Tải bản đầy đủ (.pdf) (226 trang)

(Luận án tiến sĩ) Áp Dụng Bộ Tiêu Chuẩn Upm Nhằm Đánh Giá Mức Độ Thích Ứng Với Đổi Mới Sáng Tạo Của Các Trường Đại Học Tại Việt Nam Trong Bối Cảnh Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 226 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đ¾I HàC QUàC GIA HÀ NàI

<b>TRõNG ắI HC KHOA HC X HịI V NHN VN </b>

<b>NGUYàN HĀU THÀNH CHUNG </b>

<b>ÁP DĀNG BÞ TIÊU CHUÂN UPM NHÂM ĐÁNH GIÁ MĄC ĐÞ THÍCH ĄNG VàI ĐàI MàI SÁNG T¾O CĂA CÁC TR¯âNG Đ¾I HàC T¾I VIõT NAM TRONG BọI CNH CUịC CCH MắNG </b>

<b>CễNG NGHIõP LÀN THĄ T¯ </b>

<b>LU¾N ÁN TI¾N S) QUÀN LÝ KHOA HàC VÀ CƠNG NGHâ </b>

<b>Hà Nßi – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đ¾I HàC QUàC GIA HÀ NàI

<b>TR¯âNG Đ¾I HàC KHOA HàC Xà HÞI VÀ NHÂN VN </b>

<b>NGUYàN HĀU THÀNH CHUNG </b>

<b>ÁP DĀNG BÞ TIÊU CHUÂN UPM NHÂM ĐÁNH GIÁ MĄC ĐÞ THÍCH ĄNG VàI ĐàI MàI SÁNG T¾O CĂA CÁC TR¯âNG Đ¾I HàC T¾I VIâT NAM TRONG BọI CNH CUịC CCH MắNG </b>

<b>CễNG NGHIõP LN TH T¯ </b>

<b>Chuyên ngành: QuÁn lý khoa hác và công nghã Mã så: 9340412.01 </b>

<b>LU¾N ÁN TI¾N S) QUÀN LÝ KHOA HàC VÀ CÔNG NGHâ </b>

<b>NG¯âI H¯àNG DÄN KHOA HàC: </b>

1. PGS.TS. TrÁn Văn HÁi 2. PGS.TS. L°u Quác Đ¿t

<b>Hà Nßi – 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tơi tên là Ngun Hÿu Thành Chung, nghiên cąu sinh khóa QH-2019-X, chuyên ngành QuÁn lý Khoa hác và Công nghá, thuác Khoa Khoa hác QuÁn lý, Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác Xã hái và Nhân văn, Đ¿i hác Quác gia Hà Nái. Tôi xin cam đoan:

LuÁn án này là do tôi trāc tiÁp thāc hián d°ãi sā h°ãng d¿n căa PGS.TS. TrÁn Văn HÁi và PGS.TS. L°u Quác Đ¿t. Nghiên cąu này khơng có sā trùng lặp vãi các nghiên cąu đã đ°ÿc công bá. Mái thông tin, sá liáu trong luÁn án này là hoàn toàn trung thāc, khách quan. Tơi xin chßu trách nhiám tr°ãc pháp lt và Nhà tr°ång và nhÿng cam kÁt trên.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2024 </i>

<b>Ng°ãi cam đoan </b>

<b>Nguyán Hāu Thành Chung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

ĐÁu tiên, tơi xin gửi låi cÁm ¢n tãi Quý ThÁy/Cô, lãnh đ¿o Khoa Khoa hác QuÁn lý, Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác Xã hái và Nhân văn, Đ¿i hác Quác gia Hà Nái đã h°ãng d¿n, giúp đỡ tơi trong q trình thāc hián ln án.

Đặc biát, tơi xin gửi låi cÁm ¢n tãi hai thÁy h°ãng d¿n là PGS.TS. TrÁn Văn HÁi và PGS.TS. L°u Quác Đ¿t. ThÁy TrÁn Văn HÁi là ng°åi đã tÁn tình h°ãng d¿n, chỉ bÁo để giúp tơi hồn thành ln án. Sā tÁn tâm căa thÁy là ngußn đáng lāc cho tơi trong q trình làm viác. ThÁy L°u Qc t luụn giỳp tụi ònh hóng, khÂi gi cỏc ý tỗng mói hon thiỏn.

Cuỏi cựng, tụi cng xin gi lồi cm Ân chõn thnh tói gia ỡnh, òng nghiáp và b¿n bè đã ln hß trÿ, đßng hành cùng tơi trong st q trình nghiên cąu và thāc hián luÁn án này.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2024 </i>

<b>Nguyán Hāu Thành Chung </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Ý nghĩa lý thuyÁt và ý nghĩa thāc tißn ... 13

3. Đái t°ÿng nghiên cąu ... 14

4. Māc tiêu nghiên cąu ... 14

5. Nhiám vā nghiên cąu ... 14

7. Câu hßi nghiên cąu ... 15

8. GiÁ thuyÁt nghiên cąu ... 15

9. Cách tiÁp cÁn và ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 16

10. KÁt c¿u căa luÁn án ... 18

CH¯¡NG 1.TàNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU V ĐàI MâI SÁNG T¾O CĂA GIÁO DĀC Đ¾I HàCTRONG BàI CÀNH CC CÁCH M¾NG CƠNG NGHIàP LÀN THĄ T¯... 19

1.1. Táng quan các đặc tr°ng và tác đáng căa cuác cách m¿ng công nghiáp lÁn thą t° ... 19

<i>1.1.1. Lợi thế c¿nh tranh của nền kinh tế được thiết lập từ các ho¿t động đổi mới sáng t¿o, địi hỏi tư duy và văn hóa đổi mới sáng t¿o ... 19 </i>

<i>1.1.2. Cơ hội khởi nghiệp cho mọi người, mọi lĩnh vực và mọi quốc gia, đòi hỏi được trang bị kiến thức và kỹ năng khởi nghiệp ... 21 </i>

<i>1.1.3. Lực lượng lao động 4.0 đòi hỏi các kỹ năng và năng lực mới ... 22 </i>

<i>1.1.4. Sự thay đổi của lực lượng sÁn xuất và quan hệ sÁn xuất – các vấn đề xã hội ... 25 </i>

1.2. Táng quan các nghiên cąu và các đặc tr°ng căa mơ hình đ¿i hác trong cách m¿ng công nghiáp lÁn thą t° ... 26

<i>1.2.1. Các xu thế đổi mới đ¿i học trên thế giới ... 26 </i>

<i>1.2.2. Các nghiên cứu về đổi mới đ¿i học t¿i Việt Nam ... 35 </i>

1.3. Táng quan các tiêu chí và ph°¢ng pháp đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o trong bái cÁnh Cuác CMCN lÁn thą t° căa các tr°ång đ¿i hác... 48

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.4. Đánh giá chung táng quan tài liáu và nhÁn xét khoÁng tráng trong các nghiên

2.1. Các khái niám c¢ bÁn ... 57

<i>2.1.1. Khái niệm đổi mới sáng t¿o ... 57 </i>

<i>2.1.2. Khái niệm trường đ¿i học... 62 </i>

<i>2.1.3. Khái niệm thích ứng ... 63 </i>

<i>2.1.4. Cách m¿ng công nghiệp ... 64 </i>

2.2. Phân lo¿i các c sỗ giỏo dc i hỏc ... 65

<i>2.2.1. Phõn lo¿i các cơ sở giáo dục đ¿i học theo Carnegie ... 65 </i>

<i>2.2.2. Phân lo¿i các cơ sở giáo dục đ¿i học t¿i Hà Lan ... 66 </i>

<i>2.2.3. Phân lo¿i các cơ sở giáo dục đ¿i học t¿i Việt Nam ... 67 </i>

2.3. Đái mãi sáng t¿o trong giáo dāc đ¿i hác ... 68

<i>2.3.1. Mơ hình đ¿i học 3GU trong bối cÁnh CMCN lần thứ tư ... 68 </i>

<i>2.3.2 Mơ hình đ¿i học định hướng đổi mới sáng t¿o ... 72 </i>

2.4. CÂ sỗ lý lun v o lồng và đánh giá ... 85

<i>2.4.1. Các khái niệm cơ bÁn về đo lường, đánh giá ... 85 </i>

<i>2.4.2. Công cụ và phương pháp đánh giá ... 86 </i>

2.5. Nhÿng thách thąc căa viác đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t° ... 89

<i>2.5.1. Các yếu tố Ánh hưởng tới sự thích ứng với đổi mới sáng t¿o của các trường đ¿i học trong bối cÁnh cuộc cách m¿ng công nghiệp lần thứ tư ... 89 </i>

<i>2.5.2. Các phương pháp đánh giá đánh giá sự thích ứng với đổi mới sáng t¿o trong bối cÁnh cuộc cách m¿ng công nghiệp lần thứ tư ... 93 </i>

Tiểu kÁt ch°¢ng 2 ... 96

CH¯¡NG 3.XÂY DĀNG Bà TIÊU CHUÂN RÚT GàN DĀA TRÊN Bà TIÊU CHUÂN UPM NHÄM ĐÁNH GIÁ MĄC Đà THÍCH ĄNGVâI ĐàI MâI SÁNG T¾O CĂA CÁC TR¯äNG Đ¾I HàC T¾I VIàT NAMTRONG BàI CÀNH CC CÁCH M¾NG CƠNG NGHIàP LÀN THĄ T¯ ... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1. XÁp h¿ng đ¿i hác ... 97

3.2. XÁp h¿ng đái sánh ... 101

<i>3.2.1. BÁng xếp h¿ng đối sánh Umultirank ... 102 </i>

<i>3.2.2. BÁng xếp h¿ng đối sánh gắn sao QS-Stars ... 104 </i>

<i>3.2.3. Bộ tiêu chuẩn đánh giá năng lực đ¿i học khởi nghiệp ... 116 </i>

<i>3.2.4. Bộ tiêu chuẩn đ¿i học nghiên cứu của Đ¿i học Quốc gia Hà Nội ... 117 </i>

<i>3.2.5. Các bÁng xếp h¿ng đối sánh khác ... 118 </i>

3.3. Bá tiêu chuÃn UPM ... 118

<i>3.3.1. Quan điểm tiếp cận ... 118 </i>

<i>3.3.2. Xác định tiêu chun, tiờu chớ ... 129 </i>

4.1. CÂ sỗ d liỏu sử dāng để đánh giá... 161

4.2. Sá liáu phân tích ... 162

4.3. KÁt quÁ đái sánh mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam theo bá tiêu chuÃn rút gán ... 168

<i>4.3.1. Đổi mới sáng t¿o trong đào t¿o ... 168 </i>

<i>4.3.2. Đổi mới sáng t¿o trong nghiên cứu ... 169 </i>

<i>4.3.3. Chuyển đổi số ... 170 </i>

<i>4.3.4. Hệ sinh thái đổi mới sáng t¿o và các ho¿t động liên quan ... 171 </i>

4.4. So sánh mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác Viát Nam và Thái Lan ... 173

<i>4.4.1. So sánh mức độ đổi mới sáng t¿o trong đào t¿o ... 173 </i>

<i>4.4.2. So sánh mức độ đổi mới sáng t¿o trong nghiên cứu ... 174 </i>

<i>4.4.3. So sánh mức độ chuyển đổi số... 175 </i>

<i>ệ sinh thái đổi mới sáng t¿o và các ho¿t động liên quan ... 177 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.5. Gÿi ý chính sách cho giáo dāc đ¿i hác Viát Nam ... 178

<i>4.5.1. Nhận diện sự sẵn sàng tiếp cận đổi mới sáng t¿o của giáo dục đ¿i học Việt Nam ... 178 </i>

<i>4.5.2. Đề xuất chính sách giúp tăng mức độ thích ứng với đổi mới sáng t¿o của các trường đ¿i học t¿i Việt Nam trong bối cÁnh cuộc CMCN lần thứ tư ... 180 </i>

Tiểu kÁt ch°¢ng 4 ... 185

KÀT LN ... 187

DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HàC CĂA TÁC GIÀ ... 190

LIÊN QUAN ĐÀN LUÀN ÁN ... 190

TÀI LIàU THAM KHÀO ... 191

PHĀ LĀC 1 – BÁng kÁt quÁ phßng v¿n các chuyên gia nhÅm xác đßnh mąc đá quan tráng căa các tiêu chn, tiêu chí theo ph°¢ng pháp AHP ... 200

PHĀ LĀC 2 – BÁng hßi phßng v¿n chuyên gia ... 213

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC TĆ VI¾T TÀT </b>

1 1GU - 1st Generation University ThÁ há đ¿i hác thą nh¿t 2 2GU – 2nd Generation University ThÁ há đ¿i hác thą hai 3 3GU - 3rd Generation University ThÁ há đ¿i hác thą ba

10 IoT – The Internet of Things Internet v¿n vÁt

Mąc đá sẵn sàng căa công nghá

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

1 <sup>1.1 </sup> Sā phân lo¿i các mơ hình đ¿i hác theo các đặc tr°ng

3 <sup>1.3 </sup> Tháng kê tình hình nghiên cąu các mơ hình và

11 <sup>3.7 </sup> So sánh cặp giÿa các tiêu chí trong nhóm tiêu chn

14 <sup>3.10 </sup> So sánh cặp giÿa các tiêu chí trong nhóm tiêu chuÃn

15 <sup>3.11 </sup> So sánh cặp giÿa các tiêu chí trong nhóm tiêu chn

16 <sup>3.12 </sup> So sánh cặp giÿa các tiêu chí trong nhóm tiêu chn

17 <sup>3.13 </sup> So sánh cặp giÿa các tiêu chí trong nhóm tiêu chuÃn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

18 <sup>3.14 </sup> So sánh cặp giÿa các tiêu chí trong nhóm tiêu chuÃn

Các tiêu chuÃn, tiêu chí đánh giá mąc đá ĐMST trích tć há tháng xÁp h¿ng đái sánh UPM và dÿ liáu xÁp h¿ng đái sánh trung bình căa các tr°ång đ¿i hác Viát Nam

163

Các tiêu chuÃn, tiêu chí đánh giá mąc đá ĐMST trích tć há tháng xÁp h¿ng đái sánh UPM và dÿ liáu xÁp h¿ng đái sánh trung bình căa các tr°ång đ¿i hác Viát Nam và Thái Lan

165

27 <sup>5.2 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

32 <sup>5.7 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

33 <sup>5.8 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

34 <sup>5.9 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

35 <sup>5.10 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

36 <sup>5.11 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

37 <sup>5.12 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

38 <sup>5.13 </sup> BÁng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

39 <sup>5.14 </sup> <sup>B</sup>Áng kÁt quÁ so sánh mąc đá quan tráng căa các tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2 <sup>1.2 </sup> Sā phát triển căa các mô hình đ¿i hác t°¢ng ąng vãi

3 <sup>1.3 </sup> Sā phát triển căa 3 thÁ há đ¿i hác thÁ giãi (1GU-3GU)

9 <sup>1.9 </sup> Các thành tá c¢ bÁn căa mơ hình đ¿i hác đßnh h°ãng

10 <sup>2.1 </sup>

Phân lo¿i tr°ång đ¿i hác và sā chuyển đái căa các tr°ång đ¿i hác đßnh h°ãng nghiên cąu và đßnh h°ãng ąng dāng sang mơ hình tr°ång đ¿i hác đßnh h°ãng ĐMST

72

14 <sup>3.2 </sup> Các tiêu chí căa mơ hình đ¿i hác trong thåi kỳ CMCN

15 <sup>3.3 </sup> <sup>B</sup>á tiêu chuÃn gÃn sao cho tr°ång đ¿i hác căa QS-Star <sub>104 </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

16 <sup>3.4 </sup> Bá tiêu chuÃn gÃn sao cho tr°ång đ¿i hác căa QS-Star

18 <sup>3.6 </sup> <sup>Minh h</sup>áa mát sá mác chuÃn theo trung vß cho các tiêu

21 <sup>3.9 </sup> <sup>K</sup>Át quÁ đánh giá, đái sánh theo các tiêu chuÃn căa

22 3.10

KÁt quÁ đái sánh theo các mác chuÃn đ¿i hác top 300 châu Á đái vãi các nhóm tiêu chuÃn căa Bá tiêu chuÃn UPM cho ĐHQGHN, ĐHQG TpHCM và ĐHBKHN

151

25 3.13

KÁt quÁ đái sánh chuÃn hóa theo các mác chuÃn đ¿i hác top 300 châu Á đái vãi các nhóm tiêu chuÃn liên quan n khỗi nghiỏp v chuyn ỏi sỏ ca Bỏ tiêu chuÃn UPM cho 3 tr°ång ĐH

152

29 <sup>4.4 </sup> KÁt quÁ đánh giá nhóm chỉ sá Há sinh thái ĐMST và

33 <sup>4.8 </sup> KÁt quÁ so sánh nhóm Há sinh thái ĐMST và các ho¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Mä ĐÀU 1. Lý do chán đÁ tài </b>

Giáo dāc đ¿i hác thÁ giãi đã phát triển h¢n 1000 năm, trÁi qua ba thÁ há: ThÁ há thą nh¿t (1GU), đ¿i hác đßnh h°ãng ging dy (teaching intensive university) - khỗi u t i hác Bologna (năm 1088). ThÁ há đ¿i hác thą 2 (2GU), đ¿i hác đßnh h°ãng nghiên cąu (research oriented university) - tiêu biểu là Đ¿i hác Humbolt (năm 1810). ThÁ há đ¿i hác thą ba (3GU), đ¿i hác đßnh h°ãng khai phá tri thąc (entrepreneuprial university) – tiêu biểu là Đ¿i hác Cambridge (bÃt đÁu tć năm 1969). Trong thÁ há thą ba, đ¿i hác thāc hián đÁy đă cÁ ba chąc năng đào t¿o truyÃn thā tri thąc, nghiên cąu sáng t¿o tri thąc mãi và khai phá tri thąc, t¿o ra giá trß mãi phāc vā cáng đßng (Wissema, 2009). NÁu nh° đ¿i hác thÁ há thą hai chỉ quan tâm đÁn nghiên cąu c¢ bÁn, thì đ¿i hác thÁ há ba tÁp trung vào các ho¿t đáng nghiên cąu và triển khai (R&D) và th°¢ng m¿i hóa sÁn phÃm. Sā ra đåi căa mơ hình đ¿i hác này đáp ąng u cÁu phát triển căa các qc gia và q trình tồn cÁu hóa, góp phÁn gia tăng giá trß xã hái và tăng c°ång năng lāc tā chă đ¿i hác. Tuy nhiên, trong q trình phát triển, mơ hình đ¿i hác thÁ há ba cũng bác lá mát sá b¿t cÁp do đặc tính h°ãng nái (for itself) căa nó. Thay vỡ tip cn khỗi nghiỏp thun tỳy, trồng i hỏc đang đ°ÿc đßnh nghĩa l¿i nh° mát há sinh thái đái mãi sáng t¿o, khơng phÁi chỉ "cho chính nó" mà là "cho thÁ giãi" (for others), đÁm bÁo sā phát triển bÃn vÿng cho cÁ nhân lo¿i. Đặc biát, trong thåi đ¿i hián nay, đ¿i hác còn cÁn phÁi thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o (ĐMST) và sā thay đái căa cuác Cách m¿ng công nghiáp lÁn thą t° (CMCN lÁn thą t°). Các cơng trình nghiên cąu và há sinh thái đ¿i hác (Ecological university) và đ¿i hác ĐMST, đ¿i hác 4.0 đang đ°ÿc nghiên cąu m¿nh m¿ trên thÁ giãi (Barnett, 2011; Kuznetsov, 2016; Hall và Lulich, 2021; Radko và nnk, 2023). Tuy nhiên, các nghiên cąu tích hÿp để có mát mơ hình đ¿i hác phÁn ánh đÁy đă các đặc tr°ng căa thåi đ¿i v¿n còn ch°a nhiÃu.

Theo tiÁp cÁn căa đ¿i hác tć ch°¢ng, tąc là thÁ há đ¿i hác 1GU, đ¿i hác căa Viát Nam gÁn nh° có cùng điểm xu¿t phát vãi đ¿i hác thÁ giãi (Quác Tử Giám - 1070). Tuy nhiên, trong quá trình phát triển, đ¿i hác Viát Nam bß tāt hÁu so vãi thÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

giãi khoÁng 200 năm (đái vãi mơ hình đ¿i hác nghiên cąu) và khng hÂn 50 nm (ỏi vói mụ hỡnh i hỏc ònh h°ãng khai phá trí thąc). Các nghiên cąu và giáo dāc nói chung và giáo dāc đ¿i hác nói riờng ỗ Viỏt Nam ch c bt u sau khi nÃn giáo dāc cách m¿ng đ°ÿc thiÁt lÁp năm 1945, vói cỏc cụng trỡnh khỗi u ca cỏc hỏc gi tiÃn bái nh° Nguyßn Xiển, Ngāy Nh° Kon Tum, Đào Duy Anh, Hong Xuõn Hón, Nguyòn DÂng ụn... cựng vói viác cÁi tá tá chąc và xây dāng các ch°¢ng trình đào t¿o mãi phù hÿp vãi hồn cÁnh và nhu cÁu mãi căa n°ãc Viát Nam đác lÁp, các nghiên cąu Viát hóa ngơn ngÿ khoa hác, t¿o c¢ sỗ trin khai viỏc dy cỏc mụn khoa hỏc bng ting Viỏt ỗ bc i hỏc ó ỏnh du nhÿng b°ãc đi đÁu tiên các ho¿t đáng nghiên cąu ç bÁc đ¿i hác. Trong giai đo¿n 1946-1954, mát sá ci cỏch cng ó c khỗi xóng. Tuy nhiờn, v c bn ú vn ch l cỏc nò lc tip thu tái đa, có chán lác các thành tāu khoa hác và cơng nghá đ°¢ng thåi vào ch°¢ng trình giÁng d¿y. Đ¿i hác Viát Nam thāc sā bÃt đÁu có sā chuyển đái mát cách đßng bá vào nhÿng năm 1970 và tăng hàm l°ÿng khoa hác c¢ bÁn trong các ch°¢ng trình đào t¿o và thúc đÃy nghiên cąu c¢ bÁn, xem khoa hác c¢ bÁn là nÃn tÁng để phát triển kỹ năng cho ng°åi lao đáng (Vũ Cao Đàm, 2014). Các nghiên cąu và phát triển giáo dāc đ¿i hác đã đ°ÿc thúc đÃy trong quá trình đái mãi giáo dāc đ¿i hác Viát Nam tć năm 1986 đÁn nay vãi nhiÃu cơng trình tiêu biểu căa các nhà khoa hác.

V¿n đà đo l°ång và đái sánh ch¿t l°ÿng giáo dāc đ¿i hác đã đ°ÿc khÁo sát theo hai chă đÃ: <university ranking= (xÁp h¿ng đ¿i hác) và <university rating= (xÁp h¿ng đái sánh). Các kÁt quÁ nhÁn đ°ÿc r¿t phong phú, nh°ng cÁn phÁi đ°ÿc tỏng hp v khỏi quỏt húa lm c sỗ đßnh h°ãng cho sā phát triển căa các tr°ång đ¿i hác và đo l°ång, đánh giá mąc đá thích ąng căa đ¿i hác vãi ĐMST trong thåi đ¿i CMCN lÁn thą t°, nh¿t là đái vãi các tr°ång đ¿i hác Viát Nam. Sā ra đåi căa bÁng xÁp h¿ng đái sánh ch¿t l°ÿng giáo dāc UPM t¿i Viát Nam có thể đáp ąng nhu cÁu đánh giá mąc đá thích ąng vãi ĐMST căa các tr°ång đ¿i hác. Có thể núi, vn phỏt trin giỏo dc i hỏc ỗ n°ãc ta trong thåi gian vća qua đã đ°ÿc quan tâm nghiên cąu vãi nhiÃu góc đá khác nhau. Bąc tranh chung và quá trình phát triển giáo dāc đ¿i hác Viát Nam và thÁ giãi trong các giai đo¿n phát triển căa lßch sử cùng nhÿng đặc tr°ng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

căa các mơ hình giáo dāc đ¿i hác trên thÁ giãi tć truyÃn tháng đÁn hián đ¿i đã đ°ÿc t¿o dāng nh°ng nhìn chung ch°a có nhiÃu cơng trình nghiên cąu chun sâu và đ¿i hác vãi <są mánh thą ba= và ĐMST và khai phá tri thąc; mơ hình đ¿i hác thích ąng vãi cc CMCN lÁn thą t° vãi các đặc tr°ng thông minh và ĐMST; và đặc biát là các yÁu tá căa há sinh thái đ¿i hác và các giá trß chuÃn māc xã hái mãi.

Tć thāc tißn này, tác giÁ chán đà tài: <Áp dụng bộ tiêu chuẩn UPM nhằm

<i><b>đánh giá māc độ thích āng với đổi mới sáng tạo cÿa các trường đại học tại Việt Nam trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thā tư= làm đà tài luÁn án. </b></i>

<b>2. Ý ngh*a lý thuy¿t và ý ngh*a thăc tián </b>

<i><b>2.1. Ý nghĩa lý thuyết </b></i>

- Nghiên cąu tích hÿp lßch sử phát triển các mơ hình đ¿i hác thÁ giãi và các cc cách m¿ng công nghiáp để đ°a ra nhÁn dián khoa hác và bÁn ch¿t và đặc điểm căa đ¿i hác trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°. Đó là đ¿i hác thÁ há ba trên nÃn tÁng căa các công nghá mãi và các māc tiêu phát triển bÃn vÿng. Theo cách tiÁp cÁn này, luÁn án có đóng góp vào viác điÃu chỉnh cách phân lo¿i các thÁ há đ¿i hác và nhÁn dián các thách thąc căa giáo dāc đ¿i hác Viát Nam.

- Phân tích mơ hình đ¿i hác ĐMST vãi 2 tÁng phá quát và đặc thự: nờu cao tinh thn khỗi nghiỏp, thc y hot đáng đái mãi sáng t¿o, thāc hián chuyển đái sá, đào t¿o cá thể hóa và thúc đÃy các chuÃn māc sinh thái và xã hái mãi.

- ĐÃ xu¿t đặc tr°ng căa mơ hình đ¿i hác ĐMST và bá cơng cā đánh giá mąc đá thích ąng góp phÁn cung c¿p cơng cā phân tích, đßnh h°ãng chiÁn l°ÿc phát triển và cơng cā qn trß ch¿t l°ÿng và th°¢ng hiáu cho các tr°ång đ¿i hác

<i><b>2.2. Ý nghĩa thực tiễn </b></i>

- Áp dāng bá tiêu chuÃn UPM trong xÁp h¿ng đái sánh kÁt hÿp cÁ tiÁp cÁn xÁp h¿ng (ranking) và kiểm đßnh ch¿t l°ÿng (rating và audit) để đánh giá mąc đá thích ąng vãi ĐMST ca mỏt sỏ c sỗ giỏo dc i hỏc ti Viát Nam.

- KhÁo sát, phân tích, đánh giá thāc tr¿ng thích ąng vãi ĐMST trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t° cho 10 CSGDĐH căa Viát Nam đ°ÿc so sánh vãi kÁt quÁ căa

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

mát sá CSGDĐH căa Thái Lan có thể làm c¢ sỗ xut cỏc kin nghò thỳc y s phát triển thích ąng vãi cuác CMCN lÁn thą t° cho giáo dāc đ¿i hác Viát Nam.

<b>3. Đåi t°ÿng nghiên cąu </b>

Mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác đßnh h°ãng nghiên cąu t¿i Viát Nam (có đái sánh vãi mát sá tr°ång đ¿i hác trong khu vāc) trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°.

<b>4. Māc tiêu nghiên cąu </b>

LuÁn án đà xu¿t cách áp dāng bá tiêu chuÃn UPM nhÅm đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°.

<b>5. Nhiãm vā nghiên cąu </b>

Để đ¿t đ°ÿc māc tiêu nghiên cąu đã đà ra, đà tài cÁn có nhÿng nhiám vā sau đây:

- Phân tích táng quan các cơng trình khoa hác đã cơng bá có liên quan đÁn chă đà ca lun ỏn;

- Phõn tớch c sỗ lý lun và đái mãi sáng t¿o, tr°ång đ¿i hác, thích ąng, bá tiêu chuÃn UPM;

- KhÁo sát và phân tích thāc tr¿ng và mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam;

- GiÁi pháp áp dāng bá tiêu chuÃn UPM đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o ca cỏc trồng i hỏc ỗ Viỏt Nam trong bỏi cÁnh cuác CMCN lÁn thą

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°.

<i><b>6.2. Phạm vi về không gian </b></i>

LuÁn án nghiên cąu các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam đã tham gia đái sánh theo há tháng xÁp h¿ng UPM căa Viát Nam. Đßng thåi, cú s ỏi sỏnh quỏc t, lun ỏn mỗ ráng ph¿m vi nghiên cąu đÁn các tr°ång đ¿i hác khác căa Thái Lan.

<i><b>6.3. Phạm vi về thời gian </b></i>

Nghiên cąu lý thuyÁt và thāc tißn tć năm 2000 đÁn nay, trong đó chă yÁu tć 2010. Viác đánh giá, phân tích thāc hián tć năm 2020 đÁn năm 2022 dāa trên sá liáu và kÁt quÁ ho¿t đáng căa các tr°ång tć năm 2015-2022.

<b>7. Câu hãi nghiên cąu </b>

<i><b>7.1. Câu hỏi nghiên cāu chÿ đạo </b></i>

Áp dāng bá tiêu chuÃn UPM nh° thÁ nào để đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam trong bái cÁnh CMCN lÁn thą t°?

<i><b>7.2. Câu hỏi nghiên cāu bổ trợ </b></i>

- Các đ¿i hác trên thÁ giãi và t¿i Viát Nam đang thích ąng vãi ĐMST nh° thÁ nào?

- Cơng cā đo l°ång, đánh giá mąc đá thích ąng vãi ĐMST s¿ bao gßm các thành tá nào?

- Đánh giá các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam theo tiÁp cÁn căa bá công cā đánh giá UPM có thể giúp nhÁn dián hián tr¿ng và đ°a ra các giÁi pháp, chính sách nào?

<b>8. GiÁ thuy¿t nghiên cąu </b>

<i><b>8.1. Giả thuyết nghiên cāu chÿ đạo </b></i>

NÁu sử dāng bá tiêu chuÃn rút gán dāa trên bá tiêu chuÃn UPM bao gßm: ĐMST trong đào t¿o, ĐMST trong nghiên cąu, Chuyển đái sá, Há sinh thái ĐMST theo tiÁp cÁn đánh giá đái sánh thì s¿ đánh giá đ°ÿc ho¿t đáng ĐMST căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°.

<i><b>8.2. Giả thuyết nghiên cāu bổ trợ </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Đái vãi các n°ãc trên thÁ giãi, v¿n đà thích ąng vãi ĐMST khơng cịn mãi, nhiám vā căa các quác gia là chỉ tiÁp tāc thúc đÃy, trong khi đó māc tiêu, chuÃn đÁu ra, nái dung và ph°¢ng pháp d¿y và hác cÁn tÁp trung đái mãi căn bÁn để vća t°¢ng thích vãi ho¿t đáng R&D đßng thåi đÁm bÁo cho sinh viên tát nghiáp thích ąng tát vãi thÁ giãi đang có nhiÃu biÁn đáng khơng l°ång, trong khi đó, các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam v¿n còn chÁm trong quỏ trỡnh tip cn v thớch ng vói khỗi nghiỏp ĐMST.

- Các thành tá căa bá công cā đánh giá, ngoài các thành tá phÁn ánh các ho¿t đáng và są mánh căa đ¿i hác truyÃn tháng cÁn quan tõm n viỏc ỏi mói t duy khỗi nghiỏp v ĐMST, hiáu quÁ quÁ căa chuyển đái sá, triển khai đào t¿o cá thể hóa và viác xây dāng há sinh thỏi i hỏc.

- Khụng nhng vn húa khỗi nghiáp và ĐMST căa Viát Nam còn quá mãi mẻ, sā năng đáng, ĐMST căa các tr°ång đ¿i hác còn r¿t h¿n chÁ, tính tā chă ch°a đ°ÿc phát huy đÁy đă và đúng bÁn ch¿t, do vÁy cÁn có giÁi pháp đà xu¿t bá tiêu chuÃn đánh giá mąc đá thích ąng vãi ĐMST trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t° dành cho các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam.

<b>9. Cách ti¿p c¿n và ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>9.1. Cách tiếp cận </b></i>

<i>- Tiếp cận lịch sử và hệ thống: Trong quá trình nghiên cąu, đà tài đã áp dāng </i>

tiÁp cÁn các v¿n đà nghiên cąu, ph°¢ng pháp nghiên cąu, tài liáu nghiên cąu, đái t°ÿng nghiên cąu, đái t°ÿng áp dāng… vća có tính há tháng để đÁm bÁo tính khách quan, tồn dián và khÁ năng khái qt vća có tính tháng nh¿t trong đa d¿ng để đÁm bÁo khÁ năng phân tích sâu, ỏp dng cho lnh vc v loi hỡnh c sỗ giáo dāc đ¿i hác có quan tâm riêng. Theo đó, chă đà xuyên suát giáo dāc đ¿i hác đã đ°ÿc nghiên cąu mát cách há tháng theo lßch sử đ¿i hác thÁ giãi và các cuác cách m¿ng công nghiáp; tć thÁ giãi đÁn châu Á và Viát Nam; tć mơ hình đ¿i hác tć ch°¢ng, đÁn mơ hình đ¿i hác nghiên cąu và đ¿i hác ĐMST; tć đ¿i hác đa lĩnh vāc, đÁn đ¿i hác đ¢n ngành thuác các lĩnh vāc khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>- Tip cn ni quan v ngoi quan: Trờn c sỗ phân tích đßnh tính và đßnh </i>

l°ÿng các ý kiÁn, quan điểm căa ng°åi đ°ÿc khÁo sát, đßng thåi dāa vào các quan sát, nhÁn đßnh, kinh nghiám và đánh giá chă quan căa tác giÁ để đ°a ra các nhÁn đßnh, đánh giá và các thành tá căa mơ hình đ¿i hác và các tiêu chí, chỉ báo đo l°ång, đánh giá căa bá công cā đo l°ång ch¿t l°ÿng.

<i>- Tiếp cận đối sánh (benchmarking): Nghiên cąu, so sánh kinh nghiám căa </i>

tćng quác gia và tr°ång đ¿i hác; nghiên cąu xác đßnh các mác chuÃn căa bá công cā dāa trên sā đái sánh vãi kÁt quÁ và thành tā căa các tr°ång đ¿i hác thuác top 1000 thÁ giãi trong các bÁng xÁp h¿ng căa QS và THE. Nghiên cąu tr°ång hÿp đái vãi 10 tr°ång i hỏc ỗ Viỏt Nam, òng thồi ỏi sỏnh vói các tr°ång đ¿i hác trong khu vāc.

<i><b>9.2. Phương pháp nghiên cāu </b></i>

<i>- Phương pháp phân tích tài liệu: Nghiên cąu phân tích tài liáu bao gßm đác, </i>

phân tích và xem xét nhiÃu ngn tài liáu viÁt khác nhau. Trong nghiên cąu này ngußn tài liáu đ°ÿc thu thÁp qua sách, ch°¢ng sách, bài báo khoa hác, cơng trình nghiên cąu trong và ngồi n°ãc,… để tiÁn hành phân tích, táng hÿp các tài liáu, cơng trình nghiên cąu có liên quan đÁn cuác CMCN lÁn thą t°; mái quan há giÿa cuác CMCN lÁn thą t° và giáo dāc đ¿i hác; các công nghá đ°ÿc sử dāng phá biÁn trong giáo dāc lÁn thą t°; các bài hác kinh nghiám triển khai mơ hình đ¿i hác thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°; các khung tiêu chuÃn ch¿t l°ÿng và xÁp h¿ng giáo dāc đ¿i hác phá biÁn.

<i>- Phương pháp thống kê mô tÁ: LuÁn án tiÁn hành sử dāng ph°¢ng pháp tháng </i>

kê mơ tÁ nhÅm xác đßnh mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác và tráng sá căa các tiêu chn, tiêu chí. Giá trß trung bình, giá trß nhß nh¿t, lãn nh¿t và các bÁng biểu đ°ÿc sử dāng để cung c¿p mát bąc tranh táng thể và mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t° căa các tr°ång ĐH t¿i Viát Nam. Viác phân tích cũng đ°ÿc tiÁn hành thông qua xÁp h¿ng đái sánh trung bình căa các tr°ång đ¿i hác Viát Nam và Thái Lan. Viác phân tích tháng kê mơ tÁ s¿ giúp xÁp h¿ng các tr°ång đ¿i hác Viát Nam và Thái Lan d°ãi d¿ng mác chn và giá trß trung bình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>- Phương pháp phân tích thứ bậc: Ln án áp dāng ph°¢ng pháp phân tích </i>

thą bÁc (Analytical Hierarchy Pricess - AHP) để xác đßnh tráng sá căa các tiêu chuÃn, tiêu chí đánh giá xÁp h¿ng các tr°ång đ¿i hác. Ph°¢ng pháp AHP đ°ÿc phỏt trin bỗi Saaty (1980). õy l phÂng phỏp c sử dāng phá biÁn trên thÁ giãi nhÅm xác đßnh tráng sá căa các tiêu chuÃn, tiêu chí cũng nh° xÁp h¿ng các lāa chán thông qua so sánh cặp đơi giÿa các tiêu chn, tiêu chí hay các lāa chán.

<i>- Phương pháp so sánh : </i>

LuÁn án sử dāng ph°¢ng pháp so sánh để đánh giá mąc đá thích ąng vãi ĐMST giÿa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam và t¿i Thái Lan.

<i>- Phương phỏp chuyờn gia: Lun ỏn s dng phÂng phỏp phòng v¿n chuyên </i>

sâu để xác đßnh tráng sá căa các tiêu chuÃn và chỉ sá đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t°. Đái t°ÿng phßng v¿n là các chuyên gia tá chąc xÁp h¿ng đ¿i hác QS và mát sá cán bá lãnh đ¿o, quÁn lý các CSGDĐH trong n°ãc và các chuyên gia trong m¿ng l°ãi đÁm bÁo ch¿t l°ÿng căa M¿ng l°ãi đ¿i hác ASEAN (AUN).

<b>10. K¿t c¿u căa lun ỏn </b>

Ngoi phn mỗ u v kt lun, nái dung chính căa ln án bao gßm các ch°¢ng sau đây:

Ch°¢ng 1. Táng quan tình hình nghiên cąu và sā đái mãi sáng t¿o căa giáo dāc đ¿i hác trong bái cÁnh cuác Cách m¿ng Công nghiáp ln th t.

ChÂng 2. C sỗ lý lun và đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác trong bái cÁnh Cc Cách m¿ng Cơng nghiáp lÁn thą t°.

Ch°¢ng 3. Xây dāng bá tiêu chuÃn rút gán dāa trên bá tiêu chuÃn UPM nhÅm đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam trong bái cÁnh cuác Cách m¿ng Cơng nghiáp lÁn thą t°.

Ch°¢ng 4. KÁt q đánh giá mąc đá thích ąng vãi đái mãi sáng t¿o căa các

<b>tr°ång đ¿i hác t¿i Viát Nam trong bái cÁnh cuác Cách m¿ng Công nghiáp lÁn thą t°. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CH¯¡NG 1. </b>

<b>TàNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU VÀ ĐàI MàI SÁNG T¾O CĂA GIÁO DĀC Đ¾I HàC </b>

<b>1.1. Táng quan các đặc tr°ng và tác đßng căa cc cách m¿ng cơng nghiãp ln th t </b>

S khỗi u ca CMCN ln th t° đang đ°ÿc thÁ giãi hÁt sąc quan tâm. Cuác CMCN lÁn thą t° đ°ÿc nghiên cąu và thÁo luÁn ráng rãi – nhiÃu đái t°ÿng tác giÁ, dißn giÁ; nhiÃu dißn đàn (t¿p chí, bÁn tin, báo m¿ng, hái thÁo…), nhiÃu cách tiÁp cÁn (ng°åi làm chính sách, nhà khoa hác, doanh nghiáp…) – mái ng°åi, mái lúc và mái n¢i. Các tiÁp cÁn đa sá theo h°ãng đ¢n chiÃu, đơi khi có u tá kinh nghiám. Các nghiên cu cú c sỗ khoa hỏc, hỏ thỏng v khỏi quát th°ång gÃn vãi tiÁp cÁn và sā xu¿t hián căa <một thời đ¿i kinh tế mới= vãi lāc l°ÿng sÁn xu¿t mãi, ph°¢ng thąc sÁn xu¿t. Tuy nhiên, các thÁo luÁn, trao đái theo h°ãng tiÁp cÁn này ch°a đ°ÿc nhiÃu, làm h¿n chÁ đÁn khÁ năng d¿n dÃt sā nhÁp cuác và phát triển trong thåi kỳ mãi. PhÁn táng quan này quan tâm đÁn cách tiÁp cÁn nh° vÁy để kÁt nái vãi các đßnh h°ãng liên quan vãi phát triển giáo dāc đ¿i hác.

<i><b>1.1.1. Lợi thế cạnh tranh cÿa nền kinh tế được thiết lập từ các hoạt động đổi mới sáng tạo, đòi hỏi tư duy và văn hóa đổi mới sáng tạo </b></i>

Trong thåi kỳ CMCN lÁn thą t°, nÃn kinh tÁ tri thąc tiÁp tāc phát triển vãi các yÁu tá c¿nh tranh ngày càng cao. NÃn sÁn xu¿t tć mô hình qui mơ lãn vãi giá trß nhß (More for Less) sang mơ hình quy mơ nhß giá trß cao (Less is More); phát triển công nghiáp (Industry) chuyển thành phát triển công nghá (Technology) và kinh doanh hàng hóa (Commodities) phát triển thành kinh doanh ý tỗng ỏi mãi sáng t¿o (Innovation), trong đó kinh doanh cỏc ý tỗng ỏi mói sỏng to s phỏt trin cỏc doanh nghiỏp khỗi nghiỏp mói, gúp phn gia tng giá trß xã hái (Nguyßn Hÿu Đąc và nnk, 2021).

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đó là nÃn kinh tÁ phát triển dāa vào đái mãi sáng t¿o (innovation-driven economy) (WEF, 2016). ỉ đó, có sā dßch chuyển lãn tć ngußn nhân lāc kỹ năng th¿p sang ngußn nhân lāc có tri thąc và kỹ năng cao; tć viác nhÁn chuyển nh°ÿng/chuyển quyÃn sử dāng công nghá sang sáng t¿o công nghá; tć nông nghiáp truyÃn tháng sang nông nghiáp thơng minh; doanh nghiáp nhß và vća trun tháng thnh doanh nghiỏp khỗi nghiỏp thụng minh; dòch v thụng minh, giá trß cao. Các tá chąc (kể cÁ các tr°ång đ¿i hác) đÃu tăng c°ång lÿi thÁ c¿nh tranh căa mình dāa trên tính mãi và/hoặc tính đác đáo căa các sÁn phÃm (hàng hóa, dßch vā) đ°ÿc t¿o ra nhå các công nghá mãi nh¿t và/hoặc các quy trình sÁn xu¿t, các mơ hình kinh doanh tinh vi nh¿t. Tính mãi, tính đác đáo hoặc khác biát đó là kÁt quÁ căa viác phát huy tri thąc tá chąc (Nguyßn Hÿu Đąc và nnk, 2021).

T¿i các n°ãc ch°a có nÃn kinh tÁ dāa trên đái mãi (innovation-driven economy), nÃn kinh tÁ căa há dāa trên hiáu quÁ (efficiency-driven economy) vãi lÿi thÁ c¿nh tranh là các sÁn phÃm tiêu chuÃn và thÁm chí các quác gia có nÃn kinh tÁ dāa vào ngn lāc (factor-driven economy), trong đó lÿi thÁ c¿nh tranh dāa trên lao đáng phá thơng hoặc tài ngun thiên nhiên, thì các tá chąc cÁn kÁt hÿp viác phát huy lÿi thÁ nÃn tÁng công nghiáp sáng t¿o (creative industry) và văn hóa trun tháng căa mình vãi viác tiÁp cÁn sáng t¿o các giÁi pháp khoa hác dÿ liáu (data science) để t¿o ra lÿi thÁ c¿nh tranh và nÃn tÁng đáng lāc phát triển.

Muán tßn t¿i và phát triển, các doanh nghiáp cÁn duy trì và liên tāc nâng cao năng lāc ĐMST. Các doanh nghiáp, các ngành công nghiáp và các tÁp đoàn s¿ phÁi liên tāc đái mặt vãi áp lāc căa quy luÁt chán lác tā nhiên và triÁt lý <luôn luôn phát triển= s¿ ngày càng nÃm vai trò chă đ¿o. Sá l°ÿng các nhà khỗi nghiỏp (entrepreneur) cựng vói cỏc nh qun lý cú tÁm nhìn sáng t¿o (intrapreneur) trên thÁ giãi s¿ tăng lên. Trong tr°ång hÿp này, doanh nghiáp nhß và vća s¿ có đ°ÿc các lÿi thÁ và tác đá và nh¿y bén cÁn thiÁt để xử lý các v¿n đà đát phá và ĐMST. T° duy và văn hóa ĐMST cÁn đ°ÿc thiÁt lÁp, trong đó giáo dāc đ¿i hác có vai trị trách nhiám r¿t lãn khơng chỉ trong viác đßnh h°ãng mà cịn trang bß các kiÁn thąc và kỹ năng liên quan. ĐMST không nh¿t thiÁt phÁi dāa vào các công nghá tiên phong, d¿n đÁu mà bao gßm cÁ các

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

cơng nghỏ mỗ, cỏc MST v gii phỏp v dòch v trong các lĩnh vāc. Q trình ĐMST cịn đ°ÿc thúc y bng nguòn MST mỗ (open innovation).

<i><b>1.1.2. C hội khởi nghiệp cho mọi người, mọi lĩnh vực và mọi quốc gia, đòi hỏi được trang bị kiến thāc và kỹ năng khởi nghiệp </b></i>

Mát đặc điểm khác căa cuác CMCN lÁn thą t° là nÃn tÁng công nghá mãi và h¿ tÁng cơng nghá có tính phá cÁp và tồn cÁu hóa cao đã đ°ÿc t¿o ra r¿t thun li cho c hỏi khỗi nghiỏp vói sỏ vỏn đÁu t° ban đÁu có thể khơng lãn, khơng cÁn t° liáu sÁn xu¿t và lāc l°ÿng lao đáng nh°ng lÿi nhuÁn thu và cao. Các chuyên gia cho rÅng siêu kÁt nái thông qua sā phá biÁn căa Internet v¿n vÁt (IoT) và đián toán đám mây s¿ cho phép viác truyÃn thông tin và giao tiÁp phá quát, tồn cÁu và gÁn nh° tąc thåi. Nó là tiÃn ra ồi nhng mụ hỡnh khỗi nghiỏp kinh doanh mói v mỗ ra nhng cỏch thc cung cp hng húa, dòch v m tróc õy l iu khụng tỗng. Ví dā, ąng dāng taxi Uber chỉ có thể xu¿t hián khi viác sử dāng đián tho¿i di đáng có kÁt nái internet đã bùng ná; Facebook là mát ph°¢ng tiỏn truyn thụng trong ú ch sỗ hu khụng cn tá chąc sẵn dÿ liáu thông tin. Viác phát triển ngày mát ráng căa IoT cho phép các doanh nghiáp ny tip cn tỏt hÂn vói tng Ân vò, t đó có thể theo dõi và đánh giá hiáu quÁ căa há trong thåi gian thāc.

Tr°ång hÿp căa WhatsApp, khỗi u vói nhúm nhò nh u t, vỏn bò ra cũng nhß nh°ng đÁn nay đ°ÿc đßnh giá r¿t lãn. Năm 2014, WhatsApp khi đó chỉ có 55 nhân viên nh°ng đã đ°ÿc Facebook đßng ý đÁu t° 22 tỷ USD. Giá trß doanh nghiáp căa WhatsApp lên đÁn 400 triáu USD cho mßi nhân viên. Trong khi đó, hãng hàng khơng Hoa Kỳ United Continental có giá thß tr°ång cũng chỉ là 22 tỷ USD, nh°ng có tãi 82.300 nhân viên (Cāc Thông tin KH&CN Quác gia, 2017). Trí t nhân t¿o cũng đang góp phÁn thay đái sâu sÃc nhiÃu khía c¿nh căa cuác sáng, dÁn trỗ thnh mỏt yu tỏ quan trỏng trong hot ỏng muôn màu muôn vẻ căa nhân lo¿i. Riêng và mặt kinh tÁ, mát nghiên cąu căa PwC cho th¿y phÁn đóng góp căa nó s¿ lên tãi 15.700 tỷ USD vào năm 2030 (Thăy và nnk., 2018).

Các dßch vā khác nh° Pinterest, Snapchat Twitter và Instagram đã đóng mát vai trị then chát trong sā t°¢ng tác xã hái căa các cơng dân trên tồn thÁ giãi. Siêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tā đáng hóa cũng có thể đ°ÿc kÁt hÿp vãi siêu kÁt nái, cho phép há tháng máy tính kiểm sốt và qn lý các q trình vÁt lý và phÁn ąng mát cách <con ng°åi= h¢n bao giå hÁt. Nhå siêu tā đáng hóa, "há tháng m¿ng vÁt lý" ra đåi, cho phép robot và các cß máy thơng minh tăng khÁ năng kÁt nái để "v°ÿt qua vāc thẳm" giÿa công nghá - kỹ thuÁt, thÁ giãi tā nhiên và thÁ giói con ngồi.

Khỗi nghiỏp cú th trin khai đái vãi mái ng°åi, mái n¢i, mái lĩnh vāc và mỏi quỏc gia. Nu cú ý tỗng, chỳng ta cú thể là ng°åi bÃt ch°ãc, phát triển nhanh (fast followers) hoặc nÁu có cơng nghá lõi, chúng ta s¿ là ng°åi tiên phong (first movers) (Lee, 2017). Và bÁn ch¿t, đ¿y là các ĐMST phi R&D. Trong thåi đ¿i ngày nay, nÃn tÁng và h¿ tÁng cơng nghá có tính phá cÁp và tồn cÁu hóa cao đã đ°ÿc t¿o thun li cho c hỏi khỗi nghiỏp nhò v siờu nhß vãi sá ván đÁu t° ban đÁu khơng lãn, không cÁn t° liáu sÁn xu¿t và lāc l°ÿng lao đáng nh°ng lÿi nhuÁn thu và cao, chỉ cÁn có kin thc v k nng khỗi nghiỏp.

<i><b>1.1.3. Lc lng lao động 4.0 đòi hỏi các kỹ năng và năng lực mới </b></i>

Trong cuác CMCN lÁn thą t°, các mái quan há t°¢ng tác c¢ bÁn căa lāc l°ÿng sÁn xut l tÂng tỏc gia cỏc thit bò vói nhau và giÿa thiÁt bß vãi con ng°åi, t¿o mát hình thái sÁn xu¿t mãi địi hßi nhÿng kĩ năng mãi ç lāc l°ÿng lao đáng. Sā xu¿t hián và bß thay thÁ nhanh chóng căa các lo¿i (hoặc thÁ há) cơng nghá d¿n đÁn sā xu¿t hián nhanh chóng căa các lo¿i nghà nghiáp phi truyÃn tháng. Đây là đặc điểm quan tráng khơng nhÿng để đßnh h°ãng cho viác thay đái ch°¢ng trình đào t¿o, hình thành các ngành nghà mãi trong các tr°ång đ¿i hác mà đßnh h°ãng <hỏc tp suỏt ồi= cũn trỗ thnh si ch ò xuyên suát đái vãi mái kỹ năng làm viác trong thåi kỳ CMCN lÁn thą t°. Dißn đàn kinh tÁ thÁ giãi (WEF, 2016) đ°a ra mát khung nhìn và ba nhóm năng lāc và kỹ năng làm viác, trong đó, có năng lāc c¢ bÁn (năng lāc nhÁn thąc và năng lāc thể ch¿t), kỹ năng c¢ bÁn (kỹ năng nái dung và kỹ năng xử lý) và kỹ năng liên chąc năng (kỹ năng xã hái, kỹ năng quÁn lý ngußn nhân lāc, kỹ năng kỹ thuÁt, kỹ năng há tháng và kỹ năng giÁi quyÁt các v¿n đà phąc t¿p).

KhÁ năng làm viác, hÿp tác vãi ng°åi khác, vãi nhóm bây giå đ°ÿc yêu cÁu rõ h¢n, cao h¢n. Đó là năng lāc hác tÁp, phát triển tài năng cá thể hóa, nhu cÁu cá thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hóa nh°ng có khÁ năng hành đáng sáng t¿o tÁp thể, và năng lāc chia sẻ v cỏng hỗng quyt tõm v ỏng c ca ngồi khỏc (ch khụng phi cnh tranh v ý tỗng v đáng c¢).

T°¢ng tā, Hecklau và nnk. (2016) cũng giãi thiáu bá sung 4 nhóm năng lāc cÁn cho ng°åi lao đáng 4.0:

- Nhóm năng lāc kĩ thuÁt (kiÁn thąc, kĩ năng kĩ thuÁt, thāc hián thao tác qui trình, lÁp trình, cơng nghá thơng tin (IT) và đa ph°¢ng tián);

- Nhóm kĩ năng ph°¢ng pháp (sỏng to, khỗi nghiỏp, gii quyt vn , mõu thun, ra qut đßnh, phân tích, kĩ năng nghiên cąu và đßnh h°ãng năng su¿t);

- Nhóm kĩ năng xã hái (giao tiÁp, ngôn ngÿ, m¿ng l°ãi hÿp tác, chuyển giao kiÁn thąc, lãnh đ¿o) và

- Nhóm kĩ năng cá nhân (linh ho¿t, kiên trì, v°ÿt khó, đáng c¢ làm viác, chßu đāng áp lāc…).

Tuy nhiên, năng lāc đ°ÿc quan tâm nhiÃu nh¿t là các năng lāc sáng to, khỗi nghiỏp v hỏc tp suỏt ồi. Vai trũ căa sáng t¿o đ°ÿc nh¿n m¿nh trong báo cáo căa dißn đàn kinh tÁ thÁ giãi và trong nhiÃu nghiên cąu, khẳng đßnh nh° là mát năng lāc quyÁt đßnh sā thành cơng căa mßi cá nhân và tá chąc trong kỉ nguyên CMCN lÁn thą t° (Jeschke, 2015; WEF, 2017). HÂn th na, k nng v nng lc khỗi nghiáp và đái mãi đang đ°ÿc tiÁp cÁn vãi tính ąng dāng và sąc thuyÁt phāc cao h¢n, rõ ràng h¢n và m¿nh m¿ h¢n. Trong tr°ång hÿp này, năng lc v k nng khỗi nghiỏp cng bao gòm c cỏc nng lc v k nng c bn; òng thồi nng lc khỗi nghiỏp cng tÂng òng vói k nng liên chąc năng nh° đ°ÿc trình bày d°ãi đây.

Vãi tip cn nh trờn, khỗi nghiỏp khụng ch hóng v doanh nghiáp mà bao gßm cÁ các tá chąc, các ho¿t đáng cā thể. ThÁm chí trong cÁ khi h°ãng v tinh thn doanh nghiỏp, thỡ khỗi nghiỏp cn phi hiểu mát cách toàn dián theo nghĩa làm chă bÁn thân mình, vß trí viác làm căa mình, vß trí qn lý và sau đó mãi đÁn vß trí lãnh đ¿o tá chąc. T¿i mßi vß trí, ng°åi có tinh thn khỗi nghiỏp luụn nhn ra c hỏi v cú quyÁt tâm thāc thi c¢ hái ¿y để đ°a thêm giá trß mãi trong ho¿t đáng căa mình. Các nhà khỗi nghiỏp (Entrepreneur) thồng c gỏi l nh cỏch mng, là ng°åi thÃp lửa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Theo cỏch nhỡn ny, cng nờn giói thiỏu ỗ õy khỏi niỏm Intrapreneur (nh khỗi nghiỏp bờn trong) l ngồi cách m¿ng nái bá, kẻ giÿ lửa (hình 1.1). NÁu cỏc nh khỗi nghiỏp - entrepreneur - chòu trỏch nhiỏm mái v¿n đà căa doanh nghiáp mãi, luôn h°ãng ra ngồi, đ°a giá trß căa doanh nghiáp, tá chąc ra ngồi, thách thąc mái răi ro thì ng°ÿc l¿i các <intrapreneur= ln h°ãng vào trong, sáng t¿o, tìm tịi nhÿng giÁi pháp mãi để đái mãi há tháng tá chąc và văn hóa nái bá. Há ít gặp răi ro trong ho¿t đáng đái mãi nhå sā bÁo trÿ căa tá chąc. Mặc dù có vai trị khác nhau, nh°ng há đÃu có khÁ năng ĐMST m¿nh m¿, thúc đÃy cơng viác phát triển; có khÁ năng thích ąng nhanh chóng, sẵn sàng đái mặt vãi tác đá thay đái nh v bóo ca thồi i.

<b>Hỡnh 1.1. </b>Nh khỗi nghiáp – Entrepreneur (Ng°åi lãnh đ¿o tá chąc, tā do nhng ỏ ri ro cao) v nh khỗi nghiỏp 8bờn trong= – Intrapreneur (Ng°åi quÁn lý, nhân viên

trong tá chąc, ít tā do và cũng ít răi ro).

<i>Nguồn: Quora (2022). </i>

Trong tác phÃm <The Fourth Industrial Evolution<, Schwab (2016) đã nói CMCN lÁn thą t° chỉ có thÁ đ°ÿc ąng phó hiáu quÁ nÁu huy đáng đ°ÿc táng hÿp trí tuá căa cÁ khái óc (Contextual intelligence - the mind), trái tim (Emotional intelligence - the heart), tâm hßn (Inspired intelligence - the soul) và c¢ thể (Physical intelligence - the body). Ơng cho rÅng cho rÅng con ng°åi phÁi thích nghi, đßnh hình và khai thác tiÃm năng căa sā đát phá bÅng cách ni d°ỡng và vÁn dāng bán hình thąc trí t khác nhau: Theo bái cÁnh (khái óc) - cách chúng ta hiểu và vÁn dāng tri

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

bó vãi bÁn thân mình và vãi ng°åi khác; CÁm hąng (tâm hßn) - cách chúng ta sử dāng ý thąc và māc đích cá nhân và tÁp thể, niÃm tin và nhÿng phÃm ch¿t khác để tác đáng tãi sā thay đái và hành đáng vì lÿi ích chung, Thể ch¿t (c¢ thể) - cách chúng ta duy trì và nâng cao sąc khße và thể tr¿ng lành m¿nh căa bÁn thân và mái ng°åi xung quanh để sẵn sàng vÁn dāng năng l°ÿng cÁn thiÁt cho sā chuyển đái căa cá nhân và căa há tháng.

<i><b>1.1.4. Sự thay đổi cÿa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất – các vấn đề xã hội </b></i>

Đi tć công nghiáp 1.0 đÁn 3.0, lāc l°ÿng sÁn xu¿t thay đái vô cùng to lãn, nh°ng d°ång nh° cách thąc tỏ chc sn xut, quan hỏ sỗ hu ỏi vói t° liáu sÁn xu¿t, quan há tá chąc lao đáng sÁn xu¿t và quan há phân phái sÁn phÃm lao đáng nói chung r<i><b>¿t ít thay đái (hoặc cịn ít đ°ÿc đà cÁp trong các nghiên cąu). </b></i>

Nghiên cąu sā t°¢ng thích giÿa trình đá phát triển cao ca lc lng sn xut v cỏc quan hỏ sỗ hÿu đái vãi t° liáu sÁn xu¿t, quan há tá chąc lao đáng sÁn xu¿t và quan há phân phái sÁn phÃm lao đáng không nhÿng quan tráng đái vãi các nhà ho¿ch đßnh chính sách mà cịn là sā chă đáng để nÃm bÃt, kiểm soát các biÁn đái và mặt xã hái và chính sách an sinh xã hái. ThÁt vÁy, CMCN lÁn thą t° không chỉ làm thay đái kinh tÁ mà cịn tác đáng hình thành nên xã hái 4.0 - mát thuÁt ngÿ đ°ÿc đßnh ngha bỗi cỏc nhúm a tỏc nhõn a nng. Xó hỏi ny c c trng bỗi s ho quyỏn ca thÁ giãi vÁt ch¿t và thÁ giãi Áo; và sā kÁt hÿp căa các tá chąc đa chąc năng và đa quác tÁ vãi môi tr°ång Áo và thāc căa há trên khÃp thÁ giãi (Richert và nnk., 2015).

Xét tć góc nhìn xã hái khái qt, mát trong nhÿng tác đáng lãn nh¿t (và dß th¿y nh¿t) căa xu thÁ sá hóa là sā nái lên căa xã hái <l¿y cá nhân làm trung tâm= - mát quá trình cá biát hóa và sā xu¿t hián căa các hình thái mãi và khái niám thành viên và cáng đßng. Khác vãi tr°ãc đây, khái niám thuác và mát cáng đßng ngày nay đ°ÿc đßnh hình bÅng nhÿng dā án và giá trß, lÿi ích cá nhân chą khơng phi bng khụng gian (cỏng òng sỗ ti), cụng viỏc và gia đình. Các hình thąc trun thơng sá mãi đang ngày càng đßnh h°ãng cách nhìn nhÁn căa cá nhân và tÁp thể và xã hái và cáng đßng. Hián nay, đang có hián t°ÿng kÁt nái con ng°ịi mát - đÁn - mát và mát -

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

đÁn - nhiÃu theo nhÿng cách hoàn toàn mãi, cho phép ng°åi sử dāng duy trì quan há b¿n bè b¿t kể thåi gian và khoÁng cách, hình thành các nhóm lÿi ích mãi và giúp nhÿng ng°åi bß cơ lÁp và xã hái hoặc thể ch¿t kÁt nỏi vói cỏc cỏ nhõn cú quan im tÂng òng.

<b>1.2. Táng quan các nghiên cąu vÁ các đặc tr°ng căa mơ hình đ¿i hác trong cách m¿ng cơng nghiãp lÁn thą t° </b>

<i><b>1.2.1. Các xu thế đổi mới đại học trên thế giới </b></i>

<i>a) Xu thế đổi mới đ¿i học theo các cuộc cách m¿ng công nghiệp </i>

Trong lßch sử phát triển, đ¿i hác thÁ giãi ln thích ąng vãi các bái cÁnh kinh tÁ xã hái và trong nhiÃu tr°ång hÿp đã tham gia d¿n dÃt sā phát triển căa các cuác cách m¿ng công nghiáp. Mặc dù đã có sā phân lo¿i các thÁ há đ¿i hác theo vai trò và chąc năng, trong thåi gian gÁn đây, theo trào l°u căa CMCN lÁn thą t°, mát sá cơng trình nghiên cąu cũng đã có tiÁp cÁn phân lo¿i đ¿i hác t°¢ng ąng vãi bán cuác CMCN. Đó là tiÁp cÁn căa Ong & Nguyen (2017) vãi bán giai đo¿n lßch sử và mąc đá phát triển căa đ¿i hác nh° trên bÁng 1.1. L°u ý là, trong phân lo¿i này, bán mąc đá phát triển đ¿i hác ch°a hoàn tồn t°¢ng thích vãi bán thåi kỳ cách m¿ng cơng nghiáp. Đáp ąng cho 3 cuác cách m¿ng công nghiáp tróc õy (1.0 n 3.0), i hỏc luụn ỗ mụ hình 1.0 (tr°ãc năm 1980) - đào t¿o ngn nhân lāc có kỹ năng. Tć năm 1980 đÁn nay, đ¿i hác chuyển đái nhanh sang mơ hình 2.0 (tr°ãc năm 1990) đào t¿o ngn nhân lāc có tri thąc và mơ hình 3.0 (tr°ãc năm 2000) vća đào t¿o vća nghiên cąu sáng t¿o ra tri thąc mãi. Tć năm 2000 đÁn nay, đ¿i hác 4.0 đang phát triển theo mụ hỡnh ỏi mói sỏng to v khỗi nghiỏp. Nh s¿ chỉ rõ d°ãi đây, kÁt quÁ phân lo¿i này khá rõ ràng và chąc năng căa đ¿i hác, nh°ng khơng hồn tồn t°¢ng thích và sā phân chia thåi gian vãi lßch sử phát triển căa đ¿i hác trong các nghiên cąu căa Wissema (2009).

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>BÁng 1.1. Sā phân lo¿i các mơ hình đ¿i hác theo các đặc tr°ng ho¿t đáng </b>

<i>Nguồn: Ong & Nguyen (2017) b) Xu thế đổi mới đ¿i học theo mức độ tăng trưởng giá trị </i>

Sā phát triển tć đ¿i hác 1.0 đÁn 4.0 còn đ°ÿc phân chia tùy theo mc tiờu v phÂng thc to ra giỏ trò gia tăng căa đ¿i hác đó (hình 1.2). Trong cơng trình nghiên cąu <Russia Direct: From University 1.0 to 4.0=, Kuznetsov v nnk (2016) cp n nò lc trỗ nên c¿nh tranh h¢n trên tồn cÁu căa các tr°ång đ¿i hác căa Liên bang Nga. Há đang cá gÃng xây dāng l¿i há tháng căa mình nh° trung tâm căa sā đái mãi sáng t¿o và ván hóa tri thąc. V¿n đà quan tráng nh¿t đang đ°ÿc đặt ra là các tr°ång đ¿i hác Nga đang phÁi xem xét l¿i mái liên há giÿa đào t¿o và nghiên cąu. Hai chąc năng này bß tách ra quá lâu, phát trin khụng òng bỏ dn tói viỏc khụng th thÂng m¿i hóa các thành tāu mãi trong đào t¿o, hoặc không thể truyÃn cÁm hąng cho sinh viên và nghiên cu v khỗi nghiỏp. Kuznetsov thng thn ch ra rng, vãi t° duy hàn lâm truyÃn tháng, các tr°ång đ¿i hỏc Nga hiỏn ang ỗ giai on 2.0. cú đ°ÿc sā thay đái cā thể, các tr°ång đ¿i hác căa Liên bang Nga cÁn thay đái t° duy, tr°ãc hÁt nh¿n m¿nh sā cÁn thiÁt phÁi thiÁp lÁp các văn phịng chuyển giao cơng nghá chính thąc trong mßi tr°ång đ¿i hác, nhÅm khuyÁn khích mái quan há giÿa các doanh nghiáp vãi tr°ång đ¿i hác. Theo Kuznetsov (2016), Đ¿i hác 1.0 thāc hián chąc năng truyÃn thā kiÁn thąc, bßi d°ỡng nhân tài và đào t¿o chuyên gia. Đ¿i hác 2.0 thāc hián cÁ hai chąc năng đào t¿o và nghiên cąu, góp phÁn t¿o ra tri thąc mãi thông qua nghiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

cąu và có thể triển khai dßch vā t° v¿n cho cáng đßng. ỉ mąc đá này, đ¿i hác có thể phát triển mát sá cơng nghá theo đặt hàng căa doanh nghiáp. Mặc dù, đ¿i hác ch°a thc thi c hot ỏng sỗ hu trớ tuỏ, nhng có thể th°¢ng m¿i hóa tri thąc thơng qua ho¿t đáng nghiên cąu và phát triển (R&D) (Kuznetsov, 2016). Cùng vãi ho¿t đáng đào t¿o và nghiên cąu, đ¿i hác 3.0 thāc hián chąc năng chuyển giao cơng nghá. ỉ ú, sỗ hu trớ tuỏ c qun lý hiỏu qu. Cụng nghỏ c thÂng mi húa. Vn húa khỗi nghiỏp bÅng cơng nghá đ°ÿc thiÁt lÁp. Đ¿i hác 3.0 có thể đáp ąng nhanh yêu cÁu căa doanh nghiáp trong viác đào t¿o chuyên gia hoặc nghiên cąu cung c¿p các giÁi pháp công nghá mãi mà doanh nghiáp quan tâm. Theo sā phân lo¿i này, đ¿i hác 3.0 l i hỏc khỗi nghiỏp ĐMST (Entrepreneurial University) (Kuznetsov, 2016).

Đ¿i hác 4.0 ho¿t đáng nh° là mát n¢i cung c¿p tri thc ca tÂng lai, trỗ thnh ngồi dn dt sā phát triển công nghiáp công nghá cao và thāc thi viác ván hóa ngn tài sÁn tri thąc và cơng nghá căa mình.

<b>Hình 1.2. S</b>ā phát triển căa các mơ hình đ¿i hác t°¢ng ąng vãi mąc đá gia

<i>tăng giá trß. Nguồn: Kuznetsov (2016) và Đức & nnk (2021) </i>

Tć đ¿i hác 1.0 đÁn 4.0, năng lāc bßi d°ỡng nhân tài và nghiên cąu đái mãi yêu cÁu càng cao; ngày càng có nhiÃu giá trß gia tăng đ°ÿc t¿o ra trong khuôn viên đ¿i hác, chą khụng ch dng li ỗ mc cỏc sn phm trung gian (chuyên gia, tri thąc chung). Do đó, năng lāc tā chă tài chính căa đ¿i hác đ°ÿc nâng cao. Theo cách phân lo¿i này, thì các đ¿i hác trên th giói, nht l nóc Nga, ang ỗ mc xõy dng i hỏc

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

khỗi nghiỏp sỏng to 3.0 (Kuznetsov, 2016) tÂng òng vói i hỏc 3GU. Cách phân chia này, và c¢ bÁn, phù hÿp vãi sā phân chia các quá trình phát triển căa lßch sử đ¿i hác thÁ giãi căa Wissema (2009) và đ°ÿc trình bày nh° hình 1.2.

Hái đßng Cá v¿n và ĐMST và khỗi nghiỏp quỏc gia (National Advisory Council on Innovation and Entrepreneurship) thuác Bá Th°¢ng m¿i Hoa Kỳ cũng có nhÁn đßnh rÅng i hỏc MST v khỗi nghiáp (Innovative and Entrepreneurial University) là sā đßng hành căa giáo dāc đ¿i hác Hoa Kỳ trong thåi đ¿i ngày nay (Case và nnk., 2013). Trong mô hỡnh ú, c trng MST v khỗi nghiỏp (thuỏc nỏi hàm căa đ¿i hác 3.0) – là triÁt lý, māc tiờu v phÂng thc gia tng giỏ trò, òng thồi là ph°¢ng thąc và khÁ năng thích ąng vãi ĐMST trong bái cÁnh cuác CMCN lÁn thą t° căa các tr°ång đ¿i hác. Khơng có năng lāc ĐMST, tr°ång đ¿i hác khơng nhÿng khơng có khÁ năng ván hóa tri thąc và gia tăng giá trß cho mình mà cịn bò CMCN ln th t bò rÂi. c trng thụng minh (Smart) và kÁt nái thāc - Áo (Cyber – Physical System) là ph°¢ng thąc và giÁi pháp sử dāng các công nghá hián đ¿i để triển khai triÁt lý và māc tiêu giáo dāc đã nêu.

Trong tác phÃm <Kiến t¿o các trường đ¿i học định hướng khai phá tri thức:

<i>các con đường chuyển đổi của tổ chức=, Burton R. Clark (1998) đã trình bày cách </i>

các tr°ång đ¿i hác ho¿t đáng trong các há tháng quác gia (Châu Âu) khác nhau đã chuyển mình thành các tá chc khỗi nghiỏp MST thnh cụng. Xut phỏt im ca nó là các tr°ång đ¿i hác cÁn phÁi thích ąng tát vãi sā thay đái. Không phÁi sā thay đái chÁm rãi, có thể kiểm sốt đ°ÿc mà là sā thay đái nhanh chóng, có tính ch¿t đát phá, mát dũng thay ỏi vụ tn c thỳc y bỗi s tng trỗng theo cp sỏ nhõn v kin thc v kỳ váng căa các tr°ång đ¿i hác v°ÿt xa ngußn lāc và năng lāc thích ąng. Theo câu trÁ låi căa Clark đó chính là chuyển đái tá chąc vãi tinh thÁn đái mãi sáng t¿o. Kinh nghiám căa năm tr°ång đ¿i hác - Warwick (Anh), Twente (Hà Lan), Strathclyde (Scotland), Chalmers (Thāy Điển) và Joensuu (PhÁn Lan), đã cung c¿p nhÿng ví dā dāa trên nghiên cąu và các giÁi pháp mà các tr°ång đ¿i hác khác nhau đã áp dāng để tham gia vào siêu xa lỏ khỗi nghiỏp ỏi mói sỏng to. Tỏc gi xác đßnh năm u tá chính trong lßch sử nß lāc thay đái tích cāc, tā lÁp gÁn đây căa mßi

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CSGDĐH. Đó là: kiên đßnh v chin lc, mỗ rỏng ỏi tỏc, a dng hoỏ ngn tài chính, l¿y hác tht làm nịng cát, và đặc biát, có niÃm tin vãi doanh nghiáp.

<i>c) Xu thế đổi mới đ¿i học theo chức năng qua ba thế hệ </i>

Trong khi có nhiÃu Ãn dā cho các tr°ång đ¿i hác, ng°åi ta có thể nói rÅng các tr°ång đ¿i hác thÁ giãi đã trÁi qua nhÿng thay đái mang tính cách m¿ng để duy trì sā phù hÿp và đáp ąng các yêu cÁu liên quan trong lßch sử phát triển gÁn 1000 năm qua thơng qua các tr°ång đ¿i hác ba thÁ há. Theo tài liáu căa Wissema (2009) (xem hình 1.3), các tr°ång đ¿i hác thÁ há đÁu tiên (1GU – First Generation University) s¿ là

<i>tr°ång đ¿i hác siêu hình (University of Metaphysics), phāng sā Chúa, xu¿t hián lÁn </i>

đÁu vào thåi trung cá (tąc là Đ¿i hác Paris năm 1200 hoặc thÁm chí tr°ãc đó là Đ¿i hác Bologne năm 1088). Vào thåi điểm đó, tr°ång đ¿i hác là nhÿng nhà thå, tu vián, giÁng d¿y phÁn lãn là thuyÁt trình mát chiÃu bÅng ngôn ngÿ La-tinh. Các tr°ång đ¿i hác này giÁi quyÁt xung quanh vai trò căng cá chân lý phá quát và đào t¿o các nhà lãnh đ¿o t°¢ng lai cho xã hái căa há. Đặc biát, thÁ há đ¿i hác 1GU đã hình thành đ°ÿc các u tá c¢ bÁn mát nÃn giáo dāc khai phóng.

<b>Hình 1.3. </b>Sā phát triển căa 3 thÁ há đ¿i hác thÁ giãi (1GU-3GU)

<i>và các cuác CMCN. Nguồn: Đức (2020) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Trong kỷ nguyên duy lý, các tr°ång đ¿i hác thÁ há thą hai (2GU – Second Generation University) có thể đ°ÿc đßnh vß là tr°ång đ¿i hác đßnh h°ãng nghiên cąu xu¿t hián vào thåi hÁu công nghiáp (tąc là Đ¿i hác Humboldt Berlin vào năm 1810), theo đó các tr°ång đ¿i hác giÁm các chân lý phá quát thành xác minh thāc nghiám và logic căa các lý thuyÁt và giÁ thuyÁt vãi cách tiÁp cÁn đ¢n ngành, thÁm chí chun mơn hóa r¿t hẹp và sâu. Mặc dù có sā t°¢ng tác hai chiÃu giÿa giÁng viên và sinh viên và thåi kỳ cuái đã bÃt đÁu vãi sā hß trÿ căa thÁ há máy tính đÁu tiên, chąc năng chính căa 2GU v¿n là truyÃn tÁi kiÁn thąc và nghiên cąu c¢ bÁn. Trong kỷ nguyên 2GU, kÁt quÁ nghiên cąu trong các trồng i hỏc l mỏt nguòn v c sỗ quan tráng cho các nghiên cąu triển khai R&D và đái mãi sáng t¿o, nh°ng tr°ång đ¿i hác chỉ quan niám đ¢n giÁn là kÁt q đó s¿ tā tìm đ°ÿc đ°ång đÁn ng°åi sử dāng. Các tr°ång đ¿i hác chỉ có trách nhiám và đam mê t¿o ra tri thąc c¢ bÁn trong khi các doanh nghiáp và vián nghiên cąu s¿ có nhiám vā sử dāng các bí quyÁt ąng dāng này thành các giÁi pháp thāc tÁ. Các chính phă, trong khi bÅng lịng vãi các tr°ång đ¿i hác thāc hián nghiên cąu khoa hác và cung c¿p giáo dāc khoa hác, cũng coi các tr°ång đ¿i hác là v°ån °¢m căa các ho¿t đáng th°¢ng m¿i dāa trên kÁt quÁ khoa hác và công nghá mãi dói hỡnh thc cỏc doanh nghiỏp hoc doanh nghiỏp khỗi nghiáp. Do đó, các chính phă u cÁu các tr°ång đ¿i hác đóng vai trị tích cāc trong viác khai thác kiÁn thąc căa há và há cung c¿p ngân quỹ để hß trÿ các ho¿t đáng đó. Do đó, các tr°ång đ¿i hác đã có đóng góp trāc tiÁp vo tng trỗng trong nn kinh t tri thc. Nhồ đó, các tr°ång đ¿i hác thÁ há thą ba (3GU – Third Generation University) ra đåi vãi są mánh thą ba căa chúng. Đ¿i hác 3GU có thể đ°ÿc coi là tr°ång đ¿i hác khai phá tri thąc, hß trÿ tích cāc viác t¿o ra giá trß cho xã hái bÅng cách hß trÿ các nhà cơng nghá và các doanh nghiỏp khỗi nghiỏp. Khai thỏc tri thc v bớ quyt trỗ thnh mc tiờu th ba ca trồng i hác vì các tr°ång đ¿i hác đ°ÿc coi là cái nôi căa ho¿t đáng kinh doanh mãi bên c¿nh các nhiám vā truyÃn tháng là nghiên cąu và giáo dāc. Trong tr°ång hÿp này, giáo dāc đ°ÿc theo đuái để t¿o ra không chỉ các nhà khoa hác và các chuyờn gia cụng nghỏ, m cũn c cỏc nh khỗi nghiáp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Mãi đây, Nancy W. Gleason (2018) đã xu¿t bÁn cuán sách <Higher Education in the Era of the Forth Industrial Revolution=, đà cÁp đÁn xu thÁ chuyển đái căa giáo dāc đ¿i hác, nêu lên sā quan tráng căa các khoa hác liên ngành. Trong đó, nhÿng ng°åi nghiên cąu, ng°åi hác trong mái ląa tuái luôn phÁi đái mặt vãi nhÿng thách thąc căa nÃn kinh tÁ 4.0 và q trình tā đáng hóa địi hßi phÁi có nhiÃu sā sáng t¿o. Trong cáng đßng tồn cÁu này, t¿t cÁ chúng ta có thể hác hßi l¿n nhau. Các nghiên cąu điển hình trong cuán sách này đ°a ra nhÿng ví dā quan tráng v cỏch mỏt sỏ quỏc gia ang lm viỏc ỗ c¿p chính sách và trong tr°ång đ¿i hác để điÃu chnh mụi trồng hỏc tp chun bò cho tÂng lai. Đặc biát, khái niám đái mãi sáng t¿o không chỉ giãi h¿n cho lĩnh vāc ho¿t đáng R&D mà c mỗ rỏng mỏt cỏch ton diỏn cho c lnh vāc đào t¿o. Trong đó, đái mãi sáng t¿o và ph°¢ng pháp d¿y-hác theo tiÁp cÁn thiÁt kÁ t° duy (Design Thinking) đ°ÿc cho là ph°¢ng pháp d¿y-hác phù hÿp và hiáu quÁ nh¿t, là tiÁp cÁn để đào t¿o con ng°åi có t° duy và năng lāc đái mãi sỏng to, lm c sỗ v chun bò nguòn nhõn lāc thāc thi chiÁn l°ÿc đái mãi sáng t¿o căa các quác gia. Nancy W. Gleason và các đßng nghiáp cũng chỉ ra rÅng, các quác gia đÃu có chiÁn l°ÿc đái mãi sáng t¿o rõ ràng và r¿t sãm, nh°ng sā thành công tuỳ thuác vào chiÁn l°ÿc đào t¿o ngußn nhân lāc, tr°ãc hÁt là đào t¿o giÁng viên và hu¿n luyán (training trainers) và đái mãi sáng to v khỗi nghiỏp.

<i>d) Xu th i mi i học theo phát triển công nghệ </i>

Tr°ãc đây, chúng ta th°ång chỉ quen viác phân lo¿i các thÁ há đ¿i hác theo công nghá d¿y-hác và quÁn lý đào t¿o. Theo đó, sā phân lo¿i ln gÃn liÃn vãi sā tiÁn bá căa công nghá Web qua các giai đo¿n Web 1.0, 2.0 và 3.0 (và/hoặc 4.0 đái vãi mobile web). Web 1.0 ra đåi đã kÁt nái nhÿng ng°åi dùng thāc tÁ vãi web trên toàn thÁ giãi (world wide web - www) và cung c¿p thông tin cho há. Web 1.0 là web tĩnh, th°ång đ°ÿc gái là "chỉ đác Web" nhå nái dung có sẵn trāc tuyÁn. Tác giÁ th°ång viÁt nhÿng gì há muán ng°åi khác xem và sau đó xu¿t bÁn trāc tuyÁn. Ng°åi đác có thể truy cÁp các trang web này và có thể liên há vãi tác giÁ hoặc nhà xu¿t bÁn (nÁu biÁt thơng tin liên há), nh°ng khơng có liên kÁt trāc tiÁp hoặc giao tiÁp giÿa hai ng°åi. Ph°¢ng pháp này th°ång đ°ÿc gái là e-Learning 1.0.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Web 2.0 không nhÿng kÁt nái nhÿng ng°åi sử dāng Internet mà cịn kÁt nái và tích tā thơng tin căa cáng đßng. Web 2.0 đ°ÿc coi là web đáng, ng°åi dùng có thể đác, viÁt và trao ỏi vói nhau ỗ mỏt mc ỏ nht ònh. Do đó, e-Learing 2.0 đ°ÿc coi là ph°¢ng pháp d¿y hác có t°¢ng tác, có giao tiÁp đa chiÃu và hác liỏu c sn xut v cung cp bỗi c ging viên và ng°åi hác. Vãi cách tá chąc nh° vÁy, viác hác tÁp có thể đ°ÿc thāc hián khÃp n¢i, vãi đÁy đă nái hàm căa đ¿i hác 2.0. Do đó, có thể khái qt hố đây là giai đo¿n chuyển tć quá trình e-learning (Learning everywhere) thành we-learning (Learning everywhere with everybody).

Hián nay, Web 3.0 đã cho phép kÁt nái cÁ sā hián dián Áo căa ng°åi dùng thāc, đßng thåi cho phép sàng lác, sÃp xÁp và kiểm sốt thơng tin. Cơng nghá Web 3.0, cho th¿y chúng có r¿t nhiÃu °u điểm nh°: tìm kiÁm thơng minh theo ngÿ nghĩa; trí tuá nhân t¿o và hác mỏy; tớnh mỗ v kh nng tÂng tỏc gia cỏc thiÁt bß và nÃn tÁng h¿ tÁng; quÁn lý dÿ liáu lãn, quÁn lý toàn bá kho dÿ liáu toàn cÁu; công nghá Áo 3D. Sā phát triển căa công nghá Web 3.0 không nhÿng cho phép triển khai e-Learning 3.0 mà còn cho phép phát triển các tr°ång đ¿i hác Áo (virtual university) hồn chỉnh. Đó là các há tháng thāc tÁ Áo (virtual reality) bao gßm các há máy tính có t°¢ng tác, có khÁ năng mơ phßng đ°ÿc mơi tr°ång hoặc/và thÁ giãi Áo (virtual environment and/or virtual world); hián dián Áo (virtual presence/immersion) và phÁn hßi cÁm giác (sensory feedback), hß trÿ tÁp trung vào ho¿t đáng d¿y-hác (cÁ và lý thuyÁt và thāc hành).

Cùng vãi sā phát triển căa công nghá Web và công cuác chuyển đái sá, đ¿i hác thông minh (Smart University) là mát thiÁt chÁ giáo dāc mãi dāa vào các công nghá mãi nái và đang phát triển m¿nh m¿ (Uskov và nnk., 2018). Mơ hình đ¿i hác thơng minh hián đ¿i nh¿t hián nay đã cho th¿y khÁ năng ąng dāng thành công Internet kÁt nái v¿n vÁt (IoT) và các há tháng thāc-Áo (Cyber-Physical System - CPS). Viác thiÁt kÁ và thāc thi mơ hình đ¿i hác thơng minh khơng cịn bò giói hn bỗi cỏc gii phỏp cụng nghỏ trin khai và quÁn lý đào t¿o mà cÁn đÁn mát chiÁn l°ÿc táng thể, mơ hình mang tính tích hÿp vãi các thiÁt chÁ xã hái, h¿ tÁng kinh tÁ, vn húa, giỏo dc ỗ tm v mụ. Theo tip cÁn thành phá thông minh (Smart City), đ¿i hác thông minh

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

cũng đang đ°ÿc quan tâm vãi đÁy đă các u tá tć mơ hình khái niám đÁn đặc điểm và tính năng, ch°¢ng trình đào t¿o và hác liáu, ph°¢ng pháp s° ph¿m, khn viên i hỏc v c sỗ h tng Cỏc vn ny ó v ang c nghiờn cu mnh m ỗ trên thÁ giãi (IBM, 2020; UNESCO, 2019). æ Viát Nam, đã có mát sá nghiên cąu và tr°ång hác thơng minh, trong đó viác mơ tÁ khái niám, māc tiêu và đặc điểm b°ãc đÁu đã đ°ÿc đà cÁp và thu hút đ°ÿc quan tâm nh¿t đßnh căa các nhà chuyên môn (Đąc và nnk, 2018, Thanh và C°ång, 2019; Chung và nnk., 2019, HÅng, 2018; Hùng và Đąc, 2020).

Trờn c sỗ tỏng hp v phõn tớch vća nêu, kÁt hÿp vãi są mánh và đặc điểm căa đ¿i hác thÁ há thą ba trong thåi kỳ CMCN lÁn thą t° (Đąc, 2020), có thể đ°a ra mát đßnh nghĩa mãi và đ¿i hác thơng minh: <Đ¿i hỏc thụng minh l mỏt c sỗ giỏo dc ònh h°ãng đái mãi sáng t¿o đ°ÿc chuyển đái sá; sử dāng h¿ tÁng sá (pháp lý sá, nhân lāc sá, dÿ liáu sá, công nghá sá và ąng dāng sá) để cung c¿p dßch vā đào t¿o cá thể húa cho ngồi hỏc mỏi th hỏ ỗ trong nóc và trên khÃp thÁ giãi, đáp ąng yêu cÁu hác tÁp suát đåi và phát triển bÃn vÿng căa các cá nhân cũng nh° các quác gia=. Xây dāng đ¿i hác thơng minh thāc ch¿t là thāc hián q trình chuyển đái sá để thay đái ph°¢ng thąc ho¿t đáng hác thuÁt truyÃn tháng sang ph°¢ng thąc ho¿t đáng hác thuÁt dāa trên các phiên bÁn sá căa các thāc thể và kÁt nái căa chúng trong không gian sá (BÁo, 2020); đáp ąng māc tiêu cá nhân và nhu cÁu hác tÁp suát đåi và do đó góp phÁn nâng cao ch¿t l°ÿng và t¿o ra nhÿng giá trß mãi căa quá trình đào t¿o.

Theo tiÁp cÁn đã nêu, Hàn Quác đã đ°a ra sáng kiÁn giáo dāc để chuyển đái mơ hình giáo dāc trun tháng giáo dāc 3R (năng lāc đác, viÁt và tính tốn - Reading, wRiting và aRithmetic) vãi giáo trình gi¿y truyÃn tháng; khơng gian – phịng hác thāc (giÁng đ°ång); thåi khúa biu cỏ ònh v phÂng phỏp s phm thuyt giÁng) thành mơ hình giáo dāc "Tā đßnh h°ãng, T¿o đáng lāc, Thích ąng, Giàu tài nguyên, Dāa trên công nghá" (Self-directed, Motivated, Adaptive, Resource enriched, Technology, viÁt tÃt là mơ hình SMART) (Chun, 2013).

Mơ hình chuyển đái giáo dāc căa Hàn Qc K-SMART là mơ hình đ¢n giÁn, c¢ bÁn và giáo dāc thông minh, đ°ÿc UNESCO coi nh° mát ví dā điển hình và chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

sách cÁi thián há tháng giáo dāc quác gia căa chính phă, đßnh h°ãng viác xây dāng mơi tr°ång hác tùy biÁn (cá nhân hóa) và hiáu quÁ cho ngồi hỏc ỗ Th kỷ 21 (UNESCO, 2019). Sáng kiÁn K-SMART tÁp trung vào ba nái dung. Thą nh¿t là ph°¢ng pháp s° ph¿m mãi, khơng chỉ giÁi qut các chÿ (đác, viÁt) và sá (tính tốn) mà giÁi quyÁt cÁ v¿n đà âm thanh và hình Ánh cùng vãi t¿t cÁ các cơng nghá đa ph°¢ng tián khác. Thą hai, ng°åi d¿y và ng°åi hác có tÁm quan tráng nh° nhau trong lãp hác. Thą ba, mát môi tr°ång hác tÁp giàu tài nguyên sá, đ°ÿc triển khai qua cơng nghá đián tốn đám mây. ỉ đó, ng°åi d¿y và ng°åi hác có thể tā do sÁn xu¿t nái dung, hác liáu sá và tÁi lên, tÁi xuáng mát cách an toàn phāc vā cho viác hác tÁp và nghiên cąu. Đây chính là thÁ m¿nh căa Web 2.0 ó trỡnh by ỗ phn u. Thit ngh, õy là ph°¢ng châm, nái dung và cách đi hiáu quÁ mà các quác gia đang phát triển có thể áp dng.

Trờn c sỗ phỏt trin mụ hỡnh K-SMART v māc tiêu căa đ¿i hác ĐMST, đái sánh vãi tình hình cā thể và điểm xu¿t phát căa các CSGDĐH căa Viát Nam, Nguyßn Hÿu Đąc và đßng nghiáp (2020) đã đà xu¿t mơ hình V-SMARTH và nái dung và nhiỏm v ca i hỏc MST ỗ Viỏt Nam. Theo mơ hình này, đ¿i hác V-SMARTH có 6 đặc tr°ng: (i) S - tài nguyên Sá, (ii) M - hác liỏu truy cp Mỗ, (iii) A - mụi trồng dy - hác Ào, (iv) R - đáp ąng nhu cÁu hác tÁp Riêng, (v) T - ph°¢ng pháp d¿y - hác có T°¢ng tác và (vi) H - có H¿ tÁng sá.

Hián nay, cùng vãi sā phát triển nh° vũ bão căa trí t nhân t¿o (AI), mơ hình hác tÁp tăng c°ång (Meta-learning) đang đ°ÿc hình thành và bÃt đÁu đ°ÿc áp dung ráng rãi. Theo đó, mơ hình giáo dāc 4 chiÃu (4 Dimension – Knowleadge, Skills, Character, Meta-learning) đ°ÿc dā báo s¿ thay đái căn bÁn giáo dāc đ¿i hác trong kỷ nguyên AI (Fadel và nnk, 2024).

<i><b>1.2.2. Các nghiên cāu về đổi mới đại học tại Việt Nam </b></i>

Bên c¿nh nhÿng nghiên cąu và sā phát triển căa đ¿i hác trên thÁ giãi, các nhà nghiên cąu t¿i Viát Nam cũng đ°a ra nhÁn đßnh căa mình. Đ¿i hác đßnh h°ãng khai phá tri thąc (entrepreneurial university) đang là mát xu thÁ phát triển hián nay căa nhiÃu tr°ång đ¿i hác trên thÁ giãi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Lâm Quang Thiáp nghiên cąu nhiu nỏi dung c bn v s lc lòch s và hián tr¿ng nÃn giáo dāc đ¿i hác thÁ giãi tć giáo dāc đ¿i hác cá ph°¢ng Đơng đÁn giáo dāc đ¿i hác ph°¢ng Tây. Các đặc tr°ng căa nhà tr°ång đ¿i hác trong xã hái công nghiáp và hÁu cụng nghiỏp ỗ phÂng Tõy ỗ Phỏp, c, Anh v Hoa Kỳ… trong quá trình hình thành các đ¿i hác ąng dāng kỹ thuÁt - công nghá và đ¿i hác nghiên cąu đã đ°ÿc mô tÁ. Đặc biát, trong cơng trình nghiên cąu <Giáo dāc đ¿i hác Hoa kỳ= (Thiáp, 2007), các đặc tr°ng căa há tháng giáo dāc hián đ¿i căa Hoa kỳ đ°ÿc phát triển tć các mơ hình đ¿i hác Đąc và Anh trong mơi tr°ång xã hái dân chă kiểu Mỹ cũng đã đ°ÿc nghiên cąu và phân tích, ln giÁi trong cơng trình đó. Các tác giÁ cũng đã thơng tin và phân tích các xu h°ãng phát triển giáo dāc đ¿i hác hián đ¿i trong thÁ kỷ XXI thông qua <Tuyên ngôn ThÁ giãi và Giáo dāc Đ¿i hác thÁ kỷ XXI= (UNESCO, 2005). Trong bÁn tun ngơn đó, są m¿ng cát lõi căa giáo dāc đ¿i hác và đào t¿o, nghiên cąu để đóng góp vào viác phát triển và tiÁn bá bÃn vÿng căa toàn xã hái đã đ°ÿc nh¿n m¿nh. Giáo dāc đ¿i hác phÁi <quan há chặt ch¿ vãi thÁ giãi viác làm= và <phát triển các kỹ năng và tính sáng t¿o=.

Trong cơng trình chun khÁo <Đ¿i hác - đßnh chÁ giáo dāc đỉnh cao thay đái thÁ giãi=, Ngun Xn Xanh (2020) đã có nhÿng ln giÁi, phân tích táng quan và đ¿i hác qua các giai đo¿n phát triển căa đåi sáng xã hái (triÁt lý, mơ hình, đßnh chÁ…) đặc biát các mơ hình đ¿i hác Đąc và đ¿i hác Mỹ. Giáo dāc đ¿i hác thÁ giãi đã và đang chuyển m¿nh tć tháp ngà khoa hác, nÅm ngồi các cc cách m¿ng cơng nghiỏp tróc õy sang trỗ thnh cỏc trung tõm khai sáng, sáng t¿o tri thąc và phát triển, chuyên giao công nghá hián đ¿i, gÃn vãi phát triển xã hái. Cỏc i hỏc th hỏ u tiờn ỗ Chõu u nh° đ¿i hác Bologna, đ¿i hác Paris đã giúp Châu Âu thốt khßi đêm tr°ång Trung cá. Đ¿i hác Humbolbt (Đąc) đã đ°a n°ãc Đąc tć quác gia b¿i trÁn tiÁn đÁn nÃn văn minh mãi - văn minh trí tuá. Ngày nay, các đ¿i hác tiêu biểu thuác táp 10 thÁ giãi nh° đ¿i hác Harvard, MIT, Oxford, Cambridge... đang đ°a các quác gia căa há đÁn sā thßnh v°ÿng. Trong q trình phát triển căa lßch sử, mặc dù có nhÿng b°ãc thăng trÁm song đ¿i hác ln ln là các đßnh chÁ hác tht đỉnh cao, là biểu

</div>

×