Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Đồ Án Tổ Chức Xây Dựng Công Trình Đô Thị.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.42 KB, 36 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘIKHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn CựSinh viên thực hiện : Ngô Quang HưngLớp : 64BDS2MSSV : 1522664</b>

<i> </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công...1

2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tỏ chức thi công...2

2.2.1. Mục tiêu...2

2.2.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công...2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG...3

1.1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH...3

1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc...3

1.1.1.1. Đặc điểm quy hoạch...3

1.1.2.4. Chi tiết mái...7

1.1.2.5. Tường và cửa các loại...9

1.1.2.6. Nền nhà...10

1.2. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG...10

1.2.1. Điều kiện tự nhiên...10

1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội...10

1.3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THI CƠNG CƠNG TRÌNH....10

1.3.1. Phạm vi tổ chức...10

1.3.2. Dự kiến công nghệ và phương pháp tổ chức thi cơng cho từng việc chính...11

1.3.2.1. Thi cơng đào đất hố móng...11

1.3.2.2. Tổ chức thi cơng móng BTCT tại chỗ...11

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.3.2.3. Tổ chức thi công lắp ghép...11

1.3.3. Phương án huy động nguồn lực trên công trường...11

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHỦ YẾU...12

2.1. TỔ CHỨC THI CƠNG ĐÀO ĐẤT HỐ MĨNG...12

2.1.1. Dự kiến về cơng nghệ đào đất hố móng...12

2.1.2. Khối lượng cơng tác đào...12

2.1.2.1. Xác định hình dạng hố đào...12

2.1.2.2. Tính khối lượng đất đào...13

2.1.2.3. Chọn phương pháp và loại máy đào...15

2.1.3. Tính thời gian thi cơng...17

2.1.3.1. Thi cơng cơ giới...17

2.1.3.2. Thi công thủ công...18

2.1.4. Lập tiến độ thi công đào đất hố móng...19

2.1.5. Biện pháp kỹ thuật đào đất...21

2.2. TỔ CHỨC THI CƠNG MĨNG BÊTƠNG CỐT THÉP TẠI CHỖ...27

2.2.1. Giới thiệu cơng nghệ...27

2.2.2. Mặt bằng bố trí, số lượng kết cấu và khái quát về khối lượng công tác...28

2.2.2.1.Mặt bằng bố trí và số lượng kết cấu...28

2.2.2.2. Khối lượng các cơng tác...29

2.2.3. Đề xuất phương án tổ chức thi công...35

2.3.1.1. Đặc điểm kết cấu phần thân và mái cơng trình...71

2.3.1.2. Giới thiệu công nghệ...71

2.3.2. Tổng hợp số lượng cần lắp ghép...72

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3.3.1. Tính tốn các thơng số của cần trục cho công tác lắp cột

2.4. TỔ CHỨC THI CƠNG XÂY TƯỜNG...106

2.4.1. Đặc điểm cơng tác xây...106

2.4.2. Mục đích và yêu cầu kỹ thuật công tác xây tường...106

2.4.2.1. Mục đích...106

2.4.2.2. u cầu kỹ thuật cơng tác xây tường...106

2.4.3. Phương án tổ chức thi công...106

2.4.3.1. Phân đoạn xây tường...107

2.5.1.1. Xác định khối lượng công việc...111

2.5.2. Tổ chức thi công các cơng tác khác...111

CHƯƠNG 3: TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG...115

3.1. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH...116

3.1.1. Ý nghĩa và yêu cầu của tổng tiến độ thi công...116

3.1.2. Phương pháp thể hiện...116

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1.3. Thiết kế tổng tiến độ và vẽ biểu đồ nhân lực...118

3.2. TÍNH TỐN VÀ VẼ BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG – DỰ TRỮ VẬT TƯ...120

3.3. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG THI CÔNG...123

3.3.1. Nguyên tắc khi thiết kế tổng mặt bằng...123

3.3.2. Tổng quát nội dung cần thực hiện khi bố trí tổng mặt bằng...123

3.3.3. Nhu cầu về các cơng trình kỹ thuật hạ tầng phục vụ công trường...124

3.3.3.1. Nhu cầu về kho bãi...124

3.3.3.2. Nhu cầu lán trại...124

3.3.3.3. Nhu cầu điện nước...126

3.3.4. Thiết lập sơ đồ tổng mặt bằng thi công...128

3.3.5. Đánh giá tổng mặt bằng thi cơng...128

CHƯƠNG 4: TÍNH DỰ TỐN THI CƠNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸTHUẬT...130

4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÁC GIAI ĐOẠN THI CƠNG VÀ TÍNH DỰ TỐN THICƠNG CHO TỪNG GIAI ĐOẠN...130

4.1.1. Xác định giai đoạn thi cơng...130

4.1.2. Dự tốn chi phí cho từng giai đoạn...130

4.1.2.1. Chi phí phần ngầm...130

4.1.2.2. Chi phí phần thân...

4.1.2.3. Chi phí thi cơng xây tường và hồn thiện...

4.1.2.4. Tổng hợp dự tốn chi phí thi cơng cơng trình...

4.1.3. Lập biểu đồ phát triển dự tốn thi cơng cơng trình...

DANH MỤC HÌNH VẼ...

DANH MỤC BẢNG BIỂU...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Ngành xây dựng đóng góp rất lớn cho tích lũy của nền kinh tếquốc dân thơng qua các loại thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp,thuế VAT và giải quyết công ăn việc làm cho một lực lượng lớn laođộng.

Xây dựng cơ bản góp phần giải quyết một cách tốt nhất các mốiquan hệ phát sinh trong xã hội: Kinh tế trung ương và kinh tế địaphương, công nghiệp và nông nghiệp, thành thị và nông thôn.

Xây dựng cơ bản tạo điều kiện để nâng cao chất lượng, hiệu quảcủa các hoạt động xã hội, dân sinh, quốc phịng thơng qua việc đầu tưxây dựng cơng trình xã hội, dịch vụ, cơ sở hạ tầng ngày càng đạt trìnhđộ cao. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của mọingười trong xã hội.

Ngành xây dựng có thể được coi là “hàn thử biểu” của nền kinh tếquốc dân. Khi ngành xây dựng phát triển báo hiệu khả năng phát triểncủa các ngành khác và ngược lại.

Xây dựng cơ bản sử dụng một nguồn lực rất lớn của xã hội: Laođộng, tiền vốn, vật tư, máy móc, thiết bị… vì vậy trong xây dựng nếumắc sai lầm trong khâu xét duyệt chủ trương đầu tư đến khâu thicơng thì sẽ gây thất thốt lớn, hậu quả kéo dài nhiều năm khó sửachữa.

<b>2. Ý nghĩa, mục tiêu và nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình</b>

2.1. Ý nghĩa của việc thiết kế tổ chức thi công

Thiết kế tổ chức thi công mang ý nghĩa quan trọng đối với đơn vịthi công, nhằm xây dựng mặt trận và biện pháp sản xuất phù hợp vớiđiều kiện thực tế của đơn vị, phản ánh kỹ thuật và trình độ sản xuấtcủa doanh nghiệp.

Thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình là cơ sở để xác định nhu cầuvốn và các loại vật tư, thiết bị cho từng giai đoạn hay cả quá trình, làcơ sở để xác định dự tốn chi phí một cách có khoa học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Cơng trình xây dựng thường có vốn đầu tư lớn và thời gian thicơng kéo dài, do đó, việc thiết kế tổ chức thi cơng cơng trình giúp tađưa ra những giải pháp thi cơng một cách khoa học phù hợp với điềukiện cụ thể nhằm rút ngắn thời gian xây dựng, giảm giá thành nhưngvẫn đảm bảo chất lượng, an tồn, vệ sinh mơi trường.

Thiết kế tổ chức thi công giúp tổ chức thi cơng có kế hoạch cungứng, dự trữ về vật tư, xe máy, thiết bị và nhân công phù hợp, tránhđược tổn thất trong q trình thi cơng, tiết kiệm được chi phí của nhàthầy, góp phần nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.

2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của thiết kế tỏ chức thi cơng2.2.1. Mục tiêu

Nhằm tìm kiếm một giải pháp từ tổng thể đến chi tiết trong quátrình làm chuyển biến sản phẩm xây dựng từ hồ sơ trên giấy (bản vẽ,thuyết mình) trở thành cơng trình thực hiện đưa vào sử dụng với thờigian nhanh nhất, chất lượng đảm bảo, chi phí thấp và đảm bảo antồn lao động, vệ sinh mơi trường.

2.2.2. Nhiệm vụ của thiết kế tổ chức thi công

<i>a. Về công nghệ</i>

Phải để xuất được các giải pháp công nghệ thực thi công tác xâylắp phù hợp với đặc điểm cơng trình, khối lượng công việc và điềukiện thi công

- Thiết kế tổ chức thi công phần ngầm bao gồm: công tác đất hố móng, bê tơng cốt thép móng

- Thiết kế tổ chức thi công phần khung chịu lực, phần thân, mái cơng trình

- Thiết kế tổ chức thi cơng cho tường bao che cơng trình- Thiết kế tổ chức thi cơng cho phần hồn thiện và lắp đặt thiết bịSau khi thiết kế tổ chức thi công cho các công tác, cần lập tổngtiến độ thi cơng cho cơng trình. Dựa trên tổng tiến độ đã lập để tínhtốn nhu cầu cung ứng, dự trữ vật liệu, nhân công kho bãi dự trữ, lántrạn, nhà tạm, cấp điện, cấp nước cho cơng trình. Từ đó tính được giáthành thi cơng cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

tồn, phù hợp với điều kiện tổ chức và điều kiện tự nhiên, mặt bằngsản xuất của cơng trình.

<i>c. Về tổ chức</i>

Phải thể hiện sự nỗ lực của đơn vị thi cơng, có trách nhiệm,hướng tới lợi ích chung là chất lượng của cơng trình. Tổ chức sản xuất,cung ứng thiết bị, vật tư, nhân công phù hợp với mặt trận sản xuất,điều kiện tự nhiên và năng lực, trình độ của đơn vị thi cơng.

<i>d. Về kinh tế</i>

Phương án được thiết kế sao cho giá thành phù hợp với điều kiệnthi công, năng lực của nhà thầu, nỗ lực hạ giá thành nhưng vẫn đảmbảo chất lượng, thẩm mỹ, tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh mơitrường.

<i>Về phục vụ kiểm tra đôn đốc</i>

Thiết kế tổ chức thi công phải là văn bản định hướng chung choq trình thi cơng, là cơ sở, tài liệu để kiểm tra, giám sát q trình thicơng, từ đó có những điều chỉnh hợp lí nhằm đảm bảo tiến độ, chấtlượng của cơng trình xây dựng.

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN THICƠNG</b>

<b>1.1. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH1.1.1. Giải pháp quy hoạch, kiến trúc</b>

1.1.1.1. Đặc điểm quy hoạch

– Địa điểm xây dựng: KCN QUANG TIẾN.– Sơ đồ mặt bằng khu đất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 1.1. Sơ đồ mặt bằng khu đất– Mặt đứng hướng chính: Tây Nam.1.1.1.2. Đặc điểm kiến trúc

– Cơng trình là nhà cơng nghiệp 1 tầng, gồm nhiều gian khẩu độ; số gian nhà là 2, số bước cột là 20. Bố trí khe nhiệt tại trục C.

– Bước cột: 6 m.– Nhịp AC: 60 m.– Nhịp C’E: 36 m.

– Khoảng cách khe lún (khe co giãn) giữa cơng trình ở nhịp C-C’: 1m.

Dưới đây là các bản vẽ kiến trúc của cơng trình:

Hàng rào nhà máy trong tươ laingCơng trình được thi cơng

Nhà máy đang ho t đ ngạ ộ

Đường n i b khu công ộ ộnghi pệ

Đi m lấấy nể ước cho công trường

Đi m cấấp đi n cho công ể ệtrường

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 1.3. Mặt đứng trục 1 và 21<small>TÔN Lợ P (KHÔNG VíT) O.45MM</small>

<small>CửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5mCửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5mCửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5mCửA Sổ NHÔM KíNH 2*1,5m</small>

<small>Xà Gồ MáIgiằng t ờng btctth ng tôn</small>

<small>t ờng gạch dày 22</small>

Hỡnh 1.3. Mt ng trục A, E

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1.2. Giải pháp kết cấu</b>

1.1.2.1. Phần ngầm

<i>a. Móng</i>

– Móng: M1, M2, M3, M4, M5.

– Thiết kế móng với nền đất có cường độ 1,2kG/cm .<small>2</small>

– Chiều sâu móng được giả định, khi thi cơng căn cứ theo địa chấtthực tế.

– Móng đổ tại chỗ, bê tơng móng mác 200#.

– Bê tơng lót móng là bê tơng mác 100#.

– Đầm chặt đáy hố móng trước khi đổ bê tơng lót.

– Thép có d > 10mm: AII, có R= 2800 kG/cm .<small>2</small>– Thép có d <= 10mm: AI, có R= 2100 kG/cm .<small>2</small>

<small>m3m1 m1</small>

Hình 1.2. Mặt bằng móng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng 2.64. Tổng hợp hao phí lao động các cơng tác khác

STT Tên cơng tác <sup>Đơn</sup>vịtính

Biênchế tổđội(người

Thờigiankếhoạch(ngày)1 <sup>Trát </sup>

Trong m² 1.840,00 0,22 404,80 40 10,12 10Ngồi m² 1.840,00 0,32 588,80 40 14,72 152 Qt vơi tường m² 3.680,00 0,03 110,40 22 5,02 53 Lắp cửa sổ cái 88,00 0,25 22,00 11 2,00 24 Lắp cửa treo cái 24,00 1 24,00 11 2,18 2

Chi phí thi công các công tác khác được xác đinh theo định mức dựtốn xây dựng cơng trình và được tính tốn tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 2.65. Tổng hợp giá thành các cơng tác khác

STT Khoản mục chi phí <sup>Hao phí</sup><sub>cần thiết</sub> <sup>Đơn vị</sup><sub>tính</sub> <sub>(đồng/đvct)</sub><sup>Đơn giá</sup> <sup>Thành tiền</sup><sub>(đồng)</sub>I Chi phí nhân công (NC) 317.350.0001 <sup>Công nhân trát tường bậc </sup>

3,5/7 <sup>1.000</sup> <sup>công</sup> <sup>275.000</sup> <sup>275.000.000</sup>2 <sup>Công nhân quét nước xi </sup><sub>măng tường bậc 3,5/7</sub> 110 công 275.000 30.250.000

3 <sup>Công nhân lắp cửa bậc </sup>

II Chi phi máy thi công (M) 7.200.0001 Máy trộn vữa 18,00 ca 400.000 7.200.000III Chi phí trực tiếp (T) T=VL+NC+M 324.550.000IV Chi phí gián tiếp (GT) 36.998.700

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG 3: TỔNG TIẾN ĐỘ THI CÔNG3.1. LẬP TỔNG TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TRÌNH3.1.1. Ý nghĩa và yêu cầu của tổng tiến độ thi công</b>

Kế hoạch tiến độ thi cơng cơng trình là một tài liệu thiết kếquan trọng thể hiện trình tự thực hiện các cơng việc trên côngtrường hoặc của một DNXD.Trên cơ sở kế hoạch tiến độ thicông, người ta tiến hành lập các kế hoạch cung cấp các loạinguồn lực khác như vật liệu, xe máy thi công, nhân lực, vốn,…

Khi lập tổng tiến độ thi công, cùng với sự tôn trọng các quytrình cơng nghệ kỹ thuật, DN đã căn cứ vào các điều kiện vậtchất kỹ thuật và năng lực cụ thể của đơn vị mình để đưa ra cácphương án thi công và tổ chức thực hiện hiệu quả và phù hợpvới cơng trình đó. Do đó, tổng tiến độ thi cơng cơng trình sẽ làcơ sở giúp DN chỉ đạo thi công một cách đúng đắn, đảm bảoquá trình xây lắp được tiến hành liên tục, nhịp nhàng theo đúngtrình tự và tốc độ đã định.

Kế hoạch tiến độ lập ra sẽ giúp cho DN có thể cải tiếnphương thức hoạt động của mình, nâng cao trình độ quản lýcho cán bộ sản xuất của DN, tạo điều kiện rút ngắn thời hạn thicơng cơng trình, đảm bảo chất lượng yêu cầu,…

Khi thiết kế tổng tiến độ thi cơng cơng trình, ta cần chú ýđảm bảo các nguyên tắc như :

- Hiện thực và khoa học : phải áp dụng được các biện pháp kỹthuật khoa học tiên tiến, các phương pháp lao động khoa học. Cácphương án triển khai công tác xây lắp phải khả thi và phù hợp vớithực tế sản xuất. Sơ đồ tiến độ phải rõ ràng, dễ hiểu và dễ tácnghiệp.

- Chính xác và chất lượng : các số liệu đưa ra phải có cơ sở tínhtốn, có nguồn thu thập chắc chắn ; các phương án kỹ thuật – công

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nghệ phải được đề xuất đúng theo quy trình, quy phạm thi cơng,đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng.

- An tồn : các cơng việc sắp xếp trong tiến độ phải đảm bảo yêucầu về an tồn cho người và cơng trình.

<b>3.1.2. Phương pháp thể hiện</b>

Để thể hiện tổng tiến độ thi công công trình, ta có 3 phương phápnhư sau :

 <b>Theo sơ đồ ngang: </b>

Các công việc được thể hiện bằng các đoạn thẳng. Độ dài cácđoạn thẳng tỷ lệ với thời gian thực hiện cơng việc đó.

- Ưu điểm :+ Dễ lập, dễ hiểu.

+ Thể hiện một phần tương đối trình tự thực hiện các công việc vàmột phần mối liên hệ giữa các công việc.

+ Thể hiện được những thông tin cần thiết của quá trình quản lý.- Nhược điểm :

+ Thể hiện không rõ mối liên hệ, yêu cầu giữa các cơng việc, đặcbiệt là q trình phân phối khơng gian trong tồn bộ mặt trận cơngtác.

+ Khơng thể hiện được những tuyến cơng tác có tính chất quyếtđịnh đến thời gian thi cơng tồn cơng trình.

+ Khơng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tối ưu hố việc thi cơngcơng trình.

 <b>Theo sơ đồ xiên: </b>

Các công việc được thể hiện bằng các đường xiên có hình chiếulên trục hồnh thể hiện thời gian thực hiện của cơng việc đó, cịnchiếu lên trục tung thể hiện mặt trận cơng tác của cơng việc đó.- Ưu điểm :

+ Dễ lập, dễ hiểu.

+ Thể hiện được khơng gian của các q trình sản xuất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ Dễ kiểm tra những chỗ chồng chéo mặt trận cơng tác giữa cácq trình cơng tác với nhau.

+ Khi thi công những nhà giống nhau dễ phát hiện những q trìnhcó tính chu kỳ.

- Nhược điểm :

+ Thể hiện không rõ mối liên hệ, yêu cầu giữa các cơng việc, đặcbiệt là q trình phân phối khơng gian trong tồn bộ mặt trận cơngtác.

+ Khơng thể hiện được những tuyến cơng tác có tính chất quyếtđịnh đến thời gian thi cơng tồn cơng trình.

+ Khơng tạo điều kiện thuận lợi cho việc tối ưu hố việc thi cơngcơng trình.

+ Tên các công việc thể hiện trên tiến độ và các thông tin kháckhơng ghi lên sơ đồ nên trong q trình lập tiến độ ln cần có bảngchú thích các cơng việc.

 <b>Theo sơ đồ mạng: </b>

Các công việc được thể hiện dưới dạng sơ đồ mạng lưới.- Ưu điểm :

+ Thể hiện được mối liên hệ giữa các công việc.

+ Thể hiện được các tuyến công tác chủ yếu quyết định đến thờihạn thi cơng cơng trình.

+ Có thể tiến hành tối ưu hoá tiến độ thực hiện quá trình theonhững mục tiêu cụ thể nhất định.

+ Có thể cho phép tự động hố việc tính tốn các thơng số cầnthiết, tự động hố việc tối ưu hố các chỉ tiêu của q trình sản xuất.- Nhược điểm :

+ Phải có trình độ nhất định và hiểu biết vể phương pháp lập và tốiưu hố sơ đồ mạng.

+ Đối với các cơng tác hay sự kiện lớn thì việc tính tốn các thơngsố cần thiết bằng thủ cơng sẽ gặp khó khăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Khó vẽ biểu đồ tiêu dùng tài nguyên, muốn vẽ phải chuyển sơ đồmạng sang sơ đồ ngang hoặc trục thời gian.

+ Chỉ áp dụng cho các cơng trình có quy mơ lớn thì mới có hiệuquả.

Ta thấy đây là cơng trình có quy mơ tương đối nhỏ nên hình thứcthể hiện phù hợp nhất là sơ đồ ngang hoặc sơ đồ xiên. Trong đồ ánnày ta chọn hình thức sơ đồ ngang để thể hiện tổng tiến độ thi công.

<b>3.1.3. Thiết kế tổng tiến độ và vẽ biểu đồ nhân lực</b>

Tổng tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực được thể hiện trong bảnvẽ số 2 (A1).

Bảng 3.1.Danh mục các công việc trên tổng tiến độ thi công

Máy thicôngI Phần ngầm

2 Đào đất bằng thủ cơng 6,00 35,003 Bê tơng lót móng 11,00 15,00

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

STT Tên công việc Ngày <sup>Số công</sup><sub>nhân</sub> <sup>Máy thi</sup><sub>công</sub>10 Lợp tôn mái + tôn cửa trời 55,50 24,00III Phần hồn thiện

<b>3.2. TÍNH TỐN VÀ VẼ BIỂU ĐỒ CUNG ỨNG – DỰ TRỮ VẬT TƯ</b>

Trong quá trình xây dựng cơng trình phải sử dụng rất nhiều loạivật liệu, ta phải tiến hành lập kế hoạch dự trữ cho từng loại để đảmbảo đáp ứng cho kế hoạch thi công.

Trong phạm vi đồ án này ta chỉ lập biểu đồ chi phí vật liệucho một loại vật liệu là là cát dùng cho xây và trát tường bao.

Bảng 3.2. Nhu cầu cát xây và trát tường bao

STT Công việc Đơn vị <sup>Khối lượng</sup><sub>(ĐVT)</sub> <sub>mức </sub><sup>Định</sup> <sup>Khối lượng cát</sup><sub>(m )</sub><small>3</small>

1 Xây tường m<small>3</small> 404,80 0,33 133,582 Trát tường trong m<small>2</small> 1.840,00 0,014 25,763 Trát tường ngoài m<small>2</small> 1.840,00 0,014 25,76

</div>

×