Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

tiểu luận đề tài quyền tự do kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bài Tiểu Luận</b>

<b>Đề tài: QUYỀN TỰ DO KINH DOANHNhóm: 8</b>

<b>Lớp học phần: 422001507505 (Lớp LQT19BTT) </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Bảo Trọng </b>

<i><b>Tên thành viên:</b></i>

Nguyễn Ngọc Kim Ngân - 23712651Nguyễn Thị Kim Ngọc - 23693651 Vũ Hương Quyên - 23699131Phạm Thị Ngọc Trâm - 23719441Nguyễn Thị Ngọc Vy - 23730771

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 10 năm 2023</i>

1.1.1 Khái Quát về quyền tự do kinh doanh:...5

1.1.2 Đặc điểm quyền tự do kinh doanh:...5

1.2 Nội dung Quyền tự do kinh doanh:...5

1.3 tìm hiểu về các quyền tự do trong kinh doanh:...6

1.3.1 Quyền tự do của doanh nghiệp:...6

1.3.2 Quyền tự do hợp đồng:...6

1.3.3 Quyền tự do cạnh tranh:...6

1.3.4 Quyền tự do đầu tư:...7

1.4 Xử lý những vi phạm trong quyền tự do kinh doanh:...7

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

pháp nâng cao hiệu quả phòng chống, xử lý gian lận trong

khai thác, kinh doanh tại Bến Tre:...9

2.3.1. Đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật về các trường hợp khai thác, kinh doanh cát trái phép:...9

2.3.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả phịng chống, xửlí gian lận về các trường hợp khai thác, kinh doanh cát trái phép tại Bến Tre:...9

Tiểu kết chương 2:...10

3. Mục đích và nhiệm vụ của nghiên cứu:...10

3.1. Mục đích Quyền tự do kinh doanh là một trong những quyền cơ bản trong hệ thống quyền của con người. Đảm bảo lợi ích của mỗi chủ thể kinh doanh là làm cho chủ thể kinh doanh được hưởng và thực hiện đầy đủ các quyền tự do kinh doanh...10

3.2. Nhiệm vụ Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài, khố luận tiến hành các nhiệm vụ sau:...10

4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu:...10

4.1 Đối tượng nghiên cứu:...10

4.2 Phạm vi nghiên cứu:...10

4.2.1 Phạm vi về nội dung nghiên cứu:...10

4.2.2 Phạm vi về không gian nghiên cứu:...11

4.2.3 Phạm vi về thời gian nghiên cứu:...11

5. Phương pháp nghiên cứu:...11

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:...11

<i><b>Trích nguồn:...12</b></i>

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Phần Mở Đầu

Lý do chọn đề tài:

Hoạt động kinh doanh gắn liền với đời sống con người quanhiều thế kỷ và sự thay đổi tiến bộ của khoa học kĩ thuật, xãhội và cả những cuộc cách mạng cơng nghiệp, cách mạng kĩthuật mang tính đổi mới ngày càng khiến cho kinh doanh trởthành một phần của xã hội hiện đại. Và để nắm rõ hơn vềquyền tự do kinh doanh quyền cơ bản của mỗi con người ta cầntìm hiểu sâu vào Quyền tự do kinh doanh cũng như tính quantrọng của nó trong xã hội, đây là một hoạt động nhằm nghiêncứu để tiếp cận để nắm rõ quyền tự do kinh doanh nhằm thựchiện đúng quy định pháp luật.

Tình hình nghiên cứu:

Hiện nay các cơng trình nghiên cứu liên quan trực tiếp đến tựdo kinh doanh đang được thúc đẩy rất nhiều đặc biệt tại cáctỉnh lẻ Tuy nhiên vấn đề về điều kiện kinh doanh vẫn còn chằngchịt trong hệ thống pháp luật về kinh doanh Việt Nam qua tìmhiểu tơi đã tiếp cận một số cơng trình nghiên cứu khoa học liênquan đến đề tài như bài hội thảo điều kiện kinh doanh nhậndiện và kiến nghị do Phòng thương mại và công nghiệp ViệtNam vccn tổ chức tại Hà Nội sáng 14 tháng 6 năm 2016 tác giảtrưởng ban pháp chế của vccl Đậu Anh Tuấn:" thủ tướng chophép rút gọn về trình tự thủ tục các nghị định về đăng ký kinhdoanh nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng và lấy ý kiến của đốitượng điều chỉnh". Và gần đây tại thành phố Bến Tre ngày 9tháng 6 năm 2023 tại không gian đổi mới sáng tạo Mê Kôngtrung tâm xúc tiến Đầu tư và khởi nghiệp tỉnh phối hợp với quỹkhởi nghiệp doanh nghiệp Khoa học và Công nghệ Việt Nam svftổ chức hội thảo phát triển kinh doanh trong thời kỳ kinh tế biếnđộng hội thảo đề ra những vấn đề cấp thiết để phát triển kinhtế trong thời gian biến động đồng thời tạo điều kiện để cácdoanh nghiệp khởi nghiệp nắm rõ mục tiêu nội dung củachương trình ươm tạo Hiện tại tác giả đã tìm thấy cơng trìnhnghiên cứu trực tiếp liên quan đến tự do kinh doanh nhưng nókhá rộng và chưa cụ thể nên với đề tài tự do kinh doanh ở tỉnhBến Tre tác giả hi vọng tiếp cận thực tiễn ứng dụng pháp luậttrên cơ sở so sánh để đưa ra phương án kinh doanh hợp lý

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chương 1: Tìm hiểu về Quyền tự do kinh doanh

1.1. Kinh Doanh là gì?

- Là các hoạt động sản xuất , buôn bán, lao động đáp ứngnguồn cung ứng, dịch vụ, đầu tư để tạo ra sản phẩm hoặc thunhập, tiền tài lợi ích cho chủ thể thực hiện đều được gọi là kinhdoanh.

- Bất kì cá nhân, tổ chức, hay doanh nghiệp nào cũng có thểtham gia kinh doanh để tạo ra thu nhập, lợi nhuận cho bản thân, kinh doanh không phân biệt giới tính và tơn giáo chỉ cần đủtuổi theo quy định pháp luật và không kinh doanh những mặthàng pháp luật cấm thì mỗi cơng dân đều có quyền kinh doanh.

<small>1.1.1 Khái Quát về quyền tự do kinh doanh:</small>

- Kinh doanh từ lâu đã là hoạt động gắn liền với đời sống conngười, con người kinh doanh để tạo ra thu nhập từ đó mới cóthể sống và phát triển mà theo thời gian những hoạt động kinhdoanh này dần trở thành nền kinh tế cho cả một đất nước cũngnhư trở nên mật thiết trong đời sống xã hội. Chính vì sự pháttriển nhanh chóng của kinh doanh theo thời gian nhà nước đãcho ra những bộ luật quy định về Quyền tự do kinh doanh nhằmgiúp tồn bộ cơng nhân có thể thụ hưởng lợi ích từ hoạt độngkinh doanh cũng như có những văn bản quy định những viphạm không được phép kinh doanh nhắm giúp cho những hoạtđộng kinh doanh lành mạnh và phát triển tối ưu hơn.

<small>1.1.2 Đặc điểm quyền tự do kinh doanh: </small>

- Quyền tự do kinh doanh được coi là quyền cơ bản của mỗicon người nên ai cũng sẽ được hưởng quyền lợi như nhau ,nhưng quyền tự do kinh doanh cịn phụ thuộc vào khn khổpháp luật của mỗi nước cũng như chế độ chính trị và quy địnhriêng về kinh doanh ở mỗi đất nước thế nên những quy địnhcấm sẽ khác nhau cũng như quyền lợi người dân các nước khácnhau cũng nhận được khác nhau, điều này phụ thuộc vào phápluật nhà nước ban hành quyền và những văn bản quy định- Nhìn chung thì kinh doanh vẫn là các hoạt động sản xuất , laođộng tạo ra lợi nhuận cho chủ thể và khơng có các quy địnhngăn chặn bất kì chủ thể nào khơng được tham gia vào hoạtđộng kinh doanh.

1.2 Nội dung Quyền tự do kinh doanh:

- Quyền tự do kinh doanh ở Việt Nam nói riêng cho phép cơngdân được hưởng lợi ích tự việc kinh doanh của mình cũng như

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

sẽ thay đổi thường xuyên để phù hợp với tình hình chung củacả nước nhằm tạo ra cơ hội tốt nhất cho những người tham giakinh doanh, đồng thời giảm đi những bất cập và liên tục tối ưuđược quyền và quy định hợp với tình hình kinh tế cả nước ,Quyền tự do kinh doanh gồm nhiều quyền nhỏ nhằm đảm bảotính chặt chẽ và tối ưu trong quy định của pháp luật

+ Quyền tự do của doanh nghiệp+ Quyền tự do hợp đồng

+ Quyền tự do cạnh tranh+ Quyền tự do đầu tư+ Quyền mua ngoại tệ

+ Quyền tiếp cận sự dụng nguồn lực đầu tư

Và nhiều quyền khác được quy định bởi pháp luật . Nhữngquyền cơ bản cần nói đến gồm :” Quyền tự do của doanhnghiệp “, “Quyền tự do hợp đồng “, “Quyền tự do cạnh tranh”, “Quyền tự do đầu tư “ .

1.3 tìm hiểu về các quyền tự do trong kinh doanh:<small>1.3.1 Quyền tự do của doanh nghiệp:</small>

Theo bộ luật doanh nghiệp 2014 và 2020 ta có những quy địnhsau đây

• Dựa vào điều 7 bộ luật doanh nghiệp năm 2014 quy địnhquyền tự do kinh doanh được cá nhân, tổ chức thực hiện trongkhuôn khổ những ngành, nghề không bị cấm. Việc tự do kinhdoanh này được thể hiện qua việc họ có tồn quyền tự chủtrong việc kinh doanh, toàn quyền lực chọn về hình thức cũngnhư ngành, nghề liên quan và cả những vấn đề khác liên quannhư địa bàn, quy mô kinh doanh,…

• Dựa vào đó bộ luật doanh nghiệp năm 2020 điều 7 đã bổdung và quy định chi tiết hơn quyền của doanh nghiệp

1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh;chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh;chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh. 3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sửdụng vốn.

4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng. 5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định củapháp luật về lao động.

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Có thể thấy được là mỗi chủ thể khi tham gia hoạt động kinhdoanh đều có quyền tự lựa chọn ngành nghề , lĩnh vực uthích miễn là khơng trái quy định của pháp luật, đây có thể coilà một trong những quyền cơ bản của con người nhằm nâng caochất lượng đời sống và cũng để nâng cao thị trường , lựa chọnhình thức phù hợp với mức vốn, tự do tiếp cận nguồn lực, tàinguyên mà không bị giới hạn để kinh doanh có thể đạt hiệu quảcao nhất

<small>1.3.2 Quyền tự do hợp đồng:</small>

- Tự do hợp đồng giúp cho các chủ thể kinh doanh có thể tự dothống nhất và thoả thuận với khách hàng ra những hợp đồngcam kết, hợp đồng mua bán , ... Có sự đồng ý của hai bên giúpcho cả hai phía đều có lợi và giảm thiểu gây xung đột khôngđáng giữa hai bên, quyền tự do hợp đồng còn giúp cho bên kinhdoanh tìm kiếm được nguồn khách hàng phù hợp để có thể kinhdoanh tối ưu và hợp tác dễ dàng hơn với các bên kinh doanhkhác.

<small>1.3.3 Quyền tự do cạnh tranh:</small>

- Quyền này đảm bảo cho việc kinh doanh được diễn ra lànhmạnh giảm thiểu xảy ra những trường hợp hãm hại chất lượngsản phẩm gây ảnh hưởng đến uy tín của bên kinh doanh đối thủcũng như lợi ích, sức khỏe khách hàng

- Nhằm đảm bảo cho môi trường kinh doanh cạnh tranh mộtcách công bằng và hiệu quả đối với những chủ thể kinh doanhvà thúc đẩy nền kinh tế.

- Có thể xem một số quy định cơ bản về quyền này :

“ Theo quy định pháp luật dựa theo Luật Cạnh tranh được banhành đầu tiên năm 2004 và sửa đổi bổ sung vào năm 2018 Điều 4 Luật Cạnh tranh năm 2004 quy định: “Doanh nghiệpđược tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nướcbảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh”.

Quyền này tiếp tục được quy định tại Điều 5 Luật Cạnh tranhnăm 2018, theo đó “Doanh nghiệp có quyền tự do cạnh tranhtheo quy định của pháp luật. Nhà nước bảo đảm quyền cạnhtranh hợp pháp trong kinh doanh”

<small>1.3.4 Quyền tự do đầu tư:</small>

- Cho phép người tham gia kinh doanh , đầu tư có thể lựa chọnhình thức đầu tư cũng như lựa chọn đối tác để hợp tác và quymô đầu tư để tiến hành giao dịch đầu tư tự do

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Giúp cho người tham gia đầu tư có đa dạng sự lựa chọn, tiếpcận được với những địa bàn và dự án theo nhu cầu

1.4 Xử lý những vi phạm trong quyền tự do kinh doanh:

- Đối với những vi phạm khác nhau sẽ có những mức phạt khácnhau nhằm răn đe với những người vi phạm , từ những vi phạmnhỏ và vừa có thể xử lý bằng luật dân sự, luật chuyên ngànhđến luật hành chính và hình sự

- Những quy định cấm và mức phạt này được pháp luật banhành giữ cho môi trường kinh doanh lành mạnh giảm thiểunhững trường hợp thao túng thị trường gây ra những thiệt hạicho kinh tế và xã hội và đặc biệt là môi trường tự nhiên

<small>1.4.1 Ý Thức con người:</small>

- Hiện nay rất khó để có thể quản lý hồn tồn được tồn bộnhững cơ sở, doanh nghiệp kinh doanh có làm trái pháp luậthay khơng vì thế mỗi con người chúng ta nên tự ý thứ phải tuânthủ pháp luật để giảm thiểu những hành động trái pháp luậtgây ảnh hưởng đến kinh doanh, xã hội, môi trường cũng nhưcách để bảo vệ chính chúng ta và gia đình

Tiểu kết chương 1:

Trong chương 1, tác giả đã đề cập đến những vấn đề lý luận vềbản chất, các đặc điểm nổi bật của quyền tự do kinh doanh. Từđó ta có thể hiểu biết kĩ hơn, đồng thời rút ra được kinh nghiệmvề việc thiết lập 1 doanh nghiệp. Và từ đó ta kết hợp với sựkiểm soát can thiệp của Nhà nước để đảm bảo ổn định, an tồntrong q trình điều hành. Bên cạnh đó chương 1 cũng là 1 cơsở giúp cho tác giả nghiên cứu sâu hơn, làm nền tảng cho cácphân tích thực trạng và đề ra các giải Pháp tăng cường quyềntự do kinh doanh theo pháp luật Việt Nam cho các chương sau

Chương 2 Tình hình thực tiễn về một số lĩnh vực kinh doanh khu vực tỉnh Bến Tre:

 Biện pháp thủ tục hành chính : Pháp luật về bảo đảm quyềntự do kinh doanh quy định biện pháp thủ tục hành chínhnhằm giúp cho chủ thể kinh doanh được gia nhập thị trườngnhanh chóng, giải quyết các vấn đề liên quan trong quá trìnhhoạt động và rút lui khỏi thị trường kinh doanh của chủ thểkinh doanh. Thủ tục hành chính được quy định cụ thể trongLuật Doanh nghiệp, Luật phá sản, Luật hợp tác xã và các vănbản pháp luật hướng dẫn thi hành.

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Biện pháp giải quyết tranh chấp : Biện pháp giải quyết tranhchấp kinh doanh là một trong những biện pháp hữu hiệunhằm bảo đảm quyền và lợi ích của chủ thể kinh doanh. Vìvậy, pháp luật các nước đều quy định, tuy nhiên, mỗi quốcgia quy định nội dung, trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấpkhác nhau do phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội củaquốc gia đó.

2.1 Biện pháp chế tài xử lý hành vi vi phạm quyền tự do kinh doanh:

 Biện pháp xử phạt vi phạm hành chính: Ban hành các quyếtđịnh hành chính và tổ chức thực hiện các quyết định hànhchính đó để xử lý các vi phạm hành chính nhằm mục đíchbảo vệ quyền tự do kinh doanh khi có hành vi vi phạm, ngănchặn và xử lý các hành vi xâm phạm quyền tự do kinh doanhcủa chủ thể kinh doanh.

 Biện pháp dân sự: Biện pháp dân sự áp dụng để xử lý hànhvi vi pham quyền tự do kinh doanh. Mục đích của biện phápnày mang tính bù đắp tổn thất vật chất, tinh thần cho chủthể kinh doanh bị vi phạm và thiệt hại.

 Biện pháp hình sự: Biện pháp hình sự áp dụng để xử lý hànhvi xâm phạm trong trường hợp hành vi đó có yếu tố cấuthành tội phạm theo quy định của Bộ luật Hình sự.

<i> Biện pháp khác hỗ trợ bảo đảm quyền tự do kinh doanh : </i>Sửdụng các biện pháp khác hỗ trợ bảo đảm quyền tự do kinhdoanh được vận hành hiệu quả như hỗ trợ tiếp cận về vốn,thuế, đất đai, thông tin, khoa học, kỹ thuật, pháp lý,... Đểcác chủ thể kinh doanh tồn tại và phát triển.

2.2. Thực tiễn về xử lý các trường hợp vi phạm quy định của quyền tự do kinh doanh trong lĩnh vực khai thác cát:

<small>2.2.1. Một số trường hợp khai thác cát trái phép đã được xử lý theo quy định pháp luật:</small>

Theo báo Công Luận " Ngày 9/10/2023 vừa rồi qua công táckhảo sát quản lý địa bàn, thu thập thông tin, Đội QLTT số 2 pháthiện các hộ kinh doanh trên địa bàn có dấu hiệu vi phạm kinhdoanh mặt hàng vật liệu xây dựng (cát lòng sông) không rõnguồn gốc, xuất xứ.Để triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệuquả chỉ đạo của Cục QLTT Bến Tre, Đoàn kiểm tra liên ngành doĐội QLTT số 2 chủ trì phối hợp với lực lượng Công an, Tàingun mơi trường và chính quyền địa phương tiến hành kiểmtra các hộ kinh doanh cát, vật liệu xây dựng trên địa bàn cáchuyện Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc và Thạnh Phú. Kết quả kiểmtra phát hiện các hộ kinh doanh có các hành vi vi phạm: Bán

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

khoáng sản (cát san lấp) khơng có nguồn gốc hợp pháp và hoạtđộng kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo chocơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinhdoanh, cơ quan thuế, cơ quan QLTT. Đội QLTT số 2 đã ra quyếtđịnh xử phạt vi phạm hành chính 3 vụ việc về các hành vi nêutrên với tổng số tiền phạt là trên 24,2 triệu đồng đồng và tịchthu tang vật, đồng thời, buộc thông báo với cơ quan đăng kýkinh doanh cấp huyện theo quy định. " Ta thấy được vẫn còn rấtnhiều vụ việc khai thác và kinh doanh cát trái pháp luật đangdiễn ra tại tỉnh Bến Tre nhưng công tác xử lý vi phạm đã nhanhchóng đưa ra mức xử phạt đối với chủ thể vi phạm đồng thờinắm được tình hình chung của việc khai thác kinh doanh tráiphép này.

<small>2.2.2. Nhận định về việc xử lý đối với vi những trường hợp khai thác kinh doanh cát trái phép ở Bến Tre thực tiễn: </small>

Việc xử lý chưa hoàn toàn triệt tiêu được hết những chủ thểđang khai thác kinh doanh trái pháp luật nhưng tình hình chungcơ quan quản lý ở tỉnh Bến Tre đã có tối ưu trong việc rà soátkiểm tra các các cơ sở khai thác tình nghi và xử lý sai phạm rấtnhanh gọn và hợp lý. Nhưng vẫn còn yếu trong khâu quản lýhoạt động khai thác và kinh doanh cát, cần cải thiện và tăngcường rà sốt để mau chóng xử phạt theo quy định pháp luật.

2.3. Đề xuất giải pháp hồn thiện pháp luật về xử lí nghiêm các trường hợp khai thác, kinh doanh cát trái phép và giải pháp nâng cao hiệu quả phòng chống, xử lý gian lận trong khai thác, kinh doanh tại Bến Tre:

<small>2.3.1. Đề xuất giải pháp hoàn thiện pháp luật về các trường hợp khai thác,kinh doanh cát trái phép:</small>

-Thứ nhất: xác định đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chínhmột cách đồng bộ và chính xác nhất.

-Thứ hai: quy định về áp dụng hình thức xử phạt “tước quyền sửdụng giấy phép khai thác, kinh doanh cát” đối với một số hànhvi chưa phù hợp, chưa có tính logic. Ngồi ra cịn có thể xử phạtnhư: cảnh cáo, phạt tiền,… Quy định mức phạt theo tính chấtvà độ nguy hiểm cá nhân đó gây ra, phịng chống các vi phạmhành chính đối với hành vi khai thác khống sản làm vật liệuxây dựng.

<small>10</small>

</div>

×