Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Dự án "Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân" ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.13 KB, 48 trang )









Tiểu luận

Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân


















ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh


Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
1

Mở đầu
Thành phố Vinh là thành phố thuộc tỉnh Nghệ An, có vị trí địa lý và điều
kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực phát triển đô
thị, việc xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội và kỹ thuật trên địa bàn thành phố Vinh
vẫn cha đáp ứng đợc nhu cầu ngày càng cao của nhân dân. Vì vậy, lãnh đạo tỉnh
Nghệ An, thành phố Vinh đang chỉ đạo lập và thực hiện các dự án đầu t xây dựng
các khu đô thị mới góp phần giải quyết vấn đề bức xúc này.
Dự án Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân là một dự án đáng quan
tâm trong kế hoạch phát triển Nam Vinh. Công ty TECCO đã đợc Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định cho phép làm chủ đầu t dự án Đầu t xây dựng Khu đô thị
mới Vinh Tân tại xã Vinh Tân, thành phố Vinh.
Tuy nhiên, khi Khu đô thị mới Vinh Tân đi vào hoạt động, bên cạnh những lợi
ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội tất yếu cũng sẽ phát sinh nhiều vấn đề về môi trờng.
Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ Môi trờng (BVMT) nớc CHXHCN Việt Nam,
Công ty TECCO đã phối hợp với cơ quan t vấn, l Trung tâm quan trắc & kỹ thuật
môi trờng Nghệ An tiến hành nghiên cứu khảo sát và lập Báo cáo Đánh giá tác động
môi trờng Dự án đầu t xây dựng Khu nhà đô thị mới Vinh Tân tại xã Vinh Tân,
thành phố Vinh.
Báo cáo đợc lập với những mục đích sau:
- Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng môi trờng
nền khu vực thực hiện Dự án.
- Phân tích khoa học và dự báo những tác động tích cực và tiêu cực, các tác
động trực tiếp và gián tiếp do hoạt động của Dự án tới môi trờng tự nhiên, kinh tế
- xã hội khu vực thực hiện Dự án và các vùng phụ cận.
- Đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý và kỹ thuật công nghệ giúp phòng
tránh và giảm thiểu các tác động xấu tới môi trờng xung quanh trong quá trình

hoạt động của Dự án nhằm bảo vệ môi sinh và đảm bảo sức khoẻ cộng đồng dân
c sống trong khu vực.
Báo cáo này còn cung cấp cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý cho các cơ quan
quản lý Nhà nớc nhằm quản lý tốt vấn đề môi trờng trong quá trình hoạt động
của khu đô thị, đồng thời cũng giúp cho Chủ đầu t có những thông tin cần thiết
để lựa chọn các giải pháp tối u nhằm khống chế, kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ sức
khoẻ công nhân và môi trờng.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
2

Các Căn cứ để lập báo cáo
1 Cơ sở pháp lý
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng của dự án đợc lập trên cơ sở tuân thủ
các văn bản pháp lý hiện hành sau đây:
- Luật Bảo vệ môi trờng ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc
quy địnhh chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trờng;
- Thông t số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 về việc hớng dẫn về đánh giá
môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động môi trờng và cam kết bảo vệ môi trờng;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMTngày 18 tháng 12 năm 2006 V/v bắt buộc áp
dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trờng.
- Quyết định số 412/ QĐ.UBND-ĐT ngày 28/1/2005 của UBND tỉnh Nghệ An về
việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết và quyết định số 747/QĐ.UBND-ĐT của
UBND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi tiết dự án Khu đô thị mới

Vinh Tân , thành phố Vinh.
2. Các tài liệu và số liệu liên quan sử dụng trong Báo cáo.
- Báo cáo Dự án đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân do Công ty t
vấn Đại học xây dựng thiết kế khảo sát và quy hoạch.
- Số liệu điều tra thu thập về điều kiện tự nhiên, dân c kinh tế - xã hội khu
vực dự án do cơ quan t vấn thực hiện;
- Kết quả nghiên cứu, khảo sát, đo đạc và phân tích hiện trạng phông môi
trờng nền khu vực dự án (nớc và không khí) do cơ quan t vấn thực hiện;
- Tiêu chuẩn Nhà nớc Việt Nam về môi trờng (năm 1995, 1998, 2000 và 2005).
3. Tổ chức thực hiện Báo cáo Đánh giá tác động môi trờng (ĐTM).
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Dự án đầu t xây dựng Khu đô thị
mới Vinh Tân thành phố Vinh do Trung tâm QT&KTMT Nghệ An chủ trì thực
hiện, với sự tham gia t vấn của các chuyên gia am hiểu về ĐTM thuộc các lĩnh
vực chuyên sâu về kiểm soát ô nhiễm môi trờng đất, nớc, không khí, tiếng ồn,
chất thải rắn, sinh thái môi trờng.
Các thành viên tham gia thực hiện chính:
- KS Hồ Sỹ Dũng - Giám đốc Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
- CN Lê Văn Hoà - Phó Giám đốc Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
- CN Bạch Hng Cử - Trởng bộ phận quan trắc
- CN Trần Thị Thành - Trởng bộ phận phân tích
- KS Ngô Trí Sâm - Cán bộ kỹ thuật
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
3

- CN Nguyễn Minh Thắng - Cán bộ kỹ thuật

- Ông Bùi Văn Quyền - Phó Giám Đốc chi nhánh Cty TECCO
Chơng I. Mô tả tóm tắt dự án
1.1. Tên Dự án: Dự án đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân.
1.2. Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới
(TECCO).


- Ông: Bùi Văn Quyền - Chức vụ: Phó giám đốc
- Địa chỉ: Nhà C1 Quang Trung, tp.Vinh, tỉnh Nghệ An
- Mã số thuế: 0302485061- 001
1.3. Vị trí địa lý của dự án:
Khu đô thị mới Vinh Tân có diện tích 14,3 ha. nằm trong khu tổng thể quy
hoạch đô thị Nam Vinh.
+ Phía Tây giáp đờng Đinh Nhật Thận;
+ Phía Đông giáp mơng thoát nớc;
+ Phía Bắc giáp đờng quy hoạch và khu dân c;
+ Phía Nam giáp đờng tàu cũ.
Mật độ xây dựng: 35,5%
Đánh giá vị trí lựa chọn:
- Về điều kiện xây dựng:
+ Vị trí dự án nằm gần đờng tránh thành phố Vinh và chợ Vinh, phù hợp
với việc quy hoạch khu dân c đô thị mới, thuận tiện cho việc đầu t xây dựng.
+ Khu đất xây dựng dự án hiện một là đất ao trũng chuyên nuôi trồng thuỷ
sản, trồng rau muống và một phần thuộc diện tích hoang hoá.
+ Cao độ san nền so với cao độ san nền quy hoạch cho phép là 3,7 m.
Vì vậy, khu vực lựa chọn có nhiều thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng,
xây dựng công trình, chi phí đền bù thu hồi đất không nhiều.
- Về vấn đề đầu nối hạ tầng kỹ thuật giữa trong và ngoài hàng rào khu vực dự án:
+ Thuận lợi: Vị trí dự án nằm gần đờng tránh Vinh và chợ Vinh. Đây là
những tuyến đờng chính và nơi giao thơng của Thành phố Vinh, là động lực để

phát triển kinh tế xã hội khu vực. Vì vậy, vị trí lựa chọn có điều kiện thuận lợi để
đấu nối hạ tầng kỹ thuật về giao thông, điện nớc, thông tin liên lạc.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
4

+ Khó khăn: Là vùng đất nuôi trồng thuỷ sản, và trồng rau muống, đất
hoang hoá có cốt địa hình thấp hơn so với xung quanh, cơ sở hạ tầng trong phạm
vi nghiên cứu quy hoạch hầu nh cha có gì, đòi hỏi việc san lấp mặt bằng, từng
bớc đầu t xây dựng cơ sở hạ tầng ban đầu lớn: san nền, đờng giao thông
Đánh giá chung: Với vị trí địa lý thuận lợi (trong định hớng quy họach
chung của thành phố thì dự án thuộc khu vực trung tâm), nhu cầu về nhà ở ngày
càng tăng, bối cảnh kinh tế phát triển của thành phố cộng với những chính sách u
đãi đầu t của tỉnh nên dự án có nhiều điều kiện thuận lợi để thực hiện, có tính
khả thi, đem lại nhiều hiệu qủa về kinh tế xã hội.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Hình thức đầu t: Đầu t xây dựng mới 100%.
1.4.2. Phạm vi và Mục đích Dự án:
a. Phạm vi của dự án:
Xây dựng khu nhà lô liền kề, nhà chung c và các công trình phụ trợ theo
Quyết định số 412/QĐ.UB.ĐT ngày 28 tháng 1 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Vinh
Tân, thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
b. Mục tiêu của dự án:
- Đầu t xây dựng đồng bộ Khu đô thị mới Vinh Tân có điều kiện thu
hút đợc lợng ngời có nhu cầu đến sống và sinh hoạt tại đây.

- Tạo tiền đề cho việc tiếp tục quy hoạch, nâng cấp và phát triển đồng bộ
Khu đô thị mới Vinh Tân khang trang, hiện đại ngang tầm với một số khu nhà
ở cao cấp trong nớc.
1.4.3. Quy mô của dự án
- San nền : san đến cao độ + 3,70 (cao độ hải đồ)
- Giao thông :
+ Đờng trục chính : 54m, 24m, 18m
+ Đờng khu vực tính cho làn xe : 12 -18m
- Cấp điện : 250KW/ha
- Thoát nớc : 85% công suất cấp nớc + thoát nớc ma.
1.4.4. Các giải pháp quy hoạch :
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
5

* Quy hoạch sử dụng đất : Hệ thống giao thông bám
sát vào quy hoạch tổng thể đã đợc phê duyệt. Các tuyến giao thông chính đợc
xác định trong quy hoạch tổng thể. Tổ chức quy hoạch hợp lý thuận tiện.
Giải pháp cơ cấu phân khu chức năng đáp ứng yêu cầu
về mối liên hệ giữa các khu, tính hoạt động độc lập, tạo không gian cảnh quan và
bán kính hoạt động hợp lý, cụ thể nh sau;
- Khu quy hoạch đợc bố trí thành các không gian chức năng
- Khu nhà ở chung c cao tầng kết hợp trung tâm thơng mại
- Khu nhà ở biệt thự vờn
- Khu nhà liền kề, nhà phố thơng mại
- Khu thể dục thể thao

- Khu công viên cây xanh
- Khu nhà trẻ
- Khu công cộng hành chính chợ
Các biệt thự vờn đợc bố trí thành dãy hớng về phía
lõi của khu ở, tránh đợc các sự ảnh hởng trực tiếp của khu ở tới trục đờng Lê Mao
cũng nh cảnh quan chung của đô thị, các khu nhà kết hợp sân vờn nội bộ tạo nên
cảnh quan đẹp cho toàn bộ tuyến đờng và sự thuận lợi trong sinh hoạt của các chủ
nhà sau này.
Các nhà chung c cao tầng kết hợp trung tâm thơng
mại bố trí theo dọc đờng Lê Mao là tuyến đờng chính tạo cảnh quan đẹp hình
thành các điểm nhấn kiến trúc quy hoạch.
Khu đất thể dục thể thao dành cho các hoạt động thể
dục vui chơi của nhân dân trong khu dự án đợc bố trí hợp lý gần công viên hồ
nớc.
Bảng 1.1: Cơ cấu quy hoạch đất đai
TT Loại đất Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
1 Đất nhà ở thấp tầng
52.265

40,6
2
Khu chung c, thơng mại, dịch vụ,
khách sạn cao tầng
20.929 14,6
2 Đất giao thông-bãi đỗ xe 38.199 26,7
3 Đất công cộng hành chính - TDTT 7.999 5,6
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
6

4 Đất cây xanh Công viên- Mặt nớc 17.829 12,5
5 Tổng 142.970 100
Mật độ xây dựng
Hệ số sử dụng
Tầng cao tối đa
35,5%
1,6 lần
15 - 17
Bảng 1.2 : Các chỉ tiêu sử dụng đất xây dựng
TT
Loại đất
Mật độ XD(%)

Tầng cao
Tính chất
1
Đất xây dựng nhà biệt thự 30 40 2-3,5 Nhà ở cao cấp
2
Đất xây dựng nhà liền kề 60 75 3,5-5 Nhà thấp tầng
3
Đất XD chung c cao tầng 55 65 6-17
Nhà ở căn hộ
bán cho thuê
4

Đất công viên cây xanh 10 Cây xanh khu ở

5
Đất công cộng 20 - 45 1-3 Dịch vụ khu ở
1.4.5. Quy mô đầu t các hạng mục công trình:
A. Biệt Thự
1. Mẫu biệt thự 1 ;
- Số nhà biệt thự: 32 căn.
- Diện tích đất : 8.000 m
2
- Tổng diện tích sàn 14.000 m
2
.
Tổng số ngời trong BT1 : 32 x5 = 160 ngời
2. Mẫu biệt thự 2;
- Số nhà biệt thự: 28 căn.
- Diện tích đất: 6.954 m
2

- Tổng diện tích sàn 12.170 m
2
.
Tổng số ngời trong BT2 : 28 x5 = 140 ngời
3. Mẫu biệt thự 3;
- Số nhà biệt thự: 21 căn.
- Diện tích đất : 4.610 m
2

- Tổng diện tích sàn 8.068 m
2

.
Tổng số ngời trong BT3 : 21 x5 = 105 ngời
4. Mẫu biệt thự 4;
- Số nhà biệt thự: 23 căn.
- Diện tích đất: 5986 m
2

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
7

- Tổng diện tích sàn 10.476 m
2
.
Tổng số ngời trong BT4 : 23 x5 = 115 ngời
5. Mẫu biệt thự 5;
- Số nhà biệt thự: 9 căn.
- Diện tích đất : 2987 m
2

- Tổng diện tích sàn 5.227 m
2
.
Tổng số ngời trong BT5 : 9 x5 = 45 ngời
Tổng số căn nhà biệt thự là 113 căn. Bình quân 1 căn nhà biệt thự có 5
ngời, vậy tổng số ngời trong tất cả các khu biệt thự là: 5 x 113 = 565 ngời

B. NHà liền kề
a. Khối nhà liền kề NL1:
- Số căn hộ liền kề: 28 căn.
- Diện tích đất: 3757 m
2

- Tổng diện tích sàn khu nhà ở liền kề NL1: 8453 m
2
.
Tổng số ngời trong NL1 : 28 x4 = 112 ngời
b. Khối nhà liền kề NL2:
- Số căn hộ liền kề: 33 căn.
- Diện tích đất: 4700 m
2

- Tổng diện tích sàn khu nhà ở liền kề NL2: 10575 m
2
.
Tổng số ngời trong NL2 : 33 x4 = 132 ngời
c. Khối nhà liền kề NL3:
- Số căn hộ liền kề: 26căn.
- Diện tích đất: 3190 m
2

- Tổng diện tích sàn khu nhà ở liền kề NL3: 7178 m
2
.
Tổng số ngời trong NL3 : 26 x4 = 104 ngời
d. Khối nhà liền kề NL 4:
- Số căn hộ liền kề: 32 căn.

- Diện tích đất : 3910 m
2

- Tổng diện tích sàn khu nhà ở liền kề NL4: 8798 m
2
.
Tổng số ngời trong NL4 : 32 x4 = 128 ngời
e. Khối nhà liền kề NL 5:
- Số căn hộ liền kề: 32 căn.
- Diện tích đất : 4900 m
2

- Tổng diện tích sàn khu nhà ở liền kề NL5:11025 m
2
.
Tổng số ngời trong NL5 : 32 x4 = 128 ngời
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
8

Nh vậy tổng số căn hộ liền kề là 151 căn tơng đơng với số lợng ngời
là 4 x151 = 604 ngời (trung bình mỗi căn hộ có khoảng 4 ngời)
C. NHà Chung c cho ngời có thu nhập thấp (cao 5 tầng)
Khu A:
- Diện tích đất: 6157 m
2


- Tổng diện tích sàn khu A: 7696 m
2
.
Tổng số ngời trong khu A là: 620 ngời
Khu D :
- Diện tích đất : 5600 m
2

- Tổng diện tích sàn khu B : 7000 m
2
.
Tổng số ngời trong khu B là: 560 ngời
Tổng số ngời trong 2 khu chung c là: 1180 ngời
D. NHà Chung c cao cấp và dịch vụ cao tầng
Khu B :
- Diện tích đất : 5.055 m
2

- Tổng diện tích sàn : 12.132 m
2
.
- Tầng trệt thơng mại dịch vụ : 809m
2
.
- Tầng 2-15: Tổng diện tích sàn : 11.323m
2
.
- Diện tích mỗi tầng là gần : 800 m
2

tơng đơng với 16 căn hộ mỗi tầng.
Vậy tổng số ngời trong khu B là : 16 x4x14 = 896 ngời
Khu C :
- Diện tích đất : 4.721m
2

- Tổng diện tích sàn : 11.330m
2
.
- Tầng trệt thơng mại dịch vụ : 755 m
2
.
- Tầng 2-15: Tổng diện tích sàn : 10.575 m
2
.
- Diện tích mỗi tầng là gần: 760 m
2
tơng đơng với 14 căn hộ mỗi tầng.
Vậy tổng số ngời trong khu C là : 14 x4x14 = 784 ngời
Khu e :
- Diện tích đất : 7.000 m
2

- Tổng diện tích sàn : 16.800 m
2
.
- Tầng trệt thơng mại dịch vụ :1120 m
2
.
- Tầng 2-15: Tổng diện tích sàn : 15.680 m

2
.
- Diện tích mỗi tầng là : 1.120 m
2
tơng đơng với 20 căn hộ mỗi tầng.
Vậy tổng số ngời trong khu E là : 20x4x14 = 1120 ngời
Tổng số ngời trong 3 khu B, C, E là 2800 ngời
1.4.6. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
9

a. Hệ thống giao thông : mạng lới nội bộ đờng thiết kế rộng 12 m, trong
đó lòng đờng rộng 6m đủ cho 2 làn xe, vỉa hè mỗi bên rộng 3m. Trục đờng của
khu đợc thiết kế rộng 24m với 2 làn đờng mỗi làn rộng 7,5m, giải phân cách
rộng 2m và vỉa hè mỗi bên rộng 3,5m. Kết cấu đờng loại A, tải trọng xe H10
(dùng cho xe con), Modul đàn hồi E
yc
= 1190 daN/cm
2
), thiết kế theo tiêu chuẩn
thiết kế đờng, đờng phố TCN 104 83. Gồm 3 lớp kết cấu :
- Lớp 1 : 7 cm (Bê tông hạt nhựa trung)
- Lớp 2 : 15 cm (cấp phối đá dăm loại 1)
- Lớp 3 : 15 cm (cấp phối đá dăm loại 2)
- Gạch lát hè 300x300 dày 6cm

b. San nền tạo mặt bằng
- Thiết kế san nền theo nguyên tắc san nền tạo mặt bằng để xây dựng hoàn
chỉnh các tuyến đờng và các hạ tầng kỹ thuật đi kèm theo đờng giao thông nh :
cấp thoát nớc, cấp điện, bãi đỗ xe, cây xanh,Đối với các lô đất, san gạt sơ bộ
để lấy mặt bằng xây dựng, khi xây dựng các công trình trong lô, tuỳ thuộc vào
thiết kế chi tiết các công trình bên trong sẽ san nền tiếp để phù hợp với yêu cầu sử
dụng và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài.
- Cơ sở cao độ khống chế : Tuân theo cao độ khống chế quy hoạch san nền
khu vực và cao độ quy hoạch tại các tim đờng đô thị.
- Hớng dốc thoát nớc san nền thiết kế dốc ra các nhánh đòng xung
quanh theo nguyên tắc nớc tự chảy, cao độ vỉa hè cao hơn đờng 0,15-0,2m.
- Khu vực nền đờng, bãi đỗ xe, trớc khi đắp nền cần bóc bỏ lớp đất hữu
cơ thảo mộc trung bình dày 20cm. Đối với các ao hồ hiện trạng vét bùn đáy ao sau
đó đắp cát san nền theo từng lớp, đầm nén với độ chặt yêu cầu k=0,9. Đối với các
lô đất, tiến hành đắp nền theo từng lớp đến cốt thiết kế. Khi xây dựng các công
trình bên trong lô sẽ xử lý nền móng tiếp để phù hợp theo quy mô cụ thể của từng
công trình.
- Khối lợng san lấp đợc tính toán theo phơng pháp lới ô vuông với kích
thớc ô trung bình 20x20m. Một số ô đợc chia nhỏ hơn để phù hợp với ranh giới
và địa hình khu đất.
- Khi tính toán ô coi mặt đờng đã làm xong, sau đó sẽ trừ bớt khối lợng
đắp khuôn đờng.
c. Cấp nớc
Khu vực nghiên cứu hiện nay chủ yếu là đất ao trũng chuyên nuôi trồng
thuỷ sản, trồng rau muống và một phần thuộc diện tích hoang hoá. Dự kiến nguồn
nớc cấp cho khu vực đợc nối từ đờng ống đã có qua tuyến ống truyền dẫn nằm
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh


Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
10

trên tuyến đờng Lê Mao (ở phía Đông khu vực). Trong phạm vi quy hoạch này
tuyến ống dẫn nớc sẽ đợc xây dựng để đấu nối cho khu đô thị
d. Cấp điện và chiếu sáng
Căn cứ theo quy chuẩn Việt Nam về trang thiết bị điện đợc thiết kế, lắp đặt
trong công trình, phần thiết kế kỹ thuật đợc thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn,
quy phạm sau và hiện trạng của mặt bằng:
- TCXD 49 1972 tiêu chuẩn thiết kế khí hậu xây dựng UB thiết kế cơ
bản nhà nớc 1972.
- TCVN 2328 1978 : Môi trờng lắp đặt thiết bị điện - định nghĩa chung
- 11 TCVN 18 1984 : Quy phạm trang thiết bị điện (phần 1 : quy định
chung)
- 11 TCVN 19 1984 : Quy phạm trang thiết bị điện (phần 2 : Hệ thống
đờng dẫn điện)
- 11 TCVN 20 1984 : Quy phạm trang thiết bị điện (phần 3: Bảo vệ và tự
động)
- 11 TCVN 21 1984 : Quy phạm trang thiết bị điện (phần 4 : Thiết bị
phân phối và trạm biến áp)
- TCVN 4756 89 : Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị điện
- 20 TCVN 25- 1991 : Đặt đờng dẫn điện trong khu công trình công cộng
- Tiêu chuẩn IEC 346 và 479-1
- TCVN 2622-1995 phòng cháy cho nhà và công trình Yêu cầu thiết kế
Viện tiêu chuẩn hoá tiêu chuẩn kết hợp với cục phòng cháy chữa cháy Bộ công an
biên soạn.
Giải Pháp thiết kế
Căn cứ theo quy mô và tính chất sử dụng, theo quy phạm xây dựng QLXD
2565, công trình đợc phân vào nhóm phụ tải loại II

Nhu cầu cung cấp điện : Điện áp 380 V 3 pha, 4 dây, tần số f = 50Hz.
Nguồn điện cung cấp toàn bộ khu vực đợc lấy điện từ đờng dây trung áp
đi ngang qua khu vực đã có.
Từ đờng dây trung áp 22KV đi ngang qua khu vực, các trạm biến áp, hạ áp
77khu vực sẽ lấy điện trực tiếp từ đờng dây này.
Bảng 1.3. Tổng hợp công suất các hạng mục sử dụng điện
TT Phụ tải tiêu thụ điện Công suất (KW)
1 Khu nhà liền kề (5 nhà) (3-5) tầng 558,28
2 Khu biệt thự (5 khu) (2-3, 5) tầng 555
3 Khu nhà ở cao tầng, kết hợp thơng mại 879,8
4 Khu nhà ở cao tầng, kết hợp thơng mại 735
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
11

5 Khu nhà ở cao tầng, kết hợp thơng mại 440
6 UBND xã 72
7 Nhà trẻ 26,75
8 Khu TDTT 12
9 Khu chợ, bãi đỗ xe 62,5
10 Cây xanh mặt nớc 24
11 Đờng giao thông, bãi đỗ xe 24,76
Tổng công suất toàn khu vực 3390,09
Công suất trạm biến áp
Công suất đặt cho cả khu : PĐ = 3390,09 kW
Đối với khu đô thị mới lấy Knc = 0,6; cos = 0,85

Tổng công suất biểu kiến cho toàn khu vực:
Stt = PĐ * Knc /cos 0,85 = 3390,09 *0,6*/0,85 = 2393 kVA
Nh vậy, tổng công suất biểu kiến của khu có nhu cầu khoảng 2393 kVA,
với tổng công suất này sẽ bố trí 5 trạm biến áp, mỗi trạm có công suất tổng cộng
không nhỏ hơn tổng công suất đặt của cả khu.
Bảng 1.4 : Thống kê phần động lực hệ thống cấp điện
STT

Tên thiết bị Đặc tính Đơn
vị
Số
lợng

Ghi chú
1 Trạm biến áp 630 kVA-22
(35)/04kV
Trạm

1 Cấp điện cho các khu
chung c cao tầng
2 Trạm biến áp 320 kVA-22
(35)/04kV
Trạm

1 Cấp điện cho khu nhà
liền kề, biệt thự, trờng
mầm non & UBND
3 Trạm biến áp 320 kVA-22
(35)/04kV
Trạm


1 Cấp điện cho nhà liền
kề, biệt thự & khu
TDTT
4 Trạm biến áp 320 kVA-22
(35)/04kV
Trạm

1 Cấp điện cho khu nhà
biệt thự & công viên
cây xanh - mặt nớc
5 Cáp điện 24 kV

(3x35+1x2mm2cucu
- dsta/pvc/x1pe/24kv)

M 1
6 Cáp điện 24 kV

(3x35+1x16mm2cucu
- dsta/pvc/x1pe/24kv)


Hệ thống chiếu sáng:
Hệ thống chiếu sáng ngoài nhà trong khu vực điều khiển tập trung tại các tủ
điều khiển chiếu sáng TĐKCS, các tủ điều khiển này đợc lấy nguồn trực tiếp từ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh


Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
12

tủ điện phân phối các trạm biến áp, sơ đồ điều khiển chiếu sáng thể hiện ở các bản
vẽ cáp chiếu sáng đợc đi trong các rãnh cáp.
Để bảo vệ từng thiết bị cuối cùng, các nhánh đều đựơc bảo vệ bằng các
aptomat tự động có tính năng bảo vệ quá tải và ngắt mạch, đảm bảo độ an toàn
tuyệt đối trong quá trình chiếu sáng.
Các cột neon chiếu sáng sử dụng cột thép cao 8m đối với các đờng, đợc
chôn trực tiếp xuống móng Bêtông Mac200 chi tiết tính toán chiếu sáng với đờng
này đợc thể hiện ở phần chạy tính toán chiếu sáng. ,.
e. Thoát nớc thải và vệ sinh môi trờng :
Bố trí hệ thống thoát nớc thải riêng
Biện pháp tổ chức thu gom rác thải :
- Căn cứ vào các dạng biệt thự
- Việc thu gom rác do công ty môi trờng đô thị thành phố đảm nhiệm
- Rác thu gom đợc đa về bãi rác tập trung.
Các khu nhà ở, nhà làm việc : Nớc thải đợc đa ra các tuyến cống sân nhà,
khoảng 3 nhà đợc bố trí đầu chờ nối là các giếng thăm, thoát nớc đờng phố đặt
trên vỉa hè, tim cống cách mép hè 200m, có đờng kính 300-400mm. Do đặc điểm
địa hình sau khi san nền nên toàn bộ khu vực đợc thiết kế một lu vực thoát nớc.
f. Khu cây xanh mặt nớc
Khu cây xanh công viên tập trung đợc bố trí bên trong khu đất tiếp giáp
với những khu nhà tầng thấp vừa tạo cảnh quan đẹp, là khoảng không gian mở
trong toàn khu đất vừa là lá phổi cho toàn bộ khu ở. Dự kiến trồng keo lá tràm,
Phợng vỹ kết hợp với Bằng lăng dọc theo hai bên tuyến đờng nội bộ với khoảng
cách 10m/cây. Diện tích khu đất gồm cây xanh và mặt nớc công viên là
17.829m
2

chiếm 12,5% diện tích toàn bộ khu quy hoạch dự án.
g. Khu dịch vụ công cộng:
Có diện tích: 7.999m
2
chiếm 5,6% diện tích toàn bộ khu quy hoạch dự án
xây dựng khu vui chơi giải trí nhằm đáp ứng nhu cầu cho dân c trong khu vực.
Gồm có: bể bơi, sân tennis, sân cầu lông, phòng tập thể dục thể hình, thẩm mỹ, vật
lý trị liệu, nhà hàng.
g. Hệ thống thoát nớc ma, nớc thải và hệ thống xử lý:
Hệ thống thoát nớc ma đợc thiết kế bằng mơng thoát nớc, có nắp đan.
Nớc thải đợc thu gom về hệ thống ống trung tâm và đợc xử lý qua hệ thống xử
lý nớc thải tập trung đạt tiêu chuẩn TCVN6772:2000 rồi mới thoát ra lu vực tiếp
nhận là hệ thống thoát nớc thải chung của thành phố (Khi cha có hệ thống tách
nớc thải riêng thì nớc thải, nớc ma sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn thải, lu vực
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
13

tiếp nhận là sông Cửa Tiền. Khi hệ thống thoát nớc thải của thành phố xây dựng
xong, sẽ đấu nối với hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt và tiếp tục xử lý tại trạm
xử lý nớc thải tập trung của thành phố tại xã Hng Hoà.
1.4.7. Các giải pháp kỹ thuật:
a. Giải pháp quy hoạch:
Khu đô thị mới Vinh Tân đợc thiết kế trong quy hoạch tổng thể Đô thị
Nam Vinh với ý đồ tạo nên một không gian sống linh động, bố cục các mẫu nhà
với tỷ lệ cơ bản, làm cho bộ mặt khu nhà luôn thay đổi, chuyển động nhng luôn

theo một thiết kế trật tự thống nhất và ổn định.
Khu nhà ở chung c đợc thiết kế đảm bảo các yêu cầu kiến trúc của nhà
cao tầng. Thang máy làm phơng tiện giao thông thẳng đứng, bên trong chủ yếu
dùng thang máy để tổ chức hệ thống giao thông công cộng. Tổ hợp thang máy ở
mỗi ngôi nhà chung c đợc thiết kế bố cục hợp lý, thoả mãn tổ hợp không gian
kiến trúc cao tầng.
Phần nền móng nhà cao tầng ăn sâu dới mặt đất để bám chắc do đó các ngôi
nhà cao tầng đợc thiết kế tầng hầm, để làm phòng thiết bị, gara, phòng bảo vệ và hỗ
trợ khác.
b. Giải pháp kết cấu:
Đối với nhà cao tầng khả năng chịu lực kết cấu kiến trúc cao tầng ngoài tải trọng
thẳng đứng, còn phải tính đến tải trọng ngang do lực gió và lực động đất gây nên.
Giải pháp móng nhà chung c trong Khu đô thị mới Vinh Tân là giải pháp
móng cọc nhồi, đảm bảo tính ổn định và đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ thuật nh
biến dạng của nền móng, của nhà cao tầng.
c. Giải pháp phòng hỏa:
Toàn bộ mặt bằng khu dự án đợc thiết kế và lắp đặt một hệ thống cứu hoả
hữu hiệu nhất, từ hệ thống cấp nớc cứu hoả của Thành Phố Vinh đợc đấu nối
vào hệ thống phòng hoả trên mặt bằng toàn khu.
Đối với nhà chung c: do công năng phức tạp, thiết bị nhiều, ngời đông,
sinh hoạt khác nhau do đó yếu tố gây hoả hoạn phải đợc coi trọng. Giới hạn chịu
lửa là cấp I. Bố trí thang thoát ngời bằng đờng bộ và thang máy dự phòng. Cầu
thang thoát hiểm bố trí thông ra mái nhà. Tính toán cấp nớc dự phòng và thiết bị
dập lửa cố định.
d. Giải pháp cấp nớc, thoát nớc:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)

Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
14

Đối với cấp nớc: Ngoài hệ thống cấp nớc bên ngoài nhà, thì còn có hệ
thống cấp nớc nội bộ (trong nhà) bao gồm hệ thống bể ngầm và bể nớc trên mái
có từng khoá van nớc vào riêng rẽ từng căn hộ. Mỗi hệ thống cấp nớc đều có
khoá van nớc độc lập.
Đối với hệ thống thoát nớc: Để đảm bảo tiêu thoát nớc từ bể lớn và do
đợc thiết kế có dạng đứng và dài, nối tiếp các thiết bị WC vào đờng ống nhiều,
một bộ phận đờng ống đứng có thể bị tắc làm hỏng những mối nối thiết bị vệ
sinh có thể gây rò rỉ, cho nên với hệ thống thoát nớc của nhà cao tầng phải có
đờng ống thông hơi.
Để đảm bảo vệ sinh môi trờng, hệ thống thoát nớc thải trong nhà đợc đấu
vào hệ thống thoát nớc thải riêng của toàn bộ khu dự án và đợc đa dẫn tới bể xử lý
ngầm (bể lắng lọc) và bể xử lý nớc thải tập trung, rồi mới đợc đấu nối vào hệ thống
thu thoát nớc ma và nhập vào hệ thống thoát nớc chung của thành phố.
e. Giải pháp thiết kế điện:
- Toàn bộ dự án đợc đầu t xây dựng và lắp đặt một trạm biến áp 3390,09KVA
cung cấp cho tất cả các hộ liền kề và nhà chung c, khu vui chơi giải trí
- Ngoài nguồn điện thờng dùng, trong nhà chung c phải có nguồn điện
dự phòng. Khi nguồn dùng có sự cố thì máy dự phòng có thể cấp điện chiếu sáng
an toàn, bơm nớc vận hành máy.
f. Thiết bị thang máy:
Mỗi khu nhà chung c đợc bố trí 2 thang máy. Phòng thang máy tách khỏi
bể nớc trên mái, có điều kiện thông gió và chiếu sáng tốt.
g. Về chống sét: Bao gồm 3 bộ phận thiết bị chống sét trên mái, dùng kim chống
sét hoặc dải chống sét. Đờng dẫn nối liền phần chống sét với phần tiếp đất, có thể
dùng vật liệu thép ở trong kết cấu bê tông cốt thép nên có 2 đờng dẫn, chỗ nối
phải hàn để đảm bảo tính dẫn điện.
h. Về điện thoại và truyền hình cáp:

Toàn bộ khu dự án đợc bố trí thiết bị phân tuyến để cho các hộ sử dụng.
1.4.8. Nhu cầu sử dụng nớc của dự án
Phơng án cấp, thoát nớc:
* Hệ thống cấp nớc:

- Hệ thống cấp nớc sinh hoạt, sản xuất, tới cây, rửa đờng:
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
15

- Nguồn nớc: Dự kiến nguồn nớc cấp cho khu vực đợc nối từ đờng ống
đã có qua tuyến ống truyền dẫn nằm trên tuyến đờng Lê Mao (ở phía Đông khu
vực). Trong phạm vi quy hoạch này tuyến ống dẫn nớc sẽ đợc xây dựng để đấu
nối cho khu đô thị
Theo tính toán của nhà đầu t toàn bộ dân số của khu đô thị mới Vinh Tân
sẽ khoảng 5000 ngời.
Theo tiêu chuẩn TCVN 5913:1988, nhu cầu cấp nớc nh sau:
Nớc sinh hoạt tính cho toàn bộ khu đô thị là:

1000
xNq
Q
SH
SH

(m

3
/ng.đ)
Trong đó: N là số dân trong mỗi khu nhà
q
SH
: lợng nớc sinh hoạt trung bình cấp cho mỗi ngời dân (tuỳ theo khu vực)
Trong đó :
+ Nớc cấp cho khu biệt thự (5 khu): Số dân trong nhà lô. N1 = 565 ngời
q
SH
= 200 l/ngời ng.đ
Thay số tính : Q
SH1
= 113,0 (m
3
/ng.đ)
+ Nớc cấp cho khu nhà liền kề (5 nhà): Số dân trong khu này là N2
=604ngời.
q
SH
= 180 l/ngời ng.đ
Thay số tính : Q
SH2
= 108,72 (m
3
/ng.đ)
+ Nớc cấp cho khu chung c 5 tầng (2 khu): Số dân trong 2 khu này là
N3 =1180ngời.
q
SH

= 150 l/ngời ng.đ
Thay số tính : Q
SH3
= 177 (m
3
/ng.đ)
+ Nớc cấp cho khu chung c cao cấp (3 khu): Số dân trong 3 khu này là
N4 =2800 ngời.
q
SH
= 160 l/ngời ng.đ
Thay số tính : Q
SH4
= 448 (m
3
/ng.đ)
+ Nớc cấp cho khu mát xa, sân TDTT, nhà trẻ, trờng học và các khu vực
dịch vụ khác:
Q
MS
= 200(m
3
/ng.đ)
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
16


+ Nớc tới cây, rửa đờng: Q

= Fx8.0(m
3
/ng.đ)
F: Tổng diện tích cây xanh (2ha) và mặt đờng (4,95ha)
Thay số tính Q

= 55,6 (m
3
/ng.đ)
Lợng nớc cần trong một ngày đêm:
Q = Q
SH1
+ Q
SH2
+ Q
TC
+ Q
SH3
+ Q
SH4
+ Q

+ Q
MS
= 1102,3 m
3
/ngày đêm

Trong đó lợng nớc thải đợc tính bằng 85% lợng nớc cấp.
Q
thải
= (Q
SH1
+Q
SH2
+Q
SH3
+ Q
SH4
+Q
MS
)x85%
= 1046,7 x85%= 889,7m
3
/ngày đêm , làm tròn 890m
3
/ngày đêm
Các tuyến ống trên mạng đợc bố trí trên vỉa hè hoặc bên mặt đờng dọc
theo các tuyến đờng, những tuyến đờng ống mà các đối tợng sử dụng nớc ở 2
bên đờng. Các nút trên mạng đều bố trí van khóa để điều chỉnh nớc mỗi khi
mạng lới đờng ống xảy ra sự cố sao cho mạng lới đờng ống cung cấp nớc
một cách liên tục.
* Hệ thống cấp nớc chữa cháy:

Phơng án quy hoạch: Nớc chữa cháy đợc lấy trực tiếp từ mạng cấp nớc
chữa cháy chung cả khu vực. Thiết kế hệ thống cấp nớc và phòng cháy chữa cháy
theo các tiêu chuẩn sau : TCVN 2622:1978, TCVN 5760:1993, TCVN5913:1988.
Số lợng đám cháy xảy ra đồng thời : 2 đám.

Lu lợng nớc cho một đám cháy : 10 lít/giây.
Lu lợng yêu cầu cấp nớc chữa cháy :
Q
CH
= 1 x 10 = 10 l/s ( lấy theo cả các khu vực lân cận).
Vậy lợng nớc dùng để cấp cho phòng cháy chữa cháy:
Q
CC
= (10 x 3600 x 3)/1000 = 102 m
3
.
* Hệ thống thoát nớc:
- Phơng án thoát nớc: Thoát nớc cho khu vực đợc thiết kế theo phơng
án thoát nớc riêng.
- Nớc ma đợc thoát bằng hệ thống cống BTCT D600 thoát trực tiếp ra hệ
thống thoát nớc ma ngoài đờng quy hoạch 24m.
- Nớc thải từ các lô nhà liền kề đợc xử lý sơ bộ qua bể phốt từng nhà rồi dẫn
bằng hệ thống rãnh đan và cống BTCT D400, sau đó thoát vào bể xử lý cục bộ qua xử
lý và đợc đa sang hệ thống xử lý nớc thải đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:2000 rồi
mới thoát ra ngoài hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt của thành phố.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
17

Xác định lu lợng tính toán cho từng đoạn cống : Lu lợng tính toán cho
từng đoạn cống bao gồm: Lợng nớc ma và lợng nớc thải sinh hoạt.

1.5. Tổng mức đầu t: 518.427.727.000 đ (năm trăm mời tám tỷ, bốn trăm hai
mơi bảy triệu, bảy trăm hai bảy ngàn đồng).
- Nguồn vốn đầu t:
+ Vốn tự có của chủ đầu t:
+ Vốn huy động từ các pháp nhân, cá nhân hợp pháp khác.
+ Vốn vay ngân hàng:
1.6. Tiến độ, tổ chức quản lý:
Tiến độ thực hiện: 10 năm (từ năm 2005 đến năm 2014): Thứ tự u tiên
thực hiện các hạng mục dựa trên các cơ sở sau:
+ San lấp mặt bằng.
+ San sau khi lấp mặt bằng, thi công toàn bộ hệ thống hạ tầng gồm: Đờng
giao thông, điện, cấp thoát nớc, xử lý nớc thải,
+ Điều kiện thi công các hạng mục: thứ tự u tiên của các hạng mục đợc
đan xen nhau nhng vẫn đảm bảo tính chất trớc sau và tính hợp lý của các hạng
mục liên quan.
Dự án đợc phân thành 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Từ 2007-2008: Đầu t xây dựng phần hạ tầng:
160.053.465.000đồng
+ Giai đoạn 2: Từ 2008-2010: Đầu t phần xây lắp: 358.374.626.000đồng
Hình thức tổ chức quản lý dự án: Chủ đầu t trực tiếp quản lý.











Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
18

Chơng II. Điều kiện tự nhiên, môi trờng và kinh tế xã hội
2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trờng
2.1.1. Địa hình, địa chất:
Đây là một khu ao trũng đợc canh tác nuôi trồng thủy sản và một phần
thuộc diện tích hoang hóa. Cao độ san nền so với Cao độ San nền quy hoạch cho
phép là 3,7 m. Là vùng đất có sức chịu tải kém vì là vùng ruộng, ao hồ.
Địa chất công trình: Theo kết quả khảo sát lỗ khoan và tổng hợp kết quả thí
nghiệm của các mẫu đất, địa tầng của khu vực, có các lớp đất chính sau đây:
Lớp 1: Lớp đất mặt cát nhỏ màu xám đen, đất bão hoà nớc, nhão, lẫn nhiều
tạp chất khác, chiều dày trung bình 1,5 m.
Lớp 2: Cát bụi màu xám đen, thành phần chủ yếu là cát, độ chọn lọc cao.
Đất bão hoà nớc, chặt vừa. Chiều dày trung bình là 4,7 m.
Lớp 3: Sét màu xám xanh, dẻo chảy: Thành phần hạt lẫn nhiều thấu kính cát
bụi. Đất bão hoà nớc. Độ sâu kết thúc lớp 14,4m.
Lớp 4: Sét pha lẫn sạn màu xám vàng, xám trắng tím đỏ dẻo cứng: thành
phần hạt đồng nhất, chủ yếu là sét ít bụi. Đất bão hoà nớc, trạng thái dẻo cứng.
Độ sâu kết thúc là 20,1 m.
Lớp 5: Sét màu xám vàng tím đỏ trạng thái cứng-nửa cứng.
Kết luận: Địa chất này phù hợp với xây dựng công trình nhà cao tầng,
nhng phải ép cọc móng và cọc khoan nhồi để tạo độ vững chắc và an toàn cho
nhà cao tầng (Nguồn: Công ty T vấn Đại học Xây dựng).
2.1.2. Khí hậu, thủy văn:

D án thuc thnh ph Vinh nơi chu nh hng chung ca vùng khí hu
nhit i m gió mùa nng lm, ma nhiu. Mùa hè khô v nóng thng có gió
Tây Nam (gió Lo), tháng 7 l tháng nóng nht trong nm vi nhit trung bình
29,6
0
C. Mùa ông lnh v khô hanh thng có gió ông Bc, tháng giêng l tháng
lnh nht vi nhit trung bình 17,9
0
C. Nhit bình quân nm: 23 - 26
0
C. (i
KTTV Bc Trung B năm 2006).

Lng ma: Lng ma trung bình nm khu vc khong 1400-1700 mm
nhng phân bố không u theo thi gian các tháng trong nm, tp trung ch yu
vo các tháng t 6 n 10. Vo u mùa hè lng ma t giá tr cao nht vo
tháng 6 n 7 chim 20% tng lng ma c nm, thi im ma ln thng xut
hin vo tháng 9, 10 chim ti 40-50% lng ma c nm.
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
19


Gió bão: Trong nm, Ngh An thnh hnh hai hng gió chính: Mùa hè có
gió Tây Nam t tháng 5 n tháng 8 v gió ông Nam t tháng 8 n tháng 10
vi vn tc 1,5-6m/s, mùa ông có gió ông Bc tc gió trung bình t 1,2 4

m/s. Nhng t gió mnh thng xy ra vo mùa ma (tháng 6-10) vi tc
trung bình 4,2m/s. (i KTTV Bc Trung B 2006).


Thu vn: Do c im khí hu nng lm ma nhiu nh ã trình by trên
nên Ngh An có h thng sông ngòi khá dy 0,6-0,7 km/km
2
. Các sông thng
ngn, dc thấp dần theo chiu t Tây sang ông, luôn chy theo c ch thay
i v to ra cng lt cao trong khong thi gian ngn.
Thnh ph Vinh nm gia lu vc ca sông Lam v sông Cm. Sông Lam (hay
còn gi l sông C) l mt con sông ln bt ngun t Lo chy qua mt s huyn ca
tnh Ngh An v ra bin Ca Hi. Sông Cm c hình thnh t nhng khe sui
nh vùng i núi phía Tây v Tây Bc Ngh An v ra bin ti Ca Lò. V trí d án
nm trong khu vực xã Vinh Tân, thành phố Vinh và mặt khác thành phố lại đang triển
khai dự án cải tạo và xây mới hệ thống thoát nớc ma và nớc thải của thành phố Vinh,
vì vy ít b nh hng bi lũ lt v các iu kin a cht thy vn khác.
2.1.3. Hiện trạng môi trờng:
2.1.3.1. Môi trờng không khí:
Nhìn chung, môi trờng không khí tại thành phố Vinh nói chung và khu vực
thực hiện dự án đang trong lành (bụi, khí thải, tiếng ồn không lớn).
Nguồn phát sinh yếu tố gây ô nhiễm môi trờng không khí tại khu vực chủ
yếu là do các phơng tiện tham gia giao thông trên tuyến đờng tránh Vinh, Tuy
nhiên khu vực thực hiện dự án lại có khoảng cách tơng đối xa và có nhiều lớp cây
cách ly, vì vậy môi trờng ít bị ảnh hởng.
Bảng 2.1: Chất lợng môi trờng không khí khu vực thực hiện dự án
Kết quả
TT Thông số Đơn vị đo

K

1
K
2
K
3
K
4

TCVN
5937- 2005
(TB 1 giờ)
1 Nhiệt độ
0
C 34 34,5 34 34 -
2 Độ ẩm % 61 58,9 60 59 -
3 Bụi lơ lửng mg/m
3
0,05 0,04 0,12 0,07 0,3
4 NO
2
mg/m
3
0,11 0,10 0,14 0,12 0,2
5 CO mg/m
3
2,014 2,012 4,328 3,45 30
6 SO
2
mg/m
3

0,13 0,12 0,27 0,21 0,35
7 Tiếng ồn dBA 58 59 60 59
75
(TCVN 5949-1998)
(Nguồn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An tháng 07/2007).
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
20

Ghi chú: Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: xem phần Phụ lục)
+ K
1
: Mẫu không khí khu vực trung tâm dự án.
+ K
2
: Mẫu không khí ở khu vực phía Tây trung tâm dự án, gần khu dân c.
+ K
3
: Mẫu không khí ở khu vực phía Đông Bắc trung tâm dự án.
+ K
4
: Mẫu không khí ở khu vực phía Đông Nam trung tâm dự án gần khu ao hồ.
Nhận xét: Qua kết quả đo đạc và phân tích cho thấy nồng độ bụi, các loại
khí, giá trị chỉ tiêu tiếng ồn đều thấp hơn ngỡng quy định trong TCVN
5937:2005 và TCVN5949:1998.
2.1.3.2. Môi trờng nớc

A. Nớc mặt: Nguồn nớc mặt tại khu vực là các ao hồ với diện tích lớn
trong khu đất thực hiện dự án.
Bảng 2.2: Kết quả phân tích mẫu nớc mặt
Kết quả TCVN 5942-1995
TT Thông số Đơn vị
M
1
M
2

A B
1 pH -
7,8 7.53
6 8,5 5,5 9
2 SS mg/l 31 75 20 80
3 Độ đục NTU 22 20 - -
4 DO mg/l
4,1 4
6 2
5 BOD
5
mg/l
16 13
4 25
6 COD mg/l
30 33
10 35
7 NO
3
-

mg/l 0,6 0,5 10 15
8 NH
4
+
mg/l 0,03 0,05 1
9 Fe mg/l 0,12 0,4 1 2
10 Cu mg/l 0,03 0,02 0,1 1
11 Mn mg/l 0,4 0,03 0,1 0,8
12 Zn mg/l 0,37 0,36 1 2
13 Coliform MPN/100ml 2020 1600 5.000 10.000
(Nguồn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An tháng 07/2007).
Ghi chú: Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: xem phần Phụ lục )
-: Không quy định trong tiêu chuẩn
+ M
1
: Mẫu nớc mặt khu vực phía Đông Dự án (nớc ao hồ).
+M
2
: Mẫu nớc mặt khu vực thực hiện Dự án (nớc ao hồ trong khu vực dự án).
Nhận xét: Giá trị tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất
lợng nớc mặt TCVN 5942 1995 (cột B).
B. Nớc dới đất:
Bảng 2.3: Kết quả phân tích mẫu nớc dới đất khu vực
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
21


Kết quả
TT Thông số Đơn vị
N
1
TCVN 5944-1995
1 pH thang pH 7,17
6,5 8,5
2 Độ màu Pt - Co 3
5 50
3 Tổng hàm lợng cặn mg/l 590
750 1500
4 NO
3
-
mg/l 1,5 45
5 SO
4
2-
mg/l 80
200 400
6 Cl
-
mg/l 132
200 600
7 Fe mg/l 0,35
1 5
8 Zn mg/l 0,2 5,0
9 Mn mg/l 0,25
0,1 0,5

10 Cu mg/l 0,11 1,0
(Nguồn: TTQT&KTMT Nghệ An 07/2007).
Ghi chú: : Vị trí các điểm lấy mẫu (Sơ đồ vị trí lấy mẫu: xem phần Phụ lục )
Nhận xét: Giá trị tất cả các chỉ tiêu phân tích đều đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất
lợng nớc dới đất TCVN 5944-1995 (cột B).
2.1.3.3. Hiện trạng môi trờng đất:
Khu vực dự án chủ yếu là đất hoang hoá và một số ao hồ có diện tích lớn,
không có cơ sở sản xuất công nghiệp, môi trờng đất khu vực nhìn chung cha có
dấu hiệu ô nhiễm các yếu tố hoá học. Nh vậy hiện trạng môi trờng khu vực thực
hiện dự án đảm bảo các tiêu chuẩn môi trờng, nên chủ đầu t và đơn vị thi công
trong quá trình triển khai, thực hiện dự án cần tuân thủ các biện pháp bảo vệ nhằm
giữ gìn môi trờng nền của khu vực không bị tác động, ảnh hởng lớn.
2.2. Điều kiện kinh tế xã hội
iu kin v kinh t - xã hội:
Thnh ph Vinh có din tích 6.694,51 ha, dân s nm 2006 l 240.270
ngi, mt 3.589,06 ngi/km
2
, GDP bình quân/ngi/nm xp x 16,5 triu
ng; l trung tâm, kinh t, vn hoá xã hi ca tnh.

Hin ti, thnh ph Vinh ang trong quá trình nâng cp kt cu h tng KT-
XH nhm mc tiêu tr thnh Trung tâm kinh t, vn hoá khu vc Bc Trung B
(theo Quyt nh s 239/2005/Q.TTg ngy 30/9/2005 ca Th tng Chính ph)
v phn u tr thnh ô th loi I vo nm 2020. Hiện nay, dân số làm việc trong
các ngành kinh tế là 84.000 ngời, số lợng có trình độ cao đẳng, đại học và trên
đại học chiếm tỷ lệ 12,4%. Vì vậy nền kinh tế thành phố Vinh đã có bớc phát
triển khá vững chắc.
Về giáo dục thng xuyên nâng cao cht lng giáo dc ton din trong
các nh trng quan tâm u t c s vt cht, cht lng i ng giáo viên, coi
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software

For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
22

trng cht lng i tr v cht lng mi nhn. Tng cng CSVCKT cho các
trng hc nht l h mm non.
Nc sch v nc sinh hot:
Hin nay nh máy nc Vinh có công sut l 60.000 m
3
/ngy êm. Vì vy nc
sch hin áp ng 100% tng s h dân trong thnh ph Vinh. H thng ng
ng c trang b tng i hin i, m bo v sinh phc v sn xut v sinh hot.
V trí ca d án thuc xã Vinh Tân gn vi nh máy nc, nên vic cp nc cho hot
ng của Khu đô thị mới Vinh Tân ht sc thun li.
Nng lng in:
Ngun in ca thnh ph c xây dng nhiu tuyn cao th vi tng
công sut lp ráp l 500.000 KW. Hin nay in li c ph 100% trên a bn
thnh ph, in rt n nh cho sinh hot v hot ng sn xut kinh doanh.
Giao thông vn ti:
Hệ thống hạ tầng thành phố Vinh đang trong bớc phát triển. Đờng quốc lộ 1A
chạy ngang qua thành phố, tổng chiều dài đờng giao thông trong khu vực là 305km.
Tuy nhiên đờng rộng 12 m trở lên chỉ đạt 15,7%, mật độ giao thông là 4,5 km/1km2.
Khu vc d án thuc phía Nam thnh ph. Vì vy, vic lu thông i li vn
chuyn nguyên vật liu v hàng hoá ca d án l rt thun li.
H thng thoát nc:
Khu vc thc hin d án xung quanh có h thng ao h v sông Cửa Tiền, có
iu kin tiêu thu tt. Khu vực này có hệ thống kênh mơng giúp cho việc tiêu thoát

nớc rất tốt, nớc thải của toàn khu vực phía Nam thành phố Vinh đợc tiêu thoát
nhờ con mơng Hồng Bàng đi qua khu vực trung tâm của dự án. Do đó, khi dự án
triển khai và đi vào hoạt động có thể tận dụng con mơng Hồng Bàng này để đấu nối
tiêu thoát nớc, nh vậy vừa đảm bảo vệ sinh môi trờng lại vừa tiết kiệm đợc kinh
phí xây dựng và vận hành. Tuy nhiên, vo mùa ma bão d án cng cn có k hoch
v phng án ch ng chng tránh mi thit hi v kinh t có th xy ra.

Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
23

Chơng III: đánh giá các tác động môi trờng
Dự án đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân cũng nh những dự án đầu
t xây dựng khác là đợc thực hiện qua 02 giai đoạn: Giai đoạn xây dựng và giai
đoạn đi vào hoạt động. Mỗi giai đoạn đều có những tác động nhất định đến môi
trờng tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực.
Trong quá trình thực hiện Dự án, việc giải toả, san ủi mặt bằng, vận chuyển vật
liệu, xây dựng công trình sẽ có những tác động ảnh hởng đến môi trờng.
Mặc dù là một dự án trong lĩnh vực phát triển cơ sở hạ tầng, song dự án lại
có tác động mạnh mẽ đến đời sống xã hội và môi trờng bởi vì một trong những
mục tiêu của dự án là tạo lập khu dân c đô thị mới hiện đại, văn minh, có môi
trờng đô thị sinh thái hoàn thiện.
Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trờng của dự án là việc làm cần thiết
để xác định mức độ ảnh hởng, đa ra các biện pháp khống chế, giảm thiểu và xử
lý ô nhiễm môi trờng, hạn chế các tác động tiêu cực.
3.1. Tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, đầu t xây dựng

Khu dân c đô thị mới đợc xây dựng tại xã Vinh Tân trên diện tích đất
nông nghiệp, không có dân c sinh sống nên việc đền bù giải phóng mặt bằng
không gặp nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, quá trình giải phóng mặt bằng sẽ gây tác động đến môi trờng xã
hội, làm xáo trộn cuộc sống (do phải chuyển đổi nghề, thừa lao động) và gây tâm lý
bất ổn cho ngời dân thuộc diện đền bù đất nông nghiệp và hoa màu trong khu vực.
Giai đoạn xây dựng có khối lợng công việc khá lớn (nhiều hạng mục thi công),
diện tích rộng với các hoạt động nạo vét bóc lớp đất mặt, đắp nền, đóng cọc, đào hố
móng, vận chuyển tập kết nguyên vật liệu, thi công xây dựng và đổ thải đều có thể tạo
ra các nguồn gây ô nhiễm môi trờng: bụi, khí thải, tiếng ồn, chất thải rắn
Chúng tôi tiến hành đánh giá cụ thể nh sau:
3.1.1. Tác động đến môi trờng không khí:
Trong quá trình xây dựng, việc san lấp mặt bằng, vận chuyển vật liệu sẽ gây
nên một số tác động đến môi trờng không khí do phát sinh các yếu tố ô nhiễm sau:
- Bụi: Do các hoạt động san ủi, lu đầm mặt bằng, đào đất, đắp nền, vận
chuyển vật liệu. Bụi bị cuốn lên từ đờng giao thông do phơng tiện, gió thổi
qua bãi chứa vật liệu xây dựng nh xi măng, đất cát
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.
ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng Khu đô thị mới Vinh Tân - thành phố Vinh

Chủ đầu t: Chi nhánh CT. CP đầu t xây dựng & ứng dụng công nghệ mới (TECCO)
Đơn vị t vấn: Trung tâm QT&KTMT Nghệ An
24

- Khí thải của các phơng tiện vận tải, máy móc thi công, đốt nhựa đờng
chứa bụi, các khí: SO
2
, CO
2

, CO, NO
x
, THC, hợp chất chì từ khói xăng dầu.
- Tiếng ồn và độ rung của phơng tiện thi công cơ giới:
Trong quá trình thi công xây dựng công trình sẽ làm phát sinh bụi, tiếng ồn, khí
thải ảnh hởng đến môi trờng không khí, cuộc sống ngời dân xung quanh và
công nhân trực tiếp thi công.
Phạm vi và đối tợng bị ảnh hởng:
- Vùng thi công;
- Đờng giao thông đặc biệt ảnh hởng, tập trung nhất là từ đờng Trần
Phú rẽ vào khu vực dự án, đây là con đờng đã xuống cấp lại có lu lợng xê qua
lại lớn, kết hợp với quá trình thi công cơ bản đòi hỏi phải chở đất, đá, cát, sỏi từ
nơi khác đến để đắp nền nên hàm lợng bụi, và độ ồn dọc đờng giao thông có
tính cộng hởng ô nhiễm lớn;
- Khu vực lân cận với vùng thi công: chính là khu dân c giáp UBND xã
Vinh Tân hiện nay.
Mức độ ảnh hởng: Làm giảm chất lợng môi trờng, xáo trộn cuộc sống,
đờng giao thông xuống cấp
Tuy nhiên, các nguồn gây ô nhiễm trên mang tính tạm thời, không liên tục,
phân tán và tuỳ thuộc vào cờng độ thi công, khối lợng xe cơ giới. Do đó mức độ
ảnh hởng đến môi trờng không lớn. Đồng thời, trong quá trình thực hiện Chủ
đầu t sẽ yêu cầu đơn vị thi công thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
3.1.2. Tác động đến môi trờng đất do chất thải rắn:
Trong giai đoạn xây dựng, một lợng lớn chất thải rắn đợc sinh ra:
- Vật liệu xây dựng bị thải bỏ: gạch ngói, đất cát, phế liệu sắt thép
- Rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trờng.
Những nguồn này nếu không đợc thu gom, xử lý mà thải bừa bãi ra xung
quanh sẽ là nguồn gây ô nhiễm môi trờng, làm mất cảnh quan khu vực.
Ngoài ra nớc thải sinh hoạt, nớc ma chảy tràn chứa đất cát, bùn thải, dầu
mỡ nếu chảy trực tiếp xuống đất làm suy giảm chất lợng đất, năng suất cây trồng.

Biến đổi môi trờng đất có thể theo các hớng sau: biến đổi địa hình và nền
rắn, thay đổi tính chất lý hoá. Lớp thảm thực vật bị thay đổi do lợng xe cơ giới,
máy móc thiết bị hoạt động san ủi làm nền, đờng. Nhiều hạng mục công trình hạ
Generated by Foxit PDF Creator â Foxit Software
For evaluation only.

×