Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Thuyết Minh Đồ Án Môn Học Thiết Kế Hệ Thống Cơ Khí 1 Hệ Thống Vận Chuyển Cho Dây Chuyền Sản Xuất Phân Bón Npk Năng Suất 12 Tấn H.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.96 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIBỘ MÔN MÁY XÂY DỰNG

THUYẾT MINH

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ 1

Hệ thống vận chuyển cho dây chuyền sản xuất phân bón NPK năng suất 12 tấn/hNhóm 3A

Họ và tên sinh viên :HỒNG GIA HIỂN MSSV: 72364

Phương an thiêt kê : 3A8

Giao viên hướng dẫn : TS.CAO THÀNH DŨNG

Hà Nội 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIBỘ MÔN MÁY XÂY DỰNG

thiêt kê <sup>Ghi chú</sup>

2. Nội dung cac phần thuyêt minh và tính toana. Nội dung làm việc chung theo nhóm

- Mơ tả dây chuyền công nghệ, yêu cầu và phạm vi của hệ thống vận chuyển- Cac nguyên tắc vận chuyển sử dụng

- Đặc điểm của vật liệu vận chuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

b. Nội dung làm việc độc lập

- Mô tả may vận chuyển thiêt kê: cấu tạo, nguyên lý làm việc, cac thơng số cơbản.

- Tính toan và lựa chọn cac thơng số chính của may: hình học, cơng suất, tốcđộ, ....

- Tính toan thiêt kê cụm cơ cấu được giao.3. Cac bản vẽ: 03 bản vẽ

- Sơ đồ bố trí thiêt bị vận chuyển cho dây chuyền (A1, A2)- Hình chung may thiêt kê (A )<small>1</small>

- Bản vẽ chi tiêt (A3)4. Giao viên hướng dẫn:5. Ngày giao nhiệm vụ thiêt kê:6. Ngày hoàn thành nhiệm vụ thiêt kê:

Giao viên hướng dẫn(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên thực hiện(Ký và ghi rõ họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Mục Lục

LơI nóI đầu……….

6CHƯƠNG1:Giớithiệuchungvềdâychuyềncơngnghệvàhệthốngvận

chuyển………...7-161.1, Mơ tả dây chuyển cơng nghệ………..………..…. 71.1.1, Nhiệm vụ và chức năng……….. 71.1.2, Sơ đồ công nghệ dây chuyền và cac thiêt bị chính trong dây chuyền…… 71.2, Hệ thống vận chuyển………. 131.2.1, Yêu cầu và phạm vi của hệ thống vận chuyển trong dây chuyền sản

xuất phân NPK………. 131.2.2, Cac nguyên tắc vận chuyển vật liệu……… 131.2.2.1, Nguyên tắc lập kê hoạch bố trí và tích hợp cac hệ thống

vận chuyển………. 131.2.2.2, Cac nguyên tắc về vật liệu……… 131.2.2.3, Cac nguyên tắc về thiêt bị xử lý vật liệu……….. 141.2.3, Đặc điểm của vật liệu trong dây chuyền vận chuyển và phương phap

có thể sử dụng để vận chuyển vật liệu……….…. 15CHƯƠNG2:Lựachọnphươngánsửdụngcácthiếtbịvậnchuyển

vàgiới thiệuchung vềmáythiếtkế………..…… 17-292.1, Lựa chọn phương an sử dụng cac thiêt bị vận chuyển chính của

dây chuyền……….. 172.1.1, Xac định cac thiêt bị có thể làm việc tại mỗi công đoạn vận chuyềncủa dây chuyền, và ưu, nhược điểm……….. 172.1.2, Phân tích tổng hợp để lựa chọn thiêt bị vận chuyển hợp lý cho mỗicông đoạn vận chuyển………... 182.2, Giới thiệu chung về may thiêt kê ở công doạn 8- Gầu tải……….. 22

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.2, Cấu tạo, nguyên lý làm việc, thông số cơ bản của may………. 27

2.2.3, Cac bộ phận chủ yêu của gầu tải………. 27

2.2.4, Cac thông số để thiêt kê gầu tải……….. 29

CHƯƠNG3:Tính tốnGầutải………. 30-473.1, Tính toan lựa chọn thơng số chính của gầu……….. 30

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

LỜI NĨI ĐẦU

Trong tình hình cơ cấu kinh tê nước ta hiện nay , nơng nghiệp chiêm tới 80 % vìvậy khi đó ngành cơng nghiệp sản xuất phân bón chiêm một vai trị vơ cùng cầnthiêt và quan trọng . Nên việc điều khiển và giam sat dây chuyền sản xuất sẽ ảnhhưởng đên chất lượng phân bón cũng như năng suất của ngành nông nghiệp . Vớinhững kiên thức đã tiêp thu được sau những năm học tại ngành Kỹ thuật Cơ Khíthuộc khoa Cơ Khí , trương Đại học Xây Dựng Hà Nội cùng với việc học qua cacmôn Thiêt kê hệ thống cơ khí 1 ,.. và tham khảo một số tài liệu …… em đã đượcnhận đề tài thiêt kê hệ thống cơ khí dây chuyền sản xuất phân bón NPK, năng suất12 tấn/giơ

Em xin trân thành cảm ơn cac thầy trong khoa Cơ khí đặc biệt là thầy CAOTHANHDUNGđã ln có những hướng dẫn nhiệt tình nên em đã hồn thành đềtài nói trên . Nội dung đồ an môn học “Thiêt kê hệ thống cơ khí 1” bao gồm 3chương :

CHƯƠNG 1. Giới thiệu chung về dây chuyền công nghệ và hệ thống vận chuyểnCHƯƠNG 2. Lựa chọn phương an sử dụng cac thiêt bị vận chuyển và giới thiệuchung về may thiêt kê

CHƯƠNG 3. Tính toan may vận chuyển cơng đoạn 8 ( Gầu tảI)

Trong thơi gian làm đồ an, em đã cố gắng hồn thành một cach tốt nhất cơng việccủa mình . Do kiên thức và kinh nghiệm có hạn nên đồ an của em sẽ khơng tranhkhỏi việc thiêu sót . Em rất mong nhận được sự đóng góp quý bau của cac thầy vàcac bạn để bàI làm được hoàn thiện hơn và tích thêm lũy thêm nhiều kinh nghiệm .

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Chương 1: Giới thiệu chung về dây chuyền côngnghệ và hệ thống vận chuyển

1.1, Mô tả dây truyền công nghệ1.1.1, Nhiệm vụ và chức năng.a, Nhiệm vụ

- Từ cac nguyên liệu thô như: Nitơ (N), Photpho (P), Kali (K) qua cac công đoạncủa dây truyền sẽ cho ra sản phẩm là phân bón tổng hợp NPK

- Tăng năng suất sản xuất phân bón NPK- Giảm thiểu sức lao động của cong ngươib, Chức năng

- Sản xuất phân bón NPK với năng suất 12 tấn/h

1.1.2, Sơ đồ cơng nghệ dây chuyền và cac thiêt bị chính trong dây chuyềna, Nguyên lý làm việc.

Nguyên liệu được vận chuyển nạp vào cac bunke riêng biệt, sau đó rót vào băngtải phối liệu, qua cân định lượng,và được vận chuyển vào may nghiền.Nguyênliệu sau nghiền được vận chuyển vào cac may phối trộn. Sau qua trình trộn,phối liệu sẽ theo băng tải đên thiêt bị tạo hạt. Ở đây nguyên liệu được trộn đều,đồng thơi phun nước dạng mù, tạo độ ẩm cho hỗn hợp phối liệu vê viên thànhhạt NPK. Cac hạt NPK trên đĩa (hoặc thùng vê viên) sẽ được gạt dần xuốngbăng tải để đưa ban thành phẩm NPK từ may vê viên sang may sấy thùng quay.Tại may sấy thùng quay, NPK sẽ được sấy khô từ độ ẩm 4- 6% xuống còn 0,5-1,5% nhằm tăng độ bền cơ học của hạt và tạo độ ẩm tối ưu cho hạt. Sau khi sấyxong, NPK được băng tải chuyển đên sàng rung phân loại để phân loại NPKtheo cỡ hạt. Phần hạt có kích thước tiêu chuẩn 2 – 5 mm sẽ đƣợc đƣa sang thiêtbị làm nguội thùng quay, trở thành sản phẩm phân NPK. Phần hạt qua cỡ sẽ quamay nghiền búa, qua băng tải hồi lưu để trở lại qua trình vê viên tạo hạt. Phầnhạt nhỏ hơn tiêu chuẩn sẽ rơi thẳng xuống băng tải thu hồi và cũng tuần hoàn lạitheo đương trên. Sau khi làm nguội, NPK đạt tiêu chuẩn theo băng tải chảy vàosi lơ chứa, phía dưới si lơ tiên hành cân đóng phân NPK thành phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

giữa cac thành phần dinh dưỡng trong hạt phân.

+) Cơng đoạn 4: Tạo cac hạt có kích thước mong muốn từ 2÷5 (nm) có thành phầndinh dưỡng và kích thước hạt đồng đều, có độ ẩm thích hợp 4.5÷6.6% để tạo điềukiện thuận lợi cho cac công đoạn tiêp theo.

+) Cơng đoạn 5: Sấy,Mục đích của cơng đoạn sấy là tạo độ ẩm của hạt theo yêu cầu2÷4% để làm tăng độ cứng và tranh hiện tượng kêt khối hạt.

+) Cơng đoạn 6: Sàng phân loại, Mục đích của cơng đoạn này là loại bỏ cac hạtphân có kích thước không mong muốn ( qua nhỏ hoặc qua to ).

+) Công đoạn 7: Làm nguội, Sản phẩm NPK sau qua trình sàng phân loại có nhiệtđộ khoảng 70-800C vào kích thước 2÷5 (mm), độ ẩm 2÷4% được đưa vào thiêt bịlàm nguội có dạng thùng quay.

+) Cơng đoạn 8: Tích trữ và đóng bao, Qua trình đóng bao được thực hiện bởi maykhâu bao. Sản phẩm từ silo chứa được cho thao chảy xuống bao chứa đã hứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

phía dưới và đặt trên một cân định lượng, tiêp đó đóng miệng bao sản phẩm bằngmay khâu bao.

+) Cơng đoạn 9: Vận chuyển bao phân bón NPK 50kg

+) Công đoạn 10: Cac hạt không đạt yêu cầu sẽ được đưa về may nghiền bằnngthiêt bị vận chuyển.

c, Cac thiêt bị chính trong dây chuyền sản xuất phân bón NPK.*Cơng đoạn1: Cân định lượng thành phần

- Thiêt bị sử dụng: Cân định lượng- Năng suất làm việc: 15 tấn/giơ

- Cơng dụng chính: Xac định đúng khối lượng ngun liệu thô được sử dụng tùytheo loại phân NPK mà nhà may sản xuất, đảm bảo đúng tỷ lệ thành phần.

Hình 1.2 Cân định lượng*Cơng đoạn2: nghiền ngun liệu

- Thiêt bị sử dụng: May nghiền lồng- Năng suất làm việc: 15 tấn/giơ

- Cơng dụng chính: Nghiền mịn ngun liệu thơ về độ mịn tiêu chuẩn giúp đảm bảođộ đồng đều cho cac hạt phân cũng như hỗ trợ qua trình tạo viên.

Hình 1.3 May nghiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

*Cơng đoạn 3: trộn nguyên liệu- Thiêt bị sử dụng: May trộn công nghiệp- Năng suất làm việc: 15 tấn/giơ

- Công dụng chính: Trộn đều hỗn hợp ngun liệu thơ đã được nghiền mịn, đảmbảo tỷ lệ thành phần dinh dưỡng của cac hạt phân.

Hình 1.4 May trộn*Cơng đoạn 4: tạo hạt

- Thiêt bị sử dụng: May vê viên dạng thùng quay- Năng suất làm việc: 15 tấn/giơ

- Cơng dụng chính: Tạo hạt có kích thước như mong muốn với kích thước đồngđều và độ ẩm phù hợp.

Hình 1.5 May tạo hạt

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

*Công đoạn 5: sấy

- Thiêt bị sử dụng: May sấy dạng lồng quay- Năng suất làm việc: 15 tấn/giơ

- Cơng dụng chính: Giảm độ ẩm của hạt phân xuống mức tiêu chuẩn, giúp tăng độcứng và tranh bị kêt khối hạt.

Hình 1.6 May sấy lồng quay*Cơng đoạn 6: sàng

- Thiêt bị sử dụng: May sàng rung bằng cơ cấu rung lệch tâm- Năng suất làm việc: 15 tấn/giơ

- Cơng dụng chính: Phân loại và loại bỏ cac hạt có kích thước khơng đạt chuẩn(qua to hoặc qua nhỏ).

Hình 1.7 May sàng rung

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

*Cơng đoạn 7: làm nguội

- Thiêt bị sử dụng: Lồng quay làm nguội- Năng suất: 15 tấn/giơ

- Cơng dụng chính: Giảm nhiệt độ của cac hạt phân sau khi trải qua công đoạn sấyxuống mức mong muốn để sẵn sàng đưa đi đóng bao.

Hình 1.8 Lồng quay làm nguội*Cơng đoạn 8: đóng bao

- Thiêt bị sử dụng: Cân đóng bao định lượng băng tải có phễu- Năng suất: 200 bao/giơ

- Cơng dụng chính: Đóng gói phân NPK đã được sản xuất vào trong cac bao tải vớikhối lượng tịnh đã cho trước để sẵn sàng chuyển tới kho lưu trữ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

q<small>vl</small>=<sub>3,6.v</sub><sup>Q</sup> = <sub>3,6.0,8</sub>= 13,89 (Kg/m) = 136,21 (N/m)Chọn sơ bộ khối lượng 1 gầu được chê tạo bằng thép tấm dày δ = 3,5 là: 7,8 kgKhối lượng gầu trên 1m xích:

Lực cản của trục bị động:

W<small>d</small>= ζ . S<small>min</small>

Trong đó: ζ _ Hệ số lực cản: ζ = 0,07Lực cản xúc vật liệu:

W<small>xvl</small>= q<small>vl</small>. k<small>1</small>

Trong đó: k<small>1</small>= 0,95 ÷ 2,4 là hệ số xúc liệu. Chọn k<small>1</small>= 2 ( do dạng vật liệu làdạng hạt)

W<small>xvl</small>= 136,21 . 2 = 272,42 (N/m)Tổng lực cản của bộ phận kéo

�<small>_</small>là góc ôm đai: � = 180<small>o</small>= � (rad/s)

S<small>min</small>≥ 21,2 (N); Lấy S<small>min</small>= 1000N� = 272,42 + 0,05. S<small>min</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

� = 272,42 + 0,07. 1000= 342,42 N

Lực căng tại vị trí cấp liệu ( Điểm số 2):

�<small>d</small>= S<small>min</small>+ � = 1000 + 342,42 = 1342,42 NLực căng lớn nhất tại vị trí 1 khơng kể đên tải trọng động:

S<small>v</small>= S<small>d</small>+ (q<small>vl</small>+ q<small>x</small>).H

= 1342,42 + ( 136,21 + 184,92).10 = 4553,72 NTrọng lượng chuyển động của bộ xích:

G ≈ (2.q<small>x</small>+ q<small>vl</small>).H≈ (2.184,92 + 136,21 ).10≈ 5060,5 N

Tải trọng động của bộ xích

S<small>đ</small>= <sup>3.�.�</sup><sub>�</sub><small>2.�</small><sup>2</sup>=<sup>3.5060,5.0,8</sup><sub>10 .0,12</sub><small>2</small> <sup>2</sup>= 809,68 N

Trong đó: z = 6 ÷ 12_ Số răng đĩa xích. Chọn sơ bộ z = 10.t = 120mm = 0,12m_ Bước xích

Lực kéo lớn nhất có kể đên tải trọng động đối với gầu tải có hai xích, tính toancho 1 xích:

S<small>max</small>= S<small>v</small>+ S<small>đ</small>

= 4553,72 +809,68= 5363,4 NLực kéo ở đầu ra ở đĩa xích chủ động:

S<small>r</small>= S<small>min</small>+ q .H = 1000 + 184,92.10 = 2849,2 N<small>x</small>

Lực vịng trên đĩa xích chủ động:

p = (S<small>max</small>- S<small>r</small>).(1 + ζ )

= (5363,4 - 2849,2).(1 + 0,05) = 2639,91 N

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3.2, Lựa chọn phương an dẫn động.

Hình 3.3 Sơ đồ dẫn động3.3, Tính chọn động cơ, hộp giảm tốc

Cơng suất cần thiêt trên trục đĩa xích chủ độngN =<sub>1000.�</sub><sup>�.�</sup>=<sup>2639,91.0,8</sup><sub>1000.0,85</sub> = 2,48 Kw

Trong đó: +) P = 2639,91 N _ Lực vịng trên đĩa xích chủ động+) v = 0,8 m/s_ Vận tốc chuyển của gầu tải.Số vịng quay đĩa xích chủ động:

n<small>x</small>= <sup>60.1000.�</sup><sub>�.�</sub>

<small>�</small>= <sup>60.1000.0.8</sup><sub>10.120</sub> = 40 v/phTỷ số chuyền chung của hệ dẫn động:

i = <sup>�</sup><small>�/�</small>

<small>nx</small> = <sup>970</sup><sub>40</sub>= 24

→ Chọn động cơ liền hộp giảm tốc vớI cac thông số sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Loại: C.89-LE112ZMKB4PTỷ số truyền: i = 24,26Tốc độ quay: 60 v/phCơng suất: 4 KwKhối lượng: 58kg3.4, Tính chọn bộ phận kéo3.4.1, Tính toan bộ truyền xích

Ta có bước gầu là bội số nguyên của bước xích, chọn bội số bằng 5 nên bướcxích được tính bằng:

8 Chiều dài chốt ở mối nối lớn nhất,mm l 1009 Chiều dài chốt ở mối nối tính từ tâm xích đên đầu

xích lớn nhất , mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3.4.2, Kiểm tra bền xích

Kiểm tra xích theo tải trọng pha hủy:[S] =<sup>�</sup><small>�</small>

<small>�</small><sub>4</sub>≥ S<small>max</small>

Trong đó: +) S<small>p</small>= 200 KN _ Tải trọng pha hủy.

+) k<small>4 _</small>Hệ số dự trữ bền. Do gầu tải là may vận chuyển liên tục nênK<small>4</small>= 8

[S] =<sup>200</sup><sub>8</sub> = 25 ≥ S<small>max</small>= 5,82 KNVậy xích đã chọn thỏa mãn về điều kiện bền.3.5, Tính toan đĩa xích

Vật liệu chê tạo đĩa xích là C45 với cac thơng sốPhương phap nhiệt luyện: Tôi cải thiệnĐộ rắn bề mặt: HB = 220

Giới hạn bền: �<sub>�</sub>= 750 MpaGiới hạn chảy: �<small>�ℎ</small>= 450 MpaChọn sơ bộ số răng đĩa xích: z = 10Đương kính vịng chia:

d<small>1</small>=<sub>���(</sub><sup>�</sup> <small>��)</small>=<sub>���(</sub><sup>120</sup> <small>�</small>

<small>10)</small>= 388,33 (mm)Đương kính vịng đỉnh răng:

d<small>a</small>= p.[0,5 + cot(<sup>�</sup><sub>�</sub>)] = 120.[0,5 + cot(<sub>10</sub><sup>�</sup>)] = 429,32mmBan kính đay răng:

r = 0,5025.D + 0,05 = 0,5025.72,39 + 0,05 = 36,43 mmĐương kính vịng chân răng:

d<small>f</small>= d - 2.r = 388,83 - 2.36,43 = 315,97mm<small>1</small>

Đương kính vành đĩa:

d<small>v</small>= p. cot(<sup>�</sup><sub>�</sub>) - 1,3.h

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

= 120.cot(<sub>10</sub><sup>�</sup>) - 1,3. 103,6= 234,64 mm

= 72,39.( 0,8.cos12,4 + 1,24.cos10,6 - 1,3025) - 0,05= 50,45 mm

Ban kính góc lượn:

r<small>3</small>= 1,7.D = 1,7.72,39 = 123,06 mmr<small>4</small>= 2,5mm, với bước xích t<small>x</small>> 40mmTọa độ:

x<small>1</small>= 0,8.D.sinα = 0,8.72,39.sin49 = 43,71 mmx<small>2</small>= 1,24.D.cos(<sup>180</sup><sub>�</sub> ) = 1,24.72,39.cos(<sub>10</sub><sup>180</sup>) = 85,37 mmy<small>1</small>= 0,8.D.cosα = 0,8.72,39.cos49 = 40 mm

y<small>2</small>= 1,24.D.sin(<sup>180</sup>

<small>�</small> ) = 1,24.72,39.sin(<sub>10</sub><sup>180</sup>) = 27,74 mmChiều dài đoạn profin thẳng:

f<small>d</small>= D.(1,24.sin2γ - 0,8sin2β)= 72,39.(1,24.sin10,6 - 0,8sin12,4)= 4,07 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Chiều rộng răng đĩa:

b = 0,9.B - 0,15 = 0,9.44 - 15 = 39,45 mmChiều dày vành đĩa:

δ = 0,7t = 0,7.120 = 84mmChiều dài may ơ:

l = (0,8 ÷ 1,8) .d = (0,8 ÷ 1,8). 65 = 52 ÷ 117 mmChọn l = 90 mm

Đương kính ngồi may ơ:

D<small>m</small>= (1,5 ÷ 1,8).d = (1,5 ÷ 1,8).60 = 90 ÷ 108 mmChọn D<small>m</small>= 100mm

Chiều dày của đĩa:

C = (0,2 ÷ 0,3).b = (0,2 ÷ 0,3).39,45 = 7,89 ÷ 11,84 mmChọn C = 11mm

Bảng 3.2: Bảng thơng số đĩa xích dẫn độngCac thơng số hình học Ký hiệu Đơn vị Gia trị

364912,410,6Ban kính profin răng r<small>1</small>

94,3450,45

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ban kính góc lượn r<small>3</small>

3.6, Thiêt kê trục đĩa xích chủ độnga, Vật liệu chê tạo trục:

Theo bảng (6.1)-[3] ta có : vật liệu chê tạo trục là thép 45 với cac thông số sauPhương phap nhiệt luyện: Tôi cải thiện

Độ rắn: HB = 220

Giới hạn bền:�<sub>�</sub>= 750 MpaGiới hạn chảy: �<sub>�ℎ</sub>= 450 Mpab, Lực tac dụng lên trục

Lực vòng: p = 2639,91 N

Lực tac dụng của đĩa xích chủ động lên trục:

�<sub>�</sub>= k<small>x</small>. p = 1,05 . 2639,91 = 2771,9 NVới k<small>x</small>= 1,05: Hệ số kể đên trọng lượng xíchMomen xoắn sinh ra từ lực vịng quanh đĩa xích chủ động:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

T = P.<sup>�</sup><small>1</small>

<small>2</small> = 2639,91.<sup>0,389</sup><sub>2</sub> = 513460 N.mmc, Đương kính trục sơ bộ

<small>1]</small>=<sup>3</sup><sub>0,2.12</sub><sup>513460</sup>= 59,81 mmChọn d<small>sb</small>= 60 mm

d, Sơ đồ đặt lực và biểu đồ momen

Hình 3.4: Sơ đồ đặt lựcPhươg trình cân bằng momen tại A:

���= 0

↔ -<sup>��</sup><sub>2</sub> . 200 - <sup>��</sup><sub>2</sub> .450 + R .650 = 0<small>dy</small>

↔ -<sup>2771,9</sup><sub>2</sub> . 200 - <sup>2771,9</sup><sub>2</sub> .450 + R<small>dy</small>.650 = 0→ R<small>dy</small>= 1385,95 N

Phươg trình cân bằng momen đối với trục y:��= 0

↔ R<small>ay</small>-<sup>��</sup>

<small>2</small> -<sup>��</sup><sub>2</sub> + Rdy= 0↔ R<small>ay</small>-<sup>2771,9</sup>

<small>2</small> - <sup>2771,9</sup><sub>2</sub> + 1385,95 = 0→ R<small>ay</small>= 1385,95 N

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Suy ra,gia trị momen tại cac vị trí:Momen tại A:

M<small>ax</small>= 0Momen tại B:

M<small>bx</small>= M<small>ax</small>+ �<sub>��</sub>= 0 + 1385,95.200= 277190 N.mmMomen tại C:

M<small>cx</small>= M<small>bx</small>+ �<sub>��</sub>= 277190 + 0= 277190 N.mMomen tại D:

M<small>dx</small>= M<small>cx</small>- �<sub>��</sub>= 277190 - 1385,95.200= 0 N.mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Hình 3.5 Sơ đồ đặt lực và biểu đồ momen

Từ biểu đồ momen ta thấy tiêt diện nguy hiểm nhất tại vị trí B và CTa có: Momen tương đương tại B

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

�<sup>�</sup><sub>�</sub><sub>đ</sub> = �<small>2</small><sub>�(�)</sub>+ 0,75.�<small>2</small>

= 277190<small>2</small>+ 0,75.256730<small>2</small>

= 355340,70 N.mmMomen tương đương lớn nhất tại C:

�<small>�</small><sub>�</sub><sub>đ</sub> = �<small>2</small><sub>�(�)</sub>+ 0,75.�<small>2</small>

= 277190<small>2</small>+ 0,75.513460<small>2</small>

= 523989,67 N.mmMomen tương đương E:

�<small>�</small><sub>�</sub><sub>đ</sub> = 0,75.�<small>2</small>

= 0,75.513460<small>2</small>

= 444669,40 N.mmĐương kính trục tại tiêt diện nguy hiểm C:

� ≥<sub>�</sub> <sup>3</sup> <sup>�</sup><small>��đ</small>

<small>0,1.[� ]</small><sub>1</sub>

≥<sup>3</sup><sup>523989,67</sup><sub>0,1.[40]</sub>≥ 50,79 mmĐương kính trục tại tiêt diện B:

� ≥<sub>�</sub> <sup>3</sup> <sup>�</sup><small>�đ</small>

<small>0,1.[� ]</small><sub>1</sub>

≥<sup>3</sup><sup>355340,70</sup><sub>0,1.[40]</sub>≥ 44,61 mmĐương kính trục tại tiêt diện E:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kêt cấu trục đĩa xích chủ động

Hình 3.5 kêt cấu trục dẫn sơ bộ3.7, Tính chọn then

Chọn then bằng theo đương kính trục tại chỗ lắp then theo bảng 9.1a[1] ta được:Đương

kính trụcd, mm

Kích thước tiêt diện

then <sup>Chiều sâu rãnh then</sup>

Chiều dài làmviệc

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Kiểm nghiệm then 70 theo độ bền cắt và rãnh then theo độ bền dập:�<sub>�</sub>=<sub>�.� .(ℎ−�</sub><sup>2.�</sup>

<small>�1)</small> ≤ [�<sub>�</sub>] = 80 Mpa=<sub>75.90.(12−7,5)</sub><sup>2.513460</sup> = 33,81 < 80 Mpa

<small>�.�</small> ≤ [�<sub>�</sub>] = 30 Mpa=<sup>2.513460</sup><sub>75.90.20</sub>= 7,61 < 30 MpaVậy then đảm bảo bền

Kiểm nghiệm then 60 theo độ bền cắt và rãnh then theo độ bền dập:�<sub>�</sub>=<sub>�.� .(ℎ−�</sub><sup>2.�</sup>

<small>�1)</small> ≤ [�<sub>�</sub>] = 80 Mpa=<sub>60.65.(11−7)</sub><sup>2.513460</sup> = 65,82 < 80 Mpa

<small>�.�</small> ≤ [�<sub>�</sub>] = 30 Mpa=<sup>2.513460</sup>

<small>60.65.18</small>= 14,63 < 30 MpaVậy then đảm bảo bền

3.8, Tính chọn khớp nối trục hộp giảm tốc và trục đĩa xích chủ động gầu tải.VớI đương kính trục d = 60mm ta chọn nốI trục ống.Vật liệu làm ống là thép

C45,tôi cải thiệnMomen xoắn tính toan:

�<sub>�</sub>= �.� ≤ [T]

= 2.8. 513,64 = 1438,19 N.m

</div>

×