Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

bài thu hoạch tổ chức phiên trọng tài hòa giải đàm phán thương mại mã số hồ sơ ls tv 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.5 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

<b>KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ</b>

<b>BÀI THU HOẠCH</b>

<b>Tổ chức phiên trọng tài, hòa giải, đàm phán thươngmại</b>

<b>Mã số hồ sơ: LS.TV-18Học phần: Thực tậpNgày thực hành: ………Giáo viên hướng dẫn: ………</b>

<b>Họ và tên học viên: ………Sinh ngày 24 tháng 5 năm 1997SBD … - Lớp …. - Luật sư khóa ….</b>

<b>……</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

<b>KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ</b>

<b>BÀI THU HOẠCH</b>

<b>Môn: Tổ chức phiên trọng tài, hòa giải, đàm phánthương mại</b>

<b>Mã số hồ sơ: LS.TV-18 / LS2-B2Học phần: Thực tập</b>

<b>Ngày thực hành: ………Giáo viên hướng dẫn: ………</b>

<b>Họ và tên học viên: ………Sinh ngày 24 tháng 5 năm 1997SBD … - Lớp …. - Luật sư khóa ….</b>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>PHẦN A: PHẦN CHUẨN BỊ TẠI NHÀ...1</b>

<b>I. TÓM TẮT VỤ VIỆC...1</b>

<b>II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ TRANH CHẤP...4</b>

<b>III. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CẦN ÁP DỤNG...4</b>

<b>IV. CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU CẦN THU THẬP, BỔ SUNG TỪ KHÁCH HÀNG...5</b>

<b>V. ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỒ SƠ VỤ VIỆC...6</b>

<b>VI. XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA KHÁCH HÀNG...6</b>

<b>VII. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN HỊA GIẢI BẢO VỆ CƠNG TY NM...7</b>

<b>VIII. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN HỊA GIẢI BẢO VỆ CƠNG TY TL...8</b>

mới 100% (Hệ thống phẫu thuật nội soi thần kinh tuyến yên, sàn sọ, bộ dụng cụcột sống, cổ, thắt lưng (thế hệ Full HD) của hãng Karl Storz - Đức.)

- <b>Giá trị hợp đồng: 4.050.000.000 đồng (Bốn tỷ không trăm năm</b>

mươi triệu đồng) đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), chi phí vận chuyển,lắp đặt đến Bệnh viện Quân y 105 và giá này không thay đổi trong suốt quá trìnhthực hiện hợp đồng.

từ ngày nhận được tiền tạm ứng đợt 1 của Công ty TL.

+ Lần 1: TL tạm ứng cho NM số tiền tương đương với 50% giá trị hợp

<b>đồng là 2.025.000.000 đồng (Hai tỷ, không trăm hai mươi lăm triệu</b>

đồng) trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng kinh tế này.Trong vòng 03 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng và tại thời điểm trướckhi tạm ứng, NM sẽ cung cấp 01 bảo lãnh tạm ứng có giá trị 50% giátrị hợp đồng do ngân hàng hoạt động tại Việt Nam phát hành (thời hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>+ Lần 2: TL thanh toán cho NM số tiền cịn lại là 2.025.000.000đồng (Hai tỷ, khơng trăm hai mươi lăm triệu đồng) trong vòng 15</b>

ngày sau khi ký biên bản bàn giao và nghiệm thu hàng hóa với BVQuân y 105.

Trước khi giao hàng, TL cung cấp cho NM 01 thư bảo lãnh thanhtốn vơ điều kiện, khơng hủyngang có giá trị bằng 50% giá trị hợpđồng do ngân hàng hoạt động tại Việt Nam phát hành (thời hạn bảolãnh là 45 ngày kể từ ngày phát hành).

+ Đối với TL: TL thanh tốn chậm thì phải chịu lãi chậm thanh toánvới lãi suất 0,5%/ngày cho số tiền chậm thanh toán nhưng tổng sốlãi lũy kế không quá 7% giá trị hợp đồng.

Nếu quá thời hạn nhận hàng theo thông báo giao hàng của NM là 15ngày, mà TL khơng nhận thì từ ngày chậm nhận hàng thứ 20 trở đi,TL phải chịu phạt 0,5% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày nhậnchậm hàng, nhưng không quá 15 ngày tiếp theo. Nếu chậm nhậnhàng quá 15 ngày tiếp theo nêu trên thì NM có quyền đơn phươngchấm dứt hợp đồng và TL phải chịu phạt 7% tổng giá trị hợp đồng.Số tiền phạt này sẽ được khấu trừ vào số tiền tạm ứng.

+ Đối với NM: NM giao hàng chậm sẽ phải thông báo bằng văn bảnnêu rõ nguyên nhân và cam kết thời gian giao hàng đồng thời chịuphạt 0,5% tổng giá trị hợp đồngcho mỗi ngày giao chậm nhưngkhông quá 15 ngày.

Nếu quá 15 ngày nêu trên, TL có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầuNM bồi thường thiệt hại 7% giá trị hợp đồng đã ký.

<b>Ngày 19/11/2018, NM đã nhận số tiền tạm ứng theo Phiếu báo cáo</b>

của Ngân hàng Techcombank.

<b>Ngày 22/11/2018, ngân hàng Techcombank ra văn bản bảo lãnh sốBA 00120870 gửi cho TL, giá trị Techcombank bảo lãnh cho TL là 2.025.000.000đồng (Hai tỷ, không trăm hai mươi lăm triệu đồng), bảo lãnh cho nghĩa vụ hoàn</b>

trả tiền ứng trước của NM đối với Hợp đồng kinh tế ngày 31/10/2018 và bà Đỗ ThịThủy đã nhận được bản gốc ngày 23/11/2018.

● <b>Ngày 26/12/2018, công ty NM thông báo giao hàng, yêu cầu TL sắp</b>

xếp nhân sự nhận hàng và cung cấp cho công ty NM 01 thư bảo lãnh thanh tốn vơđiều kiện, khơng hủy ngang có giá trị bằng 50% giá trị HĐ.

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Nội dung: yêu cầu TL bố trí nhân sự tiếp nhận lô hàng và cung cấp cho NM01 thư bảo lãnh thanh ngay khi nhận được thông báo giao hàng và trước khi giaohàng. Ngày 27/12/2018, Ngân hàng SCB chi nhánh TL phát hành thư bảo lãnhsố0046414 về việc bảo lãnh thanh toán gửi cho NM. Ngày 04/01/2019 và ngày24/01/2019, 02 bên tiến hành lập Biên bản bàn giao thiết bị và xác nhận NM đã bàngiao toàn bộ thiết bị, hướng dẫn sử dụng,hướng dẫn các quy tắc an toàn khi vậnhành.

● <b>Ngày 27/12/2018, Ngân hàng TMCP SG ( SCB ) đã phát hành thư bảo</b>

lãnh thanh tốn cho cơng ty NM.

● <b>Ngày 04/01/2019, các bên ký kết bàn giao thiết bị đợt 1, trong đó có</b>

liệt kê danh mục hàng cịn thiếu. Tình trạng mới 100%, hoạt động tốt.

● <b>Ngày 24/01/2019, phía cơng ty NM giao các thiết bị đợt 2 nhưng vẫn</b>

cịn thiếu 03 danh mục. Hai bên khơng tiến hành ký kết bàn giao.

● <b>Ngày 01/02/2019, Ngân hàng SCB ban hành công văn số </b>

05/CV-SCB-CNTL.19 về việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán. Nội dung: Ngânhàng SCB chưa đủ cơ sở để thanh toán số tiền đợt 2 cho NM.

<b>Ngày 15/2/2019, công ty TL thông báo cho công ty NM về việc quá</b>

thời hạn giao hàng của HĐ 137.

Cụ thể là chậm giao hàng 30 ngày kể từ ngày 16/01/2019, đối với các danhmục còn thiếu. Công ty TL yêu cầu công ty NM phải chịu trách nhiệm bồi thườngthiệt hại theo đúng các quy định đã ký kết của HĐ 137 về thời gian giao hàng, chiphí tài chính về gia hạn bảo lãnh thực hiện và tiền tạm ứng của HĐ, chịu chi phíphạt đã ký bên chủ đầu tư ( BV Quân y ), gia tăng lãi vay ngân hàng từ nguồn vốnvay và mất uy tín với chủ đầu tư.

<b>Ngày 07/3/2019, cơng ty NM có thơng báo về việc giao hàng còn</b>

thiếu với thời gian dư kiến là 14h ngày 11/3/2019 và u cầu cơng ty TL thanh tốn50% giá trị HĐ cịn lại.

<b>Ngày 08/3/2019, cơng ty NM gửi cơng văn cho cơng ty TL về việc</b>

giao hàng và tính phạt. Với tổng giá trị danh mục hàng còn thiếu nhân với mứcphạt 8% theo quy định Luật Thương mại 2005 quy định.

<b>Ngày 13/3/2019, công ty NM bàn giao hết các bộ cịn thiếu lại của</b>

tồn bộ hệ thống phẫu thuật nội soi cho công ty TL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Ngày 02/4/2019, cơng ty TL có cơng văn phúc đáp cơng ty NM về</b>

việc phản đối các giải thích và tính giá trị chịu phạt mà cơng ty NM đưa ra. Đồngthời công ty TL cũng đưa ra các tính giá trị chịu phạt mà cơng ty NM phải có nghĩavụ chịu trách nhiệm dựa trên HĐ 137 đã ký kết.

<b>Ngày 22/4/2019, cơng ty TL có cơng văn tiếp theo gửi đến công ty</b>

NM để yêu cầu công ty NM phải chịu phạt và mức giá trị bồi thường thiệt hại dochậm giao hàng gây ra.

<b>II. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ TRANH CHẤP </b>

- Quan hệ tranh chấp: Tranh chấp thương mại.

- Vấn đề mấu chốt: Công ty TL khơng nhận được hàng hóa (hệ thống phẫu thuậtnội soi) đầy đủ so với hợp đồng mua bán hai bên đã ký do Công ty NM giao hàngthiếu bộ phận cấu thành của hàng hóa theo hợp đồng. Đã giao hết phần hàng thiếunhưng chậm so với thời hạn giao hàng quy định tại hợp đồng.

- Đặt câu hỏi:

1. Hệ thống phẫu thuật nội soi có phải là vật đồng bộ khơng?

2. Có thể sử dụng hệ thống phẫu thuật nội soi nếu thiếu một số bộ phận cấuthành khơng?

3. Cơng ty TL có căn cứ yêu cầu bồi thường thiệt hại vi phạm hợp đồng haykhơng?

4. Cơng ty TL được tính tiền phạt và tiền bồi thường thiệt hại do NM giao hàng

<b>chậm một số bộ phận cấu thành của hàng hóa theo giá trị của toàn bộ hợpđồng ( toàn bộ hệ thống thiết bị phẫu thuật nội soi)</b> hay chỉ theo <b>giá trị củaphần hàng mà Công ty NM giao chậm?</b>

<b>III. CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CẦN ÁP DỤNG</b>

- Luật thương mại 2005;

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Bộ luật dân sự 2015;

- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

- Nghị định 22/2017/NĐ- CP về hòa giải thương mại;

- Nghị định 36/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý trang thiết bị y tế;- Thông tư 39/2016 của Bộ Y tế quy định chi tiết về việc phân loại trang thiết bị ytế

- Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định việc nhập khẩu trang thiết thiết bị y tế- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006

- Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 sửa đổi, bổ sung Nghịđịnh 163/2006/NĐ-CP

- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 sửa đổi, bổ sung Nghịđịnh 163/2006/NĐ-CP

<b>IV. CÁC THÔNG TIN, TÀI LIỆU CẦN THU THẬP, BỔ SUNG TỪ KHÁCH HÀNG</b>

<b>1.Thẩm quyền ký kết hợp đồng mua bán trang thiết bị y tế ?</b>

- Văn bản ủy quyền số 2905/2018/QĐ-TGĐ ngày 29/5/2018 chứngminh bà Nguyễn Thị N có thẩm quyền đại diện Công ty NM.

<b>2.Thông tin về việc bàn giao thiết bị (đợt 2) thực tế có diễn ra haykhơng? Cịn chứng từ nào hai bên đã ký về việc xác nhận bàn giao hànghóa/thiết bị (lần 2) khơng? </b>

<b>3.Bộ chứng từ nhập khẩu của lô hàng giao thiếu (đợt 2, đợt 3)? </b>

giao thiếu vào ngày 4/1/2019 không?

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Cung cấp Catalogue, hướng dẫn sử dụng của hệ thống phẫu thuật nộisoi.

dẫn sử dụng hệ thống phẫu thuật nội soi là khi nào?

<b>5.Bệnh viện quân y 105 đã thanh toán bao nhiêu % giá trị hàng hóacho TL?</b>

Cơng ty TL

viện Quân y 105 gửi cho công ty TL để đốc thúc lắp đặt, bệnh viện Quân y 105 yêucầu công ty TL thanh tốn phần thiệt hại do cơng ty TL lắp đặt máy phẫu thuật nàychậm,...)

<b>6.Hệ thống phẫu thuật nội soi có phải là vật đồng bộ hay khơng ?</b>

thiếu một bộ phận thì khơng thể sử dụng được.

<b>V. ĐÁNH GIÁ TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỒ SƠ VỤ VIỆC1.Quan hệ tranh chấp</b>

Căn cứ:

“Hoạt động kinh doanh, thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”

“Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.”

=> Tranh chấp giữa Cơng ty TL và Công ty NM là tranh chấp “Hợp đồng mua bán hàng hóa”.

<b>2.Thẩm quyền giải quyết</b>

Căn cứ:

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Điều 9 Hợp đồng về việc giải quyết tranh chấp đề cập các bên giải quyết tranh chấp hợp đồng đều phải ưu tiên hình thức thương lượng, trường hợp khơng tự giải quyết được thì đưa ra Tịa án giải quyết theo quy định pháp luật. => Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc này.

<b>3.Thời hiệu khởi kiện</b>

Căn cứ: Điều 319 Luật thương mại năm 2005 quy định :

“Thời hiệu khởi kiện áp dụng đối với các tranh chấp thương mại là hai năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm”

<b>VI. XÁC ĐỊNH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA KHÁCH HÀNG1. Điểm mạnh Công ty TL</b>

- Nội dung hợp đồng: Căn cứ yêu cầu đối tác đã quy định cụ thể trong hợpđồng mà 02 bên đã ký kết và quy định pháp luật

- Thực tế:

+ Chưa thanh toán tiền quyết tốn cho bên bán – Cơng ty NM (lần 2)

<b>2. Điểm yếu Công ty TL</b>

Thực tế:

+ Chưa nghiệm thu được hệ thống với Bệnh viện Quân y 105

+ Chưa được hướng dẫn sử dụng hệ thống phẫu thuật nội soi và một số chứngtừ tài liệu của hàng giao thiếu

(Có khả năng khó nhận được tiền thiết bị từ Bệnh viện, làm xấu đi tình hìnhtài chính, uy tín của cơng ty)

<b>VII. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN HỊA GIẢI BẢO VỆ CƠNG TY NM</b>

Theo cơng ty Cổ phần Y tế NM: Áp dụng quy định tại Điều 301 Luật thương mại 2005 cho mức phạt vi phạm hợp đồng thì Cơng ty NM phải chịu số tiềnphạt do giao hàng chậm là: 8% x 328.700.000 đồng (giá trị 3 mặt hàng giao chậm

<b>là giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm)= 26.296.000 đồng (hai mươi sáu </b>

triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn đồng)

Theo cơng ty NM: cơng ty TL khơng có bằng chứng gì về mặt thiệt hại do việc chậm trễ giao 1 phần hàng hóa trong Hợp đồng gây ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>VIII. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN HỊA GIẢI BẢO VỆ CƠNG TY TL1. Ý kiến pháp lý về yêu cầu 1 của khách hàng: </b>

<b>1.1 Thời gian giao hàng đối với hàng hóa là Vật dồng bộ:</b>

Căn cứ: <b>Mục số 2</b>: thời gian bàn giao và lắp đặt hàng hóa Điều 2 của Hợpđồng, thời hạn giao hàng trong vòng 6-8 tuần kể từ ngày nhận tiền tạm ứng đợt 1.Ngày tạm ứng đợt 1 của công ty TL là 20/11/2018 thì thời hạn phải giao hàng cuốicùng phải là ngày 15/01/2019. Nhưng ngày 13/3/2019 Công ty NM mới giao nốt 3thiết bị còn thiếu trong hệ thống.

Căn cứ: <b>Điều 1, Điều 5 của Hợp đồng</b> thì hàng hóa là một hệ thống đồngbộ với số lượng là 01 <b>và Điều 114 BLDS 2015</b>: “... Khi thực hiện nghĩa vụ chuyểngiao vật đồng bộ thì phải chuyển giao tồn bộ các phần hoặc các bộ phận hợpthành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

=> Như vậy, ngày giao hàng theo Mục 2 Điều 2 của Hợp đồng là ngày13/03/2019.

hướng dẫn sử dụng và ký biên bản bàn giao và nghiệm thụ thiết bị mới được coi là<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

thực hiện xong trách nhiệm giao hàng. Tính đến thời điểm tranh chấp thì Cơng tyNM và TL chưa ký biên bản bàn giao cũng như nghiệm thu toàn bộ hệ thống thiếtbị này. Do đó chưa xác định được ngày nào là ngày giao và lắp đặt hệ thống thiết bịchính thức theo thỏa thuận tại Điều 2.

Mặc dù là Công ty TL xác nhận đã nhận đủ hàng nhưng chưa xác nhận đãđược lắp được và hướng dẫn sử dụng hệ thống này theo điều khoản hợp đồng. Dođó, tính từ ngày 20/11/2018 thì cơng ty NM đã quá thời gian giao hàng theo quyđịnh tại Điều 2 của Hợp đồng (vượt quá 15 ngày).

Theo Công ty TL: áp dụng tại khoản 6.2 Điều 6 của Hợp đồng số NM/2018 đã được ký kết giữa công ty TL (bên mua) và công ty NM (bên bán) quyđịnh: “Bên B ( tức là công ty NM ) sẽ …. phải chịu phạt 0.5% tổng giá trị hợp đồngcho mỗi ngày giao chậm nhưng không quá 15 ngày” nên mức phạt vi phạm hợpđồng của Công ty NM phải chịu số tiền phạt do giao hàng chậm tối đa là 15 ngàykể từ ngày 16/01/2019 là:

<b><small>137/QT-0.5% x 4.050.000.000 đồng 15 ngày</small></b><small> x (số ngày giao chậm) = </small><b><small>303.750.000 VNĐ (Ba</small></b>

<small>trăm linh ba triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng).</small>

thanh toán lần 2 quy định tại Điều 4 của Hợp đồng số 137, vì:

- Căn cứ: <b>Điều 1 của Hợp đồng số 137</b> thì cơng ty NM phải cung cấp chocông ty TL: 01 hệ thống phẫu thuật nội soi thần kinh tuyến yên, sàn sọ, dụng cụ cộtsống, cổ, thặt lưng (thế hệ full HD). Hệ thống phẫu thuật nội soi được xác định baogồm toàn bộ các bộ phận cấu thành hệ thống phẫu thuật nội soi được liệt kê chi tiếttại phụ lục kèm theo Hợp đồng số 137.

- <b>Điều 5 của Hợp đồng số 137</b> quy định một cách rất rõ ràng rằng “Hànghóa bàn giao là hàng hóa đúng, đủ theo quy định của Hợp đồng này bao gồm phụlục đính kèm”

- <b>Điều 114 Bộ luật dân sự năm 2015 “Vật đồng bộ là vật gồm các phần</b>: hoặc các bộ phận ăn khớp, liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu mộttrong các phần, các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận khơng đúng quy cách,chủng loại thì khơng sử dụng được hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút. Khithực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải chuyển giao toàn bộ các phầnhoặc các bộ phận hợp thành, trừ trường hợp có thỏa thuận khác”.

Cơng ty TL khơng đồng ý việc công ty NM tách 3 bộ phận:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Ống kính soi hướng nhìn 0 độ (28163BFA)

+ Dao mổ điện cao tầnkèm phụ kiện theo chuẩn (ESU-X300NT)

Để cho rằng công ty NM chỉ giao chậm 3 bộ phận này cho công ty TL vàtính giá trị phạt vi phạm do chậm giao 3 bộ phận này và dẫn chiếu Điều 301 LuậtThương mại năm 2005 để tính mức phạt vi phạm hợp đồng (8% giá trị phần phầnnghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm) là không đúng.

<b>Kết luận:</b>

NM đã vi phạm trách nhiệm theo hợp đồng đã ký. Cơng ty TL có quyềnyêu cầu phạt hợp đồng đối với công ty NM do giao hàng chậm; tổng số tiền phạt là:303.750.000 đồng là có cơ sở và đúng theo quy định pháp luật.

<b>2. Ý kiến pháp lý về yêu cầu 2 của khách hàng:Căn cứ: Điều 302, 303 Luật thương mại năm 2005</b>

- Theo phân tích nêu trên thì cơng ty NM đã vi phạm trách nhiệm theo hợpđồng về thời hạn giao hàng. Do đó cơng ty TL phải gia hạn bảo lãnh thanh tốn nênphát sinh các chi phí lãi suất và chi phí thanh tốn.

- Đồng thời hậu quả kéo theo là Bệnh viện Qn y 105 khơng có hệ thốngthiết bị chữa trị kịp thời cho bệnh nhân trong khoảng thời gian 02 tháng, gây tổnthất cho bệnh viện dẫn đến bệnh viện yêu cầu công ty TL phải bồi thường thiệt hạicho bệnh viện trong việc bàn giao thiết bị.

→ Theo đó cơng ty TL có quyền yêu cầu: áp dụng khoản 6.2 Điều 6 củaHợp đồng cho mức bồi thường thiệt hại của hợp đồng thì Công ty NM phải chịubồi thường thiệt hại do bị giảm uy tín trong kinh doanh của cơng ty TL với bệnhviện Qn y 105 vì việc trì hỗn giao hàng của công ty NM:

<small>số tiền là: </small><b><small>7% 4.050.000.000 283.500.000 đồng</small></b><small> x = </small>

<b>Kết luận:</b>

<small>13</small>

</div>

×