Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

báo cáo chuyên đề kiến tập chi nhánh thăng long ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.45 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ</b>

<b> </b>

<b> BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ KIẾN TẬP</b>

<b>NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNGVIỆT NAM </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn </b> : <b>TS. Đoàn Anh TuấnSinh viên thực hiện</b> : <b>Nguyễn Trung Hiếu</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong khoa Tài chính – Đầu tư, đặcbiệt là Thầy giáo – TS. Đoàn Anh Tuấn đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡem hồn thành tốt bản báo cáo này.

Cùng với đó em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo chi nhánh Thăng Long –Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp em cócơ hội được trải nghiệm thực tế, tìm hiểu, thu thập thông tin, giải đáp thắc mắc cáccông việc, truyền đạt kiến thức và kĩ năng của môi trường làm việc ở Ngân hàng.

Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc thực tế và hạn chế vềnhận thức nên khơng tránh khỏi có những sai sót khi tìm hiểu và trình bày về chi nhánhThăng Long – Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nên mong Ngân hàng vàthầy giáo bỏ qua và rất mong có sự đóng góp giúp đỡ, chỉ bảo của cô và các anh chịtrong cơ quan để bài báo cáo hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

<b>MỤC LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CẢM ƠN... i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...iv

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ...v

LỜI NÓI ĐẦU... 1

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH THĂNG LONG...2

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...2

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Thăng Long...2

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietinbak Thăng Long...2

1.3. Cơ cấu tổ chức...3

1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành...3

1.3.2. Cơ cấu tổ chức của các bộ phận – phòng ban...3

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNH THĂNGLONG – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM...7

2.1. Quy trình cho vay tại chi nhánh Thăng Long – Ngân hàng Thương mại Cổ phầnCơng Thương Việt Nam...7

2.2. Phân tích thực trạng tình hình cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần CôngThương Việt Nam 2020-2022...11

2.2.1. Thực trạng dư nợ cho vay theo kỳ hạn...15

2.2.2. Thực trạng nợ quá hạn và nợ xấu...17

2.2.3. Thực trạng dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp... 19

2.2.4. Thực trạng dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh...22

2.3. Đánh giá những tồn tại trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổphần Công Thương Việt Nam...25

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM...27

3.1. Nghiêm chỉnh chấp hành các qui tắc, qui trình cho vay...273.2. Đào tạo nâng cao năng lực, trình độ chun mơn và phẩm chất đạo đức cho nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.3. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ...28

3.4. Xây dựng hệ thống thông tin khách hàng...29

KẾT LUẬN...30

TÀI LIỆU THAM KHẢO...31

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTChữ viết tắt Giải thích </b>

TMCP Thương mại cổ phầnNHNN Ngân hàng nhà nướcTCTD Tổ chức tín dụngDH Dài hạnBĐS Bất động sản TS Tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của chi nhánh Trang 3Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của các phòng ban chi nhánh Trang 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Công Thương Việt Nam

Bảng 2.1. Tình hình cho vay khách hàng của Vietinbank 2020-2022 Trang 12Biểu đồ 2.1. Tình hình cho vay khách hàng của Vietinbank 2020-2022 Trang 13Bảng 2.2. Tình hình dư nợ theo kỳ hạn cho vay của Vietinbank 2020-2022 Trang 15Biểu đồ 2.2. Dư nợ theo kỳ hạn cho vay 2020-2022 Trang 15Bảng 2.3. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của Vietinbank 2020-2022 Trang 17Biểu đồ 2.3. Thực trạng nợ xấu và nợ quá hạn của Vietinbank 2020-2022 Trang 18Bảng 2.4. Tình hình nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệp củaVietinbank 2020-2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI NĨI ĐẦU</b>

Trong q trình tồn cầu hóa đem đến cho các doanh nghiệp Việt Nam rất nhiềucơ hội cũng như với khơng ít thách thức. Ngành ngân hàng cũng đứng trước nhiều khókhăn để đứng vững và đồng thời cũng giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tiếntrình phát triển nền kinh tế thị trường. Là sinh viên chuyên ngành Tài chính – Đầu tư,em nhận thấy vai trò quan trọng của ngành ngân hàng và những tác động của nó đến thịtrường kinh tế Việt Nam. Nhằm tạo điều kiện học đi đôi với hành và nhu cầu tìm kiếmviệc làm sau khi ra trường cũng như muốn thử sức với môi trường làm việc ở ngânhàng. Kiến tập tại ngân hàng giúp cho bản thân có thêm sự trải nghiệm, làm quen đượcvới mơi trường làm việc năng động ở ngân hàng, có thêm động lực, tự tin và gây ấntượng tốt với những kinh nghiệm thực tập đã có cho nhà tuyển dụng. Kiến tập giúp chochúng ta nắm vững kiến thức hơn, hiểu rõ và biết cách áp dụng kiến thức đó vào trongthực tế thơng qua cách quan sát, theo dõi các hoạt động trong quá trình kiên tập. Từ đó,chúng ta đúc kết được cách thực hiện cơng việc để rút ra được kinh nghiệp cho bảnthân.

Vì vậy, em quyết định chọn chi nhánh Thăng Long – Ngân hàng TMCP CôngThương Việt Nam là nơi kiến tập để bản thân trải nghiệm cũng như tích lũy kinhnghiệm để hiểu biết thêm về ngành ngân hàng.

<b>BÀI BÁO CÁO GỒM BA PHẦN </b>

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH THĂNG LONG – NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.

PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍNDỤNG TẠI CHI NHÁNH THĂNG LONG – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔPHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.

PHẦN 3: KẾT LUẬN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH THĂNG LONGNGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CƠNG THƯƠNG VIỆT NAM </b>

<b>1.1. Q trình hình thành và phát triển của Vietinbank Thăng Long</b>

Tên đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần Cơng Thương Viê •t Nam – Chi nhánhThăng Long

Địa chỉ: Tịa nhà TASCO, Lơ HH2-2, Đường Phạm Hùng, Phường Mễ Trì, QuậnNam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Loại hình đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần.Điện thoại: 024 6265 9092.

<b>1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Vietinbak Thăng Long</b>

Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của Chi nhánh Thăng Long: Chi nhánh Thăng Longcũng có đầy đủ chức năng như một ngân hàng thương mại, bao gồm:

<b>*Chức năng trung gian tín dụng</b>

VietinBank chi nhánh Thăng Long đứng ra làm trung gian huy động vốn từ nhữngchủ thể thừa vốn, sau đó cung cấp vốn đến những chủ thể có nhu cầu sử dụng vốn.

VietinBank chi nhánh Thăng Long cung cấp các dịch vụ: huy động tiền gửi bằngVND, ngoại tệ; cho vay, cầm cố, chiết khấu.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Vietinbank chuyên cung cấp các sản phẩm tín dụng cá nhân như: cho vay đảmbảo bằng số dư tiền gửi, sổ/th– tiết kiê •m, giấy tờ có giá; cho vay du học; cho vay tiêudùng tín chấp; cho vay tiêu dùng có thế chấp.

<b>*Chức năng trung gian thanh toán</b>

VietinBank cung cấp các dịch vụ: thanh toán, chuyển tiền, thu đổi ngoại tệ vàng,chuyển tiền nhanh Western Union. VietinBank chi nhánh Nam Thăng Long tập trungchủ yếu vào nghiệp vụ L/C, bảo lãnh, thanh toán quốc tế.

<b>1.3. Cơ cấu tổ chức</b>

1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành

Bộ máy quản lý chi nhánh được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến – chức năng. Ban giám đốc bao gồm: Giám đốc và hai phó giám đốc, có trách nhiệm địnhhướng thực hiện và chỉ đạo điều hạn sâu sát đến từng mảng nghiệp vụ, các phòng banchức năng.

<b>Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của chi nhánh</b>

1.3.2. Cơ cấu tổ chức của các bộ phận – phòng ban

Nhiệm vụ của các phòng ban được phân định rõ ràng, có chức năng riêng và tntheo ngun tắc chun mơn hóa ngành nghề. Được chia làm các khối hoạt động sau

<b> GIÁM ĐỐC </b>

<b> CÁC PHĨ GIÁM ĐỐC</b>

<b>Quỹ tiếtkiệmPhịng Giao</b>

<b>dịch Các phịng chun</b>

<b>mơn nghiệp vụTổ kiểm tra </b>

<b>nội bộTrưởng phịng</b>

<b>kế toán </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức của các phòng ban chi nhánh</b>

<b>Nguồn: Phòng tổ chức hành chính, Ngân hàng Cơng Thương Việt Nam – Chinhánh Thăng Long</b>

Chức năng – nhiệm vụ các phòng ban tại chi nhánh:*Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn

Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp giám đốc chi nhánh trong quảnglý và điều hành, tổ chức kinh doanh của chi nhánh.

Nhiệm vụ: Thực hiện xây dựng chính sách khách hàng, thực hiện chỉ đạo, điềuhành, quản lý hoạt động kinh doanh(Bao gồm cả cho vay, huy động vốn, bán các sảnphẩm dịch vụ ngân hàng) Đối với khách hàng là DN lớn phù hợp với quy định củangân hàng nhà nước và Ngân hàng Công Thương. Trực tiếp quảng cáo , tiếp thị, giớithiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các DN lớn.

*Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

<b> BAN GIÁM ĐỐC</b>

<b>PHÒNGGIAO DỊCHKHỐI QUẢN</b>

<b>LÝ RỦI ROKHỐI KINH</b>

<b>Phịng kế tốngiao dịchPhịng tổ</b>

<b>chức quản lýrủi ro</b>

<b>Phịng tiền tệ,kho quỹPhịng thanh</b>

<b>tốnPhịng tổ chức</b>

<b>quản lý nợ cóvấn đềPhịng khách</b>

<b>hàng cá nhânPhịng kháchhàng DN vừầ hỏPhịng kháchhàng DN lớn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp giám đốc chi nhánh trong quảnlý và điều hành, tổ chức kinh doanh của chi nhánh.

Nhiệm vụ: Thực hiện xây dựng chính sách khách hàng, thực hiện chỉ đạo, điềuhành, quản lý hoạt động kinh doanh(Bao gồm cả cho vay, huy động vốn, bán các sảnphẩm dịch vụ ngân hàng) Đối với khách hàng là DN vừa và nhỏ phù hợp với quy địnhcủa ngân hàng nhà nước và ngân hàng Công Thương Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo ,tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các DN vừa và nhỏ.

*Phịng quản lý rủi ro

Chức năng: Có nghiệp vụ tham mưu giám đốc chi nhánh về công tác đánh giá vàquản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng của chi nhánh theo chỉ đạo củaNgân hàng Công Thương Việt Nam.

Nghiệp vụ: Chịu trách nhiệm ban hàng các chính sách quy định về quản lý vàkiểm sốt quy trình giám sát thực hiện các chức năng quản lý rủi ro tín dụng, rủi ro thịtrường, rủi ro tác nghiệp trong hệ thống chi nhánh, quản lý thực hiện danh mục chovay, đầu tư đảm bảo tuân thủ giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặctái thẩm định kế hoạch, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Xác định đo lường vàbáo cáo rủi ro về thị trường, tác nghiệp, tín dụng đồng thời cung cấp các thơng tinnhằm hạn chế rủi ro tín dụng tỏng hệ thống chi nhánh.

*Phịng quản lý nợ có vấn đề

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chức năng: Là phòng nghiệp vụ tham mưu , giúp giám đốc chi nhánh trong quảnlý các khoản nợ có vấn đề.

Nhiệm vụ: Chịu trách nhiệm quảng lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề(Bao gồmcác khoản nợ, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu) trong hệ thống chi nhánh.Quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo quy định của nhà nước nhằmthu hồi các khoản nợ gốc và lãi tiền vay cho ngân hàng. Quản lý, theo dõi và thu hồicác khoản nợ gốc đã được xử lý rủi ro.

*Phịng kế tốn

Chức năng: Là phòng thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, cácnghiệp vụ và các công việc liên quan đến cơng tác quản lý tài chính và chi tiêu nội bộtại chi nhánh.

Nhiệm vụ: Có trách nhiệm xây dựng và quảng lý, thực hiện kế hoạch tài chính vàthực hiện các nghiệp vụ liên quan đến kế tốn tài chính của ngân hàng, theo đúng quyđịnh của ngân hàng nhà nước, pháp luật và quy chế quản lý tài chính của ngân hàngCơng thương Việt Nam. Cung cấp các nghiệp vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụthanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thốnggiao dịch máy móc, quản lý quỹ tiền mặt tới từng giao dịch viên theo các quy định củaNHNN và Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Thực hiện tư vấn cho khách hàng về sửdụng các sản phẩm của ngân hàng.

*Phòng tiền tệ kho quỹ

Chức năng: Là Phòng nghiệp vụ tham mưu, giúp giám đốc chi nhánh trong quảnlý an toàn kho quỹ, quỹ tiền mặt theo quy định của NHNN và Ngân hàng CôngThương Việt Nam.

Nhiệm vụ: Ứng và thu tiền cho các quỹ thực hiện, các điểm giao dịch trong vàngoài quầy. Chịu trách nhiệm về việc tổ chức chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảocân đối thu chị tiền mặt lớn trong toàn hệ thống chi nhánh. Quản lý kho quỹ theo quyđịnh của NHNN đảm bảo an toàn các tài sản bằng tiền và các tài sản giá trị khác trongquá trình bảo quản, giao nhận và vận chuyển.

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CHI NHÁNHTHĂNG LONG – NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG</b>

Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng

Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu: Cán bộ tín dụng hướng dẫnkhách hàng đăng kí những thơng tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tư vấn về

<b>Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng</b>

<b>Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn</b>

<b>Thẩm định khách hàng và phươngán kinh doanh</b>

<b>Xét duyệt khoản vayKý kết hợp đồng tín dụng và các hợp</b>

<b>đồng liên quanThực hiện giải ngân và giám sát</b>

<b>khoản vayThu lãi và nợ gốcThanh lý và lưu trữ hợp đồng</b>

<b> tín dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Biểu đồ 2.4. Tình hình nợ theo đối tượng khách hàng và loại hình doanh nghiệpcủa Vietinbank 2020-2022</b>

<b>ĐVT: Tỷ đồng</b>

<small>202020212022 - </small>

<small> 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 400,000 450,000 500,000 </small>

<small> 235,072 </small> <sup> 254,977 </sup>

<small> 267,466 280,726 </small>

<small> 324,837 </small> <sup> 346,530 </sup><small> 304,459 </small>

<small> 362,633 </small>

<small> 471,393 </small>

<small>Công ty TNHH khácCTCP khácHộ kinh doanh, cá nhân</small>

<b>Nhận xét:</b>

Nếu phân loại dư nợ của Ngân hàng Công Thương Việt Nam theo đối tượngkhách hàng và loại hình doanh nghiệp thì Cơng ty TNHH khác, Cơng ty Cổ phần khácvà hộ kinh doanh, cá nhân là đối tượng và loại hình DN vay lớn nhất của ngân hàng, cụthể:

*Công ty TNHH khác:

Quy mô vay vốn của các Công ty TNHH khác đối với ngân hàng Vietinbankchiếm tỷ trọng khá cao có xu hướng tăng lên liên tục qua các năm trong giai đoạn2020-2022, cụ thể năm 2021 tăng 19,905 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 8.47% vànăm 2022 tăng 12,489 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 4.90% so với năm 2021. Trongbối cảnh nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh, hoạt động kinhdoanh của các DN gặp nhiều khó khăn đặc biệt đối với các Cơng ty TNHH không pháthành được vốn từ huy động phát hành cổ phiếu, do đó đối với DN TNHH đã tăngcường vay vốn của ngân hàng Công Thương Việt Nam để nhằm mục đích bổ sung nhu

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết và mục đích mua sắm xây dựng tài sản cốđịnh.

*Công ty Cổ phần khác:

Quy mô vay vốn của các Công ty Cổ phần khác cũng có xu hướng tăng lên liêntục qua các năm trong giai đoạn 2020-2022, cụ thể năm 2021 tăng 44,111 tỷ đồngtương ứng với mức tăng 15.71% so với năm 2020 và năm 2022 tăng 21,693 tỷ đồngtương ứng với mức tăng 6.68% so với năm 2021. Ngoài kênh huy động vốn từ pháthành cổ phiếu thì đối với các công ty cổ phần quy mô nhỏ, chưa niêm yết trên sànchứng khốn sẽ các CTCP có quy mô vừa và nhỏ sẽ tiến hành vay vốn đối với Ngânhàng.

*Hộ kinh doanh, cá nhân:

Hộ kinh doanh, cá nhân là đối tượng khách hàng vay vốn lớn nhất của ngân hàngCông Thương Việt Nam và quy mô vay vốn của đối tượng này đối với Vietinabankcũng có xu hướng tăng lên liên tục qua các năm trong giai đoạn 2020-2022, cụ thể năm2021 tăng 58,174 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 19.11% so với năm 2020 và năm2022 tăng 108,760 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 29.99% so với năm 2021. Trongđó, chủ yếu là cho vay tiêu dùng và vay kinh doanh của hộ kinh doanh và cá nhân.

2.2.4. Thực trạng dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Bảng 2.5. Tình hình dư nợ theo ngành của Vietinbank 2020-2022</b>

<b>ĐVT: Triệu đồn</b>

<b>Chỉ tiêu</b>

<b>2022/202Số </b>

<b>tiềnTỷ trọng</b>

<b>Số tiền</b>

<b> trọng<sup>Số tiền</sup>Tỷ</b>

<b>trọng<sup>Số tiền</sup><sup>Tỷ lệ</sup><sup>Số tiền Tỷ</sup></b>

Xây dựng 93,553 9.21% 43,619 3.86% 46,625 3.66% (49,934) -53.38% 3,006 6Sản xuất và phân

phối điện 44,507 4.38% 12,391 1.10% 9,933 0.78% (32,116) -72.16% (2,458) -19Sản xuất và gia

công chế biến 247,51524.38

% 263,17023.28

% 269,18721.12

% 15,655 6.32% 6,017 2Khai khoáng 16,323 1.61% 63,232 5.59% 64,515 5.06% 46,909 287% 1,283 2Nông lâm thủy sản 43,209 4.26% 91,229 8.07% 87,356 6.85% 48,020 111% (3,873) -4Vận tải kho bãi 24,269 2.39% 375,755

33.23% 437,099

% 351,486 1448% 61,344 16Bán buôn và bán l–

ô tô động cơ 324,18131.93

% 23,011 2.04% 23,670 1.86% (301,170) -92.90% 659 2Thương mại dịch vụ 151,371

14.91% 170,503

15.08% 237,775

% 19,132 12.64% 67,272 39Hoạt động làm thuê

trong HGĐ 46,328 4.56% 53,108 4.70% 68,847 5.40% 6,780 14.63% 15,739 29Các ngành khác 24,078 2.37% 34,649 3.06% 29,813 2.34% 10,571 43.90% (4,836) -1Tổng

1,015,333 100%

1,130,667 100%

9 100% 115,334 11.36%144,15

2 12

<b>Nguồn: Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 2020-2022</b>

24

</div>

×