Tải bản đầy đủ (.pdf) (276 trang)

(Luận án tiến sĩ) Truyền Thông Chính Sách Về Giáo Dục Đại Học Trên Báo Điện Tử Việt Nam Hiện Nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 276 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đ¾I HàC QUàC GIA HÀ NàI

<b>TRõNG ắI HC KHOA HC X HịI V NHN VN </b>

<b>HỒNG LÊ TH NGA </b>

<b>Hồng Lê Thúy Nga </b>

<b>TRÊN BÁO IặN T VIặT NAM HIặN NAY </b>

<b>H Nòi - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đ¾I HàC QUàC GIA HÀ NàI

<b>TRõNG ắI HC KHOA HC X HịI V NHN VN </b>

<b>HỒNG LÊ THÚY NGA </b>

<b>TRÊN BÁO ĐIỈN TĀ VIỈT NAM HIỈN NAY </b>

Chun ngành: Báo chí hác Mã sá: 9320101.01

NG¯äI H¯âNG DÀN KHOA HàC: 1. PGS.TS. D°¡ng Xuân S¡n 2. TS. Đß Anh Đức

<b>Hà Nßi - 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu riêng cāa tơi, các sá liệu, kÁt quÁ nêu trong luÃn án là trung thực và ch°a từng đ°ợc ai công bá trong bÃt kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

TÁC GIÀ LN ÁN

Hoàng Lê Thúy Nga

<b>Hoàng Lê Thuý Nga </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Trong quá trình thực hiện đề tài <Truyền thơng chính sách về giáo dÿc đ¿i hác trên báo điện tử Việt Nam hiện nay=, tôi đã nhÃn đ°ợc rÃt nhiều sự giúp đỡ, t¿o điều kiện cāa tÃp thể lãnh đ¿o, các nhà khoa hác, cán bá, chuyên viên cāa Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác Xã hái và Nhân văn, Đ¿i hác Quác gia Hà Nái; Ban Lãnh đ¿o Viện Đào t¿o Báo chí và Truyền thơng, giÁng viên, cán bá các Phịng chức năng, Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác Xã hái Nhân văn, Đ¿i hác Qc gia Hà Nái. Tơi xin bày tß lịng cÁm ¡n chân thành về sự giúp đỡ đó.

Tơi bày tß lịng biÁt ¡n sâu sắc PGS.TS. D°¡ng Xuân S¡n và TS. Đß Anh Đức, những ng°åi trực tiÁp h°ãng dÁn và chỉ bÁo tơi hồn thành ln án này.

Tơi xin chân thành cÁm ¡n gia đình, c¡ quan, b¿n bè, đßng nghiệp cāa tơi đã đáng viên, khích lệ, t¿o điều kiện và giúp đỡ tơi trong st q trình thực hiện và hồn thành ln án này.

TÁC GIÀ LUÂN ÁN

HoàngLêThuýNga

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

1. Tính cÃp thiÁt cāa vÃn đề nghiên cứu ... 10

2. Mÿc đích và nhiệm vÿ nghiên cứu cāa luÃn án ... 12

3. Đái t°ợng và ph¿m vi nghiên cứu ... 12

4. Câu hßi nghiên cứu và giÁ thuyÁt nghiên cứu ... 15

5. Khung phân tích ... 16

6. Ph°¡ng pháp nghiên cứu ... 17

7. Ý ngh*a lý luÃn và thực tiễn cāa đề tài ... 22

<b>Ch°¢ng 1. TäNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU ... 23 </b>

1.1. Tình hình nghiên cứu trên thÁ giãi ... 24

1.1.1. Các nghiên cứu về mái quan hệ giữa truyền thơng và chính sách ... 24

1.1.2. Các nghiên cứu về truyền thơng chính sách đái vãi giáo dÿc trên báo chí .. 33

1.2. Tình hình nghiờn cu ỗ Vit Nam ... 38

1.2.1. Cỏc nghiờn cứu về truyền thơng chính sách và mái quan hệ giữa báo chí vãi truyền thơng chính sách ... 38

1.2.2. Các nghiên cứu về truyền thơng chính sách đái vãi giáo dÿc và giáo dÿc đ¿i hác ... 43

1.3. KÁt q đ¿t đ°ợc cāa các cơng trình nghiên cứu và h°ãng nghiên cứu cāa luÃn án ... 45

<b>TiÃu k¿t ch°¢ng 1 ... 47 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>ChÂng 2. CĂ Sị Lí LUắN V THC TIN CA VÀN ĐÀ NGHIÊN CĂU ... 49 </b>

2.1. Hệ tháng khái niệm và nái dung liên quan đÁn đề tài ... 49

2.3. Chức năng phÁn biện xã hái ... 72

2.4. CĂ sỗ thc tin v phỏp lý v truyn thụng chớnh sỏch giỏo dc i hỏc ỗ Vit Nam ... 74

2.4.1. Quan điểm cāa ĐÁng về giáo dÿc và giáo dÿc đ¿i hác ... 74

2.4.2. Chính sách cāa Nhà n°ãc về giáo dÿc đ¿i hác ... 77

2.5. Vai trị cāa báo chí đái vãi truyền thơng chính sách và chính sách về giáo dÿc đ¿i hác ... 97

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.4. Thông tin về chā tr°¡ng tự chā đ¿i hác và quá trình thực hiện tự chā đ¿i hác, quÁn trß tự chā đ¿i hác ... 120 3.2.5. Thông tin về tầm quan tráng cāa công tác nghiên cứu khoa hác, hợp tác quác t ỗ cỏc cĂ sỗ GDH ... 125 3.2.6. Thụng tin v s liờn kt gia cĂ sỗ GDH vói đ¡n vß sử dÿng lao đáng . 126 3.2.7. Thơng tin về tầm quan tráng cāa kiểm đßnh chÃt l°ợng GDĐH ... 127 3.2.8. Thông tin về việc nâng cao chÃt l°ợng đái ngũ giÁng viên và cán bá quÁn lý .. 129 3.2.9. Thông tin về việc thay thÁ chính sách miễn hác phí cho sinh viên s° ph¿m bằng chính sách tín dÿng ... 131 3.3. Báo điện tử phÁn biện xã hái về chính sách giáo dÿc đ¿i hác ... 133 3.3.1. Quan im trỏi chiu v mụ hỡnh i hỏc ỗ Vit Nam ... 134 3.3.2. Đề nghß xem xét mái quan hệ giữa c¡ quan chā quÁn đái vói cĂ sỗ GDH ... 138 3.3.3. Đề nghß xem xét mái quan hệ 3 bên giữa ĐÁng uỷ- Ban giám hiệu- Hái đßng tr°ång ... 141 3.3.4. Nguyên nhân cāa việc ch°a đầu t° phát triển nghiên cứu khoa hác, hợp tác quác tÁ ... 143 3.3.5. Đề nghß xem xét q trình thực hiện kiểm đßnh chÃt l°ợng giáo dÿc đ¿i hác ... 144 3.3.6. Lý gii cỏc nguyờn nhõn nh hỗng n cht lng giÁng viên ... 147 3.3.7. Đề nghß xem xét tiêu chu¿n cāa Giáo s°, Phó giáo s° ... 149 3.3.8. Quan điểm trái chiều về chính sách miễn hác phí và chính sách hß trợ vay tín dÿng cho sinh viên ngành s° ph¿m ... 151 3.4. Báo điện tử đề xuÃt giÁi pháp, khuyÁn nghß, t¿o sự đßng thuÃn xã hái về việc thực thi chính sách giáo dÿc đ¿i hác... 158 3.4.1. Sắp xÁp các tr°ång đ¿i hác theo h°ãng sáp nhÃp, giÁi thể ... 158 3.4.2. C¡ sỗ GDH nờn la chỏn bng xp hng phự hp và tham gia bÁng xÁp h¿ng quác tÁ ... 164 3.4.3. CĂ sỗ GDH phi chỳ trỏng t ch chuyờn mơn, hác tht thay vì đề cao tự chā tài chớnh ... 165

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.4.4. CĂ sỗ GDĐH tự chā phÁi gắn vãi trách nhiệm giÁi trình ... 165

3.4.5. GiÁi pháp cho việc phát triển nghiên cứu khoa hác, hợp tác quác tÁ .. 167

3.4.6. Gii phỏp tng hiu qu liờn kt gia cĂ sỗ GDĐH và đ¡n vß sử dÿng lao đáng ... 169

3.4.7. GiÁi pháp nâng cao cơng tác kiểm đßnh chÃt l°ợng ... 170

3.4.8. Nâng chu¿n giÁng viên đ¿i hác, cán bá quÁn lý bằng các quy đßnh bắt buác và các chính sách khuyÁn khích ... 173

3.4.9. GiÁi qut dần những khó khăn trong q trình thực thi chính sách hß trợ tiền đóng hác phí, chi phí sinh ho¿t dành cho sinh viên ngành s° ph¿m . 175 3.5. Hình thức chuyển tÁi cāa báo điện tử đái vãi truyền thơng chính sách về giáo dÿc đ¿i hác ... 176

3.5.1. Hệ tháng các chuyên mÿc ... 176

3.5.2. Hình thức thể lo¿i tin bài về chính sách giáo dÿc đ¿i hác... 179

3.5.3. Về các yÁu tá đa ph°¡ng tiện trong tác ph¿m báo chí ... 184

<b>TiÃu k¿t ch°¢ng 3 ... 189 </b>

<b>Ch°¢ng 4. PHÀN HâI CĂA MÞT Sà NHểM I TỵNG LIấN QUAN ĐàI VàI TRUN THƠNG CHÍNH SÁCH VÀ GIÁO DĀC Đ¾I HàC TRÊN BÁO ĐIỈN TĀ ... 191 </b>

4.1. Mơ tÁ thông tin đái t°ợng khÁo sát ... 191

4.1.1. Đái vãi cán bá viên chức và ng°åi lao đáng ... 191

4.2. Sự tiÁp nhÃn cāa mát sá nhóm đái t°ợng đái vãi chính sách về giáo dÿc đ¿i hác .... 193

4.2.1. Đái vãi cán bá viên chức và ng°åi lao đáng ... 193

4.2.2. Đái vãi ng°åi hác ... 199

4.3. PhÁn hßi cāa mát sá nhóm đái t°ợng đái vãi chính sách về giáo dÿc đ¿i hác đ°ợc truyền thông ... 203

4.3.1. Đái vãi cán bá viên chức và ng°åi lao đáng ... 203

4.3.2. Đái vãi ng°åi hác ... 207

4.4. Đánh giá cāa mát sá nhóm đái t°ợng liên quan về việc báo điện tử truyền thơng chính sách giáo dÿc đ¿i hác ... 210

4.4.1. Về °u điểm ... 210

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5.2. Những vÃn đề đặt ra từ việc nghiên cứu ... 232

5.2.1. Sự cần thiÁt cāa báo điện tử tham gia vào tồn bá quy trình chính sách . 232 5.2.3. Thơng tin về chính sách giáo dÿc đ¿i hác có tính nghiêm túc, khó hÃp dÁn b¿n đác ... 235

5.2.4. Báo điện tử ch°a phát huy thÁ m¿nh để t¿o <không gian công= cho truyền thơng chính sách giáo dÿc đ¿i hác ... 237

5.3. GiÁi pháp để nâng cao hiệu quÁ truyền thơng chính sách về giáo dÿc đ¿i hác trên báo điện tử ... 238

5.3.1. GiÁi pháp đái vãi chā thể truyền thông ... 238

5.3.2. GiÁi pháp về nái dung và ph°¡ng thức truyền thông ... 247

5.3.3. GiÁi pháp về năng lực tiÁp nhÃn cāa công chúng ... 252

<b>Tiu kt chÂng 5 ... 254 </b>

<b>KắT LUắN ... 255 </b>

<b>DANH MĀC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HàC CĂA TÁC GIÀ ... 261 </b>

<b>DANH MĀC TÀI LIỈU THAM KHÀO... 262 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC CÁC KÝ HIỈU, CHĂ VI¾T TÀT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĀC CÁC BÀNG </b>

<b>BÁng 3.1. Đßnh l°ợng ý kiÁn cāa các chā thể về chính sách giáo dÿc đ¿i hác ... 109 </b>

<b>BÁng 3.2. Tháng kê sá lần chā thể tham gia phÁn biện và sá lần ý kiÁn phÁn biện ... 111 </b>

<b>Bng 3.3. Sỏ lng trồng i hỏc ỗ 3 mỏc thåi gian ... 114 </b>

<b>BÁng 3.4. Thể lo¿i tin, bài về chính sách giáo dÿc đ¿i hác trên 5 tå báo (KhÁo sát </b>7/2017 đÁn 12/2020) ... 180

<b>BÁng 3.5. Sá l°ợng tin, bài tích hợp các yÁu tá đa ph°¡ng tin trong tỏc phm bỏo </b>chớ ỗ 5 tồ bỏo ... 184

<b>BÁng 4.1. Mức đá tiÁp nhÃn thông tin về chính sách giáo dÿc đ¿i hác qua các kênh </b>(đái vãi CBVC&NLĐ) ... 194

<b>BÁng 4.2 Mức đá theo dõi thông tin về chính sách giáo dÿc đ¿i hác từ các báo điện </b>tử/ trang thông tin điện tử (đái vãi CBVC&NLĐ) ... 195

<b>BÁng 4.3. Mức đá quan tâm các chính sách về GDĐH (đái vãi CBVC&NLĐ) ... 196 </b>

<b>BÁng 4.4. Mức đá biÁt về các BÁng xÁp h¿ng đ¿i hác đái vãi CBVC&NLĐ... 197 </b>

<b>BÁng 4.5. Tỉ lệ cán bá biÁt đÁn Đề án 89 thông qua các kênh ... 199 </b>

<b>BÁng 4.6. Mức đá tiÁp nhÃn thông tin về chính sách giáo dÿc đ¿i hác qua các kênh </b>(đái vãi ng°åi hác) ... 201

<b>BÁng 4.7. Mức đá theo dõi thơng tin về chính sách giáo dÿc đ¿i hác từ các báo điện </b>tử/ trang thông tin điện tử ( đái vãi ng°åi hác) ... 202

<b>BÁng 4.8. Tháng kê ý kiÁn về h°ãng sắp xÁp, quy ho¿ch m¿ng l°ãi GDĐH ... 204 </b>

<b>BÁng 4.9. Đánh giá cāa ng°åi hác về mức đá quan tráng cāa các vÃn đề đái vãi </b>giáo dÿc đ¿i hác ... 207

<b>BÁng 4.10. Mức đá đánh giá cāa ng°åi hác về các nái dung cāa Tự chā đ¿i hác cāa </b>các c¡ sỗ GDH ... 210

<b>Bng 4.11. T l mc ỏ hi lòng cāa cán bá đái vãi cách thức đ°a tin trên báo chí ... 213 </b>

<b>BÁng 4.12. Tỉ lệ mức đá hài lòng cāa ng°åi hác đái vãi cách thức ... 214 </b>

đ°a tin trên báo chí ... 214

<b>BÁng 4.13. Mc ỏ tin tỗng ý kin cỏc ch th chớnh sách (đái vãi cán bá) ... 217 </b>

<b>BÁng 4.14. Mức ỏ tin tỗng ý kin cỏc ch th chớnh sỏch (đái vãi ng°åi hác) . 217 BÁng 5.1. Tỉ lệ ý kiÁn cāa CBVC&NLĐ về việc báo chí nên chú tráng đăng tÁi ý </b>kiÁn cāa các chā thể ç các giai đo¿n cāa quy trình chính sách ... 244

<b>BÁng 5.2. Tỉ lệ ý kiÁn cāa ng°åi hác về việc báo chí nên chú tráng đăng tÁi ý kiÁn </b>ca cỏc ch th ỗ cỏc giai on ca quy trình chính sách ... 245

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC CÁC HÌNH </b>

<b>Hình 1. Mơ hình khung phân tích c</b>āa ln án ... 17

<b>Hình 2.1. Mơ hình SMCR c</b>āa Berlo ... 62

<b>Hình 2.2. Mơ hình truy</b>ền thơng cāa C. Shannon... 63

<b>Hình 2.3. Phác th</b>Áo c¡ chÁ phÁn biện xã hái cāa báo chí (Nguyễn Văn Dững, 2017) .... 73

<b>Hình 3.1. Phân t</b>ầng Hệ tháng giáo dÿc đ¿i hác theo sứ m¿ng và mÿc tiêu ... 117

<b>Hình 3.2. Giao di</b>ện báo Giáo dÿc và Thåi đ¿i online và vß trí cāa trang Giáo dÿc ... 177

<b>Hình 3.3. Giao di</b>ện t¿p chí Giáo dÿc Việt Nam và vß trí cāa trang Giáo dÿc ... 177

<b>Hình 3.4. Giao di</b>ện báo Dân trí và vß trí cāa trang Giáo dÿc ... 178

<b>Hình 3.5. Giao di</b>ện báo Ti trẻ online và vß trí cāa trang Giáo dÿc ... 178

<b>Hình 3.6. Giao di</b>ện báo VnExpress và vß trí cāa trang Giáo dÿc ... 179

<b>Hình 3.7. H</b>áp dữ liệu (box) cāa bài viÁt <Đóng cửa tr°ång đ¿i hác u kém, đ°ợc khơng?=, TTO 12/8/201 ... 187

<b>Hình 3.8. H</b>áp dữ liệu thông tin thứ nhÃt và thứ hai trong bài <Sửa đái LuÃt Giáo dÿc Đ¿i hác: PhÁi đái mãi để tiÁn xa h¡n= (báo GDTĐO, ngày 19/05/2018) ... 187

<b>Hình 3.9. H</b>áp dữ liệu thơng tin thứ ba trong bài <Sửa đái LuÃt Giáo dÿc Đ¿i hác: PhÁi đái mãi để tiÁn xa h¡n= (báo GDTĐO, ngày 19/05/2018) ... 188

<b>Hình 3.10. Video trong bài vi</b>Át <Tự chā hác thuÃt là khâu yÁu nhÃt cāa không ít tr°ång đ¿i hác?= (Dân Trí, ngày 26/10/2018) ... 189

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MĀC CÁC BIÂU Đâ </b>

<b>BiÃu đã 2.1. Về phân bá m¿ng l°ãi tr°ång đ¿i hác, cao đẳng theo vùng đÁn năm </b>

<b>BiÃu đã 3.7. Sá l°ợng tin, bài phân theo thể lo¿i đái vãi từng tå báo ... 180 </b>

<b>BiÃu đã 3.8. Tỉ lệ tin, bài phân theo thể lo¿i đái vãi từng tå báo ... 180 </b>

<b>BiÃu đã 4.1. Tỉ lệ cán bá phân lo¿i theo giãi ... 191 </b>

<b>BiÃu đã 4.2. Tỉ lệ cán bá phân lo¿i theo lo¿i hình tr°ång ... 192 </b>

<b>BiÃu đã 4.3. Tỉ lệ ng°åi hác phân lo¿i theo giãi ... 192 </b>

<b>BiÃu đã 4.4. Tỉ lệ ng°åi hác phân lo¿i theo lo¿i hình tr°ång ... 193 </b>

<b>BiÃu đã 4.5. Mức đá quan tâm Đề án 89 đái vãi CBVC&NLĐ ... 198 </b>

<b>BiÃu đã 4.6. Tỉ lệ CBVC&NLĐ có ý kiÁn về thåi gian dành cho nhiệm vÿ NCKH .... 205 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Mä ĐÄU 1. Tính cÃp thi¿t căa vÃn đÁ nghiên cąu </b>

Giáo dÿc là quác sách, có tầm quan tráng trong việc nâng cao trình đá, dân trí, góp phần thúc đ¿y phát triển đÃt n°ãc. Giáo dÿc đ¿i hác (GDĐH) có vai trị, vß trí chā đ¿o trong hệ thỏng giỏo dc ỗ Vit Nam hiện hay. Để nâng cao chÃt l°ợng GDĐH cần thực hiện nhiều giÁi pháp, trong đó việc đái mãi c¡ chÁ, chính sách là mát trong những yÁu tá quan tráng.

Từ năm 2012 đÁn nay, Việt Nam đã xây dựng và triển khai nhiều văn bÁn, chính sách liên quan đÁn GDĐH: ChiÁn l°ợc phát triển giáo dÿc 2011-2020 đ°ợc Thā t°ãng Chính phā ban hành theo Qut đßnh sá 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012; LuÃt Giáo dÿc đ¿i hác sá 08/2012/QH13 đ°ợc thông qua t¿i kỳ háp thứ 3 cāa Quác hái khóa 8 ngày 18/6/2012, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2013; ngày 04-11-2013, Ban ChÃp hành Trung °¡ng ĐÁng Cáng sÁn Việt Nam ra Nghß quyÁt sá 29-NQ/TW về <Đái mãi căn bÁn, toàn diện giáo dÿc và đào t¿o, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đ¿i hóa trong điều kiện kinh tÁ thß tr°ång đßnh h°ãng xã hái chā ngh*a và hái nhÃp quác tÁ=… Sau đó, LuÃt sửa đái, bá sung mát sá điều cāa Lt GDĐH đ°ợc thơng qua vào ngày 19/11/2018 và chính thức có hiệu lực thi hành vào ngày 01/07/2019. TiÁp đó, ngày 30/12/2019 Chính phā ban hành Nghß đßnh sá 99/2019/NĐ-CP quy đßnh chi tiÁt và h°ãng dÁn thi hành mát sá điều cāa LuÃt sửa đái, bá sung mát sá điều cāa LuÃt GDĐH. Sau đó, chiÁn l°ợc Phát triển táng thể giáo dÿc ĐH giai đo¿n 2021-2030, tm nhỡn 2045 c xõy dng l cĂ sỗ cho sự đái mãi, phát triển toàn diện và bền vững trong dài h¿n cāa hệ tháng giáo dÿc ĐH Vit Nam.

Trờn cĂ sỗ ch trĂng, ồng lỏi và đßnh h°ãng chiÁn l°ợc cāa ĐÁng về đái mãi, phát triển nền giáo dÿc đào t¿o nói chung và GDĐH nói riêng, Nhà n°ãc đã thể chÁ hóa thành các chính sách thơng qua các bá lt, thơng t°, nghß đßnh, t¿o hành lang, mơi tr°ång pháp lý để phát triển GDĐH.

Chính sách là trong những yÁu tá then chát cho sự phát triển cāa GDH ỗ mòi quỏc gia. Chớnh sỏch GDH luụn c cp n ỗ cỏc hỏi nghò, hỏi tho v

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

giáo dÿc, trên các ph°¡ng tiện thông tin đ¿i chúng,… Điều này đã thu hút đ°ợc sự quan tâm cāa những nhà quÁn lý giáo dÿc, nhà nghiên cứu, chuyên gia, giÁng viên, và các cá nhân, tá chức, nhóm xã hái khác nhau.

Tăng c°ång truyền thơng chính sách về GDĐH là u cầu cần thiÁt để t¿o sự tháng nhÃt và phát huy sức m¿nh cāa Bá, ngành trong việc chuyển tÁi những chā tr°¡ng, chính sách về GDĐH đÁn tồn xã hái. Cơng tác truyền thơng chính sách về GDĐH đ°ợc triển khai ráng rãi bằng nhiều kênh, Ãn ph¿m khác nhau, c thc hin bỗi cỏc cĂ quan chức năng cāa Chính phā, các Bá, ngành, các đ¡n vß đào t¿o,…và cÁ báo chí.

Báo chí đóng vai trị quan tráng trong truyền thơng chính sách. Báo chí khơng chỉ giãi thiệu, phá biÁn chính sách về GDĐH, mà cịn là diễn đàn để tồn xã hái bàn luÃn, đái tho¿i. Báo chí tham gia vào quy trình chính sách về GDĐH từ ho¿ch đßnh, so¿n thÁo, hồn thiện đÁn thực thi, đánh giá. Báo chí là kênh trung gian giữa chā thể ban hành chính sách và đái t°ợng thÿ hỗng chớnh sỏch. Thụng qua bỏo chớ, cỏ nhõn, tỏ chc ỗ cỏc cĂ sỗ GDH hiu chớnh sỏch phn bin, xây dựng, góp ý cho chính sách, đßng thåi thực hiện chính sách. Các nhà qn lý <lắng nghe= thơng tin phÁn ánh từ báo chí để xây dựng, điều chỉnh chính sách phù hợp vãi thực tiễn. Vì vÃy, sự tham gia cāa báo chí trong truyền thơng chính sách mát mặt đÁm bÁo cho sự thành công, mặt khác giúp chính sách ngày càng hồn thiện, góp phần t¿o sự đßng thn trong thực thi chính sách.

Chính vì vÃy, việc nghiên cứu thực tr¿ng báo chí tham gia truyền thơng chính sách về GDĐH, nhằm xây dựng luÃn cứ khoa hác và thực tiễn, đánh giá vai trị cāa báo chí đái vãi truyền thơng chính sách GDĐH, đề xuÃt giÁi pháp nâng cao hiệu quÁ truyền thơng chính sách về GDĐH là vÃn đề có tính cÃp thiÁt, có ý ngh*a lý ln và thực tiễn. Đây vÃn đề cần đ°ợc tiÁp cÃn và nghiên cu ỗ nhiu gúc ỏ. Cho n nay, cha cú cơng trình nghiên cứu nào vừa tồn diện, vừa chun sâu về truyền thơng chính sách giáo dÿc đ¿i hác trên báo chí.

Từ phân tích về tính cÃp thit trờn õy, NCS ch chỏn nghiờn cu ỗ mỏt lo¿i hình báo chí vãi đề tài <Truyền thơng chính sách về giáo dục đ¿i học trên báo điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2. Māc đích và nhiÇm vā nghiên cąu căa lu¿n án </b>

<i><b>2.1. Mục đích nghiên cứu </b></i>

LuÃn án nghiên cứu thực tr¿ng về truyền thơng chính sách GDĐH trên báo điện tử, sự phÁn hßi cāa mát sá nhóm đái t°ợng tiÁp nhÃn chính sách GDĐH, từ đó, đề xuÃt giÁi pháp để nâng cao hiệu q truyền thơng chính sách về GDĐH trên báo điện tử.

<i><b>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

trên thÁ giãi và Việt Nam về những vÃn đề liên quan đÁn đề tài, từ đó xác đßnh vÃn đề tráng tâm và h°ãng nghiên cứu cāa luÃn án.

nghiên cứu làm cĂ sỗ cho vic xõy dng khung lý thuyt tài nghiên cứu.

mát sá chính sách về GDĐH trên điện tử Việt Nam thông qua việc tháng kê, phân lo¿i tin, bài và hình thức chuyển tÁi, đßng thåi phõn tớch nỏi dung ỗ 03 ph°¡ng diện: báo điện tử thiÁt lÃp ch°¡ng trình nghß sự chính sách về GDĐH, phÁn biện xã hái chính sách GDĐH và báo điện tử đề xuÃt giÁi pháp, khuyÁn nghß, t¿o sự đßng thuÃn xã hái về thực thi chính sách GDĐH.

<i>t°ợng liên quan đái vãi truyền thơng chính sách GDĐH trên báo điện tử. </i>

GDĐH, đái chiÁu vãi khung lý thuyÁt và khung phân tích đ°ợc xây dựng để đề xuÃt giÁi pháp nâng cao hiệu q truyền thơng chính sách về GDĐH trên báo điện tử.

<b>3. Đái t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu </b></i>

Đái t°ợng nghiên cứu cāa ln án là truyền thơng chính sách về giáo dÿc đ¿i hác trên báo điện tử Việt Nam hiện nay.

<i><b>3.2. Phạm vi nghiên cứu </b></i>

LuÃn án có ph¿m vi nghiên cứu nh° sau:

+Nghiên cứu nái dung, hình thức truyền thơng chính sách về GDĐH trên báo

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>điện tử thông qua các tå báo đ°ợc lựa chán, cÿ thể: Báo Giáo dục và Thßi đ¿i </i>

Ph¿m vi khÁo sát là : 7/2017 đÁn 12/2020.

LuÃt Báo chí 2016 quy đßnh: Báo điện tử là lo¿i hình báo chí sử dÿng chữ viÁt,

<i>hình Ánh, âm thanh, đ°ợc truyền dÁn trên mơi tr°ång m¿ng, gßm báo điện tử và t¿p chí </i>

<i>điện tử. Do vÃy, tác giÁ chán 04 báo và 01 t¿p chí điện tử trên là phù hợp vãi đề tài. </i>

Giáo dÿc và Đào t¿o. Tiền thân cāa báo Giáo dÿc và Thåi đ¿i online là báo in Giáo dÿc và Thåi đ¿i. Báo đ°ợc cp phộp trỗ thnh bỏo in t vo ngy 24/06/2009. Tơn chỉ, mÿc đích cāa báo là: Thơng tin tun truyền đ°ång lái, chā tr°¡ng, chính sách cāa ĐÁng và Nhà n°ãc, các ho¿t đáng cāa ngành giáo dÿc; Biểu d°¡ng những điển hình, nhân tá mãi, cháng những biểu hiện sai trái vãi quan điểm giáo dÿc cāa ĐÁng và Nhà n°ãc; PhÁn ánh nguyện váng chính đáng cāa ng°åi d¿y, ng°åi hác; đáng viên toàn xã hái chăm lo sự nghiệp giáo dÿc và đào t¿o.

Nam. C¡ quan chā quÁn là Hiệp hái các Tr°ång đ¿i hác, cao đẳng Việt Nam. GiÃy phép ho¿t đáng báo điện tử sá 74/GP-BTTTT cāa Bá Thông tin và Truyền thông cÃp cho T¿p chí điện tử Giáo dÿc Việt Nam vào ngày 26/02/2020. Ngày 1/4/2020, thực hiện đề án quy ho¿ch báo chí cāa Chính phā, báo Giáo dÿc Việt Nam c quy hoch, trỗ thnh Tp chớ in t Giáo dÿc Việt Nam. Đây là t¿p chí có chÃt l°ợng, uy tín, có tính phÁn biện cao đái vãi những vÃn đề về giáo dÿc nói chung và GDĐH nói riêng. Các bài viÁt có nhiều đóng góp cho quy trình chính sách.

hác Việt Nam (đ°ợc cÃp giÃy phép ho¿t đáng chính thức vào ngày 15/7/2008 theo giÃy phép sá 1050/GP-BTTTT cāa Bá Thông tin và Truyền thông). Nh°ng, từ 14/7/2020, Dân Trí là mát tå báo điện tử trực thuác Bá Lao đáng - Th°¡ng binh và Xã hái. Dân Trí là mát trong những báo có uy tín cao và có l°ợng truy cÃp khá lãn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

luÃn cāa Thành đoàn Đồn Thanh niên Cáng sÁn Hß Chí Minh t.p Hß Chí Minh. Báo Tuái trẻ online ra mắt vào 1/12/2023. Báo có sứ mệnh, giá trß là ln cam kÁt, phÿng sự b¿n đác. Đây là mát trong những tå báo có sự đầu t° sâu vào việc phát triển các đề tài, nái dung gắn vãi đåi sáng dân sinh, ch¿m đ°ợc những vÃn đề xã hái, đáp ứng yờu cu bn ỏc.

bỗi tp on FPT, ra mắt vào ngày 26/2/2001 và ho¿t đáng theo giÃy phép sá 548/GP-BTTTT do Bá Thông tin và Truyền thông cÃp ngày 24/08/2021, hiện t¿i do Bá Khoa hác và Công nghệ quÁn lý. Đây là tå báo đầu tiờn ỗ Vit Nam ch cú bn in t m khơng có bÁn in giÃy. Trong danh sách xÁp h¿ng Top 10 báo điện tử, trang điện tử có l°ợt truy cp nhiu ti Vit Nam, bỏo VnExpress luụn ỗ những vß trí dÁn đầu, trong đó có rÃt nhiều thỏng ng ỗ vò trớ sỏ 1.

Qua theo dõi sá liệu công khai trờn SimilarWeb ỗ òa ch https://www. similarweb.com/, tuỳ từng tháng, l°ợng truy cÃp vào mát sá tå báo điện tử lãn, trang thơng tin điện tử th°ång có tên cāa: 24h, Zingnews, Dân Trí, Thanh Niên, Tuái Trẻ, VietNamNet, Kênh 14, Báo Mãi và Tiền Phong. Do vÃy, ngoài 2 tå báo

<i>đặc thù gắn vãi giáo dÿc nói chung và GDĐH nói riêng là báo Giáo dục và Thßi đ¿i </i>

LuÃt GDĐH năm 2012 đ°ợc Quác hái thông qua vào 18/6/2012. Tháng 7/2017 là thåi điểm táng kÁt sau 05 năm thi hành LuÃt GDĐH năm 2012, sau đó, LuÃt này đ°ợc lÃy ý kiÁn để điều chỉnh bá sung. LuÃt sửa đái, bá sung mát sá điều cāa LuÃt GDĐH đ°ợc Quác hái thông qua vào ngày 19/11/2018 (gái tắt là LuÃt sá 34). Vào ngày 30/12/2019, Nghß đßnh 99/2019/NĐ-CP cāa Chính phā quy đßnh chi tiÁt và h°ãng dÁn thi hành mát sá điều cāa LuÃt sửa đái, bá sung mát sá điều cāa LuÃt Giáo dÿc đ¿i hác đ°ợc ban hành (gái tắt là NĐ 99). Tháng 12/2020 là mác thåi gian sau 01 năm NĐ 99, 02 năm LuÃt 34 đi vào cuác sáng.

+ Đái vãi khÁo sát công chúng: Đề tài khÁo sát công chúng t¿i: Hà Nái, HuÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

và thành phá Hß Chí Minh, chā u là tÃp trung vào 02 nhóm cơng chúng mÿc tiêu- nhóm thực thi chính sách gßm:

<i>(a)</i> Những ng°åi làm/không làm công tác quÁn lý, giÁng viên, nghiờn cu viờn, cỏn bỏ hnh chớnh, ỗ các tr°ång đ¿i hác;

<i>(b)</i> Ng°åi hác.

+ Thåi gian khÁo sát: 12/2022 đÁn 2/2023

<b>4. Câu hßi nghiên cąu và giÁ thuy¿t nghiên cąu </b>

<i><b>4.1. Câu hỏi nghiên cứu </b></i>

sách GDĐH nh° thÁ nào?

GDĐH nh° thÁ nào?

kiÁn t¿o đßng thn xã hái về chính sách GDĐH ?

về truyền thơng chính sách GDĐH trên báo điện tử ?

<i><b>4.2. Giả thuyết nghiên cứu </b></i>

tiêu điểm cāa chính sách GDĐH, h°ãng cơng chúng chú ý đÁn những nái dung và vÃn đề chính cāa GDĐH. Tác ph¿m bỏo chớ tham gia truyn thụng chớnh sỏch ỗ cỏc báo là chā u thc d¿ng thơng tÃn báo chí.

nhóm đái t°ợng, nh°ng chiÁm đa sá vÁn là ý kiÁn cāa các chuyên gia, nhà khoa hác, cán bá qun lý, ging viờn ca cỏc cĂ sỗ GDH.

hỏi về thực thi chính sách GDĐH.

sách GDĐH và hài lịng vãi báo điện tử trong truyền thơng chính sách GDĐH, tuy nhiên há có mong mn và địi hßi cao h¡n về việc báo điện tử phÁi có sự dßch chuyển từ <tun truyền= sang truyền thơng chính sách về GDĐH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>5. Khung phõn tớch </b>

Nh ó trỡnh by ỗ các mÿc trên, tác giÁ luÃn án không nghiên cứu chính sách GDĐH ra đåi nh° thÁ nào, mà nghiên cứu q trình chính sách GDĐH đ°ợc truyền thơng nh° thÁ nào trên báo điện tử. Tức là: Báo điện tử thơng tin chính sách gì, t¿o ra thÁo ln, phÁn biện nh° thÁ nào; báo điện tử đề xuÃt giÁi pháp, kiÁn nghß về chính sách nh° thÁ nào để góp phần t¿o sự đßng thn xã hái đái vãi thực thi chính sách.

<i>Để thực hiện việc nghiên cứu trên, tác giÁ luÃn án tiÁp cÃn từ góc đá: (i) Các khái niệm và nái dung về truyền thơng chính sách, (ii) Mát sá lý thuyÁt truyền thông, (iii) </i>Chức năng phÁn biện xã hái và vai trị cāa báo chí.

Trên cĂ sỗ khung lý thuyt, lun ỏn s dng phĂng pháp luÃn, ph°¡ng pháp công cÿ để nghiên cứu nái dung, cách thức truyền thơng chính sách GDĐH trên các báo đ°ợc chán để khÁo sát. Đßng thåi, tác giÁ ln án khÁo sát mát sá nhóm cơng chúng để xem xét sự đánh giá và phÁn hßi cāa cơng chúng nh° thÁ nào sau khi tiÁp cÃn thông tin chính sách GDĐH.

Do vÃy khung phân tích cāa luÃn án đ°ợc thiÁt kÁ nh° sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 1. Mơ hình khung phân tích của luận án6. Phương pháp nghiên cứu </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>6.1. Phương pháp luận </b></i>

ngh*a Mác-Lênin: sử dÿng phép duy vÃt biện chứng và phép duy vÃt lßch sử; quan im ca Ch ngh*a Mỏc-Lờnin, t tỗng Hò Chớ Minh, cāa ĐÁng về báo chí truyền thơng, lý ln báo chí truyền thơng.

năng phÁn biện xã hái.

<i>(1)</i> Lý thuy<i>Át Thiết lập chương trình nghị sự: LuÃn án áp dÿng lý thuyÁt này </i>

để tháng kê, táng hợp, phân tích các nái dung và ph°¡ng thức truyền thơng về chính sách GDĐH trên báo chí. Sử dÿng lý thuyÁt này giúp NCS giÁi quyÁt các vÃn đề: Đái t°ợng nào thiÁt lÃp ch°¡ng trình nghß sự trên báo chí ? Nái dung đ°ợc <thiÁt lÃp nghß sự=, gây sự chú ý trên báo điện tử là gì?

<i>(2)</i> Lý thuyÁt Đóng khung: LuÃn án áp dÿng lý thuyÁt để phân tích ch°¡ng trình nghß sự trên báo chí đ°ợc đóng khung nh° thÁ nào, từ đó, phân tích hiện tr¿ng báo chí đóng khung ch°¡ng trình nghß sự đÁn các đái t°ợng chính sách GDĐH.

<i>(3) </i>Lý thuyÁt Sử dụng và hài lòng: Lý thuyÁt này đ°ợc sử dÿng để đánh giá sự tiÁp nhÃn và phÁn hßi cāa các nhóm cơng chúng và các đái t°ợng liên quan đÁn chính sách GDĐH, từ đó, ln án có c¡ sỗ xut gii phỏp nõng cao hiu qu cāa báo điện tử trong truyền thơng chính sách về GDĐH.

<i>(4) </i>Chức năng PhÁn biện xã hội: H°ãng tiÁp cÃn dựa trên chức năng này là c¡ sỗ lý lun lun án đánh giá nái dung, ph°¡ng thức phÁn biện chính sách GDĐH trên báo điện tử.

<i><b>6.2. Phương pháp công cụ </b></i>

LuÃn án sử dÿng ph°¡ng pháp liên ngành: ph°¡ng pháp nghiên cứu đßnh tính và ph°¡ng pháp nghiên cứu đßnh l°ợng. Cÿ thể:

<i>(1) Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đ°ợc dùng để khÁo cứu, phân tích các </i>

tài liệu thứ cÃp gßm cơng trình khoa hác, sách, tài liệu chuyên khÁo liên quan đÁn các vÃn đề nghiên cu, t ú xõy dng cĂ sỗ lý lun cho luÃn án. Ph°¡ng pháp phân tích nái dung để khÁo sát, phân tích, táng hợp các tác ph¿m báo chí trên báo điện tử truyền thơng cho chính sách GDĐH.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

tin, bài trên 5 tå báo: báo Giáo dục và Thßi đ¿i online, t¿p chí điện tử Giáo dục Việt

Tin, bài đ°ợc tháng kê, phân lo¿i theo từng tiêu chí. Q trình này đ°ợc tiÁn hnh bng thao tỏc m tin, bi ỗ cỏc trang, mÿc trên 05 báo. Táng sá tin, bài đ°ợc tháng kê là 1173. Đßng thåi, tác giÁ sử dÿng ph°¡ng pháp mơ tÁ, phân tích nái dung truyền thơng chính sách về GDĐH trên 05 tå báo này.

NCS kÁt hợp ph°¡ng pháp đßnh tính và đßnh l°ợng trong phân tích nái dung văn bÁn báo chí. Ph°¡ng pháp này h°ãng tãi trÁ låi câu hßi: thơng điệp chứa đựng <cái gì ?=, <nh° thÁ nào ?=, thơng điệp chính sách đ°ợc chuyển đi bằng cách nào?

này dùng để thu thÃp thơng tin đßnh l°ợng, đánh giá sự tiÁp nhÃn và phÁn hßi cāa cơng chúng đái vãi chính sách về GDĐH đ°ợc truyền thơng.

+ Về bÁng hßi: BÁng hßi đ°ợc thiÁt kÁ gßm hệ tháng câu hßi đo l°ång các biÁn sá. Các biÁn sá đ°ợc hình thành thơng qua tiÁn trình thao tác hố các tht ngữ, khái niệm liên quan đÁn những nái dung khÁo sát. Để khÁo sát nhóm đái t°ợng thực thi và chòu nh hỗng bỗi chớnh sỏch, nghiờn cu thit kÁ 2 bÁng hßi h°ãng đÁn 2 nhóm, đó

<i>là: nhóm (a): cán bá qn lý, khơng quÁn lý, giÁng viên, chuyên viên, nghiên cứu </i>

viên… đang cụng tỏc ti cỏc cĂ sỗ giỏo dc i hỏc (gái tắt là cán bá viên chức và

<i>ng°åi lao đáng, viÁt tắt là CBVC&NLĐ) và nhóm (b): ng°åi hác (viÁt tắt là NH). </i>

+ Về ph°¡ng pháp chán mÁu và ph°¡ng pháp khÁo sát:

Đßa bàn khÁo sát: Hà Nái, H, thành phá Hß Chí Minh. Táng sá l°ợng là: 550 phiÁu (dành cho CBVC&NLĐ), 635 phiÁu (dành cho ng°åi hác).

<i>Đái vãi các nhóm (a) và (b) (nh° đã trình bày phía trên), do khó xác đßnh </i>

đ°ợc mÁu táng thể, đặc biệt là khó xác đßnh đái t°ợng quan tâm đÁn chính sách về GDĐH, vì vÃy, để tiÁp cÃn đ°ợc đúng đái t°ợng, sàng lác đ°ợc những ng°åi không liên quan, giúp cho việc thu thÃp thông tin phù hợp vãi nái dung và mÿc tiêu khÁo sát, tác giÁ sử dÿng kÁt hợp giữa chán mẫu vết dầu loang và mẫu thuận tiện. Các đái t°ợng khÁo sát dựa vo s giói thiu bỗi cỏc ỏi tng tróc ú, sau đó NCS tiÁp tÿc tìm đÁn các tr°ång hợp khác theo mơ hình <vÁt dầu loang=. Việc chán mÁu thuÃn tiện Snowball (vÁt dầu loang) có °u điểm: (i) Ng°åi nghiên cứu tiÁp cÃn đ°ợc

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

mÁu nghiên cứu mát cách nhanh chóng dựa trên mái quan hệ giữa những ng°åi

<i>đ°ợc måi từ s¡ cÃp (nhóm đầu tiên) tãi thứ cÃp (các nhóm tiÁp theo); (ii) Những </i>

ng°åi đ°ợc måi trong m¿ng l°ãi thứ cÃp s¿ có ít nhiều liên quan tãi nái dung cần khÁo sát. Tuy nhiên, đái vãi việc chán mÁu thuÃn tiện theo ph°¡ng pháp này, ng°åi nghiên cứu ý thức đ°ợc các nh°ợc điểm nh° sau: (i) khó kiểm sốt đ°ợc đặc tính cāa mÁu, vì điều này hồn tồn phÿ thc vào việc nhóm s¡ cÃp s¿ måi ai, và những

<i>ng°åi này s¿ måi ng°åi tiÁp theo nh° thÁ nào; (ii) khó có thể đ°a ra các bằng chứng </i>

tháng kê để đÁm bÁo tính đ¿i diện cāa mÁu nghiên cứu mát cách chặt ch¿. Do vÃy, ng°åi nghiên cứu khắc phÿc bằng cách gặp trực tiÁp, phát bÁng hßi, kÁt hợp khÁo sát online dựa vào công cÿ Google Form cho đÁn khi đā sá l°ợng t°¡ng đái.

ThuÃn lợi cāa việc khÁo sát là ng°åi nghiên cứu liên hệ đ°ợc vãi các cỏn bỏ lónh o, qun lý ca cĂ sỗ GDH và đ°ợc hß trợ để chuyển phát phiÁu. Vì thÁ, chÃt l°ợng cāa mÁu nghiên cứu về c¡ bÁn là phù hợp. Tuy nhiên, q trình khÁo sát cũng khơng tránh khßi những khó khăn và thiÁu sót, đây là h¿n chÁ cāa nghiên cứu, cần rút kinh nghiệm cho những nghiên cứu tiÁp theo.

Việc khÁo sát áp dÿng ph°¡ng pháp chọn mẫu cụm nhiều giai đo¿n stage cluster sampling method) đã đ°ợc thực hiện nh° sau:

(multi-<i> Đái vãi nhóm (a): CBVC&NLĐ </i>

lÃp và ngồi cơng lÃp);

cāa Phòng, Ban, Khoa, các giÁng viên, nghiên cứu viên, cán bá hành chính. <i> Đái vãi nhóm (b): Ng°åi hác </i>

cơng lÃp và ngồi cơng lÃp);

<i> Các tr°ång thuác cụm 2 đ°ợc tác giÁ lựa chán khÁo sát nh° sau: </i>

T¿i Hà Nái: 04 trưßng công lÃp: Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác xã hái và Nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

văn, ĐHQG Hà Nái, Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác Tự nhiên, ĐHQG Hà Nái, Hác viện Báo chí Tuyên truyền Hà Nái, Đ¿i hác S° ph¿m Hà Nái và 01 trưßng ngồi cơng

T<i>¿i H: 03 trưßng Cơng lập thuộc Đ¿i học Huế: Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác, </i>

Tr°ång Đ¿i hác S° ph¿m, Tr°ång Đ¿i hác Kinh tÁ.

T¿i t.p Hß Chí Minh: 05 trưßng công lập: Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác xã hái và Nhân văn, ĐHQG t.p Hß Chí Minh, Tr°ång Đ¿i hác Khoa hác Tự nhiên, ĐHQG t.p Hß Chí Minh; Tr°ång Đ¿i hác Nông Lâm t.p Hß Chí Minh, Tr°ång Đ¿i hác S° ph¿m, Tr°ång Đ¿i hác Sài Gịn (ii) 02 trưßng ngồi cơng lập: Tr°ång Đ¿i hác Cơng nghệ t.p Hß Chí Minh (HUTECH), Tr°ång Đ¿i hác Quác tÁ Hßng Bàng (HIU).

Dữ liệu khÁo sát s¿ đ°ợc nhÃp vào Excell. Sau đó tác giÁ dùng ph°¡ng pháp phân tích mơ tÁ, phân tích, suy ln. Phân tích mơ tÁ sử dÿng tháng kê đ¡n biÁn để làm rõ về mức đá tiÁp nhÃn, nhÃn biÁt cāa cơng chúng về truyền thơng chính sách trên báo chí. Phân tích suy luÃn kÁt hợp vãi phân tích đa biÁn để rút ra các kÁt quÁ về sự tác đáng cāa truyền thơng chính sách GDĐH đÁn nhÃn thức cāa mát sá nhóm đái t°ợng đ°ợc khÁo sát.

<i>(5) Phương pháp phỏng vấn sâu (PVS): NCS tiÁn hành phßng vÃn sâu vãi 06 </i>

+ Đ¿i diện đ¡n vß sử dÿng lao đáng: 02 ng°åi + Ng°åi hác: 07 sinh viên

PVS nhằm mÿc đích thu nhÃn thơng tin đßnh tính về hiện tr¿ng, cách thức và đánh giá về tác đáng, hiệu quÁ cāa truyền thông chính sách về GDĐH trên báo chí, từ đó, giúp tỏc gi cú cĂ sỗ thc tin khuyn nghò và gợi ý giÁi pháp nâng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hiệu q truyền thơng chính sách về giáo dÿc đ¿i hác trên báo chí.

Phßng vÃn sâu đ°ợc thực hiện bằng bÁng câu hßi đ°ợc thiÁt kÁ dựa trên kỹ thuÃt phßng vÃn bán cÃu trúc.

Đái t°ợng cāa phßng vÃn sâu đ°ợc lựa chán nhằm tìm hiểu các vÃn đề:

+ Nái dung tráng tâm cāa chính sách về GDĐH cần truyền thơng trên báo chí; + Đánh giá về vai trị cāa báo chí trong truyền thơng chính sách về GDĐH; + Đánh giá vai trị phÁn biện xã hái đái vãi chính sách về GDĐH;

+ Cách thức truyền thơng chính sách về GDĐH trên báo chí;

+ GiÁi pháp cāa báo chí đái vãi truyền thơng chính sách về GDĐH.

<i><b>6.3. Phương pháp kỹ thuật xử lý thông tin </b></i>

Tác giÁ sử dÿng ph°¡ng pháp phân tích nái dung theo h°ãng đßnh l°ợng, đßnh tính các nái dung văn bÁn bằng việc tÃp hợp các tác ph¿m báo chí có chán lác và có nái dung liên quan đÁn đề tài. Đ¡n vß phân tích đ°ợc phân chia từ tác ph¿m báo chí thành các mÁng, nhóm nái dung, thể lo¿i,…

NCS mã hóa nái dung trong q trình phân tích đßnh tính. Từ đó, táng hợp, đái chiÁu, so sánh, bình luÃn, đánh giá để xử lý các dữ liệu, tài liệu liên quan đÁn vÃn đề nghiên cứu. Đßng thåi, luÃn án kÁt hợp nghiên cứu diễn giÁi, tÃp trung vào quan điểm, ý kiÁn đ°ợc đ°ợc trình bày trong các tác ph¿m báo chí.

<b>7. Ý ngh*a lý lu¿n và thąc tiÅn căa đÁ tài </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Những kÁt quÁ khÁo sát, đánh giá, giÁi pháp đ°ợc trình by trong lun ỏn l cĂ sỗ tham kho cho những c¡ quan báo chí trong việc truyền thơng chính sách nói chung và mÁng giáo dÿc đ¿i hác nói riêng trên mặt báo.

<b>8. ĐiÃm mái căa lu¿n án </b>

Về góc đá lý luÃn, luÃn án sử dÿng lý thut ThiÁt lÃp ch°¡ng trình nghß sự, lý thut Đóng khung, Lý thuyÁt Sử dÿng và hài lòng và chức năng phÁn biện xã hái vào việc nghiên cứu nái dung, ph°¡ng thức báo điện tử truyền thơng chính sách về GDĐH, đánh giá hiệu quÁ cāa báo điện tử trong truyền thơng chính sách về GDĐH là h°ãng đi cũn ớt nghiờn cu ti Vit Nam. Cụng trỡnh mỗ ra h°ãng nghiên cứu về truyền thơng chính sách trên báo chí.

Về tính thực tiễn, đây là cơng trình góp phần đánh giá và đề xuÃt giÁi pháp cho cơng tác truyền thơng chính sách về GDĐH, tiÁp tÿc gi mỗ gii phỏp vic truyn thụng chớnh sỏch núi chung.

<b>9. Cu trỳc ca lun ỏn </b>

Ngoi phn mỗ đầu, kÁt luÃn, các danh mÿc tài liệu tham khÁo, hình, bÁng, biểu đß, chữ viÁt tắt, mÿc lÿc, phÿ lÿc, nái dung chính cāa ln án gßm 5 ch°¡ng.

<i><b>Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu : NCS táng quan những vÃn đề </b></i>

liên quan đÁn đề tài về truyền thơng chính sách và báo chí đái vãi truyền thơng chính sách nói chung và chính sách về giáo dÿc đ¿i hác nói riêng.

<i><b>Chương 2. Cơ sá lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu: NCS trình bày </b></i>

những vÃn đề lý luÃn về truyền thông, truyền thông chớnh sỏch, giỏo dc i hỏc v cĂ sỗ thc tiễn và pháp lý về truyền thơng chính sách giáo dc i hỏc ỗ Vit Nam.

<i><b>Chng 3. Thc trng truyền thơng chính sách về giáo dục đ¿i học trên báo </b></i>

<i>điện tử á Việt Nam hiện nay: NCS nghiên cứu thực tr¿ng truyền thơng chính sách về </i>

giáo dÿc i hỏc trờn cỏc bỏo in t ỗ gúc ỏ nái dung và hình thức.

<i><b>Chương 4. PhÁn hồi của các nhóm đối tượng liên quan đối với truyền thơng </b></i>

hßi cāa mát sá nhóm cơng chúng tiÁp cÃn chính sách về giáo dÿc đ¿i hác.

<i><b>Chương 5. Những vấn đề đặt ra và giÁi pháp về truyền thơng chính sách giáo </b></i>

<b>GDĐH trên báo điện tử. </b>

<b>Ch°¢ng 1. TäNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.1. Tình hình nghiên cąu trên th¿ giái </b>

<i><b>1.1.1. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa truyền thông và chính sách </b></i>

Nhiều hác giÁ n°ãc ngồi đã khẳng đßnh có mái liên kÁt giữa truyền thơng và chính sách. Các ph°¡ng tiện truyền thơng đ¿i chúng có quan hệ vãi chính sách và vai trị cāa truyền thơng chính sách đÁn vãi mái ng°åi dân.

nghiên cứu.

Trong bài viÁt <Effects of news coverage on policy attention and actions: A

<b>thơng và chính sách cơng từ những cơng trình tr°ãc đó. Những bàn ln đầu tiên về </b>

vÃn đề mái quan hệ giữa truyền thông đ¿i chúng v chớnh sỏch cụng, xoay quanh ý tỗng rng truyn thơng đ¿i chúng đóng vai trị là cầu nái giữa nhân dân và chính phā [115] (Sieber, Peterson & Schramm, 1956). Đầu tiên, báo chí đ°a tin về những vÃn c u tiờn bỗi chớnh ph v cỏc lónh đ¿o cÃp cao. Sau đó, báo chí tht l¿i những vÃn đề nói trên nhằm mÿc đích kh¡i dÃy d° luÃn xã hái để làm rõ h¡n quan điểm cāa công chúng về những vÃn đề này. Cuái cùng, báo chí thu thÃp các quan điểm cá nhân để mơ phßng l¿i d° luÃn xã hái để các nhà làm chính sách có thể dựa vào đó để đánh giá phÁn hßi cāa cơng chúng về các chính sách cāa há, đßng thåi cũng để biÁt thêm về những vÃn đề mà công chúng quan tâm. Yanovitzky cũng cho rằng khi việc nghiên cứu cāa mát sá tác giÁ về mỏi liờn quan gia bỏo chớ v chớnh sỏch trỗ thành mát phần thiÁt yÁu cāa l*nh vực nghiên cứu về thiÁt lÃp ch°¡ng trình nghß sự thì hầu nh° há đều nhÃn rằng có mát mái quan hệ cáng sinh giữa báo chí truyền thơng và ch°¡ng trình nghß sự cāa chính sách. Đßng thåi những nhà nghiên cứu chính sách có xu h°ãng dựa vào quan điểm cāa cơng chúng về những vÃn đề từ ch°¡ng trình nghß sự cāa báo chí (Linsky, 1986) [108] . Tuy nhiên, nhìn chung thì các bằng chứng đßnh l°ợng āng há cho mái quan hệ trực tiÁp giữa hiệu ứng truyền thơng lên q trình ho¿ch đßnh chính sách cơng vÁn còn mâu thuÁn (Edwards &

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Woods, 1999) [95], và nó dÁn đÁn việc nhiều ng°åi cho rằng hiệu ứng truyền thông lên chính sách cơng chỉ khÁ thi trong mát sá tr°ång hợp này, nh°ng l¿i không đ°ợc khÁ thi trong mát sá tr°ång hợp khác (Edwards & Woods, 1999) [95].

Đái vãi vÃn đề tác đáng cāa truyền thông lên các nhà làm chính sách cơng, hay mái quan hệ giữa truyền thông và chính sách, [118] (Yanovitzky, 2002) hệ tháng l¿i trong lßch sử có 2 vÃn đề tráng tâm đ°ợc nghiên cứu. Cát lõi cāa nghiên cứu tr°ãc đây về mái quan hệ giữa chính sách cơng và truyền thơng đó là: (1) điều kiện hoặc là tr°ång hợp cÿ thể mà truyền thông tác đáng lên q trình ho¿ch đßnh

<i>chính sách cơng; (2) ph</i>Án ứng cāa những nhà làm chính sách cơng lên ch°¡ng trình nghß sự cāa truyền thơng.

<b>ỉ h°ãng thứ nhÃt, Yanovitzky đã khái quát: Mát nghiên cứu gần đây về thói </b>

quen sử dÿng truyền thơng cāa thành viên Nghß viện (Bennett & Yanovitzky, 2000) cho thÃy rằng, trung bình, những nhà làm luÃt dành 1,8 tiÁng mßi ngày để đác tin tức th°ång nhÃt và 1,5 giå mßi ngày để xem các ch°¡ng trình tin tức truyền hình. Đa phần trong sá há cho rằng truyền thơng đßa ph°¡ng và qc gia là ngußn tin tát nhÃt về các sự kiện quác gia và sự kiện liên quan đÁn việc hành luÃt ç các bang và quÃn (so vãi các kênh thông tin cá nhân giữa ng°åi vãi ng°åi). Những thói quen t°¡ng tự về việc sử dÿng truyền thông cāa các nhà làm chính sách cơng cũng đ°ợc thể hiện trong các đề tài cāa Weiss (1974), Bybee & Comadena (1984) và Riffe (1990) [118, tr. 424].

Những nhà làm chính sách cơng có nhu cầu lãn trong việc xử lý thơng tin trên báo chí. Mặt khác, do tính chÃt liên tÿc và đầy c¿nh tranh cāa đÃu tr°ång chính trß, sự khơng phÁn ứng cāa các nhà làm chính sách cơng đái vãi các vÃn đề xã hái đ°ợc nhắc đÁn trên mặt báo có thể làm tán h¿i vß thÁ quyền lực cāa há trong chính phā [108].

Bên c¿nh đó, Yanovitzky cũng đßng ý việc cho phép báo chí tự dàn dựng các vÃn đề xã hái và kích thích d° luÃn xã hái cũng là mát sự nguy hiểm cho các quan chức cÃp cao. Mát mặt khác, việc báo chí tự dàn dựng các vÃn đề cāa công chúng cũng t¿o ra nhiều c¡ hái cho sự phát triển quyền lực cāa há. Q trình ho¿ch đßnh chính sách cơng th°ång mang tính chÃt c¡ hái, và các nhà làm chính sách cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

th°ång sử dÿng truyền thơng để thu lợi chính trß cho bÁn thân há. [118, tr. 424]. Việc đ°a tin có lợi có thể tăng khÁ năng āng há đái vãi các chính sách cāa các nhà làm chính sách cơng (Linsky, 1986)

<b>ỉ h°ãng thứ hai, Yanovitzky khái qt: KÁt q là việc ho¿ch đßnh chính sách </b>

có xu hóng c ònh hỡnh bỗi s ỏn ònh. Theo thåi gian, sự cân bằng này bß phá hßng hoặc giỏn on bỗi thc t cú nhng thay ỏi, v buác các nhà lãnh đ¿o phÁi có những phÁn ứng kßp thåi để tái lÃp l¿i sự cân bằng mà khơng làm thay đái bÁn chÃt cāa hệ tháng chính trß. Theo Edward phần lãn các thay đái đ°ợc thái phßng trên báo chí [95] (Edwards & Wood, 1999), do vÃy, các nhà chính sách cơng có xu h°ãng dựa vào những thay đái mà giãi truyền thơng cá tình gây chú ý, làm căn cứ để hành đáng (Linsky, 1986) [108]. Vì vÃy mà có thể thÃy nÁu báo chí đ°a tin nhiều về mát vÃn đề thì đßng thåi l°ợng chính sách cơng liên quan cũng s¿ nhiều h¡n. Theo thåi gian, nÁu sự chú ý cāa truyền thơng giÁm dần thì các chính sách cơng cũng s theo ú m trỗ nờn ỏn ònh trỗ li. H¡n nữa, mức đá thay đái chính sách trong mái t°¡ng quan vãi việc đ°a tin cũng phÿ thuác vào thái đá cāa ng°åi làm báo. NÁu āng há, háo hức, thì thay đái chính sách s¿ nhanh. Cịn nÁu có nhiều tranh cãi, chỉ trích, thì tác đá thay đái s¿ chÃm l¿i [118, tr. 425]

Bên c¿nh sự nh hỗng n thồi gian v cồng ỏ ra chớnh sách mãi, sự chú ý cāa báo giãi đÁn những vÃn đề xã hái cịn có thể liên quan đÁn mát sá sự lựa chán chính sách cÿ thể cāa phía ng°åi làm chính sách. T°¡ng tự nh° cách mà hỡnh nh truyn thụng to dng nh hỗng n quyt đßnh cāa ng°åi dân (Iyengar, 1996), chúng cũng có thể nh hỗng n cỏch ngồi lm chớnh sỏch nhỡn nhn các vÃn đề xã hái (Linsky, 1986) [108].

Nh° vÃy, qua những gì mà Yanovitzky hệ tháng, có thể thÃy, những nghiên cứu tr°ãc đây khẳng đßnh báo chí, truyền thơng và chính sách cơng có sự tác đáng qua l¿i. Trong đó báo chí có tác đáng đÁn chính sách cơng. Ch°¡ng trình nghß sự cāa truyền thơng và những gì mà truyền thơng tÃp trung đăng tÁi trên báo chí thu hút sự chú ý cāa những nhà làm chính sách cơng và cÁ những nhân vÃt quan tráng trong quá trình vÃn đáng cho mát sự thay đái nào đó cāa chính sách.

<i>ứ ba, truyền thơng chính sách hß trợ các c¡ quan nhà n°ãc xây dựng thành </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

cơng chính sách và giúp chính sách ngày càng hồn thiện h¡n. Bennett và Entman

<i>(2001) trong cơng trình Mediated Politics: Communication in the Future of </i>

gây sức ép đái vãi chính quyền trong ho¿ch đßnh chính sách, cho phép các nhà ho¿ch đßnh chính sách khai thác sự chú ý cāa truyền thơng nh° là c¡ hái chính sách. NÁu nh° tr°ãc đây, chính phā có thể che dÃu thông tin đái vãi ng°åi dân, doanh nghiệp, các tá chức xã hái thì ngày nay, sự phát triển cāa công nghệ thông tin, truyền thơng đã làm cho các quy trình xây dựng chính sách đ°ợc minh b¿ch nhå tính chÃt theo dõi, giám sát và phÁn ứng cāa truyền thông= [120].

Mát sá hác giÁ đã đ°a ra bằng chứng thực nghiệm về quá trình liên quan đÁn sự

<i>t°¡ng tác giữa truyền thơng đ¿i chúng và chính sách. Chẳng h¿n nh°: Public Policy </i>

<i>and the Mass Media: The Interplay of Mass Commmunication and Political Decision </i>

hoàn cÁnh mà các ph°¡ng tin truyn thụng nh hỗng n chớnh sỏch cụng.

<i>Nm 2010, cuán Public Policy and the Mass Media: The Interplay of Mass </i>

xt bÁn là cơng trình đã chỉ ra quá trình liên quan đÁn sự t°¡ng tác giữa truyền thơng đ¿i chúng và chính sách [107].

Trong rÃt nhiều tr°ång hợp, các nhà truyền thông, các nhà báo là những ng°åi đầu tiên phát hiện, kh¡i ngn ra vÃn đề bÃt cÃp về chính sách và sử dÿng ph°¡ng tiện truyền thông đ¿i chúng để đ°a nó đÁn vãi cơng chúng.

Khi bàn đÁn vai trị cāa truyền thơng trong việc phát hiện vÃn đề, đßnh h°ãng sự quan tâm cāa d° luÃn đÁn vÃn đề đ°ợc phát hiện, các tác giÁ Berelson,

<i>Lazarsfeld, và McPhee trong Voting: A study of Opinion Formation in a </i>

góp phần tăng c°ång sự chú ý cāa cơng ln đÁn vÃn đề chính sách đ°ợc °u tiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

đăng tÁi [89]. Không đề cÃp đÁn sự °u tiên về tần suÃt, sá l°ợng đăng tÁi cāa các c¡ quan báo chí đái vãi vÃn đề muán có đ°ợc sự quan tâm cāa công chúng, nghiên cứu cāa McCombs và Shaw trong The Agenda – Setting Function of Mass Media= (1972) đã từng đ°a ra kÁt ln: báo chí có khÁ năng t¿o lÃp đ°ợc sự chú ý cāa công chúng, làm cho thông tin trỗ nờn nỏi bt bng cách tÃp trung nhÃt quán [110]. Thơng tin đăng tÁi nhÃt qn có thể hiểu chính là nái dung có tính tháng nhÃt, có thể phÁn ánh nhiều góc đá, chiều c¿nh nh°ng cùng chung mát thông điệp nhÃt quán. Bàn về vÃn đề này, Anthony Downs (1972) trong Up and Down with Ecology: The

<i><Issue Attention Cycle đã đ°a ra khái niệm <vòng tròn luân phiên các vÃn đề đ°ợc </i>

quan tâm= trong cáng đßng [94].

Phân tích cāa các tác giÁ khác cũng cho thÃy, truyền thơng khơng chỉ góp phần t¿o dựng sự chú ý cāa công chúng phá thông mà cũn cú s nh hỗng đÁn nhà ho¿ch đßnh chính sách. Trong đó đáng chú ý là vai trị then chát cāa truyền thơng trong q trình ho¿t đáng chính trß. Điều này đ°ợc phân tích trong Sức m¿nh của

quác tÁ Hác viện Báo chí và Tun truyền) [29], Hiệu ứng CNN: Cơng cuộc tìm

sách và giám sát thực hiện chính sách.

Gruning (2001) cho rằng truyền thơng chính sách làm c¡ sỗ trung gian ỏi thoi gia chớnh phā và các bên liên quan dựa trên sự đßng thn. NÁu chính phā áp dÿng chính sách khơng mang l¿i lợi ích chung cho ng°åi dân, truyền thơng có thể chỉ trích chính sách bằng việc kh¡i dÃy sự phÁn đái cāa ng°åi dân đái vãi chính phā để thay thÁ chính sách [120].

Trong khi đó (Liu, 2007) nhÃn đßnh: Sự giám sát cāa ph°¡ng tiện truyền thơng t¿o ra mát mái quan hệ cáng sinh trong đó chính phā phÿ thc vào ph°¡ng tiện truyền thơng để đ°a ra thông tin quan tráng và ph°¡ng tiện truyền thơng phÿ thc vào chính phā nh° mát ngn thơng tin quan tráng (Cutlip, 1981; Hiebert, 1981). Mặc dù tÃt cÁ các cÃp chính quyền phÁi chßu sự giám sát th°ång xuyên cāa ph°¡ng tiện truyền thông, nh°ng ph°¡ng tiện truyền thông quan tâm nhÃt đÁn những vÃn đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Đßng thåi, theo nhiều nhà nghiên cứu, truyền thơng có chức năng t¿o d° ln xã hái để gây sức ép đái vãi chính quyền trong ho¿ch đßnh chính sách, đßng thåi là trung gian đái tho¿i giữa chính phā và các bên liên quan dựa trên sự đßng thn.

Có thể kể đÁn mát sá cơng trình tiêu biểu đã chỉ ra đ°ợc vai trị này: Public

<i>sách ưu tú) cāa Schnell (2001), Two -way symmetrical public relations: Past, </i>

<i>tương lai) cāa Grunig (2001), <The Government Communication Decision Wheel: Toward a Public Relations Model for the Public Sector= (Bánh xe quyết định truyền </i>

t¿i vÃn đề, đó là truyền thơng chính sách dễ bß thao tỳng bỗi cỏc th lc chớnh trò ỏi lp. Khỏi quát mát sá nghiên cứu cāa Meyer (2002), Kang và các cáng sự (2013),

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

có thể thÃy rằng, trong xã hái thiÁu dân chā, các chính sỏch d bò thao tỳng bỗi cỏc th lc chi phái hệ tháng chính trß [106, 113].

Trên góc đá chính trß, nÁu truyền thơng bß đÁng chính trß thao túng s¿ dÁn đÁn tình tr¿ng các cuác thÁo luÃn chính sách chỉ giãi h¿n trong các ranh giãi đ°ợc thit lp bỗi cỏc ng chớnh trò chi phỏi truyn thông, hoặc đÁng cầm quyền và các nhà ho¿ch đßnh chính sách cāa đÁng đó qut đßnh. Những nghiên cu truyn thụng chớnh sỏch ỗ cỏc nóc t° bÁn cho thÃy bÁn chÃt bÁo thā cāa những kiểu tranh luÃn chính sách nh° vÃy đ°ợc cāng cỏ bỗi giói truyn thụng, c bit l truyn hình, truyền thanh và m¿ng xã hái nhằm phÿc vÿ lợi ích cāa các thÁ lực chính trß đứng đằng sau. Nguy hiểm h¡n là đÁng chính trß và doanh nghiệp truyền thơng cÃu kÁt vãi nhau để đßnh h°ãng chính sách có lợi cho doanh nghiệp [106, 120].

Ành hỗng ca cỏc phĂng tin truyn thụng ỏi vói quy trỡnh chớnh sỏch l lụi cuỏn hoc khỗi xóng tỡnh cÁm cāa công chúng nhằm thúc đ¿y những thay đái trong d° luÃn, sau đó, t¿o nên <sức m¿nh mềm= khiÁn chính phā đ°a ra những cÁi cách chính sách phù hợp. Khi truyền thơng chính sách bß thao túng, các nhóm lợi ích, đặc biệt là giãi tinh hoa chính trß chi phái đÁn q trình ho¿ch đßnh chính sách, không gian công khai s¿ là n¡i t¿o ra phÁn ứng cāa cơng chúng. Trong tr°ång hợp này, chính sự liên kÁt giữa các nhà báo và ho¿ch đßnh chính sách là đáng lực thực sự cāa ch°¡ng trình nghß sự chính sách chứ khơng phÁi là từ cơng chúng.

Thực tÁ đã chứng minh, truyền thông tham gia các khâu cāa quy trình chính sách từ xây dựng, thực thi đÁn phân tích và điều chỉnh chính sách. Sự tham gia cāa truyền thơng có thể mang tính tích cực, kiÁn t¿o chính sách, giúp chính sách đ°ợc phá biÁn trong xã hái, nh°ng cũng có thể Ánh hỗng tiờu cc, cn trỗ, làm cho chính sách khơng đ°ợc đón nhÃn nh° mong muán cāa các nhà xây dựng chính sách. Trong bài nghiên cứu Media Democracy: How the Media Colonize Politics cāa Meyer, Thomas (2002) đã chỉ ra việc truyền thơng q đà, sai lệch bÁn chÃt cāa chính sách s¿ làm cho chính phā và các bên liên quan phÁi đái mặt vãi các lo ng¿i về các chính sách s¿ đ°ợc ban hành trong t°¡ng lai [113]. Do vÃy, giám sát truyền thông không chỉ là việc cāa chính phā mà cịn là việc cāa cơng dân nhằm h¿n chÁ sai lệch cāa truyền thông. Trong tr°ång hợp này, vai trị cāa báo chí, sự liên kÁt

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

giữa nhà báo và nhà ho¿ch đßnh chính sách, sự kÁt nái cāa há đái vãi các đái t°ợng công chúng trên <không gian công= báo chí giúp cho các chính sách đ°ợc hiểu, thực thi hiệu quÁ và t¿o sự đßng thuÃn xã hái.

đề nghß xem xét kỹ thêm về mái quan hệ giữa truyền thơng và chính sách, rằng là có thể các yÁu tá tác đáng khác đÁn chính sách nh° vÃn đề xã hái, sự tự nhÃn thức cāa nhà ho¿ch đßnh chính sách. Trong đó phÁi kể đÁn các nguyên cứu cāa Yanovitzky (2002) [118], Fawzi (2018) [98].

Trong cơng trình <i><Effects of news coverage on policy attention and actions: A </i>

sự chú ý và hành đáng cāa chính sách: Xem xét kỹ h¡n mái liên hệ giữa truyền thơng và chính sách) (Yanovitzky, 2002) đặt vÃn đề cần xem li liu yu tỏ ngoi lc (ỗ õy l báo chí, truyền thơng) có phÁi là u tá tác đáng chính đÁn các nhà làm chính sách hay khơng. Yanovitzky chỉ ra rằng <đôi khi những ng°åi làm chớnh sỏch cụng cng khú bò nh hỗng hĂn bỗi bỏo giói=, bỗi hỏ cng cú kin thc v kinh nghim sỏng cng nh phi theo h t tỗng riờng v bò hn ch bỗi cĂ quan m hỏ làm việc (Edwards & Wood, 1999). Bennett và Yanovitzky (2000) cũng khẳng đßnh rằng những nhà làm chính sách cơng gần nh° lúc nào cũng mn chái bß việc lm chớnh sỏch ca hỏ bò chi phỏi bỗi bỏo giãi. Há chỉ theo những đßnh h°ãng sẵn có cāa báo chí về ngh*a vÿ và giÁi pháp vãi các vÃn đề xã hái nÁu chúng phù hợp vãi hệ t tỗng ca hỏ [118, tr. 425-426].

Nh vy, din ngơn cāa Yanovitzky đ¿i ý rằng, ho¿ch đßnh chính sách cụng trờn cĂ sỗ cú s tòn ti ca truyn thụng nhng li khụng bò chi phỏi bỗi truyn thụng. Do vÃy, truyền thông ch°a hẳn đã tác đáng lên những ng°åi làm chính sách cơng mà bß tác đáng bỗi yu tỏ khỏc m ụng gỏi l yu tỏ nái lực. Từ các <vÃn đề cāa xã hái=, các nhà làm chính sách có sự thay đái trong nhÃn thức cāa há, điều này hồn tồn khơng phÿ thc vào truyền thơng.

Vì vÃy, theo tác giÁ này việc nghiên cứu mái quan hệ cāa nhà làm truyền thơng và chính sách cơng chỉ là mát phần. Ông cho rằng, tác đáng cāa báo chí (tác đáng cāa ngo¿i lực) lên chính sách chỉ có thể giÁi thích mát phần ph°¡ng sai trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

cách mà các nhà làm chính sách phÁn ứng đái vãi các vÃn đề xã hái đ°ợc đ°a tin theo ch°¡ng trình nghß sự cāa báo chí, đặc biệt là khi mái quan hệ này đ°ợc xem xét lâu dài. Phần còn l¿i thuác về các yÁu tá khác. Những yÁu tá nh° đßnh kiÁn hoặc các quan im t tỗng, cõn nhc v li ớch kinh t cho cỏ nhõn, v nhng trỗ ngi t phớa c¡ quan làm việc nh° quy đßnh và các thơng lệ cũng có thể giÁi thích cho những phÁn ứng khác nhau cāa những nhà làm chính sách cơng vãi thơng tin trên báo chí về các vÃn đề xã hái qua mát thåi gian dài. [118, tr. 423].

Còn Fawzi (2018) sau khi táng quan nghiên cứu truyền thông chính sách trong cuán <Trên cÁ việc thiết lập chương trình nghị sự chính sách: nhận thức của các

l¿i mái quan hệ giữa truyền thơng và chính sách cơng .

Ơng nhÃn đßnh phần lãn các nghiên cứu tÃp trung chā yÁu vào tác đáng cāa truyền thông đÁn việc thiÁt lÃp ch°¡ng trình nghß sự cāa chính sách cơng. Những b°ãc đi tiÁp theo cāa quy trình ho¿t đáng chính trß - nh° việc hình thành, thực hiện và đánh giá chính sách - khơng đ°ợc tÃp trung nghiên cứu kỹ, mặc dù mát phần lãn cāa chính trß, và rÃt nhiều qut đßnh về mặt chính sách đ°ợc thực hiện trong giai đo¿n này [98, tr. 2].

Đáng chú ý ông đã viện dÁn l¿i ý kiÁn cāa Oswald (2009) khi cho rằng đ¿i đa sá các nhà phê bình quan niệm truyền thơng khơng nên đ°ợc xem là ng°åi trực tiÁp can thiệp vào các vÃn đề cāa chính phā, mà thay vào đó, há nên là những ng°åi trung gian giữa chính phā và nhân dân. Fawzi cũng nêu ra sự khác biệt cāa 2 h°ãng nghiên cứu, mát là truyền thông quan tráng trong giai đo¿n đầu tiên cāa việc thiÁt lÃp ch°¡ng trình nghß sự trong ho¿ch đßnh chính sách, truyền thơng gn nh khụng nh hỗng gỡ n cỏc giai on về sau cāa chính sách cơng nữa. Ng°ợc l¿i, vài hác giÁ quan sát thÃy rằng truyền thơng có Ánh hỗng n quỏ trỡnh hoch ònh chớnh sỏch núi chung. Vì vÃy, nhìn chung mái quan hệ giữa truyền thơng và chính sách cơng vÁn ch°a đ°ợc thÃy rõ [98, tr. 2].

Fawzi (2018) kÁt luÃn, có nhiều nghiên cứu tp trung vo nh hỗng ca truyn thụng lờn chớnh phā. Dù vÃy, chúng ta vÁn cịn biÁt khá ít về cách mà những nhân vÃt chính trß (chẳng h¿n nhng nh lobby) bò tỏc ỏng ra sao bỗi bỏo giãi và há nhìn nhÃn

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

ra sao v sc nh hỗng ca bỏo giói trong quỏ trình làm chính trß [98, tr. 2].

Từ những lÃp luÃn cāa Fawzi, thì ch°a thể chứng minh rằng kÁt q chính sách cơng bß tác ỏng lón bỗi bỏo chớ, cng cha chc chn sc nh hỗng ca bỏo chớ lờn quỏ trỡnh chớnh sỏch cơng là nh° thÁ nào.

Nh° vÃy, các cơng trình kể trên đã chỉ ra vai trị truyền thơng chính sách đái vãi các c¡ quan nhà n°ãc, đặc biệt là truyền thơng chính sách đ°ợc sử dÿng để đ¿t mÿc tiêu chính trß, đßng thåi có mái quan hệ giữa báo chí vãi truyền thơng chính sách. Từ những cụng trỡnh ny tip tc gi mỗ vn nghiờn cứu về vai trị cāa báo chí trong truyền thơng chớnh sỏch m lun ỏn s lm rừ ỗ nỏi dung các ch°¡ng.

<i><b>1.1.2. Các nghiên cứu về truyền thông chính sách đối với giáo dục trên báo chí </b></i>

ỉ h°ãng tiÁp cÃn này, có 02 vÃn đề đáng chú ý từ các kÁt quÁ nghiên cứu cāa mát sá cơng trình.

trên thÁ giãi cho thÃy sự thiÁu tÃp trung vào các thơng tin tráng điểm, có Ánh hỗng lón n xó hỏi liờn quan n giỏo dc trên báo chí. West và cáng sự (2009) cho rằng, t¿i Mỹ, chỉ 1.4% táng sá các tin, bài đ°ợc đăng tÁi năm 2009 trên các nền tÁng báo online, báo in, truyền hình và phát thanh là có đề cÃp đÁn vÃn đề giáo dÿc. Điều đáng nói, là những thơng tin về giáo dÿc trên báo chí ch°a ch¿m đÁn đ°ợc các vÃn đề lãn h¡n nh° việc cÁi cách giáo dÿc, giÁng d¿y hay ch°¡ng trình hác [117]. T°¡ng tự, nghiên cứu cāa Campanella (2005) cũng chỉ ra rằng, báo chí th°ång chỉ tÃp trung vào các vÃn đề liên quan đÁn thể thao, sự kiện và đầu t°, thay vì cỏc yu tỏ trc tip nh hỗng n giỏo dc nh° việc d¿y và hác [91]. Mát nhân tá Ánh hỗng n vic a tin v giỏo dc, theo Coe và Kuttner (2018) là yÁu tá hÃp dÁn, hút khách cāa việc làm tin. Minh chứng cho điều này, nghiên cứu cāa Coe và Kuttner (2018) cho thÃy phần lãn tin tức về giáo dÿc t¿i Mỹ chỉ tÃp trung vào các vÃn đề b¿o lực, nh° xÁ súng hay các sự việc t°¡ng tự [92]. Điều đó cũng làm giÁm đi diện tích cho phép vãi những vÃn đề giáo dÿc quan tráng h¡n trên mặt báo.

Mát sá cơng trình nghiên cứu trên thÁ giãi cho thÃy tin tức về giáo dÿc là không nhiều, đặc biệt là sự thiÁu hÿt l°ợng tin tức quan tráng liên quan đÁn chính sách giáo dÿc trên báo chí. Chẳng h¿n nh°: Invisible:1.4 Percent Coverage for

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Education is Not Enough (T¿m dịch: <Vơ hình: 1,4 phần trăm tin tức về giáo dục là không đủ=) cāa West và Dionne (2009) [117], "Education coverage in television </i>

và Kuttner (2018) [92],…

Coe và Kuttner (2018) cho rằng các ph°¡ng tiện thơng tin đ¿i chúng đóng mát vai trị quan tráng trong l*nh vực chính sách giáo dÿc, thông báo cho công chúng về các vÃn cp bỏch v nh hỗng n cỏch cỏc vn đề đó đ°ợc °u tiên và hiểu. Vì lý do này, các nhà nghiên cứu đang ngày càng nêu lên những lo ng¿i về mức đá chú ý cāa các ph°¡ng tiện truyền thông đái vãi giáo dÿc, những chā đề nào đ°ợc đề cÃp và các chā đề đó đ°ợc giÁi quyÁt nh° thÁ nào. Tuy nhiên, kÁt quÁ khÁo sát phân tích cho thÃy sự quan tâm đÁn giáo dÿc đã bß h¿n chÁ mát cách đáng kinh ng¿c. Trong khi đó các chā đề giáo dÿc trong 35 năm đ°a tin trên truyền hình l¿i chā yÁu là b¿o lực, xÁ súng, sắc tác [92].

KÁt quÁ nghiờn cu trồng hp ỗ M m cỏc tỏc gi West và cáng sự (2009) công bá trong cơng trình <Invisible: 1.4 Percent Coverage for Education is Not

<i>Enough= (T¿m dßch:<Vơ hình: 1,4% tin tức về giáo dục là không đủ= là minh </i>

chứng cho sự thiÁu hÿt tin tức về chính sách giáo dÿc. KÁt quÁ nghiên cứu cāa năm 2009 cho thÃy, ch 1.4% lng tin tc trờn mt bỏo ỗ M có đề cÃp đÁn vÃn đề giáo dÿc. Trong đó, chỉ mát l°ợng rÃt nhß có đề cÃp đÁn chính sách các tr°ång hác và các ph°¡ng pháp cÁi thiện chÃt l°ợng ch°¡ng trình hác hay quá trình hác tÃp. Gần nh° khơng có bài báo nào đề cÃp đÁn việc cÁi biÁn tr°ång hác, chÃt l°ợng giáo viên hay những vÃn đề quan tráng vãi giáo dÿc [117].

Trong cơng trình nghiên cứu cāa mình, Coe và Kuttner (2018) có trình bày nhÃn đßnh cāa Howell (2008) [104] khi cho rằng: Mặc dù công chúng thồng bit n cỏc vn ỗ trồng hỏc ch yu thụng qua nhng ngồi lm ỗ trồng hoc gia đình và b¿n bè, nh°ng phần lãn những quan điểm mà há có về tr°ång hác l¿i đ°ợc lÁy ra từ tin tức trên mặt báo [92].

Tuy nhiên, Coe và Kuttner (2018) cũng cho rằng mát sá nghiên cứu đã t¿o nên những quan ng¿i về việc báo chí đ°a tin về giáo dÿc cũng nh° những tác đáng tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

cực có thể có cāa việc đ°a tin về ho¿ch đßnh và thi hành chính sách công. Những nghiên cứu tr°ãc đây về vÃn đề này nh° cāa Campanell (2015), Goldstein & Beutel (2009) hay Hass & Fischman (2010) th°ång tÃp trung vào các sự kiện tin tức hay chỉ đ°ợc thực hiện trong mát khoÁng thåi gian ngắn [91, 101, 103]. Vì vÃy, cũng cần có sự tÃp trung nghiên cứu nhiều h¡n bằng sự kÁt hợp nhiều ph°¡ng pháp, và chú tráng h¡n vào việc nghiên cứu dài h¿n. Cũng nh° việc nghiên cứu xu h°ãng đ°a tin cāa báo chí trong mát thåi gian dài [92, tr. 1].

Cịn Gerstl-Pepin thì nhÃn đßnh: Mặc dù lßch sử nghiên cứu về tác đáng cāa báo chí vãi cơng chúng và chính sách khá dy, ch trong tm hĂn mỏt thp k trỗ li đây mãi có mát l°ợng đáng kể những nghiên cứu h°ãng đÁn việc trÁ låi cho câu hßi về vai trị cāa báo chí trong việc hình thành chính sách giáo dÿc: <Tßn t¿i mát nhu cầu tái quan tráng vãi những nhà nghiên cứu giáo dÿc rằng há phÁi xem xét vai trị cāa báo chí vãi vÃn đề chính trß cāa giáo dÿc… cÿ thể h¡n, về cái cách mà các vÃn đề giáo dÿc đ°ợc đßnh ngh*a, cách mà chúng đ°ợc mô tÁ trên báo, và liệu chúng chỉ đ°ợc dựa trên cách hiểu m¡ hß cāa các vÃn đề nghiên cứu và giáo dÿc= [99, tr. 2-3].

trung khá nhiều vào sự điều khiển d° luÃn về vÃn đề chính sách giáo dÿc. Điển hình, cơng trình nghiên cứu cāa Fairclough (2000) và Iyengar (1991) về cách các chính sách giáo dÿc đ°ợc truyền thông, đều cho rằng các thơng điệp về chính sách giáo dÿc trên báo chí ln thiÁu khách quan. ỉ chß, chúng ln h°ãng đÁn việc đßnh h°ãng cho ng°åi đác chÃp thuÃn những tiêu chí đ°ợc cho là quan tráng cāa các chính sách giáo dÿc, thay vì việc đ°a tin mát cách trung lÃp, và t¿o c¡ hái cho ng°åi đác đ°ợc tham gia đóng góp vào việc sửa đái chính sách giáo dÿc[97, 105]. Cohen (2010) trong nghiên cứu cāa bà về vai trò cāa giáo viên trong cơng tác truyền thơng thì l¿i cho thÃy tiÁng nói cāa những ng°åi có vai trò tiên quyÁt vãi ho¿t đáng giáo dÿc (là giáo viên) vÁn ch°a đ°ợc chú tráng [93].

<i><Tin tức về chớnh sỏch giỏo dc thồng bò chi phỏi bỗi cỏc thÁ lực chính trß= là </i>

ln điểm đ°ợc rút ra từ cơng trình <Media (mis) representations of education in the

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

này mô tÁ: Đ°ợc xem là chiÁn tr°ång cāa diễn ngôn, việc đ°a tin về quá trình bầu cử năm 2000 t¿i Mỹ, gißi lắm thì chỉ cho ng°åi đác biÁt bề nái cāa các vÃn đề giáo dÿc. Những thông tin về giáo dÿc này cú xu hóng bò iu khin bỗi quan im ca Bush và Gore về các vÃn đề giáo dÿc [99, tr. 51]. RÃt hiÁm khi những tå báo lãn đ°a tin về các vÃn đề mà các nhà giáo dÿc quan tâm, đó chính là những tin tức về giáo dc. [99, tr. 52]. Bỗi vỡ bỏo giói l mỏt kênh thông tin thể hiện trực tiÁp các vÃn đề mà những ng°åi bầu cử quan tâm, nó vÃn hành t°¡ng tự nh° mát cáng đßng thu nhß. VÃn đề mức đá tin cÃy cāa hệ tháng chính trß mà chỳng ta ang sỏng ỗ bờn trong rt him khi đ°ợc cân nhắc; vì vÃy, <những diễn ngơn đ°ợc xem là chính u th°ång khơng chßu sự c¿nh tranh và nhng luòng ý tỗng ỏi lp thồng c cho l khụng chp nhn c bỗi phn ụng cụng chỳng= [111, tr. 363]. Mặc dù ho¿t đáng bầu cử có thể cho phép ng°åi bầu cử chán ra đúng ứng cử viên, việc sử dÿng nó trong truyền thơng cũng t¿o nên những h¿n chÁ trong hiểu biÁt cāa công chúng về các vÃn đề giáo dÿc và t¿o nên những mặc đßnh sai lệch, chẳng h¿n nh°, các bài thi đánh giá chu¿n là cách duy nhÃt để °ãc l°ợng thành quÁ cāa ho¿t đáng giáo dÿc. Cÿ thể cho tr°ång hợp này, việc đ°a tin về giáo dÿc trong ho¿t đáng bầu cử chỉ h¿ nó xuáng thành vÃn đề liên quan đÁn ng°åi vÃn đáng bầu cử, thay vì phÿc vÿ cho những ng°åi đi bầu cử (là công chúng) [99, tr. 52]. Nh° vÃy, từ những kÁt quÁ và nái dung nghiên cứu cāa Gerstl - Pepin, có thể thÃy, báo chí đ°a tin về giáo dÿc nói chung và chính sách giáo dÿc để h°ãng dÁn d° ln nh°ng vÁn theo đßnh h°ãng chính trß, quan điểm cāa giãi chính trß gia.

Vì thÁ, gần đây, Cohen đã phê phán báo chí ít đăng tÁi ý kiÁn cāa giáo viên trong môi tr°ång giáo dÿc, từ đó đề xt truyền thơng phÁi đ°a tin đa chiều, trong đó chú ý những ng°åi trực tiÁp thực hiện các nhiệm vÿ về giáo dÿc.

Cÿ thể, mát nghiên cứu cāa Cohen (2010) về <Teachers in the news: a critical

<i>analysis of one US newspaper's discourse on education= (T¿m dịch Ngưßi thầy </i>

<i>Nước Mỹ đối với giáo dục) cũng đã có những phân tích để khẳng đßnh rằng đái </i>

t°ợng thực thi chính sách giáo dÿc là rÃt đ°ợc chú ý khi đ°a tin [93].

Về vÃn đề phÁn ứng l¿i sự chi phái cāa chính phā/phe có quyền lực lãn trong việc đ°a tin về chính sách, Cohen (2010, trang 116) có nói: <Mát trong những ho¿t

</div>

×