Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.73 MB, 47 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Theo số liệu của Bộ Giao thơng Vận tải, tính đến hết năm 2023, cả nước có gần 75 triệu xe máy lưu hành, </small>
<small>trong đó có gần 73 triệu xe máy xăng và hơn 2 triệu xe máy điện.</small>
<small>KHẢO SÁT XE MÁY Ở VIỆT NAM</small>
<small>Tuy nhiên, con số này có thể chênh lệch so với thực tế do một số yếu tố như: Xe máy không đăng ký: Theo ước tính, có khoảng 10% xe máy đang lưu hành tại Việt Nam không đăng ký hoặc đã bị tiêu hủy.</small>
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>Tăng cường hạ tầng giao thông</small>
<small>KHẢO SÁT XE MÁY Ở VIỆT NAM</small>
<small>Ùn tắc giao thôngTăng số lượng xe cộ</small>
<small>Nhìn chung, tình trạng ùn tắc giao thơng tại Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, đang diễn biến phức tạp và có xu hướng ngày càng gia tăng.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Số lượng phương tiện giao thông tăng cao
Ý thức của người tham gia
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Tỷ lệ cao: hơn 70% tổng số vụ tai nạn.
Số lượng lớn: 15.000 vụ tai nạn giao thông do xe máy gây ra năm 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>KHẢO SÁT XE MÁY Ở VIỆT NAM</small>
<small>Động cơ chổi than </small>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Chi phí ban đầu thấp, độ tin cậy cao</small>
<small>Hiệu quả vừa phải</small>
<small>Dễ điều khiển</small>
<small>Kiểm soát tốc độ động cơ đơn giản</small>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>Động cơ không chổi than </small>
<small>Cấu tạo động cơ không chổi than </small>
<small>KHẢO SÁT XE MÁY Ở VIỆT NAM</small>
<small>Nguyên lý hoạt động </small>
<small>Đặc điểm của động cơ không chổi than so với động cơ có chổi than </small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>dụng chổi than để chuyển dịng điện</small>
<small>Hiệu quả của động cơ khơng chổi than thường cao hơn</small>
<small>Giúp tiết kiệm điện năng và tối ưu hóa hiệu suất của các thiết bị </small>
<small>Giúp tiết kiệm điện năng và tối ưu hóa hiệu suất của các thiết bị</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>Động cơ chổi than sử dụng chổi than</small>
<small>Có tuổi thọ ngắn hơn và hiệu suất thấp hơn</small>
<small>Sử dụng chổi than và cổ góp để chuyển dòng điện sang cuộn dâyĐộng cơ chổi than có mức hiệu suất trung bình từ 75 – 80%</small>
<small>Động cơ không chổi than không sử dụng chổi than</small>
<small>BLDC hoạt động dựa vào </small>
<small>nguồn năng lượng tạo ra từ từ trường vĩnh cửu và cảm biến xác định vị trí</small>
<small>Kích thước và trọng lượng nhỏ gọn và nhẹ hơn</small>
<small>Hiệu suất của động cơ không chổi than cao hơn, từ 85-90%</small>
<small>Động cơ chổi than thường có độ rung và tiếng ồn cao hơn</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Thơng số cơ bản của dịng xe Honda Vision 2012
<small>KHẢO SÁT XE MÁY Ở VIỆT NAM</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small> </small>
<small> </small>
Động cơ
<small> Đường kính và khoảng cách chạy </small>
<small>piston </small><sub> </sub> <sup> 50,0 x 55,0 mm </sup><sub> </sub><small> Dung tích xy lanh </small>
<small> Xy lanh đơn nghiêng 800 so với phương thẳng đứng</small>
<small> </small>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Mạch điện hệ thống khởi động <small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>Thông số kỹ thuật</small>
<small>Thiết kế</small>
<small>Bảng báo giá chi phí tổng hợp</small>
<small>TÍNH TỐN THƠNG SỐ CHO MOTOR BLDC ĐỊNH THIẾT KẾ</small>
<small>Hình 1.1: Bánh răng củ dề và trục trung gian</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Dựa vào tài liệu hãng Lucas TVS mã của motor khởi động trên xe Vision 110-Fi 2012 là: </small>
<small>26024707 thì chúng em lựa chọn công suất </small>
<small>động cơ là 32020W làm thông số ban đầu cho việc tính tốn.</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Vậy lựa chon BLDC có moment lớn hơn hoặc bằng 1,636 N.m
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Hình 1.4 Biểu đồ đặc tính máy khởi động</small>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ Thiết kế nhanh chóng
+ Tiết kiệm chi phí gia cơng
+ Hiệu suất khởi động khơng
đạt được tối đa do thông số của motor chỉ gần bằng thông số
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>Tính áp suất chỉ thị trung bình p¡</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>33</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Hình 2.1: BLDC</small>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>Hình 2.2: Đo thơng số BLDC</small>
Đường kính vỏ là 45,4 mm, đường kính trục quay là 4,8 mm
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Hình 2.3: Đo thơng số BLDC</small>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41"><small> STT </small>
<small> TÊN</small>
<small> </small>
<small> ĐƠN GIÁ VND</small>
<small> </small>
<small> SỐ LƯỢNG</small>
<small> </small>
<small> HÌNH ẢNH </small>
<small> 1 </small>
<small> Motor BLDC liền tốc không chổi than 12V – </small>
<small>300W </small>
<small> 289000</small>
<small> </small>
<small> 1 </small>
Bảng báo giá chi phí tổng hợp
<small>39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small> STT </small>
<small> TÊN</small>
<small> </small>
<small> ĐƠN GIÁ VND</small>
<small> SỐ LƯỢNG</small>
<small> </small>
<small> HÌNH ẢNH </small>
Bảng báo giá chi phí tổng hợp
<small>40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small> STT </small>
<small> TÊN</small>
<small> </small>
<small> ĐƠN GIÁ VND</small>
<small> </small>
<small> SỐ LƯỢNG</small>
<small> </small>
<small> HÌNH ẢNH </small>
Bảng báo giá chi phí tổng hợp
<small>41</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small> STT </small>
<small> TÊN</small>
<small> </small>
<small> ĐƠN GIÁ VND</small>
<small> </small>
<small> SỐ LƯỢNG</small>
<small> </small>
<small> HÌNH ẢNH </small>
<small>Chi phí gia cơng (nhóm tự làm) có sử dụng trục nối để tiện lắp vô motor</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small> STT </small>
<small> TÊN</small>
<small> </small>
<small> ĐƠN GIÁ VND</small>
<small> </small>
<small> SỐ LƯỢNG</small>
<small> </small>
<small> HÌNH ẢNH </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">