Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

bài thu hoạch diễn án kỹ năng cơ bản của luật sư khi tham gia giải quyết các vụ việc hành chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

<b>KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ</b>

<b>BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN</b>

<b>Môn: KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA LUẬT SƯ KHI THAM GIA GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC HÀNH CHÍNHHồ sơ số: LS.HC 15</b>

<b>Diễn lần: 02Ngày diễn: 26/02/2023</b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: ……….</b>

<b>Họ và tên: NGUYỄN THỊ NHƯ ĐIỂM MSHV: 079</b>

<b>Lớp: 24.1E ti H c viê $n Tư ph)p TP HCM</b>

Tp. H* Ch+ Minh, ngày 26 th)ng 02 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤCI KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HỒ SƠ1. Tóm tắt nội dung vụ kiện</b>

<b>2. Một số vấn đề về tố tung2.1 Tư cách cuả đương sự2.2 Đối tưXng và yêu cầu khYi kiê Zn2.3 Điều kiện khYi kiện</b>

<b>2.4 Ý kiến phản đối yêu cầu khYi kiện của người bị kiện2.5 Pháp luâ Zt áp dụng</b>

<b>II KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒAIII BẢN LUẬN CỨ</b>

<b>IV NHẬN XÉT BUỔI DIỄN ÁN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NÔZI DUNG THU HOẠCH DIỄN ÁN</b>

<b>I. Kết quả nghiên cứu hồ sơ1. Tóm tắt nội dung vụ án</b>

- Ngày 14/6/2016 ơng Bùi Quang Hải (sinh năm 1971) và vợ là bà Nguyễn Thị Kim (sinhnăm 1981), địa chỉ thường trú: 179/8/1, Trần Phú, phường 5, thành phố A, nộp h* sơ xin cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền vớiđất ti UBND thành phố A ti địa chỉ thường trú trên. Tổng diện t+ch phần đất là 156,7 m2.g*m 2 phần:

Phố A cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất số BM 625400 ngày11/01/2013;

ông Bùi Xuân Mĩ (ông Mĩ) – bố ông Hải sử dụng diện t+ch này làm nơi phơi c), lúc đó diệnt+ch này khơng có trong bản đ* địa ch+nh Phường 5 lập; năm 2000 ông Mĩ xây dãy tr chothuê; năm 2003 ông Mĩ chuyển quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho vợ ch*ng ôngHải, bà Kim. Cùng năm 2003, mảnh đất này được ông Hải đăng ký sử dụng trong h* sơ địach+nh ti thửa đất số 164, tờ bản đ* số 9, phường 5 nhưng chưa được cấp GCNQSDĐ.

- Ngày 07/09/2016, Chi nh)nh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố A có thơng b)o số2728/TB-CNVPĐK trả h* sơ xin cấp GCN QSDĐ trên. Không đ*ng ý, ông Hải bà Kim đãnộp đơn khởi kiện thông b)o 2728/TB-CNVPĐK ra TAND thành phố A;

- Ngày 09/12/2017, TAND thành phố A ra bản )n sơ thẩm, sau đó ơng Hải bà Kim kh)ngc)o. Ngày 05/04/2018, TAND tỉnh H ra bản )n phúc thẩm số 04/2018/HC-PT buộc Chi nh)nhVăn phòng Đăng ký đất đai nhận li h* sơ của ông Hải và Bà Kim và giải quyết c)c thủ tụctiếp theo quy định của ph)p luật;

- Ngày 20/04/2018, ông Hải và bà Kim nộp li h* sơ tới UBND thành phố A, biên nhậntrả kết quả ngày 06/06/2018. Tuy nhiên tới ngày hẹn mà ông Hải bà Kim khơng nhận được kếtquả;

- Trong thời gian trên, vì xét thấy khơng có quy định ph)p luật điều chỉnh trường hợp củng Hải nên Chi nh)nh văn phịng đăng ký đất đai thành phố A chuyển h* sơ và xin ý kiến củaPhịng Tài ngun và Mơi trường (TNMT) cùng UBND thành phố A hướng dẫn; Sở TNMTcũng xin ý kiến của Tổng cục Quản lý đất đai thuộc Bộ TNMT về trường hợp này nhưng chưacó văn bản hướng dẫn;

- Ngày 24/08/2018, ông Hải gửi đơn khiếu ni về việc chậm giải quyết cấp GCNQSDĐtới Trường Phòng TNMT và Chủ tịch UBND thành phố A (Đơn đến ngày 01/9/2018);

- Ngày 07/01/2019, ông Hải tiếp tục nộp đơn khiếu ni UBND thành phố A chậm giảiquyết cấp GCNQSDĐ của gia đình ơng theo bản )n số 04/2018/HC-PT;

- Ngày 30/01/2019 UBND thành phố A ra văn bản số 504/UBND-TNMT trả lời cho ôngHải bà Kim về lý do chậm là vì đang xin ý kiến của Tổng cục Quản lý đất đai và Sở TNMT, đềnghị tm trả h* sơ cho ông Hải và đề nghị ông Hải nhận li h* sơ trong thời gian chờ hướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Ngày 18/03/2019, UBND thành phố A ban hành văn bản số 1126/UBND-TNMT, giảiquyết đơn khiếu ni ngày 07/01/2019 của ông Hải, theo đó không chấp nhận nội dung khiếuni của ông Hải với lý do tương tự văn bản số 504/UBND-TNMT;

- Ngày 04/04/2019 ông Hải bà Kim nộp đơn khởi kiện đến TAND Tỉnh H yêu cầu: (1) Tuyên hủy văn bản số 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 và văn bản số1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A;

(2) Buộc UBND thành phố A tiếp nhận li và giải quyết h* sơ cấp GCNQSDĐ, sở hữunhà và tài sản gắng liền với phần đất diện t+ch 54,7m2 thuộc thửa đất số 164 tờ bản đ* 09 (bảnđ* số 2000) phường 5, thành phố A theo qui định của ph)p luật.

- TAND đã ra thông b)o thụ lý vụ )n số 47/2019/TLST-HC ngày 18/04/2019 và thực hiệnc)c thủ tục yêu cầu cung cấp chứng cứ, h p kiểm tra gi)o nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ vàđối thoi; và quyết định đưa vụ )n ra xét xử.

<b>2. Một số vấn đề về tố tụng</b>

<b>2.1. Tư cách tham gia tố tụng của các đương sự</b>

a) Ngư i kh i kiên:

<b>- Người 2: Bà Đặng Thị Kim – sinh năm 1981.</b>

Văn bản này là quyết định hành ch+nh bị kiện theo quy định ti khoản 1, 2 Điều 3 LuậtTố tụng hành ch+nh 2015 (Luật TTHC); mặc dù dưới dng công văn nhưng văn bản chứa đựngnội dung của quyết định hành ch+nh c) biệt, được )p dụng một lần đối với một/một số đốitượng cụ thể (ở đây là ông Hải, bà Kim) theo hướng dẫn ti Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Tố tụnghành ch+nh. Ngồi ra, văn bản trên cũng có nội dung làm ảnh hưởng đến quyền, lợi +ch hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

ph)p của ơng Hải – bà Kim đó là việc tm trả h* sơ cấp GCNQSDĐ gây mất thời gian, cơngsức của ơng Hải – bà Kim. Ngồi ra, văn bản này cũng làm chậm việc cấp GCNQSDĐ làmảnh hưởng đến lợi +ch của 2 ông bà.

<b>* Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/03/2019 là văn bản xác nhận lại nội dungcủa văn bản số 504/UBND-TNMT</b>

<b>2.3. Điều kiện khYi kiện</b>

a) Chủ thể kh i kiện và quyền kh i kiện

Chủ thể khởi kiện là ông Bùi Quang Hải, sinh năm 1971 và bà Đặng Thị Kim, sinh năm1981 có đầy đủ năng lực ph)p luật tố tụng hành ch+nh và năng lực hành vi hành ch+nh.

Quyền khởi kiện:

Thứ nhất, ông Bùi Quang Hải và bà Đặng Thị Kim là người có quyền và lợi +ch hợp ph)pbị ảnh hưởng trực tiếp khi Công văn số 504/UBND-TNMT và Công văn 1126/UBND-TNMTđược ban hành.

Thứ hai, ông Hải và bà Kim không đ*ng ý với nội dung của Công văn số TNMT và Công văn số 1126/UBND-TNMT.

504/UBND-Theo quy định ti Điều 115.1 của LTTHC 2015: “Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyềnkhởi kiện vụ án đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộcthôi việc trong trường hợp không đồng ý với quyết định, hành vi đó hoặc đã khiếu nại vớingười có thẩm quyền giải quyết…”.

Từ c)c lập luận trên, ơng Hải và bà Kim có quyền khởi kiện ra Tịa yêu cầu hủy Côngvăn số 504/UBND-TNMT và Công văn số 1126/UBND-TNMT của UBND Thành phố A.

b) Th$m quyền gi&i quy't v( viê c

- Căn cứ theo quy định ti Khoản 4 Điều 32 Luật TTHC 2015, TAND cấp tỉnh có thẩmquyền giải quyết c)c khiếu kiện quyết định hành ch+nh, hành vi hành ch+nh của Ủy ban nhândân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phm vi địa giới hành ch+nhvới Tòa )n.

- Ở đây, ông Hải và bà Kim khởi kiện Văn bản số 504 và Văn bản số 1126 ban hành bởiUBND thành phố H. UBND thành phố H trực thuộc tỉnh H. Theo quy định ti Điều 2 Luật tổchức ch+nh quyền địa phương năm 2015 thì thành phố thuộc tỉnh trực thuộc trung ương thuộcđơn vị hành ch+nh cấp huyện. Vì vậy, TAND tỉnh H có thẩm quyền giải quyết vụ )n hànhch+nh giữa ông Hải bà Kim và UBND thành phố H.

c) Th i hiêu kh i kiên

- Việc Khiếu ni của ông Hải ngày 24/8/2018 và ngày 07/01/2018 là khiếu ni hành vihành ch+nh về việc chậm giải quyết h* sơ xin cấp GCNQSDĐ; còn đối tượng khởi kiện li là

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

02 Quyết định hành ch+nh. Vì việc khiếu ni và khởi kiện khơng cùng đối tượng nên khiếu nikhông phải là thủ tục tiền tố tụng.

- Căn cứ Điểm a, Khoản 2, Điều 116 Luật TTHC 2015, “Thời hiệu khởi kiện là 01 nămkể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết địnhkỷ luật buộc thôi việc” vào việc x)c định thời hiệu khởi kiện.

- Như vậy ngày 04/4/2019, ông Hải – bà Kim nộp đơn khởi kiện 02 Quyết định (banhành ngày 30/01/2019 và ngày 18/3/2019) là hoàn toàn phù hợp với quy định ph)p luật vìchưa qu) 01 năm theo quy định trên.

<b>2.4. Ý kiến phản đối yêu cầu khYi kiện của người bị kiện:</b>

<b>* Đ i với văn b&n s 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019 của UBND thành ph A:- Ngu*n gốc đất đối với phần diện t+ch 54,7m thuộc thửa 164, tờ bản đ* số 09, phường 5</b><small>2</small>

đã nêu ti văn bản số 504/UBND-TNMT x)c định đây là đất lấn biển. Theo quy định Luật Đấtđai 2013 và c)c văn bản hướng dẫn thi hành không quy định về việc xin cấp GCNQSDĐ,quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền. Do đó, UBND thành phố A cần xin ý kiến c)c cơ quanliên quan trước khi quyết định, cụ thể là: Ngày 09/3/2018, UBND thành phố A gửi văn bản số1133/UBND-TNMT đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn; ngày 06/6/2018, SởTNMT gửi văn bản số 2847/STNMT-CCQLĐĐ đề nghị Tổng cục Quản lý đất đai hướng dẫn.

- Đề nghị Tịa )n nhân dân tỉnh H khơng chấp nhận c)c yêu cầu khởi kiện của ông BùiQuang Hải và bà Đặng Thị Kim.

Lý do:

- Do chưa có văn bản hướng dẫn, trả lời của Tổng cục Quản lý đất đai đối với trường hợpcấp GCNQSD đất cho đất có ngu*n gốc lấn biển nên UBND Thành phố A ban hành văn bản số504 để tm trả h* sơ với mục đ+ch là thơng b)o tình trng và qu) trình giải quyết h* sơ để cơngdân được biết.

- Văn bản số 1126/UBND-TNMT để giải quyết đơn khiếu ni của ông Hải được Chủ tịchUBND Thành phố A ban hành đúng trình tự, thủ tục

- Căn cứ ph)p lý:

+ Luật Đất đai 2013 và c)c văn bản hướng dẫn thi hành; Thông tư 02/2015/TT-BTNMTngày 27/01/2015 của Bộ TNMT quy định chi tiết một số điều của Nghi định 43/2014/NĐ-CPvà Nghị định 44/2014/NĐ-CP liên quan đến quản lý, sử dụng đất bãi b*i ven sông, bãi b*i venbiển, đất có mặt nước ven biển khơng có quy định vè trường hợp của ông Hải – bà Kim.

thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết”.

* Đ i với Văn b&n s 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành ph A:- Việc chậm giải quyết h* sơ của ông Hải thuộc trường hợp vướng mắc do ph)p luật hiệnhành chưa có quy định rõ ràng, cần xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền như đã nêu ti văn bảnsố 504/UBND-TNMT ngày 30/1/2019. Do đó hướng dẫn, trả lời ơng Hải chờ sau khi có hướngdẫn của Tổng cục Quản lý đất đai sẽ xem xét cấp GCNQSDĐ nếu đủ điều kiện. Việc này làphù hợp với quy định ph)p luật và thức tế kh)ch quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Do đó, đề nghị TAND tỉnh H xem xét toàn bộ h* sơ, tài liệu, chứng cứ và c)c quy địnhph)p luật để đ)nh gi) toàn bộ vụ việc một c)ch kh)ch quan, toàn diện nhằm đảm bảo quyền vàlợi +ch hợp ph)p của UBND thành phố A trong vụ kiện này.

- Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 Hướng dẫn thi hành một số quy địnhcủa Luật Tố tụng hành ch+nh.

<b>II. KẾ HOẠCH HỎI TẠI PHIÊN TÒA</b>

(Trong vai trò là luật sư của người bị kiện)

<b>1. Hỏi người khYi kiện </b>

<b>a) Hỏi nhằm chứng minh việc ông Hải chưa hiểu rõ về quy định, trình tự thủ tụccấp GCNQSDĐ trong trường hXp của ông:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4171/CNVPĐK-ĐKCG giải trình tình trng h* sơ của ơng đúng khơng?

- Trước khi ơng nộp h* sơ, ơng đã tìm hiểu quy định về h* sơ ở đâu để chuẩn bị?- <b>Nếu có người tư vấn cho ơng về thủ tục: </b>Người đó có tư vấn cho ơng biết việc cấp sổ

- <b>Nếu ơng tự tìm hiểu: </b>Tơi thấy ơng chuẩn bị h* sơ rất đầy đủ, vậy ơng có biết việc cấp

- Ơng có biết thủ tục cấp gộp như ông thực hiện được quy định ti điều luật nào khơng?

<b>- Ơng có biết h* sơ việc xin cấp GCNQSDĐ lần đầu phải nộp được căn cứ theo quy định</b>

nào không?

<b>b) Hỏi và làm rõ về nguồn gốc đất, chứng minh đây là đất lấn biển và sử dụngkhông theo quy hoạch:</b>

<b>- Ngu*n gốc phần đất 54,7m thuộc thửa 164 hiện ti là do bố ông sử dụng từ năm nào?</b><small>2 </small>

- Thời điểm đó bố ơng được ch+nh quyền cấp đất hay tự ý sử dụng?

đúng không?

- Trong đơn khởi kiện ngày 04/4/2019 của ông Hải bà Kim thì hai ơng bà cũng đã cơngnhận phần diện t+ch đất trên có ngu*n gốc lấn chiếm từ đất mặt biển đúng không?

- Căn cứ nào ông cho rằng ông được quyền xin cấp GCNQSDĐ đối với diện t+ch đất54,7m2 thay cho ơng Mĩ?

- Ơng/bà Đỗ Xn Mai thực hiện chỉ ranh trong sơ đ* vị tr+ 2003 thường trú ti 179/8/1Trần Phú là ai?

- Khi UBND tỉnh H có c)c văn bản, bản đ* về qui hoch năm 1993, c) nhân ơng có đượcbiết khơng?

- Việc xây dựng dãy nhà tr của ơng có xin phép ch+nh quyền hay khơng? Nếu ch+nhquyền u cầu th)o dỡ vì xây dựng khơng phép thì ơng có chấp hành hay khơng?

<b>c) Hỏi để chứng minh cho việc thửa đất của ông Hải có thể nằm trong phạm vi hànhlang bảo vệ bờ biển:</b>

- Ơng Hải cho biết thửa đất của ơng c)ch đường thủy triều cao nhất là bao nhiêu mét?- Ơng cho biết nơi ơng cho thur phịng tr có r)c sinh hot trên bờ biển hay khơng?

<b>d) Hỏi về việc UBND gửi Công văn lên cấp trên xin ý kiến</b>

<b> - Ông suy nghĩ như thế nào về việc UBND thành phố H )p dụng quy định này trong</b>

trường hợp của ông: Khoản 4 Điều 26 Thơng tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định: “Trongq trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánhkịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết”?

<b>- Theo ông, nếu cơ quan cấp trên chưa trả lời thì UBND nên trả hay giữ li h* sơ của</b>

- Việc trả hẳn h* sơ cho người dân và tm trả để vẫn thông b)o hoặc yêu cầu nộp bổ sung

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

h* sơ khi có hướng dẫn thì việc nào tốt hơn cho người dân? Vì sao?

<b>(Luật sư căn cứ tình hình thực tế để đặt các câu hỏi trọng tâm trong các câu hỏitrên)</b>

<b>2. Hỏi người bị kiê Zn</b>

(Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND thành phố A đại diện trả lời)

không xin ông đưa ra ý kiến;

- UBND thành phố A và Sở TNMT đã có c)c văn bản nào để hỏi ý kiến những cơ quannào về trường hợp của ông Hải?

- Thời điểm hiện ti đã có phản h*i từ c)c cơ quan đó chưa?

- Nếu c)c cơ quan trên phản h*i thì UBND có tiến hành cấp GCNQSDĐ cho ơng Hải haykhơng?

- Luật đất đai 1993 quy định cho phép khai hoang, vỡ ho), lấn biển, phủ xanh đất trống,đ*i núi tr c, đất c*n c)t ven biển để mở rộng diện t+ch đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,nuôi tr*ng thuỷ sản và làm muối, hot đơng của ơng Mĩ có nằm trong danh s)ch trên haykhơng?

- UBND tỉnh có nhận được đơn khiếu ni ngày 24/08/2018 của Ơng Hải hay khơng?(Có)

- Đơn khiếu ni của Ơng Hải có đúng hình thức hay không? Sai ở chỗ nào? (Theo quyđịnh tại Khoản 2 Điều 8 Luật Khiếu nại 2011: Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơnthì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếunại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;Đơn khiếu nại này đã không ghi rõtên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại)

- Vậy theo ông/bà Đơn khiếu ni ngày 07/01/2019 của ơng Hải cịn nằm trong thời hiệukhiếu ni không? (Theo quy định của Luật Khiếu nại thì thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từngày biết hành vi hành chính, mà trước đó chúng tôi hẹn trả kết quả cho ông Hải từ ngày06/6/2018 nhưng ngày đó vẫn chưa có kết quả, nên thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày06/6/2019, nên Đơn khiếu nại ngày 07/01/2019 của ông Hải đã hết thời hiệu khiếu nại)

- Mục đ+ch ông/bà ban hành văn bản 1126 là gì? (Vì đơn khiếu nại ngày 07/01/2019 củaông Hải đã hết hiệu lực nên UBND không giải quyết khiếu nại, tuy nhiên, để quyền và lợi íchcủa ông Hải được đảm bảo cũng như để ông Hải biết về tình trạng hồ sơ nên UBND ban hànhvăn bản 1126 để thông báo cho ông biết về tình trạng hồ sơ và lý do chậm giải quyết đơn củng Hải, về cả hình thức và nội dung văn bản 1126 cũng khơng thuộc Quyết định hành chínhgiải quyết khiếu nại cho ông Hải);

- Khi gửi văn bản 1126, UBND thành phố A có giải th+ch cho ơng Hải về việc Đơn khiếuni của ông Hải hết thời hiệu khiếu ni, nên văn bản 1126 chỉ nhằm mục đ+ch thơng b)o tìnhtrng h* sơ cho ơng khơng? (UBND thành phố A đã có lỗi khi khơng giải thích vấn đề trên chng Hải, vì vậy nên ơng Hải nghĩ rằng văn bản 1126 là văn bản giải quyết Đơn khiếu nại củaông)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>III. LUẬN CỨ CỦA LUÂZT SƯ Đ‹ BẢO VỆ CHO NGƯŒI BỊ KIÊZN </b>

Bản luận cứ bảo vệ quyền và lợi +ch hợp ph)p cho người bị kiện – UBND thành phố A

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc</b>

- Tồn thể q vị đang có mặt tại phiên tịa ngày hơm nay

Tơi là luật sư Nguyễn thị Như Điểm, đến từ Văn phòng Luâ $t sư T, thuộc Đoàn Luật sưthành phố H* Ch+ Minh, là người bảo vệ quyền và lợi +ch hợp ph)p cho Người bị kiện là Ủyban nhân dân thành phố A trong vụ )n “Khởi kiện quyết định hành ch+nh”, theo Quyết địnhĐưa vụ )n ra xét xử số 13x/2019/QĐXXST-HC ngày 21/10/2019 của Tòa )n nhân dân tỉnh H.

Sau khi nghiên cứu h* sơ vụ )n và lời trình bày của c)c đương sự ti phiên tịa ngày hơmnay, với tư c)ch là người bảo vê $ quyền và lợi +ch hợp ph)p cho Người bị kiê $n, tôi xin trình bàymơ$t số quan điểm để phản đối c)c u cầu của Người khởi kiê $n sau đây:

là hoàn tồn có cơ sở, đúng quy định ph)p luật so với tình hình thực tế.

- Văn bản số 1126/UBND-TNMT ngày 18/3/2019 của UBND thành phố A (Văn bản1126) là công văn giải đ)p, trả lời ông Hải theo đơn chứ không phải Quyết định giải quyếtkhiếu ni, do khiếu ni ngày 07/01/2019 là khiếu ni về hành vi hành ch+nh chậm giải quyếtcấp GCNQSDĐ đã xảy ra từ ngày 06/06/2018, qu) thời hn khiếu ni.

- Do đó việc ban hành văn bản trên là đúng quy định ph)p luật.Sau đây tôi xin đi sâu vô từng luận điểm:

<b>1. Thứ nhất Về hồ sơ xin cấp GCNQSDĐ của ông Hải</b>:

- Căn cứ vào đơn khiếu ni ngày 24/8/2018 của ông Hải, ơng có trình bày: “Ngày

- Căn cứ vào Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT, h* sơ nộp khi thực hiện thủ tụcđăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản kh)c gắn liềnvới đất lần đầu có quy định phải có: Một trong c)c loi giấy tờ quy định ti Điều 100 của LuậtĐất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 th)ng 5 năm 2014 của Ch+nhphủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây g i là Nghị định số43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất; h* sơ của ông Hải khôngcó loi giấy tờ này.

</div>

×