Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

de 23 dgtd dai hoc bach khoa ha noi co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỀ LUYỆN THI</b>

<b>ĐÁNH GIÁ TƯ DUY 2024</b>

Tư duyToán học

Tư duyĐọc hiểu

Tư duy

Khoa học/ Giải quyết vấn đề

Trắc nghiệm khách quan gồm các dạng:nhiều lựa chọn, kéo thả, đúng/sai, trả lời ngắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục lục</b>

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC...3</b>

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU ...15</b>

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ...23</b>

<b>Đáp án...39</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>PHẦN TƯ DUY TOÁN HỌC</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 TOÁN ĐỀ 23 – TLCMH0014</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Câu 1</b>

Cho số phức <i>z</i> thoả mãn <i>z</i> 3 4<i>i</i>  5. Gọi <i><small>M</small></i> và <i>m</i> lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức <i><small>P</small></i><small> </small><i><small>z</small></i> <small>2 |2 </small><i><small>z i</small></i><small>|2</small>. Tổng <i>M m</i> bằng (1) _______.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?</b>

Có 30325 cách chọn 3 viên bi khác màu và có cả viên bi chưa sử dụng và đã qua sử

Để xác suất chọn được một viên bi chưa qua sử dụng là <sup>2</sup>

<small>7</small> thì cần thêm vào bình 2 viên bi đã qua sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>OA OB</i>



<b>Câu 9</b>

Cho một cấp số nhân có 3 số hạng đầu tiên theo thứ tự là <i><small>x</small></i><small>4;6;</small><i><small>x</small></i><small>5</small> (với <i>x</i>6<sub>).</sub>

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Giá trị của <i>x</i> bằng _______ .

Số hạng thứ 8 của cấp số nhân trên là _______ .

Tổng của 10 số hạng đầu của cấp số nhân trên bằng _______ .

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Dấu bằng xảy ra khi <small>222360 62.3602294</small>

<b>Câu 13</b>

Cho tập hợp <i>E</i>

1; 2;3; 4;5

. Gọi <i><small>M</small></i> là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ số đôi một khác nhau thuộc <i><small>E</small></i>. Lấy ngẫu nhiên một số thuộc <i><small>M</small></i> . Xác suất để tổng các chữ số của số đó bằng 10 bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Kéo số ở các ô vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức <i><small>z</small></i> thỏa mãn

<small>4 3</small> <i><small>i z</small></i>

<small>  7</small> <i><small>i</small></i> <small>10</small> là một đường tròn tâm <i><small>I</small> ( _______ ; _______ ) và bán kính R = _______ . </i>

<b>Câu 17</b>

Cho hàm số <i>y</i> <i>f x</i>

 

có đạo hàm <i>f x</i>

 

<i>x x</i><small>3</small>( 1)<small>2</small>

<i>x</i>2

<b>. Khẳng định nào dưới đây là đúng?A. </b> <i><small>f x</small></i><small>( )</small> nghịch biến trên khoảng <small>(1; 2)</small>.

<b>B. </b> <i><small>f x</small></i><small>( )</small> đồng biến trên khoảng <small>(0;1)</small>.

<b>C. </b> <i><small>f x</small></i><small>( )</small> nghịch biến trên khoảng <small>(;0)</small>.

<b>D. </b> <i><small>f x</small></i><small>( )</small> đồng biến trên khoảng <small>(1;)</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Câu 18</b>

Cho phương trình <i>x</i><small>4</small>

3<i>m</i>1

<i>x</i><small>2</small> 2<i>m</i><small>2</small> <i>m</i> 0 (với <i>m</i> là tham số).Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Với mọi <i>m</i>, phương trình đã cho ln có ít nhất một nghiệm.



Để phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt thì <i>m</i>0.



<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

Diện tích xung quanh của hình nón

 

<i>S</i> bằng ______ .Thể tích của khối nón

 

<i>S</i> bằng ______ .

<b>Câu 21</b>

Cho hàm số <sup>2</sup> <sup>3</sup>

<small></small> <sup>.</sup>

Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Phát biểuĐÚNGSAI</b>

Hàm số luôn nghịch biến trên các khoảng của tập xác định.



Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hồnh độ <i>x</i> 1 có hệ số góc bằng <sup>1</sup>

<small></small> <sup>. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số </sup><i><sup>m</sup></i><sup> thuộc đoạn </sup>

0;10

để giá trị nhỏ nhất của hàm số nhỏ hơn -2 ?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>là các ký hiệu dùng ký tự Hy Lạp dùng để chỉ tổng theo chỉ số nguyên chạy trên một dãy. Viết</b></i>

 

<i><small>nk m</small></i>

(phân số tối giản với <i><small>q</small></i><small>0</small>).

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

<i><small>f x</small></i> <small> </small> <i><small>x</small></i> <small></small><i><small>a</small></i> <small></small><i><small>a x a x</small></i><small> </small> <i><small>a x n</small></i><small></small> . Tìm hệ số <i><small>a</small></i><sub>3</sub>, biết rằng <small>122</small> <i><sub>n</sub></i> <small>49152</small>

<i><small>a</small></i> <small></small> <i><small>a</small></i> <small> </small> <i><small>na</small></i> <small></small> <i><small>n</small></i>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Câu 30</b>

Một du khách vào hội chợ và chơi trò chơi ném vòng trúng thưởng. Lần đầu du khách mua 1 lượt ném vòng với giá 1000 đồng, kể từ lần sau tiền mua số lượt ném vịng gấp đơi số tiền lần trước. Người đó thua 10 lần liên tiếp và thắng ở 2 lần cuối. Biết mỗi lần thắng, giá trị phần thưởng của người chơi nhận được gấp đôi số tiền mua ban đầu (không kể số tiền đã đặt). Giá trị phần thưởng cuối cùng người đó nhận được là (1) ________ đồng.

<b>Câu 31</b>

Cho một tam giác đều cạnh bằng 3 (hình 1). Chia mỗi cạnh của tam giác thành 3 đoạn bằng nhau và thay mỗi đoạn ở giữa bằng hai đoạn bằng nó sao cho chúng tạo với đoạn bỏ đi một tam giác đều về phía bên ngồi ta được hình 2.

<b>Kéo số ở các ơ vng thả vào vị trí thích hợp trong các câu sau:</b>

<small>3 319 3</small>

<small>65 26</small>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

tốc như hình vẽ. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh <i><small>I</small></i><small>(2;5)</small> và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành.

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

Một nhà máy cần thiết kế một chiếc bể đựng nước hình trụ bằng tơn có nắp, có thể tích là 64π (m<small>3</small>).

<b>Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bán kính đáy của hình trụ là <small>3</small><i><small>32m</small></i> thì bể nước được làm ra tốn ít ngun

Nếu giá ngun liệu <i><small>1m</small></i><small>2</small> tơn làm bể là 105000 đồng thì chi phí tối thiểu để mua nguyên liệu làm bể nước trên là 18 triệu 949 nghìn đồng (kết quả làm trịn đến nghìn đồng).

<small></small> <sub> </sub>

<i><b>Tổng phần nguyên trên của tất cả các số có dạng </b></i><sup>k</sup>

<small>2</small> với <small>k</small> nguyên lấy giá trị từ -4 đến 4 bằng

<b>Câu 37</b>

Trên một vùng đồng bằng có hai khu đơ thị <i><small>A</small></i> và <i><small>B</small></i> nằm cùng về một phía đối với con đường sắt <i>d</i>

(như hình vẽ). Tại vị trí <i>C</i> trên <i>d</i>, người ta xây dựng một nhà ga sao cho tổng các khoảng cách từ

<i>C</i> đến hai khu đơ thị đó là ngắn nhất. Khi đó khoảng cách từ <i>C</i> đến khu đơ thị <i><small>A</small></i> là (1) ______ km (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>Cho đa giác lồi có n cạnh (n ≥ 4) thỏa mãn đa giác có số đường chéo bằng số cạnh. Biết 3 đường </i>

chéo cùng đi qua 1 đỉnh của đa giác không đồng quy. Số giao điểm (không kể đỉnh) của các đường chéo là

<b>Câu 40</b>

Cổng trường Đại học Bách Khoa Hà Nội có hình dạng Parabol, chiều rộng <i>8m, chiều cao 12,5 m. </i>

Diện tích của cổng là (1) ________<i><small>m</small></i><small>2</small>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>PHẦN TƯ DUY ĐỌC HIỂU</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 THI THỬ ĐỌC HIỂU 23</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 30 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10: </b>

<i><b>MAKE IN VIET NAM: NIỀM CẢM HỨNG CHO CHUYỂN ĐỔI SỐ</b></i>

<b>[1] Chương trình hành động và khẩu hiệu “Make in Viet Nam” xuất hiện đã tạo nên động lực mạnh </b>

mẽ cho các doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình chuyển đổi số và nâng cao giá trị trong chuỗi giá

<i>trị tồn cầu. Q trình chuyển đổi số đang diễn ra như vũ bão, ở tất cả các lĩnh vực: Chính phủ số, </i>

kinh tế số và xã hội số; đặc biệt, các doanh nghiệp ICT (công nghệ thông tin và truyền thơng) được đặt vào vai trị trung tâm, được giao sứ mệnh đưa Việt Nam bứt phá với nền kinh tế số giữ vai trò chủ đạo, phấn đấu đưa Việt Nam vào nhóm các nước phát triển (trước năm 2045), top 20 nền kinh tế thế giới (trước năm 2039).

<b>[2] Qua 4 năm triển khai, không chạy theo các khẩu hiệu sáo rỗng, “Make in Viet Nam” đã được Bộ </b>

Thông tin và Truyền thông xác định rõ nội hàm khái niệm cho các sản phẩm công nghệ số phải

<i>hướng tới là: “Nghiên cứu tại Việt Nam, sáng tạo tại Việt Nam, sản xuất tại Việt Nam”. Bộ trưởng </i>

Nguyễn Mạnh Hùng - Bộ Thông tin và Truyền thông nhấn mạnh tại Diễn đàn quốc gia Phát triển doanh nghiệp công nghệ Việt Nam năm 2020: Khơng “Make in Viet Nam” thì Việt Nam khơng thể trở thành nước phát triển. Không “Make in Viet Nam” thì Việt Nam khơng thể hùng cường thịnh vượng. Do đó, “Make in Viet Nam” đã khơng dừng lại ở khẩu hiệu mà thể hiện bằng chính số lượng doanh nghiệp số, sản phẩm/ ứng dụng số Make in Viet Nam lần lượt ra đời.

<b>[3] Nhìn lại 4 năm kể từ khi “Make in Viet Nam” ra đời, số lượng doanh nghiệp số Việt Nam đã </b>

tăng trưởng cả về lượng và chất. Cụ thể, năm 2019, tổng doanh thu lĩnh vực công nghiệp ICT đạt 112,350 tỷ USD, doanh thu công nghiệp công nghệ số đã cán mốc hơn 124 tỷ USD, với hơn 60.000 doanh nghiệp số. Bước sang năm 2021, tổng doanh thu toàn ngành đạt hơn 136 tỷ USD, tăng hơn 11,4 tỷ USD so với năm 2020, bất chấp các ngành kinh tế khác gặp khó do Covid-19. Riêng năm 2022, doanh thu tồn ngành ICT ước đạt được 148 tỷ USD, tăng trưởng trên 10% so với năm 2021. Số lượng doanh nghiệp cơng nghệ số tính đến tháng 12/2022 đạt trên 70.000. Bộ trưởng Bộ Thông

<i>tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng đánh giá: Từ khi phát động với khoảng 45.000 doanh </i>

nghiệp ICT ban đầu, đến nay, con số doanh nghiệp đã là trên 70.000. Đặc biệt, năm 2020, chỉ sau

<b>Đề thi số: 23</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

một năm phát động phong trào, đã có hơn 13.000 doanh nghiệp số mới ra đời. Chính phong trào “Make in Viet Nam” đã tạo ra năng lượng vô hạn cho cộng đồng doanh nghiệp, truyền cảm hứng cho toàn xã hội.

<b>[4] Với tốc độ phát triển của ngành ICT nói chung, doanh nghiệp cơng nghệ số nói riêng, mục tiêu </b>

phát triển 100.000 doanh nghiệp cơng nghệ số Việt Nam theo Nghị quyết số 52/2019 của Bộ Chính trị và Chỉ thị 01/2020 của Thủ tướng Chính phủ đang dần trở thành hiện thực. “Những nhà quản lí đã khơng đánh giá hết sức mạnh của dân Việt Nam, nhất là khi có một ngọn cờ đúng đắn được giương cao. Mục tiêu 100.000 doanh nghiệp cơng nghệ số vào năm 2030 hồn tồn có thể đạt được trước năm 2025”, Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng tự tin nói. Thực tế phong trào “Make in” (sản xuất trong nước) đã được nhiều nước đi trước Việt Nam triển khai thành cơng, trong đó có 2 đại cường châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ.

<b>[5] Năm 2014, Thủ tướng Ấn Độ khởi xướng chính sách “Make in India” với hy vọng biến nước </b>

này trở thành công xưởng thứ 2 của thế giới sau Trung Quốc. Ngay lập tức, chương trình “Make in India” đã thu hút được một lượng lớn vốn FDI, trong đó có cả các nhà đầu tư đến từ đối thủ Trung Quốc (năm 2015, các nhà đầu tư Trung Quốc đã đầu tư vào Ấn Độ tăng gấp sáu lần so với năm 2014, với số tiền 870 triệu USD). Trước đó, từ thập niên 1980, Trung Quốc đã cải cách mạnh mẽ và nhanh chóng vươn lên trở thành công xưởng của thế giới ở nhiều lĩnh vực. Riêng lĩnh vực công nghệ

<i>số, từ thập niên 1990, nước này dồn lực mạnh mẽ cho 3 mảng: Công nghiệp công nghệ số, hàng </i>

không vũ trụ và cơng nghiệp quốc phịng. Dù nội hàm vẫn là sản xuất trong nước nhưng Trung Quốc không dùng khái niệm “Make in” mà chọn khái niệm “Made in”. Thậm chí, từ năm 2013,

<i>hàng hóa nước này xuất khẩu đều dùng song song 2 thương hiệu cho từng thị trường là: Made in </i>

China và Made in PRC (People’s Republic of China - Cộng hòa nhân dân Trung Hoa).

<b>[6] “Make in Viet Nam” đã trở thành động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển </b>

nhanh và bền vững, trở thành nguồn cảm hứng cho mục tiêu đưa Việt Nam trở thành quốc gia phát triển, hùng cường và thịnh vượng. Và trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia, bên cạnh việc đưa hoạt động của người dân và doanh nghiệp lên môi trường số, thúc đẩy Chính phủ số, kinh tế số và xã hội số, sứ mệnh trở thành một trụ cột gánh vác nền kinh tế đang được Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông giao trực tiếp cho cộng đồng các doanh nghiệp số Việt Nam.

(Theo Việt Hoàng, đăng ngày 27/01/2023)

<b>Câu 1 </b>

Nội dung chính của bài viết là:

<b>A. tơn vinh tài năng và tầm nhìn của những người tạo ra khẩu hiệu “Make in Viet Nam”.B. báo cáo khái lược những thành tựu của chuyển đổi số nhờ khẩu hiệu “Make in Viet Nam”.C. ý nghĩa, giá trị của khẩu hiệu “Make in Viet Nam” với quá trình chuyển đổi số Quốc gia.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>D. sự bùng nổ mạnh mẽ của các doanh nghiệp sau khi khẩu hiệu “Make in Viet Nam” ra đời.Câu 2 </b>

Theo đoạn [1], để đạt được mục tiêu phát triển “Top 20 nền kinh tế thế giới” vai trò trung tâm thuộc về Chính phủ số là đúng hay sai?

<b>Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:</b>

Khẩu hiệu “Make in Viet Nam” cổ vũ cộng đồng doanh nghiệp _______ trong công cuộc chuyển

đổi số và _______ giá trị đất nước trong chuỗi giá trị toàn cầu với _______ : Nghiên cứu tại Việt Nam, sáng tạo tại Việt Nam và sản xuất tại Việt Nam.

<b>Câu 5 </b>

<i>Dựa vào bài viết, hãy tìm một cụm từ khơng q năm tiếng để hoàn thành nhận định sau: </i>

Theo Bộ trưởng Nguyễn Mạnh Hùng, trong năm 2020, hiệu quả của khẩu hiệu “Make in Viet Nam” đã được thể hiện qua (1) ________ và sản phẩm/ứng dụng số.

<b>Câu 6</b>

Theo đoạn [3], những số liệu đưa ra có ý nghĩa gì?

<b>A. Sáng kiến “Make in Viet Nam” là định hướng thay đổi trong cộng đồng doanh nghiệp công </b>

nghệ số.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>B. Chiến lược “Make in Viet Nam” là nguồn cảm hứng cho các doanh nghiệp giai đoạn sau dịch </b>

Nhận định nào KHƠNG đúng với thơng tin được nêu trong đoạn [5], [6]?

<b>A. Trung Quốc đã dồn lực phát triển lĩnh vực số trước khi Ấn Độ bắt đầu.B. Cả Trung Quốc và Ấn Độ đã rất thành công với phong trào “Make in”.C. Người Trung Quốc đã đầu tư vào Ấn Độ trong cả hai năm 2014 và 2015.D. Ấn Độ trở thành công xưởng lớn nhất của châu Á nhờ sản xuất trong nước.Câu 10</b>

Mục đích của bài viết là gì?

<b>A. Làm rõ vai trị, nhiệm vụ của cộng đồng các doanh nghiệp số với Quốc gia.B. Nêu mục tiêu về chuyển đổi số của các ngành kinh tế tính đến năm 2030.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>C. Kêu gọi phối hợp giữa doanh nghiệp, Chính phủ và các Bộ, ban, ngành.D. Nêu định hướng phát triển kinh tế ngành dịch vụ công nghệ số tại Việt Nam. Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 11 đến 20: </b>

<b>BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>

<b>[0] Có nhiều lí do để lo ngại bất bình đẳng giới vẫn cịn tồn tại liên quan đến chất lượng cuộc sống như giáo dục, y tế, việc làm và trả công lao động. Trên quan điểm về phúc lợi và sự bình đẳng, bất bình đẳng giới trở thành vấn đề nan giải, làm suy giảm lợi ích và là một dạng bất công trong xã hội. </b>

<b>[1] Trong những năm gần đây, kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng khá và tương đối đối ổn định, </b>

tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân trong thời kì 2000 – 2012 đạt 7,1%, Việt Nam đang dần chuyển vị trí từ nhóm nước nghèo nhất sang nhóm nước có thu nhập trung bình thấp. Vậy nên, bình đẳng giới vừa là mục tiêu, vừa là cơ sở thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xây dựng xã hội ổn định.

<b>[2] Theo nghiên cứu của Dollar và Gatti (1999), vấn đề bất bình đẳng giới làm giảm chất lượng </b>

trung bình của nguồn nhân lực trong xã hội và có tác động xấu tới phát triển kinh tế do nó làm hạn chế nguồn chất xám cho giáo dục. Liên quan đến cạnh tranh quốc tế, nhiều nước Đơng Á có thể cạnh tranh trên thị trường thông qua việc sử dụng lao động nữ trong các ngành sản xuất theo hướng xuất khẩu. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng: việc làm và thu nhập làm tăng khả năng, vai trò và tầm quan trọng của họ trong cuộc sống gia đình. Sự khác biệt trong hành vi tiết kiệm giữa nam và nữ, nữ giới có xu hướng đầu tư cao hơn trong y tế và giáo dục cho con cái, tăng vốn nhân lực cho thế hệ tiếp theo và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

<b>[3] Liên quan tới vấn đề quản trị, lao động nữ dường như ít bị cuốn vào tham nhũng và có tư tưởng </b>

“gia đình trị” hơn nam giới, và từ đó, có thể đưa ra giả thuyết rằng khi nữ giới giữ chức vụ cao hơn nam giới thì sẽ có lợi hơn cho hoạt động kinh tế. Bên cạnh đó, bất bình đẳng giới cịn liên quan tới vấn đề thu nhập của lao động, khoảng cách đó khiến lực lượng lao động nữ giảm xuống, khả năng sinh sản tăng lên, tăng trưởng kinh tế thấp hơn thông qua sự tham gia của thị trường lao động và tác động nhân khẩu học. Tuy có một số mơ hình kinh tế khác chỉ ra rằng: chênh lệch trong thu nhập tạo nên tính cạnh tranh và từ đó tạo động lực cho phát triển kinh tế của Quốc gia, nhưng chúng ta cần lưu tâm tới vấn đề tăng trưởng tức thời và sự phát triển bền vững, lâu dài.

<b>[4] Rất khó để nhìn nhận những vấn đề liên quan tới khoảng cách giới trong giáo dục, việc làm và </b>

tiền lương nhưng tựu chung, các mơ hình đều chỉ ra rằng khoảng cách ở khía cạnh này sẽ dẫn tới khoảng cách giới ở một khía cạnh, lĩnh vực khác như một hệ quả kéo theo. Có thể lấy một ví dụ cho quy luật này: Khi tồn tại những rào cản lớn trong công việc của nữ giới hoặc các khoảng cách thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nhập thì những bậc phụ huynh có xu hướng quyết định rằng giáo dục đối với trẻ em gái không sinh lợi, do đó, có thể dẫn tới việc giảm nhu cầu đối với giáo dục cho nữ giới và dẫn tới khoảng cách về giới trong giáo dục.

<b>[5] Nghiên cứu về vấn đề này, Klasen (1999) chỉ ra rằng sự gia tăng lực lượng lao động nữ trong </b>

khu vực chính thức gắn liền với mức tăng trưởng cao; mức tăng trưởng về thu nhập thu hút nữ giới tham gia vào lực lượng lao động, giảm thiểu những rủi ro liên quan tới vấn đề chênh lệch giáo dục, mức sinh sản thấp hơn và tỉ lệ tử vong ở trẻ em thấp hơn những thế hệ sau. Tóm lại, cả lí thuyết và những nghiên cứu thực nghiệm đều đi đến sự nhìn nhận về việc khoảng cách giới trong giáo dục và việc làm có thể giảm hiệu quả kinh tế.

<b>[6] Tuy chưa có nhiều bằng chứng xác thực hay những cơng trình nghiên cứu vĩ mô chỉ ra rằng </b>

khoảng cách giới trong giáo dục tại Việt Nam có tác động đến tăng trưởng kinh tế nhưng yêu cầu về việc cải thiện vai trò của phụ nữ khơng nên chỉ nhìn nhận đơn thuần là sự tăng số lượng hay tỉ lệ phụ nữ tham gia vào tiến trình phát triển mà cịn địi hỏi phải chú ý tới chất lượng lao động. Những định kiến xã hội liên quan tới giới là yếu tố quan trọng quyết định thị trường cung cầu lao động trong một nền kinh tế; vấn đề này dẫn đến việc bỏ qua một số lao động đủ năng lực hoặc thậm chí năng lực tốt chỉ vì giới tính của họ, dẫn đến giảm năng suất của doanh nghiệp hay tổ chức đồng thời, ảnh hưởng đến năng suất của các nền kinh tế. Cần tiếp tục đẩy mạnh việc bình đẳng giới trong các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước để tạo nên nhận thức đầy đủ cho người lao động và người sử dụng lao động về vấn đề này.

<i>(Theo Tạp chí Khoa học Lao động và Xã hội – số 36/Quý III – 2013)</i>

<b>Câu 11</b>

Mục đích chính của bài viết là gì?

<b>A. Nêu lên sự ảnh hưởng của bất bình đẳng giới tới sự phát triển kinh tế.B. Chỉ ra mối quan hệ giữa bình đẳng giới và vấn đề phát triển kinh tế.C. Đưa ra giải pháp cho vấn đề bất bình đẳng giới và phát triển kinh tế.D. Nêu lên hậu quả của nền kinh tế do bất bình đẳng giới gây ra.</b>

<b>Câu 12 </b>

<i>Hãy điền một cụm từ không quá ba tiếng để hoàn thành câu sau:</i>

Để thúc đẩy kinh tế Việt Nam tăng trưởng, không chỉ dừng lại ở việc xây dựng các chiến lược, kế hoạch vĩ mơ mà cịn cần chú trọng tới vấn đề bình đẳng giới, đảm bảo tính (1) ______ trong mọi khía cạnh của đời sống xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Câu 13</b>

Theo bài viết, kinh tế Việt Nam đang:

<b>A. bước đầu đạt được các mục tiêu về tăng trưởng kinh tế.B. tăng trưởng nhanh nhưng vẫn thuộc nhóm nước nghèo.</b>

<b>C. thiếu sự cân bằng về giới dẫn tới mất ổn định trong phát triển.D. tăng trưởng nhanh, GDP đạt mức trung bình của thế giới.Câu 14 </b>

<i>Theo đoạn [2], cụm từ “tăng vốn nhân lực” được hiểu là gì?</i>

<b>A. Số vốn được quy đổi thành các tài sản liên quan tới quá trình giáo dục con người. B. Quá trình đầu tư phát triển vào con người trên mọi khía cạnh của đời sống xã hội. C. Chiến lược đầu tư để nâng cao chất lượng của lực lượng lao động trong tương lai.D. Số vốn đầu tư vào con người để gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường lao động.Câu 15</b>

Theo các mơ hình kinh tế, đâu là giải pháp giúp nền kinh tế phát triển bền vững?

<b>A. Gia tăng cơ hội tìm kiếm việc làm cho lao động nữ. B. Đảm bảo công bằng về lương trên thị trường lao động.C. Thay đổi định kiến giới trên nhiều khía cạnh đời sống. D. Nâng cao chất lượng lao động nữ trên thị trường lao động.Câu 16 </b>

<b>Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:</b>

Bất bình đẳng giới thể hiện trên nhiều _______ khác nhau như: giáo dục, việc làm và tiền lương,

các mặt đó tồn tại và _______ lẫn nhau gây ra nhiều _______ , gia tăng _______ giới.

<b>Câu 17</b>

Theo đoạn [4] và [5], khoảng cách giới trong giáo dục có thể được giải quyết bằng cách tăng thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhập cho nữ giới. Đúng hay sai?

<b>Câu 18 </b>

<i>Hãy điền một cụm từ khơng q hai tiếng để hồn thành nhận định sau:</i>

Một trong những phương pháp để thúc đẩy kinh tế phát triển chính là đảm bảo yếu tố bình đẳng trong phân phối (1) _______, tạo động lực thu hút nữ giới tham gia vào thị trường lao động.

<b>Câu 19 </b>

<b>Hãy hoàn thành câu sau bằng cách kéo thả các từ vào đúng vị trí:</b>

Trong những nghiên cứu về _______ kinh tế, các mơ hình đều chỉ ra vai trị của việc đảm bảo

tính _______ trong xã hội, bất bình đẳng giới và những quan điểm _______ có thể trở thành rào cản cho sự phát triển chung của Quốc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>PHẦN TƯ DUY KHOA HỌC/ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ</b>

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

<b>TSA 09.04 THI THỬ KHOA HỌC ĐỀ 23</b>

<i>Mã đề: …………. Thời gian làm bài 60 phút</i>

<b>Họ và tên:……… Lớp: ………….Số báo danh: ………. </b>

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 7: </b>

<i>Staphylococcus aureus (S. Aureus) là một chủng vi khuẩn được tìm thấy trên da của người khỏe </i>

mạnh mà không gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào. Tuy nhiên, chúng lại sinh trưởng mạnh mẽ và có khả năng gây bệnh và truyền bệnh thông qua thực phẩm, đặc biệt là ở thịt đã qua xử lý, hoặc được nấu chín. Cần phải xác định các điều kiện thúc đẩy sự phát triển của các loài vi khuẩn gây bệnh này và áp dụng kiến thức đó trong các giai đoạn sơ chế và xử lí thực phẩm. Hai nhóm sinh viên tiến hành

<i>các thí nghiệm nhằm xác định điều kiện sinh trưởng lý tưởng cho S. Aureus. Trong mỗi nhóm, vi </i>

khuẩn được cấy vào các mơi trường dinh dưỡng khác nhau và phát triển trong một khoảng thời gian.Máy đo quang phổ được sử dụng để phân tích sự phát triển của vi khuẩn trong môi trường chất lỏng, biết rằng độ đục càng tăng thì lượng vi khuẩn phát triển càng mạnh và giá trị đo được càng lớn.

<i><b>Nhóm 1</b></i>

Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định nhiệt độ có ảnh hưởng đến tốc độ phát triển

<i>của S. Aureus trong môi trường giàu dinh dưỡng hay không. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong </i>

<b>mơi trường giàu dinh dưỡng có độ pH là 6 ở các nhiệt độ sau: 3℃, 20℃, 37℃, 45℃ và 60℃. Các </b>

giá trị đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 1.

<i>Bảng 1: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở các nhiệt độ và thời gian khác nhau</i>

<b>Đề thi số: 23</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Nhóm 2</b></i>

<i>Các sinh viên thực hiện thí nghiệm nhằm xác định sự ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của S. aureus. Họ cho chủng vi khuẩn phát triển trong môi trường giàu dinh dưỡng ở nhiệt độ 37℃ và độ </i>

pH lần lượt là 3, 5, 6, 7 và 9. Các giá trị đo từ máy đo quang phổ được thể hiện ở bảng 2.

<i>Bảng 2: Nuôi cấy chủng vi khuẩn ở độ pH và thời gian khác nhau</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu 1 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hai thí nghiệm trên, vi khuẩn đều được ni cấy trong môi trường nuôi cấy liên tục.

<b>Câu 2</b>

Dung dịch nuôi cấy vi khuẩn càng đục chứng tỏ

<b>A. vi khuẩn không có sự sinh trưởng dẫn tới hư hỏng mơi trường nuôi cấy.B. vi khuẩn bị ức chế sinh trưởng.</b>

<b>C. vi khuẩn sinh trưởng càng mạnh.D. nồng độ dinh dưỡng càng cao.Câu 3 </b>

Nhóm vi khuẩn nào có cùng điều kiện thí nghiệm ở hai thí nghiệm trên?

<b>A. Ni trong điều kiện pH = 3 và nhiệt độ 3℃.B. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 37℃.C. Nuôi trong điều kiện pH = 6 và nhiệt độ 60℃.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>D. Nuôi trong điều kiện pH = 9 và nhiệt độ 45℃.Câu 4 </b>

Điền từ/cụm từ vào chỗ trống sau đây:

Khi cạn kiệt chất dinh dưỡng, vi khuẩn sẽ bắt đầu pha (1) ________.

<b>Câu 5 </b>

<i><b>Ở giá trị pH nào quần thể vi khuẩn S. Aureus KHÔNG có sự sinh trưởng?</b></i>

<b>A. pH = 3, pH = 5. B. pH = 6, pH = 9.C. pH = 3, pH = 9.D. pH = 5, pH = 6.Câu 6 </b>

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nghiên cứu kết quả thí nghiệm của nhóm 1?

<i><b>A. Khi nhiệt độ tăng thì tốc độ phát triển của S. Aureus cũng tăng.B. Chủng vi khuẩn S. Aureus phát triển tối ưu ở nhiệt độ 37℃.C. Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phát triển của S. Aureus cũng giảm.D. S. Aureus phát triển theo cấp số nhân ở nhiệt độ 37℃.</b></i>

<b>Câu 7 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Trong thí nghiệm của nhóm 1, ở nhiệt độ 37℃, pha cân bằng có thể bắt đầu sau 10 giờ kể từ khi nuôi cấy.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 8 đến 13:</b>

Thuyết động học phân tử đem đến những hiểu biết mới về chuyển động của các phân tử trong chất lỏng. Nó đã chỉ ra rằng: các phân tử chuyển động liên tục và va chạm với nhau. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng tăng và động năng của các phân tử càng lớn. Hình dưới đây mơ tả sự phân bố động năng của các phân tử trong hai mẫu nước có cùng thể tích ở các nhiệt độ (T) khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Các phân tử vật chất luôn luôn tương tác (hút và đẩy) lẫn nhau. Nước có thể tích xác định là do lực tương tác giữa các phân tử nước là lực hút. Khi nhiệt độ trong nước tăng đến một giá trị xác định sẽ làm suy giảm lực hút này dẫn đến một số phân tử sẽ bay hơi và thốt khỏi nước dưới dạng khí. Năng lượng kích hoạt (E<small>a</small>) là năng lượng tối thiểu cần thiết để các phân tử phá vỡ liên kết và trải qua quá trình chuyển pha.

Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về sự thay đổi được thể hiện trên đồ thị?

<b>A. Tại nhiệt độ T</b><small>1</small>, mẫu (1) có số phân tử chuyển động thấp hơn mẫu (2).

<b>B. Tại nhiệt độ T</b><small>1</small>, mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn mẫu (2).

<b>C. Tại nhiệt độ T</b><small>2</small>, mẫu (1) có số phân tử chuyển động nhiều hơn mẫu (2).

<b>D. Tại nhiệt độ T</b><small>2</small>, mẫu (1) có số phân tử chuyển động bằng mẫu (2).

<b>Câu 10 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Từ đồ thị có thể thấy, với các mẫu tại nhiệt độ T<small>1</small> và T<small>2</small><b> thì động năng cao nhất là ở nhiệt độ T</b><small>2</small>, đúng hay sai?

Khi nước xảy ra quá trình chuyển pha từ thể lỏng sang thể khí thì nhận định nào sau đây là đúng?

<b>A. Các lực hấp dẫn liên phân tử của các phân tử thốt ra thì yếu.B. Động năng trung bình của nước không đổi</b>

<b>C. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí giảm.D. Khi nhiệt độ tăng dẫn đến động năng giảm.Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 14 đến 19: </b>

Quang hợp là quá trình thực vật, tảo và vi khuẩn lam chuyển đổi năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học. Diệp lục là sắc tố được các sinh vật tự dưỡng sử dụng để hấp thụ các bước sóng khác nhau của ánh sáng khả kiến từ mặt trời để sử dụng cho q trình quang hợp. Có nhiều loại sắc tố quang hợp, chúng có các cấu tạo đặc biệt để hấp thụ được nhiều phạm vi khác nhau của quang phổ ánh sáng khả kiến và phản xạ các phạm vi còn lại. Phổ hấp thụ của chất diệp lục và các sắc tố phụ có thể thu được thơng qua phép đo quang phổ và được sử dụng trong các phân tích về sự phát triển của thực vật, nhằm xác định sự phong phú của các sinh vật quang hợp trong nước ngọt hoặc nước mặn và đánh giá chất lượng nước.

Số liệu trong hình và bảng dưới đây được thu thập bởi các nhóm sinh viên khi đo phổ hấp thụ của ba sắc tố quang hợp thường gặp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hình 1. Mức độ hấp thụ ánh sáng của các sắc tố quang hợp

<b>Bảng 1</b>

Đỏ 620 – 750 nmCam 590 – 620 nmVàng 570 – 590 nmLục 495 – 570 nmLam 450 – 495 nmTím 380 – 450 nm

<b>Câu 14 </b>

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của ánh sáng khả kiến?

<b>A. Ánh sáng khả kiến bao gồm toàn bộ phổ bức xạ điện từ.</b>

<b>B. Là phổ ánh sáng mà các thực vật đều có khả năng hấp thụ cho quang hợp.C. Có bước sóng nằm trong khoảng 380 đến 550 nm.</b>

<b>D. Là ánh sáng có thể nhìn thấy được bằng mắt thường.Câu 15 </b>

Dựa vào hình 1, cho biết bước sóng nào sau đây của ánh sáng khả kiến sẽ được hấp thụ để thúc đẩy

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

hoạt động quang hợp mạnh nhất ở cây xanh?

<b>Câu 16 </b>

Dựa vào thơng tin được cung cấp trong hình 1 và bảng 1, cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

<b>A. Chlorophyll a và chlorophyll b hấp thụ ánh sáng xanh nhiều nhất.</b>

<b>B. Cả chlorophyll a, chlorophyll b và carotenoid đều khơng hấp thụ ánh sáng có bước sóng từ 425 </b>

đến 475 nm.

<b>C. Chlorophyll a và chlorophyll b có độ phản xạ mạnh nhất ở bước sóng từ 525 đến 625 nm.D. Carotenoid hấp thụ nhiều ánh sáng nhất ở vùng ánh sáng đỏ của quang phổ.</b>

<b>Câu 17 </b>

<i>Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây</i>

Sắc tố có độ hấp thụ cao nhất trong vùng ánh sáng đỏ của quang phổ là (1) ________.

<b>Câu 18 </b>

Phát biểu nào sau đây là đúng?

<b>A. Quang hợp xảy ra ở miền ánh sáng đỏ và miền ánh sáng xanh tím.B. Ánh sáng có hiệu quả lớn nhất tới quang hợp là ánh sáng vàng.C. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng lục.</b>

<b>D. Các tia sáng tím kích thích sự tổng hợp carbohydrate.Câu 19 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Màu xanh của lá cây mà mắt người có thể nhìn thấy được là vì diệp lục có khả năng hấp thụ tốt ánh sáng màu xanh lá của quang phổ khả kiến, đồng thời phản xạ lại mơi trường ánh sáng đỏ và tím.

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 20 đến 26: </b>

Salbutamol (C<small>13</small>H<small>21</small>NO<small>3</small>) là một hợp chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao. Trong dược phẩm salbutamol được sử dụng như một loại thuốc điều trị bệnh hen suyễn. Bên cạnh tác dụng chính dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

trong y học, salbutamol còn bị lạm dụng làm chất tạo nạc trong chăn nuôi hoặc sử dụng làm doping trong thi đấu thể thao. Trong thi đấu thể thao vận động viên sử dụng salbutamol với liều vượt

<i>quá 20 μg/kg trong vòng 24 h được coi là sử dụng không phải mục đích điều trị bệnh (Tổ chức phịng chống Doping thế giới, WADA). Salbutamol có cơng thức cấu tạo như sau:</i>

Các nghiên cứu cho thấy có mối liên quan chặt chẽ giữa cấu tạo phân tử và hoạt tính sinh học của một hợp chất hữu cơ. Sự ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm chức và bộ khung cacbon của hợp chất sẽ

<i>quyết định hoạt tính sinh học của hợp chất đó (Studies in organic chemistry Vol. 51, Elsevier, 1996).</i>

Salbutamol có cấu tạo gồm một vịng benzen bị thế ở ba vị trí và có các loại nhóm chức với những tính chất hố học đặc trưng như sau: 2 nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no (nhóm chức -OH ancol) và 1 nhóm -OH liên kết trực tiếp với ngun tử cacbon của vịng benzen (nhóm chức -OH phenol). Sự khác biệt của hai loại nhóm chức này đó là nhóm -OH phenol có lực axit mạnh hơn nhóm -OH ancol, chúng đều có phản ứng với Na cho sản phẩm là natri ancolat và natri phenolat, nhưng phenol còn có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH cịn ancol khơng có phản ứng này. Một tính chất khác biệt nữa đó là nhóm -OH ancol có khả năng bị thay thế bởi nguyên tử brom khi cho tác dụng với axit HBr mà nhóm -OH phenol khơng có tính chất này. Ngồi ra, cấu tạo của salbutamol cịn có một nhóm amin bậc 2 (R-NH-R' trong đó R và R' là gốc hydrocacbon) mang tính chất hoá học của một bazơ, có khả năng tạo muối RNH2+R ′ Br− khi cho tác dụng với axit HBr.

<b>Câu 20 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Phản ứng với dung dịch NaOH chứng minh nhóm chức -OH phenol có lực axit mạnh hơn nhóm chức -OH ancol.

<b>Câu 21 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Salbutamol có tính chất hố học của một phenol đơn chức.

<b>Câu 22 </b>

Salbutamol thể hiện tính bazơ của nhóm amin bậc 2 bằng phản ứng với (1) ________.

<b>Câu 23 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Cả ba nhóm -OH của salbutamol có những tính chất hố học tương tự nhau.

Sản phẩm sau khi đã kiềm hoá (tác dụng với NaOH) của salbutamol sẽ phản ứng với

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hoạt tính sinh học của salbutamol được quyết định bởi nhóm chức amino.

 

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 27 đến 33: </b>

pH là chỉ số để đo độ hoạt động của ion H<small>+</small> trong dung dịch. Trong dung dịch loãng, giá trị pH được tính theo cơng thức:

pH = - lg[H<small>+</small>]

Trong đó, [H<small>+</small>] là nồng độ cân bằng của ion H<small>+</small> trong dung dịch. Giá trị của pH nằm trong khoảng từ 0 đến 14 và cho biết môi trường của dung dịch, cụ thể: pH < 7 là dung dịch có mơi trường acid; pH = 7 là dung dịch có mơi trường trung tính và pH > 7 là dung dịch có mơi trường base.

Chỉ thị acid – base là những chất có màu sắc biển đổi theo giá trị của pH trong các dung dịch. Nước bắp cải tím có chứa hợp chất anthocyanin là một loại chỉ thị acid-base tự nhiên. Bảng màu của dung dịch nước bắp cải tím được thể hiện trong hình dưới đây.

Một người sử dụng nước bắp cải tím để xác định pH của một số dung dịch thường dùng trong gia đình như sau:

- Pha chế nước bắp cải tím: Cắt nhỏ 100 gam bắp cải tím cho vào nồi, thêm 2 lít nước lọc và đun sơi trong 30 phút. Để nguội hỗn hợp và chắt lấy phần nước trong.

- Lấy 40 mL mỗi mẫu dịch lỏng muốn xác định pH cho vào 6 cốc thủy tinh 100 mL. Các mẫu dịch lỏng gồm: giấm ăn, nước tinh khiết, nước hòa tan baking soda, sữa, nước sprite, nước lau bếp. Dán nhãn cho các cốc theo tên mẫu dịch muốn xác định pH.

- Thêm 2 mL nước bắp cải tím vào mỗi cốc, lắc nhẹ để trộn đều dung dịch và quan sát màu sắc của các dung dịch.

Kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây:

2 Nước tinh khiết Tím đậm3 Baking soda Xanh nước biển

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

4 Sữa Tím hồng

6 Nước lau bếp Xanh lá cây

<b>Câu 27 </b>

Các mẫu dịch có mơi trường acid là

<b>A. giấm ăn, sữa, nước sprite.B. giấm ăn, baking soda, nước sprite.C. sữa, baking soda, nước sprite.D. sữa, nước sprite, nước lau bếp.Câu 28 </b>

Dịch dạ dày có giá trị pH trong khoảng 1,0 – 2,0. Vậy nếu cho nước bắp cải tím vào dịch dạ dày thì dung dịch sẽ chuyển sang màu xanh. Kết luận trên là đúng hay sai?

Baking soda

Nước tinh khiếtNước sprite

Giấm ănNước lau bếp

Sữa

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Câu 32 </b>

Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa các dung dịch acid với các dung dịch base, dung dịch thu được chứa muối và nước và khơng cịn tính acid, base. Trộn các cặp dịch lỏng: giấm ăn với baking soda; giấm ăn với nước sprite; giấm ăn với nước tinh khiết; giấm ăn với nước lau bếp. Giả sử nếu xảy ra phản ứng vừa đủ giữa các chất có tính acid và base trong dung dịch đem trộn thì số cặp dung dịch lỏng trung hòa được nhau là

<b>Câu 33 </b>

<b>Hãy kéo thả từ hoặc cụm từ phù hợp vào ô trống.</b>

Cho nước bắp cải tím vào dung dịch baking soda được dung dịch X có màu _______ . Cho từ từ dung dịch giấm ăn vào dung dịch X thì màu của dung dịch X sẽ nhạt dần do xảy ra phản ứng trung hòa, giá trị pH của dung dịch _______ dần. Đến khi dư giấm ăn thì màu của dung dịch sẽ chuyển

sang màu _______ .

<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 34 đến 40:</b>

Các virus thiếu enzyme chuyển hóa và bộ máy sản xuất protein. Chúng là các dạng sống ký sinh nội bào bắt buộc. Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số lượng nhất định các loại tế bào chủ, được gọi là phổ vật chủ của virus. Tính đặc trưng của phổ vật chủ là kết quả của q trình tiến hóa hệ thống nhận diện của mỗi loại virus. Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo ngun tắc “chìa và khóa” giữa các protein bề mặt của virus với các phân tử thụ thể đặc hiệu trên bề mặt ngoài của tế bào chủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Quá trình lây nhiễm của virus bắt đầu khi một virus đính kết với tế bào chủ và hệ gene của chúng được truyền vào trong tế bào chủ. Cơ chế truyền hệ gene của virus vào tế bào chủ phụ thuộc vào loại virus và loại tế bào chủ. Khi hệ gene của virus đã ở trong tế bào chủ, các protein mà nó mã hóa có thể trưng dụng tế bào chủ, tái lập trình hoạt động tế bào để tái bản hệ gene của virus, đồng thời sản xuất ra các protein của virus. Tế bào chủ cung cấp các nucleotide cho việc tổng hợp các nucleic acid của virus, cũng như các enzyme, các ribosome, các tRNA, các amino acid, ATP và các thành phần khác cần thiết để tổng hợp protein của virus. Phần lớn các virus DNA dùng các enzyme DNA polymerase của tế bào chủ để tổng hợp hệ gene mới của chúng trên cơ sở dùng mạch khuôn là DNA của virus. Ngược lại, để tái bản vật chất di truyền, các virus RNA thường mã hóa các enzyme polymerase sử dụng RNA làm mạch khuôn.

Sau khi các phân tử nucleic acid và các capsomer đã được tạo ra, chúng sẽ đóng gói với nhau một cách tự phát để hình thành nên các virus thế hệ con. Một kiểu chu kì sinh sản của virus đơn giản nhất sẽ kết thúc bằng việc hàng trăm hoặc thậm chí hàng nghìn virus thốt khỏi tế bào chủ lây nhiễm, kéo theo sự phá hủy của tế bào chủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Câu 34 </b>

Virus nhận ra các tế bào chủ của nó theo ngun tắc “chìa và khóa” nghĩa là

<b>A. protein bề mặt của virus có thể kết hợp được với nhiều thụ thể khác nhau của nhiều loại tế bào </b>

<b>Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về virus?</b>

<b>A. Chỉ trong tế bào chủ, virus mới hoạt động như một thể sống.</b>

<b>B. Hệ gene của virus chỉ chứa một trong hai loại nucleic acid: DNA, RNA.</b>

<b>C. Kích thước của virus vơ cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử.</b>

<b>D. Ở bên ngồi mơi trường, virus chỉ sinh trưởng chứ không sinh sản được mặc dù có cả phức </b>

hợp gồm nucleic acid và protein.

<b>Câu 37</b>

Các virus cần tự mã hóa một số enzyme nhất định vì

<b>A. tế bào chủ thiếu các enzyme có thể sao chép hệ gene virus.B. những enzyme này không tổng hợp được trong tế bào chủ.C. tế bào chủ nhanh chóng phá hủy các virus.</b>

<b>D. những enzyme này dịch mã mRNA virus thành các protein.Câu 38 </b>

Điền số thích hợp vào chỗ trống

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Cho các phương thức sau:(1) Ức chế hoà màng/xâm nhập.(2) Ức chế enzyme sao chép ngược.(3) Ức chế protease.

(4) Ức chế sự tích hợp vật chất di truyền của virus.

Có (1) ______ phương thức phù hợp với việc sản xuất các loại thuốc để ức chế sự nhân lên của virus HIV.

<b>Câu 39 </b>

Phát biểu sau đây đúng hay sai?

Thụ thể CD4 là thụ thể của virus HIV. Nếu đưa hồng cầu có thụ thể CD4 vào bệnh nhân HIV thì bệnh nhân sẽ thiếu máu nghiêm trọng vì virus sẽ xâm nhập và phá hủy tế bào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>10. D</b>

<b>11. 29412. Đ </b>

– S – S

<b>13. </b>

<b>14. </b>

-2023; 0; 30

<b>32. Đ </b>

– S – S

<b>5. số lượng </b>

doanh nghiệp số

<b>13. </b>

cạnh/ tác động/ hệ quả

<b>17. </b>

<b>18. </b>

thu nhập

<b>19. tăng </b>

trưởng/ cơng bằng/ văn hố

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

khí động/ chuyển động

<b>31. </b>

Đỏ/ 2

<b>32. B33. </b>

xanh nước biển/ giảm/ đỏ

<b>34. B 35. Hấp </b>

phụ/ Xâm nhập/ Sinh tổng hợp/ Lắp ráp/ Giải phóng

</div>

×