Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 34 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG </b>
BỘ MƠN CƠNG TRÌNH BÊTƠNG CỐT THÉP
<b>Người thực hiện: Người hướng dẫn: </b>
<i><b>Hà Nội, …-2020 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">SV. ………. 1
SV. ………. 2
Bảng 2: Tính tốn hình bao mơmen của dầm phụ ... 12
Bảng 3: Bố trí cốt thép dọc cho các tiết diện chính của dầm phụ... 15
Bảng 4: Khả năng chịu lực của các tiết diện dầm phụ ... 19
Bảng 5: Mặt cắt lý thuyết của các thanh cốt thép ... 20
Bảng 6: Tính tốn và tổ hợp mơmen ... 25
Bảng 7: Tính toán và tổ hợp lực cắt ... 29
Bảng 8: Bố trí cốt thép dọc cho các tiết diện chính của dầm chính ... 31
Bảng 9: Khả năng chịu lực của các tiết diện dầm chính ... 35
Bảng 10: Mặt cắt lý thuyết của các thanh cốt thép ... 36
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">SV. ………. 3
Hình 2: Sơ đồ tính tốn và nội lực của dải bản: (a) Sơ đồ tính tốn; (b) Biểu đồ mơmen; và (c) Biểu đồ lực cắt ... 7
Hình 3: Bố trí cốt thép trong bản ... 9
Hình 4: Sơ đồ tính tốn và nội lực trong dầm phụ: (a) Sơ đồ tính; (b) Biểu đồ bao mômen; và (c) Biểu đồ bao lực cắt ... 13
Hình 5: Bố trí cốt thép dọc trong các tiết diện chính của dầm phụ ... 16
Hình 6: Sơ đồ tính mặt cắt lý thuyết cho thanh số 2 ... 19
Hình 7: Bố trí cốt thép và hình bao vật liệu dầm phụ ... 22
Hình 8: Bố trí cốt thép và hình bao vật liệu dầm phụ (tiếp) ... 23
Hình 9: Sơ đồ tính tốn dầm chính (a) Sơ đồ dầm chính và (b) Sơ đồ tính dầm chính .. 24
Hình 10: Sơ đồ tính bổ trợ mơmen tại một số tiết diện ... 25
Hình 11: Các sơ đồ tải trọng và mơmen tương ứng trong dầm chính ... 27
Hình 12: Biểu đồ bao mơ men xác định theo phương pháp tổ hợp ... 28
Hình 13: Sơ đồ tính mômen tại mép gối B ... 28
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">SV. ………. 4
<b>1.1 SỐ LIỆU TÍNH TỐN </b>
(1) Sơ đồ kết cấu sàn theo Hình 1.
(2) Kích thước tính từ giữa trục dầm và trục tường <small></small> = 2.6 m; = 7.0 m. Tường chịu lực có <small></small>chiều dày <small></small> = 0.34 m. Cột bêtơng cốt thép tiết diện <small></small>× <small></small>= 0.4 × 0.4.
(3) Sàn nhà dân dụng: cấu tạo mặt sàn gồm bốn lớp như trên Hình 1. Hoạt tải tiêu chuẩn <small></small> = 7.5 kN/m , hệ số độ tin cậy = 1.2. <small>2</small>
(4) Vật liệu: bêtông cấp độ bền theo cường độ chịu nén B20, cốt thép của bản và cốt đai của dầm dùng nhóm CI, cốt dọc của dầm dùng nhóm CI, CIII. Các loại cường độ tính tốn: Bê tơng cấp độ bền B20 có <small></small> = 11.5 MPa, <small></small> = 0.90 MPa, <small></small> = 2710<sup>3</sup> MPa. - Với ≤ 14 , sử dụng cốt thép CI có <small></small> = 225 MPa, <small></small> = 225 MPa, <small></small> = 175 MPa. - Với >14 , sử dụng cốt thép CIII có <small></small> = 365MPa, <small></small> = 365MPa, <small></small> = 290MPa.
<b>Hình 1: Sơ đồ sàn </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">SV. ………. 5
<b>1.2 TÍNH BẢN </b>
<b>1.2.1 Chọn kích thước các cấu kiện </b>
Chọn chiều dày của bản:
ℎ<small></small>=<sup></sup><sub> × </sub><small></small>=<sup>1.2</sup><sub>35 × 2600 = 89.14 ()</sub>
Trong đó: = 1.2 với hoạt tải <small></small>= 7.5 /<small></small> ở mức trung bình; <small></small>= 2.6 (); =35.
Chọn ℎ<small></small>= 90 (). Chọn tiết diện dầm phụ:
ℎ<small></small>= <sup></sup><small></small>
<small></small>=<sup>7000</sup><sub>14 = 500 (mm)</sub>Trong đó: <small></small>= 7000 ; <small></small>= ;
→ Chọn ℎ<small></small>= 500 () , <small></small>= 220 () Chọn tiết diện dầm chính:
<small></small>=<sup>3 × 2600</sup><sub>11</sub> = 709.09 () Trong đó: <small></small><i>= 2800 (); </i><small></small><b>= ; </b>
→ Chọn ℎ<small></small>= 700 () ; <small></small>= 300 ()
<b>1.2.2 Sơ đồ tính </b>
Xét tỉ số hai cạnh ơ bản <small>21</small>
7.0 <sub>2.69 2</sub>2.6
<i>l</i> <sup></sup> <sup></sup> <sup></sup> <sup>, xem bản làm việc 1 phương. </sup>
Cắt một dải bản rộng <small></small>= 1() vng góc với dầm phụ và xem dải bản làm việc như một dầm liên tục (như <b>Hình 1</b>). Bản được tính tốn với sơ đồ khớp dẻo.
Nhịp tính tốn của bản: - Nhịp biên:
<small></small>= <small></small>−<sup></sup><small></small>
2 −<sup></sup>2 + <sup></sup> <small></small>= 2.60 −<sup>0.22</sup><sub>2 −</sub><sup>0.34</sup><sub>2 + 0.045 = 2.365 ()</sub><small></small>= min 0.5ℎ( <small></small>; 0.5<small></small>) = min(0.5 × 0.09; 0.5 × 0.12) = 0.045 - Nhịp giữa:
<small></small>= <small></small>−<sup></sup><small></small>
2 = 2.60 − 0.22 = 2.38 ()- Chênh lệch giữa các nhịp:
<small></small>− <small></small>
<small></small> × 100% =<sup>2.38 − 2.365</sup><sub>2.38</sub> × 100% = 0.63 (%) < 10 (%)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">( <i><b>⁄ ) </b></i><small></small>
<i><b>Hệ số độ tin cậy </b></i>
<i><b>Giá trị tính tốn </b></i>
( <i><b>⁄ ) </b></i><small></small>- Lớp gạch lát dày 10mm, <small></small>= 20 /<small></small> 0.01x20=0.200 1.1 0.220 - Lớp vữa lót dày 30mm, <small></small>= 18 /<small></small> 0.03x18=0.504 1.3 0.702 - Bản bêtông cốt thép dày 90mm,
11 <sup> = ±6.483 () </sup> Mômen uốn tại gối giữa và nhịp giữa:
<small></small>= <small></small>= ± <sup></sup><small></small><small></small>
16 == ± <sup>12.75 × 2.38</sup><small></small>
16 <sup> = ±4.514 () </sup> Giá trị lực cắt:
<small></small>= 0.4<small></small><small></small>= 0.4 × 12.75 × 2.365 = 12.062 () <small></small><sup></sup>= 0.6<small></small><small></small>= 0.6 × 12.75 × 2.365 = 18.093 () <sub></sub>= <small></small>= 0.5<small></small><small></small>= 0.5 × 12.75 × 2.38 = 15.173 () Sơ đồ tính toán và nội lực của dải bản được thể hiện ở <b>Hình 2</b>.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">SV. ………. 7
<b>Hình 2: Sơ đồ tính tốn và nội lực của dải bản: (a) Sơ đồ tính tốn; (b) Biểu đồ mômen; và (c) Biểu đồ lực cắt </b>
<b>1.2.5 Tính cốt thép chịu mơmen uốn </b>
Chọn = 15 cho mọi tiết diện, chiều cao làm việc của bản là: ℎ = ℎ<small></small>− = 90 − 15 = 75 () Tại gối biên và nhịp biên với <small></small>= <small></small>= ±6.483 () ta có:
<small></small>=<sub> </sub><sup></sup>
<small> </small>ℎ<small></small>=<sub>11.5 × 1000 × 75 </sub><sup>(6.483 × 10</sup><sup></sup><sup>)</sup><sub></sub> = 0.100 < <small></small>= 0.255 Tra bảng phụ lục 10 sách “Sàn sườn bêtơng cốt thép tồn khối” có , hoặc tính theo công thức:
=<sup>1 + 1 − 2</sup><sup></sup> <small></small>
2 <sup>=</sup><sup>1 + √1 − 2 × 0.100</sup>2 <sup>= 0.947 </sup>Diện tích cốt thép cần thiết và hàm lượng cốt thép:
<small></small>ℎ<small></small>=<sub>225 × 0.947 × 75 = 405.68 (</sub><sup>(6.483 × 10</sup><sup></sup><sup>)</sup> <small></small>) = <sup></sup><small></small>
<small></small>ℎ<small></small>× 100% =<sub>1000 × 75 × 100% = 0.54 (%)</sub><sup>405.68 </sup><sup></sup>Chọn thép có đường kính 8mm, <small></small>= 50.3<small></small>, khoảng cách giữa các cốt thép là :
=<sup></sup><small></small><small></small>
<small></small> =<sup>1000 × 50.3</sup><sub>405.68 = 124 ()</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">SV. ………. 8→ Chọn 8 = 120, .
Tại gối giữa và nhịp giữa, với <small></small>= <small></small>= ±4.514 () <small></small>=<sub> </sub><sup></sup>
<small> </small>ℎ<small></small>=<sub>11.5 × 1000 × 75 </sub><sup>(4.514 × 10</sup><sup></sup><sup>)</sup><sub></sub> = 0.0698 < <small></small>= 0.255 Tra bảng phụ lục 10 sách “Sàn sườn bêtơng cốt thép tồn khối” có , hoặc tính theo cơng thức:
=<sup>1 + 1 − 2</sup><sup></sup> <small></small>
2 <sup>=</sup><sup>1 + √1 − 2 × 0.0698</sup>2 <sup>= 0.964 </sup>Diện tích cốt thép cần thiết và hàm lượng cốt thép:
<small></small>ℎ<small></small>=<sub>225 × 0.964 × 75 = 277.49 (</sub><sup>(4.514 × 10</sup><sup></sup><sup>)</sup> <small></small>) = <sup></sup><small></small>
<small></small>ℎ<small></small>× 100% =<sub>1000 × 75 × 100% = 0.37 (%)</sub><sup>277.49 </sup><sup></sup>Chọn thép có đường kính 6mm, <small></small>= 28.3<small></small>, khoảng cách giữa các cốt thép là :
=<sup></sup><small></small><small></small>
<small></small> =<sup>1000 × 28.3</sup><sub>277.49 = 102 ()</sub>→ Chọn 6 = 100, .
Tại các nhịp giữa và gối giữa ở trong vùng được phép giảm đến tối đa 20% cốt thép, có = 0.8 × 277.49 = 222<small></small> <sup></sup>.
Hàm lượng cốt thép : =<sup></sup><small></small>
ℎ<small></small>× 100% =<sub>1000 × 75 × 100% = 0.296 (%)</sub><sup>222 </sup><sup></sup>Chọn thép có đường kính 6mm, <small></small>= 28.3<small></small>, khoảng cách giữa các cốt thép là :
=<sup></sup><small></small><small></small>
<small></small> =<sup>1000 × 28.3</sup><sub>222</sub> = 127.5 () → Chọn 6 = 120, .
Kiểm tra lại chiều cao làm việc ℎ<small></small> với lớp bảo vệ cho bản là 10 mm : ℎ = 90 − 10 − 0.5 × 8 = 76 ()<small></small>Như vậy trị số đã dùng để tính tốn là ℎ<small></small>= 75 () là thiên về an toàn.
Cốt thép chịu mômen âm với <small></small>⁄ = 9.0 3.75<small></small> ⁄ = 2.4 < 3, trị số = 0.25, đoạn vươn của cốt thép chịu mơmen âm tính từ mép dầm phụ là : <small></small>= 0.25 × 2.38 ≅ 0.6 ; tính từ trục dầm phụ là : <small></small>+ 0.5<small></small>= 0.6 + 0.5 ∗ 0.22 = 0.71 .
Bản khơng bố trí cốt đai, lực cắt của bản hồn tồn do bêtơng chịu, do: <small></small><sup></sup>= 18.093 < <small></small>= 0.625<small></small><small></small>ℎ<small></small>= 0.625 × 0.9 × 1000 × 75 = 42187.5
≅ 42.2
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">SV. ………. 9
<b>Hình 3: Bố trí cốt thép trong bản </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">SV. ………. 10
<b>1.2.6 Cốt thép cấu tạo </b>
Cốt thép chịu mômen âm đặt theo phương vuông góc với dầm chính: chọn 6 = 200, có diện tích trên mỗi mét của bản là 141 mm , lớn hơn 50% diện tích cốt thép tính tốn tại gối <small>2</small>tựa giữa của bản là 0.5x277.49=138.75mm . Sử dụng các thanh cốt mũ, đoạn vươn ra tính từ <small>2</small>mép dầm chính là: = 0.25 × 2.38 ≅ 0.60 <small></small> .
Tính từ trục dầm chính là : + 0.5<small></small>= 0.6 + 0.5 ∗ 0.30 = 0.75 .
Cốt thép phân bố được đặt vng góc với cốt thép chịu lực: chọn 6 = 250, có diện tích trên mỗi mét của bản là 113 mm , đảm bảo lớn hơn 20% diện tích cốt thép tính tốn tại <small>2</small>giữa nhịp (nhịp biên 0.2x405.68=81.13 mm , nhịp giữa 0.2x277.49=55.50 mm ). <small>22</small> Cách bố trí thép sàn được thể hiện ở <b>Hình 3</b>.
<b>1.3 TÍNH DẦM PHỤ 1.3.1 Sơ đồ tính </b>
Dầm phụ là dầm liên tục 5 nhịp đối xứng. Xét một nửa bên trái của dầm (như <b>Hình 4</b>) Dầm gối lên tường một đoạn không nhỏ hơn 220, <small></small>= 220 (). Bề rộng dầm chính <small></small>= 300 (). Dầm phụ được tính tốn bằng sơ đồ khớp dẻo.
Nhịp tính tốn của dầm phụ: - Nhịp biên:
<small></small>= <small></small>−<sup></sup><small></small>
2 −<sup></sup>2 + <sup></sup> <small></small>= 7.0 −<sup>0.3</sup><sub>2 −</sub><sup>0.34</sup><sub>2 + 0.11 = 6.79 ()</sub><small></small>= min(<small></small>/40; 0.5<small></small>)= min(7/40; 0.5 × 0.22 = 0.011 )- Nhịp giữa:
<small></small>= − <small></small>= 7.0 − 0.3 = 6.70 () - Chênh lệch giữa các nhịp:
<small></small><small></small>= 3.75 × 2.6 = 9.750 (<sup></sup><sub> )</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">SV. ………. 11- Tĩnh tải toàn phần:
<small></small>= <small></small>+ <small></small><small></small>= 2.481 + 9.750 = 12.231 (<sup></sup><sub> )</sub> Hoạt tải truyền từ bản:
<small></small>= <small></small><small></small>= 9.00 × 2.6 = 23.400 (<sup></sup><sub> )</sub> Tải trọng tính tốn tồn phần của dầm phụ:
= + <small></small>= 12.231 + 23.400 = 35.631 (<sup></sup><sub> )</sub> Tỷ số:
<small></small>= <small></small><small> </small><small></small>= <small></small>× 35.631 × 6.7<small></small>= <small></small>× 1599.48 Tung độ hình bao mơmen (nhánh âm):
<small></small>= <small></small><small> </small><small></small>= <small></small>× 35.631 × 6.7<small></small>= <small></small>× 1599.48
Tra bảng phụ lục 11 sách “Sàn sườn bêtơng cốt thép tồn khối”, với tỉ số <small></small>⁄<small></small>=1.913 có hệ số = 0.2462 và các hệ số <sub></sub>, <small></small><b>, và kết quả tính tốn được trình bày ở Bảng 2. </b>
Tiết diện có mơmen âm bằng 0 cách bên trái gối thứ hai một đoạn là: = <small></small>= 0.2462 × 6.79 = 1.672 Tiết diện có mơmen dương bằng 0 cách gối tựa một đoạn là:
- Nhịp biên: 0.15<small></small>= 0.15 × 6.79 = 1.019 - Nhịp giữa : 0.15<small></small>= 0.15 × 6.70 = 1.005
<i><b>1.3.3.2 Lực cắt </b></i>
<small></small>= 0.4<small></small><small></small>= 0.4 × 35.631 × 6.79 = 96.774 <small></small><sup></sup>= 0.6<small></small><small></small>= 0.6 × 35.631 × 6.79 = 145.161 <small></small>= <small></small>= 0.5<small></small><small></small>= 0.5 × 35.631 × 6.7 = 119.364
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">SV. ………. 20Ta có:
<small></small> =<sup></sup><small></small>− <small>,</small>
2<small></small> + 5 =<sup>95.527 − 0</sup><sub>2 × 88.025 + 5 × 0.02 = 0.643 > 20 = 20 × 0.02 = 0.4</sub>Chọn <small></small> = 650. Điểm cắt thực tế cách mép gối B một đoạn 699+650=1349mm Tiến hành tương tự cho các cốt thép khac, kết quả như trong Bảng 5.
<b>Bảng 5: Mặt cắt lý thuyết của các thanh cốt thép </b>
Cốt thép số 1a (đầu bên trái) cách mép trái gối 1 là 1358mm <small></small><sup></sup>= 420 Cốt thép số 1a (đầu bên phải) cách mép phải gối 2 là 2401mm <small></small><sup></sup>= 600 Cốt thép số 2 (đầu bên trái) cách mép trái gối 2 là 493mm <small></small><sup></sup>= 820 Cốt thép số 2 (đầu bên phải) cách mép phải gối 2 là 669mm <small></small>= 650 Cốt thép số 3 (đầu bên trái) cách mép trái gối 2 là 1672mm <small></small><sup></sup>= 690 Cốt thép số 3 (đầu bên phải) cách mép phải gối 2 là 979mm <small></small>= 580 Cốt thép số 5 (đầu bên trái) cách mép phải gối 2 là 2002mm <small></small><sup></sup>= 500 Cốt thép số 5 (đầu bên phải) cách mép trái gối 3 là 2008mm <small></small>= 500 Cốt thép số 6 (đầu bên phải) cách mép trái gối 3 là 728mm <sub></sub>= 680 Cốt thép số 6 (đầu bên trái) cách mép phải gối 3 là 746mm <small></small><sup></sup>= 680
<i><b>Chú ý: Với mômen dương không thể thay đường cong bằng đường thẳng để nội suy vì </b></i>
<i>như vậy sẽ tìm được giá trị mơmen bé hơn thực tế, thiên về thiếu an toàn. </i>
<i><b>1.3.7.3 Kiểm tra về neo cốt thép </b></i>
Cốt thép phía dưới sau khi được cắt, số còn lại khi kéo vào gối đều phải đảm bảo lớn hơn 1/3 diện tích cốt thép giữa nhịp:
Nhịp biên 220+120 uốn 1 20 còn 220, diện tích cịn 66,7% khi vào gối; Nhịp giữa 216+116 cắt 116 cịn 216, diện tích cịn 66,7% khi vào gối; - Tại gối A:
<small></small>= 96.774 > <small>,</small>= 0.5<small></small><small></small>ℎ<small></small>= 46.530 Đoạn neo cốt dọc là 10 = 10 × 220 = 200 (Với thanh số 1). - Tại gối B:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">SV. ………. 21Đoạn neo cốt dọc 10 = 10 × 20 = 200 (Với thanh số 1 không dùng để tính cốt kép).
Đoạn neo cốt dọc 10 = 10 × 26 = 160 (Với thanh số 4 khơng dùng để tính cốt kép).
<i><b>1.3.7.4 Cốt thép cấu tạo </b></i>
<i><b>Cốt thép số 7 (212): Cốt thép này được sử dụng làm cốt giá ở nhịp biên, trong đoạn </b></i>
khơng có mơmen âm.
Diện tích cốt thép là 226mm , khơng nhỏ hơn <small>2</small> 0.1%<small></small>ℎ<small></small>= 0.1% × 220 × 420 =92.4<small></small>.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">SV. ……….
<b>Hình 7 Bố t í cốt thép và hình bao vật liệu dầm phụ </b>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">SV. ……….
<b>Hình 8 Bố trí cốt thép và hình bao vật liệu dầm phụ (tiếp) </b>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">SV. ………. 24
<b>1.4 TÍNH DẦM CHÍNH 1.4.1 Sơ đồ tính </b>
Dầm chính là dầm liên tục bốn nhịp, kích thước tiết diện dầm × ℎ = 300 × 700()<small></small> . Bề rộng cột = 400()<small></small> , đoạn dầm kê lên tường lấy bằng chiều dày tường =<small></small>340 (). Nhịp tính tốn ở nhịp biên và nhịp giữa đều bằng 7.8m. Sơ đồ tính tốn dầm chính như <b>Hình 9</b>.
<b>Hình 9 Sơ đồ tính tốn dầm chính (a) Sơ đồ dầm chính và (b) Sơ đồ tính dầm chính</b>:
<b>1.4.2 Tải trọng tính tốn </b>
Trọng lượng bản thân dầm quy về các lực tập trung (không kể phần bản): <small></small>= <small></small>(ℎ − ℎ<small></small>)<small></small><small></small>= 0.3 × 0.7 − 0.09( ) × 25 × 1.1 × 2.6 = 13.085 () Tĩnh tải do dầm phụ truyền vào:
<small></small>= <small></small><small></small>= 12.231 × 7 = 85.617 () Tổng tĩnh tải tác dụng tập trung:
= <small></small>+ <small></small>= 13.085 + 85.617 = 98.702 () Hoạt tải tác dụng tập trung truyền từ dầm phụ vào:
= <small></small><small></small>= 23.40 × 7.0 = 163.800 ()
<b>1.4.3 Nội lực tính tốn </b>
<i><b>1.4.3.1 Xác định biểu đồ bao mômen </b></i>
Xác định biểu đồ mômen uốn do tĩnh tải G :
Tra bảng phụ lục 12 sách “Sàn sườn bêtơng cốt thép tồn khối” được hệ số , ta có: <small></small>= = × 98.702 × 7.8 = × 769.876 ()
Xác định biểu đồ mômen uốn do các hoạt tải <small></small> tác dụng :
Xét sáu trường hợp hoạt tải như <b>Hình 11</b> (c); (d); (e); (f); (g); và (h), ta có: <small></small>= = × 163.800 × 7.8 = × 1277.640 ()
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">SV. ………. 25Trong sơ đồ <small></small> (<b>Hình 11 (e)</b>) cịn thiếu để tính mơ men tại các tiết diện 1, 2, 3, và 4. Để tính tốn tiến hành cắt rời các nhịp <i>AB</i>, và <i>BC</i>. Nhịp 1 và 2 có tải trọng, tính <small></small> của dầm đơn giản kê lên hai gối tự do <small></small>= <small></small>= 163.8 × 2.6 = 425.880 ().Dùng phương pháp treo biểu đồ, kết hợp các quan hệ tam giác đồng dạng (<b>Hình 10</b>), xác định được giá trị mơmen.
<small></small>= 425.880 − 410.122 × (1/3) = 289.173 () <small></small>= 425.880 − 410.122 × (2/3) = 152.465 () <small></small>= 425.880 − (410.122 − 61.327) × (2/3) − 61.327 = 132.023 () <small></small>= 425.880 − (410.122 − 61.327) × (1/3) − 61.327 = 248.288 ()
<b>Kết quả tính tốn ghi trong </b>
<b>Bảng 6. </b>
Biểu đồ bao mômen : Tung độ biểu đồ bao mômen :
<small></small>= <small></small>+ max ( <small></small>) ; <small></small>= <small></small>+ min ( <small></small>) Tính toán <small></small> và <small></small><b> cho từng tiết diện và ghi vào hai dòng cuối Bảng 6. </b>
<b> Hình 12 cho hình ảnh chi tiết hơn về </b><small></small> và <small></small> cho một nửa dầm (do lợi dụng tính chất đối xứng của dầm). Dùng biểu đồ <b>Hình 12</b> để xác định mơ men tại mép gối.
<b>Hình 10 Sơ đồ tính bổ trợ mơmen tại một số tiết diện </b>:
<b>Bảng 6: Tính tốn và tổ hợp mơmen </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">SV. ………. 26
183.230 110.902 -220.185 60.820 85.456 -146.276 <small></small>
<small></small> <b>121.903 -10.407 -630.307 -101.440 -56.362 -511.681 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">SV. ……….
<b>Hình 11 Các sơ đồ tải trọng và mơmen tương ứng trong dầm chính </b>:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">SV. ………. 28
<b>Hình 12 Biểu đồ bao mơ men xác định theo phương pháp tổ hợp</b>: Xác định mơmen mép gối B: Từ hình bao mơ men trên gối B, thấy rằng phía bên phải độ dốc của biểu đồ <small></small> bé hơn phía trái. Tính mơmen mép bên phía phải gối B sẽ có trị tuyệt đối lớn hơn.
<small></small>= <small></small>−<sup>ℎ</sup><sup></sup><sup></sup><sup></sup><sub>2</sub><sup>+ </sup><sup></sup><sup></sup><small></small>
<small></small>= 60.820 + 132.023 = 192.843 () <small></small><sup></sup> = 630.307 −<sup>0.4 × 630.307 + 192.843</sup><sup>(</sup> <sub>2 × 2.6</sub> <sup>)</sup>= 566.988 ()
<b>Hình 13 Sơ đồ tính mơmen tại mép gối B</b>: Xác định mômen mép gối C: <small></small><sup></sup> = 476.497 ()
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">SV. ………. 29
<i><b>1.4.3.2 Xác định biểu đồ bao lực cắt </b></i>
Tung độ của biểu đồ bao lực cắt;:
- Do tác dụng của tĩnh tải : <small></small>= = × 98.702 ()- Do tác dụng của hoạt tải : <small></small>= = × 163.800 ()
Trong đó hệ số lấy theo phụ lục 12 sách ‘Sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối ‘, các trường hợp tải trọng lấy theo <b>Hình 11</b>, kết quả ghi trong <b>Bảng 7. </b>
<b>Bảng 7: Tính tốn và tổ hợp lực cắt </b>
Lực cắt (kN) <sup>Bên phải </sup>gối A
Giữa nhịp biên
Bên trái gối B
Bên phải gối B
Giữa nhịp 2
Bên phải gối C
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">SV. ………. 30
<b>1.4.4 Tính cốt thép dọc </b>
Bêtơng cấp độ bền B20 có <small></small> = 11.5 MPa, <small></small> = 0.90 MPa, <small></small> = 2710<sup>3</sup> MPa. - Với ≤ 14 , sử dụng cốt thép CI có <small></small> = 225 MPa, <small></small> = 225 MPa, <small></small> = 175 MPa - Với >14 , sử dụng cốt thép CIII có <small></small> = 365 MPa, <small></small> = 355 MPa, <small></small> = 290MPa.
<i><b>1.4.4.1 Với mơmen âm </b></i>
Tính theo tiết diện hình chữ nhật = 300<small></small> ; ℎ = 700<small></small> . Ở trên gối cốt thép dầm chính phải đặt xuống phía dưới hàng trên cùng của thép dầm phụ nên khá lớn. Giả thiết = 70 → ℎ<small></small>= 700 − 70 = 630 .
Tại gối B, với <small></small><sup></sup> = 566.988 <small></small>=<sub> </sub><sup></sup><sup></sup><sup></sup>
<small> </small>ℎ<small></small><sup></sup> =<sub>11.5 × 300 × 630</sub><sup>566.988 × 10</sup><sup></sup><sub></sub>= 0.414 =<sup>1 + 1 − 2</sup><sup></sup> <small></small>
2 <sup>=</sup><sup>1 + √1 − 2 × 0.414</sup>2 <sup>= 0.707 </sup><small></small>=<sub> ℎ</sub><sup></sup><sup></sup><sup></sup>
<small></small>=<sub>365 × 0.707 × 630 = 3487.55 (</sub><sup>566.988 × 10</sup><sup></sup> <small></small>) Kiểm tra:
= <sup></sup><small></small>
<small> </small>ℎ <sup>× 100% =</sup> <sup>3487.55 </sup><small></small>
300 × 630 × 100% = 1.85 (%) Tại gối C, với <small></small><sup></sup> = 476.497
<small></small>= <sup></sup><small></small><sup></sup>
<small> </small>ℎ<small></small><sup></sup> =<sub>11.5 × 300 × 630</sub><sup>476.497 × 10</sup><sup></sup><sub></sub>= 0.348 =<sup>1 + 1 − 2</sup><sup></sup> <small></small>
2 <sup>=</sup><sup>1 + √1 − 2 × 0.348</sup>2 <sup>= 0.776 </sup><small></small>= <sup></sup><small></small><sup></sup>
ℎ<small></small>=<sub>365 × 0.776 × 630 = 2670.33 (</sub><sup>476.497 × 10</sup><sup></sup> <small></small>) Kiểm tra:
= <sup></sup><small></small>
<small> </small>ℎ <sup>× 100% =</sup> <sup>2670.33 </sup><small></small>
300 × 630 × 100% = 1.41 (%)
<i><b>1.4.4.2 Với mơmen dương </b></i>
Tính theo tiết diện hình chữ T có cánh nằm trong vùng nén, bề dày cánh ℎ<small></small>= 90; . Giả thiết = 45 → ℎ<small></small>= 700 − 45 = 655 .
Độ vươn của cánh <small></small> lấy không lớn hơn giá trị bé nhất trong số các trị số sau: (1 6⁄ )<small></small>= (1 6⁄ ) × 7.5 = 1.25 ()
Một nửa khoảng cách thơng thủy giữa hai dầm chính cạnh nhau
</div>