Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

điều khiển nhiệt độ bằng các phương pháp điều khiển cổ điển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬBỘ MƠN ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG

HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM

<b>ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP </b>

<b>ĐIỀU KHIỂN CỔ ĐIỂN </b>

Thực hiện: Bộ môn Điều khiển Tự động

Trường đại học: Bách khoa TP. HCM

TP. HCM, tháng 2, 2008

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2Dạng tài liệu Hướng dẫn thí nghiệm

Tiêu đề <b>ĐIỀU KHIỂN NHIỆT ĐỘ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU KHIỂN CỔ ĐIỂN </b>

Ngày Trang Hình vẽ Bảng

18.02.2008 13 10 5

Thực hiện Cố vấn Giảng dạy

Trương Đình Châu Nguyễn Đức Hoàng Bùi Thanh Huyền Lê Quang Thuần Nguyễn Đức Hoàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC </b>

1. MỤC ĐÍCH ... 4

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ... 4

2.1. ĐIỀU KHIỂN ON-OFF... 4

2.1.1. SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN ... 4

2.2.4. ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN P, I, D ... 7

3. CẤU TRÚC KÊT NỐI CÁC THÀNH PHẦN CỦA BÀI THÍ NGHIỆM ... 7

4. THÍ NGHIỆM... 7

4.1. KHẢO SÁT VÒNG HỞ ... 7

4.2. ĐIỀU KHIỂN PID ... 9

4.3. ĐIỀU KHIỂN ON-OFF... 11

5. YÊU CẦU BÁO CÁO ... 13

6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 13

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. MỤC ĐÍCH </b>

Bài thí nghiệm này giúp sinh viên làm quen với đối tượng lò nhiệt, một đối tượng hay gặp trong công nghiệp và phương thức điều khiển chúng bằng các phương pháp điều khiển cổ điển đồng thời biết cách viết chương trình hực hiện thuật toán điều khiển và giao diện dùng tcơng cụ lập trình Microsoft Visual C++ 6.0 trên cơ cở hệ thống máy tính, card PCI 1711 và đối tượng lị nhiệt.

Trên cơ sở đặc tính vịng hở thu được từ kết quả thí nghiệm, sinh viên dựa vào phương pháp đáp ứng quá độ của Ziegler Nichols để xác định các tham số quan trọng của lị nhiệt, đó -là: thời hằng, thời gian trễ và độ lợi , để từ đó xác định các tham số của bộ điều khiển PID (Kp, Ki, Kd).

Sinh viên sẽ thực hiện hai phương pháp điều khiển là ON OFF và PID để hiểu rõ hơn về lý thuyết đã học.

<b>-2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT </b>

2.1. ĐIỀU KHIỂN ON-OFF

<b>2.1.1. SƠ ĐỒ ĐIỀU KHIỂN</b>

Sơ đồ điều khiển lị nhiệt được thể hiện qua hình 1.

Lị Nhiệt

<b>Hình 1 </b>

<b>2.1.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC</b>

<b> </b> Phương pháp điều khiển ON OFF còn được gọi là phương pháp đóng ngắt- hay dùng khâu relay có trễ: cơ cấu chấp hành sẽ đóng nguồn để cung cấp năng lượng ở mức tối đa cho thiết bị tiêu thụ nhiệt nếu nhiệt độ đặt w(k) lớn hơn nhiệt độ đo y(k), ngược lại mạch điều khiển sẽ ngắt mạch cung cấp năng lượng khi nhiệt độ đặt nhỏ hơn nhiệt độ đo.

Một vùng trễ được đưa vào để hạn chế tần số đóng ngắt như sơ đồ khối ở trên: nguồn chỉ đóng khi sai số e(k) > ∆ và ngắt khi e(k) < ∆. Như vậy, nhiệt độ đo y(k) sẽ dao động - quanh giá <b>trị đặt w(k) và 2∆ còn được gọi là vùng trễ của rơ le</b>.

Khâu rơ le có trễ cịn gọi là mạch so sánh Smith trong mạch điện tử và như vậy ∆ là giá trị thềm hay ngưỡng.

Điều khiển ON-OFF có ưu điểm là:

Thiết bị tin cậy, đơn giản, chắc chắn, hệ thống ln hoạt động được với mọi tải. Tính tốn thiết kế ít phức tạp và cân chỉnh dễ dàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Nhưng có nhược điểm là sai số xác lập sẽ lớn do hệ chỉ cân bằng động quanh nhiệt độ đặt và thay đổi theo tải. Khuyết điểm này có thể được hạn chế khi giảm vùng trễ bằng cách dùng phần tử đóng ngắt điện tử ở mạch công suất.

2.2. ĐIỀU KHIỂN PID

<b>2.2.1. GIỚI THIỆU</b>

Bộ điều khiển PID được sử dụng rất rộng rãi trong thực tế để điều khiển nhiều loại đối tượng khác nhau như nhiệt độ lò nhiệt, tốc độ động cơ, mực chất lỏng trong bồn chứ ,… Lý do abộ điều khiển này được sử dụng rộng rãi là vì nó có khả năng triệt tiêu sai số xác lập, tăng đáp ứng quá độ, giảm độ vọt lố nếu các tham số bộ điều khiển được chọn lựa thích hợp. Do sự thơng dụng của nó nên nhiều hãng sản xuất thiết bị điều khiển đã cho ra đời các bộ điều khiển thương mại rất thông dụng. Thực tế các phương pháp thiết kế bộ điều khiển PID dùng quỹ đạo nghiệm số, giản đồ Bode hay phương pháp giải tích rất ít được sử dụng do việc khó khăn trong xây dựng hàm truyền đối tượng. Phương pháp phổ biến nhất để chọn tham số PID thương mại hiện nay là phương pháp Ziegler-Nichols.

Bộ điều khiển PID có hàm truyền liên tục như sau:

<b>2.2.2. KHẢO SÁT VÒNG HỞ </b>

<b> </b> Đáp ứng nấc của lị nhiệt có dạng như hình 2:

Thời gianNhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6 Các tham số của bộ điều khiển PID được tính theo phương pháp đáp ứng nấc của Ziegler-Nichols như bảng 1.

<b>Hình 3 </b>

Bộ điều khiển PID có hàm truyền dạng liên tục như sau:

Biến đổi Z của nó như sau:

Viết lại G(z) như sau:

Đặt:

Suy ra:

Từ đó, ta tính được tín hiệu điều khiển u(k) khi tín hiệu vào e(k) như sau:

Suy ra:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>2.2.4. ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC BỘ ĐIỀU KHIỂN P, I, D </b>

Điều khiển tỉ lệ (Kp) có ảnh hưởng làm giảm thời gian lên và sẽ làm giảm nhưng không loại bỏ sai số xác lập. Điều khiển tích phân (Ki) sẽ loại bỏ sai số xác lập nhưng có thể làm đáp ứng quá độ xấu đi. Điều khiển vi phân (Kd) có tác dụng làm tăng sự ổn định của hệ thống, giảm vọt lố và cải thiện đáp ứng quá độ. Ảnh hưởng của mỗi bộ điều khiển Kp, Ki, Kd lên hệ thống vịng kín được tóm tắt ở bảng bên dưới (bảng 2).

<b>Bảng 2 </b>

Đáp ứng

vịng kín <sup>Thời gian </sup>lên <sup>Vọt lố </sup> <sup>Thời gian </sup>xác lập xác lập <sup>Sai số </sup>

Chú ý rằng các mối liên hệ này khơng chính xác hồn tồn bởi vì Kp, Ki và Kd phụ thuộc vào nhau. Vì vậy, bảng này chỉ dùng tham khảo khi xác định các tham số Kp, Ki và Kd.

<b>3. CẤU TRÚC KẾT NỐI CÁC THÀNH PHẦN CỦA BÀI THÍ NGHIỆM </b>

Sơ đồ cấu trúc kết nối các thành phần của bài thí nghiệm như hình 4, gồm các thành phần sau:

Máy tính: có nhiệm vụ thu thập, hiển thị và điều khiển nhiệt độ trong thời gian thực.Card PCI-1711 giao tiếp giữa máy tính và đối tượng vật lý, có nhiệm vụ đọc tín hiệu: nhiệt độ rồi truyền về máy tính và xuất tín hiệu điều khiển ra bên ngồi.

Ngồi ra giữa card PCI 1711 và lị nhiệt có hai mạch giao tiếp: ‘mạch công suất’ biến đổi điện áp điều khiển DC từ 0 5V sang điện áp xoay chiều 0 220V để cấp cho lò nhiệt, ‘mạch - -biến đổi’ xử lý tín hiệu nhiệt độ đọc về từ lị nhiệt (bù nhiệt, khuếch đại).

<small>-PC, Windows XP</small>

<small>PCI-1711Thu thập hiển , </small>

<small>thị và điều khiển nhiệt độ trong thời gian </small>

<small>Mạch cơng suất</small>

<small>Lị nhiệtMạch </small>

<small>biến đổiAO</small>

<small>Điều khiển (Voltage)</small>

<small>Tín hiệu nhiệt độ(Voltage)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khi nhấn nút ‘Heat off’ thì chỉ tắt lị cịn những điều khiển khác thì giữ nguyên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Yêu cầu: </b>

Đặt cơng suất cấp cho lị là 30%, thời gian lấy mẫu là 1 giây. Khi nhiệt độ gần xác lập thì lưu lại hình vẽ. Xác định các giá trị T, L, K từ đáp ứng vòng hở thu được, ghi kết quả ra bảng 3.

Gợi ý: khi vẽ đồ thị ta nên vẽ nhiệt độ tương ứng với 100% công suất (từ nhiệt độ đo được ở 30% công suất suy ra nhiệt độ ở 100% công suất) để xác định các giá trị T,L,K. Cho biết mạch đo nhiệt độ có độ nhạy là 62.5<small>o</small>C/V.

<b>Bảng 3 </b>

4.2. ĐIỀU KHIỂN PID

<b> </b> Sinh viên tạo giao diện chương trình điều khiển PID như hình 7.

<b>Hình 7 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10 Khi nhấn nút ‘Setting’ thì một hộp thoại xuất hiện để nhập các giá trị Kp, Ki, Kd, thời gian lấy mẫu và nhiệt độ đặt. Các giá trị mặc định được chọn như trên hình 8.

<b>Hình 8 </b>

Khi nhấn nút ‘Heat on’ thì bắt đầu điều khiển lò nhiệt. Vẽ đồ thị nhiệt độ đặt, đo, công suất đồng thời hiển thị các giá trị nhiệt độ đặt, đo, sai số, phần trăm cơng suất và thời gian chạy lên màn hình ở từng thời điểm lấy mẫu.

Khi nhấn nút ‘Heat off’ thì chỉ tắt lị cịn những điều khiển khác thì giữ nguyên.

<b>Yêu cầu: </b>

<b>Bước 1: Từ các giá trị K, T, L xác định ở khảo sát vịng hở tính các giá trị Kp, Ki, Kd </b>

theo công thức Ziegler-Nichols.

<b>Bước 2: Với các giá trị Kp, Ki, Kd vừa xác định hãy điều khiển lò nhiệt ở </b>80<small>o</small>C với thời gian lấy mẫu là 1 giây. Khi nhiệt độ xác lập hoặc thời gian điều khiển quá 10 phút thì lưu lại hình vẽ, ghi các số liệ lên bảng 4 (trường hợp 1), tắt lò. (mở cửa lò để hạ nhiệt độ).u

<b>Bước 3: Khi nhiệt độ giảm xuống 40</b><small>o</small>C thì điều khiển lại lò nhiệt với các giá trị Kp, Ki, Kd mặc định, nhiệt độ đặt và thời gian lấy mẫu giữ nguyên. Khi nhiệt độ xác lập hoặc thời gian điều khiển quá 10 phút thì lưu lại hình vẽ, ghi các số liệ lên bảng 2 (trường hợp 2) tắt lò. u , (mở cửa lò để hạ nhiệt độ).

<b>Bảng 4 </b>

Bộ điều khiểnPID

Thời gian lên(s)

Thời gian xác lập(s)

Độ vọt lố(%)

Sai số xác lập(<small>o</small>C)

Trường hợp 1

Trường hợp 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Gợi ý: vì chỉ thí nghiệm trong khoảng 10 phút với thời gian lấy mẫu là 1 giây tương ứng khoảng 600 mẫu nên trong chương trình nên giới hạn số mẫu hiển thị lên màn hình là khoảng 600 mẫu.

4.3. ĐIỀU KHIỂN ON-OFF

<b> </b> Sinh viên t o gạ iao diện chương trình điều khiển ON-OFF như hình 9.

<b>Hình 9 </b>

Khi nhấn nút ‘Setting’ thì một hộp thoại xuất hiện để nhập các giá trị vùng trễ, thời gian lấy mẫu và nhiệt độ đặt. Các giá trị mặc định được chọn như trên hình 10.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Hình 10</b>

Khi nhấn nút ‘Heat on’ thì bắt đầu điều khiển lò nhiệt. Vẽ đồ thị nhiệt độ đặt, đo, công suất đồng thời hiển thị các giá trị nhiệt độ đặt, đo, sai số phần trăm công suất và thời gian , chạy lên màn hình ở từng thời điểm lấy mẫu.

Khi nhấn nút ‘Heat off’ thì chỉ tắt lị cịn những điều khiển khác thì giữ nguyên.

Thời gian lên(s)

Thời gian xác lập(s)

Độ vọt lố(%)

Sai số xác lập(<small>o</small>C) Δ = 0.1<small>o</small>C

Δ = 0.2<small>o</small>C

Δ = 0.5<small>o</small>C

Δ = 1.0<small>o</small>C

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>5. YÊU CẦU BÁO CÁO </b>

Báo cáo chương trình điều khiển PID (chỉ cần đoạn chương trình đọc tín hiệu nhiệt độ, tính tín hiệu điều khiển và xuất tín hiệu điều khiển ) (1đ).

Báo cáo chương trình điều khiển ON/OFF (chỉ cần đoạn chương trình đọc tín hiệu nhiệt độ, tính tín hiệu điều khiển và xuất tín hiệu điều khiển ) (1đ).

Báo cáo các hình vẽ thu được.(2đ)

Nhận xét chất lượng (sai số xác lập, thời gian xác lập, độ vọt lố…) bộ điều khiển PID: trường hợp các giá trị Kp, Ki, Kd tính theo công thức Ziegler-Nichols và trường hợp các giá trị mặc định. Từ hai trường hợp này có thể rút ra ảnh hưởng của các giá trị Kp, Ki, Kd như

<b>6. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

1. Nguyễn Thị Phương Hà & Huỳnh Thái Hoàng. Lý thuyết điều khiển tự động.

</div>

×