Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Giảng viên hướng dẫn:</b>
<b>Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4Lớp: DHKT16CTT - 422000393705</b>
<b> </b>
<b>TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 4</b>
<b> </b>
<b>TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2022 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC SƠ ĐỒ / HÌNH ẢNH</b>
<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHÁTTRIỂN DOANH NGHIỆP NTHC</b>
<b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ Phần Giải Pháp PhátTriển Doanh Nghiệp NTHC</b>
<b>1.1.1 Giới thiệu chung về công ty</b>
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANHNGHIỆP NTHC
Tên quốc tế: NTHC SOLUTIONS DEVELOPMENT BUSINESSCORPRATION
Ngành nghề chính: Cung ứng và quản lý nguồn lao động.
<b>1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.</b>
Ngày nay, nhằm đem lại có dịch vụ và sản phẩm tiêu dùng chất lượng, hiện đại nhất.Bà Nguyễn Thị Thanh Thủy đã thành lập ra Công Ty Cổ Phần Giải Pháp Phát TriểnDoanh Nghiệp NTHC đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Chúng tôi luôn chútâm xây dựng đội ngủ nhân viên có tâm huyết và đầy kinh nghiệm nhằm hỗ trợ hiệuquả và vững chắc cho khách hàng.
Với phương châm hành động của NTHC: “ Mang lại giá trị xứng đáng cho kháchhàng. Uy tín vượt trội – Chất lượng đẳng cấp – Giá trị xứng đáng”. Và hơn hết trongq trình hoạt động, khơng thể kể hết các khó khăn chồng chất cũng như những trởngại khơng lường mà tập thể cán bộ của nhân viên Công ty phải vượt qua từ những
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">ngày thàng khởi nghiệp, đổi lại đến nay công ty đã khẳng định được uy tín, vị thế,thường hiệu hơn hết là sự tín nhiệm và tin tưởng của khách hàng của cơng ty.
<b>1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty</b>
Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp Phát Triển DoanhNghiệp NTHC bao gồm Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Phịng KinhDoanh và Phịng Kế Tốn.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức quản lý tại công ty.
<b>1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng.</b>
Phòng Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lí cơng ty, có quyền quyết định kế hoạch phát triển của công ty, quyếtđịnh phương án đầu tư và các dự án đầu tư trong thẩm quyền, giám sát và chỉ đạo giámđốc, duyệt chương trình nội dung tài liệu phục vụ họp đại hội cổ đông, bầu, miễnnhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội đông quản trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chỉ đạo thực hiện các hoạt động kinh doanh, quản lý nhân sự, lập các kế hoạch vàtriển khai các hoạt động kinh doanh, hỗ trợ Giám đốc thực hiện một số nhiệm vụ khicần thiết.
Phòng Kinh Doanh:
Chịu trách nhiệm trao đổi các dịch vụ của công ty với khách hàng, trực tiếp gặp gỡ vàtrao đổi với khách hàng. Xây dựng chiến lược maketing cùng với những phương ánkinh doanh phù hợp cho nền kinh tế. Xây dựng mạng lưới thu hút khách hàng, triểnkhai và tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Nghiên cứu các chiến lược mở rộng thịtrường, tìm kiếm thị trường cho dịch vụ của cơng ty.
Phịng Kế Tốn:
Thực hiện các cơng việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế tốn theo đúng quyđịnh của nhà nước về chuẩn mực kế toán, ngun tắc kế tốn. Tổ chức thực hiện cáccơng việc như sau: hạch toán kế toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu,nợ phải trả,… Lên kế hoạch tài chính, kinh doanh theo tháng, quý, năm. Góp ý vớiGiám đốc về việc chỉ đạo, kiểm tra, quản lý và giám sát quá trình chấp hành các chếđộ tài chính nội bộ của cơng ty và Nhà nước.
<b>1.3. Cơ cấu tổ chức phịng kế tốn của cơng ty1.3.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn tại cơng ty</b>
Phịng kế tốn tại cơng ty bao gồm 2 bộ phận: Kế toán trưởng và kế toán tổng hợp.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
<b>1.3.2 Chức năng của các bộ phận kế toán</b>
Kế toán trưởng:
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Là người theo dõi, hướng dẫn các thành viên phịng kế tốn hoạch toán đúng với quyđịnh về chế độ kế toán hiện hành.
Kiểm tra, giám sát việc ghi chép các nghiệp vụ có trung thực và hợp lý.
Đảm bảo việc lập đầy đủ các báo cáo tài chính của cơng ty một cách chính xác vàkịp thời.
Tham mưu cho giám đốc vào các hoạt động kinh doanh của công ty.
Giám sát các khoản thu chi, tổ chức kiểm kê tài sản, dòng tiền của doanh nghiệp.Lập báo cáo quản trị, báo cáo thống kê.
Lưu trữ và bảo quản tài liệu kế toán.Kế tốn tổng hợp:
Ghi nhận kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu chi tiền mặt, theo dõi tồn quỹ hằng ngày.Nhập số liệu, sao kê ngân hàng, thanh tốn các khoản cơng nợ và nộp báo cáo thuế.Quản lý dữ liệu, xuất hóa đơn.
Ghi chép các cơng việc liên quan đến bán hàng, hóa đơn bán hàng và ghi sổ chi tiết.Theo dõi việc giao nhận hóa đơn, liên hệ với khách hàng và lên kế hoạch thu cáckhoản cơng nợ.
Hoạch tốn tiền lương dựa vào bảng chấm cơng, làm thêm giờ... để lập bảng tính,thanh tốn lương. Tính tốn và phân bổ đúng đối tượng các khoản tiền lương, khoảntrích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
Cuối tháng, tập hợp các số liệu trong bảng phân bổ chi phí, trích khấu hao tài sản cốđịnh, tính doanh thu, xác định kết quả kinh doanh, ... trình kế tốn trưởng xét duyệtvà giám đốc ký duyệt.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.
Cùng kế tốn trưởng giải trình, cung cấp tài liệu, số liệu cho các cơ quan như: thuế,kiểm tốn, các đồn thanh tra kiểm tra khi có u cầu.
<b>1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN ÁP DỤNG TẠI CƠNG TY1.4.1 Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty</b>
<b>1.4.1.1 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Kế tốn máy</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Trong quá trình hoạt động xử lí các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, doanh nghiệp sử dụngphần mềm kế tốn Misa để thực hiện cơng việc kế toán. Hàng ngày kế toán căn cứ vàochứng từ kế toán, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập liệu vào phần mền kế tốn.Sau đó các thông tin sẽ tự động nhập vào sổ kế tốn tổng hợp, cuối tháng kế tốn đốichiếu, khóa sổ, lập báo cáo tài chính.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
<b>1.4.1.2 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật kí chung</b>
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung (hoặc sổnhật kí đặc biệt) theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung của nghiệp vụ đó.Từ các số liệu trên sổ nhật ký chung lập ra sổ cái theo từng tài khoản nghiệp vụ phátsinh.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật kí chung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
(Nguồn: Phịng kế tốn)Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra
<b>1.4.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty.</b>
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày22/12/2014.
Niên độ kế tốn cơng ty áp dụng từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.Đơn vị tiền sử dụng đồng Việt Nam trong việc ghi chép kế tốn và lập báo cáotài chính.
<b>1.4.3 Chính sách kế tốn áp dụng tại công ty.</b>
Phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ theo giá gốc.
Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
<b>CHƯƠNG 2: CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁPPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NTHC</b>
<b>2.1.1 Quy trình Kế tốn cơng nợ phải trả.</b>
<b>Lưu đồ 2.1 : Quy trình kế tốn cơng nợ phải trả.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Kế toán trưởng xem xét và xét duyệt thực hiện thanh toán trả tiền cho nhà cungcấp nếu đồng ý thì gửi giấy đề nghị thanh tốn cho bộ phận liên quan để thanhtoán.
Sau khi thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán tổng hợp xác nhận, lập các chứngtừ liên quan và thực hiện xố, bù trừ cơng nợ với nhà cung cấp. Sau đó thựchiện hạch tốn và lập sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 331, sổ nhật kí chung và tiếnhành lưu trữ.
<b>2.1.2 Phương pháp kế toán.Chứng từ kế toán sử dụng</b>
Hợp đồng mua hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Hóa đơn GTGTPhiếu chiPhiếu kế tốnỦy nhiệm chiGiấy báo nợ
<b>Sổ sách kế toán</b>
Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết công nợ phải trả
<b> Tài khoản sử dụng:</b>
Tài khoản 331: Phải trả nhà cung cấp.
<b>2.1.3 Các nghiệp vụ phát sinh.</b>
<b>(1)Ngày 05/03/2022, cơng ty thanh tốn tiền hàng cho công ty TNHH Nhật Vi</b>
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán. Có 1121 - Tiền gửi ngân hàng.
<b>(2)Thanh tốn tiền văn phịng phẩm cho cơng ty cồ phần văn phịng phẩm Hồng Hà</b>
Nợ 331: - Phải trả cho người bánCó 111 - Tiền mặt
<b>2.2 Cơng việc 2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.</b>
<b>2.2.1 Quy trình kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.</b>
<b>Lưu đồ 2.2: Quy trình Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Nguồn: Phịng kế tốn
Phịng kinh doanh nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng rồi chuyển qua chogiám đốc xem xét xét duyệt, nếu đồng ý thì chuyển cho kế toán tổng hợp.Kế toán tổng hợp dựa trên đơn đặt hàng thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách
hàng sau đó lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, chuyển cho kế toán trưởng xemxét và ký duyệt.
HĐ GTGT gồm 3 liên đã ký: Liên 1 dùng để lưu trữ, liên 2 gửi cho khách hàngvà liên 3 thì kế tốn tổng hợp giữ để nhập dữ liệu vào phần mềm.
<b>2.2.2 Phương pháp kế tốn.Chứng từ kế tốn</b>
Hóa đơn GTGT
Hợp đồng bán hàng và cung cấp dịch vụ.Phiếu thu
Giấy báo cóPhiếu kế tốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>Sổ sách kế toán</b>
Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết tài khoản 5113
<b>Tài khoản sử dụng</b>
Tài khoàn 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
<b>2.2.3 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu.</b>
<b>(1)Công ty cung cấp dịch vụ tuyển dụng cho công ty TNHH TM-DV Cơ Khí Tiến Phát</b>
theo HĐ 0000003 chưa thu tiền.Nợ 131 - Phải thu khách hàng
Có 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụCó 3331 - Thuế GTGT phải nộp
<b>2.3 Cơng việc 3: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính2.3.1 Quy trình kế tốn doanh thu hoạt dộng tài chính</b>
<b>Lưu đồ 2.3: Quy trình kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.</b>
(Nguồn: Phịng kế tốn)
- Ngân hàng gửi thơng báo giấy báo có, kế tốn tổng hợp kiểm tra đối chiếu sốliệu, lập giấy xác nhận thu tiền gửi cho kế toán trưởng kiểm tra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Sau khi kế tốn trưởng kiểm tra thì kế toán tổng hợp toán tiền hành ghi sổ cáitài khoản 515, sổ nhật kí chung và tiến hành lưu trữ.
<b>2.3.2 Phương pháp kế tốn Chứng từ kế tốn</b>
Giấy báo cóChứng từ kế toán
<b>Sổ sách kế toán</b>
Sổ nhật ký chung Sổ cái tài khoản 515
<b>Tài khoản sử dụng</b>
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
<b>2.3.3 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu</b>
<b>(1)Nhận được giấy báo có của ngân hàng Vietcombank về khoản tiền lãi gửi ngân hàng</b>
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
<b>(2)Nhận được giấy báo có của ngân hàng BIDV về khoản tiền lãi gửi ngân hàng</b>
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
<b>2.4 Cơng việc 4: Kế tốn tạm ứng2.4.1 Quy trình thực hiện công việc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2.4.2 Phương pháp kế toánChứng từ kế toán sử dụng</b>
Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợPhiếu thu phí dịch vụ
<b>Sổ kế tốn sử dụng</b>
Sổ nhật ký chung Sổ cái chi tiết TK 635
Có 112 - Tiền gửi ngân hàng
(2)08/03/2022, Nhân viên Nguyễn Thái Ngọc Anh (phịng kế tốn) nộp tiền hồn ứngNợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 141 - Tạm ứng
<b>2.4 Cơng việc 4: Kế tốn chi phí tài chính2.4.1 Quy trình thực hiện cơng việc</b>
Giám đốcKế tốn
Ủy nhiệm
Ghi sổ cái, NKC, TK 635, 112
Ngân hàng
Làm thủ tục, ký UNC, thanh toán
Giấy báo NợBảng sao kêGiấy báo Nợ
Bảng sao kê
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>2.4.2 Phương pháp kế toánChứng từ kế toán sử dụng</b>
Ủy nhiệm chi, Giấy báo nợPhiếu thu phí dịch vụ
<b>Sổ kế toán sử dụng</b>
Sổ nhật ký chung Sổ cái chi tiết TK 635
<b>2.4 Cơng việc 4: Kế tốn chi phí bán hàng2.4.1 Quy trình thực hiện cơng việc </b>
Kế tốn
Nhân viên
Giấy đề nghịtạm ứng
Xét
duyệt <sup>Xem xét </sup>kí duyệt
Phiếu chi tiền
Ghi sổ cái, NKC, TK 141
Giám đốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>Sơ đồ 2.5: Quy trình của kế tốn chi phí bán hàng</b>
<b> </b>
( Nguồn: Phịng kế tốn )
Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới chi phí bán hàng, kế toán sẽtiến hành tập hợp các chứng từ liên quan và kiểm tra xem chứng từ đó đã đúngchưa.
Sau đó tiến hành gửi cho kế tốn trưởng xác nhận một lần nữa và ký duyệt. Sau khi được kế tốn trưởng xem xét và kí duyệt thì kế toán tiến hành ghi nhậncác nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí bán hàng vào Sổ cái TK 641 và
<b>tiến hành lưu. 2.4.2 Phương pháp kế toán</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Sổ cái chi tiết TK 6411 ( Phụ lục 2.06 )
<b>Tài khoản sử dụng</b>
Tài khoản 6411: chi phí bán hàngTài khoản 6418: chi phí khác bằng tiền
<b>2.4.3 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu </b>
Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ hàng hóa, dịchvụ. Chi phí bán hàng được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như: chi phínhân viên, chi phí bằng tiền khác, hoa hồng….
<b>(1)Công ty in Brochure phục vụ cho việc bán hàng, chưa trả tiền cho công ty TNHH </b>
Thương Mại Dịch Vụ In Ana Thiết Kế Trần Long.Nợ 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Nợ 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụCó 112 - Tiền gửi ngân hàng
<b>2.5 Cơng việc 5: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp2.5.1 Quy trình thực hiện</b>
<b>Lưu đồ 2.6: Quy trình của kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">quan đến nghiệp vụ phát sinh về chi phí quản lý doanh nghiệp như phiếu chi,hóa đơn GTGT và nhận các phiếu chi, hóa đơn GTGT gửi cho kế toán trưởngkiểm tra và ký duyệt.
Sau khi kế tốn trưởng kí duyệt các phiếu chi, hóa đơn GTGT sẽ được chuyểnlại cho kế toán tổng hợp và kế toán tiến hành ghi nhận các nghiệp vụ phát sinhliên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp vào sổ cái TK 642 và tiến hành lưu.
<b>2.5.2 Phương pháp kế toánChứng từ kế toán sử dụng</b>
Bảng kê chi phí.Bảng chấm cơngGiấy thơng báo nộp thuếPhiếu chi, Giấy báo nợHóa đơn GTGT
<b>Sổ kế tốn sử dụng</b>
Sổ nhật ký chung ( Phụ lục 2.01 )Sổ cái chi tiết TK 6422 ( Phụ lục 2.09)Sổ chi tiết TK 6425( Phụ lục 2.08 )
<b>Tài khoản sử dụng</b>
Tài khoản 642: Chi phí quản lí doanh nghiệpTài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lýTài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lýTài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phịngTài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phíTài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồiTài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền
<b>2.5.3 Các nghiệp vụ phát sinh</b>
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hành chính(lương, vật liệu mua ngồi, văn phịng phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí liênquan khác…)
<b>(1)03/03/2022, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng BIDV (12510000586322) về</b>
phí chuyển tiền ở NV 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Kếtoántổnghợp thuthậpđầy đủcácchứngtừ, hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra để tiến hành khấu trừ thuế.
Kế toán tiếp tục lập bảng kê khai mua, bán ra và Tờ khai thuế GTGT.Sau đó, kếtoán đưa qua cho kế toán trưởng kiểm tra và kí duyệt .Đồng thời, gửi đến Cơquan thuế để xét duyệt các báo cáo thuế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Nếu Cơ quan thuế đồng ý, thì Doanh nghiệp tiến hành nộp thuế theo quyđịnh .Nếu Cơ quan thuế không đồng ý, kế tốn lại phải lập bảng tổng hợp giảitrình khai bổ sung, điều chỉnh những khoản không hợp ký.
Rồi tiếp tục gửi lại kế toán trưởng, Cơ quan thuế để xét duyệt và nộp thuế.
<b>2.6.2 Phương pháp kế tốn</b>
Chứng từ kế tốn sử dụng: Hóa đơn GTGT
Tờ khai thuế GTGT, bảng kê khai GTGT
Bảng kê khai hóa đơn, chừng từ, dịch vụ mua vào, bán ra Báo cáo thuế GTGT
Phiếu chi, giấy báo nợ Sổ kế toán sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 1331 Sổ cái TK 3331
Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừTài khoản TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
<b>(2)Công ty cung cấp dịch vụ tuyển dụng cho công ty TNHH TM-DV Cơ Khí Tiến Phát</b>
theo HĐ 0000003 chưa thu tiền.Nợ 131 - Phải thu của khách hàng
Có 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụCó 3331 - Thuế GTGT phải nộp
<b>2.7 Cơng việc 7: Kế tốn thuế thu nhập cá nhân.2.7.1 Quy trình cơng việc kế tốn thuế thu nhập cá nhân.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>Lưu đồ 2.7: Quy trình cơng việc kế tốn thuế thu nhập cá nhân.</b>
Nguồn :Phịngkế tốn
tháng kế tốn tổng hợp dựa vào các bảng chấm cơng, chứng từ liên quan lậpbảng tổng hợp tiền công, tiền lương của nhân viên tại cơng ty. Sau đó tiếp tụclập bảng tổng hợp thu nhập chịu thuế, kê khai trên phần mềm hỗ trợ kê khaithuế và lập tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
Sau đó, bảng tổng hợp thu nhập chịu thuế và tờ khai thuế thu nhập cá nhânđược chuyển sang cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt.
Sau khi được xét duyệt, kế toán tổng hợp thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cánhân vào lương của nhân viên và tiến hành nộp thuế.
<b>2.7.2 Phương pháp kế toán.</b>
Chứng từ kế toán
Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế Bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh Quyết toán thuế TNCN
</div>