Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.51 MB, 153 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>Hà Nội - 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Chun ngành: Vật lí vơ tuyến và điện tử
<small>1. PGS.TS. Vũ Anh Phi</small>
<small>2. TS. Bùi Trọng Tuyên</small>
<small>Hà Nội - 2023</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Luận án “Nghiên cứu, phát triển thuật toán kiêm định gián tiếp thiết bị
<small>chụp ảnh quang học trên vệ tinh nhỏ viễn thám” được hoàn thành trên cơ sở</small>
nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn.
<small>Hà nội ngày tháng năm 2023</small>
<small>Nghiên cứu sinh</small>
Thái Thị Bích Hồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Luận án này được hoàn thành tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên </small>
-Đại học Quốc gia Hà Nội. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã nhận được
<small>bạn bẻ và gia đình.</small>
Đề hồn thành luận án này, tơi xin chân thành cảm ơn| PGS.TS. Vũ Anh Phi
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến Bộ môn Vật lý Vô tuyến, Khoa
<small>Vat Ly, Phong Dao tạo Sau Đại học Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại</small>
học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt thời gian học
Tôi xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo, các đồng nghiệp thuộc
<small>Viện Khoa học và Công nghệ - Bộ Công an, Viện Công nghệ vũ trụ - Viện</small>
<small>q trình nghiên cứu, thu nghiệm và hoàn thiện các nội dung nghiên cứu củaluận án.</small>
<small>quan tâm, động viên và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.</small>
<small>Xin tran trọng cảm ơn.</small>
<small>Hà nội ngày tháng năm 2023</small>
<small>Nghiên cứu sinh</small>
Thái Thị Bích Hồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">MO ĐẦU...--5<°SeE.E.AE714 0704402180 07744 07941082440 0041981p094E91. Tính cấp thiét ...cc.cccccscccssecsessessessessssssessessessessussussssssessessessessussueeseeseeseeses 9
<small>2. Mục tiêu nghiÊn CUU ...- - <3 E 91991 9 ng ng ng gệc 10</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...--- + ©¿©2+s£+z£+zx+zxerxezed 10
<small>4. Nội dung nghiên CỨU...- .-- «+1 TH TH nh ng tr II</small>
<small>5. Phương pháp nghiên CỨU... -. .-- 56 5 E1 E991 ESsEESsEEseeererseeseee 11</small>
6.Y nghia khoa hoc va thuc tiễn của luận án...---csssx+xsesecerece2 12
<small>8. Tính mới của luận án ...- ---- + 22211111 EEE***£225EEEeeeeeezzsxeeee 13</small>
1.3. Tổng quan về đánh giá, phục hồi chất lượng ảnh viễn thám quang hoc... 25
<small>1.3.1. Các nghiên CỨU Ở HWỚC HBOÀÏ...cc BS htssieerrssssesee 251.3.2. Các nghiên CUU ONG HHƯỚC... 55 cv sveese 29</small>
<small>viễn thám quang hỌC...- --:-:- 2 ++St2x+S++E+2EEE£EEEEEEEEEEEEeEkerkerkrrrrerrerreree 32</small>
2.1.1. Cơ sở khoa học của viên thám quang NOC ...--.---:--:©-s-5s+ 322.1.2. Đặc điểm của hệ thong quang học trên vệ tỉnh nhỏ... 38
2.2.2. Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu SINR...-c-c cSEEEEEE+E+E+ErEerrrrrrreres 47
<small>2.3.1. Phương pháp tinh tốn ÌÍ TÌ... acc cv vekrxeeeeeeeeererreererree 50</small>
<small>2.3.2. Phương pháp tính tốn .SÌNÌ...- se kkskkikseksiesrkrsre 58</small>
2.4. Phương pháp phục hồi chat lượng anh viễn thám quang học... 612.4.1. Phương pháp ước tính hệ số mơ hình tạo ảnh...-.--- 61
<small>2.4.3. Phương pháp bù) ÌVÍ TÌF... . - s ss xkkEvkEv vn re 65</small>
2.5.2. Dé xuất phương pháp tính tốn phục hồi chat lượng ảnh... 78
<small>\M2ÿh ):A 4/40) 279005107777 ... 84</small>
3.1. Đánh giá chất lượng hệ thống chụp ảnh quang học...--- 84
3.2. Phục hồi chất lượng ảnh VNREEDSat- ...-- ¿5-5252 z+Ecxerxerzes 97
<small>LIÊN QUAN DEN LUẬN ÁN ...--s-s°-scsscssecssessersserserssersee 111</small>
<small>TÀI LIEU THAM KHAO ...ccccsssssssssssesssessesssesssssessnsssesesseseessssesesseeseesees 110</small>
PHU LUC 1 : KET QUA PHUC HOI CHAT LUONG ANH BỊ MO...
<small>-1-PHU LUC 2: KET QUA -1-PHUC HOI CHAT LUONG ANH BI</small>
-5-PHU LUC 3: DANH SÁCH CÁC DU LIEU ĐÃ SỬ DỤNG... PHU LUC 4: CƠNG CU HO TRỢ TÍNH TOÁN...--- - - scs+x+see+ -23-
<small>TREN ANH VNRERDSATT-I... - 2 2+E+EE+EE£EE£EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEkerkerkrred </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>AVHRR Advanced Very High Resolution Radiometer </small>
<small>AVIRIS Airborne Visible/InfraRed Imaging Spectrometer </small>
-Thiết bi chụp anh hàng khơng kênh phổ nhìn thay/héng ngoại
<small>BRDF Bidirectional Reflectance Distribution Function </small>
-Ham phân bố phản xa hai chiều
<small>quang học sang tín hiệu điện (linh kiện tích điện kép)</small>
<small>CMOS Complementary Metal Oxide Semiconductor </small>
<small>EFOV Efficient Field Of View - Trường nhìn hiệu qua</small>
<small>EIFOV Effective Instantaneous Field Of View </small>
<small>-Trường nhìn tức thời hiệu qua</small>
ESA European Space Agency - Co quan Vii tru chau Au
<small>FOV Field Of View - Truong nhin</small>
<small>IFOV Instantaneous Field Of View - Trường nhìn tức thờiIGFOV Instantaneous Geometric Field Of View -</small>
<small>Trường nhìn hình học tức thời</small>
IOT In Orbit Test - Kiểm tra khi vệ tinh mới vào quỹ đạo
<small>ISO International Organization for Standardization </small>
<small>-Tô chức tiêu chuân thê giới</small>
<small>LSI</small>
<small>MTFA Module Transfer Function Area </small>
-Khu vuc ham truyén diéu biénMS MultiSpectral - Da pho
MSS Multispectral Scanner System - Hệ thông chụp ảnh da phố
<small>NASA National Aeronautics and Space Administration </small>
<small>-Co quan Hang không vũ trụ Hoa Ky</small>
NEM Noise-Equivalent Modulation - Điều biến tương đương nhiễuNIR Near InfraRed - Cận hông ngoại
OLI Operational Land Imager - Thiết bị chụp ảnh bê mặt dat
<small>RAIFOV Radiometrically Accurate Instantaneous Field Of View Trường nhìn tức thời có bức xạ chính xác</small>
-SD Standard Deviation - Đệ lệch chuân
SNR Signal to Noise Ratio - Tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu
<small>SPOT Satellite Pour l’Observation de la Terre</small>
<small>TDI Time Delay Intergration - Tích hợp thời gian trễ</small>
VNIR Visible and Near InfraRed - Nhìn thay và cận hơng ngoại
<small>VNREDSat-1 | Vietnam Nature Resources, Environment, Disaster</small>
<small>monitoring Satellite - Vé tinh nho Viét Nam quan sattài nguyên thiên nhiên, môi trường và thiên tai</small>
Bang 3.1. Dữ liệu ảnh dùng dé tính tốn MTE...:--2-¿cscs+5cs+2 S5Bang 3.2. Giá trị MTF theo chiều dọc hướng bay ...---5- 5552 S8Bảng 3.3. Giá trị MTF theo chiều ngang hướng bay ...---5¿5z52 91Bảng 3.4. Dữ liệu anh VNREDSat-1 chụp bãi kiểm định
<small>tại Buôn Ma TThuỘt... - -- G1 1 19 1n nh TH nu ng ng nh tr92</small>
Bảng 3.7. Kết quả tính tốn SNR với ơ mẫu ở bãi kiểm định
<small>tại Buôn Ma ThuỘt...-- -- - - --- 5E E2 222221111111 111295301111 ng ng ven. 96</small>
Bang 3.8. So sánh kết qua SNR thực nghiệm và thiết kế ...-..-- 97Bang 3.9. Dữ liệu VNREDSat-I,mức 1A chụp bãi kiểm định
<small>IšY;] (00005148040 42:1 ... 4Ö... 100</small>
<small>tai Salon de Provence ...ccccccccccccsssessscccccccsssssscessccccsssessceessscesessesssseeeseeeess 101</small>
Hình 1.1. Thơng số chất lượng ảnh viễn thám...--.---2- 2 52552 l6
<small>Hình 2.1. Nguyên lý thu nhận ảnh viễn thám ...-- - 2-5 2s+=s+s+=+2 33</small>
Hình 2.2. Mơ tả cau hình của hệ thống quang học đơn giản ... 34Hình 2.3. Vị trí khâu độ dừng trong một hệ thong quang hoc thuc tỄ... 35Hình 2.4. Ảnh hưởng của hiện tượng quang sai và ảnh trên tiêu diện ... 36
<small>Hình 2.6. Kích thước của vecto trạng thái x(m,n) ... -- -- +5 ++-+>+s+++x 42</small>
Hình 2.7. Nguyên lý hàm lan truyền điểm...---¿- ¿2 2 2+£2+s+£s+£szzeez 44Hình 2.8. Biên độ điều biến giảm từ đối tượng đến ảnh khi đi qua
hé thong quang HOC 8NNns...-...ƠỎ 45Hình 2.9. MTF giảm biên độ khi tăng tần số lẫy mẫu khơng gian... 46Hình 2.11. Bãi kiểm định dạng cạnh...---2- 22 52 ©2++cS+2zxv£x+zzxerxeerxee 51Hình 2.12. Bãi kiểm định dang xung ...--- 2 25c E+EE+E+EzEerxersereee 54Hình 2.13. Bãi kiểm định dạng chu kỳ: (a) dạng ba thanh,
Hình 2.20. Vị trí ước tính các điểm ảnh...----::cvvvcecvxvrrrrrrerrrrr 74
<small>Hình 2.21. Cạnh thích hợp được lựa chọn ...- -- -- ¿+5 +++xs+cseexseseeres 74</small>
<small>Hình 2.22. Đường vng góc với cạnh...- --‹- + + + + *+*£+v+eeeeseereeeees 75</small>
Hình 2.24. Hàm lan truyền đường o....ccccecccssessessessssssessessessessessessusssessesseeseeseess 77
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hình 2.25. MTF tại tần số Nyquist ...cccccccccsessessssssessessessessessessesssssesseeseeseess 78
Hình 2.27. Mơ tả phương pháp hồi quy tuyến tính...-- 2 2 s2 s2 5+: 82
<small>Hình 3.1. Giá tri MTF trong quá trình hoạt động từ khi được phóng... 9]</small>
Hình 3.2. Giá trị độ xám của điểm anh sáng nhất trên 6 mẫu... 102Hình 3.3. Dữ liệu tại thời điểm tháng 7 hàng năm...--- 5552 102Hình 3.4. Hàm tuyến tính phục hồi chất lượng ảnh...--.---55- 103Hình 3.5. Ảnh phục hồi đã loại bỏ nhiễu (Dữ liệu VNREDSat-1, chụp
ảnh phải: ảnh đã bổ sung giá trị bù)...--- ¿2-55 2+ 2+Ee£E+E+EzErEerxersrreee 105
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết
Vệ tinh nhỏ viễn thám đã và đang được nghiên cứu phát triển và ứng
chụp ảnh nhanh, ảnh vệ tinh nhỏ viễn thám cung cấp các thông tin có giá tri
<small>phục vụ cơng tác quản lý và giám sát tài ngun thiên nhiên, mơi trường,</small>
quốc phịng-an ninh ... Trong quá trình hoạt động, dưới ảnh hưởng của cácyếu tố như: thay đôi tư thế, động lực học bay, tuổi thọ của thiết bị, bản thânhoạt động của hệ thống chụp ảnh bị suy giảm chất lượng và dẫn đến sản phẩm
<small>tinh mới phóng lên quỹ đạo.</small>
Hệ thong chup anh trén vé tinh nho viễn thám được thiết kế có kíchthước phù hợp với vệ tinh nhỏ nhưng vẫn thu ảnh đảm bảo các yếu cầu về các
<small>đặc trưng cơ bản cua ảnh vệ tinh cho các mục tiêu nghiên cứu, vi vậy hệ</small>
lớn. Tuy nhiên, đây cũng là một trong số những lý do khiến cho chất lượngthiết bị chụp ảnh trên vệ tỉnh nhỏ viễn thám dễ bị ảnh hưởng hơn so với cácthiết bị chụp ảnh trên vệ tinh lớn.
Thiết bị chụp ảnh trên vệ tinh viễn thám thường được kiểm định qua
<small>đoạn hai là khi vệ tính mới phóng lên quỹ đạo và giai đoạn ba là trong quátrình hoạt động. Trong giai đoạn vệ tinh mới phóng lên quỹ dao và qua</small>
trình hoạt động, thường chỉ có các hệ thống thu ảnh trên vệ tinh lớn mới có
chỉnh trong quá trình xử lý dữ liệu anh qua các mơ hình tốn học. Vì vậy, đề
vực và gây ra các hạn chế nhất định cho công tác khai thác dữ liệu ảnh. Dođó, việc đánh giá chất lượng hệ thống chụp ảnh quang học và phục hồi chấtlượng ảnh về thời điểm khi vệ tinh mới phóng lên quỹ đạo là việc cần phảithực hiện đối với các hệ thống vệ tinh viễn thám quang học đang sử dụng. Vìvậy, đề tài luận án “Nghiên cứu, phát triển thuật toán kiểm định gián tiếp thiết
khoa học và thực tiễn.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
điểm vệ tinh mới phóng lên quỹ đạo.
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
<small>qua dữ liệu ảnh;</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>3.2. Pham vi nghiên cứu:</small>
- Dữ liệu ảnh chụp các bãi kiểm định ảnh tại Salon de Provence - Phápvà tại Buôn Ma Thuột, Dak Lắk, Việt Nam.
<small>4. Nội dung nghiên cứu</small>
<small>dung nghiên cứu chính sau:</small>
- Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài và xácđịnh hướng nghiên cứu của đề tài luận án.
hệ thống chụp anh quang học vệ tinh nhỏ viễn thám.
- Nghiên cứu, đề xuất phương pháp và thuật toán kiểm định gián tiếphệ thống chụp ảnh quang học của vệ tinh nhỏ viễn thám và phục hồi chất
<small>lượng ảnh vệ tinh.</small>
<small>thám của Việt Nam VNREDSat-1.</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>ảnh vệ tinh VNREDSat-1.</small>
- Phương pháp phân tích, tổng hợp và kế thừa: tơng hợp, phân tích các
tinh nhỏ, thé hiện chất lượng ảnh viễn thám quang học; kế thừa các kết quả
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>- Phương pháp xử lý ảnh: Sử dụng các kỹ thuật xử lý ảnh viễn thám</small>
quang học dé tăng cường và nâng cao chất lượng ảnh phục vụ cho công tác
<small>thực nghiệm trong luận án.</small>
- Phương pháp mơ hình hóa: Đề tim ra sự biểu diễn phù hợp nhất,chính xác nhất cho quá trình tạo ảnh của thiết bị quang học. Các nội dung môphỏng gồm: mô phỏng quang sai quang học, mơ phỏng q trình tạo ảnh qua
- Phương pháp chuyên gia: Tô chức hội thảo, xin ý kiến của cácchuyên gia, các nhà khoa hoc,... về các van đề trong nội dung nghiên cứu của
<small>luận án.</small>
- Phương pháp thực nghiệm: Thực nghiệm lựa chọn, lập trình phần
dụng kiểm định hệ thống, phục hồi dữ liệu ảnh vệ tinh nhỏ viễn thám
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
chất lượng hệ thống chụp ảnh quang học vệ tinh nhỏ viễn thám; ứng dụngthuật toán phục hồi chất lượng ảnh viễn thám quang học của vệ tinh nhỏ vềgần thời điểm khi vệ tinh được đưa lên quỹ đạo.
<small>trong xử lý ảnh viễn thám quang học của Việt Nam.</small>
7. Luận điểm bảo vệ
gian) và ty lệ tín hiệu trên nhiễu SNR (chất lượng bức xạ) là phù hợp và đảmbảo độ chính xác. Hai thơng số này được tính tốn qua dữ liệu anh bãi kiểmđịnh được thu trực tiếp từ hệ thống.
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Luận điển 2: Chất lượng ảnh được phục hồi về gần thời điểm vệ tinhmới phóng lên quỹ đạo dựa trên kết quả kiểm định thiết bị chụp ảnh là khả thiđối với hệ thống vệ tinh nhỏ viễn thám.
<small>8. Tính mới của luận án</small>
<small>phóng lên quỹ đạo.</small>
- Phục hồi được chất lượng ảnh của hệ thống vệ tinh nhỏ viễn thámVNREDSat-1 dựa trên các kết quả kiểm định chất lượng thiết bị chụp ảnh quahai thông số MTF, SNR.
<small>Chương 3. Thử nghiệm và đánh giá hiệu quả trên vệ tinh VNREDSat-1.</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.1. Kiểm định chất lượng thiết bị chụp ảnh viễn thám quang học
Trước khi phóng vệ tinh quan sát Trái đất, các thông số của thiết bịchụp ảnh như: do bức xạ, hình hoc, khơng gian và quang phổ thường đượckiểm tra, đánh giá và hiệu chỉnh. Tuy nhiên, điều kiện hoạt động khắc nghiệtngoài khơng gian cùng với q trình phóng lên quỹ đạo dẫn đến suy giảm chấtlượng của các thiết bị trên vệ tinh, đặc biệt thiết bị chụp ảnh vốn có cấu trúc
<small>phức tạp với độ chính xác cao.</small>
điều quan trọng là phải xác định tình trạng hoạt động thực tế của thiết bị chụpảnh trên vệ tinh trong điều kiện không tiếp xúc trực tiếp với thiết bị.
Công tác đánh giá thiết bị chụp ảnh viễn thám có thể được chia thành
<small>ba giai đoạn chính: giai đoạn trước khi phóng vệ tinh lên quỹ đạo, giai đoạnkhi vệ tinh mới phóng lên quỹ đạo và giai đoạn định kỳ khi vệ tinh hoạt động</small>
<small>trên quỹ đạo [40]</small>
tuyệt đôi, các tham số phơ và hình học của hệ thong chụp ảnh, ngồi ra cịn cócác tham số ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các thiết bị, kết cấu cơ khí của
<small>Giai đoạn thứ hai, khi vệ tinh mới phóng lên quỹ đạo: Ngay sau khi vệ</small>
tinh được phóng và hoạt động ồn định trên quỹ đạo, công tác đánh giá chấtlượng ảnh được thực hiện nham mục đích hiệu chỉnh sự khác biệt của các
<small>Giai đoạn thứ ba là đánh giá định kỳ: Khi vệ tính đi vào vận hành và</small>
dõi cũng như hiệu chỉnh các tham số của bộ cảm biến nham đảm bảo chất
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Tuy nhiên, hai giai đoạn đầu được tiến hành bởi nhà cung cấp thiết bị
thường xuyên và liên tục trong suốt thời gian sông của vệ tinh [10, 41].
Hệ thống vệ tinh nhỏ không thể sửa chữa, mang theo nhiều hệ thong lênkhông gian nên không thé nâng cấp thiết bị mà phải dùng các phương phápthuật toán để cải thiện và phục hoi chất lượng ảnh so với ban đầu. Việc này cóý nghĩa rất lớn trong đánh giá chất lượng thiết bị chụp ảnh, đồng thời đánh giáđược giá trị của ảnh tại thời điểm chụp.
thống này mà phải sử dụng phương pháp gián tiếp, thông qua san pham củahệ thống là dữ liệu ảnh viễn thám quang học dé đánh giá. Do vậy việc đánhgiá chất lượng thiết bị chụp ảnh chuyên thành đánh giá chất lượng dữ liệu
<small>ảnh viễn thám.</small>
1.1.2. Định nghĩa chất lượng ảnh viễn thám quang học
như: thông số kỹ thuật, khả năng ứng dụng, giá thành. Tuy nhiên, yếu tố quyếtđịnh chất lượng đó là thơng số kỹ thuật của dé liệu ảnh viễn thám.
Chất lượng ảnh viễn thám quang học là mức giá trị của bộ thông số dữ
Trong nghiên cứu này, chất lượng ảnh được xét tới là chất lượng ảnhthô và chất lượng ảnh phục hồi [43], cụ thể như sau:
nào (kể cả bức xạ hay hình học) ngồi trừ ảnh hưởng khi vệ tinh chụp ảnh.Điều này cũng liên quan đến sự khác nhau giữa yêu cầu chụp ảnh và khi thựchiện chụp trong thực tế.
q trình xử lý có thé tiến hành sau thu.
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">tạo lại hình ảnh đối tượng dựa vào năng lượng cảm biến thu nhận được. Trên
sự phát triển của các tiêu chí đánh giá chất lượng ảnh.
phổ sẽ không được xét đến trong nghiên cứu nay.
Chất lượng bức xạ, khơng gian và hình học cần được đánh giá và cảithiện định kỳ, vì mơi trường khơng gian khắc nghiệt có thé làm giảm hiệu
<small>Tỉ lệ tín hiệu nhiễu Khoảng cách lấy</small>
<small>mau mặt datHiệu chỉnh bức xạ</small>
<small>tuyệt đối Hàm truyền điều</small><sub>Không gian</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>a. Bức xạ</small>
Cơ sở khoa học của hoạt động của viễn thám quang học là dựa trên bức
thám thê hiện qua các đặc tính đo bức xạ là: độ phân giải hoặc dải động bức
<small>xạ, độ chính xác của đại lượng đo bức xạ (phản xạ hoặc bức xạ) theo tỷ lệ</small>
<small>khi có nhiễu, v.v.</small>
thành phần lạ; (6) hồi đáp tuyến tính; (7) độ nhạy phân cực [11]. Trong số bảythơng số chất lượng, hồi đáp tuyến tính và độ nhạy phân cực được xác định rõđặc điểm trước khi phóng; thơng thường, các thiết bị hiệu chuẩn chuyên dụng
đến hai thơng số này.
- Thành phan lạ: là tham số chưa được định nghĩa rõ ràng, được phát
khác như thiết kế, độ bão hòa của bộ cảm và lỗi đơn vị xử lý trên bo mạch
- Độ 6n định bức xạ: là thước đo sự thay đổi hồi đáp bức xạ của thiếtbị theo thời gian. Hiệu suất ôn định bức xạ của cảm biến trên quỹ đạo đượcthé hiện theo hai loại 6n là: (i) ngắn hạn và (ii) dai hạn [30]. Sự ổn định ngắn
quan sát thiết bị hiệu chỉnh trên vệ tinh, mặt trăng và các bãi kiểm định bất
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Hiệu chỉnh bức xạ tương đối: là quá trình định lượng sự thay đổi hồiđáp bức xạ trong mỗi bộ cảm so với nhau. Trong điều kiện lý tưởng, bộ cảm
có cùng một lượng bức xạ điện từ đầu vào. Q trình phóng, bức xạ cực tím
pháp dựa trên hiện trường trái đất. Các thiết bị hiệu chuẩn trên vệ tinh, chăng
thám như một nguồn bức xạ đồng nhất dé xác định đặc tính khơng đồng nhấtgiữa bộ cảm với bộ cảm [30]. Trong trường hợp khơng có thiết bị hiệu chuẩn
sự thay đổi phan ứng giữa bộ cảm với bộ cảm.
- Hiệu chỉnh bức xạ tuyệt đối: là quá trình chuyển đổi giá trị độ xám
<small>(DN) sang các đơn vị vật lý như giá trị bức xạ. Quá trình này cho phép so</small>
chỉnh tuyệt đối sau khi phóng đã được phát triển trong nhiều thập kỷ qua;
pháp gián tiếp [30]. Kỹ thuật hiệu chỉnh bức xạ tuyệt đối trên vệ tinh dựa vàocác thiết bị hiệu chỉnh như đèn. Hiệu chỉnh tuyệt đối gián tiếp sử dụng dữ liệuảnh bề mặt Trái đất, quan sát mặt trăng, hình ảnh các đám mây dày đặc, v.v.
Mơ hình bãi kiểm định giả bất biến tuyệt đối (APICS) và / hoặc Mơ hình bãikiểm định giả bất biến mở rộng (ExPAC), mơ hình mạng hiệu chỉnh bức xạ(RadCalNet) / các bãi kiểm định được trang bị, hiệu chuẩn chéo, hiệu chỉnhgián tiếp dựa trên phản xạ truyền thống (TRBVC), hiệu chuẩn tuyệt đối dựa
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">trên quan sát mặt trăng, mây đối lưu sâu. Phương pháp được sử dụng trongnghiên cứu này là phương pháp gián tiếp, sử dụng các bãi kiểm định giả bất
nhất của điểm ảnh (PRNU). Hai thông số này được áp dụng dé hiệu chỉnh dữ
<small>liệu trước khi đánh giá tỉ lệ tín hiệu nhiễu (SNR)</small>
- Ti lệ tín hiệu nhiễu (SNR): là tỷ số của tín hiệu với độ biến thiênngẫu nhiên trong tín hiệu được gọi là 'nhiễu' của hệ thống. SNR là một chi sốđánh giá chất lượng hình ảnh và được sử dụng để đánh giá hiệu suất đo bức
giá chất lượng của dữ liệu đầu ra của hệ thống. Trong những năm qua, nhiềuphương pháp ước tính SNR dựa trên hình ảnh Trái đất cũng đã được phát triển
<small>b. Không gian</small>
Về mặt không gian, chất lượng hệ thống chụp ảnh được thé hiện dướicác thông số: khoảng cách lấy mẫu mặt đất (GSD), hàm truyền điều biến
<small>(MTF), hiệu ứng răng cưa, và hiện tượng bóng mờ [15]. GSD là khoảng cách</small>
hoạt động không lý tưởng của các thành phần trong hệ thống chụp ảnh. Haitham số này xác định độ phân giải không gian của hệ thống chụp ảnh [30].
theo khơng gian đo độ sắc nét của hình ảnh được tạo ra bởi hệ thống hình ảnhtuyến tính, bất biến [13]. Trong những năm qua, nhiều phương pháp ước tính
<small>dựa trên mục tiêu nhân tạo (do con người tạo ra) hoặc dựa trên mục tiêu tự</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Hiệu ứng răng cưa: phát sinh do lấy mẫu thiếu trong quá trìnhchuyền đổi dữ liệu dạng tương tự sang dạng số và qua trình tái chia mẫu. Dođó, dé đảm bảo dit liệu chất lượng cao từ vệ tinh quan sát Trái đất, hiệu ứngrăng cưa cần được loại bỏ trước khi cung cấp dir liệu cho người dùng. Việcxuất hiện hiệu ứng răng cưa không chỉ phụ thuộc vào đối tượng của cảnh mà
tinh MTF sử dụng bãi kiểm định nhân tạo dạng cạnh Heaviside dé loại trừ
<small>hiệu ứng răng cưa.</small>
- Khoảng cách lấy mẫu mặt đất (GSD): là khoảng cách giữa tâm cácpixel liền kề trong một ảnh. Day là một trong những chỉ số không gian phôbiến nhất của cảm biến viễn thám, vì nó thể hiện độ phân giải khơng gian của
tính ra GSD. Giá tri này được hiệu chỉnh băng các thuật toán tái chia mẫutrong quá trình hiệu chỉnh hình học. Vì vậy, nghiên cứu sẽ khơng đề cập đếnthơng số này.
<small>c. Hình học</small>
Trong viễn thám, vấn đề hình học đề cập đến độ chính xác hình họcđược do bằng độ chính xác đăng ký và độ chính xác vi trí dia lý, cịn được
độ chính xác đăng ký của hệ thống hình ảnh quan sát trái đất được chia
<small>thành: độ chính xác đăng ký kênh với kênh và ảnh với ảnh. Độ chính xác của</small>
đạo. Đăng ký bản đồ được gọi là độ chính xác hình học, là độ lệch vi trí dođược giữa một vi trí thực tẾ trong mặt đất với vị trí đó trong hình ảnh vệ tinhđã hiệu chỉnh vị trí địa lý. Độ chính xác hình học cao được yêu cầu trong
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">nhiều ứng dụng, chăng hạn như phát hiện thay đối, tổng hop va phân loại dữliệu đa cảm biến [43]. Do đó, việc hiệu chỉnh hình học trên quỹ đạo là cần
vậy, yêu tố này được loại trừ khá tốt trong quá trình hiệu chỉnh hình học
<small>cập trong nghiên cứu.</small>
- Độ chính xác đăng ký : Độ chính xác đăng ký của một hệ thong hình
trong kênh phổ và đa thời gian. Đăng ky sai kênh phổ và anh với ảnh tạo racác vấn đề đáng kể trong việc phát hiện thay đổi, hợp nhất khơng gian - thờigian, độ chính xác của phân loại, v.v. Tác động của việc đăng ký sai kênh phétrong các sản phẩm dữ liệu khoa học tại các khu vực không đồng nhất cao hơn
- Độ chính xác trắc địa: Độ chính xác trắc địa thường được gọi là tỷ lệ
địa lý chỉ định hiệu suất hình học của hệ thong vệ tinh hoạt động trên quỹ đạovà nó được đo bằng cách sử dụng điểm khống chế mặt đất (GCP) có độ chính
chất lượng hình ảnh bao gồm các yếu tố sau [10]:
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Kích thước vật lý: Kích thước vật lý của hệ thống giới hạn tiềm năngcủa mọi hệ thống con của vệ tỉnh: nguồn cấp; thông tin liên lạc; hệ thốnghướng dẫn, điều hướng và điều khiển kiểm soát việc chỉ hướng và 6n định vậtmang cũng như theo dõi vị trí vệ tinh; và quan trọng nhất là thiết bị chụp ảnh.
với cảm biến; một cảm biến nhỏ hơn là cần thiết để phù hợp với các hạn chếcủa vệ tinh nhưng sẽ làm hạn chế trường quan sát của hệ thống.
- Thiết kế thiết bị chụp ảnh: Kích thước vật lý đưa ra các giới hạn cứngcho các thành phân thiết bị chụp ảnh, nhưng trong các giới hạn này, thiết kế
gian. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cả FOV và khoảng cách mẫu mặt đất (GSD)
của cảm biến, số lượng pixel và kích thước pixel, sẽ ảnh hưởng đến cấu trúccủa hình ảnh thơng qua FOV và GSD, tương ứng. Chất lượng của cảm biến,cụ thể là hiệu suất lượng tử và nhiễu, sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ tín hiệu trênnhiễu (SNR) có thể đạt được. Hiệu suất lượng tử tốt hơn có nghĩa là nhiều
cảm biến có thé ảnh hưởng đến chat lượng hình anh là thời gian tích hợp đượcsử dụng khi chụp ảnh. Điều này ảnh hưởng đến lượng tín hiệu được thu thập,do đó SNR có thể thay đổi và vết mờ có thê xuất hiện trong ảnh.
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">- Độ ồn định của quả vệ tỉnh: sự ôn định của quả vệ tinh đề cập đến độ
<small>chính xác chỉ hướng và độ rung của vệ tinh. Độ chính xác chỉ hướng của vệ</small>
tinh phụ thuộc vào hệ thống con kiểm soát và xác định tư thế. Một vệ tinh tiêuchuẩn có thé có hệ thống ồn định ba trục đầy đủ tính năng, đảm bảo tư thế vệtỉnh ổn định nhất khi chụp ảnh. Bên cạnh đó là rung động tần số cao của vệtinh do nhiều nguồn khác nhau gây ra, bao gồm cả chuyển động của vệ tinh
<small>khi nó quay quanh va rung động của các bộ phận vệ tinh đang hoạt động.</small>
kế vệ tinh, nên có thé được nhà thiết kế vệ tinh kiểm sốt ở một mức độ nàođó, nhưng một số rung giật là không thê tránh khỏi.
- Đường truyền: Hệ thông thông tin liên lạc ảnh hưởng đến chất lượnghình ảnh thơng qua khả năng đường truyền xuống của vệ tinh. Quy mơ lớn,hình anh chất lượng cao là các tệp kỹ thuật số lớn và các vệ tinh chỉ có thé kết
thập xuống mặt đất, một tệp hình ảnh có thể cần được nén hoặc xử ly trướctrên vệ tinh, một trong hai tệp này có thê khiến một số dữ liệu gốc khơng thểkhôi phục được. Điều này sẽ làm giảm chất lượng hình ảnh khi nhận trên mặtđất. Mặc dù điều này không ảnh hưởng đến chất lượng ảnh nhận được trênmặt đất, nhưng hệ thống đang được xem xét trong công việc này sẽ sử dụng
<small>xử lý trên vệ tính.</small>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">- Khí quyển: Đây là yếu tơ mà nhà thiết kế khơng kiểm sốt được,nhưng nó góp phần vào chất lượng hình ảnh theo một số cách. Hiệu ứng dễ
<small>chỉ đơn giản là làm giảm độ tương phản rõ ràng tùy thuộc vào loại mây che</small>
phép do sự hap thụ quang phổ của các phân tử cấu thành trong khí quyền. Sự
<small>bình được sử dụng dựa trên khu vực và thời gian trong năm. Những hiệu ứng</small>
này có thê được loại trừ bằng cách sử dụng các mơ hình hiệu chỉnh khí quyền.
<small>- Moi trường vũ tru: Các tác động của môi trường không gian không</small>
đều tiếp xúc với mơi trường hạt tích điện gần Trái đất khi chúng quay quanhquỹ đạo. Theo thời gian, hai tác động chính biéu hiện: các hạt có thé tương tácvới các vật liệu trong hệ thống và làm giảm hiệu suất, và lực cản của khíqun có thể làm suy giảm quỹ đạo độ cao thấp. Các tác động hủy hoại của
cứng hoặc chịu bức xạ vào thiết kế, vì vậy những tác động này thường khôngđược xét đến. Tùy thuộc vào quỹ đạo và diện tích bề mặt của vệ tinh, lực can
quỹ đạo thấp hơn 500 km và đối với tàu vũ trụ có diện tích bề mặt lớn.
ảnh nhận được từ vệ tinh chứa một lượng lớn dữ liệu để xử lý hoặc phân tíchthêm. Dữ liệu ảnh vệ tinh thường được chụp trong nhiều tình huống khác nhau.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Theo một nghĩa nào đó, mỗi hình ảnh vệ tinh được chụp là một phiên bản</small>
bị giảm chất lượng của cảnh. Các nguồn suy giảm có thê bị mờ, nhiễu răng cưavà nhiễu loạn khí quyên, thường có các hiệu ứng ảnh hưởng về bản chất của nó.Tuy nhiên, hình ảnh thu được ln đại diện cho một phiên bản đã xuống cấp của
Khi sản xuất ảnh viễn thám, một số yếu tố sẽ ảnh hưởng đến ảnh, nhưnhiễu loạn khí quyền, quang sai trong hệ thống quang học và chuyển động
<small>tượng mờ trong ảnh.</small>
Một ảnh hưởng khác bên cạnh độ mờ là nhiễu, ảnh hưởng đến bat kỳhình anh nào được chụp. Nhiễu có thé xảy ra bởi phương tiện tao ra hình anh(hiệu ứng hấp thụ hoặc phân tán ngẫu nhiên), bởi phương tiện ghi (nhiễu cảm
về nhiệt độ khí qun, nhiễu động bên ngồi và khơng thu nhận được các cảm
<small>vào các hình ảnh thu được [34].</small>
Như vậy phục hôi chất lượng ảnh viễn thám được hiểu là sự loại bỏnhững ảnh hưởng gây ra hiện tượng mo, nhiễu nhằm mang lại thông tintương tự nhất với thiết bị chụp ảnh thu được khi vệ tỉnh mới phóng lên quỹđạo. Cần phân biệt rõ phục hồi chất lượng ảnh được đề cập đến ở đây khác
thông tin từ ảnh viễn thám.
<small>1.3.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài</small>
Các nghiên cứu trên thế giới về đánh giá chất lượng ảnh thường được
<small>thực hiện ở một sô dạng như đánh giá và hiệu chỉnh bức xạ ảnh, đánh giá và</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">hiệu chỉnh hình học ảnh,... Về phương pháp, hiện nay có nhiều phương phápđánh giá như sử dụng vật chuẩn, pháp đánh giá chéo. Tuy nhiên, phương phápđánh giá chéo chỉ thích hợp với việc đánh giá phơ và đánh giá độ đồng nhấtcủa anh. Dé đánh giá độ mờ và GSD cần phải sử dụng vật chuẩn dé so sánh
<small>Trong nghiên cứu đánh giá và hiệu chỉnh ảnh Landsat8 OLI_ TIR [39],</small>
<small>các tác giả đã sử dụng phương pháp đánh giá chéo giữa anh Landsat 8 va</small>
Landsat 8 và Landsat 7 tại các điểm chọn mẫu có độ sai khác khoảng 3%.
Một kết quả nghiên cứu khác có liên quan đến nội dung này là các cơngbố về đánh giá và hiệu chỉnh bức xạ anh Aster . Trong nghiên cứu, các tác giảđã cung cấp một cách tóm tắt nhưng đầy đủ về những vấn đề đặt ra và cáchgiải quyết việc nhiễu xạ giữa 2 kênh ảnh VNIR và SWIR [9].
Hệ thống vệ tinh SPOT được đánh giá chất lượng ảnh qua thông số
<small>SNR, MTE. Trong đó, giá trị SNR được phân biệt nhiễu thành hàng và cột;</small>
tuyết; kết hợp với các mơ hình nhiễu [36].
Tác giả Paul W. Scot Kỹ sư trưởng về thiết bị chụp ảnh củaDigitalGlobe cũng đã đánh giá MTF của vệ tinh Quickbirds và chỉ ra rang,khi lay mẫu sử dụng nội suy song tuyến cho các giá tri MTF thấp hon, và sửdụng nội suy 8-Point Sinc cho giá trị MTF cao hơn. Kết quả thu được chothay giá trị trung bình của MTF tại tần số Nyquist theo cả hai hướng doc và
<small>Các vệ tinh độ phân giải không gian cao thường tập trung đánh giá</small>
MTF, giá trị cơ bản đặc trưng cho thiết kế hệ thống chụp anh va đảm bao chấtlượng dit liệu được quan tâm nhất trong viễn thám của loại anh này. Dé đánh
<small>giá MTF của dữ liệu Orbview-3, các nhà nghiên cứu đã sử dụng thuật toán</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">tang có độ phan xạ cao[49]
Hệ thống vệ tinh Sentinel-2 của Châu Âu cũng được đánh giá theo chukỳ hàng năm ở các mức dé liệu 1A, 2A, trong đó mức 1A được đánh giá bằng
<small>Vệ tinh Landsat 7 được tác gia Jame C. Storey thực hiện ước tính giá trị</small>
Luouisiana, Hoa Kỳ như là bãi kiểm định dạng xung. Kết quả thu được chỉ rasự suy giảm hiệu suất MTF sau hai năm hoạt động và kết quả này là nằm
<small>trong dự đoán [52].</small>
<small>Tác giả M. Estribaeu và P. Magna đã sử dụng phương pháp ước tính</small>
MTF nhanh chỉ trên một cảnh ảnh dé ước tính MTF cho cảm biến CMOS và so
không đơn giản trong thực tế chụp ảnh của các hệ thống vệ tinh, đặc biệt là cáchệ thống vệ tinh nhỏ vốn có ưu điểm mạnh nhất là tính linh hoạt cao.
Bên cạnh thuật toán “gờ”, một số tác giả đã đưa ra các phương phápkhác dé tính ước tinh MTF như sử dụng thuật toán mờ dé ước tính MTF đối với
<small>các vệ tinh có độ phân giải cao của tác giả Wu Zhaocong và cộng sự [56].</small>
tính bức xạ là: Nyquist, MTF 0.5, entropy, đỉnh tỉ lệ tín hiệu trên nhiễu, sai
<small>khác trung bình, cường độ cạnh, gradient trung bình, độ tương phan và khoảng</small>
cách lay mẫu mặt đất. Day là một phương pháp khá khả quan dé so sánh chấtlượng giữa hai hệ thống chụp ảnh, tuy nhiên việc đánh giá nảy là tương đối vì
<small>phụ thuộc vào việc lựa chọn u tơ nào là chính.</small>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Các tác gia Jin Li, Fei Xing, Ting Sun, Zheng You đã dé xuất mộtphương pháp ước tính MTF của ảnh SPOTS và Quickbirds gồm 5 bước, ướctính MTF bằng cách đạo hàm và biến đổi Fuorier [37]. Phương pháp nàyđược các tác giả cũng hy vọng phương pháp nay có thé là một tham chiếu déđánh giá MTF trong tương lai. Đặc điểm nổi bật của phương pháp này là
các bước tiếp theo.
<small>Nhóm tác giả Christophe Latry, Vincent Despringre, Christophe</small>
Valorge [35] sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất, gồm một quy trìnhlặp, khi quá trình này hội tụ thì sử dụng phép biển đổi Fuorier của bộ lọc chập
IKONOS, SPOT5, PLEIASDES-HR trong tương lai, tuy nhiên vẫn cần thờigian để kiểm nghiệm.
b. Những nghiên cứu về phục hoi chất lượng ảnh
Phương pháp đồng dư pha được nhóm nghiên cứu của Xiaopeng Shaosử dụng để phát hiện các cạnh và góc của hình ảnh trước tiên, sau đó là cáccạnh quan trọng, được sử dụng để ước tính hàm trải rộng cạnh (ESF) bằng
<small>phương pháp cạnh nghiêng, được chọn từ các tính năng trên thơng qua một</small>
phép đo phát hiện đường nhất định. Thuật tốn khơi phục hình ảnh dựa trên
<small>với MTF ước tính có được từ ESF [50].</small>
<small>Nhóm nghiên cứu của Fouad Aouinti sử dụng phương pháp khơi phục</small>
hình ảnh được gọi là giải mã Wiener can thiệp dé ước tính từ hình ảnh bị suygiảm một hình ảnh gần với hình ảnh gốc nhất có thể. Hiệu quả của phương
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">pháp này đòi hỏi kiến thức về mật độ phổ cơng suất của hình ảnh gốc hiếmkhi có thé tiếp cận được, do đó chỉ có thé ước lượng các giá trị gần đúng cóthé ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh được khơi phục [8].
Tác giả Shilpa Suresh và cộng sự đã dùng một khung nâng cao chất
vệ tinh. Một số ảnh viễn thám vệ tinh đã được thử nghiệm dé so sánh tính
BIQME, MICHELSON, DE, EME và PIXDIST cùng với so sánh kết quảđịnh tính. Các kết quả chỉ ra việc nâng cao hình ảnh thu được khi sử dụng
<small>1.3.2. Các nghiên cứu trong nước</small>
<small>quang quang học viễn thám nói riêng ở nước ta mới ở mức xử lý, tăng cường</small>
chất lượng ảnh phục vụ cho công tác chiết tách thông tin từ đữ liệu ảnh viễnthám quang học, như nghiên cứu của tác giả Lương Chính Kế [3] đã thực hiệnnăm 2011 đã thực hiện hiệu chỉnh, chuẩn hóa bức xạ phổ ảnh viễn thám
<small>chính xác phân loại ảnh.</small>
<small>ảnh VNREDSat-1, nhưng nội dung tập trung vào phương pháp mơ hình hóa</small>
và nắn chỉnh hình học, phương pháp xử lý dan màu phổ phục vụ cắt ghép ảnh,các thuật toán, chuyền đổi trên các kênh ảnh dé làm nỗi bật các yếu tố trên bềmặt trái đất.
Tác giả Nguyễn Văn Hùng [2] đã nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lýchất lượng các loại ảnh viễn thám đang được sử dụng phổ biến hiện nay.
<small>nghiệm trên sản phâm ảnh mức 3A, 3B, và cũng chưa có cơng cụ đê đánh giá.</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Tác giả Đặng Trường Giang [1] đã có nghiên cứu đánh giá chất lượngphổ của dữ liệu viễn thám Pleiades, SPOT6/7, VNREDSat-1, Sentinel-2,
<small>Landsat-8; nhưng dữ liệu được đánh giá là dữ liệu viễn thám đã xử lý mức</small>
3A, 3B. Đồng thời nghiên cứu chỉ tập trung vào đánh giá công tác xử lý phố,
kiểm định chất lượng ảnh viễn thám quang hoc của Việt Nam, là MTF, GSD,
đề xuất hiệu chỉnh hai thông số bức xạ là DS và PRNU. Kết quả thu đượccũng giống như hau hết các nghiên cứu khác trên thế giới đó là chỉ đánh giáchất lượng ảnh của hệ thống VNREDSat-1 so với tiêu chuẩn thiết kế được nha
sản xuất đưa ra.
dữ liệu chụp bãi kiểm định ảnh tại Salon de Provence và Buôn Ma Thuột déchỉ ra sự ôn định của chất lượng ảnh trong suốt thời gian hoạt động của vệtinh đến thời điểm 2019 [4]. Trong đó, tác giả đã đề xuất sử dụng phươngpháp chiết tách cạnh Canny dé tính tốn MTF, thích hợp cho xu hướng độphân giải bức xạ ngày càng cao ở đữ liệu viễn thám quang học. Thông sốSNR được tính tốn theo phương pháp độ lệch chuẩn cục bộ. Với điều kiện
<small>hiện nay của Việt Nam, đây là phương pháp khả thi và đảm bảo độ chính xác</small>
cũng như tin cậy. Tuy nhiên, tác giả tập trung vào việc đề xuất thuật toán để
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Tiểu kết chương 1
Chat lượng ảnh quang học viễn thám có thé được đánh giá qua nhiềuthơng số khác nhau như: MTF, khoảng cách lay mẫu mặt dat, độ rộng dảichụp, SNR. dải động bức xạ, mức độ bão hịa. Trong đó, hai thơng số MTF và
kết quả đánh giá. Những công bố về phục hồi chất lượng ảnh còn chưa đề cậpđến và cũng chưa dựa trên các kết quả đánh giá chất lượng.
và nâng cao chất lượng ảnh nhằm chiết tách thông tin tốt hơn, chưa đề cậpđến việc kiểm định gián tiếp hệ thống chụp ảnh quang học viễn thám trong
pháp kiểm định gián tiếp thiết bị chụp ảnh quang học của vệ tinh nhỏ viễn
quỹ đạo. Kết quả của nghiên cứu này sẽ góp phần làm sáng tỏ về mặt cơ sởkhoa học, về thực tiễn ở nước ta khi sử dụng ảnh vệ tinh nhỏ viễn thám như
<small>VNREDSat-lvà các vệ tinh nhỏ khác sẽ được phóng lên trong những năm</small>
tiếp theo.
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">KIEM ĐỊNH GIÁN TIẾP VÀ PHUC HOI CHAT LƯỢNG ANH
Trên cơ sở phân tích tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước về đánh
trung vào nguyên lý hoạt động của hệ thống chụp ảnh viễn thám và thông sốđại diện cho chất lượng thiết bị chụp anh là hàm truyền điều biến MTF và tỉ lệ
<small>tín hiệu trên nhiễu SNR.</small>
động ngoài vũ trụ làm hệ thong chụp anh bi mờ, và chịu ảnh hưởng của cácnguồn nhiễu từ bản thân thiết bị cũng như môi trường xung quang.
Do đó, trong chương này trình bày đặc điểm của thiết bị chụp ảnh trênvệ tinh nhỏ cũng như cơ sở khoa học, và việc phát triển thuật toán kiểm định
<small>thám quang học</small>
2.1.1. Cơ sở khoa học của viễn thám quang học
Cơ sở khoa học của công nghệ viễn thám dựa trên bản chất vật lý trongtự nhiên là các vật thê (đối tượng) trong những điều kiện khác nhau thì khả
<small>năng phản xạ hoặc bức xạ của sóng điện từ sẽ có những đặc trưng riêng. Từ</small>
đó, nguồn tư liệu viễn thám được hình thành như là kết quả thu nhận nănglượng phản xạ hoặc bức xạ các sóng điện từ của các đối tượng băng các thiếtbị gọi là bộ viễn cảm hay bộ cảm hoặc băng các thiết bị chụp ảnh.
qua các năng lượng bức xạ hoặc phản xạ từ vật thể. Đây là một công nghệnhằm xác định và nhận biết đối tượng hoặc các điều kiện môi trường thông
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Bộ cảm PnChuyển đổisố</small>
Hình 2.1. Nguyên lý thu nhận ảnh viễn thám
Dé hiểu rõ mối quan hệ giữa thiết bị chụp ảnh và chất lượng ảnh, đầu
điểm trong mặt phang ảnh giống như trong không gian vật. Tức là về mặt
nữa, ảnh còn tái thé hiện trung thực phân bố cường độ tương đối trong khônggian vật. Tuy nhiên, một hệ thống chụp ảnh lý tưởng như vậy không tôn tại
<small>chụp ảnh [19].</small>
Một thấu kính đơn giản trên thiết bị chụp ảnh sẽ bao gồm hai gương
phản xạ là một đường thắng ảo trùng khớp với trục đối xứng của bề mặt.
<small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Trong các thành phần thấu kính, quang trục là một đường thăng đi qua các
khớp của các trục chính của một loạt các thành phần quang học. Các tia sánggan va song song voi quang truc (tia đồng trục) hội tụ tạo một điểm trênquang trục, và điểm đó được gọi là tiêu điểm. Mặt phăng vng góc với trục
<small>Tiêu điểm</small>
<small>Tia sang</small>
<small>“= Quang trục</small>
Tiêu cự là thông số cơ bản của một hệ thống chụp ảnh, được định nghĩa
khoảng cách giữa điểm chính và tiêu điểm. Tuy nhiên, việc xác định chínhxác mặt phăng chính trong một hệ thống đa thấu kính là khơng đơn giản. Tiêucự có thé đo đạc chính xác từ sự dịch chuyển của ảnh trên tiêu diện, khi tia
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Tất cả các hệ thống quang học đều có một khẩu độ dừng tại một điểmnao đó trong hệ thống, tại đó giới hạn số lượng ánh sáng tới khu vực chụpảnh. Do khẩu độ dừng điều khiển lượng ánh sáng từ đối tượng đến cảm biến.Trong hệ thống thấu kính đa thành phần khâu độ dừng thường ở giữa một vàithành phần thấu kính (hình 2.3a)
Hình 2.3. Vị trí khẩu độ dừng trong một hệ thong quang hoc thực tế
Ảnh của khẩu độ dừng khi nhìn từ một điểm trên trục quang học từkhông gian vật được gọi là đồng tử vào. Tương tự ảnh của khâu độ dừng khinhìn từ khơng gian ảnh được gọi là đồng tử ra. Trong các thấu kính đơn giảnhay các kính viễn vọng đơn giản như Newtonian, khẩu độ vào rõ ràng chophép các tia sáng tự hình thành đồng tử vào (hình 2.3b)
Ngay cả với hệ thống quang học lý tưởng, một điểm cũng không bao giờlà một điểm trên ảnh do hiệu ứng nhiễu xạ. Ngoài ra, một hệ thống quang học
<small>thực tê có các quang sai khác, và chúng có thê được chia vào hai loại như sau:</small>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>- Những quang sai phụ thuộc vào bước sóng (quang sai màu)</small>
- Những quang sai độc lập với bước sóng (quang sai đơn sắc)
Hệ thống quang học được thiết kế sao cho ảnh hưởng của quang sai lànhỏ nhất. Điều này có thể thực hiện được bằng cách sử dụng các vật liệu làmthấu kính khác nhau, độ cong hay thậm chí là sử dụng các hình dạng mặt khácnhau (mặt phi cầu).
Bên cạnh quang sai, một hiện tượng nữa cũng ảnh hưởng đến chất
hình ảnh của đối tượng trên ảnh khơng cịn chính xác nữa (xem hình 2.4).
Hình 2.4. Anh hưởng của hiện tượng quang sai va ảnh trên tiêu diện
Sự xuất hiện của ảnh số đã thay thế cho ảnh tương tự và tái tạo lại hìnhảnh đối tượng dựa vào năng lượng cảm biến thu nhận được. Trên cơ sở đó,các thuật tốn xử lý ảnh số được nghiên cứu và phát triển dé giảm thiểu việcmắt thông tin; hơn nữa, sự phát triển của các kỹ thuật xử lý dẫn đến sự phát
<small>vệ tinh đang hoạt động trên quỹ đạo.</small>
vào sự hiểu biết các đặc tính hoạt động của chúng đến đâu. Rất nhiều thiết bịchụp ảnh của các hệ thống quan sát Trái đất không được xác định rõ ràng và
<small>chúng kém hơn rât nhiêu so với thực tê theo nhiêu cách. Do đó cân phải chỉ rõ</small>
<small>36</small>
</div>