Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

chương 1 tổng quan về tmdt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 30 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Chương 1: Tổng quan về TMDT1.Khái niệm:</b>

+ Theo nghĩa hẹp: thương mại điện tử là việc mua bán hàng hố và dịch vụ thơng qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và internet

+ Theo nghĩa rộng:

-EU: Gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thơng và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hoá hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hố vơ hình)

-OECD:Gồm các giao dịch thương mại liên quan đến các tổ chức và cá nhân dựa trên việc xử lý và truyền đi các dữ kiện đó được số hố thông qua các mạng mở (như Internet) hoặc các mạng đóng cócổng thơng với mạng mở (như AOL).

-UNTACD: Là việc thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh bao gồm marketing, bán hàng, phân phối và thanh tốn thơng qua các phương tiện điện tử.

Khái niệm này được viết tắt bởi bốn chữ MSDP, trong đó:

M – Marketing (có trang web, hoặc xúc tiến thương mại qua internet)S – Sales (có trang web có hỗ trợ chức năng giao dịch, ký kết hợp đồng)D – Distribution (Phân phối sản phẩm số hóa qua mạng)

P – Payment (Thanh tốn qua mạng hoặc thơng qua bên trung gian như ngân hàng)

<b>Sự ra đời và phát triển của Internet và TMDT:</b>

-Năm 1962: J.C.R. Licklider người Mỹ đưa ra ý tưởng kết nối các máy tính với nhau

-1969: mạng ARPANET là Mạng lưới tân tiến do Bộ Quốc Phòng Mỹ xây dựng dùng cơng nghệ chuyểnmạch gói đầu tiên hoạt động, và là cha đẻ của mạng lưới internet toàn cầu hiện nay.

-Năm 1984 Giao thức chuyển gói tin TCP/IP ra đời và xuất hiện hệ thống các tên miền DNS edu, gov, .mil, .org -, .net, .com

-Năm 1991 Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML ra đời cùng với giao thức truyền siêu văn bản HTTP , Internet đã trở thành nền tảng cho thương mại điện tử phát triển

<b>Sự khác nhau giữa TMDT và kinh doanh điện tử:</b>

Đặc điểm Là 1 hoạt động nằm trong kinh doanh điện tử

Bao gồm cả TMDTÝ nghĩa Nhấn mạnh vai trò của hoạt động

trao đổi mua bán hàng hóa qua internet

Nhấn mạnh vai của internet và cơng cụ công nghệ trong mọi hoạt động KD của DNCác hoạt động Gồm các hoạt động mua bán,

trao đổi hàng hóa, DV, thanh tốn,..qua internet

Gồm các hoạt động liên quan đến kinh doanhtrực tuyến cyar DN: quản lí kho hàng, vật liệu,marketing, quản lí KH & đơn hàngGiao dịch Giới hạn, chỉ liên quan đến giao

dịch với KH

Không giới hạn, liên quan đến mọi giao dịch trong quá trình KD

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Cơng nghệ Nền tảng TMDT Nền tảng TMDT, CRM,..liên quan đến tồn bộq trình KD

PT tiếp cận KH Tiếp cận đối tượng bên ngoài Tiếp cận các đối tượng bên ngoài và cả nội bộ

<b>1.Quá trình phát triển của TMDT(3 giai đoạn chủ yếu)</b>

+Giai đoạn 1: Thương mại thơng tin (i-Commerce)

-Thơng tin hàng hóa dịch vụ được đưa lên trang web, tham gia vào các sàn giao dịch-Trao đổi, đàm phán qua mạng, đặt hàng (e-mail, chat, forum...)

-Thanh toán giao hàng theo phương thức truyền thống.+ Giai đoạn 2:Thương mại giao dịch (t-Commerce) -Ký kết Hợp đồng qua mạng (E-contract)

- Nhờ có sự ra đời của thanh toán đi n tử mà thương mại đi n tử thông tin đã tiến thêm m t giai   đoạn nữa của quá trình phát triển thương mại đi n tử đó là thương mại đi n tử giao dịch - Xây dựng mạng nội bộ nhằm chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp, ứng dụng các phần mềm quản lý Nhân sự, Kế toán, bán hàng, Sản xuất, Logistics,...

+ Giai đoạn 3:Thương mại cộng tác (c-Business): giai đoạn phát triển cao nhất của TMDT hiện nay-Địi hzi tính c ng tác, phối hơp cao giữa n i b doanh nghi p, doanh nghi p với nhà cung cấp,     khách hàng, ngân hàng, cơ quan quản lý nhà nước.

-Địi hzi vi c ứng dụng cơng ngh thơng tin trong tồn b chu trình t{ đầu vào của quá trình sản   xuất cho tới vi c phân phối hàng hóa.

- Doanh nghiệp đã triển khai các hệ thống phần mềm Quản lý khách hàng (CRM), Quản lý nhà cung cấp (SCM), Quản trị nguồn lực doanh nghiệp (ERP)

<b>2.Đặc điểm của TMDT</b>

-Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của ICT-Hình thức giao dịch của thương mại điện tử là hoàn toàn qua mạng

-Phạm vi hoạt động toàn cầu, phi biên giới

-Phải có tổi thiểu ba chủ thể tham gia: Đó là các bên tham gia giao dịch và không thể thiếu được tham gia của bên thứ ba đó là các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, đây là những người tạo môi trường cho các giao dịch thương mại điện tử.

-Thời gian không giới hạn

-Hệ thống thơng tin chính là thị trườnga.Phân loại TMDT

Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại như:

+ Phân loại theo công nghệ kết nối mạng: Thương mại di động (không dây), thương mại điện tử 3G.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

+ Phân loại theo hình thức dịch vụ: Chính phủ điện tử, giáo dục điện tử, tài chính điện tử, ngân hàng điện tử, chứng khoán điện tử.

+ Phân loại theo mức độ phối hợp, chia sẻ và sử dụng thông tin qua mạng: Thương mại thông tin, thương mại giao dịch, thương mại cộng tác

+Phân loại theo đối tượng tham gia: Có bốn chủ thế chính tham gia phần lớn vào các giao dịch thương mại điện tử: Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C), người lao động (E), sựkết hợp các chủ trên sẽ tạo ra các mơ hình TMĐT:

 Thương mại điện tử giữa Doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C) Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B) Thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước (B2G) Thương mại điện tử giữa người tiêu dùng với người tiêu dùng (C2C) Thương mại điện tử giữa Cơ quan nhà nước và cá nhân (G2C)b.Lợi ích và hạn chế của TMDT.

Lợi ích:

-Đối với tổ chức: Mở rộng thị trường, Giảm chi phí sản xuất, Cải thiện hệ thống phân phối, Vượt giới hạn về thời gian, Sản xuất hàng theo u cầu, Mơ hình kinh doanh mới, Giảm chi phí thơng tin liên lạc, Củng cố quan hệ khách hàng, Thông tin cập nhật…

-Đối với người tiêu dùng: Vượt giới hạn về không gian và thời gian, Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ, Giá thấp hơn, Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được, Thơng tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn, Cộng đồng thương mại điện tử, …

-Đối với xã hội: Hoạt động trực tuyến nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn, Nâng cao mức sống, Lợi ích cho các nước nghèo, Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn

Hạn chế:

+ An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người thamgia TMĐT

+ Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp

+ Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ+ Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐTphát triển

+ Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa đầy đủ, hồn thiện

+ Chuyển đổi thói quen tiêu dùng t{ thực đến ảo cần thời gian+ Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT

+ Tác động đến hoạt động marketing

+ Thay đổi mơ hình kinh doanh+ Tác động đến hoạt động sản xuất

+ Tác động đến hoạt động tài chính, kế tốn

+ Tác động đến hoạt động ngoại thương

+ Tác động của Thương mại điện tử đến các ngành nghề: âm nhạc –giải trí, ngành giáo dục, Chính phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

điện tử

c.Cơ sở vật chất, kĩ thuật và pháp lí để phát triển TMDT- Xây dựng cơ sở pháp lý và chính sách (vĩ mô)- Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông - Xây dựng hạ tầng kiến thức - chính sách về đào tạo nhân lực- Xây dựng hệ thống bảo mật trong thương mại điện tử - Xây dựng hệ thống thanh toán điện tử

- Xây dựng chiến lược và mơ hình kinh doanh phù hợp - Xây dựng nguồn nhân lực cho thương mại điện tử- Áp dụng phù hợp các phần mềm quản lý tác nghiệp7. Ảnh hưởng của TMDT

 Tác động đến hoạt động marketing Thay đổi mơ hình kinh doanh Tác động đến hoạt động sản xuất Tác động đến hoạt động tài chính, kế tốn Tác động đến hoạt động ngoại thương

 Tác động của TMDT đến các ngành nghề: âm nhạc, giải trí; giáo dục; chính phủ điện tử; ngành bảo hiểm;

<b>Chương 2: Mạng INTERNET và WEBSITE.</b>

1. Mạng máy tính: LAN, WAN.

- Mạng máy tính là một hệ thống gồm hai hay nhiều máy tính được kết nối để trao đổi thông tin với nhau.

- LAN là một mạng máy tính được nối với nhau trong một khu vực hạn hẹp như trong một toà nhà, nhờ một số loại cáp dẫn và không sử dụng tới thuê bao điện thoại

- Mạng WAN bao gồm các mạng nội bộ kết nối với nhau, Các mạng diện rộng được kết nối với nhau qua đường dây điện thoại thuê bao hoặc nhờ một số công nghệ khác như hệ thống điện tử viễn thông hoặc vệ tinh

2. INTERNET

- Internet là một mạng giao tiếp toàn cầu cung cấp kết nối trực tiếp tới bất kỳ một người nào thông qua mạng LAN hoặc nhà cung cấp dịch vụ Internet. Đây là một mạng công cộng được kết nối và định hướng thơng qua các cổng giao dịch (gateway). Các máy tính được kết nốì với nhau thơng qua các phương tiện viễn thông như đường dây điện thoại, cáp quang, vệ tinh.

3. INTRANET.

- Intranet hay mạng Web nội bộ là một hệ thống hạ tầng mạng để phục vụ nhu cầu chia sẻ thông tin trong nội bộ công ty bằng việc sử dụng nguyên lý và công cụ của Web. Nó cung cấp các tính năng củaInternet như dễ dàng xem, cơng cụ tìm kiếm, cơng cụ giao tiếp và phối hợp hợp tác trong doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4. EXTRANET

Extranet là một intranet được mở rộng ra bên ngồi cơng ty đến một người sử dụng khác ở bên ngoài mạng nội bộ, sử dụng đường truyền Internet, nối mạng riêng, hay thông qua hệ thống viễn thông.

Quyền truy cập

5. Trang mạng.

a, Khái niệm: Website là một tập hợp các trang thơng tin có chứa nội dung các dạng văn bản, chữ số, âm thanh, hình ảnh, video… được lưu trữ trên máy chủ (web server) và có thể truy cập t{ xa thông qua mạng Internet

b, Các thành phần của Website

-Domain name – tên miền: Là địa chỉ chính sác của một website, mà bất kì website nào muốn hoạt động đều phải có. Tên miền này chỉ tồn tại một và duy nhất trên mạng internet. Người dùng phải đóng phí duy trì hàng năm để sở hữu tên miền đó

-Hosting: Là nơi lưu trữ tồn bộ dữ liệu của trang web, t{ thơng tin, email, dữ liệu, hình ảnh,… Đồng thời, đây cũng là nơi diễn ra rất cả các hoạt động trao đổi thông tin giữa người dùng và đơn vị cung cấp dịch vụ thông qua mạng internet và các phần mềm hỗ trợ tự động.

-Source code : Bao gồm toàn bộ các tệp tin html, xtml,.. hoặc một bộ code/cms)c, Trình duyệt web.

-Một ứng dụng cho phép người dùng xem và tương tác với các thông tin trên một trang web bất kì. Các văn bản, dữ liệu, hình ảnh có thể chứa các siêu liên kết dẫn bạn đọc đến các trang web khác trong cùng một địa chỉ, hoặc thậm chí là dẫn bạn đọc sang hẳn một địa chỉ web khác.

-Nhờ có trình duyệt web mà người dùng có thể truy cập vào các thơng tin trên web một cách nhanh chóng, đơn giản và dễ dàng thơng qua các liên kết. Mọi trang web có thể hiện thị khác nhau trên các trình duyệt khác nhau thông qua định dạng HTML.

6. Cơ sở dữ liệua, Khái niệm:

+ Dữ liệu điện tử là tất cả các mục thơng tin, văn bản, hình ảnh, âm thanh hoặc sự kết hợp giữa chúng được lưu giữ bằng các phương tiện điện tử

+ Cơ sở dữ liệu là một hệ thống dữ liệu điện tử có cấu trúc, được kiểm sốt và truy cập thơng qua máy tính dựa vào những mối quan hệ giữa các dữ liệu về kinh doanh, tình huống và vấn đề đã được định nghĩa trước, gồm 2 loại: Cơ sở dữ liệu liên hệ; Cơ sở dữ liệu đa chiều.

b, Hệ thống quản lí cơ sở dữ liệu.

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) là một tập hợp các chương trình sử dụng đề định nghĩa cơ sở dữ liệu, thực hiện giao dịch dùng để cập nhật dữ liệu, lấy dữ liệu t{ cơ sở dữ liệu và thiết lập cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

-Kiểm soát và tổ chức dữ liệu để tăng giá trị của dữ liệu-Tăng tính hiệu quả cho lập trình

-Quy định cách thức hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu và truy cập vào dữ liệuc, Cơ sở dữ liệu khách hàng.

Cơ sở dữ liệu khách hàng là một cơ sở dữ liệu về khách hàng hoặc những khách hàng tương lai được sử dụng cho mục đích marketing như tăng khả năng bán hàng, tăng lượng bán hàng, hoặc duy trì quan hệ khách hàng. Doanh nghiệp sử dụng cơ sở dữ liệu khách hàng cho các mục đích:-Nhận biết khách hàng tiềm năng

-Xác định chương trình chào hàng đặc biệt cho một số đối tượng khách hàn-Tăng cường uy tín đối với khách hàng

+ Các nhà cung cấp thẻ nổi tiếng và được chấp nhận nhất hiện nay là Visa, MasterCard, American Express và EuroPay.

+ Chức năng của thẻ tín dụng

 Mua hàng và thanh toán tại quầy qua máy POS Mua hàng và thanh toán qua Internet Rút tiền mặt tại các cây ATM+ Lợi ích:

- An tồn, loại bz rủi ro khi mang tiền mặt- Chi tiêu tiện lợi không cần tiền mặt- Chi tiêu tiền ngắn hạn được miễn lãi- Hưởng nhiều chương trình ưu đãi- Mua sắm trực tuyến

+ Bất lợi:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Phía KH NH phát hành thẻ NH thanh toán CS thanh toán thẻ Chủ thẻ+ Rủi ro về

thông tin+Lãi suất trả chậm cao+Bị phạt khi chi tiêu vượt mứcPhải trả phí khi dùng thẻ+ Phải trả phí khidùng thẻ

+Khách hàng có hành vi gian dối+Giả mạo thẻKhách hàng mất khả năng thanh toán

+Ngân hàng thanh toán vượt số tiền được cấp phép

+Ngân hàng phát hành không kịp cấp danh sách đen

+Không phát hiện ra thẻ hết hiệu lực+Cố tình thanh tốn vượt mức bằng cách chia nhzhóa đơn+Sửa chữa hóa đơnthanh tốn

+Lộ thơng tin cá nhân+Có thể bị đánhcắp thông tin thẻ+Lộ thông tin thẻ dẫn đến mất tiền mà khơng kịp báo+ Quy trình thanh tốn bằng thẻ tín dụng:

- Người mua hàng nhập thơng tin thẻ tín dụng lên trang web người bán- Thơng tin gửi đến NH mở tK của người bán

- NH mở TK của người bán gửi thông tin tới NH cấp thẻ tín

- NH cấp thẻ kiểm tra thơng tin phản hồi lại chấp nhận/t{ chối thanh toán- Người bán thực hiện đơn hàng/t{ chối

2. Thẻ ghi nợ: Debit card

+ Khái niệm: là loại thẻ điện tử thanh toán dựa theo hình thức liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng hoặc tài khoản tiết kiệm của chủ thẻ, chi tiêu và thực hiện giao dịch đúng với số tiền có trong tài khoản.

+ Chức năng:- Rút tiền mặt :- Chuyển khoản - Truy vấn số dư - Thanh tốn hóa đơn : - Thanh tốn trực tuyến+ Thẻ tín dụng có 2 loại:

-Thẻ ghi nợ nội địa: Có phạm vị sử dụng được thực hiện trong nước, thường là miễn phí (tùy thuộc vào chính sách của t{ng ngân hàng).

-Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ ghi nợ bao gồm các loại thẻ sau: Visa debit, Master card debit, JBC debit … Các loại thẻ này đều có khả năng sử dụng tại tất cả quốc gia và có tính phí khi quy đổi ngoại tệ.+ Lợi ích và bất lợi khi sử dụng.

An toàn, bảo mật caoNhz gọn, dễ bảo quảnThanh toán 24/7

Hưởng lãi suất t{ số tiền có trong thẻ

Phải nạp tiền trước mới được sử dụngKhơng thể chi q số tiền trong thẻ

3. Thanh tốn thẻ điện tử sử dụng thông minh

+ Khái niệm: là thẻ có gắn bộ vi xử lý trên đó (chip). Nó phải được dùng với máy đọc thẻ, máy ATM+ Những ứng dụng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Thẻ dịch vụ KH

- Ứng dụng trong ngành tài chính- Thẻ cơng nghệ thông tin- Thẻ y tế và phúc lợi xã + Một số loại thẻ thông minh:

-Visa Cash: là một thẻ trả trước, dùng để thanh toán cho những giao dịch có giá trị nhz-Visa Buxx: Là thẻ trả trước được thiết kế cho thanh niên. Thẻ Visa Buxx giống thẻ thơng thường, nhưng an tồn hơn vì nó có bộ nhớ khơng lớn

-Mondex: Là thẻ gắn bộ vi xử lý của MasterCard, có chức năng tương tự như Visa Cash4. Thanh toán điện tử bằng thẻ mua hàng.

+ Là thẻ cho phép chủ thẻ chi tiêu và tiến hành thanh tốn các khoản chi đó định kỳ, thường là cuối tháng

+ Chủ thẻ khơng phải thanh tốn cho t{ng GD nhz5. Thanh tốn bằng điện thoại thơng minh

Đây là dịch vụ cho phép dùng smartphone để thanh tốn chi phí sinh hoạt hằng ngày. 3 dịch vụ thanh toán qua smartphone phổ biến: Apple Pay, Samsung Pay, Android Pay.

6. Thanh toán bằng tiền kĩ thuật số.

+ Khái niệm: Tiền kỹ thuật số (Digital Currency) là một dạng tiền tệ chỉ có sẵn ở dạng kỹ thuật số hoặcđiện tử, và không ở dạng vật lý. Tiền tệ được lưu trữ và luân chuyển bằng điện tử. Bất kỳ đồng tiền nào được mã hoá theo 1 và 0 đều thoả mãn định nghĩa này.

Nó bao gồm (cũng được gọi) là coin, tiền thuật toán, tiền điện tử, tiền mã hóa (digital money, electronic money, electronic currency, cyber cash)

-Tiền kỹ thuật số có thể được sử dụng để mua hàng hóa cũng như thanh tốn dịch vụ, mặc dù chúng cũng có thể được sử dụng hạn chế trong một số cộng đồng trực tuyến nhất định, như trang web trò chơi, hoặc mạng xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

7. Thanh tốn điện tử bằng ví tiền số hóa (ví điện tử).

+ Khái niệm: Ví điện tử là tổng hợp của tiền – liên kết tài khoản ngân hàng – liên kết thẻ trong ứng dụng của điện thoại.

+ Chức năng quan trọng nhất:

-Chứng minh tính xác thực khách hàng thông qua việc sử dụng các loại chứng nhận số hóa hoặc bằngcác phươmg pháp mã hố thông tin khác;

-Lưu trữ và chuyển giá trị;

-Đảm bảo an tồn cho q trình thanh tốn giữa người mua và người bán trong các giao dịch thươngmại điện t{;

Một số ví điện tử phổ biến:

-Trong nước: Ngân lượng , BaoKim, Payoo, Mobivi, MoMo, Zalo pay, SohaPay, 123pay…. Các loại ví điện tử này được phát hành bởi các công ty trong nước và sử dụng phổ biến trong nước.-Ví điện tử quốc tế: PayPal (phổ biến nhất), AlertPay, WebMoney, LiqPay, Moneybookers….+ Quy trình thực hiện: Người mua (người sử dụng ví điện tử) đặt hàng qua mạng -> Phần xác minh/đăng ký của ví điện tử tạo ra một cặp khóa -> Người mua giải mã thứ nhất bằng cách sử dụng khóa bí mật của mình -> Người bán giải mã.

8. Séc điện tử trong thanh toán điện tử

+ Khái niệm: Sec hay chi phiếu là một văn kiện mệnh lệnh vô điều kiện thể hiện dưới dạng chứng t{ của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích t{ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.

Séc trực tuyến” hay còn được gọi là “séc điện tử” thực chất là một loại “séc ảo”, nó cho phép người mua thanh toán bằng séc qua mạng Internet. Người mua sẽ điền vào form các thông tin về ngân hàng của họ, ngày giao dịch và trị giá của giao dịch, sau đó nhấn nút “send” để gửi đi. Ngân hàng sau khi kiểm tra tính hợp lệ của tờ séc sẽ thực hiện việc chuyển tiền t{ tài khoản của người viết séc sang người được thanh toán.

+ Các hệ thống thanh tốn séc điện tử có nhiều ưu điểm

-Không yêu cầu khách hàng phải thường xuyên gửi các thơng tin tài chính nhạy cảm trên Web.-Khơng u cầu khách hàng phải tiết lộ các thông tin về tài khoản của mình cho các cá nhân khác trong quá trình giao dịch

-Với người bán hàng, đây là hình thức thanh tốn có chi phí thấp hơn nhiều so với thanh tốn bằng thẻ tín dụng.

-Thanh tốn bàng séc điện tử nhanh và tiện lợi hơn nhiều so với thanh toán bằng séc giấy trong thương mại trnyền thống

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Chương 4: Marketing điện tử</b>

1. Khai niệm E- marketing

+ Marketing điện tử là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet. (P.Kotler)

+ Marketing điện tử bao gồm tất cả các hoạt động để thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện điện tử

2. Các hình thức phát triển của marketing điện tử

-Thơng tin: giới thiệu, quảng cáo hình ảnh, sp dv của DN thông qua website, catalogue-Giao dịch: GD trực tuyến tự động hóa QT KD ngân hàng, TT chứng khốn,..

-Tương tác: phối kết hợp với nhà cung cấp sản xuất, nhà phân phối thông qua chia sẻ thông tin để hoạt động hiệu quả.

<b>* Những hoạt động Marketing điện tử phổ biến:</b>

- Marketing trực tiếp bằng e-mail.

- Gửi thông điệp quảng cáo qua Internet đến các thiết bị điện tử như điện thoại di động, fax...- Dịch vụ khách hàng thông qua các công cụ trên web và Internet như chat, voice, video conference, net meeting.

- Thực hiện điều tra ý kiến khách hàng tự động bằng bảng câu hzi trên web.- Đăng ký trên các sàn giao dịch, cổng thương mại điện tử.

- Tổ chức các diễn đàn để tìm hiểu ý kiến khách hàng.

<b>3. So sánh Marketing điện tử và Marketing truyền thống</b>

Giống nhau:

- Mục tiêu: Doanh số, lợi nhuận, thị phần,- Đối tượng hướng đến là khách hàngKhác nhau:

Môi trường kinh doanh Internet, web và các mạng viễn thông

Tập trung vào các thị trường khác nhau.

Phương tiện thực hiện Máy vi tính, điện thoại di động và các thiết bị điện tử khác...

Tạp chí, tờ rơi, thư t{, điện thoại, fax...

<b>Ưu điểm của Marketing điện tử so với marketing truyền thống</b>

-Tốc độ giao dịch nhanh hơn

-Thời gian hoạt động 24/7/365 tự động hóa các giao dịch,

-Phạm vi hoạt động: Toàn cầu, các rào cản thâm nhập thị trường có thể bị hạ thấp, khả năng tiếp cậnthơng tin thị trường của các doanh nghiệp và người tiêu dùng được nâng cao.

-Đa dạng hóa sản phẩm-Tăng cường quan hệ khách hàng

-Tự động hóa các giao dịch thơng qua các phần mềm thương mại điện tử (shopping cart),

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4. Tác động của TMDT đến hoạt động marketing Nghiên cứu thị trường

Thị trườngDoanh nghiệp

Sự phát triển của các ứng dụng Marketing trên Internet6. Nghiên cứu thị trường qua mạng.

+ Nghiên cứu thị trường trực tuyến bao gồm tất cả các hoạt động nghiên cứu thị trường được tiến hành trên Internet, với loại hình nghiên cứu tiêu biểu là thông qua khảo sát điều tra trực tuyến (paid survey) trên các trang web.

+ Mục đích: nhằm phục vụ cho các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ đánh giá về mức độ nhận biết thương hiệu, hay thăm dò ý kiến khách hàng cho một số cải tiến về sản phẩm và dịch vụ…+ Một số ứng dụng nghiên cứu trực tuyến tiêu biểu:

- Nghiên cứu thái độ và thói quen sử dụng- Theo dõi quảng cáo/thương hiệu- Thử nghiệm sản phẩm mới- Thử nghiệm bản thảo quảng cáo- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng- Thăm dò ý kiến người tiêu dùng

a, Phzng vấn nhóm KH: được tiến hành qua mạng Internet thơng qua các forum, chatroom, netmeeting

Thời gian tiến hành: linh hoạtĐịa điểm tiến hành: linh hoạt, thuận tiện, người tham gia không phải đi đến địa điểm PV

Thông tin thu thập được nhiều hơn do cácthành viên suy nghĩ độc lập khi PV

Tính chân thực: khó theo dõi do khơng gặp trực tiếp để PV

Yêu cầu kỹ thuật: cần có phần mềm ứng dụng hỗ trợ:forum, video conferencing, voice chat, message chatTiến độ thực hiện PV chậm do khơng có tác động và điều khiển

b, Phzng vấn các chuyên gia: Câu hzi được gửi qua mạng cho các chuyên gia mời PV và nhận được giải đáp qua mạng.

+ Ứng dụng: e- mail group, chatroom, netmeeting

Tập trung được nhiều câu hzi t{ PV viên và người theo dõiKết hợp PV đồng thời nhiều người

Thơng tin chi tiết do các chun gia có thời gian suy nghĩ và tham khảo ý kiến các chuyên gia khác

Yêu cầu kỹ thuật, tiến độ thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

c, Điều tra bằng câu hzi qua mạng, hình thức:-Sử dụng bảng câu hzi tích hợp vào các trang

-Trực tiếp thu ý kiến KH qua mẫu phản hồi đặt trên website

-Thông qua phần mềm theo dõi quá trình duyệt wet của KH để tìm hiểu hành vi trong GD

Nhanh, tiết kiệm thời gian,Giảm chi phí nhập dữ liệu,Thơng tin chính xác,Phạm vi điều tra rộng

- Mức độ ưu tiên cho quyết định mua khác nhau ở t{ng phân đoạn: Chất lượng sản phẩm; Thương hiệu, uy tín website; Giá …

+ Mơ hình hành vi:

- Xác định nhu cầu: Web và Internet truyền tải thông tin đến KH

- Tìm kiếm thơng tin: Cung cấp thơng tin về SP, DV của nhiều nhà cung cấp cho KH- Đánh giá các lựa chọn: Cung cấp nhiều nguồn thông tin để KH đánh giá, lựa chọn- Hành động mua: Người bán khuyến mại đẩy nhanh hoạt động mua hàng- Phản ứng sau khi mua: hỗ trợ KH

8. Phân đoạn thị trường.

+ Khái niêm: là quá trình phân chia thị trường điện tử tổng thể thành các nhóm nhz hơn dựa trên những đặc điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn, hành vi mua hàng… Các đoạn thị trường điện tử được phân chia có phản ứng tương tự nhau đối với cùng một tập hợp các kích thích MKT điện tử+ Tiêu thức phân đoạn thị trường: địa lí, nhân khẩu học, hành vi, tâm lí.

+ Hành vi của KH trong Marketing điện tử:

-Người xem: website cần thật sự ấn tượng để thu hút được những khách hàng này, bằng t{ ngữ và hình ảnh đặc biệt để tạo dấu ấn.

-Người tìm hiểu: seekers: website cần có cơng cụ để so sánh các sản phẩm, dịch vụ, nhận xét của khách hàng, gợi ý, tư vấn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

-Người mua: Website thiết kế sao cho mua hàng thuận tiện nhất (giz hàng)

+ Theo McKinsey & Company, điều tra 50.000 người sử dụng Internet, trong marketing điện tử có 6 nhóm khách hàng:

- Nhóm 1, những người thích sự tiện lợi(simplifier-convenience)- Nhóm 2, những người thích tìm kiếm thơng tin (surfers)- Nhóm 3, những người thích mặc cả (bargainers)- Nhóm 4, những người thích hịa đồng (connectors). - Nhóm 5, những khách hàng thường xuyên (rountiners)- Nhóm 6, những người thích thể thao, giải trí (sporters)9. Quảng cáo trên Internet.

a, Chính sách giá trong marketing.

Định giá Căn cứ vào: Chi phí; Giá đối thủ cạnh tranh; Giá trên thị trường; Giá tại sở giao dịch; Khả năng thanh toán KH

Giá của đối thủ cạnh tranh

Mức giá Giá không đồng nhất trên các thị trường khác nhau

Giá đồng nhất trên các thị trường khác nhau: SP điện tử, đồng hồ, âm nhạc, phần mềm, game, tư vấn, đào tạo trực tuyếnb, Chính sách sản phẩm trong marketing.

Trong marketing, sản phẩm ( SP) chính là tập hợp những lợi ích mà người bán cung cấp cho người mua, bao gồm cả yếu tố hữu hình, vơ hình. <b>Internet tạo ra sp hồn tồn mới</b>:

-SP cốt lõi: nhu cầu trao đổi thơng tin, quảng bá, đàm phán, chia sẻ-SP hiện thực: Báo điện tử , chat, website,…

-SP bổ sung: dịch vụ sau bán, dịch vụ công: thu thuế, đào tạo trên mạng, ngân hàng điện tử

<b>Đối với sp truyền thốngĐối với sp số hóa đượcĐối với sp hữu hình</b>

+ Phát triển SP mới: thu thập ý kiến KH+Sử dụng Internet vào phát triển sản phẩm may mặc

+Sử dụng Internet vào phát triển sản phẩm may mặc

+Gửi trực tiếp cho KH qua mạng

+KH tự tải về t{ mạng+PP thông qua đại lý ở gần KH

+ Kiểm sốt hàng hóa+Mở rộng kênh phân phốiđến vùng địa lý mới

c, Chính sách phân phối: sp số hóa được, sp hữu hình bên trên:d, Chính sách xúc tiến TM.

+ Khái niêm: Chính sách xúc tiến thương mại trong marketing điện tử là cách thức dùng các phương pháp điện tử để giới thiệu, mời chào, cung cấp thơng tin về SP hữu hình hoặc dịch vụ của nhà sản xuất đến người tiêu dùng và thuyết phục họ mua nó.

+ Một số cách thức quảng bá DN, SP trong môi trường mạng: Banner Ads, Pop- up, quảng cáo qua mail, quảng cáo lan tza, đăng kí vào cổng thông tin TMDT, Quảng cáo qua các công cụ tìm kiếm, sự kiện trực tuyến,..

e-e, Khai thác hệ thống các Trade Poinr trên Internet để quảng cáo.

+ Khái niệm: Trade Point hay “tâm điểm thương mại” là một sáng kiến của tổ chức Thương mại và Phát triển của Liên Hợp Quốc (UNCTAD). Cung cấp 1 website làm trung tâm, tại đó tất cả các thơng thị trường, hàng hóa, dịch vụ, vận tải, bảo hiểm, mơi giới,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Chức năng chính của Trade Point:

 Cung cấp các dịch vụ kinh doanh thương mại

 Cung cấp các dịch vụ thông tin thị trường, tìm kiếm bạn hàng Kết nối các DN với nhau

f, Khai thác các sàn giao dịch TMDT B2B

+ Khái niệm: Sàn giao dịch điện tử (Electronic market place) là một website, tại đó người mua và người bán gặp nhau, trao đổi và giao dịch. Doanh nghiệp có thể sử dụng e-market place để tiến hành:

-Giới thiệu, quảng bá sản phẩm dịch vụ vì đây là địa điểm tập trung để người mua và bán trên khắp thế giới gặp nhau

-Tiến hành các giao dịch điện tử trên các e-marketplace, do e-marketplace tập trung được nhiều quan hệ giữa cá nhân, tổ chức và chính phủ và có khả năng đầu tư để cung cấp các giải pháp bảo mật, thanh toán hỗ trợ cho các giao dịch điện tử của doanh nghiệp.

10. Marketing B2B và B2Ca, Marketing B2B

+ Marketing B2B là marketing hàng hóa và dịch vụ cho các doanh nghiệp, các tổ chức dùng để tiếp tục sản xuất hoặc bán cho KH ở thị trường công nghiệp.

+ Đối tượng: Các doanh nghiệp.b, Marketing B2C

+ Marketing B2C đề cập đến tất cả các kỹ thuật và chiến thuật tiếp thị được sử dụng để quảng bá sảnphẩm hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng cuối cùng.

+ Đối tượng: người tiêu dùng.

<b>CHƯƠNG 5:THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI TIÊU DÙNG</b>

5.1. Thương mại điện tử B2C

- Các hoạt động B2B đòi hzi giữa các thành viên có sự tin tưởng lẫn nhau rất cao và phải có quan hệ chính thức cịn B2C thì ko nhất thiết.

- Bán hàng trực tuyến của công ty cho khách hàng tiêu dùng cuối cùng là phương thức quan trọng của B2C

- TMĐT B2C là khả năng thiết lập mối quan hệ trực tiếp với khách hàng mà khơng có sự tham gia của khâu trung gian như nhà phân phối, bán buôn hoặc môi giới.

- Các hãng bán lẻ đang thực hiện nhuần nhuyễn sự kết hợp giữa các cửa hàng bán lẻ truyền thống (còn được gọi là các cửa hàng brick-and-mortar) và các website trực tuyến.

- Các kênh bán hàng trực tuyến và kênh bán hàng truyền thống cùng với kênh bán hàng qua điện thoại sẽ được quản lý chung thống nhất để cung cấp giá trị cho khách hàng đồng thời tối đa hố doanh thu và lợi nhuận của cơng ty.

5.2. Mơ hình thương mại điện tử B2C

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Cần tổng quát hóa hành vi mua hàng của khách hàng để hiểu được hành vi của khách hàng.

- Các mơ hình mua hàng cho phép tổng qt được sự tương tác giữa khách hàng và doanh nghiệp, tạo ra sự thống nhất, giảm thời gian xử lý yêu cầu của các khách hàng khác nhau.

- Mơ hình kinh doanh có thể được xây dựng t{ phía khách hàng hoặc t{ phía cơng ty.5.2.1. Mơ hình thương mại điện tử B2C t{ phía khách hàng

-Với các loại hàng hố khác nhau thì các hoạt động cũng khác nhau nhưng quá trình của các bước mua hàng về cơ bản là giống nhau.

- Quá trình bắt đầu bằng các bước tiền mua hàng, sau đó là mua hàng và cuối cùng là các bước hậu mua hàng.

5.2.1.1 Giai đoạn tiền mua hàng

- Cân nhắc: mức độ cân nhắc tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố

- So sánh tiền mua hàng và thương lượng tiền mua hàng: so sánh các thuộc tính, quá trình tìm kiếm thơng tin được chia thành 2 chiều:

+ Tìm kiếm của khách hàng cá nhân+ Tìm kiếm của khách hàng tổ chức5.2.1.2. Giai đoạn mua hàng

- Sau khi xác định sản phẩm cần mua, người mua và người bán sẽ trao đổi thơng tin về việc thanh tốn

- Giao dịch thương mại điện tử đơn giản nhất phải bao gồm

+ Người mua liên lạc với người bán để mua một sản phẩm hoặc dịch vụ qua web, mail,đt…+ Người bán đưa ra mức giá

+ 2 bên thương lượng

+ Nếu hài lịng, người mua sẽ thanh tốn hàng hố cùng với chữ ký điện tử+Người bán xác nhận thanh toán

+ Tổ chức dịch vụ thanh toán giải mã chấp nhận thanh tốn và kiểm tra tài khoản hoặc tình trạng tín dụng của người mua

+ Chấp nhận thanh tốn, báo cho người bán và gửi thông điệp hướng dẫn cụ thể về chi tiết thanh toán

+ Khi nhận hàng hoá, người mua ký và chuyển lại hoá đơn

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×