Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

đồ án mồn học thi công phần móng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.68 KB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNGKHOA XÂY DỰNG</b>

<b> </b>

<b>THI CƠNG CƠNG TRÌNH</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Phạm Kim DươngMã số: 20DQ5803011031</b>

<b>Lớp: D20KXC1</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn: Lương Minh Sang</b>

<b>THÁNG 6/ 2022</b>

<b>THI CƠNG PHẦN MĨNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.2 Định vị và giác móng cơng trình</b>

- Đây là một cơng việc hết sức quan trọng vì chỉ có làm tốt cơng việc này mới có thểxây dựng cơng trình ở đúng vị trí cần thiết của nó trên cơng trường. Việc định vị vàgiác móng cơng trình được tiến hành như sau:

a. Cơng tác chu n b :ẩ ị

- Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và các tài liệu có liên quanđến cơng trình.

- Khảo sát kỹ mặt bằng thi công.

- Chuẩn bị các dụng cụ để phục vụ cho việc giác móng (bao gồm: dây gai, dây thép 0,1ly, thước thép 20 đến 30 m, máy kinh vĩ, thuỷ bình, cọc tiêu, mia..)

- Sau đó dùng hai máy kinh vĩ: một máy đặt tại điểm N, một máy đặt tại điểm H, chiếuvng góc để xác định đúng điểm M. Sau đó giữ nguyên vị trí của một máy (máy N)cịn máy kia cho dịch chuyển trên trục MH rồi dùng thước thép để xác định các trụccơng trình theo đúng thiết kế.

- Gửi các trục của cơng trình ra ngồi phạm vi thi cơng móng lên các bức tường củacơng trình lân cận. Tiến hành cố định các mốc bằng các cọc bê tông có hộp đậy nắp( cọc chuẩn chính) và các hàng cọc sắt chôn trong bê tông (cọc chuẩn phụ) và đượckiểm tra thường xun trong q trình thi cơng.

- Tiến hành giác móng của cơng trình và sau đó căn cứ vào các trục đã được xác địnhđể định vị tim cọc bằng 4 tim mốc kiểm tra A1, A2, B1, B2 vng góc với nhau vàcách đều tim cọc những khoảng bằng nhau.

<b>2. Thi công ép cọc</b>

<b>2.1 Lựa chọn giải pháp thi cơng</b>

- Hiện nay có nhiều phương pháp sử dụng để thi cơng cọc như dùng búa đóng, dùngkích ép, khoan nhồi cọc...

- Việc lựa chọn và sử dụng phương pháp nào là phụ thuộc vào đặc điểm địa tầng vàtính chất cơ lý của nền đất, phụ thuộc vào mặt bằng công trường và tương quan giữacông trình sẽ xây dựng với các cơng trình đã xây dựng xung quanh. Ngồi ra, cịn phụthuộc vào chiều sâu chơn cọc, các loại máy móc thiết bị phục vụ thi cơng cọc hiện có.- Từ những u cầu trên, so sánh đối chiếu với cơng trình ta xây dựng có hai phươngpháp xét thấy hợp lý hơn cả đó là đóng cọc và ép cọc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

* Đóng cọc:

+ Ưu điểm: thời gian thi cơng nhanh, chi phí thấp và chủng máy đa dạng.

+ Nhược điểm: khi đóng cọc tạo ra lực xung kích ảnh hưởng đến kết cấu của cơngtrình xung quanh.

- Việc thi cơng cọc ở góc khơng thể thi cơng được.

- Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi cơng gặp nhiều khó khăn.

- Với mặt bằng không rộng rãi, xung quanh đang tồn tại những cơng trình thì việc thicơng theo phương án này gặp nhiều khó khăn lớn, đơi khi khơng thực hiện được.

<b>b. Phương án 2:</b>

Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc, sau đótiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết bị. Như vậy để đạt được cao trình đỉnh cọc cần phảiép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép đểcọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thicông phần đài, hệ giằng đào cọc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Kết luận: Liên hệ với điều kiện xây dựng thực tế của cơng trình: Cơng trình được xây</b>

dựng trong thành phố với điều kiện đất đai chật hẹp hơn nữa xung quanh lại có cáccơng trình xây dựng vì vậy nếu sử dụng phương án cọc đóng sẽ gây tiếng ồn và gâychấn động cho các cơng trình lân cận. Do đó ta chọn phương án cọc ép.

Với phương án cọc ép: qua so sánh giữa phương án 1 và phương án 2 ta chọn phươngán 2 là phù hợp hơn bởi vì tuy cơng trình có mực nước ngầm nằm khá nông, điều kiệnthi công chật hẹp nên nếu chọn phương án 1 sẽ không thực hiện được.

<b>2.2 Các yêu cầu kỹ thuật khi thi công ép cọc</b>

* Cơng tác ép cọc là cần có kỹ thuật phức tạp dễ mất an tồn và chi phí lớn, thời gianthi cơng dài vì vậy cần phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và tình hình địa chất thuỷ vănđể đưa ra phương án hợp lý.

* Ép cọc là hạ vào trong lòng đất từng đoạn cọc bằng kích thuỷ lực có đồng hồ đo áplực. Trong q trình ép có thể khống chế được tốc độ xuyên của cọc, xác định được tốcđộ, đồng thời với việc xác định được lực nén ép trong từng khoảng độ sâu quy định.2.2.1 Các yêu cầầu kyỹ thu t đôối v i các thiêốt b ép c cậ ớ ị ọ

- Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác định các đặctính kỹ thuật:

+ Lưu lượng đầu của pit tơng (lít/ phút )+ Áp lực bơm dầu lớn nhất (kG/cm )<small>2</small>

+ Hành trình pít tơng của kích (cm)+ Diện tích đáy pít tơng của kích (cm )<small>2</small>

- Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực đầu và van chịu áp (do cơ quan cóthẩm quyền cấp )

- Thiết bị ép cọc được đưa vào sử dụng cho cơng trình phải thoả mãn các u cầu sau:+ Lực nén lớn nhất của thiết bị không được nhỏ hơn 1,4 lần lực nén lớn nhấtP<small>épmax</small> theo quy định của thiết kế.

+ Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục khi ép đỉnh, không gây lựcngang khi ép.

+ Chuyển động của pit tông phải đều và khống chế được tốc độ ép cọc+ Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+ Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng quy định về ATLĐkhi thi công.

+ Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vượt quá hai lần áp lực đo khi épcọc. Chỉ nên huy động 70 đến 80% khả năng tối đa của thiết bị, phải làm chủ được tốcđộ ép theo yêu cầu của kỹ thuật ép.

2.2.2 Các yêu cầầu kyỹ thu t đôối v i c c dùng đ ép:ậ ớ ọ ể

- Khả năng chịu nén của cọc phải lớn hơn hoặc bằng 1,25 lực nén lớn nhất P<small>max</small>

- Trong mọi trường hợp mác bê tông làm cọc ép không được nhỏ hơn 200 với cọc épđỉnh, 250 với cọc ép ôm.

- Các cọc BTCT phải được chế tạo đạt độ chính xác cao về hình dạng và kích thướchình học.

- Tiết diện cọc có sai số khơng q 2% - Chiều dài cọc có sai số không quá 1%

- Mặt bằng đầu cọc phải bằng phẳng và vng góc vơi trục cọc, độ nghiêng phải nhỏhơn 1%. Mặt phẳng bê tơng có thể nhơ cao không quá 1mm.

- Độ cong f/L không quá 5%

- Bê tông mặt đầu cọc phải bằng phẳng với vành thép nối, tâm tiết diện cọc phải trùngvới trục cọc

- Vành thép nối phải được hàn vào vành thép nối theo hai mặt và trên suốt chiều caovành

- Vành thép nối phải phẳng, không được vênh, độ vênh của vành nối nhỏ phải hơn 1%.

<b>- Chiều dày của vành thép nối phải Error! Reference source not found. 4 (mm).</b>

- Đường hàn nối các đoạn cọc phải có trên cả 4 mặt cọc , trên mỗi mặt chiều dài đườnghàn không nhỏ hơn 10cm

- Khi hàn cọc phải sử dụng phương pháp “hàn leo” (hàn từ dưới lên) đối với các đườnghàn đứng.

- Kiểm tra kích thước đường hàn so với thiết kế.

<b>2.3 Các yêu cầu công tác trong thi công ép cọc.</b>

- Khu vực xếp cọc phải nằm ngoài khu vực ép cọc, cọc được cần cẩu chuyển vào khuvực ép cọc

- Trên cọc được vạch sẵn đường tim rõ ràng để máy kinh vĩ ngắm thuận lợi- Khu vực ép cọc phải được dọn dẹp bằng phẳng

- Giá ép phải di chuyển được thuận tiện

- Trước khi ép cọc, kiểm tra lại phương của thiết bị giữ cọc và đối trọng dùng để ép.6

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Trong quá trình ép phải để ý đến quá trình xuống của cọc, cọc phải xuống bìnhthường. Trường hợp cọc khơng xuống cần phải kiểm tra lại để xử lý.

- Sơ đồ ép cọc cần được tiến hành sao cho thuận tiện trong việc di chuyển máy ép vàđối trọng.

<b>2.4 Tính tốn trong thi cơng ép cọc:</b>

2.4.1 Xác đ nh sôố lị ượng c c và khôối lọ ượng v n chuy n:ậ ể

- Nền móng cơng trình được gia cố bằng cọc BTCT 250250 mm.- Chiều dài đoạn cọc tính từ đáy đài là: -31m (- 4m - 35m)

+Phần ngàm cọc vào đài: 0,25m

+ Phần đầu cọc đập để chừa thép neo: 0,6m=> Tổng chiều dài cọc: 31+0,25+0,6=31.85 m => Chọn cọc dài 32 m (chia làm 4 đoạn 8m)- Khối lượng mỗi cọc:

- Móng M1 (1 móng) là móng có:+ Kích thước đài: + Số cọc trong đài: 35 cọc - Móng M2 (26 móng) là móng có:

+ Kích thước đài: + Số cọc trong đài: 9 cọc - Móng M3 (8 móng) là móng có:

+ Kích thước đài: + Số cọc trong đài: 15 cọc - Móng M4 (9 móng) là móng có:

+ Kích thước đài:: + Số cọc trong đài: 8 cọc

- Cơng trình ép tổng cộng là 461 cọc, mỗi cọc gồm 4 đoạn 8m. Tiết diện cọc là , sứcchịu tải là. Ở đây ta dùng phương án ép âm, phương án này đối trọng được đặt trên dànthép, hai bên được gắn hai kích ép.

* Tính khối lượng vận chuyển:

- Cọc khơng đổ tại cơng trường vì vậy khối lượng cọc cần vận chuyển là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Dự định dùng xe chở cọc có trọng tải 8T => năng suất vận chuyển của 1 xe trong 1ca là:

trong đó: : trọng tải xe vận chuyển (T): thời gian làm việc một ca (h): hệ số sử dụng thời gian : hệ số sử dụng xe theo tải trọng : thời gian một chu kỳ vận chuyển : thời gian bốc cọc lên xe phút: thời gian bốc cọc xuống xe (phút)v: vận tốc trung bình của xe v = 25 (km/h)L: khoảng cách vận chuyển lấy L = 15 (km)phút

Vậy

=> Số ca máy cần để vận chuyển hết số cọc là :

2.4.2 Ch n máy ép c c:ọ ọ

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i>Mặt cắt địa chất cơng trình.</i>

- Sức chịu tải của cọc .- Lực ép nhỏ nhất: => Vậy chọn - Lực ép lớn nhất:=> Vậy chọn

Do trong quá trình ép chỉ nên huy động từ 0,7 0,9 lực ép tối đa của thiết bị épnên lực ép tối đa cần thiết của máy ép phải:

- L c ép: ự

- Vậy chọn máy ép số hiệu ETC 03-93. Máy có các thông số kỹ thuật như sau: + Máy có 2 kích thủy lực với tổng lực nén lớn nhất của thiết bị do hai kích gâyra: P =160T (mỗi kích 80T)<small>max</small>

+ Tiết diện cọc được ép đến: (30x30cm) + Chiều dài đoạn cọc: (6-9m)

+ Động cơ điện: 17,5kW

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

+ Số vòng quay định mức động cơ: 4450v/phút + Đường kính xi lanh thủy lực: 280mm + Áp lực định mức của bơm: 400kG/cm<small>2</small>

- Tính tốn đối trọng theo hai điều kiện chống nhổ và chống lật

- Để đảm bảo các điều kiện ổn định cho hệ máy ép dưới tác dụng gây lật và gâynhổ khi máy ép làm việc. Do trọng lượng giá ép và khung đế nhỏ hơn nhiều so với đốitrọng nên để đơn giản và thiên về an toàn ta bỏ qua.

+ Theo điều kiện chống nhổ: Q P<small>(ép) max</small> = 100 (T)+ Theo điều kiện chống lật: M 1,15 M<small>giữlật</small>

Hình 1.2.4.1: Sơ đồ tính đối trọng

- Kiểm tra lật theo phương cạnh dài (tại điểm A):

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

=>

- Kiểm tra lật theo phương cạnh ngắn(tại điểm D):

=>

Vậy: Q (100 T; 140 T ; 172,5 T) => Q 172,5 (T)Số khối đối trọng cần thiết cho máy là: =

Vậy bố trí đối trọng là 24 khối, mỗi bên là 12 khối.

<b>2.4.4Chọn cần cẩu trong cơng tác ép cọc</b>

- Trong q trình thi công, cần trục phải cẩu các đối trọng và cọc, dựa vào trọnglượng cọc, trọng lượng đối trọng, chiều cao nâng cọc và đối trọng để chọn cần trục,tadùng cần trục tự hành ô tô. Các yêu cầu kỹ thuật khi chọn cần trục:

- Chiều cao nâng móc cẩu H tính theo cơng thức<small>m</small> <i>:</i>

- Chiều cao cẩu cần thiết: H = h + h +h + h + h .<small>ctatcktp</small>

Trong đó:

h<small>ct</small>: độ cao cơng trình cần đặt cấu kiện (chiều cao đối trọng), h =3,5m; khi cẩu<small>ct</small>

lắp đối trọng h<small>ck</small>=1m;

h<small>at</small>: khoảng an toàn để điều chỉnh(lấy h =0,5 m);<small>at</small>

h<small>ck</small>: chiều cao cấu kiện, đối với đoạn cọc dưới h =8m;<small>ck</small>

h<small>t</small>: chiều cao thiết bị treo, lấy h = 1,5m;<small>t</small>

h<small>p</small>: chiều dài hệ puli đầu cần, lấy h<small>p </small>=1,5m.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

r R<small>yc</small>=S +r

Với: h là khoảng cách từ khớp tay quay tay cần đến cao trình máy đứng. <small>c</small>

h<small>c</small> =1,5÷1,7m.

Cần trục tự hành ta lấy α=75 là góc nâng lớn nhất mà tay cần có thể thực hiện.<small>0</small>

Tầm với gần nhất của trục là : R= Lcosα<small>max </small>+ r = 15×cos75 +1,5= 5,38m<sup>0</sup>Với: r: khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần trục r =1÷1,5m. Sức nâng:

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3.Biện pháp thi cơng ép cọc</b>

3.1Công tác chu n bẩ ị

- Nghiên cứu báo cáo khảo sát địa chất cơng trình, các biểu đồ xun tĩnh, bản đồ cáccơng trình ngầm, bản đồ mạng lưới cọc khu vực thi công, lực ép tối thiểu,tối đa, độnghiêng cho phép khi nối cọc, chiều dài cọc khi thiết kế.

- Loại bỏ các cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật. Trước khi ép cần thăm dò phát hiện dịvật, khả năng xuyên qua các ổ cát hoặc lưỡi sét

- Xác định vị trí cọc định ép trên bề mặt cơng trình, lấy các mốc chuẩn sau đó dùngmáy kinh vĩ truyền các đường tim. Vị trí ép được xác định bằng cọc ngựa sao chođiểm giữa trùng với tim của cơng trình. Trên các cọc ngựa buộc các dây thép 1 mm saocho khoảng cách giữa các dây đúng bằng vị trí phải ép. Dùng các gỗ nhỏ đóng trên mặtđất tại các giao điểm này.

- Cọc trước khi ép phải được kiểm tra đảm bảo về chất lượng cọc, kích thước hình họccủa cọc, dự báo đúng sức chịu tải của cọc.

- Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng phương pháp nén tĩnh ngay tại hiện trường đểkiểm tra đánh giá P<small>épmin</small> phù hợp với thực tế nền đất cơng trình (kiểm tra với 1% tổngsố cọc dùng để ép và khơng ít hơn 3 cọc)

-Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định khi có tải và khơng có tải. Kiểm tra lại cọclại lần nữa, đưa cọc vào vị trí để ép.

- Trước tiên ép đoạn cọc mũi (đoạn C ), nếu phát hiện chớm nghiêng phải dừng để<small>1</small>

dừng lại, những giây đầu tiên áp lực nên tăng chậm và đều, tốc độ không nên vượt quá1cm/s. Khi ép xong đoạn mũi tiến hành nối đoạn giữa (đoạn C ), phải căn chỉnh để<small>2</small>

đảm bảo trục trục của đoạn cọc sau trùng với trục đoạn cọc trước, độ nghiêng của đoạncọc sau không quá 1%. Trước khi tiến hành hàn nối cọc phải ép cho áp lực tiếp xúckhoảng 3-4 <i>KG/cm<small>2</small></i>. Sau khi hàn nối cọc xong tiếp tục tiến hành ép, tăng dần lực ép đểthắng lực ma sát và lực kháng mũi cọc, thời điểm đầu tốc độ xuống của cọc khơng nênvượt q 1 cm/s, sau đó tăng dần nhưng không nhanh hơn 2 (cm/s).

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Khi mũi cọc đã cắm sâu vào đất từ 30 cm đến 50 cm thì bắt đầu ghi chỉ số lực nénđầu tiên, cứ mỗi cọc đi sâu được 1 m thì ghi lực ép tại thời điểm đó vào nhật ký épcọc.

- Nếu thấy đồng hồ đo áp lực tăng lên hoặc giảm đi đột ngột thì phải ghi ngay vàonhật ký độ sâu và giá trị lực ép thay đổi đột ngột nói trên.

Tiếp tục ép đến độ sâu mà lực ép tác động lên đỉnh cọc có giá trị bằng 0.8 giá trị lực épgiới hạn tối thiểu thì ghi lại độ sâu và lực ép đó. Bắt đầu từ độ sâu này ghi lực ép ứngvới từng độ sâu xuyên 20 cm vào nhật ký cho đến khi ép xong 1 cọc.

- Khi áp lực tăng đột ngột tức là cọc đã gặp lớp đất cứng hơn (hoặc dị vật cục bộ) cầnphải giảm tóc độ nén để cọc có đủ khả năng xuyên vào đất cứng hơn (hoặc kiểm tra dịvật để xử lý) và giữ lại để lực ép không vượt quá giá trị tối đa cho phép.

- Cuối cùng lắp và ép đoạn cọc ép âm để đưa cọc xuống độ sâu thiết kế.- Cọc ép âm được làm từ các thép góc và thép bản hàn với nhau.

3.3Trình t ép c c trong đàiự ọCọc được công nhận là ép xong khi:

+ Chiều sâu ép dài hơn chiều dài ép tối thiểu do thiết kế quy định

+ Lực ép tại thời điểm cuối cùng đạt trị số thiết kế quy định trên suốt chiều sâu xun  3a = 3×0.25=0.75(m) ,trong khoảng đó tốc độ xuyên không vượt quá 1 cm/s+ Sau khi ép xong một nhóm cọc dùng cần cẩu dịch chuyển khung dẫn đến vị trí mới của cọc (được đánh dấu bằng đoạn gỗ chôn vào đất) cố định lại khung dẫn vào giá ép. -Tiến hành đưa cọc vào khung dẫn như trước, các thao tác và yêu cầu kỹ thuật giốngnhư đã tiến hành. Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu của giá ép, dùng cần trục cẩu cáckhối đối trọng và giá ép sang vị trí khác để tiến hành ép tiếp.

- Cứ như vậy tiến hành đến khi ép xong tồn bộ cọc cơng trình theo thiết kế

<small>32333435</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

=> Vậy khoảng cách giữa các sườn ngang bằng = 50cm là thoả mãn.<i>l<small>sn</small></i>

<b>4.6.5.2. Kiểm tra khả năng chịu lực của sườn đứng.</b>

<i>- Kiểm tra ván khuôn theo điều kiện bền.</i>

=> Thỏa mãn điều kiện về cường độ.

<i>- Kiểm tra điều kiện độ võng:</i>

+ Độ võng của cấu kiện:

+ Độ võng cho phép với cấu kiện nhìn thấy được là: => Thỏa điều kiện độ võng.

Vậy sườn đứng đủ khả năng chịu lực với các thông số đã chọn.

<b>4.6.5.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của sườn ngang</b>

- Coi sườn ngang như dầm gối tại vị trí cây chống xiên chịu lực tập trung do sườnđứng truyền vào.

- Dùng cây chống xiên để chống sườn ngang ở tại vị trí có sườn đứng. Do đó sườnngang khơng chịu uốn

=> kích thước sườn ngang chọn theo cấu tạo: thép hộp 50x50x2, khoảng cách a=750

<b>4.6.5.4. Tính tốn thanh chống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Diện truyền tải lớn nhất lên các thanh chống là: 50x50= 2500 cm- Tải trọng ngang tác dụng lên thanh chống là :

- Tính tốn tiết diện thanh chống Theo diều kiện về cường độ ta có :

= > Ta có tiết diện thanh chống nhỏ nhất sẽ là F =9,244cm<small>2</small>

Vậy chọn cây chống gỗ có tiết diện 50x50 mm => F = 25cm<small>c</small> <sup>2</sup>

<b>4.7 Lắp dựng.</b>

Thi công lắp các tấm coffa kim loại, dùng liên kết là chốt U và L.

- Tiến hành lắp các tấm này theo hình dạng kết cấu móng, tại các vị trí góc dùng nhữngtấm góc ngồi.

- Tiến hành lắp các thanh chống kim loại.

- Coffa đài cọc được lắp sẵn thành từng mảng vững chắc theo thiết kế ở bên ngồi hốmóng.

- Dựng thủ cơng để đưa ván khn tới vị trí của từng đài.

- Khi cẩu lắp chú ý nâng hạ ván khuôn nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh gây biến dạngcho ván khuôn.

- Căn cứ vào mốc trắc đạc trên mặt đất, căng dây lấy tim hình bao chu vi của từng đài.- Cố định các tấm mảng với nhau theo đúng vị trí thiết kế bằng các dây chằng, neo vàcây chống.

- Tại các vị trí thiếu hụt do mơ đun khác nhau thì phải chèn bằng ván gỗ có độ dày tốithiểu là 40mm.

- Trước khi đổ bê tông, mặt ván khuôn phải được quét 1 lớp dầu chống dính.- Dùng máy thuỷ bình hay máy kinh vĩ, thước, dây dọi để kiểm tra lại kích thước, toạđộ của các đài.

<b>4.8 Cơng tác đổ bê tơng.</b>

Sau khi hồn thành cơng tác ván khn, cốt thép móng ta tiến hành đổ bê tơng móng.Bê tơng móng được dùng loại bê tông thương phẩm B25, thi công bằng máy bơm bêtông.

* Trước hết, ta cần chọn phương pháp thi công bê tơng:- Hiện nay đang tồn tại các dạng chính về thi công bê tông :

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Thủ cơng hồn tồn.

+ Bê tơng thương phẩm: dùng bơm bê tông để bơm hoặc dùng gầu hoặc phương tiệnkhác để đổ.

- Thi cơng bê tơng thủ cơng hồn tồn chỉ dùng khi khối lượng bê tông nhỏ và phổbiến trong khu vực nhà dân. Nhưng đứng về mặt khối lượng thì dạng này lại là quantrọng vì có đến 50% bê tông được dùng là thi công theo phương pháp này. Tình trạngchất lượng của loại bê tơng này rất thất thường và không được theo dõi, xét về khíacạnh quản lý. Cho nên phương án này khơng khả thi.

- Bê tông thương phẩm đang được nhiều đơn vị sử dụng tốt. Bê tơng thương phẩm cónhiều ưu điểm trong khâu bảo đảm chất lượng và thi công thuận lợi. Bê tông thươngphẩm kết hợp với máy bơm bê tông là một tổ hợp rất hiệu quả đẩy nhanh được tiến độthi công.

- Sử dụng gầu đổ bê tông hoặc các loại phương tiện khác so với thuê máy bơm thì rẻhơn nhưng thi cơng kềnh càng khơng liên tục, hơn nữa cách vị trí cơng trình khơng xa(khoảng 1km) có nhà máy trộn bê tơng thương phẩm cho nên chọn phương án bơm bêtông để thi công công trình này.

4.8.1 Cơng tác chu n b :ẩ ị

- Tiến hành công tác nghiệm thu ván khuôn, cốt thép trước khi đổ bê tông.- Nhặt sạch rác, bụi bẩn vệ sinh sạch sẻ trong ván khuôn.

4.8.2 Công tác ki m tra bê tơngể

- Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng kết cấu sau này.Kiểm tra bê tông được tiến hành trước khi thi công ( Kiểm tra độ sụt của bê tông ) vàsau khi thi công ( Kiểm tra cường độ bê tơng ).

4.8.3 Cơng tác thi cơng bê tơng :

* Tính tốn khối lượng bê tơng đài (đã tính ở phần trước)

* Chọn máy thi cơng bê tơng đài móng- Máy bơm bê tơng

Sau khi ván khn móng được ghép xong tiến hành đổ bê tơng cho đài móng và giằngmóng. Với khối bê tông 507,235m3 không lớn nhưng ta dùng máy bơm bê tơng để đổbê tơng cho móng để tăng tiến độ.

Chọn máy bơm bê tông PUTZMEISTER M43 với các thông số kỹ thuật sau:Bơm

Dài (xếplại)(m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thông số kỹ thuật bơm:Trọnglượng(T)

Áp suấtbơm(Bar)

Đường kínhống

Ơ tơ bơm bê tơng PUTZMEISTER M43

Ưu điểm của việc thi công bê tông bằng máy bơm là với khối lượng lớn thì thời gianthi cơng nhanh, đảm bảo kỹ thuật, hạn chế được các mạch ngừng, chất lượng bê tôngđảm bảo.

+ Xe vận chuyển bêtông thương phẩm

Mã hiệu KAMAZ- 5511 có các thơng số kỹ thuật như sau:Dung

tíchthùngtrộn (m )<small>3</small>

Ơ tơ cơ sở

Dung tíchthùngnước(m )<small>3</small>

Cơngsuấtđộng cơ(W)

Tốc độquay(v/phút)

Độ caođổ phốiliệu vào(m)

Thời gianđể bê tơngra tmin(phút)

Trọnglượng khicó bê tơng(tấn)

Kích thước giới hạn: Dài 7,38m, Rộng 2,5m, Cao 3,4m

30

</div>

×