Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

tiểu luận môn học thanh toán quốc tế giới thiệu và đánh giá thực trạng áp dụng ucp 600 ở việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.99 MB, 74 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

B GIÁO D<b>ỘỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>

MƠN H C: THANH TỐN QU C T <b>ỌỐẾ</b>

<b>GIỚI THIỆU VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

DANH SÁCH NHĨM

<b>MỨC ĐỘ</b>

HỒNH THÀNH

<b>NHIỆM VỤ </b>

KÝ TÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

5. C u trúc báo cáo ... ấ<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ... 4 </b>

1.1. Khái quát v ICC ... 4ề1.1.1. ICC là gì? ... 4

1.2.3.2. Các điều kho n trong UCP 600 ... 9ả1.2.4. Vai trò c a UCP 600 trong viủ ệc điều chỉnh phương thức tín dụng ... 12

chứng t ... 12ừ1.2.4.1. Xác định quy n lề ợi/ nghĩa vụ ủ c a ngân hàng ... 12

1.2.4.2. Làm cơ sở xây dựng các điều kho n ch ng t ... 12ả ứ ừ1.2.4.3. Là tiêu chí kiểm tra bộ chứng t ... 13ừ1.2.4.4 H ỗ trợ các hoạt động tín d ng phát tri n ... 13ụ ể<b>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN BÊN XUẤT KHẨU ... 14</b>

2.1. Điều 19: Transport Document Covering at Least Two Different Modes of Transport (Chứng t v n t i dùng cho ít nhừ ậ ả ất hai loại phương tiệ ... 14n)2.2. Điều 20: Bill of Lading (Vận đơn đường biển) ... 18

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.3. Điều 21 : Non-Negotiable Sea Waybill (Vận đơn đường biển không thể chuy n ểnhượng) ... 242.4. Điều 22: Charter Party Bill of Lading (Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu) ... 292.5. Điều 23: Air Transport Document (Chứng t v n t i hàng khôngừ ậ ả ) ... 322.6. Điều 24: Road, Rail or Inland Waterway Transport Documents (Chứng t v n từ ậ ải đường bộ, đường sắt và đường sông nộ ịi đ a)... 352.7. Điều 25: Courier Receipt, Post Receipt or Certificate of Posting (Biên lai chuyển phát, biên lai bưu điện hay giấy chứng nhận gửi bưu điện) ... 402.8. Điều 28: Insurance Document and Coverage (Chứng t b o hi m và các hình thừ ả ể ức b o hi m)ả ể ... 422.9. Điều 31: Partial Drawings or Shipments (Giao hàng và trả tiền t ng ph n)ừ ầ ... 502.10. Điều 32: Instalment Drawings or Shipments (Thanh toán giao hàng nhi u l n)ề ầ 52

<b>CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG UCP 600 TẠI VIỆT NAM ... 53 </b>

3.1. Nh ng ti n b và mữ ế ộ ột số ồ t n tại chưa giải quyết được trong UCP 600 ... 533.1.1. Những quy định ti n b trong UCP 600 ... 53ế ộ3.1.2. Nh ng t n t i UCP 600 vữ ồ ạ ẫn chưa giải quyết được ... 533.2. Tình hình áp d ng UCP 600 tụ ại Việt Nam đối với nghi p v L/C xuệ ụ ất khẩu ... 543.2.1. Các mâu thuẫn thường phát sinh trong hoạt động TTQT b ng L/C ằ xuất phát t ừphía người xuất khẩu vi phạm nghĩa vụ ... 54

3.2.1.1. Tranh chấp do người xu t kh u xu t trình bấ ẩ ấ ộ chứng t khơng phù h p vừ ợ ới L/C ... 543.2.1.2. Tranh chấp do người xu t khấ ẩu đơn phương dừng hợp đồng ... 553.2.1.3. Tranh chấp do người xu t khấ ẩu làm gi b ả ộ chứng t ... 55ừ3.2.2. Các nguyên nhân làm phát sinh tranh ch p trong hoấ ạt động TTQT b ng L/C tằ ại Việt Nam ... 56

3.2.2.1 Nguyên nhân khách quan t b n thân UCP 600 ... 56ừ ả3.2.2.2. Nguyên nhân xuất phát từ người xu t kh u ... 57ấ ẩ3.3. Th c tr ng áp dự ạ ụng UCP 600 để giải quy t các tranh ch p phát sinh trong hoế ấ ạt động thanh toán quốc tế ằ b ng L/C ... 583.3.1 Thực trạng áp d ng UCP 600 trong hoụ ạt động thanh toán quốc tế ằ b ng L/C ... 583.3.2 Th c tr ng gi i quy t tranh ch p trong trong thanh toán qu c t b ng L/C t i Viự ạ ả ế ấ ố ế ằ ạ ệt Nam ... 63.4. Giải pháp để áp d ng UCP 600 hi u qu ... 61ụ ệ ả3.4.1. Đố ới Nhà nưới v c ... 61

<b>Too long to read onyour phone? Save</b>

to read later onyour computer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.4.3. Đố ới v i các doanh nghi p xuệ ất nhập kh u ... 63ẩ3.5. Các lưu ý cần thi t khi s d ng UCP ... 64ế ử ụK<b>ẾT LUẬ</b>N ... 66

<b>DANH MỤC TÀI LI U THAM KH O ... 67ỆẢ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT </b>

UCP : Quy tắc thực hành th ng nhố ất về tín d ng ch ng t ụ ứ ừICC : Phòng thương mại quốc tế

L/C : Thư tín dụng MT : Mẫu điện SWIFT

NHTM : Ngân hàng thương mại

SWIFT : M ng thanh tốn liên ngân hàng tồn c u ạ ầ

UCP600 : Quy t c th c hành th ng nhắ ự ố ất về tín d ng ch ng tụ ứ ừ, ấn bản số 600, b n sả ửa đổi năm 2007 của phòng thương mại quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2 L<b>ỜI MỞ ĐẦ</b>U

Cùng v i xu th m c a và h i nh p vớ ế ở ử ộ ậ ới nền kinh t ế thế ớ gi i, hoạt động kinh t nói chung, ếhoạt động kinh tế đối ngo i nói riêng ngày càng m r ng. Sạ ở ộ ự giao lưu bn bán hàng hóa gi a các qu c gia khác nhau v i khữ ố ớ ối lượng ngày m t lộ ớn đã địi hỏi q trình thị trường hàng hóa xu t nh p kh u ph i nhanh chóng thu n ti n cho các bên. Thanh toán qu c t làấ ậ ẩ ả ậ ệ ố ếmột lĩnh vực hoạt động g n li n vắ ề ới thương mại qu c t v i quy mô và ph m vi hoố ế ớ ạ ạt động rộng l n, ph c tớ ứ ạp, liên quan đến nhi u chề ủ thể ở những qu c gia khác nhaố u. Đặc bi t, ệtrong xu th toàn c u hóa hi n nay, hoế ầ ệ ạt động thương mại qu c t ngày càng tr nên sơi ố ế ởđộng vì vậy vai trị c a Thanh toán qu c tế ngày càng tr nên quan trủ ố ở ọng hơn.

Trong điều kiện kinh tế thị trường, các quan hệ kinh tế cũng như ngoại thương phát triển nhanh chóng. Tuy nhiên, g n li n v i s phát triắ ề ớ ự ển đó là nhiều khó khăn, thách thức mà q trình tồn c u hóa mang lầ ại địi hỏi các nước luôn không ng ng h c h i, ti p c n vừ ọ ỏ ế ậ ới các nguồn pháp lý phù h p v i xu th m i. Vợ ớ ế ớ ấn đề được bàn đến khá nhiều trong vài năm lại đây là sự ra đờ ủi c a m t phiên b n m i c a các Quy t c th c hành th ng nh t v tín ộ ả ớ ủ ắ ự ố ấ ềd ng ch ng t (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits - g i t t là ụ ứ ừ ọ ắUCP600) - ngu n pháp lý mang tính qu c t ồ ố ế điều chỉnh và hướng d n hoẫ ạt động thanh tốn bằng phương thức tín d ng ch ng t . Tuy nhiên UCP600 v n còn khá mụ ứ ừ ẫ ới mẻ đối với các doanh nghiệp và cũng như các ngân hàng thương mại. Nhóm chúng em chọn đề tài ti u ểluận là “Giới thiệu và đánh giá thực trạng áp dụng UCP600 trong nền kinh tế hiện nay.” nh m hiằ ểu rõ hơn về các quy t c và ch ng t trong Thanh toán qu c t ắ ứ ừ ố ế đang được sử dụng hi n nay. ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>PHẦN MỞ ĐẦU </b>

1. Lý do ch<b>ọn đề tài</b>

Với vai trò quan tr ng c a UCP 600 trong thanh toán qu c t , viọ ủ ố ế ệc đánh giá thực tr ng áp ạd ng UCP 600 trong n n kinh t là m t vụ ề ế ộ ấn đề ầ c n thi t. Vi c nghiên cế ệ ứu đề tài này s góp ẽph n cung c p thêm nh ng thơng tin h u ích vầ ấ ữ ữ ề thực tr ng áp d ng UCP 600 trong nạ ụ ền kinh t , tế ừ đó đề xuất các gi i pháp nh m nâng cao hi u qu áp d ng UCP 600.Ngoài ra, ả ằ ệ ả ụvi c nghiên cệ ứu đề tài này cịn có ý nghĩa góp phần nâng cao nh n th c c a các doanh ậ ứ ủnghi p, ngân hàng và các t ệ ổ chức, cá nhân liên quan v ề UCP 600

2. M c tiêu nghiên c u <b>ụứ</b>

Mục tiêu chung của nghiên cứu là đánh giá thực trạng áp d ng UCP 600 trong n n kinh t ụ ề ếhi n nay, tệ ừ đó xác định những ưu điểm, nhược điểm c a UCP 600 trong b i c nh th c t ủ ố ả ự ếcủa Việt Nam, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng UCP 600 trong thanh toán quốc tế.

3. <b>Phạ</b>m vi nghiên c u <b>ứ</b>

Trong bài báo cáo này, nhóm 1 chúng em giới hạn ph m vi nghiên c u trong các lý thuyạ ứ ết liên quan đến UCP 600 và vai trị của nó đối v i các bên liên quan, tình hình áp d ng UCP ớ ụ600 và các bất cập cũng như đưa ra giải pháp trong n n kinh tề ế Việt Nam.

− Chương 1: Cơ sở lý luận

− Chướng 2: Khái quát chung về phương thức tín dụng chứng từ − Chương 3: Thực trạng áp dụng UCP 600 tại Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

4

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN </b>

1.1. Khái quát v <b>ề ICC</b>

1.1.1. ICC là gì?

Phịng Thương mại Quốc tế (ICC) là tổ chức phi chính phủ hoạt động với mục đích đại diện và thúc đẩ ợy l i ích c a các doanh nghi p trên toàn th gi iủ ệ ế ớ . ICC được thành l p vào ậnăm 1919 và có trụ sở chính tại Paris, Pháp.

Phòng Thương mại gồm các tổ chức thành viên đại diện cho lợi ích của các doanh nghiệp địa phương và thúc đẩy thương mại trong cộng đồng của họ. Các dịch vụ và hoạt động chính do Phịng Thương mại cung cấp có thể khác nhau tùy thuộc vào quy mô, địa điểm và tư cách thành viên

Trong những năm đầu thành l p, ICC t p trung vào viậ ậ ệc giúp tái cơ cấ ại thương mạu l i và đầu tư quốc tế sau h u qu c a chi n tranh. M t trong nh ng thành t u quan tr ng c a ICC ậ ả ủ ế ộ ữ ự ọ ủtrong giai đoạn này là s phát tri n c a m t b thông l ự ể ủ ộ ộ ệ thương mại tiêu chuẩn được gọi là “Incoterms”, giúp đơn giản hóa và tiêu chu n hóa các giao dịch thương mại quốc t . ẩ ế

Trong giai đoạn từ 1920 đến 1930, bất ch p sự gia tăng của các chính sách b o h nhiấ ả ộ ở ều qu c gia, ICC ti p tố ế ục thúc đẩy thương mại và đầu tư quố ế. Trong giai đoạc t n này, ICC đóng vai trị chính trong việc soạn thảo hiệp định thương mại đa phương đầu tiên, Hiệp ước chung về Thu quan và Thương mại (GATT), sau này được thay thế b i Tổ chức ế ởThương mại Thế giới (WTO).

Sau Thế chiến thứ hai, ICC đã mở ộ r ng ph m vi quan tâm t i các vạ ớ ấn đề như phát triển kinh tế, thúc đẩy hịa bình và ổn định toàn cầu. ICC cũng tham gia nhiều hơn vào việc thúc đẩy trách nhiệm xã h i và tính bền vững c a doanh nghi p sau khi nh n ra tộ ủ ệ ậ ầm quan trọng của việc các doanh nghiệp ch u trách nhiị ệm về tác động của họ đối v i xã h i và môi ớ ộtrường.

Hiện tại, ICC đã phát triển thành một tổ chức toàn c u vầ ới hơn 45 triệu cơng ty thành viên và các phịng thương mại quốc gia tại hơn 100 quốc gia, với nhiệm vụ thúc đẩy thị trường m ở và tăng trưởng kinh t b n vế ề ững, đồng thời ICC v n ti p t c gi ẫ ế ụ ữ vai trò là đại di n hàng ệđầu cho các doanh nghiệp trên trường quốc tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.1.2. M<b>ục đích thành lập và </b>vai <b>trị ủ</b> c a ICC

Mục đích và nhiệm vụ chính thức của ICC: là thông qua việc tác động t i t t cớ ấ ả các lĩnh vực của hoạt động kinh t quế ốc tế bao gồm thương mại, công nghi p, v n t i và tài chính) ệ ậ ảnh m cài thiằ ện các điều ki n quan h kinh t giệ ệ ế ữa các nước và gi i quy t nh ng vả ế ữ ấn đềkinh t qu c t , thi t l p các m i giao ti p qu c t và s hi u biế ố ế ế ậ ố ế ố ế ự ể ết tương hỗ ữ gi a các giới kinh t và các tế ổ chức của chúng để trên cơ sở đó "gìn giữ hịa bình và c ng c các mủ ố ối quan h h u ngh gi a các dân t c". ệ ữ ị ữ ộ

Vai trò: Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế tồn cầu ngày nay thơng qua việc thúc đẩy thương mại qu c tố ế, đầu tư và tăng trưởng kinh tế. Dưới đây là m t s vai trò quan trọng của ICC trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay: ộ ố

<i><b>− Giải quyết tranh ch p: Tòa án Trọấ</b></i> ng tài Qu c tế cố ủa ICC được coi là nơi cung cấp m t gi i pháp trung l p và hi u quộ ả ậ ệ ả để ải quyế gi t tranh ch p gi a các công ty xuyên quấ ữ ốc gia. Điều này giúp giảm bớt rủi ro cho các doanh nghiệp hoạt động ở các quốc gia khác nhau, đồng thời thúc đẩy sự tin tưởng và hợp tác lớn hơn giữa các bên.

<i><b>− Thiết l p quy tậắc: ICC cung c</b></i>ấp hướng d n v các thông l trong tài tr ẫ ề ệ ợ thương mại, các hành động vì mục tiêu bền vững mơi trường và trách nhiệm của doanh nghiệp. Bằng cách thi t l p các tiêu chuế ậ ẩn và thúc đẩy các hoạt động kinh doanh có trách nhi m, ICC ệđảm bảo rằng các doanh nghiệp hoạt đ ng theo cách có l i cho h và toàn xã h i. ộ ợ ọ ộ

− Xây d ng m<i><b>ựạng lưới: Thông qua m</b></i>ạng lướ ội r ng l n gớ ồm các phòng thương mại quốc gia và các tập đoàn lớn, ICC mang lại sự ết nối giữ k a các doanh nghi p trên toàn th ệ ếgiới. Điều này nhằm thúc đẩy thương mại và đầu tư xuyên biên giới, đồng th i tờ ạo cơ hội cho các công ty mở r ng hoộ ạt động ra ngồi th ị trường nội địa.

Nhìn chung, b ng vi c th c hi n các nhi m vằ ệ ự ệ ệ ụ chiến lược, ICC đang góp phần thúc đẩy thương mại qu c t , tố ế ạo điều ki n gi i quy t tranh ch p, cung cệ ả ế ấ ấp hướng d n v ẫ ề các phương pháp tối ưu và xây dựng mạng lưới gi a các doanh nghi p. ữ ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

6 1.2. Khái quát v UCP <b>ề</b>

1.2.1. UCP là gì?

UCP là vi t t t cế ắ ủa “The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits” (Quy tắc thực hành th ng nh t v tín d ng ch ng t ). Bố ấ ề ụ ứ ừ ản UCP đầu tiên được ICC phát hành t ừ năm 1933; với mục đích khắc phục các xung độ ề luật điềt v u ch nh tín d ng ch ng t gi a các ỉ ụ ứ ừ ữqu c gia b ng vi c xây d ng m t b n quy t c th ng nh t cho hoố ằ ệ ự ộ ả ắ ố ấ ạt động tín d ng ch ng t . ụ ứ ừUCP là văn bản pháp lý cơ sở để ràng bu c các bên tham gia thanh tốn bộ ằng phương thức L/C. UCP 600 có 39 điều khoản; điều ch nh t t c các m i quan h c a các bên tham gia ỉ ấ ả ố ệ ủnghi p v thanh toán L/C; trách nhiệ ụ ệm và nghĩa vụ bên tham gia trong nghi p v thanh ệ ụtoán L/C. Quy định cách thức lập và kiểm tra chứng t xuất trình theo L/C. ừ

UCP đã qua bảy lần sửa đổi và chỉnh lý. Bản UCP được áp dụng lúc bấy giờ là UCP 500 (The Uniform Custom and Practice for Documentary Credits, ICC Publication No. 500) –kết quả ủa lầ c n sửa đổi th ứ sáu, được phát hành năm 1993.

1.2.2. L ch s và m<b>ịửục đích phát hành UCP</b>

1.2.2.1. M<b>ục đích phát hành UCP</b>

Thương mại quốc tế phát triển kéo theo sự phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng làm trung gian cho hoạt động mua bán qu c t , làm cho Tín d ng ch ng tố ế ụ ứ ừ có cơ sở phát triển và được sử dụng rộng rãi.

Do mỗi qu c gia có hố ệ thống pháp lu t, t p quán riêng và thậ ậ ể chế chính tr khác nhau, nênịđã cản trở hoạt động các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, trong đó có giao dịch bằng LC, và cuối cùng là cản tr ở thương mại quốc tế.

Chính vì v y, ph i có m t quy tậ ả ộ ắc chung để điều chỉnh phương thức thanh toán b ng LC ằnh m gi m thi u các tranh chằ ả ể ấp, tăng tính hiệu qu cả ủa phương thức này. N i dung các ộquy t c chung này bao g m viắ ồ ệc định nghĩa, đơn giản hóa và t p h p các t p quán, k ậ ợ ậ ỹ thuật nghi p v áp d ng trong giao d ch LC. ệ ụ ụ ị

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.2.2.2. L ch s hình thành UCP <b>ịử</b>

Thương mại quốc tế phát triển kéo theo sự phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng làm trung gian cho hoạt động mua bán qu c t , làm cho Tín d ng ch ng tố ế ụ ứ ừ có cơ sở phát triển và được sử dụng rộng rãi.

Do mỗi qu c gia có hố ệ thống pháp lu t, t p quán riêng và thậ ậ ể chế chính tr khác nhau, nênịđã cản trở hoạt động các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế, trong đó có giao dịch bằng LC, và cuối cùng là cản tr ở thương mại quốc tế.

Chính vì v y, ph i có m t quy tậ ả ộ ắc chung để điều chỉnh phương thức thanh toán b ng LC ằnh m gi m thi u các tranh chằ ả ể ấp, tăng tính hiệu qu cả ủa phương thức này. N i dung các ộquy t c chung này bao g m viắ ồ ệc định nghĩa, đơn giản hóa và t p h p các t p quán, k ậ ợ ậ ỹ thuật nghi p v áp d ng trong giao d ch LC. ệ ụ ụ ị

Năm 1993, ICC đã ban hành bản Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (Uniform Customs and

Practice For Documentary Credit - UCP). UCP do y ban K thu t nghi p v ngân hàng Ủ ỹ ậ ệ ụ(ICC Commission on

Banking Technique and Practice), còn g i là ọ ủy hạn Ngân hàng (Banking Commision), t p ậhợp các chuyên gia hàng đầu th giế ới về lĩnh vực ngân hàng.

Ngay t khi xu t hiừ ấ ện, UCP đã được chấp nhận và áp d ng r ng rãi trên th gi i, tr thành ụ ộ ế ớ ởcơ sở cho thanh toán băng LC trong thương mại quốc tế.

M c dù b n UCP lặ ả ần đầu ra đời đã được áp d ng r ng rãi, tuy nhiên, trong m t th giụ ộ ộ ế ới năng động và phát tri n không ng ng, thì vi c sể ừ ệ ửa đổi UCP để phù h p v i th c ti n là cợ ớ ự ễ ần thi t.ế

Do đó, kể từ khi ra đời, UCP đã trải qua các lần sửa đổi như sau: 1. Phát hành lần đầu: UCP 82 - 1933 ICC

2. Sửa đổi lần th nh t: UCP 151 - 1951 ICC ứ ấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

8 3. Sửa đổi lần th hai: UCP 222 - 1962 ICC ứ

4. Sửa đổi lần th ba: UCP 290 - 1974 ICC ứ5. Sửa đối lần th ứ tư: UCP 400 - 1983 ICC

6. Sửa đổi lần th ứ năm: UCP 500 - 1993 ICC 7. Sửa đối lần th sáu: UCP 600 - 2007 ICC ứ

Về nguyên t c, vi c sắ ệ ửa đối UCP là không tiến hành định kỳ, mà căn cứ vào nhu c u thầ ực t c a giao d ch LC, phù h p v i s phát tri n cế ủ ị ợ ớ ự ể ủa các lĩnh vực liên quan, như: công nghệthông tin, công nghệ v n tái, công ngh ngân hàng, công ngh ậ ệ ệ thương mại...

UCP có nhi u phiên b n khác nhau, hiề ả ện nay UCP 600 đang là phiên bản được s d ng ử ụph bi n nh t. UCP 600 là b ố ế ấ ộ các quy định về vi c ban hành và s dệ ử ụng thư tín dụng (L/C). UCP 600 bắt đâu có hiệu lực từ ngày 01/07/2007

1.2.3. N<b>ội dung cơ bản củ</b>a UCP 600

Nhìn chung, UCP 600 ra đời được hồn thiện và phát triển trên nền tảng của UCP 500 nh m phù h p vằ ợ ới thương mại quốc t , t p trung gi i quy t nh ng vế ậ ả ế ữ ấn đề vướng mắt trong quá trình ng d ng UCP 500. S c i ti n cứ ụ ự ả ế ủa UCP 600 hướng đến gi i quy t các vả ế ấn đềchính yếu như sau:

− Thay đổi kết cấu của UCP 500 theo hướng phù hợp với kết cấu của các văn bản pháp lý v tài chính cề ủa các quốc gia thành viên ICC.

− Giảm thi u các trùng l p không c n thi t. Gi m thi u mâu thu n, nh m tể ắ ầ ế ả ể ẩ ằ ạo điều ki n ệcho quá trình vận d ng UCP 600 cụ ủa ngân hàng các nướ c.

− B ổ sung các quy định pháp lý, th ng nh t m t s ố ấ ộ ố quy định c ụ thể. − Tinh giản các điều khoản.

1.2.3.1. Các thu t ng c<b>ậữ ần lưu ý </b>

Dưới đây là m t s thuật ngữ quan trọng cộ ố ần lưu ý khi tham gia trong UCP 600:

− Applicant (Người đề nghị mở L/C): L/C sẽ được phát hành theo yêu cầu của người đề ngh m ị ởL/C. Thông thường người đề nghị ở m L/C chính là nhà nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

− Beneficiary (Người thụ hưởng): tức là người thụ hưởng số tiền thanh tốn. Thơng thường người thụ hưởng chính là nhà xuất khẩu.

− Confirming Bank (Ngân hàng xác nhận): là ngân hàng b sung s xác nh n cổ ự ậ ủa mình vào L/C theo yêu c u cầ ủa người đề ngh m L/C ho c yêu c u c a ngân hàng phát ị ở ặ ầ ủhành.

− Advising Bank (Ngân hàng thông báo): là ngân hàng thông báo L/C cho người thụ hưởng

− Complying presentation (Xuất trình phù h p): là vi c xu t trình ch ng t phù h p ợ ệ ấ ứ ừ ợvới các điều kiện và điều kho n cả ủa thư tín dụng ch ng t ứ ừ L/C.

− Confirmation (Xác nhận): là m t cam k t ch c ch n c a ngân hàng xác nh n thêm ộ ế ắ ắ ủ ậvào s cam k t ch c ch n cự ế ắ ắ ủa ngân hàng phát hành để thanh toán hoặc thương lượng thanh tốn khi xu t trình phù hấ ợp.

− Credit (Tín dụng): cịn được gọi là tín dụng hay thư tín dụng.

− Honor (Thanh tốn): bao g m thanh toán tr ngay, thanh toán trồ ả ả chậm, và chấp nh n h i phi u. ậ ố ế

− Issuing Bank (Ngân hàng phát hành): là ngân hàng th c hi n phát hành L/C theoự ệđơn của người đề nghị mở L/C.

− Negotiation (Chiết kh u): là viấ ệc ngân hàng được chỉ định mua các h i phi u hoố ế ặc các ch ng t xu t trình phù h p b ng cách ứ ừ ấ ợ ằ ứng trước hoặc đồng ý ứng trước tiền cho người thụ hưởng.

− Nominated Bank (Ngân hàng được chỉ định): là ngân hàng mà tại đó L/C có giá trịthanh toán hoặc chiết kh u. ấ

− Presentation (Xu t trình ch ng t ): là vi c chuy n giao ch ng t theo L/C cho ngân ấ ứ ừ ệ ể ứ ừhàng phát hành hoặc cho ngân hàng được chỉ định.

− Presenter (Người xu t trình ch ng tấ ứ ừ): là người th ụ hưởng, ngân hàng ho c m t bên ặ ộkhác thực hiện xu t trình. ấ

Việc hi u rõ và áp dể ụng đúng những thu t ng này trong các giao dậ ữ ịch thương mại quốc t ếlà r t quan trấ ọng, giúp cho các bên tránh kh i tranh chỏ ấp khơng đáng có.

1<b>.2.3.2. Các điề</b>u kho n trong UCP 600 <b>ả</b>

UCP 600 gồm có 39 điều:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

10 Điều 1: Ph m vi sử dụng UCP ạ

Điều 2: Các định nghĩa Điều 3: Giải thích

Điều 11: Tín d ng và tu chụ ỉnh được chuyển bằng điện và sơ báo Điều 12: S ự chỉ định Điều 13: Thỏa thuận hoàn tr liên ngân hàng ả

Điều 14: Tiêu chuẩn ki m tra chứng từ ể

Điều 15: Chứng t xuấừ t trình hợp l ệ

Điều 16: Chứng t b t h p lừ ấ ợ ệ Điều 17:Chứng từ g c và bố ản sao Điều 18: Hóa đơn thương mại

Điều 19: Chứng t v n t i ừ ậ ảĐiều 20: Vận đơn đường biển

Điều 21: Vận đơn đường biển không lưu thông (không chuyển nhượng) Điều 22: Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Điều 23: Chứng t v n t i hàng không ừ ậ ả

Điều 24: Chứng t v n t i đưừ ậ ả ờng bộ, đường sắt và đường sông

Điều 25: Biên lai chuyển phát, biên lai bưu điện hay giấy chứng nhận gửi bưu điện

Điều 26: “Trên boong” “ người gửi hàng xếp và đếm” “ người gửi hàng kê khai gồm có” và “chi phí phụ thêm vào cước phí”

Điều 27: Vận đơn hoản hảo

Điều 28: Chứng t b o hi m và các hình thức b o hi m ừ ả ể ả ể

Điều 29: Gia h n ngày h t h n hi u lực hay ngày cuối cùng xu t trình chứạ ế ạ ệ ấ ng t ừĐiều 30: Dung sai c a s ủ ố ti n, số lượng và đơn giá ề

Điều 31: Thanh toán ho c Giao hàng từng ph n ặ ầ

Điều 32: Thanh toán giao hàng nhi u l n ề ầĐiều 33: Giờ xu t trình chứấ ng t ừ

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

12

1.2.4. Vai trò c a UCP 600 trong vi<b>ủệc điề</b>u ch<b>ỉnh phương thứ</b>c tín d<b>ụng</b>

<b>chứng từ </b>

1.2.4.1. <b>Xác đị</b>nh quy<b>ền lợi/ nghĩa vụ ủ</b> c a ngân hàng

B n quy tả ắc UCP 600 trước hết có vai trị xác định quy n lề ợi và nghĩa vụ ủ c a ngân hàng trong khn khổ thư tín dụng. Giờ đây khi đã có cơ sở pháp lý rõ ràng, các bên tham gia tín dụng đều được xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của mình.

B n quy t c th c hành th ng nh t v tín d ng ch ng t này giúp nghi p v thanh toán quả ắ ự ố ấ ề ụ ứ ừ ệ ụ ốc tế được minh bạch, rõ ràng hơn rất nhiều. Đặc bi t, v i b n quy t c UCP 600 m i nhệ ớ ả ắ ớ ất đã được b sung và sổ ửa đổi hoàn thiện được xem như bản cam k t thanh toán c a Ngân hàng. ế ủVới b ng quy t c này, các ngân hàng có quy n tả ắ ề ừ chối các giao d ch khi các bị ộ chứng t ừcó sai sót. Cùng với đó, ngân hàng đứng ra ch u trách nhi m tr n thay cho ngân hàng ị ệ ả ợphát hành trong trường hợp ngân hàng phát hành khơng có khả năng chi trả cũng sẽ được xác nh n trong b ng nguyên t c CPU mậ ả ắ ới nhất.

Trong quy t c th c hành th ng nh t v tín d ng ch ng tắ ự ố ấ ề ụ ứ ừ, UCP 600 cũng sẽ xác định rõ các trách nhi m cệ ủa ngân hàng như thông báo, thanh lượng thanh kho n, hồn trả ả…Ngân hàng có nhi m vệ ụ thực hiện phương thức thanh tốn tín d ng ch ng tụ ứ ừ được thu n l i, ậ ợkhông g p các rặ ắc rối, trì hỗn nào phi n tối. Ngân hàng s d a trên nhề ẽ ự ững cơ sở pháp lý để đưa ra các quyết đ nh, phê duyệt đ ng ý hay từ ch i trả tiền cho người hư ng l i. ị ồ ố ở ợ

Tóm lại, vai trò đầu tiên c a CPU 600 trong thanh tốn qu c tủ ố ế đó chính là xác định rõ quyền và nghĩa vụ c a các ngân hàng tham gia vào quy trình tín d ng ch ng tủ ụ ứ ừ. Đây chính là điều ki n cệ ần và đủ trong cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người xuất kh u. ẩ

1.2.4.2. <b>Làm cơ sở</b> xây d<b>ựng các điề</b>u kho n ch<b>ảứng từ</b>

UCP trong thanh toán qu c t cịn có gi mố ế ữ ột vai trị cũng hế ứt s c quan trọng đó chính là làm ngu n luồ ật để xem xét và xây dựng các điều kho n trong ch ng tả ứ ừ nói chung như tín d ng ch ng t , ch ng t ụ ứ ừ ứ ừ thương mại, chứng t v n từ ậ ải, chứng t b o hiừ ả ểm,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Trách nhi m cệ ủa người xu t kh u trong các ch ng t ấ ẩ ứ ừ đều được thể hi n r t chi ti t, t việ ấ ế ừ ệc giao hàng cam kết đúng hẹn, đúng nơi, đúng loại hàng, đúng số lượng, đúng nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo các rủi ro theo đúng thỏa thuận ban đầu.

Tất cả các quy định trong thư tín dụng đều sẽ được th hi n chi tiể ệ ết trong các điều khoản buộc người xuất khẩu phải tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ nh ất.

1.2.4.3. Là tiêu chí ki m tra b <b>ểộ chứng từ</b>

B ng quy t c UCP m i nh t này cịn có vai trị là tiêu chí chung cho vi c ki m tra b ả ắ ớ ấ ệ ể ộ chứng t gi a bên xu t kh u và bên nh p kh u. Dừ ữ ấ ẩ ậ ẩ ựa theo quy định trong ch ng tứ ừ thanh toán quốc t , bên nh p kh u có quy n yêu c u bên xu t kh u th c hi n các xu t trình ch ng tế ậ ẩ ề ầ ấ ẩ ự ệ ấ ứ ừ đầy đủ, đúng thủ ục, quy trình và đả t m bảo tính pháp lý.

Về phía xu t kh u c n ph i l p các ch ng tấ ẩ ầ ả ậ ứ ừ đã được xác minh rằng mình đã hồn thành đầy đủ các thủ tục, chứng từ để được thanh tốn đầy đủ chi phí hàng hóa đã xuất đi. Bảng quy t c UCP 600 chính là tiêu chí quan trắ ọng để các bên kiểm tra, đối chi u xem có vế ấn đềgì sai sót hay khơng, n u có c n phế ầ ải sửa đổi và b ổ sung cho đầy đủ.

Nếu khơng có b ng quy tả ắc UCP 600 các ngân hàng các nước thường d x y ra các tranh ễ ảchấp, xung đột, mâu thuẫn. Các vấn đề mang tính quốc tế này rất phiền tối. Giờ đây khi đã có bảng quy tắc UCP 600 mọi vấn đề đều đã được giải quyết triệt để.

1.2.4.4 H <b>ỗ trợ</b> các ho<b>ạt độ</b>ng tín d ng phát tri n <b>ụể</b>

B n quy t c UCP m i nh t cịn có vai trò r t quan trả ắ ớ ấ ấ ọng đó chính là góp phần thúc đẩy hoạt động tín d ng, ch ng t các ngân hàng. Các hoụ ứ ừ ở ạt động tín d ng ch ng t ụ ứ ừ đều đã được b ổsung và sửa đổi hoàn thi n giúp các hoệ ạt động thanh toán qu c tố ế được nhanh g n và ọchuyên nghiệp hơn rất nhiều.

Đây cũng chính là vai trị thiết th c và cự ấp bách mà UCP 600 mang đến cho các ngân hàng cả trong nước lẫn quốc t . V i s k t h p c a khoa h c công ngh hiế ớ ự ế ợ ủ ọ ệ ện đại, giao d ch quị ốc t ngày càng nhanh chóng, ti n lế ệ ợi và đơn giản hơn trước r t nhi u. T t cấ ề ấ ả các điều ki n ệnày giúp tốc độ phát tri n, k t n i và hịa nh p tồn c u di n ra ngày càng thu n lể ế ố ậ ầ ễ ậ ợi hơn bao gi h ờ ết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

14

<b>CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN LIÊN QUAN ĐẾN BÊN XUẤT KHẨU </b>

<b>2.1. Điều 19: Transport Document Covering at Least Two Different Modes of </b>

Transport <i><b>(Chứng t vừ ận tả</b></i>i dùng cho ít nh<i><b>ất hai loại phương tiện)</b></i>

a. A transport documencovering at least twodifferent modes of transpo(multimodal or combinedtransport document)however named, musappear to:

i. indicate the name othe carrier and be signed b

• the carrier or anamed agent for or obehalf of the carrier, or

• the master or anamed agent for or obehalf of the master.

Any signature by thecarrier, master or agenmust be identified as that othe carrier, master or agen

a. Một chứng từ vận tải dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau (chứng từ vận tải đa phương thức hoặc liên hợp) dù được gọi như thế nào, phải:

i. Chỉ rõ tên của người chuyên chở và được ký bởi:

• Người chuyên chở hoặc đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt người chuyên chở, hoặc

• Thuyền trưởng hoặc đại lý được chỉ định hoặc thay mặt thuyền trưởng

Các chữ kí của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý phải xác định được chữ kí nào là của người chuyên chở, chữ kí nào là của thuyền trưởng hoặc của đại lý.

Điều 19 mục a trong UCP 600 quy định về việc chứng từ vận tải phải được lập theo đúng các quy định của Thư tín dụng. Cụ thể, chứng từ vận tải phải đáp ứng các yêu cầu về chữ ký, ngày giao hàng, nơi nhận hoặc gửi hàng, tuyến đường, chứng từ gốc để đảm bảo tính xác thực của chứng từ vận tải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Any signature by an agenmust indicate whether thagent has signed for or obehalf of the carrier or for oon behalf of the master.

ii. indicate that the goodhave been dispatched, takin charge or shipped oboard at the place stated the credit, by:

• pre-printed wording • a stamp or notationindicating the date on whicthe goods have beedispatched, taken in chargor shipped on board.

The date of issuance of thtransport document will bdeemed to be the date dispatch, taking in charge oshipped on board, and thdate of shipment. Howeveif the transport documenindicates, by stamp onotation, a date of dispatctaking in charge or shippeon board, this date will bdeemed to be the date shipment.

Chữ kí của đại lý phải chỉ rõ là đại lý đã kí thay hoặc đại diện cho người chuyên chở hoặc đã kí thay hoặc đại diện cho thuyền trưởng.

ii. Chỉ rõ rằng hàng hóa đã được gửi, nhận để chở hoặc đã được xếp lên tầu tại nơi quy định trong tín dụng, bằng:

• cụm từ in sẵn, hoặc • đóng dấu hoặc ghi chú có ghi rõ ngày hàng hóđã được gửi đi, nhận để gửi hoặc đã xếp lên tàu.

Ngày phát hành chứng từ vận tải sẽ được coi là ngày gửi hàng, ngày nhận hàng để chở hoặc ngày xếp hàng lên tàu và là ngày giao hànTuy nhiên, nếu chứng từ vận tải thể hiện bằng cách đóng dấu hoặc bằng cách ghi chú, có ghi ngày gửi hàng, ngày nhận hàng để chở hoặc ngày xếp hàng lên tầu thì ngày này sẽ được coi là ngày giao hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

16 iii. indicate the place o

dispatch, taking in charge oshipment and the place ofinal destination stated ithe credit, even if:

a) the transpordocument states, iaddition, a different place odispatch, taking in charge oshipment or place of finadestination, or

b) the transpordocument contains thindication "intended" orsimilar qualification inrelation to the vessel, port oloading or port of dischargeiv. be the sole originatransport document or, issued in more than onoriginal, be the full set aindicated on the transpodocument.

v. contain terms andconditions of carriage omake reference toanothersource containinthe terms and conditions ocarriage (short form o

iii. Chỉ rõ nơi gửi hàng, nhận hàng để chở hoặc giao hàng và nơi hàng đến nơi cuối cùng quy định trong tín dụng, ngay cả khi:

a) chứng từ vận tải ghi nơi gửi hàng, nơi nhận hàng để chở hoặc nơi giao hàng hoặc nơi đến cuối cùng khác, hoặc

b) chứng từ vận tải có ghi từ "dự định" hoặc các từ tương tự có liên quan đến con tàu, cảng xếp hoặc cảng dỡ hàng.

iv. Là chứng từ vận tải gốc duy nhất hoặc, nếu phát hành nhiều hơn một bản gốc thi trọn bộ bản gốc như được ghi trên chứng từ vận tải.

v. Chứa đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở hoặc dẫn chiếu đến các nguồn khác chứa đựng các điều kiện và điều khoản chuyên chở (chứng từ vận

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

blank back transpordocument). Contents oterms and conditions ocarriage will not beexamined.

vi. contain no indicationthat it is subject to a charteparty.

tải trắng lưng hoặc rút gọn). Nội dung các điều kiện và điêu khoản chuyên chở sẽ không được xem xét.

vi. Không ghi là phụ thuộc vào hợp đồng thuê tàu.

b. For the purpose of tharticle, transhipment meanunloading from one meanof conveyance andreloading to another meanof conveyance (whether onot indifferent modes otransport) during thecarriage from the place odispatch, taking in charge oshipment to the place ofinal destination stated ithe credit.

b. Nhằm mục đích của điều khoản này, chuyển tải có nghĩa là dỡ hàng xuống từ phương tiện vận tải này và lại xếp hàng lên một phương tiện vận tải khác (dù có cùng một phương thức vận tải) trong quá trình vận chuyển từ nơi gửi, nơi nhận hàng để chở hoặc nơi giao hàng đến nơi đến cuối cùng ghi trong tín dụng.

Yêu cầu này nhằm đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển đến nơi đến cuối cùng một cách an toàn và không bị hư hỏng.

c. i. A transport documenmay indicate that the goodwill or may be transhippedprovided that the entircarriage is covered by onand the same transpodocument.

c. i. Một chứng từ vận tải có thể ghi là hàng hóa sẽ hoặc có thể được chuyển tải miễn là toàn bộ hành trình vận chuyển chỉ sử dụng một và cùng một chứng từ vận tải.

Yêu cầu này nhằm đảm bảo rằng người mua hàng nhận được tồn bộ hàng hóa theo đúng quy định của Thư tín dụng. Nếu chứng từ vận tải ghi là hàng hóa sẽ hoặc có thể được chuyển tải, thì người mua hàng có thể yêu cầu người bán hàng gửi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

18 ii. A transport documen

indicating that transhipmenwill or may take place isacceptable, even if th

transhipment.

ii. Một chứng từ vận tải ghi rằng chuyển tải sẽ hoặc có thể diễn ra là có thể được chấp nhận, ngay cả khi tín dụng khơng cho phép chuyển tải.

hàng hóa theo nhiều chặng khác nhau. Tuy nhiên, trontrường hợp này, toàn bộ hành trình vận chuyển phải được thể hiện trên cùng một chứng từ vận tải.

<i><b>2.2. Điều 20: Bill of Lading (Vận đơn đường biển) </b></i>

• the master or anamed agent for oon behalf of themaster.

Any signature by thecarrier, master or agenmust be identified as that othe carrier, master or agen

a. Một vận đơn dù có đặt tên như thế nào cũng phải thể hiện:

i. Tên người vận chuyển và chữ ký bởi:

• người vận chuyển, hoặc đại lý thay mặt người vận chuyển

• thuyền trưởng hoặc đại lý chỉ định thay mặt thuyền trưởng

Các chữ ký của người chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý phải phân biệt được đó là chữ ký của người

Vận đơn do người vận chuyển hoặc đại lý được chỉ định cho hoặc thay mặt người vận chuyển ký phát. Do đó, chữ ký của đại lý trên vận đơn phải thể hiện rõ đại lý ký thay cho người vận chuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Any signature by an agenmust indicate whether thagent has signed for or obehalf of the carrier or for oon behalf of the master.

ii. indicate that the goodhave been shipped on boaa named vessel at the port loading stated in the credby:

• Pre-printed wording,or

• an on board notationindicating the dateon which the goodshave been shippeon board.

The date of issuance of thbill of lading will be deemed to be the date shipment unless the bill olading contains an on boanotation indicating the datof shipment, in which casthe date stated in the oboard notation will be

chuyên chở, thuyền trưởng hoặc đại lý.

Các chữ ký của đại lý phải ghi rõ hoặc là đại lý đã ký thay cho hoặc đại diện cho người chuyên chở hoặc thay cho hoặc đại diện cho thuyền trưởng.

ii. Chỉ rõ hàng hóa đã được xếp lên một con tàu chỉ định tại cảng giao hàng quy định trong tín dụng, bằng:

• cụm từ in n, hoặcsẵ

• một ghi chú là hàng đã được xếp lên tàu, có ghi ngày xếp hàng lên tàu.

Ngày phát hành vận đơn sẽ được coi như là ngày giao hàng, trừ khi trên vận đơn có ghi chú hàng đã xếp trên tàu có ghi ngày giao hàngtrong trường hợp này, ngày đã ghi trong ghi chú xếp hàng sẽ được coi là ngày giao hàng.

Việc ghi chú ngày xếp hàng lên tàu trên vận đơn là một yêu cầu quan trọng trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Nó giúp đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan trong trường hợp xảy ra tổn thất hàng hóa.

Vận đơn phải ghi rõ tên con tàu mà hàng hóa được xếp lên. Nếu trên vận đơn có ghi con tàu dự định hoặc nội dung tương tự, thì người vận chuyển có nghĩa vụ ghi chú ngày giao và tên con tà

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

20 deemed to be the date

shipment.

If the bill of lading containsthe indication "intendedvessel" or similarqualification in relation tothe name of the vessel, aon board notation indicatinthe date of shipment and thname of the actual vessel required.

iii. indicate shipmentfrom the port of loading tothe port of discharge statein the credit.

If the bill of lading does noindicate the port of loadingstated in the credit as thport of loading, or if itcontains the indication“intended” or similar qualification in relation tothe port of loading, an oboard notation indicatingthe port of loading as statein the credit, the date oshipment and the name the vessel is required. Thprovision applies evewhen loading on board o

Nếu vận đơn có ghi "con tàu dự định" hoặc tương tự liên quan đến tên tàu, thì việc ghi chú hàng đã xếp lên tàu, ghi rõ ngày giao hàng và têcủa con tàu thực tế là cần thiết.

iii. Ghi rõ chuyến hàng từ cảng xếp hàng đến cảng giữ hàng ghi trong quy địnhtín dụng.

Nếu vận đơn không ghi rõ cảng xếp hàng quy định trong tín dụng như cảng xếp hàng, hoặc nếu vận đơn có ghi "dự định" hoặc nội dung tương tự liên quan đến cảng xếp hàng thì ghi chú trên tàu chỉ ra cảng bốc hàng thì việc bốc hàng như đã nêu trong quy định tín dụng, ngày giao hàng và tên tàu là bắt buộc. Quy định này áp dụng ngay cả khi việc xếp hàng lên tàu hoặc giao hàng trên một con tàu có tên được thể

thực tế trên vận đơn. Việc ghi chú ngày giao và tên cotàu thực tế trên vận đơn là một yêu cầu quan trọng trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Nó giúp đảm bảo quyền lợi của các bên liên quan trong trường hợp xảy ra tổn thất hàng hóa.

Việc ghi chú cảng xếp hàng thực tế, ngày giao hàng và tên tàu trên vận đơn là cần thiết để xác định thời điểm bắt đầu trách nhiệm của người vận chuyển đối với hàng hóa, thời hạn khiếu nại của người nhận hàng trong trường hợp xảy ra tổn thất hàng hóa, và trách nhiệmcủa người vận chuyển trong trường hợp xảy ra tổn thất hàng hóa. Việc ghi chú cảng xếp hàng thực tế, ngày giao hàng và tên tàu trên vận đơn là cần thiết để đảm bảo tính xác thực của vận đơn và bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

shipment on a named vessis indicated by pre-printedwording on the bill oflading.

iv. be the sole originabill of lading or, if issued inmore than one original, bthe full set as indicated othe bill of lading.

v. contain terms andconditions of carriage omake reference to anothsource containing the termand conditions of carriag(short form or blank backbill of lading). Contents ofterms and conditions ocarriage will not beexamined.

hiện bằng dòng chữ in sẵn trên vận đơn.

iv. Là vận đơn gốc duy nhất hoặc, nếu được phát hành nhiều hơn một bản gốc, là một bộ đầy đủ như được ghi trên vận đơn.

v. Chứa các điều khoản và điều kiện vận chuyển hoặc tham chiếu đến nguồn khác có chứa các điều khoản và điều kiện vận chuyển (vận đơn dạng ngắn hoặc để trống). Nội dung các điều khoản và điều kiện vận chuyển sẽ không được kiểm tra

vệ quyền lợi của các bên liên quan.

Điều này có nghĩa là người nhận hàng chỉ có thể nhận hàng khi xuất trình một bản gốc vận đơn cho người vận chuyển hoặc người đại diện của người vận chuyển. Nó là bằng chứng giao hàng của hàng hóa và là cơ sở để xác định quyền sở hữu đối với hàng hóa. Vận đơn gốc thường được phát hành thành một bộ gồm ba bản, được đánh dấu là "Original". Các bản gốc này có giá trị như nhau và có thể được sử dụng để nhận hàng. Vận đơn dạng ngắn hoặc để trống là loại vận đơn khơng có các điều khoản và điều kiện vận chuyển cụ thể. Trong trường hợp này, các điều khoản và điều kiện vận chuyển sẽ được áp dụng theo tập quán quốc tế.Việc kiểm tra nội dung các điều khoản và điều kiện vận chuyển trong vận đơn là

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

22 vi. contain no indication

that it is subject to a charteparty.

vi. Khơng có dấu hiệu nào cho thấy nó phụ thuộc vào một hợp đồng thuê tàu.

không cần thiết. Điều quan trọng là các bên liên quan phải hiểu rõ nội dung các điều khoản và điều kiện vận chuyển trước khi ký kết hợp đồng vận chuyển.

Nếu khơng có các dấu hiệu này, thì vận đơn được coi là vận đơn độc lập, không phụ thuộc vào một hợp đồng thuê tàu. Trong trường hợp này, vận đơn sẽ được giải thích theo các quy định của pháp luật hoặc tập quán quốc tế.

b. For the purpose of tharticle, transhipment meanunloading from one vesseand reloading to anothevessel during the carriagfrom the port of loading tothe port of discharge statein the credit

Vì mục đích của điều này, chuyển tải có nghĩa là dỡ hàng từ một con tàu và xếp hàng lên một con tàu khác trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng quy định trong tín dụng.

Chuyển tải có nghĩa là dỡ hàng từ một con tàu và xếp hàng lên một con tàu khác trong quá trình vận chuyển từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng quy định trong Thư tín dụng.Chuyển tải là một thủ tục phổ biến trong vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. Nó thường được sử dụng khi khơng có tuyến đường vận chuyển trực tiếp từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

c.i. A bill of lading may indicate that the goods wior may be transhippeprovided that the entirecarriage is covered by onand the same bill of lading

ii. A bill of lading indicating that transhipmenwill or may take place isacceptable, even if th

transhipment, if the goodhave been shipped in container, trailer or LASHbarge as evidenced by thbill of lading.

c.i. Một vận đơn có thể ghi rõ hàng hóa sẽ có thể được chuyển tải với điều kiện là tồn bộ q trình vận chuyển được bao trùm bởi một và cùng một vận đơn

ii. Một vận đơn ghi rõ việc chuyển tải sẽ hoặc có thể diễn ra có thể được chấp nhận, ngay cả khi tín dụng cấm chuyển tải, nếu hàng hóa đã được vận chuyển trong container, xe kéo hoặc LASH sà lan được chứng minh bằng vận đơn.

Việc ghi rõ hàng hóa sẽ hoặc có thể được chuyển tải trên vận đơn là cần thiết để đảm bảo rằng người nhận hàng biết được khả năng hàng hóa sẽ được chuyển tải trong quá trình vận chuyển. Theo quy định này, nếu tín dụng cấm chuyển tải nhưng vận đơn ghi rõ việc chuyển tải sẽ hoặc có thể diễn ra, thì vận đơn đó vẫn có thể được chấp nhận nếu hàng hóa đã được vận chuyển trong container, xe kéo hoặc LASH sà lan được chứng minh bằng vận đơn.Việc vận chuyển hàng hóa trong container, xe kéo hoặc LASH sà lan giúp đảm bảo rằng hàng hóa sẽ không bị hư hỏng trong q trình chuyển tải. Do đó, việc cho phép chuyển tải đối với hàng hóa được vận chuyển trong các loại phương tiện này là hợp lý.

d. Clauses in a bill of ladinstating that the carrie

Các điều khoản trong vận đơn ghi rõ người vận

Việc coi nhẹ các điều khoản trong vận đơn ghi rõ người vận chuyển có quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

24 reserves the right to transh

<b>2.3. Điều 21 : Non-Negotiable Sea Waybill (V</b><i><b>ận đơn đườ</b></i>ng bi n không th chuy<i><b>ểểển nhượng) </b></i>

a. A non-negotiable sewaybill, however namedmust appear to:

i. indicate the name othe carrier and be signed b

• the carrier or anamed agent for or obehalf of the carrier, or

• the master or anamed agent for or obehalf of the master.

Any signature by thecarrier, master or agenmust be identified as that othe carrier, master or agen

a. M t vộ ận đơn đường bi n ểkhông thể chuyển nhượngdù được đặt tên như thế nào:

i. Ghi rõ rõ tên người chuyên chở và được ký b i:ở

• Người chuyên chở ho c mặ ột đại diện được ủy quy n ký thay m t choề ặngười chuyên ch . ở

• Thuyền trưởng hoặc một đại diện được ủy quyền ký thay m t cho thuy nặ ềtrưởng.

Trong t t c ấ ả các trường h p,ợchữ ký phải được rõ ràngxác định là của người chuyên ch , thuyở ền trưởnghoặc đại diện.

Đảm bảo tính h p pháp vàợtrách nhi m c a vi c ký kệ ủ ệ ếtvận đơn.

Ngăn chặn việc ký kết trái phép ho c khơng có thặ ẩmquy n. ề

Xác định rõ ràng ai là người chịu trách nhiệm về hànghóa trong q trình vậchuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Any signature by an agenmust indicate whether thagent has signed for or obehalf of the carrier or for oon behalf of the master.

ii. indicate that the goodhave been shipped on boaa named vessel at the port loading stated in the credby:

• pre-printed wording,or

• an on board notationindicating the date on whicthe goods have beeshipped on board.

The date of issuance of thnon-negotiable sea waybwill be deemed to be thdate of shipment unless thnon-negotiable sea waybcontains an on boarnotation indicating the datof shipment, in which casthe date stated in the oboard notation will bedeemed to be the date shipment.

Nếu là đại diện ký, phải ghi rõ đại diện ký thay mặt chongười chuyên chở haythuyền trưởng.

ii. ghi rõ r ng hàng hóaằđã được xếp lên con tàu chđịnh vào lúc cảng b c hànốquy định trong thư tín dụng b i: ở

• cụm t in sừ ẵn, hoặ c

• đóng dấu hoặc ghi chú có ghi rõ ngày hàng hóđã được gửi đi, nhận để gửi hoặc đã xếp lên u. tà

Ngày phát hành vận đơnđường biển không thểchuyển nhượng sẽ được coilà ngày giao hàng tr khừvận đơn đường bi n không ểthể chuyển nhượng có chứathơng tin hàng đã chở lên tàu ký hi u cho bi t ngàyệ ếgiao hàng, trong trường hợp đó ngày ghi trong ký hiệu trên b ng sả ẽ được coi làngày giao hàng.

Ngày phát hành ch ng tứv n t i sậ ả ẽ được coi là ngàyg i hàng, ngày nh n hànử ậđể ch hoặc ngày xếp hànởlên tàu và là ngày giao hàn

• ký hiệu xếp hàng lên tàucho bi t ngày hàng hóếđược vận chuyển vậnchuyển trên tàu.

=> Điều 21 m c a trongụUCP 600 quy định về việc chứng t vừ ận tải phải đượclập theo đúng các quy định của Thư tín dụng . Bao gồm:

• Tên của người chuyên chở hoặc đại di nệđượ ủc y quyền của người chuyên chở;

• Tên của người nhận hàng;

• Tên c a c ng dủ ả ỡhàng;

• Số lượng và mơ tảhàng hóa;

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

26 If the non-negotiable se

waybill contains theindication "intended vesseor similar qualification inrelation to the name of thvessel, an on board notatioindicating the date oshipment and the name the actual vessel is require

iii. indicate shipmentfrom the port of loading tothe port of discharge statein the credit.

If the non-negotiable sewaybill does not indicatethe port of loading stated ithe credit as the port oloading, or if it contains theindication “intended” or similar qualification inrelation to the port ofloading, an on boardnotation indicating the porof loading as stated in thcredit, the date of shipmenand the name of the vessis required. This provisionapplies even when loadinon board or shipment on named vessel is indicate

Nếu vận đơn đường bi n ểkhơng thể chuyển nhượngkhi có ghi "con tàu d ự định"ho c tiêu chuặ ẩn tương tựliên quan đến tên c a tàu, kýủhi u trên tàu c n ph i ghi rõệ ầ ảngày giao hàng và tên tàthực tế.

iii. Thể hi n vi c giao hàngệ ệt c ng xừ ả ếp đến c ng dả ỡhàng quy định trong tín d ng. ụ

Nếu vận đơn đường bi n ểkhông thể chuyển nhượngkhông ghi rõ c ng x p hàngả ếghi trong tín d ng làm c ngụ ảb c hàng, ho c n u nó cố ặ ếghi “dự định” hoặc tương tự tiêu chuẩn liên quan đến cảng xếp hàng, ký hiệu trêntàu cho bi t c ng b c hànế ả ốnhư đã nêu trong thư tín d ng, ngày giao hàng và têụngười vận chuy n tàu là c nể ầthiết. Quy định này áp d ngụngay c khi x p hàng lên tàả ếho c g i hàng trên m t coặ ử ộtàu có tên được biểu thị b ng tằ ừ ngữ in s n trên v nẵ ậ

• Số lượng kiện hàng;Trọng lượng hoặc khối lượng hàng hóa;

• Giá tr hàng hóa;ịNgày vận chuy n; ể

• Ngày ký vận đơn; • Chữ ký của người chuyên chở hoặc đại di nệđượ ủc y quyền của người chuyên chở

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

by pre-printed wording onthe non-negotiable sewaybill.

iv. be the sole originanon-negotiable sea waybor, if issued in more thanone original, be the full seas indicated on the nonnegotiable sea waybill.

v. contain terms andconditions of carriage omake reference to anothsource containing the termand conditions of carriag(short form or blank backnon-negotiable sewaybill). Contents of termsand conditions of carriagwill not be examined.

vi. contain no indicationthat it is subject to a charteparty.

đơn đường biển không thểchuyển nhượng.

iv. Là vận đơn đường bi n g c duy nh t không thể ố ấ ểchuyển nhượng hoặc pháthành trong hơn một bản g c, là bố ộ đầy đủ như được ghi trên vận đơn đường bi nểkhông th chuyể ển nhượng v. Bao gồm các điều kho nảvà điều kiện vận chuyển ho c d n chiặ ẫ ếu đến điều khoản và điều ki n khác ệngu n chồ ứa các điều kho nảvà điều kiện vận chuyển (dạng ng n ho c m t saắ ặ ặtrống vận đơn đường biển không thể chuyển nhượng).Nội dung các điều khoản và điều kiện vận chuyển sẽkhông được kiểm tra. vi. khơng có d u hi u nàoấ ệcho th y nó phấ ụ thuộc vàomột hợp đồng thuê tàu.

b. For the purpose of tharticle, transhipment meanunloading from one vesse

b. Vì mục đích của điều này, chuyển tải có nghĩa là dỡhàng t m t con tàu và xừ ộ ế

Điều 21 m c b trong UCPụ600 quy định về việc chứngt v n t i t i phừ ậ ả ả ải đượ ậc l p

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

28 and reloading to anothe

vessel during the carriagfrom the port of loading tothe port of discharge statein the credit.

hàng lên tàu khác trong qutrình v n chuy n t c ngậ ể ừ ảxếp hàng đến c ng d hàngả ỡquy định trong thư tín dụng.

theo đúng các quy định của Thư tín dụng . Nếu Thư tín dụng khơng quy định c ụ thểvề chứng t v n t i, ch ngừ ậ ả ứt v n t i ph i phù h p vừ ậ ả ả ợ ớithông lệ thương mại thôngthường. Quy định này có ýnghĩa quan trọng trong việc đảm bảo tính linh hoạt c aủThư tín dụng. Trong trường hợp Thư tín dụng khơngquy định cụ thể v ề chứng từv n tậ ải, người xu t kh u cóấ ẩthể l p ch ng t v n t i theoậ ứ ừ ậ ảthông lệ thương mại thôngthường.

c. i. A non-negotiable sewaybill may indicate thathe goods will or may betranshipped provided thathe entire carriage icovered by one and thsame non-negotiable sewaybill.

ii. A non-negotiable seawaybill indicating thattranshipment will or maytake place is acceptabl

c. i Vận đơn đường bi n ểkhông thể chuyển nhượngho c có th ghi rõ r ngặ ể ằhàng hóa s ho c có thẽ ặđược chuyển tải với điều ki n toàn bệ ộ chuyến v nậchuyển được bao phủ bởm t và cùng m t vộ ộ ận đơnđường biển không thểchuyển nhượng.

ii. M t vộ ận đơn đường bi n không th chuy nể ể ểnhượng hoặc ghi rõ rằngvi c chuy n t i s có thệ ể ả ẽ ể

Điều 21 m c c trong UCPụ600 quy định về việc chứngt v n t i phừ ậ ả ải được l p theoậđúng các quy định của Thư tín d ng . Nụ ếu Thư tín dụngyêu c u ch ng t v n tầ ứ ừ ậ ảph i phù h p v i m t ch ngả ợ ớ ộ ứt m u c ừ ẫ ụ thể, ch ng t v nứ ừ ật i ph i phù h p v i ch ngả ả ợ ớ ứt mừ ẫu đó. Quy định này cóý nghĩa quan trọng trong việc đảm b o tính chính xácảvà th ng nh t c a ch ng tố ấ ủ ứ ừv n tậ ải. Trong trường h p ợThư tín dụng yêu c u ch ngầ ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

even if the credit prohibitstranshipment, if the goodhave been shipped in container, trailer or LASHbarge as evidenced by thnon-negotiable sea waybil

mất địa điểm có thể chấpnhận được, ngay c khi tínảd ng c m chuy n t i, n uụ ấ ể ả ếhàng hóa có được vận chuyển trong container, xemoóc ho c sà lan LASHặđược chứng minh bằng vậnđơn đường biển không thểchuyển nhượng.

t v n t i ph i phù h p vừ ậ ả ả ợ ớim t ch ng t m u cộ ứ ừ ẫ ụ thểngười xuất khẩu phải lập chứng t v n từ ậ ải theo đúng các yêu c u c a ch ng tầ ủ ứmẫu đó.

d. Clauses in a nonnegotiable sea waybistating that the carriereserves the right to transhwill be disregarded:

d. Các điều kho n trong vả ậnđơn đường biển không thểthương lượng nêu rõ rằngngười vận chuyển bảo lưu quy n chuy n t i s b bề ể ả ẽ ị ỏqua.

Điều 21 m c d trong UCPụ600 quy định về việc chứngt v n t i phừ ậ ả ải được l p theoậđúng các quy định của Thư tín d ng . N u vụ ế ận đơnđường biển là m t chứng tộ ừv n t i quan tr ng trongậ ả ọthương mại quốc tế. Vận đơn đường biển có th ể đượcs dử ụng như một b ngằchứng về việc s h u hàngở ữhóa, m t hộ ợp đồng v n tậ ảhoặc một gi y t có giá. ấ ờ

<b>2.4. Điều 22: Charter Party Bill of Lading (</b><i><b>Vận đơn theo hợp đồng thuê tàu</b></i>) B<b>ản gố</b>c <b>Dịch Giải thích </b>

a. A bill of lading, howevernamed, containing aindication that it is subjecto charter party (charteparty bill of lading), mustappear to:

a. Một vận đơn, dù được đặt tên như thế nào, có ghi rõ rằng nó phụ thuộc vào một bên thuê tàu (vận đơn của bên thuê tàu), phải thể hiện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

30 i. Be signed by:

• The master or anamed agent for or obehalf of the master, or

• The owner or anamed agent for or obehalf of the owner, or

• The charterer or anamed agent for or obehalf of the charterer. Any signature by themaster, owner, charterer oagent must be identified athat of the master, ownecharterer or agent.

Any signature by an agenmust indicate whether thagent has signed for or obehalf of the master, owneor charterer.

An agent signing for or onbehalf of the owner ocharterer must indicate thname of the owner ocharterer.

i. Được ký bởi:

• Thuyền trưởng hoặc đại lý được chỉ định đại diện cho thuyền trưởng hoặc thay mặt thuyền trưởng, hoặc

• Chủ sở hữu hoặc người đại diện được chỉ định đại diện cho chủ sở hữu hoặc thay mặt chủ sở hữu, hoặc

• Người thuê tàu hoặc đại lý được chỉ định thay mặt cho người thuê tàu

Mọi chữ ký của thuyền trưởng, chủ tàu, người thuê tàu hoặc đại lý phải được xác định là chữ ký của thuyền trưởng, chủ sở hữu, người thuê tàu hoặc đại lý. Mọi chữ ký của đại lý phải chỉ rõ đại lý đã ký thay mặt hoặc thay mặt thuyền trưởng, chủ tàu hoặc người thuê tàu.

Người đại diện ký tên thay mặt hoặc thay mặt chủ sở hữu, người thuê tàu phải ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

ii. Indicate that thegoods have been shipped board a named vessel at tport of loading stated in thcredit by:

• Pre-printed wording,or

• An on board notationindicating the date owhich the goods have beeshipped on board. The date of issuance of thcharter party bill of ladingwill be deemed to be thdate of shipment unless thcharter party bill of ladingcontains an on boarnotation indicating the datof shipment, in which casthe date stated in the oboard notation will bedeemed to be the date shipment.

iii. Indicate shipment fromthe port of loading to theport of discharge stated the credit. The port odischarge may also b

rõ tên chủ sở hữu hoặc người thuê tàu.

ii. Chỉ ra rằng hàng hóa đã được xếp lên con tàu đích danh tại cảng bốc hàng nêu trong Thư tín dụng bằng cách:

• Từ ngữ in sẵn, hoặc

• Ký hiệu đã xếp lên tàu cho biết ngày hàng hóa được xếp lên tàu.

Ngày phát hành vận đơn của hợp đồng thuê tàu sẽ được coi là ngày giao hàng trừ khi vận đơn của hợp đồng thuê tàu có ghi chú đã xếp hàng lên tàu cho biết ngày giao hàng, trong trường hợp đó ngày ghi trong ghi chú đã xếp hàng sẽ được coi là ngày giao hàng

iii. Ghi rõ chuyến hàng từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng ghi trong thư tín dụng. Cảng dỡ hàng cũng có thể được thể hiện dưới dạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

32 shown as a range of ports

a geographical area, astated in the credit. iv. Be the sole originacharter party bill of ladingor, if issued in more thanone original, be the full seas indicated on the chartparty bill of lading.

một loạt cảng hoặc một khu vực địa lý, như được nêu trong tín dụng

iv. Là vận đơn gốc duy nhất của hợp đồng thuê tàu hoặc, nếu được phát hành nhiều hơn một bản gốc, phải là một bộ đầy đủ như được ghi trên vận đơn của hợp đồng thuê tàu

b A bank will not examine. charter party contracts, eveif they are required to bpresented by the terms the credit.

b. Ngân hàng sẽ không kiểm tra các hợp đồng thuê tàu ngay cả khi chúng được yêu cầu xuất trình theo các điều khoản tín dụng

<b>2.5. Điều 23: Air Transport Document (</b><i><b>Chứng từ vậ ải hàng không</b></i>n t )

B<b>ản gố</b>c <b>Dịch Giải thích </b>

a. An air transpordocument, however namemust appear to:

i. indicate the name othe carrier and be signed b

• the carrier, or

a. Một chứng từ vận tải hàng không, dù cho gọi tên như thế nào, phải:

i. chỉ rõ tên của người chuyên chở và được ký bởi:

• Người chuyên chở, hoặc

Nếu một đại lý thay mặt cho người chuyên chở ký chứng từ vận tải hàng khơng thì đại lý phải được nhận biết họ là đại lý và phải được nhận biết là thay mặt ai để ký, trừ khi người chuyên chở được nhận biết ở nơi nào đó trên chứng từ vận tải hàng không.

</div>

×