Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.53 KB, 37 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>Mục lục:</b></i>
1. Khái niệm...3
2. ứng dụng và ưu nhược điểm...3
3. Tính chất công nghệ ...4
4. Xác định khoảng thời gian nung ...8
5. Yêu cầu chất lượng, đặc điểm nguồn cấp và cấu tạo thiết bị ...10
6 Đề xuất các phương án và lưa chọn phương án ...12
7 Tìm hiểu về thysistor ...20
1. Lựa chọn các van...27
2. Xét mạch bảo vệ van mạch lực tránh quá dòng áp...28
1. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiến...29
2. Chức năng các khâu trong mạch điều khiển ...29
1. Tính tốn khâu phát xung điều khiến khởi động ...30
2. Tính tốn khâu chia xung và phân kênh... ...32
3. Tính tốn khâu khuếch đại sửa xung.... ...33
Trong những năm gân đây, sự ra đời và phát triển nhanh của các thiếtbị điện tử công suất, cùng với sự phat triển của xã hội đã tạo nên thay đổisâu sắc và tồn diện của ngành kỷ thuật điện nói chung va các ngành biếnđổi điện năng nói riêng.
Các bộ biến đổi điện tử công suất thế hệ mới ngày càng thể hiện rõcác u việt nổi bật nh: kích thớc gọn nhẹ, độ tác động nhanh, làm việc ổnđịnh với độ tin cậy cao, gia thành hạ, cũng chính nhờ những u điểm đó màcác thiết bị bán dẫn dã và đang xâm nhập vào nhiều lĩnh vực nh:côngnghiệp dệt may, sản xuất, điện năng, sản xuất giấy, cùng với xu hớng ấy,các nhà máy luyện kim đã đa vào phơng pháp tơI thép mới và hiện đại đó làtơi thép bằng phơng pháp cảm ứng hay cịn gọi là tơi tần số cao. Công nghệtôi thép cảm ứng với khản năng tự động hố cao, q trìng điều khiển đơngiản, đảm bảo năng suất và chất lợng cua vật tôi đã và đang đợc ứng dụngtrong thực tế, cung cấp phần nào sản luợng thép đáp ứng nhu cầu ngời tiêudùng.
Đối với sinh viên ngành tự đông hố, Điện Tử Cơng suất là mộttrong những môn học quan trọng, không thể thiếu. Để nắm vững kiến thứcbiết áp dung vào thực tế biến kiến thức của thầy cô thành kiến thức bản thânvà bắt đầu làm quen với đồ án tạo tiền đề cho đồ án tốt nghệp sau này.
Trong kỳ này đề tài em đợc giao: “Thiết kế phần nghịch lu của bộnguồn cho lị tơi thép” là một đề tài khơng mới, có nhiều tài liệu tham khảovà đề cập, tuy nhiên thực tế để hiểu sâu và phân tích thấu đáo các vấn đềcủa tồn bộ đề tài lại địi hỏi ngời thực hiện một quá trình làm việc nghiêmtúc, miệt mài.
<b>Chơng i: </b>
<b>Giới thiệu công nghệ và yêu cầu kỹ thuật</b>
<i><b>1.Khái niệm:</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Lị tơi cảm ứng là thiết bị biến điện năng thành nhiệt năng dựa vàohiện tợng cảm ứng điện từ của dòng điện cao tần.
<i><b> 2. ứ ng dụng và u nh ợc điểm:</b></i>
Lị tơi cảm ứng hiện nay đợc sử dụng rất rộng rãi trong ngành luyệnkim, đây là phơng pháp nhiệt luyện tiên tiến, chủ yếu dùng để tơi bề mặt.Nó có những tính năng u việt sau :
- Có thể truyền nhiệt lợng cho vật cần tơi một cách trực tiếp, nhanhchóng khơng cần qua khâu trung gian do đó có thể tiến hành tự động hốsâu và hiệu suất cao. Đồng thời, do thời gian nung ngắn nên bề mặt sảnphẩm khơng bị oxihố
- Có thể tiến hành gia nhiệt trong các môi trờng khác nhau nh mơi ờng trung tính, chân khơng một cách dễ dàng.
tr-- Do đặc điểm của phơng pháp mà chi tiết đem tơi có độ cứng bề mặtcần thiết trong khi vẫn giữ đợc độ dẻo thích hợp trong lõi đảm bảo đợc cácyêu cầu kỹ thuật đặt ra đối với chi tiết đem tơi. Mặt khác, lị tơi cảm ứng cóthể tơi đợc các chi tiết có hình dạng phức tạp mà các phơng pháp khó có thểđáp ứng ví dụ nh các trục khuỷu, bánh răng, vấu...
- Do có thể tự động hoá sâu mà năng suất lao động đợc nâng lên,điều kiện lao động cũng đợc cải thiện.
Tuy nhiên, nó cũng có những nhợc điểm:
- Chủ yếu dùng cho những chi tiết có cùng tiết diện hay tiết diện thayđổi không đáng kể. Với những chi tiết phức tạp, khó đạt tổ chức mactenxitđồng nhất, ngồi ra hệ số hữu ích của thiết bị thấp (0,1 – 0,2)
- Không đảm bảo đủ độ bền tĩnh đối với những chi tiết làm việc ở chếđộ nặng nề nhất ( đặc biệt chi tiết lớn trên 30) vì lõi khơng đợc hố bền.
<i><b>3. Tính chất cơng nghệ:</b></i>
-Tính chất tải của lị cao tần là tải cảm:
Lị tơi cảm ứng hoạt động dựa trên hiện tợng cảm ứng điện từ, gồmcác cuộn dây đợc cấp nguồn có tần số cao; khi cho tải đi qua là các chi tiếtbằng thép cần tơi thì chúng đợc nung nóng nhờ nguồn nhiệt sinh ra trongchính bản thân chi tiết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">này một điện áp xoay chiều hình sine sẽ làm phát sinh một dịng điện có ờng độ i đi qua cuộn cảm:
c-i = I<small>0</small>.sin(t)
Trong cuộn cảm xuất hiện một suất điện động tự cảm:e = -L
- Để nghiên cứu quá trình truyền năng lợng điện từ từ nguồn điện vàothanh kim loại ngời ta sử dụng phơng trinh Macxoel trong trờng điện từ:
rot H = j +
; div H =0;rot E = -
; div E=0;
trong đó: B=H : độ từ cảm,[T]; H – cờng độ từ trờng, [H]D=<small>0</small>E : điện cảm,[C/ m<small>2</small>]; E – cờng độ điện trờng, [V/m] j =E = E/ - mật độ điện dẫn
- điện trở suất của kim loại - điện dẫn suất của kim loại
Qua biến đổi ta đợc năng lợng cung cấp cho kim loại:S=
với năng lợng cấp nhiệt cho kim loại:
<small></small>
năng lợng phản kháng:
trong đó bề dày thẩm thấu
H<small>0</small> – cờng độ từ trờng ở bề mặt kim loại.
- Phơng pháp tơi bề mặt bằng dịng điện cao tần đợc dùng khá phổbiến trong các xởng nhiệt luyện. Đây là một dạng nguồn nhiệt đợc sinh ratrong bản thân chi tiết nhờ dòng điện cảm ứng tập trung ở bề mặt. Vì vậy,trong một lớp mỏng ở bề mặt lợng nhiệt toả ra rất lớn, nung bề mặt chi tiếtvới một tốc độ rất cao. Nhiệt lợng đợc phát sinh chủ yếu do hai ngunnhân:
+ Xuất hiện dịng Fucơ: đây là các dịng điện khép kín ( có chiều ợc với chiều của dịng kích thích) do đó đợc biến đổi hoàn toàn thành nhiệtnăng. Trên thực tế, tần số đợc sử dụng để nhiệt luyện thờng từ 500Hz
ng-1MHz. Tần số càng cao thì chiều sâu nung càng nhỏ. Chiều sâu của lớpmỏng tiêu thụ 86,5% lợng nhiệt cung cấp đợc gọi là chiều sâu xâm nhậpcủa dịng cảm ứng, đợc tính bằng cơng thức:
<i><sub>f</sub></i>
+ Xuất hiện đ ờng cong từ trễ : dới tác dụng của từ trờng ngoài với ờng độ H[A/m], trong vật liệu dẫn điện xuất hiện cảm ứng từ (mật độ từthông) B[T]. Khi từ trờng biến thiên, sẽ tạo nên vịng từ trễ và diện tích củavịng từ trễ chính là năng lợng điện từ đợc chuyển thành nhiệt năng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Dới 700<small>0</small>C:
Đối với vật liệu là thép khi nung với nguồn có tần số f=10000Hz,nhiệt độ nung thay đổi từ 20
Trong trờng hợp toàn bộ lớp tơi đợc nung bằng dịng cảm ứng, đảmbảo tốc độ nung cao; còn nếu chiều sâu lớp xâm nhập của dịng cảm ứngq nhỏ so với chiếu sâu lớp tơi thì quá trình nung sẽ xảy ra chủ yếu bằngdẫn nhiệt với tốc độ thấp.
Chiều sâu lớp tôi không những phụ thuộc vào tần số mà còn phụthuộc vào bản chất của vật liệu tôi, nhiệt độ nung và tốc độ nung trongkhoảng chuyển biến pha, nói chung ở nhiệt độ cao hơn điểm Quyri. Để đảmbảo chất lợng lớp tôi với thông số đã xác định là tần số f=10000Hz cần lựachọn thời gian nung tức tốc độ nung phù hợp.
Để xác định tốc độ nung, cần phải biết thời gian nung lớp kim loại ởkhoảng nhiệt độ đã cho. Các phơng pháp tính tốn ( chủ yếu là thực
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">nghiệm) giả định rằng công suất riêng, tính cho một đơn vị bề mặt là khơngđổi. Thực tế chúng có thể thay đổi cỡ 30-50%, cho nên ta sẽ phải dùng giátrị trung bình q(W/m2).
<i><b>4. Xác định khoảng thời gian nung</b></i>
a, Xác đinh thời gian nung giai đoạn một:
Chiều sâu xâm nhập của dòng cảm ứng <small>1</small> trong giai đoạn này thờngnhỏ hơn chiều sâu lớp tơi bề mặt (
iercf(z) – ký hiệu tích phân hàm Krampa
Khi đó nhiệt độ trên bề mặt (x=0) tính theo cơng thức sau:
Từ đó thời gian nung bề mặt chi tiết giai đoạn một đợc tính là:<small>2</small>
<small>2 </small><sup></sup><sub></sub><small></small>
b, Xác đinh thời gian nung giai đoạn hai:
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">quá trình dẫn nhiệt với nguồn nhiệt phân bố đều trong tồn lớp tơi bề mặt.Cơng thức tính nhiệt độ tại điểm bất kỳ nh sau (với x<small></small><small>2</small>):
Nhiệt độ tại biên giới trong của lớp tôi (lấy x=<small>2</small>) tính nh sau:
Dựa trên các cơng thức này và bằng phơng pháp gần đúng liên tục(cho giá trị , tính <small></small><i><small>Q</small></i> và t, nếu sai số lớn thì chọn lại và lặp lại phéptính) có thể tính thời gian nung từ điểm Quyri đến nhiệt độ tôi của bề mặtchi tiết và của giới hạn trong lớp tôi. Cuối cùng thời gian nung tổng thểbằng tổng thời gian nung của giai đoạn một và hai
<i><b>5. Yêu cầu chất l ợng, đặc điểm nguồn cấp và cấu tạo thiết bị</b></i>
- Chất lợng của thép đợc đem tôi đợc đánh giá qua các thông số
Độ dày lớp đợc tôi, độ cứng, độ dẻo nó phụ thuộc vào nhiều yếu tốnh:
+ Đặc điểm của thép đem tôi: thành phần cacbon, hình dạng, kích ớc...
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">th-+ Thời gian tôi, thời gian làm nguội
+ Đặc điểm của nguồn (tần số, biên độ, công suất...), môi chất làmnguội.
- Đặc điểm của nguồn điện cấp cho lị tơi:
Bộ nguồn nghịch lu đảm bảo cung cấp đủ năng lợng cho lị khi có tảitức lúc đang tơi và phải đảm bảo làm việc đợc lúc không tải khi chi tiết đemtơi di chuyển hết ra khỏi ống vịng dây của thiết bị nung.
Do đặc điểm làm việc của lị tơi là khơng tải thờng xun lặp lại nênnghịch lu địi hỏi phải làm việc đợc ở chế độ không tải.
- Cấu tạo của thiết bị:
Thiết bị tôi cảm ứng dùng dòng tần số cao từ 500 – 500.000 Hz.Thiết bị cao tần bao gồm hai bộ phận chính là: nguồn phát tần số và cuộncảm ứng, ngồi ra cịn có các bộ phận để làm nguội.
+ Nguồn phát tấn số cao có hai loại chính
<small>1</small>. Máy phát tần số trung bình (500 – 10.000 Hz) dùng chủ yếu đểnung sâu hoặc để nấu chảy kim loại
<small>2.</small> Máy phát tần số từ 10.000 – 200.000 Hz dùng chủ yếu để nungcác chi tiết có kích thơc trung bình với độ sâu thẩm thấu khoảng 0,1 – 2mm
<small>3. </small>Máy phát tần số cao (200.000 – 500.000 Hz) dùng bóng bán dẫnđể nung lớp mỏng bề mặt .
+ Cuộn cảm ứng có nhiều loại, tuỳ thuộc vào hình dáng, kích thớccủa chi tiết, phơng pháp nung cũng nh công suất của thiết bị và yêu cầu vềnăng suất cần đạt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b> Đề xuất các phơng án và lựa chọn phơng án Do đặc thù của lị tơi cảm ứng, nên ta chọn nghịch lu một pha cho</b>
phần nghịch lu của bộ nguồn lị tơi thép. Ta sét lần lợt các sơ đồ sau:
<i><b>1. Sơ đồ nghịch l u áp một pha</b></i>
Đặc điểm: nguồn đầu vào là nguồn áp, nên có tụ C (C->
<small></small>Cơng suất bộ biến đổi (BBĐ) phụ thuộc vào công suất của van nênbị hạn chế.
<small></small>U<small>N</small> có dạng xung chữ nhật nên khị phân tích Furie sẽ xuất hiệnnhiều thành phần sóng điều hồ bấc cao do đó làm giảm hiệu suất của BBĐ
<i><b>2. Sơ đồ nghịchl u dòng một pha</b></i>
- Đặc điểm: Nguồn đầu vào là nguồn dòng, do đó nguồn đợc nối nốitiếp với L<small>d</small> (L<small>d</small> ->
- Dòng điện nghịch lu có dạng xung chữ nhật, có tần số f<small>N</small> tạo ra nhờđóng mở các cặp van T1,T2 và T3,T4 một cách có chu kỳ. Do đó có thểthay đổi f<small>N</small> theo tần số điều khiển f<small>đk</small>.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Xét đồ thị hoạt động của mạch:
- Ưu nhợc điểm: + Ưu điểm:
<small></small>Điều chỉnh đựơc tần số f<small>N</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small></small>Van sử dụng là van Tiristor nên có cơng suất lớn hơn rất nhiều sovới sơ đồ trên (sử dụng van điều khiển hoàn toàn)
<small></small>Chỉ cần quan tâm đến vấn đề mở van, vì khi mở van cặp van này sẽlàm cặp van kia đóng lại
o L<small>d</small><
o L<small>d</small><
<i><b>3. Nghịch l u cộng h ởng</b></i>
* ở nghịch lu dòng (hoặc áp) thì dạng dịng điên i<small>N</small> (hoặc điện áp u<small>N</small>)đều có chứa thành phần sóng điều hồ bậc cao. Vì vậy sẽ làm giảm hiệusuất của BBĐ. Để tăng hiệu suất của BBĐ ta xét nghịch lu cộng hởng.
* Do tải có tính cảm kháng vì vậy ta phải đấu với tải tụ C để bù lạitính cảm kháng nhằm tạo ra cộng hởng trong mạch. Nhng do tải thay đổiliên tục trong q trình tơi, nên ta khơng thể thực hiện bù đủ đợc, do vậymà mạch chỉ tiệm cận tới dao động cộng hởng. Sau đây ta xét các mạch daođộng cộng hởng cơ bản:
a, Sơ đồ nghịch lu cộng hởng nối tiếp:
- Do điện cảm tải tạo nên nguồn dòng, bộ nghịch lu phải là nghịch lunguồn áp. Ta xét sơ đồ cầu:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">o Sơ đồ này sử dụng cộng hởng nguồn áp nên có thể làm việc ợc ở chế độ không tải.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">đ-o Tải mang tính cảm nên ta đấu với tải tụ C nhằm tạo ra daođộng cộng hởng và đồng thời phải bù thừa nhằm tạo ra góc khóa <small></small> cầnthiết để chắc chắn là khóa đợc van lực.
o Và do cộng hởng nối tiếp nên sơ đồ này có thể làm việc đợcvới tải biến thiên rộng và trong thực tế sơ đồ này đợc sử dụng rộng rãi.
<i><b>Vì vậy ta chọn sơ đồ này để thiết kế phần nghịch lu cho bộ nguồnlò tôi thép</b></i>
*Xét hoạt động của mạch:
- Điện áp nghịch lu dạng xung chữ nhật, dòng điện trên tải gần sinevà dòng điện vợt trớc điện áp ( do thực hiện mồi chậm để chắc chắn cặp vanđợc khoá mới mở cặp van khác).
- Tại thời điểm <small></small> = 0 cho xung mở van T1,T2: dòng đi từ A-> B, tụC đợc nạp. Khi tụ C đợc nạp đầy dòng qua van T1,T2 giảm về 0. Nhng dotải mang tính cảm nên dịng vẫn giữ ngun chiều cũ nên khép mạch quaD3,D4 và C<small>0</small>. Khi đó điện áp u<small>c</small> đặt lên T1,T2 làm chúng bị khoá chắc chắn.
- Tại thời điểm <small></small><sub>2</sub> phát xung mở T3,T4 dòng đi từ B->A và tụ Cđợc nạp theo chiều ngợc lại. Khi tụ C nạp đầy dòng qua T3,T4 giảm về 0,dòng lại khép mạch qua D1,D2 và C<small>0</small>. Sau đó q trình diễn ra lặp lại tơngtự nh trên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Xét đồ thị hoạt động của mạch:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Do hiện tợng cộng hởng nên u<small>N</small>, i<small>N</small> có dạng gần sine chứa ít thànhphần sóng điều hồ bậc cao do đó mà nâng cao đợc hiệu suất của BBĐ.
- Các đại lợng du/dt, di/dt có giá trị nhỏ nên phù hợp để sử dụng chothiết bị làm việc với tần số cao, mà khơng địi hỏi nhiều về mạch bảo vệ vantránh hiện tợng xung.
- Nghịch lu cộng hởng có dự trữ góc <small></small> lớn để nghịch lu làm việc ổnđịnh và tần số f<small>0</small><f<small>N</small> _ tần số nghịch lu, để đảm bảo các van đợc khoá chắcchắn
- Ngịch lu cộng hởng song song sử dụng nguồn dịng nên khơng thểlàm việc đợc ở chế độ không tải.
<i><b>* Qua những phân tích trên ta đi đến kết luận: sử dụng sơ đồ cầu</b></i>
<i><b>cộng hởng nối tiếp (cộng hởng nguồn áp) để thiết kế phần nghịch lu cho</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">