Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Kế toán vốn bằng tiền, kế toán NVL-CCDC, kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty cổ phần tập đoàn đại châu.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338 KB, 36 trang )

Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
I Lời mở đầu
Trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong từng doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nói riêng đã không ngừng đổi mới và phát triển về hình thức, quy mô và hoạt
động. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp đã góp phần quan
trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy nền kinh tế hàng hóa trên đà ổn
định và phát triển. Mục tiêu quan trọng nhất mà mọi doanh nghiệp đều quan tâm đó là
sản xuất kinh doanh phải thu hồi được vốn, đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước và tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Muốn vậy
các đơn vị phải thực hiện tổng hòa nhiều biện pháp trong đó biện pháp quan trọng hàng
đầu không thể thiếu được đó là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Đó cũng chính là những bí quyết của các nhà quản lý nhằm duy trì và phát triển
doanh nghiệp mình trong nền kinh tế thị trường đầy cạnh tranh như hiện nay.
Qua thời gian học ở trường em đã rút ra nhiều kiến thức bổ ích trong quá trình
hạch toán kế toán cho một doanh nghiệp. Nhưng để hiểu rõ hơn về công tác kế toán chỉ
dựa vào sách vở thôi thì chưa đủ mà chúng ta phải đi vào thực tiễn tìm hiểu phương
thức hoạt động kinh doanh sao cho phù hợp, đạt hiệu quả cao nhất và cũng là rèn luyện
cho mình kỹ năng đạo đức nghề nghiệp, tác phong trong quá trình làm việc. Qua thời
gian thực tâp tại Công ty cổ phần tập đoàn Đại Châu em cũng đã tìm hiểu được thực
trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
trong phòng ban kế toán.
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Quá trình sản xuất là hoạt động có ý thức, tự giác của con người nhằm biến các vật thể
tự nhiên thành các vật phẩm hàng hoá có ích đáp ứng được nhu cầu riêng của bản thân
cũng như phục vụ nhu cầu chung của toàn xã hội.Muốn cho quá trình sản xuất được đều
đặn, thường xuyên thì việc đảm bảo các yếu tố vốn bằng tiền, NVL-CCDC, các loại
máy móc thiết bị nhà xưởng và đặc biệt là quản lý nhân lực là vô cùng quan trọng. Đảm
bảo tốt các điều kiện trên có tính chất tiền đề cho việc nâng cao chất lượng sản phẩm,
tiết kiệm vật tư… Ngoài ra, nó còn ảnh hưởng tích cực đến tình hình tài chính của đơn
vị, giảm giá sản phẩm, tăng lợi nhuận, thúc đẩy sử dụng vốn
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2


1
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
.
Trong những năm qua, Công ty cổ phần tập đoàn Đại Châu đã đóng góp rất nhiều
vào sự phát triển của đất nước. Đạt được thành công đó phải kể đến sự đóng góp to lớn
của phòng kế toán nói chung và các bộ phận kế toán nói riêng đã từng bước kịp thời đầy
sáng tạo, phát huy và khẳng định được vai trò quan trọng của mình trong công tác quản
lý khai thác sản xuất kinh doanh
Xuất phát từ những lý do trên, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Đại Châu em nhận thấy tầm quan trọng của nguồn vốn, NVL-CCDC, TSCĐ, tiền
lương và các khoản trích theo lương, sự cần thiết phải quản lý chặt chẽ và tổ chức hạch
toán đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản mục này. Do đó em chọn nghiên cứu mục
“Kế toán vốn bằng tiền, kế toán NVL-CCDC, kế toán TSCĐ, kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương” tại Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Đại Châu, nhằm đi sâu nghiên
cứu tình hình thực tế, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, tìm hiểu các ưu nhược điểm của
tổ chức công tác kế toán tại công ty. Ngoài phần lời mở đầu và kết luận chuyên đề gồm
2 phần :
Chương I : Khái quát chung về Công ty cổ phần Tập Đoàn Đại Châu
Chương II : Khái quát về quy trình các phần hành kế toán tại Công ty Cổ Phần
Tập Đoàn Đại Châu (kế toán vốn bằng tiền, kế toán NVL-CCDC, kế toán TSCĐ, kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương).

II.CHƯƠNG 1
Khái Quát Chung Về Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Đại Châu
1. Đặc điểm tình hình chung.
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Đại Châu được thành lập ngày 24 tháng 04 năm 2000. Hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp theo giấy phép kinh doanh số 0103000040 do Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 24/4/ Công ty cổ phần Tập đoàn Đại Châu là
một trong những Công ty hàng đầu chuyên sản xuất đồ gỗ cao cấp phục vụ trong nước

và xuất khẩu.Với dây chuyền máy móc công nghệ hiện đại mới được nhập khẩu năm
2009 từ châu Âu dây chuyền này sẽ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm của Đại Châu,
tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm giá thành, từ đó nâng cao uy tín và sức cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Được thành lập ngày 24/4/2000, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo giấy phép
kinh doanh số 0103000040 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
24/4/2000 với số vốn điều lệ ban đầu là 8,1 tỷ đồng.
Những nỗ lực rất lớn trong hơn 8 năm qua đã giúp chúng tôi phát triển mạnh mẽ, tạo
dựng được uy tín đối với khách hàng trong và ngoài nước.
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
2
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
Công ty đã xây dựng thành công Hệ thống Quản lý chất lượng ISO 9001:2000 vào các
hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
Chính sách chất lượng của Công ty cổ phần tập đoàn Đại Châu là: “Đồ gỗ Đại Châu bền
lâu, sang trọng” và dịch vụ hoàn hảo đem lại niềm tin cho khách hàng, tất cả vì mục
đích chất lượng cuộc sống.
Công ty đã được niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo
Giấy phép số 380/QĐ-TTGDCKHN
Tên Tiếng Việt:
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đại Châu
Tên Tiếng Anh:
DAI CHAU JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt:
DAI CHAU J.S.C
Địa chỉ:
Tổ 23, Cụm 4, Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại:
04 3719 4353
Fax:

04 3718 3635
Email:

Vốn điều lệ:
163.752.780.000 VND
Mã chứng khoán:
DCS
Số lượng chứng khoán niêm yết:
16.375.287 Cổ phiếu
Đăng ký niêm yết tại:
HNX

1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần tập đoàn Đại Châu chuyên sản xuất đồ gỗ cao cấp phục vụ trong
nước và xuất khẩu tới các quốc gia như Nhật bản, Ý, Đài Loan. Các sản phẩm được
làm từ đồ gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp. Các sản phẩm khung cửa, cánh cửa, cầu
thang, ván sàn trong nhà, ván sàn ngoài trời, đồ gỗ nội thất : giường, tủ, bàn, ghế,
bếp ăn…mẫu mã đa dạng, mầu sắc phong phú nhằm đáp ứng mọi yêu cầu của Quý
khách hàng
1.3 Thuận lợi và khó khăn
1.3.1Thuận lợi :
-Ngành nghề kinh doanh của công ty rất đa dạng tham gia vào nhiều lĩnh vực
ngành nghề kinh doanh có lợi nhuận cao.
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
3
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
-Trụ sở của công ty được đặt ở trung tâm Thủ Đô thuận tiện cho việc giao dich.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, tay nghề, nhiệt tình,
sáng tạo.
- Được sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp chính quyền địa

phương cũng như của Đảng và Nhà nước
1.3.2. Khó khăn :
CTCP Tập đoàn Đại Châu xuất thân từ công ty hàng đầu chuyên sản xuất đồ gỗ cao
cấp phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Năm 2008, khủng hoảng kinh tế thế giới
khiến nhiều doanh nghiệp phải tái cấu trúc và Đại Châu đã quyết định thay đổi từ kinh
doanh một ngành nghề sang kinh doanh đa ngành nghề, phạm vi rộng để khắc phục việc
phụ thuộc vào một loại sản phẩm cũng như phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ, nhiều rủi
ro
Vượt qua những khó khăn đó, toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã và đang
cố gắng phấn đấu để mở rộng khai thác sản xuất tiến tới ổn định và nâng cao chất lượng
sản phẩm và tạo đà mạnh mẽ cho những năm sau này.
1.4 Một số chỉ tiêu đạt được
Trong khi nền kinh tế khủng hoảng nhưng công ty vẫn đạt được các chỉ tiêu đáng
chú ý như:
- đơn vị tính: 1000đ
Quý 1 –
2009
Quý 2 -
2009
Quý 3 - 2009 Quý 4 - 2009
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
4,500,405 10,622,208 45,985,914 51,754,980
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4,500,405 10,622,208 45,985,914 51,754,980

4. Giá vốn hàng bán 3,190,305 7,592,230 38,860,893 45,535,789
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1,310,101 3,029,978 7,125,021 6,219,192
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
615
11,967
673 6,295 6,295
7. Chi phí tài chính 503,466 205,664 405,119 675,558
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
8. Chi phí bán hàng 17,803 6,353 37,175 286,778
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
4
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
510,594 656,658 671,978 3,227,460
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
278,854 2,161,976 6,017,043 2,041,362
11. Lợi nhuận khác -38,920
12. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
239,934 2,161,976 6,017,043 2,041,362
13. Chi phí thuế
TNDN hiện hành

14. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp
239,934 1,621,482 4,512,782 2,288,958
16. Lợi ích của cổ
đông thiểu số
17. Lãi cơ bản trên
cổ phần
18. Cổ tức
2.Đặc điểm tình hình kinh doanh
2.1 Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất
Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng.
Theo cơ cấu này, nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận theo chức năng,
mỗi bộ phận chỉ nhận thực hiện 1 chức năng nhất định, nhưng đều phải chịu sự quản lý
chung của Ban giám đốc công ty. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty có thể được khái
quát qua sơ đồ sau :
Người đại diện theo pháp luật:
- Ông Đường Đức Hoá, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Người công bố thông tin:
- Bà Nguyễn Thị Mai Linh
- Chức vụ: Nhân viên
- Email dùng để công bố thông tin:
Ban lãnh đạo công ty:
Hội đồng Quản trị:
- Ông Đường Đức Hoá, Chủ tịch
- Bà Trần Thị Ánh Nguyệt, Thành viên
- Ông Đường Ngọc Dũng, Thành viên
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2

5
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
- Bà Đặng Thanh Nga, Thành viên
- Ông Nguyễn Đức Năng, Thành viên
Ban Giám đốc:
- Ông Đường Đức Hoá, Tổng Giám đốc
- Ông Nguyễn Đức Năng , Phó Giám đốc
- Ông Đường Ngọc Dũng, Phó Giám đốc
-Ban Kiểm soát:
- Bà Đường Lan Phương, Trưởng ban
-Nhiệm vụ của các bộ phận:
-Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám Đốc: là người điều hành hoạt động
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao. Quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của công ty, Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
trong công ty, trừ các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
- Người công bố thông tin: thông báo các thông tin có lien quan đến công ty cho những
người quan tâm đến công ty biết được một cách nhanh nhất.
- Hội đồng quản trị: Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hằng năm của công ty; Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại; Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ
phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức
khác; Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty; Quyết định mua lại cổ
phần theo quy định tại khoản 1 Điều 91 của Luật này; Quyết định phương án đầu tư và
dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ
công ty; Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác
nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty, trừ hợp đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và
khoản 3 Điều 120 của Luật này; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm

dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác
do Điều lệ công ty quy định; quyết định mức lương và lợi ích khác của những người
quản lý đó; cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần
vốn góp ở công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó;
Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác trong điều hành
công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lý nội bộ công ty, quyết định thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện
và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác; Duyệt chương trình, nội dung tài
liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý
kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định; Trình báo cáo quyết toán tài chính
hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông; Kiến nghị mức cổ tức được trả;
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
6
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh
doanh; Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công.
- Ban giám đốc: Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công
ty; Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty; Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản trị; Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người
lao động trong công ty kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc
Tuyển dụng lao động;Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định
của Hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông giám sát,
đánh giá công tác điều hành, quản lí của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc theo
đúng các qui định trong Điều lệ Công ty, các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng
Cổ đông; Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc cung cấp mọi Hồ sơ
và thông tin cần thiết liên quan đến công tác điều hành quản lí Công ty;
Mọi Thông báo, Báo cáo, Phiếu xin ý kiến đều phải được gửi đến Ban kiểm soát cùng

thời điểm gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng giám đốc;
Thông tin phải trung thực, chính xác và kịp thời theo yêu cầu; Kiểm tra, thẩm định tính
trung thực, chính xác, hợp lí và sự cẩn trọng từ các số liệu trong Báo cáo tài chính cũng
như các Báo cáo cần thiết khác;Khi nhận được kiến nghị của Cổ đông được nêu tại
khoản 5.5 thuộc Điều 5 trong Bản Điều lệ này, Ban kiểm soát có trách nhiệm tiến hành
kiểm tra không chậm hơn 7 ngày làm việc và phải có Báo cáo giải trình các vấn đề
kiểm tra ngay sau khi kết thúc kiểm tra cho Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc và
Cổ đông có yêu cầu;
Trước ngày dự định kiểm tra tối thiểu là 3 ngày, Ban kiểm soát phải gửi chương trình
và thời hạn kiểm tra cho Bộ phận được kiểm tra, Cổ đông có yêu cầu, Hội đồng quản trị,
Ban Tổng giám đốc để phối hợp và theo dõi;
Việc kiểm tra không được gây cản trở các Bộ phận liên quan, không được làm gián
đoạn công tác điều hành quản lí Công ty; Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị tiến hành
họp Đại hội đồng Cổ đông bất thường theo các nội dung được nêu tại khoản 14.2 thuộc
Điều 14 trong Bản Điều lệ này.Có trách nhiệm thực hiện quyền hạn của mình được nêu
tại khoản 14.3.2 thuộc Điều 14 trong Bản Điều lệ này; Có quyền kiến nghị Hội đồng
quản trị, Ban Tổng Giám đốc đưa ra các giải pháp phòng ngừa các hậu quả xấu có thể
xảy ra; Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc bố trí cán bộ chuyên môn phù
hợp để Ban kiểm soát thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Có quyền thuê Tư vấn độc lập để thực hiện những quyền được giao; Ban kiểm soát có
thể tham khảo ý kiến Hội đồng quản trị trước khi trình Báo cáo kiểm soát lên Đại hội
đồng Cổ đông;. Có quyền giám sát hiệu quả sử dụng vốn Công ty trong đầu tư; Có
quyền yêu cầu được tham dự các cuộc họp Hội đồng quản trị nếu thấy cần thiết. Ban
kiểm soát làm việc theo nguyên tắc độc lập, khách quan, trung thực vì lợi ích của Cổ
đông và vì lợi ích của Người lao động trong Công ty; Ban kiểm soát có quyền được
thanh toán mọi chi phí ăn, ở, đi lại, tiếp khách, chi phí thuê Tư vấn độc lập và các chi
phí hợp lí khác khi thừa hành nhiệm vụ của Công ty; Ban kiểm soát có quyền đề cử ứng
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
7
Trng C Cụng Ngh HN Bỏo Cỏo TT Tt Nghip

cỏc c viờn cũn thiu ng c vo Ban kim soỏt trong trng hp s ng c viờn
c C ụng v nhúm c ụng quy nh ti iu 5 mc 5.5 v 5.6
- Chức năng, quyền hạn của Phòng kế toán tài chính
- Tổ chức triển khai các công việc quản lý tài chính của Công ty theo phân cấp để
phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty .
- Chỉ đạo thực hiện các công việc về lĩnh vực kế toán, thống kê theo quy chế tài chính
đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực.
- Thực hiện kiểm tra các hợp đồng kinh tế
- Thực hiện quản lý chế độ chính sách tài chính của Công ty và chế độ chính sách với
ngời lao động trong Công ty theo quy định hiện hành.
-Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty theo quy định
của Công ty và chế độ báo cáo tài chính theo quy định của Bộ tài chính.
-Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết toán các hợp
đồng kinh tế thuộc phạm vi Công ty đợc phân cấp quản lý
- Chịu trách nhiệm HĐQT và Giám đốc về công tác quản lý tài chính của công ty,
báo cáo HĐQT và Giám đốc mọi phát sinh thờng kỳ hoặc bất thờng trong mọi hoạt động
của Công ty, để có biện pháp quản lý và điều chỉnh kịp thời, hợp lý, nhằm giảm thiểu thất
thoát và thiệt hại cho Công ty. Tuân thủ đúng quy định của nhà nớc về thể lệ kế toán và
sổ sách chứng từ, thực hiện đúng và đủ những khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời
đến HĐQT và Giám đốc những thay đổi của nhà nớc về quản lý tài chính kế toán để có
chủ trơng phù hợp.
2.2 Cỏc loi sn phm chớnh cụng ty ang sn xut v tiờu th:
Sn phm ca cụng ty c tiờu th ch yu ti th trng trong nc v tham gia
xut khu.
-Bt ng sn gm: cỏc vn phũng cho thuờ, chung c cao cp, bit th, villa
- g cao cp gm: cỏc ni tht cao cp, ging, t
-Lnh vc m: khai thỏc v tinh ch m
-Thng mi v Xut Nhp Khu: xut khu cao su, xut khu bt sn, xut khu nụng
sn thc phm.
-Dch v: dch v kho vn, dch v vn ti, dch v ch bin, dch v bỏn hng

2.3 K hoch phỏt trin ca cụng ty giai on 2006-2011.
SV Nguyn Thanh Tõm Lp KT11-K2
8
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp

ĐHĐCĐ thường niên năm 2010 của CTCP Đại Châu (DCS) đã thông qua kế hoạch
kinh doanh với sự tăng trưởng mạnh trên tất cả các chỉ tiêu, trong đó phấn đấu mức tăng
gấp 6 lần doanh thu thực hiện năm 2009 với 650 tỷ và LNTT gấp 2,3 lần với 32,5 tỷ
Lĩnh vưc BĐS, khai thác chế biến mỏ, thương mại xuất nhập khẩu và dịch vụ là Chiến
lược kinh doanh từ 2010-2020
Đại Châu chọn BĐS là vì: Trong thời gian cung cấp sản phẩm gỗ cho các công ty BĐS
trong phân khúc nhà cao cấp, tôi nhận ra phân khúc thị trường này ở VN còn
khá tiềm năng. Tham gia lĩnh vực này đòi hỏi nhiều vốn nhưng có thể huy động
vốn từ các khách hàng.
Tận dụng được thời gian ứ đọng vốn của các sản phẩm gỗ mà Đại Châu đã có
trong mấy năm qua. Cuối cùng thì chính các bạn hàng là công ty BĐS đang sử
dụng sản phẩm gỗ của chúng tôi lại mời chúng tôi cùng tham gia góp vốn làm
các dự án chung cư, biệt thự cao cấp.
Đại Châu chọn khai thác chế biến mỏ là vì: VN vốn được coi là rừng vàng biển bạc, có
rất nhiều mỏ tiềm năng chưa được khai thác, cái khó của người làm mỏ là thăm dò,
đánh giá được chất lượng, trữ lượng của quặng. Nếu làm được việc đánh giá tiềm năng
của mỏ rồi thì việc biến nó thành hiện thực không còn khó nữa.
Có thể nói, DCS có đội ngũ kỹ sư lành nghề học trong và ngoài nước nên việc tham gia
đánh giá và thăm dò đã rất tốt và giờ đây Đại Châu đang sở hữu mỏ chì - kẽm với trữ
lượng và chất lượng tốt. Cuối năm nay chúng tôi sẽ xuất lô hàng bán tinh quặng đầu tiên
ra nước ngoài đây sẽ đem lại doanh thu và lợi nhuận ổn định lâu dài
Đại Châu chọn thương mại xuất nhập khẩu và dịch vụ là do bản thân tôi trước
đây có thời gian dài học tập ở nước ngoài, nên có nhiều bạn bè đối tác khắp
các nước trên thế giới không quá nhiều chi phí cho việc tìm kiếm thị trường và
nguyên vật liệu. Sản phẩm xuất khẩu của Đại Châu chính là thành phẩm và bán

thành phẩm trong mảng kinh doanh chính và hàng nhập về là nguyên liệu và
hàng tiêu dùng cao cấp đây là cơ sở lấy ngắn nuôi dài cho chiến lược kinh
doanh của Đại Châu.
3. Tổ chức công tác kế toán
3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần tập đoàn Đại Châu chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập
trung. Theo hình thức này, bộ máy kế toán của công ty được tổ chức thành 1 phòng
trung tâm, thực hiện toàn bộ công tác kế toán và nhân viên kinh tế ở các bộ phận phụ
thuộc làm nhiệm vụ hướng dẫn và hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bộ phận đó và gửi những chứng từ kế toán về
phòng kế toán trung tâm. Ta có thể mô phỏng tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo
sơ đồ sau :
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
9
Trng C Cụng Ngh HN Bỏo Cỏo TT Tt Nghip
Chc nng ca tng k toỏn viờn
- K toỏn trng : L ngi ng u b mỏy k toỏn ca cụng ty, cú chc nng giỏm
sỏt chung mi hot ng ca phũng k toỏn, l ngi cú trỏch nhim gii trỡnh trc tip
cỏc bỏo cỏo ti chớnh cho cỏc c quan chc nng, t vn cho Giỏm c v vic sn xut
kinh doanh v vch ra k hoch, d ỏn hot ng trong tng lai. K toỏn trng cũn l
ngi thay mt giỏm c t chc cụng tỏc hch toỏn ton cụng ty v thc hin cỏc
khon úng gúp cho ngõn sỏch nh nc.
- Kiểm tra, giám sát việc thu chi tài chính của Công ty theo đúng chế độ tài chính
của Nhà nớc và quy định của Công ty.
- Tổ chức bộ máy tài chính kế toán toàn Công ty, phân cấp chỉ đạo các công việc
trong phòng đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nớc và của Công ty.
- Lập kế hoạch tài chính đề xuất và điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với tình hình
thực tế của công ty và thị trờng.
SV Nguyn Thanh Tõm Lp KT11-K2
K toỏn trng

K toỏn vn bng
tin, thanh toỏn
K toỏn giỏ
thnh tng hp
K toỏn vt
liu , TSC
S chi tit thanh toỏn
vi CNV
K toỏn tng hp
tin lng v cỏc
khon trớch theo
lng
K toỏn tin lng
v cỏc khon trớch
theo lng
K toỏn thnh
phm v tiờu
th
10
Trng C Cụng Ngh HN Bỏo Cỏo TT Tt Nghip
- Hớng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán đúng quy định
của Nhà nớc.
- Hớng dẫn các cán bộ kế toán thực hiện cho các nhân viên trong phòng. Kiểm tra
việc hoàn thành công việc phân công, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về sự trung thực của
số liệu báo cáo.
- Phối hợp với các phòng kỹ thuật, kinh doanh và các phòng chức năng khác trong
các phơng án phân phối tiền lơng, tiền thởng, phân phối lợi nhuận theo quy định của Công
ty.
- K toỏn NVL- CCDC v TSC : Cú nhim v theo dừi tỡnh hỡnh Nhp - Xut - Tn kho
ca cỏc loi NVL- CCDC , ghi chộp, tớnh toỏn ỳng n chi phớ NVL phỏt sinh trong k

v phõn b hp lý cho cỏc i tng tp hp chi phớ, cung cp kp thi s liu cho k
toỏn giỏ thnh. Theo dừi, phn ỏnh tỡnh hỡnh bin ng ca TSC, m s theo dừi
TSC, lp bng khu hao TSC ng thi theo dừi s hin cú v phn ỏnh tỡnh hỡnh
bin ng ca CCDC cui thỏng phõn b cho cỏc i tng liờn quan.
- K toỏn vn bng tin v thanh toỏn : Cú nhim v giỏm sỏt vic thanh toỏn vi
ngõn hng, theo dừi tỡnh hỡnh cụng n i vi khỏch hng, lp cỏc u nhim chi, u
nhim thu, m L/C, theo dừi thu chi tin mt.
Giao dịch ngân hàng
- ủy nhiệm chi
- Hạch toán thu, chi ngân hàng
- Sổ cái, sổ phụ ngân hàng
- Các công việc khác liên quan tới ngân hàng
* Theo dõi các khoản phải thu khách hàng
- Theo dõi tiến độ thu tiền khách hàng, kiểm tra phiếu thu phát ra
- Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày )
- Cập nhập số liệu các khoản phải thu ( hàng ngày )
- Báo cáo các khoản phải thu
- Báo cáo các khoản thu đợc trong tuần ( Cuối ngày thứ 5 )
- Báo cáo các khoản thu đợc trong tháng
- K toỏn tin lng : Cú nhim v t chc ỳng thi hn, s lng, cht lng v kt
qa lao ng ca cỏn b cụng nhõn viờn trong cụng ty, tớnh ỳng cỏc khon lng v
ph cp theo lng cho CN, ng thi tớnh toỏn phõn b hp lý chớnh xỏc chi phớ tin
lng, tin cụng v cỏc khon trớch BHXH, BHYT, KPC cho cỏc i tng s dng
cú liờn quan.
SV Nguyn Thanh Tõm Lp KT11-K2
11
Trng C Cụng Ngh HN Bỏo Cỏo TT Tt Nghip
- K toỏn thnh phm v tiờu th : Theo dừi tỡnh hỡnh bin ng Nhp - Xut - Tn ca
thnh phm, ghi chộp v theo dừi quỏ trỡnh tiờu th thnh phm.
- K toỏn giỏ thnh kiờm k toỏn tng hp : Chu trỏch nhim hch toỏn chi tit v tng

hp chi phớ phỏt sinh trong k cho cỏc i tng phõn b. Tp hp chi phớ cho tng i
tng v tin hnh tớnh giỏ nhp kho, m s hch toỏn chi tit v s tng hp tớnh chi
phớ sn xut, giỏ thnh ca cụng ty.
3.2 . Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
- Hệ thống chứng từ kế toán
Một số các chứng từ tại Công ty nh sau:
Phần hành NVL
- Phiếu yêu cầu mua hàng
- Đơn đặt hàng
- Biên bản kiểm nhập vật t, hàng hóa
- Phiếu nhập kho
- Phiếu yêu cầu xuất kho
- Phiếu xuất kho
- Lệnh xuất kho
- Hoá đơn mua hàng
- Hoá đơn vận chuyển
Phần hành tiền lơng
- Hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm lao vụ hoàn thành
- Hợp đồng giao khoán
- Phiếu báo làm thêm giờ
- Bảng tính lơng
- Bảng thanh toán lơng và BHXH
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
Phần hành tài sản cố định
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
SV Nguyn Thanh Tõm Lp KT11-K2

12
Trng C Cụng Ngh HN Bỏo Cỏo TT Tt Nghip
- Biên bản giao nhận tài sản cố định và sửa chữa hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
Phần hành chi phí và giá thành
- Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
- Bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ các chi phí khác
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ mua hàng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Hoá đơn mua hàng
- Chứng từ phản ánh thuế, phí, lệ phí đợc đa vào chi phí
- Chứng từ bằng tiền khác chi cho sản xuất
Phần hành tiêu thụ
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn giá trị gia tăng
- Phiếu nhập kho, xuất kho
- Biên bản kiểm nghiệm hàng hoá vật t
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê hàng bán
- Hợp đồng kinh tế kèm theo các cam kết
- Giấy tờ chứng từ liên quan tới thuế, phí, lệ phí, thanh toán và vận Giấy
thanh toán tạm ứng
- Biên lai thu tiền
- Bảng kiểm kê quĩ
- Hóa đơn mua bán, hợp đồng cung cấp
- Đơn đặt hàng
- Phiếu yêu cầu mua hàng
3.3 Chun mc v ch k toỏn ỏp dng ti cụng ty.

a. Niờn k toỏn : Niờn k toỏn bt u t ngy 01/01 n ngy 31/12
b. n v tin t s dng : Cụng ty s dng ng Vit Nam (VN) lm n v tin t
hch toỏn k toỏn v lp bỏo cỏo ti chớnh
SV Nguyn Thanh Tõm Lp KT11-K2
13
Trường CĐ Công Nghệ HN Báo Cáo TT Tốt Nghiệp
c. Chế độ kế toán áp dụng
- Công ty thực hiện công tác kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ
tài chính ra ngày 20/3/2006.
d. Hình thức kế toán áp dụng
- Công ty tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung ( không sử dụng
nhật ký đặc biệt). Sơ đồ :
Ghi chú : ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
e. Phương pháp khấu hao TSCĐ
- Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng phù hợp với quyết
định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao TSCĐ của Bộ trưởng Bộ tài chính.
g. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
h. Công ty kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Bán hàng chịu thuế GTGT
vói thuế suất 10% , thuế thu nhập doanh nghiệp 25%.
3.4 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong công ty
SV Nguyễn Thanh Tâm Lớp KT11-K2
Chứng từ kế
toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh

Báo cáo
tài chính
Thẻ và sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
14

×