Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

báo cáo học tập nội quy trong phòng thí nghiệm và quy tắc an toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.76 MB, 59 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THANHF PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA CƠNG NGHỆ ĐIỆN TỬ </b>

<b>BÁO CÁO HỌC TẬP</b>

<b>Môn học: Thực tập điện tửGVHD: Phạm Thị Phương HồngMã lớp học phần: 422000363506</b>

<b>Nhóm thực hiện: Nhóm 5Lớp: DHDTVT18ATT</b>

<i><b>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 3 năm 2024</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>MỤC LỤC</b></i>

<b>LỜI NÓI ĐẦU</b>

<b>I. GIỚI THIỆU DỤNG CỤ - THIẾT BỊ...5</b>

<b>1. Nội quy trong phịng thí nghiệm và quy tắc an toàn...5</b>

<b>2. Các dụng cụ, thiết bị...5</b>

<b>1.2.1. Máy dao động điện tử (OSCILLOSCOPE)...5</b>

<b>1.2.2. Đồng hồ đo vạn năng (VOM)...10</b>

<b>II. LINH KIỆN THỤ ĐỘNG:...10</b>

<b>7.1.1. Giới thiệu xử lý mạch in bằng phương pháp công nghiệp...40</b>

<b>7.1.2. Hướng dẫn phần vẽ mạch in bằng phần mềm Altium designer)...40</b>

<b>7.1.3. Vẽ mạch in bằng phương pháp thủ công...40</b>

<b>7.1.3.1. Một số tiêu chuẩn vẽ mạch in: (Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6611-3:2001,IEC326-3:1991)...40</b>

<b>7.1.3.2. Độ rộng đường mạch...40</b>

<b>7.1.3.3. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 đối tượng:...41</b>

<b>7.1.3.4. Kích thước lỗ khoan, pad:...41</b>

<b>7.1.3.5. Quy tắc thiết kế mạch in:...42</b>

<b>7.1.3.6. Quy trình thiết kế mạch in trên giấy:...42</b>

<b> 1.1.4. Trình tự thực hiện xử lý mạch in bằng phương pháp thủ công...42</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>VIII. KĨ THUẬT HÀN:...43</b>

<b>8.1. Kỹ thuật hàn công nghiệp:...43</b>

<b>8.2. Kỹ thuật hàn bằng tay (hàn thủ công)...44</b>

<b>8.2.1. Các bước chuẩn bị...44</b>

<b>8.2.1.1. Mỏ hàn điện...44</b>

<b>8.2.1.2. Chì hàn, nhựa thơng:...46</b>

<b>8.2.1.3. Thao tác xi chỉ lên dây dẫn...47</b>

<b>8.2.2. Các mối hàn dây cơ bản:...47</b>

<b>8.2.2.1. Hàn đấu hai đầu dây dẫn...47</b>

<b>8.2.2.2. Mối hàn ghép song song...48</b>

<b>8.2.2.3. Mối hàn ghép vng góc...48</b>

<b>8.2.3. Hàn linh kiện lên mạch in:...48</b>

<b>8.2.3.1. Các bước thực hiện:...48</b>

<b>IX. MẠCH NGUỒN...49</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>---LỜI NĨI </b></i>

ĐẦU---Trong cơng cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay, nhất là trong qúa trình cơngnghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng được chú trọng phát triển, các ngành côngnghiêp ngày càng hiện đại và phát triển vượt bậc trong những năm trở lại đây, nhấtlà những ngành có xu hướng phát triển như sản xuất vi mạch, linh kiện bán dẫn,đặc biệt là Điện tử - Viễn thông ngày càng được nhiều người quan tâm và pháttriển hơn. Do đó, sự phát triển của ngành Điện tử Viến thôing ngày càng được thểhiện rõ hơn, nhất là trong thời kì Cách mạng cơng nghiệp 4.0 đang là xu hướngtrên tồn thế giới. Vì vậy, những kĩ sư địi hỏi cần có sự kiềm tra, thực hiện cácthao tác một cách chính xác, đồng thời nắm bắt được những công nghệ hiện đạiMôn Thực Tập Điện Tử (thực hành) là một trong những môn chuyên ngành củangành điện tử nói chung và ngành Điện tử Viễn thơng nói riêng. Bởi, sự phát triểnngày càng cao của công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ phần cứng cũng như cáccơng nghệ kết nối ngày nay địi hỏi sinh viên cần có những thao tác chính xác vànhanh nhẹn hơn, đồng thời có thể nhận biết, phân biệt và sử dụng các linh kiệnđiện tử cũng như các thiết bị đo một cách chính xác và nhanh chóng. Đồng thờigiúp sinh viên có thể hiểu rõ bản chất, cũng như có thể tạo ra những mạch thườngđược sử dụng trong đời sống. Chính vì vậy, Thực tập địện tử sẽ giúp cho chúng emcó thể nhận biết, sử dụng các thiết bị đo một cách chính xác, đồng thời chúng em cóthể nhận biết, phân biệt, sử dụng thành thạo các thiết bị đo cũng như các linh kiệnthường gặp cũng như chế tạo được những mạch thường được sử dụng trong đờisông.

Hy vọng với bài báo cáo này sẽ giúp cho chúng ta có thể hiểu rõ được các thiết bịđo được sử dụng cũng như phân biệt, sử dụng các linh kiện điện tử thường gặp

Trân trọng

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. GIỚI THIỆU DỤNG CỤ, THIẾT BỊ:</b>

<b>1. Nội quy trong phịng thí nghiệm và quy tắc an tồn:a. Nội quy trong phịng thí nghiệm:</b>

Tn thủ tuyệt đối những quy định về vệ sinh, an toàn lao động và phịng chốngcháy nổ.

Khơng được tự ý sử dụng các trang thiết bị thí nghiệm khi chưa được sự chophép của giáo viên hướng dẫn.

Trong quá trình thực hiện các bài thí nghiệm, sinh viên cần thực hiện nghiêmtúc chính xác theo sự hướng dẫn của giáo viên.

Cuối buổi học, sinh viên phải bàn giao thiết bị cho giáo viên như hiên trạng banđầu, nếu có hư hỏng hay mất mát thì phải báo cáo cho giáo viên.

<b>a.Máy dao động ký điện tử (OSCILLOSCOPE):</b>

- Dao động kí tương tự dùng ống tia âm cực CRT (Cathode Ray Tube) là thiết bịdùng đề vẽ tín hiệu khảo sát trên mặt phẳng tọa đô X-Y của mặt huỳnh quang. Vị trícủa tia điện tử trên màn hình được điều khiển bằng hai lệnh ngang (XX) và dọc(YY) tương ứng. Các nút được bố trí theo 4 khối chính:

1. Khối chỉnh màn hình CRT: chỉnh độ sáng tối (INTEN), chỉnh độ nét ảnh(FOCUS).

2. Khối chỉnh dọc (VERTICAL): dịch hình lên - xuống (POSISTION), chỉnhthang độ dọc VOTL/DIV.

3. Khối chỉnh ngang (HORIZONTAL): dịch hình sang trái - phải(POSISTION), chỉnh thang độ ngang TIME/DIV.

4. Khối chỉnh đồng bộ (TRIGGER): chọn nguồn kích đồng bộ để hình đứngn.

Dao động kí tương tự dùng ống tia âm cực CRT (Cathode Ray Tube) là thiết bịdùng đề vẽ tín hiệu khảo sát trên mặt phẳng tọa đơ X-Y của mặt huỳnh quang. Vị trícủa tia điện tử trên màn hình được điều khiển bằng hai lệnh ngang (XX) và dọc(YY) tương ứng. Các nút được bố trí theo 4 khối chính:

1. Khối chỉnh màn hình CRT: chỉnh độ sáng tối (INTEN), chỉnh độ nét ảnh(FOCUS).

2. Khối chỉnh dọc (VERTICAL): dịch hình lên - xuống (POSISTION), chỉnhthang độ dọc VOTL/DIV.

3. Khối chỉnh ngang (HORIZONTAL): dịch hình sang trái - phải(POSISTION), chỉnh thang độ ngang TIME/DIV.

4. Khối chỉnh đồng bộ (TRIGGER): chọn nguồn kích đồng bộ để hình đứngn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 1.1:Máy dao động kí điện tửCác chức năng điều khiển cơ bản:

CH1: dùng đơn kênh 1CH2: dùng đơn kênh 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DUAL: dùng cả hai kênh 1 và 2

ADD: cộng tín hiệu 2 kênh (CH1 + CH2) và hiệukênh (CH1 - CH2) khi đảo cực tính (Invert) tín hiệuCH2

<b>3. Chỉnh ngang (HORIZONTAL)</b>

Đặt thang độ ngang hệ tọa độ lưới trên màn hình,mỗi ô (DIV) lưới úng với bao nhiêu thời gian(TIME) là bao nhiêu giây.

<b>4. Chỉnh đồng bộ (TRIGGER)</b>

- Lối vào kích khởi động bộ ngồi

- sử dụng trong mạch kích khởi ngồi và đường lấytín hiệu đưa vào bàn lệch ngang XX

16 SOURCE <sup>Chuyển mạch chọn nguồn kích khởi đơng bộ để khởi</sup><sub>phát bộ tạo quét trong máy</sub>

Khi chuyển mạch VERT MODE đặt ở mode DUALhoặc ADD, chọn CH1 cho nguồn kích khởi động.Khi ở mode X - Y, chọn CH1 cho tín hiệu vào kênhlệnh ngang XX

18 CH2 <sup>Khi chuyển mạch VERT MODE đặt ở mode DUAL</sup><sub>hoặc ADD, chọn CH2 cho nguồn kích khởi trong</sub>

Lấy tín hiệu ngồi làm tín hiệu kích khởi. Ở chế độX-Y, EXT HOR tín hiệu quét trên trục X sẽ đưa trựctiếp từ ngoài.

Khi VERT MODE đặt ở mode DUAL hoặc ADD,núm SOURCE chọn ở CH 1 hoặc CH2, TRIG.ALTsẽ luân phiển lựa chọn tín hiệu CH1 và CH2 cho tínhiệu kích bên trong

23 AUTO <sup>Khi khơng có tín hiệu kích hoặc tần số < 50 Hz,</sup><sub>mạch tạo quét chạy ở mode tự do.</sub>

sẵn sàng, trên màn hình khơng vết sáng. Được sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

dụng sơ bộ trong việc quan sát tín hiệu dưới 50Hz25

TV-V/TV-H Mạch kích được nối tới mạch tách tín hiệu đồng bộVIDEO và mạch qt đồng bộ hóa với tín hiệu TV-Vhoặc TV-H ở tốc độ được lựa chọn bởi chuyển mạchTIME/DIV

Các thao tác điều chỉnh OSCILLOSCOPE:

Việc kiểm tra và đặt máy ban đầu cho OSC là một trong những thao tác vân hànhmáy OSC mà mỗi người học ngành Điện tử Viễn thơng cần có, bởi máy OSC đượcsử dụng rất nhiều trong Viễn thông để xác định tín hiệu cũng như khảo sát các tínhiệu đầu ra của một thiết bị,... Dưới đây là bảng cài đặt các trạng thái ban đầu củaOSC:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

19 SPW.UNCAL Trạng thái nhả

<b>b.đồng hồ vạn năng chỉ thị kim (VOM):</b>

- Là thiết bị đo đa năng, cho phép thực hiện các phép đo chính sau:Đo điện áp xoay chiều ACV

Đo điện áp mơt chiều DCVĐo dịng điện một chiều DCmAĐo điện trở Ω

- Tùy thuộc vào các loại máy đo của các nhà sản xuất khác nhau mà chúng có hìnhdạng, kích thước, bố trí các phím điều khiển khác nhau

- Các thông số cơ kỹ thuật cơ bản của VOM bao gồm: các chức năng đo, các thangđo và giới hạn các thang đo, độ nhạy và cấp chính xác của đồng hồ.

Hình 1.2: Đồng hồ đo van nắng chỉ kim (VOM)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Chọn thang đo dòng cao nhất

- Đặt que đồng hồ nối tiếp với tảim que đỏ về chiều dương, que đen về chiều âm- Nếu: kim lên thấp thì giảm thang đo, ; kim lên kịch kim thì tăng thang đo.Lưu ý: không được để thang đo Ohm trong khi đo dịng điện, nếu khơng có thế gâyhỏng đồng hồ.

Nếu chọn thang đo thấp hơn điện áp cần đo: kim báo kịch kim có thể gãy kimNếu chon thang đo q cao: kim báo khơng chính xác.

<b>II. LINH KIỆN THỤ ĐỘNG:1.Điện trở (R):</b>

- Là một linh kiện điện tử thụ động gồm 2 tiếp điểm kết nối, thường được dùng đểhạn chế cường độ dòng điện chảy trong mạch, điều chỉnh mức độ tín hiệu, dùng đểchia điện áp, kích hoạt các linh kiện điện tử chủ động như transistor, tiếp điểm cuốitrong đường truyền điện và có trong rất nhiều ứng dụng khác. Điện trở cơng suất cóthể tiêu tán một lượng lớn điện năng chuyển sang nhiệt năng có trong các bộ điềukhiển động cơ, trong các hệ thống phân phối điện. Các điện trở thường có trở khángcố định, ít bị thay đổi bởi nhiệt độ và điện áp hoạt động.

- Đơn vị đo điện trở: Ohm (Ω)Ký hiệu:

Hình 2.1: kí hiệu của một số điện trở thường dùngCác hình dạng chính của điện trở:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2.2: một số hình dạng của điện trởCác cách mắc điện trở:

- Mắc nối tiếp: R<sub>td</sub>=R R<sub>1</sub>+ <sub>2</sub>+...+R<sub>n</sub>

- Mắc song song:

Cách xác định giá trị của điện trở:

- Điện trở công suất lớn: chữ - số hoặc số - chữ - số ghi trên thân của điện trở- Điện trở cơng suất nhỏ: trên thân có các vịng màu

Hình 2.3: bảng màu thể hiện giá trị màu vạchĐiện trở 3 vòng màu: R = (V1V2 x V3) sai số 20%

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Điện trở 4 vong màu: R = (V1V2 x V3) sai số V4Điện trở 5 vòng màu: R = (V1V2V3 xV4) sai số V5- Nếu điện trở 4 vịng màu có màu cuối cùng màu đen: sai số 20%

- Điện trở có các giá trị định danh: 10, 12, 15. 18, 22, 27, 33, 39, 47, 51, 56, 68, 75,82, 91,...

Cách đo, kiểm tra bằng VOM:- Đọc giá trị của điện trở cần đo- Chọn thang đo Ohm phù hợp, chỉnh về 0

- Đặt que đo vào 2 chân điện trở và đọc kết quả, nếu:Kim chỉ lên 0: điện trở bị nối tắt, chạm,...Kim không lên: điện trở bị đứt

Giá trị đo đươejc chênh lệch so với giá trị đọc được: chỉnh lại thang đo khác đểcó kết quả chính xác hơn

Hình 2.4: cách đo điện trở bằng VOMỨng dụng: được dùng để giảm áp, chia áp,... trong các mạch điệnTác dụng: cản trở dịng điện

<b>Bài tập:</b>

Sơ đồ hình 2.4:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 2.5: sơ đồ mạch điệnBài tập:

Biết Vdc = 12v, điện áp trên LED là 2V, dòng qua LED là 20mA

<b>Xác định trị số R:</b>

<b>Nếu mắc 10 LED song song, xác định R cần thiết</b>

<b>Có </b>V =V<sub>DC</sub>−V<sub>LED</sub>=12− =2 10VI=20 mA=0.02A

<b>Nếu mắc 10 LED song song:</b>

I<sub>LED</sub>=20 mA,V<small>LED=¿ 20V</small>

<b>do 10 LED mắc song song => V</b><small>LED</small>=DC=12V

<b>=>R=24kΩ2.1.1. Biến trở:</b>

<b>Khái niệm: </b> là các thiết bị có điện trở thuần có thể biến đổi được theo ý muốn.Chúng có thể được sử dụng trong các mạch điện để điều chỉnh hoạt động của mạchđiện.

Điện trở của thiết bị có thể được thay đổi bằng cách thay đổi chiều dài của dây dẫnđiện trong thiết bị, hoặc bằng các tác động khác như nhiệt độ thay đổi, ánh sánghoặc bức xạ điện từ,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 2.6: kí hiệu của biến trởCách đo, kiểm tra biến trở bằng VOM:

<b>- Đọc trị số ghi trên biến trở</b>

<b>- Chọn thang đo Ω, chập que đo chỉnh về zero</b>

<b>- Đặt que đo vào chân bìa và chân giữa của biến trở, nếu:</b>

<b>Kim đồng hồ thay đổi từ 0 đến giá trị ghi trên biến trở và ngượclại: biến trơ tốt</b>

<b>Kim không lên: biến trở bị đứtKim chỉ 0: bị chạm, nối tắt</b>

<b>Kim không thay đổi từ 0 đến giá trị ghi trên biến trở và ngược lại:chổi quét không tiếp xúc với vành than của biến trở.</b>

<b>Bộ chia áp: </b>

Bài thực hành 1:Sơ đồ mạch điện:

R1=100 KR<sub>2</sub>=1 K

R1=1 KR<sub>2</sub>=100 K

R1=10 KR<sub>2</sub>=100 K

Hình 2.8b

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hình 2.8aBảng 2.5:

<b>Kí hiệu:</b>

<b>Hình dạng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Các dạng chữ số trên thân linh kiện:

Cách đo, kiểm tra bằng VOM: dựa vào bảng sau để chọn thang đo phù hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Thực hiện thao tác đo theo trình tự sau:

<b>- Xả tụ (đặt điện trở khoảng vài kΩ vào 2 chân tụ)</b>

<b>- Dựa vào giá trị điện dung của tụ, chọn thang đo, chập que chỉnh zero- Đặt que đo vào chân tụ điện, nếu:</b>

<b>Kim lên rồi trả về ∞: tụ tốt</b>

<b>Kim lên 0Ω : tụ nối bị tắt (bị đánh thủng, bị chạm)Kim lên nhưng khơng về đến ∞: tụ bị rị, rỉ</b>

<b>Kim lên nhưng không về: tụ không nạp (hư lớp điện môi)Kim không lên: tụ bị đứt</b>

Ứng dụng:dùng trong các mạch định thời tưới cây, bơm nước,...

<b>III.DIODE:3.1Diode chỉnh lưu:</b>

<b>Khái niệm: là linh kiện bán dẫn có 1 chuyển tiếp, hai điện cực Anode (A) vàCatode (K), diode dẫn điện theo 1 chiều khi được phân cực thích hợp. Là phầntử quyết định trong mạch chỉnh lưu.</b>

<b>Cấu tạo:</b>

<b>Hình dạng, kí hiệu:</b>

Hình 3.1: hình dạng, kí hiệu diodeNguyên lý hoạt động:

- V<sub>A</sub>>V<sub>K</sub>:V<sub>AK</sub>>0<b> diode phân cực thuận, nếu điện áp thuận lớn hơn điện áp</b>

V<sub>AK</sub>>V thì diode sẽ dẫn điện.

- V<sub>A</sub>=V<sub>K</sub>:V<sub>AK</sub>=0diode khơng phân cực, diode không dẫn điện

- V<sub>A</sub><V<sub>K</sub>:V<sub>AK</sub>=0diode phân cực nghịch, diode không dẫn điện (diode khóa)Cách đo, kiểm tra bằng VOM:

- Bật thang đo Ohm X1, chập que đo chỉnh zero và tiến hành đo, nếu- Một lần kim đồng hồ lên, một lần kim đồng hồ không lên: diode tốt. Ở lần

kim đồng hồ lên, Anode đang nối với que đen, Cathode đang nối với que đỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Cả hai lần kim khơng lên: diode bị rị rỉ- Kim không lên: diode bị đứt

<b>Cách đo, kiểm tra bằng VOM: giống như kiểm tra Diode. Led tốt khi được phân</b>

<b>cực thuận sẽ sáng. Muốn LED sáng rỗ thì nên chọn thang đo X1. </b>

Ứng dụng: dùng trong các bóng đèn trang trí, cảnh báo.

<b>2.2. LED 7 đoạn:</b>

Cấu tạo: LED 7 đoạn có cấu tạo tích hợp từ 8 diod phát sáng, trong đó 7 diod phátsáng cho 7 đoạn LED thẳng và 1 diod phát sáng cho dấu chấm. Các đoạn led đượcký hiệu theo thứ tự bảng chữ cái Alphabet từ A - G và dấu chấm ký hiệu là DP.Muốn hiển thị ký tự nào thì các đoạn led ghép thành hình ký tự đó sẽ cùng sáng lên,Ví dụ như: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, b, C, d , E, F.

<b>Phân loại: gồm 2 loại: ghép Anode chung và ghép Cathode chung. Chân chung là</b>

chân giữa ở mỗi hàng chân của LED.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Cách đo, kiểm tra bằng VOM:

-Chọn thang đo Ohm X1 hoặc X10, chập que đo chỉnh zero

-Đặt que đo vào chân giữa ở mỗi hàng chân của LED 7 đoạn, que kia chấm lần lượtvào các chân còn lai, các khe đèn đều sáng: LED tốt, nếu:

Que đo màu đen đặt ở chân giữa, LED loại Anode chungQue đo màu đỏ đặt ở chân giữa, LED loại Cathode chung

ứng dụng: dùng trong việc hiển thị số trên thiết bị điện, điện tử, đồng hồ số,...

<b>IV. MẠCH CHỈNH LƯU4.1.Mạch chỉnh lưu:4.1.1.Mạch chỉnh lưu bán kỳ:</b>

<b>Khái niệm:dòng điện chỉ chảy qua diode khi diode được phân cực thuận nên mạch </b>

chỉ hoạt động ở một bán kỳ của điện áp xoay chiều.Vì vậy,áp một chiều ở ngõ ra mạch điện có biên độ thấp nhưng độ gợn sóng lại cao

<small> </small> Sơ đồ mạch chỉnh lưu bán kỳ

<b>Nguyên lý hoạt động: ứng với bán kỳ dương của điện áp xoay chiều diode sẽ dẫn</b>

cho dòng qua tải. Với bán kỳ âm, diode khơng dẫn, dịng qua tải bằng 0.

Dạng sóng của mạch chỉnh lưu bán kỳ

<b>Cơng thức tính toán:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

b. Đảo chiều diode, led và tụ điệnV sơ cấp (V)=

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khơng có tụĐảo chiều diode:

Khơng có tụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Có tụ

<b>Câu hỏi thảo luận:</b>

1. Trình bày ngun lý hoạt động của mạch điện

2. Điện áp làm việc của tụ tác động như thế nào đối với điện áp sau chỉnh luu?3. Nếu đảo chiều diode: hiện tượng, giải thích

4. Các sự cố có thể gặp trong q trình ráp mạch: nêu nguyên nhân, hiện tượng,biện pháp khắc phục.

1. Nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu bán kỳ:

Mạch chỉnh lưu bán kỳ được sử dụng để chuyển đổi điện xoay chiều thành điện mộtchiều. Mạch này thường được sử dụng với mục đích cung cấp nguồn điện một chiềuổn định để cấp cho các thiết bị điện tử như bộ biến đổi điện áp, bộ sạc pin và cácthiết bị điện khác.

Nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu bán kỳ dựa trên việc sử dụng một diodeđể chỉ cho dòng điện chạy theo một hướng duy nhất. Trong mạch này, một tụ điệnđược kết nối song song với tải sau diode. Trong nửa chu kỳ dương của nguồn điệnxoay chiều, diode dẫn và cho phép dòng điện chảy qua tải. Trong nửa chu kỳ âmcủa nguồn điện xoay chiều, diode không dẫn, và tụ điện được sạc lại thơng quadịng điện từ nguồn.

Kết quả là, dịng điện xuất ra sau diode trở thành một dòng điện một chiều gần nhưổn định, mặc dù vẫn có một vài ripples. Điện áp đầu ra của mạch chỉnh lưu bán kỳkhông thể bằng điện áp đầu vào của nguồn điện xoay chiều, nhưng nó có thể đượcổn định hơn so với điện áp đầu vào.

2. Điện áp làm việc của tụ tác động như thế nào đối với điện áp sau chỉnh lưu?Trong mạch chỉnh lưu bán kỳ, tụ điện được sử dụng để giữ điện năng và làm giảmsự biến đổi của điện áp đầu ra. Điện áp làm việc của tụ sẽ ảnh hưởng đến điện ápđầu ra của mạch chỉnh lưu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khi tụ điện được sạc trong nửa chu kỳ dương, nó tích trữ năng lượng và giữ điện áptại mức cao. Trong nửa chu kỳ âm, khi diode ngừng dẫn, tụ điện được dùng để cấpđiện cho tải. Trong quá trình này, điện áp trên tụ điện giảm dần khi năng lượng củanó được sử dụng. Điện áp đầu ra của mạch chỉnh lưu sẽ phụ thuộc vào mức điện áplàm việc của tụ và các yếu tố khác trong mạch.

Vì vậy, điện áp làm việc của tụ điện trong mạch chỉnh lưu bán kỳ sẽ ảnh hưởng đếnmức điện áp đầu ra của mạch. Nếu điện áp làm việc của tụ quá thấp, điện áp đầu rasẽ giảm và có thể không đủ để cấp cho tải. Ngược lại, nếu điện áp làm việc của tụquá cao, điện áp đầu ra có thể vượt q giới hạn an tồn của tải và gây hỏng hóchoặc hư hỏng.

3. Nếu đảo chiều diode: hiện tượng, giải thích

Nếu đảo chiều diode trong mạch chỉnh lưu bán kỳ, hiện tượng sẽ xlà khơng chophép dịng điện chạy qua tải trong bất kỳ hướng nào. Khi diode đảo chiều, nó sẽhoạt động như một diode chặn, khơng cho phép dịng điện chảy qua.

Khi diode khơng dẫn trong cả hai nửa chu kỳ của nguồn điện xoay chiều, khơng códịng điện được cấp cho tải và khơng có năng lượng được lưu trữ trong tụ điện.Hiện tượng này sẽ dẫn đến điện áp đầu ra gần như bằng không và không thể cungcấp nguồn điện ổn định cho tải.

4. Các sự cố có thể gặp trong quá trình ráp mạch, nguyên nhân, hiện tượng và biệnpháp khắc phục:

a. Lắp đặt sai hướng của diode: Nếu diode được lắp đảo chiều, như đã đề cập ở câutrên, diode sẽ khơng dẫn dịng điện và khơng cung cấp nguồn điện đúng cho tải.Điều này dẫn đến điện áp đầu ra thấp hoặc gần như khơng có. Biện pháp khắc phụclà kiểm tra và chắc chắn rằng diode được lắp đúng chiều.

b. Giá trị tụ không phù hợp: Nếu giá trị tụ điện được chọn không phù hợp với yêucầu của mạch, điện áp đầu ra có thể khơng ổn định hoặc có ripples lớn. Điều này cóthể xảy ra khi giá trị tụ quá nhỏ hoặc quá lớn. Biện pháp khắc phục là chọn một giátrị tụ phù hợp theo yêu cầu của mạch.

c. Ripples quá lớn: Ripples là biến động nhỏ trong điện áp đầu ra của mạch chỉnhlưu. Nếu ripples quá lớn, điện áp đầu ra sẽ không ổn định và không thể cung cấpnguồn điện tốt cho tải. Nguyên nhân có thể là do giá trị tụ quá nhỏ, tải tiêu thụ dòngcao, hoặc sự tụ tạo kém của tụ điện. Biện pháp khắc phục bao gồm sử dụng tụ códung lượng lớn hơn, giảm tải tiêu thụ dòng hoặc sử dụng các biện pháp chống nhiễukhác như bộ lọc.

d. Quá tải: Nếu tải yêu cầu một dòng điện vượt quá giới hạn cho phép của mạchchỉnh lưu, có thể xảy ra quá tải. Kết quả là điện áp đầu ra sẽ giảm đáng kể hoặcmạch có thể hỏng. Biện pháp khắc phục là kiểm tra và đảm bảo rằng tải không vượt

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

quá giới hạn cho phép của mạch và gắn thêm các biện pháp bảo vệ như dao độngtải.

Lưu ý rằng các sự cố và biện pháp khắc phục có thể thay đổi tùy thuộc vào thiết kếcụ thể của mạch chỉnh lưu bán kỳ và các yếu tố liên quan khác.

4.1.2.Mạch chỉnh lưu toàn kỳ

Khái niệm: các diode thay phiên nhau dẫn điện ở cả hai bán kỳ, do đó, độ gọn sóngở ngõ ra giảm rất rõ rệt, biên độ điện áp ngõ ra cũng thay đổi đáng kể so với mạchchỉnh lưu bán kỳ.

<b>4.1.2.1.Dùng 2 diode </b>

Sơ đồ chỉnh lưu toàn kỳ dùng 2 diode

<b>Nguyên lý hoạt động: ở bán kỳ dương D1 dẫn dịng điện qua tải, D2 khơng dẫn.</b>

Bản kỳ âm, Dì ngưng dẫn, cực tính điện áp ở cuối cuộn thứ cấp đảo pha nên bỏ dẫnchó dơng qua tài. Như vậy, ứng với chu kỳ điện áp xoay chiều đưa vào mạch chỉnhlưu ln có dịng qua tải.

Dạng sóng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Cơng thức: điện áp trung bình ở ngõ ra được xác định bởi biểu thức sau:Vtb=<sup>2Vimax</sup>

2

2 Viπ <sup>=</sup>0.9ViV sơ cấp (V)=

V thứ cấp (V)=

<b>Câu hỏi thảo luận:</b>

1. Trình bày nguyên lý hoạt động của mạch điện

2. Các sự cố có thể gặp trong q trình ráp mạch: nêu nguyên nhân, hit tượng, biệnpháp khắc phục.

1. Nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu toàn kỳ sử dụng 2 diode:

Mạch chỉnh lưu toàn kỳ sử dụng hai diode được kết nối theo cấu trúc cầu (bridge)để chuyển đổi điện xoay chiều thành điện một chiều. Cấu trúc cầu bao gồm haidiode chéo nhau và được kết nối với nguồn điện xoay chiều và tải.

Nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu toàn kỳ như sau:

- Trong nửa chu kỳ đầu tiên của nguồn điện xoay chiều, điện áp đầu vào được cungcấp cho một diode và dòng điện chảy qua tải theo một hướng. Trong khi đó, diodekết nối khác khơng dẫn dịng điện.

- Trong nửa chu kỳ thứ hai, điện áp đầu vào được cung cấp cho diode kết nối khácvà dòng điện chảy qua tải theo hướng ngược lại. Trong khi đó, diode trước đóngừng dẫn dịng điện.

Kết quả là, dịng điện chỉ chảy qua tải theo một hướng duy nhất, tạo thành một dòngđiện một chiều với điện áp đầu ra ổn định. Mạch chỉnh lưu toàn kỳ giúp loại bỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

thành phần xoay chiều của nguồn điện và tạo ra dòng điện một chiều liên tục và ổnđịnh để cung cấp cho tải.

2. Các sự cố có thể gặp trong q trình ráp mạch chỉnh lưu tồn kỳ, ngun nhân,hiện tượng và biện pháp khắc phục:

a. Diode bị hỏng: Một trong những nguyên nhân phổ biến gây sự cố trong mạchchỉnh lưu toàn kỳ là diode bị hỏng. Khi diode bị hỏng, nó khơng thể thực hiện chứcnăng chỉnh lưu và dịng điện có thể chảy theo cả hai hướng. Hiện tượng bao gồmripples lớn trong điện áp đầu ra hoặc điện áp đầu ra trở thành điện áp xoay chiều.Biện pháp khắc phục là kiểm tra và thay thế diode bị hỏng.

b. Giá trị tụ không phù hợp: Giá trị tụ điện trong mạch chỉnh lưu toàn kỳ cần đượcchọn phù hợp với yêu cầu của mạch. Nếu giá trị tụ quá nhỏ, điện áp đầu ra có thểkhơng ổn định hoặc có ripples lớn. Ngược lại, nếu giá trị tụ quá lớn, thời gian sạc vàxả của tụ có thể gây ra sự chậm trễ trong mạch. Biện pháp khắc phục là chọn giá trịtụ phù hợp và đảm bảo kết nối đúng cách.

c. Quá tải: Mạch chỉnh lưu tồn kỳ có giới hạn cơng suất và dịng điện mà nó có thểcung cấp cho tải. Nếu tải yêu cầu một dòng điện vượt quá giới hạn của mạch, có thểxảy ra các hiện tượng như tăng ripples, giảm điện áp đầu ra hoặc thậm chí là hỏnghoàn toàn mạch. Biện pháp khắc phục là kiểm tra và đảm bảo rằng tải không vượtquá giới hạn của mạch chỉnh lưu toàn kỳ.

d. Nhiệt độ quá cao: Nhiệt độ quá cao có thể gây ra sự cố trong mạch chỉnh lưu toànkỳ. Các nguyên tắc hoạt động của diode và tụ điện có thể bị ảnh hưởng bởi nhiệt độquá cao, dẫn đến sự giảm hiệu suất hoặc hỏng hóc. Hiện tượng có thể làm giảm hiệusuất chuyển đổi điện năng và làm tăng ripples. Biện pháp khắc phục là cung cấp hệthống làm mát hoặc kiểm tra nhiệt độ và đảm bảo nó khơng vượt q giới hạn chophép.

e. Kết nối sai: Kết nối sai trong mạch chỉnh lưu tồn kỳ có thể dẫn đến sự cố hoạtđộng. Đảm bảo rằng các diode được kết nối chính xác và đúng chiều và các kết nốitrong mạch đúng và chắc chắn là biện pháp khắc phục.

Trong trường hợp gặp sự cố phức tạp hoặc không thể giải quyết, nên tham khảongười có kiến thức chun mơn trong lĩnh vực điện tử để được hỗ trợ và khắc phụcsự cố một cách an toàn.

<b>4.1.2.2. Dùng cầu diode:</b>

Sơ đồ mạch điện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>VSINE+88.8AC Volts</small>

</div>

×