Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

nhà ở đơn lập shophouse townhouse thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị sky garden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 60 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG---</b>�<b>---</b>

<b>ĐỒ ÁN MÔN HỌC KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀNGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU</b>

<b>XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GĨI THẦU:“THI CƠNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU,</b>

<b>HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI”</b>

<b>HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SHOPHOUSE, TOWNHOUSETHUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ SKY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

SVTH: ĐỖ XUÂN HỒNG – MSSV 1520865 – Lớp 65KT5

<b>MỞ ĐẦU1. Vai trị, mục đích của đấu thầu xây lắp</b>

<b>1.1. Vai trị của đấu thầu xây lắp</b>

Công tác đấu thầu xây lắp mang lại những kết quả to lớn đứng trên mọi giác độ:- Về phía Nhà nước:

- Về phía chủ đầu tư:

cao vai trò của chủ đầu tư với nhà thầu.

thực hiện một dự án đầu tư được xác định rõ ràng.- Về phía nhà thầu:

thầu phải cố gắng nghiên cứu, tìm tịi, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, cơng nghệ, biệnpháp tổ chức sản xuất, kinh doanh tốt nhất để thắng thầu, góp phần thúc đẩy sự phát triểncủa ngành xây dựng.

cho mình qua sản phẩm đã và đang thực hiện và thông qua việc đấu thầu sẽ chọn đượcnhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặtcác công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu là phùhợp

<b>1.2. Mục đích của đấu thầu xây dựng</b>

- Thơng qua việc đấu thầu chủ đầu tư sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinhnghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các cơng trình trên cơ sở đáp ứngcác u cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.

- Đối với doanh nghiệp xây dựng (nhà thầu), việc dự thầu và đấu thầu là công việcthường xuyên, liên tục, là cơng việc cơ bản để tìm kiếm hợp đồng một cách công bằng,khách quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp (nhà thầu) có thêm nhiều kinh nghiệm trong việcthực hiện các cơng việc. Địi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực, cải tiến côngnghệ và quản lý để nâng cao chất lượng cơng trình, hạ giá thành sản phẩm.

<b>2. Vai trị của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp</b>

- Theo qui chế Chính phủ: “Giá dự thầu là giá trong hồ sơ sau khi đã trừ đi phần giảmgiá (nếu có), bao gồm tồn bộ chi phí cần thiết để thực hiện đầy đủ các yêu cầu của hồ sơmời thầu đúng tiến độ”.

- Giá dự thầu được lập trên cơ sở định mức sản xuất của doanh nghiệp tương ứng vớibiện pháp KH – CN và chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Từ đó, mỗi nhà thầu có mộtgiá dự thầu khác nhau. Nhà thầu nào có biện pháp cơng nghệ hợp lí và giá thấp sẽ đượclựa chọn.

- Giá dự thầu biểu hiện cho năng lực của nhà thầu, là cơ sở cho Chủ đầu tư xếp hạngnhà thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.

- Giá dự thầu là tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận do hoạt động sản xuất xâylắp thường phải bỏ ra chi phí rất lớn

- Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng, có vai trị quyết định đến khả năng thắngthầu của nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh củadoanh nghiệp xây lắp

<b>3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án</b>

- Nhiệm vụ đồ án:

Hạng mục: nhà đơn lập, shophouse, townhouse, thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đơ thịGardens”

ngồi. Hạng mục: nhà đơn lập, shophouse, song lập, townhouse, thuộc dự án đầu tư xâydựng khu đô thị Sky Garden”

đủ Số liệu đề bài:Tỷ lệ vốn tự có 30%

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Số nhà</b>

<b>Địa </b>

<b>điểm<sup>Loại hợp đồng</sup></b>

Đơn lập(ĐL)

Shop- house (SH)

Town- house (TH)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN LẬP GIÁ DỰ THẦU XÂY LẮP1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp</b>

Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu,nhằm mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật – công nghệ đã lựachọn; các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu.Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảmgiá.

<b>2. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp</b>

Giá dự thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm bảochất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn đểnộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệpphát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm:

<b>2.1 Chi phí xây dựng</b>

- Chi phí trực tiếp (T) bao gồm:

- Chi phí gián tiếp (GT) bao gồm:

nghiệp (C2)

- Thu nhập chịu thuế tính trước (TN)

<b>2.2. Thuế giá trị gia tăng đầu ra (GTGT)2.3. Chi phí dự phòng :DP1 là 4%,DP2 là 2%3. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp</b>

<b>3.1. Phương pháp lập giá dự thầu theo các khoản mục chi phí (các nguồn lực)</b>

Cách lập gần giống như lập dự toán đứng trên góc độ của người mua, khác ở chi phí

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

sử dụng máy, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước

Trong đó:

G<small>T.TH </small>= T+GT+L

T: chi phí trực tiếp hồn thành gói thầu GT: chi phí gián tiếp hồn thành gói thầu

L: Thu nhập của nhà thầu trước thuế thu nhập doanh nghiệp

<b>3.2. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ</b>

Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn giá đầy đủ sử dụng cơng thức sau:G<small>DTH </small>= ∑<small>n</small>

Trong đó:Q<small>j </small>x D<small>j</small>

Qj: Khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong HSMT hay nhàthầu tự xác định

Dj: Đơn giá đầy đủ (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra)

<b>3.3. Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào chi phí cơ sở và chi phí tính theo tỷ lệ</b>

- Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính tốn các khoản mục chi phí vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cụ thể

- Chi phí chung (C), lợi nhuận trước thuế TNDN (L) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp(T)

- Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình cơng trình của nhà thầu, dựa vào số liệuthống kê và chiến lược tranh thầu.

<b>3.4. Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần</b>

- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây:

G<small>DTH </small>= G<small>GTH </small>- x% × G<small>GTH</small>

- Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếpvà chiến lược của nhà thầu.

<small>j=</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>4. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp</b>

<b>5. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu</b>

Theo Luật Đấu thầu thì nhà thầu phải chào thầu theo loại hợp đồng được nêu trongHSMT (Giá dự thầu được lập theo phương pháp dự toán chi tiết các khoản mục chi phínhưng khi trình bày trong hồ sơ dự thầu, trình bày theo hợp đồng đơn giá điều chỉnh).

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 2: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GĨI THẦU: ‘‘THI CƠNG XÂYDỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI</b>

<b>HẠNG MỤC: NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊSKY GARDEN’’</b>

<b>2.1. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu2.1.1. Giới thiệu gói thầu</b>

nhà ở thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Sky Gardens”

- Thi công đào đất bằng máy đào gầu nghịch kết hợp sửa thủ công. Vận chuyển đấtthừa đi đổ bằng ô tô tự đổ.

- Thi công bê tông các kết cấu móng, cột, dầm, sàn bằng bê tơng thương phẩm , đổbằng xe bơm tự hành. Các kết cấu khác: cầu thang, lanh tô, ô văng bằng bê tông trộn tạichỗ, đổ thu cơng.

- Thi cơng ván khn móng, cột, dầm, sàn, cầu thang bộ bằng ván khuôn thép, hoặcván khuôn nhựa, hoặc ván khuôn gỗ ép. Hệ xà gồ bằng gỗ, giáo chống bằng thép.

- Thi công cốt thép: thép cốt bê tông được cắt, uốn theo thiết kế tại cơng trường, lắpdựng tại vị trí cơng trình bằng thủ cơng.

- Cơng tác hồn thiện: là giải pháp kỹ thuật công nghệ đang sử dụng phổ biến để thicông các cơng trình dân dụng, nhà nghỉ, biệt thự, khách sạn có chiều cao tương ứng với sốtầng 5 tầng ( 16m). 

- Đấu thầu rộng rãi

- Phương pháp đánh giá HSDT: Phương pháp kết hợp kỹ thuật và tài chính.

<b>2.1.2. Tóm tắt u cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

SVTH: ĐỖ XUÂN HOÀNG – MSSV 1520865 – Lớp 65KT5

<b>STTTên cơng tác<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sup>Khối lượng 1 nhà</sup><sup>Khối lượng gói thầu</sup><sub>khố</sub>ĐLSHTH10 ĐL9 SH 11 TH*PHẦN KẾT CẤU</b>

Đào san đất bằngmáy đào 1,25 m3, đấtcấp II (90% KL đàobằng máy)

Đào đất móng băngbằng thủ cơng, rộng<= 3m, sâu <= 1m,đất cấp II (10% KLđào thủ cơng)

Đắp đất cơng trìnhbằng đầm đất cầm tay70kg, độ chặt yêu cầuK=0,90

Vận chuyển đất bằngôtô tự đổ 5 tấn trongphạm vi <= 1000m,đất cấp II

Vận chuyển đất bằngô tô tự đổ 5T 1kmtiếp theo trong phạmvi <= 5km, đất cấp II(4 km tiếp theo)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Vận chuyển đất bằngô tô tự đổ 5T 1kmtiếp theo ngoài phạmvi 5km, đất cấp II (10km tiếp theo)

<=250 cm, đá 1x2,mác 250

Bê tông thương phẩm,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

10 <sub>đổ bằng máy bơm bê</sub>tông, bê tông giằngtường, đá 1x2, mác250

3,37

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

11 <sup>Ván khn gỗ. Ván </sup><sub>khn móng băng</sub> 100m2 0,699 0,76 0,337 6,99 6,84 3,707 3,033

Công tác gia cơng lắpdựng cốt thép. Cốtthép móng, đườngkính cốt thép <

Cơng tác gia cơng lắpdựng cốt thép. Cốtthép móng, đườngkính cốt thép =

17,8

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Công tác gia công lắpdựng cốt thép. Cốtthép móng, đườngkính cốt thép <=

36,6

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

SVTH: ĐỖ XUÂN HOÀNG– MSSV 1520865 – Lớp 65KT5

Quy cách, chất lượng vật liệu, chất lượng kết cấu phù hợp với thiết kế, tiên lượng mời thầu và các tiêu chuẩn quy chuẩn cảu nhà nước. Trong đó có quy định cụ thể như sau:

- Vữa bê tơng dùng trong kết cấu cơng trình là bê tông thương phẩm đá dăm 1x2, mác250 độ sụt 14-17cm, đổ tại hiện trường.

- Xi măng dùng trong xây dựng cơng trình là xi măng sản xuất theo cơng nghệ lò quay loại PCB30 và PCB40 theo TCVN hiện hành.

- Cát dùng trong xây trát và vữa bê tông phải sạch, thành phần cỡ hạt và tạp chất phùhợp TCVN hiện hành.

- Thép dùng trong xây dựng là thép nhóm AI và AII theo TCVN hiện hành (thép d <=8 loại AI, thép d >=10 loại AII)

- Gạch xây là gạch chỉ đặc do nhà máy sản xuất với mác 75.- Vữa xây trát là vữa xi măng mác 75 có ghi trong tiên lượng mời thầu.- Gạch lát: Gạch ceramic sản xuất trong nước.

- Gạch ốp tường: Gạch ceramic sản xuất trong nước.- Yêu cầu về hoàn thiện:

(sơn loại tốt).

Giải pháp kỹ thuật, công nghệ để thi công cơng trình là giải pháp kỹ thuật cơng nghệđang sử dụng phổ biến để thi cơng các cơng trình dân dụng, nhà nghỉ, biệt thự, khách sạncó chiều cao tương ứng với số tầng ≤ 5 tầng (≤ 16m):

Công tác đào đất bằng máy, sửa bằng thủ công, mức cơ giới hóa khoảng 85%, vậnchuyển đất đi xa cách 7km.

Ván khn móng, cầu thang: Sử dụng ván khn gỗ + cột chống gỗ.

Ván khuôn cột, dầm, sàn: Sử dụng ván khuôn kim loại, cột chống thép, giáo tổ hợpbằng hệ giáo PAL.

- Bê tơng móng: Sử dụng vữa bê bê tông thương phẩm đá dăm 1x2, mác 250 độ sụt14- 17cm, đổ tại hiện trường.

- Bê tông cột: Sử dụng vữa bê tông thương phẩm đá dăm 1x2, mác 250 độ sụt 17cm, đổ tại hiện trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

14-Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- V<small>j </small>: Hao phí vật liệu loại j để thực hiện tồn bộ gói thầu.

(định mức nội bộ của doanh nghiệp).

<b>Bảng 2.7 - Hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công cho một công tác xây lắp</b>

<b>Mã hiệu<sup>Tên cơng</sup><sub>tác</sub><sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối </sup></b>

<b>Mức hao phíKhối lượng hao phíVật</b>

<b>thicơng<sup>Vật liệu</sup></b>

<b>Xây gạch đất sét nung5x10x20,xây tường thẳng, chiềudày > 30cm,chiều cao<= 28m,vữa XMmác 75</b>

Máy thi công

M102.1001 thăng lồng<sup>- Máy vận</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

M104.0202 <sub>vữa 150l</sub><sup>- Máy trộn</sup> ca 0,037 0,7802

<b>Bảng 2.8 - Nhu cầu vật liệu cho dự thầu</b>

<b>STTTên vật tư<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối </sup><sup>Chiết</sup><sub>giảm</sub><sup>Hao phí</sup><sub>VL</sub></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

(định mức nội bộ của doanh nghiệp)- Kết quả tính tốn được lập theo bảng sau:

<b>Bảng 2.9 - Nhu cầu nhân công cho dự thầu</b>

<b>STT Mã hiệuTên vật tư<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối </sup><sup>Chiết</sup><sub>giảm</sub>Khối lượngNC dự</b>

AF.11111 <sup>Đổ bê tông thủ công bằng máy </sup>trộn, bê tông lót móng, chiều rộng<= 250 cm, đá 4x6, mác 100

3,409 30% <sub>2</sub>

Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tơng, bê tơng móng,chiều rộng móng <=250 cm, đá1x2, mác 250

619,2043 30% <sub>433</sub><small>i=</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông giằngtường, chiều rộng móng <=250cm, đá 1x2, mác 250

39,3718 30% <sub>28</sub>

Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao<= 6m, đá 1x2, mác 250

35,1805 30% <sub>25</sub>

Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông cột, tiết diện cột <= 0,1m2, chiều cao<= 28m, đá 1x2, mác 250

776,2277 30% <sub>543</sub>

Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông xàdầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác250

1.086,40 30% <sub>760</sub>

Đổ bê tông bằng máy, đổ bằng máy bơm bê tông, bê tông xàdầm, giằng, sàn mái, đá 1x2, mác250

3.025,90 30% <sub>2.118</sub>

AF.12514 <sup>Đổ bê tông thủ công bằng máy</sup>trộn, bê tông lanh tô, đá 1x2, mác

2.3.2.1.3. Xác định tổng hao phí ca máy thi cơng cho dự thầu

Trong đó:

<small>i=</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- ĐMM<small>ih </small>: Định mức sử dụng máy loại h để hoàn thành 1 đơn vị công tác i (theo định mức nội bộ).

<b>Bảng 2.10. Nhu cầu ca máy thi công cho dự thầu</b>

<b>STTMã hiệuTên vật tư<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối </sup><sup>Chiết</sup><sub>giảm</sub>lượng<sup>Khối</sup>MDT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Đối với đồ án này khơng có phần tổ chức và tiến độ thi cơng nên có thể sử dụng định mức ca máy ngừng việc của doanh nghiệp để xác định (Số liệu định mức đã cho).

Thời gian máy ngừng việc trên công trường là:

- Máy trộn bê tông : 5 ca máy / 1 nhà.- Máy vận thăng : 4 ca máy / 1 nhà.

<b>Bảng 2.11: Xác định số ca máy ngừng việcSTTLoại máy thi cơngĐơn</b>

<b>Định mức(ca/nhà)</b>

<b>Chi phí vật liệu khơng ln chuyển: bao gồm chi phí vật liệu chính và vật liệu phụ cho</b>

gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng và giá vật liệu kế hoạch(tùy loại Hợp đồng) tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu.

Trong đó:

<small>j=1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- G : Giá 1 đơn vị vật liệu chính loại j tại hiện trường xây dựng: Nếu Hợp đồngtheo đơn giá điều chỉnh thì đơn giá được xác định theo giá thị trường tại thời điểmđấu thầu; Nếu Hợp đồng trọn gói và Hợp đồng theo đơn giá cố định thì đơn giánhân thêm hệ số trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng.

công tác xây lắp.

Kết quả tính tốn thể hiện ở bảng sau:

<b>STTTên vật tư<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sup>Hao phí</sup><sub>VL</sub><sup>Giá VL</sup><sub>tại HT</sub>Thành tiền (đ)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Chi phí vật liệu luân chuyển: bao gồm chi phí vật liệu luân chuyển thép và chi phí vật </b>

liệu luân chuyển gỗ.

tầng lấy theo số liệu đầu bài;

<b>Bảng: Khối lượng ván khn sàn</b>

<b>STTTầng<sup>Diện tích</sup><sub>(m )</sub><small>2</small>Số lượng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>2,4</small>- h: Số tầng giáo phụ thuộc chiều cao thông thủy của tầng nhà- D, R: chiều dài và Rộng của nhà

(Chú ý kết quả theo (2.13) và (2.14) làm tròn số, trên 0,5 lấy lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ)Đối

với hệ xà gỗ thép đỡ ván khn: Có thể sử dụng xà gồ thép hình hộp, chiều dài xà gồ cần thiết cho 1 sàn được tính như sau:

Trong đó:

R 1

(2.17)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

(Chú ý kết quả theo (2.16) và (2.17) làm tròn số, trên 0,5 lấy lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ)

<b>Bảng: Khối lượng xà gồ thép đỡ ván khuôn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Số hạng</b>

<b>mục<sup>D(m)</sup><sup>R(m)</sup><sup>Tên cấu kiện</sup><sup>đơn</sup>vị<sup>d</sup><sup>n</sup></b>

<b>ck 1sàn</b>

<b>Tổl</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Bảng 2.12: Chi phí phân bổ giá trị vật liệu luân chuyển thépTT<sup>Loại Vật</sup><sub>liệu</sub>KL<small>i</small>ĐG<small>i</small>TitiThành tiền</b>

- n: Số lần sử dụng vật liệu luân chuyển (5 – 7 lần) = 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

SVTH: ĐỖ XUÂN HOÀNG – MSSV 1520865 – Lớp 65KT5- h: Tỷ lệ bù hao hụt (%) kể từ lần thứ 2 trở đi

0,15 × 6 − 1 + 2( )

2 × 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Bảng 2.13: Chi phí vật liệu luân chuyển gỗ</b>

<b>STT Tên vật tư<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sub>lượng</sub><sup>Khối </sup>Đơn giá<sub>luân chuyển</sub><sup>Hệ số </sup><sup>Thành</sup><sub>tiền(đ)</sub></b>

CVL = 13.580.412.899 + 257.400.434 = 13.837.813.333 (đồng)b.

Chi phí nhân công dự thầu

Chi phí nhân cơng xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loạithợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.

Trong đó:

Đ<small>𝑉 jj=1</small>

bộ doanh nghiệp hoặc lấy theo giá cả thị trường lao động tại địa phương).

<b>Xác định đơn giá ngày công:</b>

Căn cứ vào giá cả thị trường lao động hiện hành của địa phương, chế độ tiền lương củanhà nước và của doanh nghiệp để lập đơn giá ngày công cho từng bậc thợ gồm thợ xâydựng và thợ lái máy:

<b>Bảng 2.14: Đơn giá ngày công của từng bậc công nhân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>STTTên nhân cơng<sup>Đơn vị</sup><sub>tính</sub>Tiềnlươngtháng</b>

<b>Số ngày làm việc</b>

<b>Đơn giángàycơng</b>

Kết quả tính tốn được thể hiện ở bảng sau:

<b>Bảng 2.15: Chi phí nhân cơng dự thầu</b>

<b>STTTên nhân cơng<sup>Đơn vị</sup><sub>tính</sub></b>

<b>Hao phíngàycơng</b>

<b>Đơn giángàycơng</b>

<b>Đơn giá nhân cơng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Chi phí máy làm việc:</b>

Trong đó:

𝑉<small>𝑉𝑉 </small>= 𝑉<sub>𝑉𝑉j </sub>× Đ<sub>𝑉 𝑉𝑉j</sub>

Sử dụng thơng tư 11/2019/TT-BXD để xác định giá ca máy.

<b>Bảng 2.16 : Bảng xác định giá ca máy</b>

<b>Loại máy và thiết bị<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub></b>

<b>Chi phí</b>

<b>Chi phínhiên</b>

<b>liệuLươngthợ điều</b>

<b>Giá camáyKhấu</b>

<b>haoSửa chữa</b>

<b>Chi phíkhác</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Chi phí máy ngừng việc: (100%KH)</b>

<b>Bảng 2.17: Tính đơn giá ca máy ngừng việc</b>

<b>TTLoại máy thi côngĐơn vịĐơn giá ca máy ngừng việc</b>

<b>Bảng 2.18: Chi phí máy thi cơng dự thầu</b>

<b>STTLoại máy và thiết bị<sup>Đơn</sup><sub>vị</sub><sup>Hao phí ca</sup><sub>máy</sub><sup>Giá ca</sup><sub>máy</sub><sup>Thành tiền</sup><sub>(đ)</sub></b>

</div>

×