Tải bản đầy đủ (.pdf) (204 trang)

(Luận án tiến sĩ) Hợp Tác Quốc Tế Cấp Địa Phương - Trường Hợp Thành Phố Đà Nẵng (1997 - 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 204 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUÞC GIA HÀ NỘI

<b>TR¯ỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HàI VÀ NHÂN VĂN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

ĐẠI HỌC QUÞC GIA HÀ NỘI

<b>TR¯ỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HàI VÀ NHÂN VĂN </b>

<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUAN HỆ QUỐC TẾ </b>

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

<b>GS.TS. Hoàng Khắc Nam </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cąu thực t¿ căa cá nhân tôi, đ°ÿc thực hián d°ãi sự h°ãng d¿n khoa học căa GS.TS. Hoàng Khắc Nam.

Trong Luận án, những thơng tin tham kh¿o từ những cơng trình nghiên cąu khác đã đ°ÿc tác gi¿ chú thích rõ nguồn.

Các sá liáu, những k¿t luận nghiên cąu đ°ÿc trình bày trong Luận án này là trung thực và ch°a từng đ°ÿc cơng bá d°ãi bÁt cą hình thąc nào. Tơi xin chịu trách nhiám vÁ cơng trình nghiên cąu căa mình.

<i>Hà Nội, ngày tháng năm 2023 </i>

<i><b>NGHIấN CU SINH </b></i>

<b>ò PhÂng Tho </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Trong suát quá trình nghiên cąu và thực hián Luận án, tôi đã nhận đ°ÿc sự giúp đỡ và t¿o điÁu kián căa các cán bá, gi¿ng viên Khoa Quác t¿ học và Phòng Đào t¿o thuác Tr°ßng Đ¿i học Khoa học Xã hái và Nhân vn, Đ¿i học Quác gia Hà Nái. Tôi cũng nhận đ°ÿc sự h°ãng d¿n tận tình vÁ ph°¢ng pháp và chuyên môn căa nhiÁu thầy, cô giáo và học gi¿ trong các hái đồng đánh giá Luận án. Tôi xin bày tß

Tơi xin gửi lßi tri ân đ¿n GS. TS. Hồng Khắc Nam, ng°ßi thầy đáng kính đã h¿t lòng chã b¿o, h°ãng d¿n và t¿o mọi điÁu kián tát nhÁt để tơi có thể hồn thành Luận án này.

Tơi xin c¿m ¢n và ln ghi nhã sự hß trÿ căa lãnh đ¿o và các đồng nghiáp t¿i Sá Ngo¿i vā thành phá Đà Nẵng, đặc biát là các đồng nghiáp t¿i Vn phòng Sá, đã t¿o điÁu kián vÁ nhiÁu mặt để tôi học tập, nghiên cąu và hồn thành Luận án. Tơi bi¿t ¢n những nm tháng cáng hi¿n, làm viác trong ngành đái ngo¿i thành phá, vì những ki¿n thąc và kinh nghiám tích lũy đ°ÿc là hành trang quý báu để tôi thực hián Luận án vÁ đÁ tài hÿp tác quác t¿ cp a phÂng vói tròng hp thnh phỏ Nng.

Ci cùng, lßi tri ân sâu sắc nhÁt tơi xin gửi đ¿n gia đình, ng°ßi thân và b¿n bè, những ng°ßi đã ln sát cánh, đáng viên và hß trÿ tơi h¿t mình trong st qng thßi gian vừa qua. N¿u khơng có tÁt c¿ những tình c¿m chân thành Áy, tơi khơng thể hồn thành đ°ÿc Luận án này.

<i><b>NGHIấN CU SINH </b></i>

<b>ò PhÂng Tho </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC LäI CAM ĐOAN </b>

2. M<i>āc đích và nhiám vā nghiên cąu ... 8 </i>

3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu ... 9

4. C¢ sá lý luận và ph°¢ng pháp nghiên cąu ... 10

5. Ý nghĩa khoa học và thực tißn ... 11

6. K<i>¿t cu ca Lun ỏn ... 12 </i>

<b>ChÂng 1. TịNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU ... 14 </b>

1.1. Các cơng trình nghiên cąu lý luận vÁ chă thể cÁp địa ph°¢ng căa

hÿp tác qc t¿ ... 14

1.2. Các cơng trình nghiên cąu vÁ lý luận và thực tißn hÿp tác quác t¿

cÁp địa ph°¢ng ... 16

<i>1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu về ngo¿i giao song song (paradiplomacy) ... 16 </i>

<i>1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về ngo¿i giao thành phố (city diplomacy) .... 19 </i>

<i>1.2.3. Các cơng trình nghiên cứu về các khái niệm khác ... 22 </i>

<i>1.2.4. Các cơng trình nghiên cứu về hợp tác quốc tế đa phương </i>

<i>1.3.3. Các cơng trình nghiên cứu về hợp tác quốc tế cÃp địa phương </i>

<i>t¿i Việt Nam và hợp tác quốc tế cāa thành phố Đà Nẵng ... 33 </i>

1.4. Mát sá nhận xét ... 37

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>1.4.1. Nhận xét chung về tình hình nghiên cứu ... 37 </i>

<i>1.4.2. Những kết quÁ nghiên cứu mà Luận án sẽ kế thừa và tiếp thu ... 38 </i>

<i>1.4.3. Những vÃn đề Luận án sẽ nghiên cứu ... 39 </i>

<b>Ch°¢ng 2. CĂ Sổ Lí LUắN V CC YắU Tị TC NG ắN </b>

<b>HỵP TC QUịC Tắ CÂP ĐäA PH¯¡NG ... 41 </b>

2.1. C¢ sá lý luận ... 41

<i>2.1.1. Chính quyền địa phương và vai trị chā thể trong quan hệ quốc tế ... 41 </i>

<i>2.1.2. Hợp tác quốc tế cÃp địa phương dưới góc nhìn cāa một số lý thuyết </i>

<i>quan hệ quốc tế chā yếu ... 43 </i>

<i>2.1.3. Các khái niệm về ngo¿i giao địa phương ... 46 </i>

<i>2.1.4. Một số khái niệm liên quan khác ... 50 </i>

<i>2.1.5. Khung phân tích về hợp tác quốc tế cÃp địa phương ... 56 </i>

2.2. Các y¿u tá tác đáng đ¿n hÿp tác qc t¿ cÁp địa ph°¢ng nói chung ... 62

<i>2.2.1. Các yếu tố quốc tế ... 62 </i>

<i>2.2.2. Các yếu tố quốc gia ... 66 </i>

<i>2.2.3. Các yếu tố địa phương ... 70 </i>

<i><b>Tiểu kết chương 2 ... 73 </b></i>

<b>ChÂng 3. HỵP TC QUịC Tắ CP ĐäA PH¯¡NG TRÊN TH¾ GIâI </b>

<b>VÀ æ VIàT NAM ... 75 </b>

3.1. Hÿp tác quác t¿ song ph°¢ng cÁp địa ph°¢ng ... 75

<i>3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển cāa hợp tác quốc tế song phương </i>

<i>3.1.4. Hợp tác quốc tế song phương cāa các địa phương Việt Nam ... 84 </i>

<i>3.1.5. Hợp tác phát triển quốc tế cÃp địa phương ... 87 </i>

3.2. Hÿp tác quác t¿ đa ph°¢ng cÁp địa ph°¢ng ... 90

<i>3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển cāa các cơ chế hợp tác đa phương cÃp địa phương trên thế giới ... 90 </i>

<i>3.2.2. Một số cơ chế hợp tác quốc tế đa phương cÃp địa phương tiêu biểu ... 93 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>3.2.3. Sự tham gia cāa các địa phương Việt Nam vào các cơ chế hợp tác </i>

<i>đa phương cÃp địa phương ... 96 </i>

3.3. Ngo¿i giao khí hậu á cÁp đá địa ph°¢ng ... 97

<i>3.3.1. Vai trị và các yếu tố tác động đến ngo¿i giao khí hậu cāa chính quyền địa phương ... 98 </i>

<i>3.3.2. Các hình thức và ho¿t động ngo¿i giao khí hậu ở cÃp độ địa phương .... 100 </i>

<i><b>Tiểu kết chương 3 ... 103 </b></i>

<b>ChÂng 4. HỵP TC QUịC Tắ CA THNH PHị NắNG ... 105 </b>

4.1. Cỏc yu tỏ trong n°ãc và nái t¿i tác đáng đ¿n hÿp tác quác t¿ căa

thành phá Đà Nẵng ... 105

<i>4.1.1. Các yếu tố trong nước ... 105 </i>

<i>4.1.2. Các yếu tố nội t¿i cāa thành phố Đà Nẵng ... 108 </i>

4.2. Māc đích để thành phá Đà Nẵng tham gia vào quan há quác t¿ ... 113

4.3. Hÿp tác song ph°¢ng giữa Đà Nẵng và các địa ph°¢ng n°ãc ngồi ... 116

<i>4.3.1. Xúc tiến và ký kết thỏa thuận quốc tế ... 116 </i>

<i>4.3.2. Tăng cường quan hệ hữu nghị và trao đổi đồn ... 119 </i>

<i>4.3.3. Các chương trình và lĩnh vực hợp tác cÿ thể giữa Đà Nẵng và các </i>

<i>địa phương nước ngoài ... 120 </i>

4.4. Hÿp tác đa ph°¢ng căa Đà Nẵng trong các tổ chąc, dißn đàn quác t¿

và khu vực ... 126

<i>4.4.1. Tổ chức các sự kiện đối ngo¿i đa phương ... 126 </i>

<i>4.4.2. Sự tham gia cāa thành phố vào các tổ chức, diễn đàn đa phương ... 127 </i>

<i>4.4.3. Xúc tiến các chương trình, dự án hợp tác trong các khn khổ </i>

<i>đa phương ... 129 </i>

4.5. Vai trò căa hÿp tác quác t¿ đái vãi thành phá Đà Nẵng ... 131

<i>4.5.1. Góp phần cāng cố đường lối, chính sách đối ngo¿i cāa Việt Nam ... 131 </i>

<i>4.5.2. Giữ vững mơi trường hịa bình và ổn định; bÁo vệ độc lập, chā quyền, thống nhÃt và toàn vẹn lãnh thổ ... 133 </i>

<i>4.5.3. Tăng cường sự hiện diện cāa Việt Nam nói chung và cāa thành phố </i>

<i>nói riêng, góp phần qng bá hình Ánh địa phương ... 134 </i>

<i>4.5.4. Mở đường cho các chương trình hợp tác trên nhiều lĩnh vực ... 135 </i>

4.6. Đánh giá chung ... 137

<i><b>Tiểu kết chương 4 ... 138 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>ChÂng 5. TRIN VổNG CA HỵP TC QUịC Tắ CP ọA PHĂNG </b>

<b>V MT Sị GII PHP ịI VâI ĐÀ N¾NG ... 140 </b>

5.1. Đánh giá triển vọng căa hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng ... 140

<i>5.1.1. Triển vọng cāa hợp tác quốc tế cÃp địa phương trên thế giới ... 140 </i>

<i>5.1.2. Triển vọng hợp tác quốc tế cāa các địa phương Việt Nam và </i>

<i>5.2.4. Nâng cao hiệu quÁ tham gia vào các cơ chế đa phương ... 156 </i>

<i>5.2.5. Tranh thā sự hợp tác, giúp đỡ cāa cơ quan đ¿i diện Việt Nam </i>

<i>t¿i nước ngoài, Bộ Ngo¿i giao và các bộ, ngành trung ương ... 157 </i>

<i>5.2.6. Phát triển nguồn nhân lực cho công tác hợp tác quốc tế ... 158 </i>

<i>5.2.7. Vận dÿng hiệu quÁ công cÿ ngo¿i giao số ... 159 </i>

<i><b>Tiểu kết chương 5 ... 160 </b></i>

<b>K¾T LU¾N ... 162 </b>

<b>DANH MĀC CƠNG TRÌNH KHOA HỉC CĂA TÁC GIÀ </b>

<b>LIÊN QUAN Đ¾N LU¾N ÁN ... 167 </b>

<b>TÀI LIàU THAM KHÀO ... 168 </b>

<b>Phā lāc III: Khung định h°ãng ho¿t đáng công tác đái ngo¿i và hái nhập </b>

quỏc t ca cỏc a phÂng trong thòi gian tãi ... -17-

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Mæ ĐÄU 1. Lý do ch</b><i><b>ỗn ò ti </b></i>

Quỏ trỡnh ton cu hóa và hái nhập quác t¿ ngày càng sâu ráng đã làm thay đổi nÁn chính trị th¿ giãi. Các nhà n°ãc trung °¢ng khơng cịn là chă thể quan trọng

quác t¿, các phong trào xã hái, các công ty đa quác gia, các tổ chąc phi chính phă và kể c¿ cá nhân ngày càng đóng vai trị quan trọng. Bên c¿nh đó, sự tham gia trực ti¿p căa chính qun địa ph°¢ng vào các ho¿t đáng mang tính qc t¿ cũng đã trá nên phổ bi¿n h¢n tr°ãc. Ngoài viác c¿nh tranh vãi nhau nhằm qu¿ng bá th°¢ng hiáu căa địa ph°¢ng mình, thu hút đầu t°, du khách, nhân lực, sự kián và nhiÁu y¿u tá

đái tác t¿i các quác gia và nÁn vn hóa khác vì māc tiêu hịa bình và ổn định chung.

càng lãn trên tr°ßng quác t¿. Sau 30 nm đổi mãi, quan há quác t¿ căa Viát Nam có

quác gia thành viên căa Liên hÿp quác; tham gia vào hÂn 70 t chc, diòn n a phÂng khu vc và tồn cầu vãi vai trị tích cực, chă đáng và có trách nhiám. Ti¿ng

sáng ki¿n đ°ÿc cáng đồng quác t¿ hoan nghênh.

Cùng vãi sự phát triển căa ngành ngo¿i giao Viát Nam, các địa ph°¢ng nh°

phāc vā phát triển kinh t¿ - xã hái, góp phần nâng cao vị th¿ căa địa ph°¢ng trong và ngoài n°ãc. 40 nm qua, ngành ngo¿i vā thành phá Đà Nẵng có những b°ãc ti¿n m¿nh m , góp phần hiáu qu¿ và tích cực vào q trình xây dựng, phát triển thành phá cũng nh° vào viác thúc đ y hÿp tác, giao l°u giữa Viát Nam vãi nhiÁu n°ãc trên th¿ giãi. Đặc biát, trong các mặt công tác đái ngo¿i, thành phá Đà Nẵng là mát

há cÁp địa ph°¢ng, thể hián qua sá l°ÿng và chÁt l°ÿng các mái quan há hữu nghị,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hÿp tác mà thành phá đã thi¿t lập và duy trì vãi các địa ph°¢ng n°ãc ngồi. Tính đ¿n nm 2020, Đà Nẵng đã thi¿t lập quan há hữu nghị và hÿp tác chính thąc vãi 45 địa ph°¢ng căa 20 quác gia trên th¿ giãi. Các mái quan há này đ°ÿc đánh dÁu bái

đ°ÿc xúc ti¿n và phát triển thông qua các ho¿t đáng trao đổi đồn, th°¢ng m¿i, đầu t°, giao l°u vn hóa, thể thao, giáo dāc - đào t¿o, du lịch v.v. Ngoài ra, tùy theo đặc thù căa từng địa ph°¢ng đái tác mà thành phá trao đổi và tháng nhÁt những ch°¢ng

n°ãc ngồi đã góp phần quan trọng vào viác qu¿ng bá sâu ráng hình ¿nh thành phá t¿i các quỏc gia khỏc; ng thòi to c sỏ cho s gia tng các ho¿t đáng trao đổi đồn, trong đó có những đồn đ¿n vì māc đích thi¿t thực nh° tìm hiểu mơi tr°ßng đầu t°, tìm đái tác, tìm c¢ sá liên k¿t đào t¿o; và má ra các ch°¢ng trình, dự án hÿp tác cā thể trên nhiÁu lĩnh vực.

đàn quy mô khu vực và th¿ giãi. T¿i mát sá dißn đàn, vai trị căa thành phá Đà

đổi khí hậu (ACCCRN), Dißn đàn Thị tr°áng Th¿ giãi, Dißn đàn các thành phá

địa ph°¢ng tham gia qu¿n lý tổng hÿp vùng bß khu vực Đơng Á (PNLG), Trung tâm Thơng tin đô thị châu Á t¿i Kobe (AUICK), và đặc biát là Hành lang Kinh t¿ Đông - Tây (EWEC). Cũng từ những dißn đàn này, hình ¿nh căa thành phá đ°ÿc

Tuy nhiên, ngồi các hiáu qu¿ đó, nhiÁu mái quan há quác t¿ cÁp địa ph°¢ng ch°a đ°a đ¿n các ch°¢ng trình hÿp tác thi¿t thực và cā thể, đặc biát là ch°a đem l¿i hiáu qu¿ kinh t¿ nh° lãnh đ¿o địa ph°¢ng kỳ vọng. Mát sá quan há cÁp địa ph°¢ng chã dừng á mąc đá giao l°u hữu nghị hoặc thậm chí bị gián đo¿n hay ngừng trá.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Ngoài ra, bên c¿nh k¿t qu¿ đã đ¿t đ°ÿc, những yêu cầu căa tình hình mãi cũng đặt ra cho các địa ph°¢ng Viát Nam những khó khn, v°ãng mắc cần ph¿i gi¿i quy¿t.

Trong khi đó, mặc dù tình hình th¿ giãi đã thay đổi rÁt nhiÁu và quan há đái

có vn b¿n h°ãng d¿n, quy định cā thể vÁ cơng tác đái ngo¿i cÁp địa ph°¢ng. Các quy định, h°ãng d¿n hián có chã tập trung vào viác ký k¿t thßa thuận qc t¿ nói

cơng tác thúc đ y, tng c°ßng quan há hÿp tác quác t¿ giữa các địa ph°¢ng Viát

rõ; ngân sách triển khai các ho¿t đáng còn h¿n ch¿ v.v. VÁ mặt lý luận, thực tißn

cơng trình hián có, nái dung l¿i tập trung vào ho¿t đáng đái ngo¿i và hái nhập quác

thổ; công tác qu¿n lý hái nghị - hái th¿o quác t¿; công tác vận đáng vián trÿ phi

đa ph°¢ng căa các địa ph°¢ng hầu nh° ch°a đ°ÿc đÁ cập đ¿n.

Do đó, viác chọn đÁ tài nghiên cąu này rÁt có ý nghĩa đái vãi các c¢ quan trung °¢ng và chính qun các địa ph°¢ng Viát Nam trong viác xây dựng chính sách hÿp tác quác t¿ phù hÿp trên c¢ sá xem xét nhu cầu và sự tham gia ngày càng chă đáng căa các địa ph°¢ng, đặc biát trong bái c¿nh hái nhập và tồn cầu hóa hián nay.

<i>Xt phát từ những lý do trên, tôi chọn và nghiên cąu đÁ tài <Hợp tác quốc </i>

<i>tế cÃp địa phương - Trường hợp thành phố Đà Nẵng (1997 - 2020)= cho luận án </i>

ti¿n sĩ căa mình.

<b>2. M</b><i><b>āc đích và nhiám vā nghiên cąu </b></i>

<i>2.1. Mÿc đích: Làm sáng tß nhận thąc và thực tißn hÿp tác quác t¿ cÁp địa </i>

phÂng trờn th giói v ỏ Viỏt Nam vói tròng hÿp nghiên cąu cā thể là thành phá Đà Nẵng; trên c¢ sá đó đÁ xt gi¿i pháp nhằm nâng cao hiáu qu¿ hÿp tác quác t¿ căa thành phá Đà Nẵng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>2.2. Nhiệm vÿ </i>

- Há tháng hóa và làm rõ c¢ sá lý luận cũng nh° các y¿u tá tác đáng đ¿n hÿp

ph°¢ng trên th¿ giãi và á Viát Nam, trong đó đi sâu phân tích tr°ßng hÿp hÿp tác

<i><b>3. Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b></i>

<i>3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng trên th¿ giãi </i>

phá Đà Nẵng.

<i>3.2. Ph¿m vi nghiên cứu </i>

<i>- Ph¿m vi thời gian: Đái vãi hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng trên th¿ giãi và </i>

á Viát Nam, Luận án khơng sử dāng mát khung thßi gian cá định do hình thąc hÿp tác này đã xuÁt hián trên th¿ giãi từ rÁt lâu. Đái vãi tr°ßng hÿp thành phá Đà Nẵng, khung thßi gian áp dāng để phân tích là từ nm 1997 đ¿n nm 2020. Mác thßi gian

thßi gian k¿t thúc là nm 2020 - thßi điểm dịch COVID-19 bắt đầu bùng phát trên

<i>- Ph¿m vi khơng gian: Các địa ph°¢ng thc mát sá quác gia trên th¿ giãi và </i>

á Viát Nam, tập trung á thành phá Đà Nẵng.

<i>- Ph¿m vi nội dung: Hÿp tác quác t¿ song ph°¢ng và đa ph°¢ng giữa các địa </i>

ph°¢ng trên tÁt c¿ các lĩnh vực, trong đó tập trung vào các lĩnh vực kinh t¿, vn hóa,

liên quan đ¿n an ninh, chă qun th°ßng đ°ÿc xem là lĩnh vực thuác th m quyÁn căa chính phă qc gia và có tính chÁt nh¿y c¿m, v°ÿt ra khßi nng lực và th m

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

qun căa địa ph°¢ng. Trong khi đó, các vÁn đÁ mơi tr°ßng, vn hóa, giáo dāc, xúc ti¿n đầu t°, phát triển bÁn vững có thể đ°ÿc gi¿i quy¿t bái c¿ cÁp trung °¢ng l¿n các

d°ãi quác gia vào các nß lực nhằm ąng phó vãi bi¿n đổi khí hậu ngày càng rõ nét,

địa ph°¢ng chą khơng ph¿i là ho¿t đáng đái ngo¿i nói chung căa các địa ph°¢ng, tąc là khơng bao gồm những lĩnh vực khác ngồi hÿp tác qc t¿ nh° cơng tác lãnh

so vãi các cơng trình nghiên cąu có đÁ tài t°¢ng tự á Viát Nam từ tr°ãc đ¿n nay.

<i><b>4. CÂ sỗ lý lun v phÂng phỏp nghiờn cu </b></i>

<i>4.1. Cơ sở lý luận: Dựa vào các c¢ sá lý luận căa Chă nghĩa Mác - Lê-nin; t° </i>

t°áng Hồ Chí Minh vÁ cơng tác đái ngo¿i; đ°ßng lái căa Đ¿ng và chính sách căa Nhà n°ãc Viát Nam trong quan há đái ngo¿i.

<i>4.2. Cách tiếp cận </i>

há qc t¿; ngồi ra cịn có các cách ti¿p cận sau:

địa ph°¢ng, trong viác ho¿ch định và triển khai chính sách hÿp tác qc t¿ cÁp địa ph°¢ng.

khác nhau nh° kinh t¿, chính trị, vn hóa, mơi tr°ßng v.v. để phân tích các y¿u tá tác đáng cũng nh° k¿t qu¿ căa hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng.

và trong n°ãc tác đáng đ¿n chính sách hÿp tỏc quỏc t cp a phÂng vói tròng hp c thể là thành phá Đà Nẵng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Cách ti¿p cận qu¿n trị đa tầng (multi-governance) để xem xét sự tham gia căa nhiÁu chă thể thuác các tầng nÁc lãnh thổ khác nhau trong quá trình điÁu hành

<i>4.3. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dāng các ph°¢ng pháp chung </i>

<i>- Phương pháp chung: Luận án sử dāng các ph°¢ng pháp phân tích, tổng </i>

<i>- Phương pháp lịch sử và logic: Xem xét hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng </i>

trong mát q trình thßi gian từ khi hình thąc này xuÁt hián cho đ¿n nay và theo

hay quy luật vận đáng và phát triển khách quan căa cÁp đá hÿp tác quác t¿ này. - <i>Phương pháp phân tích chính sách: Tìm hiểu, đánh giá māc tiêu và nái </i>

dung chính sách đái ngo¿i căa Viát Nam cũng nh° chính sách hÿp tác quác t¿ á cÁp địa ph°¢ng, mà cā thể á đây là các chă tr°¢ng, chính sách căa thành phá Đà Nẵng.

<i>- Phương pháp nghiên cứu trường hợp cÿ thể (case study): Nghiên cąu hÿp </i>

tác quác t¿ căa thành phá Đà Nẵng nh° mát tr°ßng hÿp cā thể để phân tích māc đích, vai trị, k¿t qu¿ và triển vọng căa hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng.

<i>- Phương pháp chun gia: Thơng qua q trình làm viác thực tißn, trao đổi, </i>

th¿o luận vãi các chuyên gia vÁ quan há quác t¿ cũng nh° các cán bá ngo¿i giao á các c¢ quan Trung °¢ng và địa ph°¢ng để thu thập những thông tin, quan điểm vÁ

<b>5. </b><i><b>Ý ngh*a khoa hỗc v thc tiòn </b></i>

<i>5.1. í ngha khoa học </i>

nghiên cąu quan há quác t¿ á cÁp đá địa ph°¢ng, ván là lĩnh vực v¿n ch°a đ°ÿc

tập trung phân tích quan há hÿp tác song ph°¢ng á cÁp đá địa ph°¢ng, Luận án s

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

có đóng góp mãi vÁ mặt lý luận và thực tißn khi há tháng hóa và phân tích hÿp tác đa ph°¢ng á cÁp đá địa ph°¢ng.

đóng góp vào viác xây dựng c¢ sá dữ liáu phāc vā công tác nghiên cąu vÁ hÿp tác

<i>5.2. Ý nghĩa thực tiễn </i>

- Vãi viác phân tích tr°ßng hÿp thành phá Đà Nẵng, Luận án s là tài liáu

mát cách thi¿t thực và hiáu qu¿.

<b>6. K</b><i><b>¿t cÃu căa Lu¿n án </b></i>

- <b>Ch°¢ng 1 (Tổng quan tình hình nghiên cąu): Kh¿o sát các tài liáu và cơng </b>

<b>- Ch°¢ng 2 (C¢ sá lý luận và các y¿u tá tác đáng đ¿n hÿp tác quác t¿ cÁp </b>

địa ph°¢ng): Há tháng hóa và hình thành khung phân tích; gi¿i thích các lý thuy¿t

<b>- Ch°¢ng 3 (Hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng trên th¿ giãi và á Viát Nam): </b>

Trình bày chính sách và thc tiòn hp tỏc quỏc t song phÂng v a ph°¢ng căa

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>- Ch°¢ng 4 (Hÿp tác quác t¿ căa thành phá Đà Nẵng): Phân tích các y¿u tá </b>

trong n°ãc và nái t¿i tác đáng đ¿n hÿp tác quác t¿ căa thành phá Đà Nẵng; māc đích thành phá Đà Nẵng tham gia vào quan há quác t¿; khái quát chính sách và thực

<b>- Ch°¢ng 5 (Triển vọng căa hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng và mát sá gi¿i </b>

pháp đái vãi thành phá Đà Nẵng): Đánh giá triển vọng căa hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng trên th¿ giãi và á Viát Nam, trong đó có thành phá Đà Nẵng; ki¿n ngh mỏt

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>ChÂng 1. TịNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU </b>

<b>1.1. Các cơng trình nghiên cąu lý lun vò ch thỏ cp ồa phÂng ca hp tác qußc t¿ </b>

Nm 1919 đ°ÿc nhiÁu học gi¿ xem là mác đánh dÁu sự khái đầu căa quan há quác t¿ vãi t° cách mát ngành nghiên cąu. Từ đó đ¿n nay, những b°ãc ti¿n v°ÿt bậc vÁ ph°¢ng pháp luận và học thuy¿t đã đa d¿ng hóa các cách ti¿p cận và quan điểm phân tích vÁ các vÁn đÁ đái ngo¿i, bao gồm viác xem xét chă thể căa quan há quác t¿. Tuy nhiên, nh° nhóm tác gi¿ Mariano Alvarez và tác gi¿ Russell nhận định trong các cơng trình nghiên cąu căa mình [Alvarez, 2020 trích d¿n], viác coi chă thể căa quan há quác t¿ t°¢ng đ°¢ng vãi chă thể căa luật quác t¿ là không thay đổi. Theo cách hiểu này, chã các quác gia, các tổ chąc quác t¿ và mát sá tr°ßng hÿp ngo¿i lá mãi đ°ÿc cho là phù hÿp để phân tích các mái quan há quác t¿. Ti¿p đó, các học gi¿ bổ sung các tập đồn xun quác gia và mát sá c¢ quan cÁp nhà n°ãc (ví dā nh° các bá) vào q trình này, cịn thành phần cÁp địa ph°¢ng v¿n ch°a đ°ÿc xem xét, n¿u có thì cũng thiên vÁ tính hÿp pháp và mąc đá liên quan thay vì nghiên cąu cách thąc và lý do các chính qun địa ph°¢ng tham gia vào quan há quác t¿.

Ph¿i đ¿n nm 1980, theo Reeta C. Tremblay [1991], vãi sự Án hành căa các

<i>t¿p chí Publius (<Federated States and International Relations= - Các quốc gia liên </i>

<i>bang và quan hệ quốc tế, 14 [Fall 1984]) và International Journal (<Foreign Policy in Federal States= - Chính sách đối ngo¿i t¿i các quốc gia liên bang, 41 [Summer </i>

1986]), q trình qc t¿ hóa căa các chính qun phi trung °¢ng thc các qc gia

<i>liên bang bắt đầu đ°ÿc chú ý. Đặc biát, Ivo D. Duchacek [1984] trong Án ph m <The </i>

<i>International Dimension of Subnational Self-Government= (t¿m dịch ra ti¿ng Viát là <Khía c¿nh quốc tế cāa Chính quyền tự trị địa phương=) đng trên t¿p chí Publius </i>

nhận định sự phā thuác l¿n nhau á cÁp đá toàn cầu và khu vực cũng nh° các vÁn đÁ trong n°ãc đã khuy¿n khích cỏc chớnh quyn a phÂng tng còng s hiỏn diỏn quác t¿, chă y¿u trên các lĩnh vực t°¢ng ąng vãi th m quyÁn nh° xúc ti¿n th°¢ng m¿i, đầu t°, mơi tr°ßng, viác làm, nng l°ÿng và du lịch. Sự tham gia căa các chính qun địa ph°¢ng trong quan há quác t¿ (th°ßng đ°ÿc gọi là paradiplomacy - ngo¿i

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

giao song song) d¿n đ¿n những ph¿n ąng khác nhau từ phía chính phă trung °¢ng, tùy thc vào sự nhìn nhận căa chính phă trung °¢ng đái vãi ho¿t đáng đó nh° th¿ nào, có thể là bên lÁ, bổ trÿ, khơng cần thi¿t hoặc thậm chí là mâu thu¿n vãi chính sách đái ngo¿i quác gia.

<i>Ti¿p theo đó, <Federalism and international relations: The role of </i>

<i>subnational units= (Chā nghĩa liên bang và quan hệ quốc tế: Vai trò cāa các đơn vị địa phương) căa Hans J. Michelmann và Panayotis Soldatos, xuÁt b¿n nm 1990, là </i>

cuán sách đầu tiên trình bày chi ti¿t vÁ ngo¿i giao song song c¿ á khía c¿nh lý thuy¿t l¿n ví dā thực tißn. Tuy nhiên, các tác gi¿ chã tập trung vào chính qun địa ph°¢ng á các qc gia liên bang, thơng qua viác phân tích tr°ßng hÿp b¿y qc gia theo mơ hình này, gồm Úc, Áo, Bã, Canada, Cáng hòa Liên bang Đąc, Thāy Sĩ, và Hoa Kỳ. Qua đó, các lý do và đáng lực khi¿n các chă thể địa ph°¢ng tham gia vào ho¿t đáng quác t¿ đ°ÿc làm rõ, vãi đáng lực kinh t¿ đóng vai trị quan trọng. Ngồi ra, các y¿u tá nh° quy định căa hi¿n pháp và thể ch¿, b¿n chÁt và nng lực căa bá máy chính quyÁn, c¢ cÁu kinh t¿, truyÁn tháng tham gia vào ho¿t đáng quác t¿ v.v. đÁu ¿nh h°áng đ¿n mąc đá tham gia căa địa ph°¢ng vào quan há quác t¿.

<i>Bài vi¿t căa Brian Hocking [1999] trên t¿p chí Regional and Federal Studies </i>

<i>(Nghiên cứu Khu vực và Liên bang) vãi chă đÁ <Patrolling the 8frontier9: Globalisation, localisation and the 8actorness9 of non</i>‐<i>central governments= (Đi dọc ranh giới: Toàn cầu hóa, địa phương hóa và tính chā thể cāa các chính quyền phi trung ương) cũng đi vào phân tích các tiêu chí quy¿t định vai trị chă thể quác t¿ </i>

căa các địa ph°¢ng, bao gồm māc tiêu và đáng lực, biên đá và định h°ãng tham gia, c¢ cÁu và nguồn lực, các mąc đá tham gia, và chi¿n l°ÿc căa từng địa ph°¢ng. Khác vãi các nghiên cąu tr°ãc đó vÁ ngo¿i giao song song, ván tách rßi và tập trung vào so sánh tầm quan trọng căa chă thể trung °¢ng - chă thể địa ph°¢ng, tác gi¿ nhÁn m¿nh chính qun phi trung °¢ng là mát phần căa mơi tr°ßng chính sách đa tầng ngày càng phąc t¿p cÁu thành nên nÁn chính trị th¿ giãi, trong đó các chă thể đôi khi xung đát nh°ng đa phần là phā thc l¿n nhau. Chính trong bái c¿nh đó, ph m chÁt/đặc tính (qualities) căa từng chă thể đóng vai trị quan trọng quy¿t định chă thể đó có thành cơng trong mơi tr°ßng qc t¿ hay khơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>Trong cuán <Theory and Practice of Paradiplomacy= (Lý thuyết và Thực </i>

<i>tiễn Ngo¿i giao song song) Án hành nm 2015, Alexander S. Kuznetsov đã đ°a ra </i>

mát nhận định rÁt thú vị vÁ đặc tính căa chă thể cÁp địa ph°¢ng trong quan há quác t¿. Theo đó, chính qun địa ph°¢ng là chă thể duy nhÁt có b¿n chÁt giáng vãi quác gia, là mát phần trong cÁu trúc hi¿n định căa quác gia. Tuy nhiên, khác vãi chính

<i>sách đái ngo¿i căa quác gia, Michael Keating [2000] trong bài vi¿t <Paradiplomacy </i>

<i>and Regional Networking= (Ngo¿i giao song song và Kết nối vùng) nhÁn m¿nh rằng </i>

ngo¿i giao địa ph°¢ng khơng đ¿i dián cho lÿi ích chung ráng rãi và khơng cần ph¿i bao qt tồn dián. Các vùng (regions) khơng có các chính qun có chă quyÁn để ho¿t đáng trên c¢ sá <lÿi ích quác gia= mát cách tháng nhÁt và xuyên suát. Địa ph°¢ng là những thực thể phąc t¿p gồm nhiÁu cáng đồng có thể chia sẻ những lÿi

ph°¢ng cần tập hÿp nhiÁu chă thể đác lập khác nhau đái vãi từng ch°¢ng trình và vÁn đÁ riêng biát.

<b>1.2. Các cơng trình nghiên cąu vß lý lu¿n và thực tißn hÿp tác qußc t¿ cÃp đåa ph°¢ng </b>

T¿i chuyên đÁ <Chinese Paradiplomacy: A Theoretical Review= (Ngo¿i giao

<i>song song cāa Trung Quốc: Tổng quan lý thuyết), hai tác gi¿ Tianyang Liu và Yao </i>

Song [2020] đã khái quát quá trình hình thành và phát triển các cơng trình nghiên cąu vÁ ngo¿i giao song song thành ba giai đo¿n. Đây cũng là cách phân chia mà

<i>Kuznetsov [2015] đã áp dāng trong cuán <Theory and Practice of Paradiplomacy=, </i>

tuy nhiên Kuznetsov chia thêm giai đo¿n thą t° là từ những nm 2000 trá vÁ sau. Theo đó, giai đo¿n thą nhÁt bắt đầu vào những nm 1970, đánh dÁu sự ra đßi căa chă đÁ nghiên cąu vÁ ngo¿i giao song song vãi các tr°ßng hÿp đ°ÿc nghiên cąu tập trung

<i>á khu vực Bắc Mỹ, tiêu biểu có các bài vi¿t <The role of the provinces in </i>

<i>international affairs= (Vai trò cāa các tỉnh trong các vÃn đề quốc tế) căa Ronald G. </i>

<i>Atkey nm 1970; <Province-state trans-border relations: A preliminary assessment= </i>

<i>(Quan hệ xuyên biên giới tỉnh-bang: Đánh giá sơ bộ) căa Richard H. Leach, Donald </i>

<i>E. Walker và Thomas Allen Levy nm 1973; hay <Bilateral institutions and </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>transgovernmental relations between Canada and the United States= (Các thể chế song phương và quan hệ liên chính phā giữa Canada và Hoa Kỳ) căa Kal J. Holsti và </i>

Thomas Allen Levy nm 1974 [Liu và Song, 2020].

giao song song= (paradiplomacy), cā thể theo tác gi¿, tiÁn tá <para= không chã là <song song= (parallel) mà nh° từ điển Webster định nghĩa còn là <lá thuác hoặc phā trÿ=. Bên c¿nh <paradiplomacy=, hàng lo¿t khái niám khác cũng đ°ÿc đÁ xuÁt trong giai đo¿n này để mô t¿ hián t°ÿng tham gia vào quan há qc t¿ căa chính qun địa ph°¢ng, ví dā nh° <ngo¿i giao đa chă thể - plurinational diplomacy= [Duchacek, 1984], <ngo¿i giao vi mô - microdiplomacy= [Duchacek, 1984], <ngo¿i giao ly khai

constituent diplomacy= [Kincaid, 1990], hay <ngo¿i giao đa tầng - multi-layered diplomacy= [Hocking, 1993].

thą t° từ những nm 2000 nh° theo cách phân chia căa Kuznetsov), địa bàn nghiên

đó sang các qc gia phi ph°¢ng Tây. Chă thể nghiên cąu cũng không chã là địa ph°¢ng á các quác gia liên bang mà đã bao gồm các thể th¿ chính trị tập trung và

<i>International Affairs= (Các chính quyền địa phương Nhật BÁn trong các vÃn đề quốc tế) căa Purnendra Jain [2005], <Paradiplomacy and the democratisation of foreign policy in South Africa= (Ngo¿i giao song song và q trình dân chā hóa chính sách đối ngo¿i t¿i Nam Phi) căa Fritz Nganje [2014], và <Paradiplomacy in Asia. Case studies of China, India and Russia= (Ngo¿i giao song song ở châu Á. Trường hợp Trung Quốc, Ân Độ và Nga) căa nhóm tác gi¿ Tomasz Kamiński, </i>

vãi cuán <Comparative Paradiplomacy= (Ngo¿i giao song song so sánh), xuÁt b¿n

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

vào nm 2019, đã nghiên cąu tr°ßng hÿp căa 11 quác gia thuác c¿ nm châu lāc, qua đó đánh giá và trình bày vÁ ngo¿i giao song song trên c¢ sá thể ch¿ chính trị trong n°ãc cũng nh° mąc đá và lo¿i hình ho¿t đáng quác t ca chớnh quyn a phÂng. S ra òi ca các cơng trình nghiên cąu nói trên đã bác bß quan điểm tồn

<i>Players= (Ngo¿i giao song song: Các thành phố và tiểu bang với tư cách chā thể toàn cầu) căa Rodrigo Tavares Án hành nm 2016. Cuán sách là mát tài liáu tham </i>

đã làm rõ nhiÁu nái hàm liên quan đ¿n định nghĩa, lịch sử hình thành và phát triển,

căa các chính quyÁn d°ãi quác gia, ph¿n ąng căa chính phă quác gia cũng nh° những c¢ hái, thách thąc và gi¿i pháp để nâng cao hiáu qu¿ quan há quác t¿ căa các

tác đáng đ¿n hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng. Chẳng h¿n nh° Stéphane Paquin và Guy Lachapelle [2005] trong ch°¢ng <Why do sub-states and regions practice

<i>international relations= (T¿i sao các vùng và địa phương tiến hành quan hệ quốc tế?) thuác cuán Mastering Globalization. New sub-states9 governance and strategies (Nắm bắt Tồn cầu hóa. Qn trị và Chiến lược cāa chính quyền dưới quốc gia) đã trình bày vÁ 03 bi¿n sá gi¿i thích cho sự phát triển căa ngo¿i giao song </i>

quá trình quác t¿ hóa. Cịn Thomas Jackson [2017] trong bài vi¿t <Paradiplomacy

<i>and political geography: The geopolitics of substate regional diplomacy= (Ngo¿i giao song song và địa chính trị: Địa chính trị cāa ngo¿i giao vùng dưới quốc gia) </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trên t<i>¿p chí Geography Compass (La bàn địa lý) l¿i tập trung phân tích ngo¿i giao </i>

ngo¿i giao cÁp đá d°ãi quác gia trong mát há tháng chính trị th¿ giãi đa tầng nÁc. Tuy sá l°ÿng cơng trình nghiên cąu vÁ ngo¿i giao song song khá nhiÁu và phong phú nh° vậy, nh°ng nh° Kuznetsov nhận định, cho đ¿n thßi điểm mà ơng vi¿t tác ph m [nm 2015, tác gi¿ Luận án chú thích], trên th¿ giãi v¿n ch°a có mát

sâu vÁ ngo¿i giao song song. Mặc dù vậy, trong thßi kỳ dịch COVID-19 bùng phát

các địa ph°¢ng, ti¿p tāc thu hút sự chú ý căa giãi nghiên cąu vãi các bài vi¿t nh°

<i><Paradiplomacy in Times of Pandemic: The Path Ahead= (Ngo¿i giao song song trong thời kỳ đ¿i dịch: Con đường phía trước) [Alvarez, 2020], <Revisiting Paradiplomacy in the Context of COVID-19= (Nhìn l¿i Ngo¿i giao song song trong bối cÁnh COVID-19) [Alvarez và Oddone, 2020]. </i>

<i><b>1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về ngoại giao thành phố (city diplomacy) </b></i>

bang, do đó thành phá cũng là mát chă thể đ°ÿc tính đ¿n khi nghiên cąu vÁ quan há

bài báo nm 1990 căa Chadwick Alger, nghiên cąu vÁ <mái quan há th¿ giãi căa các thành phá=, bác bß t° t°áng há tháng quác gia là duy nhÁt để xem xét cách

há tháng quác t¿ đã cho phép các thành phá <phá vỡ sự tháng nhÁt bên ngoài căa nhà n°ãc= và k¿t nái vãi các tổ chąc quác t¿, các thành phá khác cũng nh° cáng đồng quác t¿ nói chung. Ý t°áng này ti¿p tāc đ°ÿc phát triển trong mát sá bài báo

Michele Acuto vào nm 2010 nhằm kêu gọi sự chú ý đ¿n tầm quan trọng ngày càng tng căa các thành phá trong các vÁn đÁ quác t¿ và khu vực [Gongadze, 2019].

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Trong b<i>ái c¿nh đó, Án ph m mang tên <City Diplomacy: The Expanding </i>

<i>Roles of Cities in International Politics= (Ngo¿i giao thành phố: Vai trò ngày càng mở rộng cāa các thành phố trong nền chính trị thế giới) căa Rogier van der Pluijim </i>

đ°ÿc xuÁt b¿n vào nm 2007 d°ãi sự tài trÿ căa Học vián Quan há quác t¿ Hà Lan

đang và s phần nào tác đáng đ¿n quy trình ngo¿i giao và chính tr°ßng qc t¿. Vào nm 2009, Ăy ban các Vùng thuác Liên minh châu Âu đã phát hành

<i><Opinion of the Committee of the Regions on city diplomacy= (Ý kiến cāa Āy ban các Vùng về ngo¿i giao thành phố) trên T¿p chí Chính thąc căa Liên minh châu Âu, </i>

trong đó cơng nhận vai trị quan trọng và ngày càng tng căa ngo¿i giao thành phá

quy¿t xung đát cũng nh° tái thi¿t và hàn gắn sau xung đát nhằm t¿o ra mát mơi tr°ßng ổn định để ng°ßi dân có thể chung sáng hịa bình, h°ãng tãi dân chă, ti¿n bá và thịnh v°ÿng. Ngoài ra, hàng lo¿t bài vi¿t trên các trang thông tin đián tử chuyên

<i>Foreign Affairs= (Quên các quốc gia đi: Các thành phố sẽ thay đổi cách mà chúng ta tiến hành các vÃn đề đối ngo¿i) [Tavares, 2016b], <Cities Will Determine the Future of Diplomacy= (Các thành phố sẽ quyết định tương lai cāa ngo¿i giao) </i>

[Hachigian, 2019], <The Emergent Role of Cities as Actors in International

<i>Relations= (Vai trò nổi lên cāa các thành phố như là chā thể cāa quan hệ quốc tế) </i>

[Gongadze, 2019] v.v.

Cũng nằm trong những nß lực khái quát hóa và há tháng hóa các quan điểm

<i>(Ngo¿i giao thành phố) trên t¿p chí Barometr Regionalny. Analizy I Prognozy (Phong vũ biểu khu vực. Phân tích và Dự báo) đã giãi thiáu vÁ khái niám ngo¿i giao </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

thành phá, vãi các y¿u tá tác đáng đ¿n ho¿t đáng ngo¿i giao căa các thành phá, các khía c¿nh và hình thąc ngo¿i giao thành phá. à mát quy mơ lãn h¢n, cn <City

<i>Diplomacy. Current Trends and Future Prospects= (Ngo¿i giao thành phố: Xu hướng hiện t¿i và viễn cÁnh tương lai) xuÁt b¿n nm 2020 do Sohaela Amiri và Efe </i>

nh° những hàm ý chính sách để giúp các nhà ho¿t đáng thực tißn phát huy lÿi th¿ căa hình thąc ngo¿i giao này.

ngn chặn xung đát, gìn giữ hịa bình và tái thi¿t sau xung đát. Cuán sách đ°ÿc xuÁt

Georg Frerks, theo đó chính quyÁn địa ph°¢ng là <tầng nÁc chính qun có tính

và chính quyÁn - mà đ¿i dián cho cáng đồng địa ph°¢ng và cung cÁp dịch vā cơng

Dựa trên thực tißn rằng ngo¿i giao thành phá thu hút sự chú ý căa giãi

nhiÁu cơng trình đã và đang tập trung vào nghiên cąu hình thąc ngo¿i giao đa

<i>ph°¢ng căa các thành phá, chẳng h¿n nh° các bài vi¿t <City Diplomacy, </i>

<i>Multilateral Networks and the Role of Southeast Asia= (Ngo¿i giao thành phố, các m¿ng lưới đa phương và vai trị cāa Đơng Nam Á) căa Der-yuan Wu [2020]; <City Diplomacy: Towards More Strategic Networking? Learning with WHO Healthy Cities= (Ngo¿i giao thành phố: Hướng tới kết nối chiến lược hơn? Trường hợp Các thành phố Lành m¿nh WHO) căa Michele Acuto, Mika Morissette và Agis Tsouros </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

[2016]; hay <i><Multilateralism Restored? City Diplomacy in the COVID-19 Era= (Chā nghĩa đa phương hồi sinh? Ngo¿i giao thành phố trong thời đ¿i hậu COVID-</i>

cooperation); <k¿t nghĩa= (twinning hoặc sister cities relationship); hoc <hp tỏc t

thc tiòn nhiu hÂn, do đó đa phần các cơng trình nghiên cąu vÁ các khái niám này th°ßng tồn t¿i d°ãi d¿ng c m nang hoặc h°ãng d¿n chính sách. Ví dā nh° nm 2010, C¢ quan Hÿp tác Quác t¿ căa Hiáp hái các thành phá Hà Lan (tên vi¿t tắt là VNG International) đã xuÁt b¿n mát c m nang vãi tên gọi <Inter-municipal

<i>cooperation. Introduction Guide to the VNG International Approach to a successful IMC= (Hợp tác liên thành phố. Hướng dẫn tổng quan về cách tiếp cận cāa VNG International để thực hiện thành cơng IMC), trong đó mơ t¿ khái quát tÁt </i>

thực thi và đánh giá quy¿t định. Àn b¿n sá 21, nm 2004 căa capacity.org, mát trang thông tin đián tử và b¿n tin đián tử do Trung tâm vÁ Qu¿n lý Chính sách

Bắc và phía Nam trên lĩnh vực hÿp tác phát triển. Cũng trong nm 2010, Hái đồng châu Âu, Ch°¢ng trình Phát triển Liên hÿp quác (UNDP) và Sáng ki¿n Chính

liên thành phá. Tuy nhiên, nái hàm căa IMC trong các tác ph m này v¿n ch°a rõ ràng, đó có thể là sự hÿp tác giữa các thành phá căa cùng mát quác gia hoặc trong

hầu nh° ch°a đ°ÿc phân tích đúng mąc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

V<i>Á <hÿp tác phi tập trung=, trong bài vi¿t <An Introduction to Decentralized </i>

<i>Cooperation: Definitions, Origins and Conceptual Mapping= (Giới thiệu về hợp tác phi tập trung: Khái niệm, nguồn gốc và định hình nhận thức) đng trên tß Public Administration and Development (Hành chính Cơng và Phát triển), Pierre Hafteck </i>

vững. Cũng bàn vÁ chă đÁ này, Dự án Al-Las [2007] đi sâu phân tích vai trị căa

điểm m¿nh và điểm y¿u căa các ch°¢ng trình hÿp tác phi tập trung, thách thąc đái vãi các chính qun địa ph°¢ng và gi¿i pháp giúp tng c°ßng hÿp tác có hiáu qu¿.

Đái vãi khái niám <hÿp tác thành phá-thành phá= hoặc <k¿t nghĩa= có các

<i>phố-thành phố) (vi¿t tắt ti¿ng Anh là C2C) do Trung tâm Chuyên môn vÁ Đổi mãi </i>

<i>Tomorrow9s World= (Kết nghĩa vì một thế giới tương lai) căa Hái đồng Các thành </i>

<i>on international partnerships= (Tìm đối tác: Sổ tay về quan hệ đối tác quốc tế dành cho chính quyền địa phương) căa Susan Handley [2006]; <Eurocities and their <sisters=: How are they close to each other?= (Các thành phố châu Âu và thành phố kết nghĩa cāa họ: Làm cách nào để xích l¿i gần nhau?) căa nhóm tác gi¿ Tüzin </i>

<i>Experience= (Hợp tác thành phố-thành phố: Các vÃn đề nÁy sinh từ kinh nghiệm thực tiễn) do Trung tâm Định c° Con ng°ßi căa Liên hÿp quác (UN-Habitat) phái </i>

hÿp vãi Tổ chąc Liên hiáp các thành phá (UTO/FMCU) dự th¿o [2001] v.v.

pháp giúp các địa ph°¢ng khai thác hiáu qu¿ hình thąc hÿp tác này phāc vā sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

nghiáp phát triển căa địa ph°¢ng mình. Mát điểm đáng l°u ý là các cơng trình này chă y¿u tp trung phõn tớch cỏc tròng hp a phÂng thuỏc các quác gia châu Âu, và do các c¢ quan/tổ chąc/tác gi¿ t¿i châu Âu chă trì xuÁt b¿n, tuy nhiên các mái

<i>thành phố-thành phố: Các vÃn đề nÁy sinh từ kinh nghiệm thực tiễn) hay giữa </i>

<i>(Cẩm nang Hợp tác thành phố-thành phố). </i>

<i><b>1.2.4. Các cơng trình nghiên cứu về hợp tác quốc tế đa phương cấp địa phương </b></i>

<i>song và Kết nối vùng) đã chã ra rằng mát trong những hình thąc phổ bi¿n nhÁt căa </i>

châu Âu hay Hái nghị các Chính quyÁn Địa ph°¢ng và Vùng châu Âu và Hái đồng các Vùng châu Âu (AER). Các định ch¿ này đóng vai trị quan trọng trong viác giúp chính qun các vùng học tập kinh nghiám trong quá trình ho¿ch định chính sách liên quan đ¿n phát triển vùng. Mát sá c¢ ch¿ hÿp tác đa ph°¢ng cÁp vùng khác l¿i đ°ÿc hình thành trên c¢ sá t°¢ng đồng vÁ vị trí địa lý hay c¢ cÁu kinh t¿, ví dā nh° Hiáp hái các Vùng Biên giãi căa châu Âu, Hái nghị các Vùng ven biển ngo¿i vi

<i>International Organizations, Networks and Forums= (Các thành phố và chính sách đối ngo¿i: Cơ hội đằng sau các tổ chức, m¿ng lưới và diễn đàn quốc tế) vào nm </i>

<i>2017, Rodrigo Tavares, cũng là tác gi¿ căa cuán <Paradiplomacy: Cities and States </i>

<i>as Global Players= (Ngo¿i giao song song: Các thành phố và tiểu bang với tư cách chā thể toàn cầu), đã khái quát nm lo¿i hình hÿp tác đa ph°¢ng á cÁp đá địa </i>

ph°¢ng trên nhiÁu lĩnh vực từ phát triển bÁn vững đ¿n vn hóa và giáo dāc cũng nh° phát triển đơ thị, từ đó đ°a ra khuy¿n nghị vÁ các tiêu chí mà chính quyÁn địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

ph°¢ng nên cân nhắc khi tham gia vào các m¿ng l°ãi hÿp tác nh° vậy để viác tham gia đ¿t hiáu qu¿, ví dā nh° c¢ hái tài chính, tầm nhìn, vận đáng hành lang, học tập

<i>Trong ba ch°¢ng thuác phần đầu tiên căa cuán <City Diplomacy. Current </i>

<i>Trends and Future Prospects= (Ngo¿i giao thành phố: Xu hướng hiện t¿i và viễn cÁnh tương lai) do Sohaela Amiri và Efe Sevin chă biên nm 2020, các tác gi¿ đã </i>

đó các thành phá tng c°ßng lÿi ích và tham gia vào q trình qu¿n trị tồn cầu, đặc

Đặc biát, vai trò căa ban th° ký các m¿ng l°ãi, chą không chã riêng thành phá, đ°ÿc

sử dāng hình thąc k¿t nái trong m¿ng l°ãi để chia sẻ ki¿n thąc và thơng tin.

<i>Tồn cầu) vãi tiêu đÁ <The New <New Multilateralism=: Minilateral Cooperation, but at What Cost?= (<Chā nghĩa đa phương Mới= mới: Hợp tác đa phương quy mô nhỏ, nhưng với giá nào?), Stewart Patrick [2015] trình bày bán đặc điểm căa cái mà </i>

tác gi¿ gọi là <chă nghĩa đa ph°¢ng mãi căa mãi= (the new <new multilateralism=). Trong đó, đặc điểm thą t° là chă nghĩa đa ph°¢ng đa chă thể, đa tầng nÁc, vãi sự

chąc phi chính phă cũng nh° chính quyÁn địa ph°¢ng, cā thể là các thành phá Nm 2018, Alyssa Ayres phát triển thêm khái niám <chă nghĩa đa ph°¢ng mãi= thành <chă nghĩa đa ph°¢ng mãi cÁp thành phá= (the new city multilateralism)

<i>trong mát bài vi¿t tiêu đÁ <The new city multilateralism= đng trên trang chă căa </i>

Hái đồng Quan há đái ngo¿i (Council on Foreign Relations) - mát tổ chąc đác lập căa các chính khách, học gi¿, nhà xuÁt b¿n v.v. chuyên vÁ các vÁn đÁ đái ngo¿i. Trong đó, tác gi¿ cho rằng hình thąc hÿp tác đa ph°¢ng căa địa ph°¢ng chă y¿u nhằm chia sẻ các mái quan tâm chung v°ÿt lên trên trao đổi th°¢ng m¿i hoặc giao l°u vn hóa. Sự phát triển căa các m¿ng l°ãi nh° vậy đã giúp các thành phá hÿp tác tát h¢n để gi¿i quy¿t các vÁn đÁ tồn cầu cÁp bách, đồng thßi là dißn đàn để các

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

thành phá thể hián vai trò lãnh đ¿o căa mình á quy mơ tồn cầu. Các tổ chąc hÿp tác đa ph°¢ng cÁp địa ph°¢ng nổi bật có thể kể đ¿n là Tổ chąc th¿ giãi căa các thành phá và chính qun địa ph°¢ng đồn k¿t (UCLG) vãi 240.000 thành viên là các thành phá, thị trÁn, vùng và chính qun địa ph°¢ng cùng h¢n 175 hiáp hái khu vực; Dißn đàn Chính qun địa ph°¢ng Khái Thịnh v°ÿng chung gồm các thành phá thuác 53 quác gia thành viên căa Khái Thịnh v°ÿng chung; hoặc Nghị vián Toàn cầu căa các Thị tr°áng (GPM), gồm 30 thị tr°áng căa các thành phá trên khắp các châu lāc v.v.

<i>City Diplomacy, Multilateral Networks and the Role of Southeast Asia= (Ngo¿i giao thành phố, các m¿ng lưới đa phương và vai trị cāa Đơng Nam Á) căa </i>

trong mát sá m¿ng l°ãi đa ph°¢ng nổi bật nh° C40 Citiess, Hái đồng Quác t¿ vÁ Sáng ki¿n Mụi tròng a phÂng (ICLEI) v T chc th giói căa các thành phá và chính qun địa ph°¢ng đồn k¿t (UCLG). Cịn vÁ mặt thực tißn, chã có Tokyo (Nhật B¿n) là mát trong sá ít các địa ph°¢ng đã đ°a đái ngo¿i đa ph°¢ng vào chi¿n l°ÿc ngo¿i giao căa thành phá từ nm 2014; trong đó xác định ngo¿i giao đa ph°¢ng là mát cơng cā chính sách hữu hiáu để các thành phá có thể chuyển t¿i những thông điáp m¿nh m đ¿n cáng đồng quác t¿ và triển khai các ho¿t đáng hÿp tác nhằm gi¿i quy¿t các vÁn đÁ cùng quan tâm.

Khi dịch bánh COVID-19 dißn bi¿n phąc t¿p trên ph¿m vi toàn th¿ giãi, hầu h¿t các quác gia đÁu áp dāng các bián pháp phong tßa và giãn cách nghiêm ngặt nhằm h¿n ch¿ sự lây lan căa virus SARS-COV-2. Trong bái c¿nh đó, giãi nghiên cąu lo ng¿i rằng chă nghĩa đa ph°¢ng s có b°ãc <thāt lùi= và chă nghĩa đ¢n ph°¢ng s lên ngơi trong quan há quác t¿. Nh°ng cũng có những lập luận cho rằng trong khi chính phă quác gia gặp khó khn thì các địa ph°¢ng s <lÁp vào chß tráng= và đóng vai trị quan trọng thúc đ y hÿp tác toàn cầu nhằm ąng phó vãi đ¿i dịch và phāc hồi kinh t¿ thơng qua các há tháng đa ph°¢ng. Đó cũng là nái dung

<i>chính bài vi¿t <Multilateralism Restored? City Diplomacy in the COVID-19 Era= </i>

<i>(Chā nghĩa đa phương hồi sinh? Ngo¿i giao thành phố trong thời đ¿i COVID-19) </i>

căa Anthony F. Pipa và Max Bouchet [2020], cũng nh° các ý ki¿n căa Mariano

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Alvarez nêu trên T¿p chí Quan há quác t¿ đián tử vÁ <Paradiplomacy in Times of </i>

<i>Pandemic: The Path Ahead= (Ngo¿i giao song song trong thời kỳ đ¿i dịch: Con đường phía trước) [2020] và Mariano Alvarez vi¿t chung vãi Nahuel Oddone vÁ <Revisiting Paradiplomacy in the Context of COVID-19= (Nhìn l¿i Ngo¿i giao song song trong bối cÁnh COVID-19) [2020]. Tuy nhiên, các tác gi¿ cũng nhÁn m¿nh b¿n </i>

thân chính qun các địa ph°¢ng cần chă đáng đổi mãi ph°¢ng thąc hÿp tác trong các m¿ng l°ãi, ví dā nh° tận dāng các nÁn t¿ng sá, thi¿t lập l¿i các °u tiên chính sách, hoặc đ°a ra ch°¢ng trình, dự án cā thể v.v.

<b>1.3. Các cơng trình nghiên cąu vß hÿp tác qc t¿ cÃp đåa ph°¢ng trên các l*nh vực và đåa bàn cā thá </b>

<i><b>1.3.1. Các cơng trình nghiên cứu về hợp tác quốc tế cấp địa phương trên các lĩnh vực </b></i>

Bên c¿nh các cơng trình nghiên cąu vÁ hÿp tác quác t¿ nói chung căa các

hÿp tác phát triển và ąng phó vãi bi¿n đổi khí hậu. Trong đó, sá l°ÿng cơng trình

các khái niám vÁ hÿp tác quác t¿ cÁp địa ph°¢ng và hÿp tác phát triển cp a phÂng cũn thòng c s dng thay th¿ l¿n nhau, đặc biát là tr°ßng hÿp khái

development cooperation).

<i>Local Authorities in Decentralised Cooperation under the Convention of Lomé?= (Các chính quyền địa phương đóng vai trị gì trong hợp tác phi tập trung theo Cơng ước Lomé?). Hertogs đã phê bình quan niám coi chính quyÁn địa ph°¢ng nh° là </i>

mát chă thể t°¢ng tự tổ chąc phi chính phă n°ãc ngồi khi xem xét hÿp tác phi tập

quyÁn địa ph°¢ng trong hÿp tác phát triển là quan trọng, điÁu cần thi¿t là °u tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

tng c°ßng thể ch¿ nhằm căng cá vai trò này. Marike Bontenbal và Paul van Lindert [2013] trong bài vi¿t <Decentralised international cooperation: North -

<i>South municipal partnerships= (Hợp tác quốc tế phi tập trung: quan hệ đối tác Bắc - Nam)</i> cũng phân tích vai trị căa chính qun địa ph°¢ng trong phát triển, từ đó

Konrad-Adenauer-Stiftung phái hÿp vãi Hái đồng Thành phá và Vùng châu Âu (CEMR) tổ

<i>chính quyền địa phương trong hợp tác phát triển) nêu rõ những đóng góp cā thể căa </i>

chính qun địa ph°¢ng và vùng trong hÿp tác quác t¿, vãi các ví dā cā thể vÁ các địa ph°¢ng châu Âu nh° Lyon (Pháp), Rhein-Sieg (Đąc), Ghent (Flanders, Bã) thực

căa Kỷ y¿u nhÁn m¿nh viác tng c°ßng vai trị căa các chính qun địa ph°¢ng

châu Âu, từ đó đÁ xt các ch°¢ng trình căa châu Âu cần má ráng và t¿o c¢ hái h¢n

<i>các địa ph°¢ng châu Âu, Ti¿n sĩ Stephan Articus trong Án ph m <Municipal </i>

<i>Development Cooperation In Germany= (Hợp tác phát triển thành phố t¿i Đức) do </i>

quác gia trên c¢ sá các dự án có thßi h¿n nhÁt định, từ các quác gia á Nam và Đông Phi đ¿n các khu vực nh° Kavkaz, Vùng Maghreb và Trung Đông. Vãi các đầu mái,

các thành phá tham gia vào hÿp tác phát triển.

<i>T°¢ng tự, Án ph m <Development effectiveness at the local and regional </i>

<i>level= (Hiệu quÁ phát triển ở cÃp độ địa phương và vùng) căa Jean Bossuyt và </i>

Renske Steenbergen [2013] ra đßi trong bái c¿nh triển khai <Quan há đái tác Busan

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

vì hÿp tác phát triển hiáu qu¿= và chã tập trung vào hÿp tác phát triển căa các chính qun địa ph°¢ng và vùng (khơng bao gồm các ho¿t đáng quác t¿ khác căa chính

<i>cooperation - European perspectives= (Hợp tác phát triển phi tập trung - Góc nhìn châu Âu)</i> căa tác gi¿ Jeremy Smith [2012] l¿i tập trung đánh giá th¿ m¿nh và c¢ hái hÿp tác phát triển căa chính qun địa ph°¢ng, mơ t¿ các hình thąc tham gia khác

nghiên cąu do Hiáp hái các thành phá Canada (FCM) phái hÿp vãi Nhóm Cơng tác

cơng trình nghiên cąu tr°ßng hÿp điển hình căa California (Hoa Kỳ) và Brazil, bao

<i>California-Acre Process= (Kết nối các chính sách biến đổi khí hậu: Một bài bình luận về quá trình California - Acre) [Neto, 2015], <Testing the Boundaries of Subnational Diplomacy: The International Climate Action of Local and Regional Governments= (Thử nghiệm Ranh giới cāa Ngo¿i giao dưới quốc gia: Hành động khí hậu quốc tế cāa các chính quyền địa phương và vùng) [Setzer, 2015] và <Subnational Diplomacy, Climate Governance & Californian Global Leadership= (Ngo¿i giao dưới quốc gia, QuÁn trị khí hậu và Vai trị lãnh đ¿o tồn cầu cāa California)</i> [Leffel, 2018]. Trong khi Neto th¿o luận vÁ quan há hÿp tác giữa

khám phá mái liên há giữa chính sách khí hậu căa hai địa ph°¢ng dựa trên mát biên

ąng phó vãi bi¿n đổi khí hậu. Cịn Leffel tập trung vào tr°ßng hÿp căa California

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

nhằm minh họa cho viác sử dāng ngo¿i giao d°ãi quác gia để tham gia vào q trình qu¿n trị khí hậu tồn cầu trong bái c¿nh các chính phă qc gia khơng quan tâm đầy đă đ¿n vÁn đÁ này.

<i>Climate Diplomacy= (Các thành phố và ngo¿i giao khí hậu) thuác Án ph m <Cities and Climate Diplomacy in the Asia Pacific (Các thành phố và Ngo¿i giao khí hậu ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương) đã khái qt vai trị căa địa ph°¢ng trong ngo¿i </i>

cÁp qc gia và địa ph°¢ng. Hai tác gi¿ cũng phân tích lÿi th¿ và h¿n ch¿ căa chính

các nß lực đa ph°¢ng nhằm ti¿n hành ngo¿i giao khí hậu căa chính quyÁn d°ãi quác

<i>Paradiplomacy In New International Governance= (Ngo¿i giao song song về môi trường trong nền quÁn trị quốc tế mới) tập trung vào các sáng ki¿n qu¿n trị thân </i>

vì sự phát triển bÁn vững - nrg4SD. Robert Falkner [2015] trong <Towards

<i>minilateralism= (Hướng tới chā nghĩa đa phương quy mô nhỏ) cho rằng nÁn qun </i>

quỏc gia vói s ra òi ca c ch Cơng °ãc Khung Liên hÿp qc vÁ Bi¿n đổi khí

bao trùm trên c¿ vÁn đÁ bi¿n đổi khí hậu, cuán sách <Sustainable Development and

<i>Subnational Governments= (Phát triển bền vững và các chính quyền địa phương) </i>

xuÁt b¿n nm 2012, có thể xem nh° cơng trình nghiên cąu có há tháng đầu tiên vÁ

cầu, khu vực và quác gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

V<i>ãi các bài vi¿t vÁ <Green Paradiplomacy in North America: Successes and </i>

<i>Limits of the NEG-ECP= (Ngo¿i giao song song xanh ở Bắc Mỹ: Thành công và h¿n chế cāa NEG-ECP) [2012] và <Green paradiplomacy and water resource management in North America: the case of the Great Lakes-St. Lawrence River Basin= (Ngo¿i giao song song xanh và quÁn lý nguồn nước ở Bắc Mỹ: Trường hợp cāa Lưu vực sông Ngũ Đ¿i Hồ -St.Lawrence) [2013], Annie Chaloux và Stéphane </i>

Paquin đã giãi thiáu khái niám <ngo¿i giao song song xanh= (green paradiplomacy),

hi¿n miÁn Đông Canada (vi¿t tắt là NEG-ECP) - mát m¿ng l°ãi xuyên quác gia căa

quát các bián pháp, cơng cā hÿp tác qc t¿ mà chính quyÁn d°ãi quác gia á Hoa

đổi khí hậu và qu¿n lý nguồn n°ãc.

<i><b>1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu về hợp tác quốc tế cấp địa phương theo địa bàn </b></i>

Nh° Kuznetsov [2015] và hai tác gi¿ Tianyang Liu - Yao Song [2020] đã khái quát, q trình hình thành và phát triển căa các cơng trình nghiên cąu vÁ ngo¿i

giai đo¿n vãi sự má ráng địa bàn nghiên cąu từ châu Mỹ sang châu Âu và các châu lāc còn l¿i. Đặc biát, n¿u nh° á các thßi kỳ đầu, tr°ßng hÿp các địa ph°¢ng t¿i châu

lĩnh vực cā thể nh° đã phân tích á các phần trên, thì trong những nm gần đây, đái

Cuán <Paradiplomacy in Asia. Case studies of China, India and Russia=

<i>(Ngo¿i giao song song ở châu Á: Nghiên cứu trường hợp cāa Trung Quốc, Ân Độ, và Nga)</i> căa nhóm tác gi¿ MaBgorzata Pietrasiak [2018] tập trung gi¿i quy¿t câu hßi nghiên cąu là ho¿t đáng quác t¿ căa các chính quyÁn cÁp vùng t¿i các quác gia châu

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Á lãn nh° Trung Quác, Àn Đá và Nga phā thuác vào các y¿u tá nào, từ đó tìm ra b¿n chÁt và đặc tr°ng căa ngo¿i giao song song á khu vực này. Mặc dù khái niám <ngo¿i giao song song= đ°ÿc sử dāng là căa Kuznetsov vãi chă thể bao gồm từ cÁp vùng cho đ¿n cÁp thành phá, nh°ng đái t°ÿng nghiên cąu chă y¿u căa tác ph m này

tr°ßng hÿp căa Trung Quác.

<i>Case Study of Friendship City Agreements between Khon Kaen City and Nanning City= (Vai trị cāa chính quyền địa phương trong quan hệ quốc tế: Nghiên cứu trường hợp các thỏa thuận thành phố b¿n bè giữa thành phố Khon Kaen và thành phố Nam Ninh) [Fenglian và Narot, 2017]; <Study on the decentralised cooperation between the regional authorities of the Arab Maghreb= (Nghiên cứu về hợp tác phi tập trung giữa các chính quyền vùng cāa Vùng À-rập Maghreb) [Guillet et al., </i>

<i>ngo¿i giao thành phố cāa Dubai: chā thể và động lực) [Bruns, 2017]; <Chinese Paradiplomacy: A Theoretical Review= (Ngo¿i giao song song cāa Trung Quốc: Tổng quan lý thuyết) [Liu và Song, 2020]; và mát sá tác ph m khác. à mát chiÁu </i>

h°ãng h¢i khác biát, ho¿t đáng đái ngo¿i căa Đài Loan (Trung Quác) trong bài vi¿t

<i><Between Diplomacy and Paradiplomacy: Taiwan9s Foreign Relations in Current Practice= (Giữa ngo¿i giao và ngo¿i giao song song: Quan hệ đối ngo¿i cāa Đài Loan trên thực tiễn hiện nay) căa Erik Pajtinkara, đng t¿i vào nm 2017, đ°ÿc </i>

quan há ngo¿i giao và t°¢ng đ°¢ng ngo¿i giao hoặc ngo¿i giao song song vãi

<i>in International Affairs= (Các chính quyền địa phương Nhật BÁn trong các vÃn đề quốc tế) căa Purnendra Jain [2012] có thể xem là bąc tranh khá tồn dián vÁ hÿp tác </i>

đóng góp chính, gồm: sự thay đổi vÁ vai trị căa chính qun các địa ph°¢ng Nhật

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

B¿n khi theo đuổi các lÿi ích v°ÿt ra ngoài biên giãi quác gia; ¿nh h°áng căa các ho¿t đáng quác t¿ cÁp d°ãi quác gia lên mái quan há giữa chính qun địa ph°¢ng

<i>Politics by Other Means? London, City Diplomacy and the Olympics= (Chính trị thế giới theo những cách khác? Luân Đôn, ngo¿i giao thành phố và Olympics) trên The Hague Journal of Diplomacy (T¿p chí Ngo¿i giao La Hay), Michele Acuto </i>

tr°ßng hÿp căa Olympics Ln Đơn nm 2012, mát sự kián thể thao lãn mà chính quyÁn Ln Đơn đã nß lực vận đáng và đng cai, qua đó tng c°ßng sự hián dián và

<i><b>và hợp tác quốc tế của thành phố Đà Nẵng </b></i>

à Viát Nam, có thể nói luận án ti¿n sĩ chuyên ngành Quan há quác t¿ vãi

<i>đÁ tài <Ho¿t động đối ngo¿i cāa chính quyền địa phương Việt Nam trong thời kỳ </i>

<i>hội nhập quốc tế= căa Đß Ngọc Thăy [2018] là cơng trình nghiên cąu chun sâu </i>

đầu tiên vÁ đái ngo¿i địa ph°¢ng á Viát Nam. Luận án đã trình bày các khái niám c¢ b¿n vÁ chính qun địa ph°¢ng và chąc nng đái ngo¿i; q trình hình thành ho¿t đáng đái ngo¿i địa ph°¢ng trên th¿ giãi và á Viát Nam; những đóng góp và h¿n ch¿, triển vọng cũng nh° xu h°ãng căa ho¿t đáng này; từ đó đ°a ra các khuy¿n nghị chính sách nhằm nâng cao hiáu qu¿ ho¿t đáng đái ngo¿i địa ph°¢ng. Trong luận án, thực tiòn ỏi ngoi a phÂng Viỏt Nam c kho sỏt dựa trên bán māc tiêu mà chính sách này h°ãng tãi, gồm an ninh biên giãi, kinh t¿, hữu nghị và hái nhập tiểu vùng. Vãi nguồn thông tin thu thập đ°ÿc từ các địa ph°¢ng Viát Nam và Bá Ngo¿i giao, tác gi¿ đã đi sâu lý gi¿i mát sá vÁn đÁ lý luận và thực tißn nh° quy ch¿ qu¿n lý tháng nhÁt các ho¿t đáng đái ngo¿i, chąc nng đái ngo¿i địa ph°¢ng, mái quan há bián chąng giữa hái nhập quác t¿ và ỏi ngoi a phÂng; ng thòi đ°a ra các nhận xét vÁ sự t°¢ng đồng giữa đái ngo¿i địa ph°¢ng Viát Nam và th¿ giãi cũng nh° vai trị đóng góp căa ho¿t đáng này cho nÁn ngo¿i giao Viát Nam nói chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Cũng trong nm 2018, Sá Khoa học và Cơng nghá H¿i Phịng tổ chąc Hái nghị t° vÁn đánh giá, nghiám thu k¿t qu¿ thực hián đÁ tài khoa học cÁp thành phá

<i>cāa thành phố HÁi Phịng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035=. Nguyßn Anh </i>

Tuân và các cáng sự đã ti¿n hành phân tích, tổng hÿp chính sách đái ngo¿i căa mát sá thành phá trong n°ãc và th¿ giãi; tình hình đái ngo¿i cũng nh° đặc điểm tự nhiên, kinh t¿ - xã hái căa H¿i Phịng, từ đó đÁ xt các luận cą nhằm c¿i thián và

đáp ąng những yêu cầu căa sự nghiáp cơng nghiáp hóa, hián đ¿i hóa. Mát sá đÁ xuÁt trong đÁ tài bao gồm: huy đáng và sử dāng hiáu qu¿ nguồn ván từ trung °¢ng n a phÂng; tng còng hp tỏc vói cỏc nóc trên th¿ giãi trong các lĩnh vực; ti¿p tāc đổi mãi ho¿t đáng ngo¿i giao kinh t¿ căa địa ph°¢ng, trong đó chú trọng phát triển kinh t¿ c¿ng biển, du lịch, thu hút đầu t° ODA và FDI; thúc đ y ho¿t đáng ngo¿i giao vn hóa; tng c°ßng sử dāng nguồn lực cáng đồng ng°ßi Viát Nam á n°ãc ngoài; xây dựng, đào t¿o nguồn nhân lực v.v.

Ngồi H¿i Phịng, Khánh Hịa cũng là địa ph°¢ng đã phê duyát triển khai đÁ tài khoa học cÁp tãnh liên quan đ¿n chă đÁ này nh°ng á mát ph¿m vi nghiên cąu

<i>ráng h¢n, đó là hái nhập quác t¿. Nm 2020, ĐÁ tài <Khánh Hòa hội nhập quốc tế= </i>

do PGS.TS. Đào TuÁn Thành làm chă nhiám đã đ°ÿc nghiám thu vãi các nái dung chă y¿u gồm: đánh giá tồn dián q trình hái nhập quác t¿ căa tãnh Khánh Hòa từ nm 1990 đ¿n nm 2016; đÁ xuÁt các gi¿i pháp nhằm tranh thă tái đa c¢ hái, xử lý

triển kinh t¿ - xã hái, nâng cao sąc c¿nh tranh căa tãnh, c¿i thián đßi sáng nhân dân;

hành đáng vÁ hái nhập qc t¿ đ¿n nm 2030.

Mát sá cơng trình khác cũng đÁ cập đ¿n ho¿t đáng đái ngo¿i cÁp địa ph°¢ng nh°ng tập trung phân tích á góc đá qu¿n lý, chẳng h¿n nh° Luận vn Th¿c sĩ căa

<i>Đặng Thúy Doan [2012] vãi tiêu đÁ <QuÁn lý ho¿t động đối ngo¿i cāa chính quyền </i>

<i>tỉnh qua ho¿t động thực tiễn cāa tỉnh QuÁng Ninh=. Tác gi¿ đã ti¿n hành nghiên </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

cąu vÁ mặt lý luận, kh¿o sát, phân tích và đánh giá thực tißn công tác qu¿n lý ho¿t đáng đái ngo¿i căa Hái đồng nhân dân và Ăy ban nhân dân tãnh Qu¿ng Ninh; từ đó

ph°¢ng bằng pháp luật. Vì thc chun ngành Lý luận và lịch sử nhà n°ãc và pháp

cơng tác đái ngo¿i địa ph°¢ng, tổ chąc bá máy làm công tác đái ngo¿i, những k¿t

công tác đái ngo¿i, vn b¿n căa các c¢ quan nhà n°ãc có th m qun vÁ cơng tác đái

Mát cơng trình tÂng t l Lun ỏn Tin s ca Nguyòn PhÂng H¿i [2016]

<i>năm 2010=. Đái t°ÿng nghiên cąu căa luận án là các chă tr°¢ng căa Đ¿ng bá thành </i>

phá H¿i Phòng trong lãnh đ¿o phát triển kinh t¿ đái ngo¿i và thực tißn cơng tác chã đ¿o ho¿t đáng kinh t¿ đái ngo¿i từ nm 1991 đ¿n nm 2010. Trong ph¿m vi khoa học, luận án tập trung nghiên cąu những chă tr°¢ng và sự chã đ¿o phát triển kinh t¿ đái ngo¿i căa Đ¿ng bá thành phá H¿i Phòng trên các lĩnh vực: ho¿t đáng xuÁt, nhập

chuyển giao cơng nghá vãi n°ãc ngồi; và các ho¿t đáng dịch vā thu ngo¿i tá nh°

hÿp tác cā thể giữa các địa ph°¢ng Viát Nam và Lào, chẳng h¿n nh°: <Quan hệ

<i>hợp tác giữa tỉnh QuÁng Nam (CHXHCN Việt Nam) với tỉnh Sê Kông (CHDCND Lào) từ năm 1997 đến năm 2015= căa Lê Minh Đąc [2023], <Quan hệ hợp tác giữa tỉnh Savannakhet (CHDCND Lào) và tỉnh QuÁng Trị (CHXHCN Việt Nam) từ năm 1989 đến năm 2017= căa Trịnh Thị Dung [2022] hay <Quan hệ hợp tác giữa tỉnh Hāa Phăn (Lào) và tỉnh Thanh Hóa (Việt Nam) từ năm 1986 đến năm 2017= căa </i>

L°u Thị Kim [2021]. Nhìn chung, các luận án này đÁu phân tích c¢ sá và các y¿u tá

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tác đáng đ¿n quan há giữa các cặp địa ph°¢ng Sê Kơng - Qu¿ng Nam, Savannakhet - Qu¿ng Trị và Hăa Phn - Thanh Hóa, trình bày d°ãi góc đá lịch sử q trình hÿp

đ¿n, đặc biát là tính chÁt chă thể quan há quác t¿ căa chính qun địa ph°¢ng.

ph°¢ng nói chung và hÿp tác qc t¿ cÁp đá địa ph°¢ng nói riêng chă y¿u là kỷ y¿u

bài vi¿t căa lãnh đ¿o Bá Ngo¿i giao qua các thßi kỳ phân tích vÁ đ°ßng lái đái ngo¿i

ngo¿i toàn quác triển khai thực hián Nghị quy¿t Đ¿i hái đ¿i biểu toàn quác lần thą

mát phần đáng kể cho tham luận căa các địa ph°¢ng gồm Hà Nái, Bình D°¢ng, Cần Th¢, Đà Nẵng, Hà Tĩnh, Khánh Hịa, Kiên Giang, Lâm Đồng, L¿ng S¢n, Nghá An, Qu¿ng Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Hu¿ và Vĩnh Phúc; qua đó tình hình và k¿t qu¿ đái ngo¿i địa ph°¢ng t¿i Viát Nam đ°ÿc thể hián khá rõ nét.

<i>đÁ <Tiếp tÿc đổi mới và nâng cao hiệu quÁ công tác đối ngo¿i và hội nhập quốc tế </i>

<i>cāa các địa phương= (l°u hành nái bá) do Bá Ngo¿i giao xuÁt b¿n vào ngày </i>

c°ßng sự phái hÿp và nâng cao hiáu qu¿ triển khai cơng tác đái ngo¿i địa ph°¢ng, trong đó có hÿp tác qc t¿ cÁp đá địa ph°¢ng. Ngay t¿i Báo cáo tổng k¿t công tác đái ngo¿i địa ph°¢ng kể từ Hái nghị Ngo¿i vā tồn qc lần thą 19 và định h°ãng cơng tác trong thßi gian tãi căa Cāc tr°áng Cāc Ngo¿i vā - Bá Ngo¿i giao, hÿp tác

luận căa các địa ph°¢ng và quan trọng nhÁt là xây dựng đ°ÿc khung định h°ãng

</div>

×