Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

bản báo cáo khảo sát thông tin sinh viên lớp xn22 về các khía cạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.21 KB, 53 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC</b>

<b>BỘ MÔN: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Y HỌC</b>

<b>BÁO CÁO GIỮA KỲ</b>

<b>BẢN BÁO CÁO</b>

<b>KHẢO SÁT THÔNG TIN SINH VIÊN LỚP XN22VỀ CÁC KHÍA CẠNH </b>

Nhóm thực hiện: Nhóm 14

Giảng viên hướng dẫn: Bùi Anh Tú

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA ĐIỀU DƯỠNG – KỸ THUẬT Y HỌC</b>

<b>BỘ MÔN: XÁC SUẤT THỐNG KÊ Y HỌC</b>

<b>BÁO CÁO GIỮA KỲ</b>

<b>BẢN BÁO CÁO</b>

<b>KHẢO SÁT THÔNG TIN SINH VIÊN LỚPXN22 VỀ CÁC KHÍA CẠNH </b>

Nhóm thực hiện: Nhóm 14

Giảng viên hướng dẫn: Bùi Anh Tú

<b>Năm 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của chúng tơi. Các số liệu, kết quả nêutrong báo cáo này là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trìnhnào khác. Báo cáo này đã được đọc, chỉnh sửa và đồng thuận bởi tất cả các thành viêncủa nhóm và giảng viên hướng dẫn.

<b>Giáo viên hướng dẫn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Chương I . ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...13</b>

<b>1.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...13</b>

1.1.1. Dân số mục tiêu...13

1.1.2. Dân số chọn mẫu...13

1.1.3. Cỡ mẫu...13

1.1.4. Tiêu chuẩn chọn mẫu...13

1.1.4.a Tiêu chuẩn chọn vào...13

1.1.4.b Tiêu chuẩn loại ra...13

<b>1.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...13</b>

1.2.1 Thiết kế nghiên cứu...13

1.2.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu...14

1.2.3 Địa điểm thực hiện nghiên cứu...14

1.2.4 Biến số nghiên cứu...14

<b>2.1 LIỆT KÊ BIẾN SỐ...16</b>

2.1.a Bảng liệt kê một biến định tính...16

2.1.b Bảng liệt kê một biến định lượng...17

<b>2.2 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU...17</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2.2.1 Phương tiện thu thập số liệu...17

2.2.2 Quy trình thu thập số liệu...18

<b>Chương II . KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...19</b>

2.1 Một biến định tính...19

2.1.a Một biến định tính: Giới tính...19

2.1.a Biểu đồ cột: Thể hiện % tỉ lệ giới tính...19

2.1.b Một biến định tính: Khối lượng bài tập...20

2.1.b Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % Khối lượng...21

2.1.c Một biến định tính: Thời gian tự học...22

2.1.c Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % thời gian tự học...22

2.1.d Một biến định tính: Làm thêm...23

2.1.d Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % theo làm thêm...23

2.1.e Một biến định tính: Phân độ BMI...24

2.1.e Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % phân độ BMI...24

2.2.1.a Hai biến định tính: Làm thêm với Mức tự học (Tần số)...28

2.2.1.a Hai biến định tính: Làm thêm với Mức tự học (Phần trăm)...28

2.2.1.a Biểu đồ hình cột: Thể hiện tỉ lệ phần trăm của Làm thêm và Mức tự học...29

2.2.1.b Hai biến định tính: Mức tự học và Tập thể dục (Tần số)...30

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.1.b Biểu đồ: Mức tự học và Tập thể dục...31

2.2.1.c Hai biến định tính: Mức tự học và Khối lượng học (Tần số)...32

2.2.1.c Biểu đồ: Múc tự học và Khối lượng học...33

2.2.2. Tính phần trăm theo hàng...34

2.2.2.a Hai biến định tính: Giới tính với Mức tự học...34

2.2.2.a Biểu đồ: Giới tính với Mức tự học...34

2.2.2.b Hai biến định tính: phân độ BMI với mức tự học...35

2.2.2.b Biểu đồ: phân độ BMI với mức tự học...36

2.2.2.c Hai biến định tính: Tập thể dục với mức tự học...37

2.2.2.c Biểu đồ: Tập thể dục với mức tự học...37

2.3 Một biến định lượng...39

2.3.a Bảng thống kê: Chiều cao...39

2.3.a Biểu đồ: Chiều cao...39

2.3.b Bảng thống kê: Cân nặng...41

2.3.b Biểu đồ: Cân nặng...41

2.3.c Bảng thống kê: Độ cận thị...43

2.3.d Biểu đồ: Thời gian tự học...45

2.3.e Bảng thống kê: Thời gian tập thể dục...47

2.3.e Biểu đồ: Thời gian tập thể dục...48

2.3.f Bảng thống kê: Phân độ BMI...50

2.3.f Biểu đồ : Phân độ BMI...50

2.4 Hai biến định lượng...52

2.4.a Hai biến lượng : Bảng số liệu về BMI và Thời gian tự học...52

2.4.a Bảng tóm tắt mối liên hệ giữa BMI và thời gian tự học...52

2.4.a Biểu đồ phân tán: Thời gian tự học & BMI...53

2.4.b. Hai biến lượng : Bảng số liệu về Độ cận và Thời gian tự học...54

2.4.b Bảng tóm tắt mối liên hệ giữa thời gian tự học và độ cận...54

2.4.b Biểu đồ phân tán: Thời gian tự học và độ cận...55

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.4.c Hai biến lượng : Bảng số liệu về Thời gian tập thể dục và Thời gian tự học56

2.4.c Bảng tóm tắt mối liên hệ giữa thời gian tự học và thời gian tập thể dục...56

2.4.c Biểu đồ phân tán: Thời gian tự học và thời gian tập thể dục...57

2.5 Một biến định tính và một biến định lượng...58

2.5.a Bảng tóm tắt: Giới tính và thời gian tự học...58

2.5.a Biểu đồ hộp so sánh thời gian tự học của nam và nữ...59

2.5.b Bảng tóm tắt: phân độ BMI và thời gian tự học...60

2.5.b Biểu đồ hộp so sánh phân độ BMI và thời gian tự học...60

2.5.c Bảng tóm tắt: khối lượng học và thời gian tự học...61

2.5.c Biểu đồ hộp so sánh khối lượng học và thời gian tự học...62

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...68</b>

<b>PHỤ LỤC 1. BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU...69</b>

<b>PHỤ LỤC 2. DANH SÁCH NGƯỜI THAM GIA NGHIÊN CỨU...72</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT</b>

<b>Từ viết tắtViết đầy đủ</b>

BMI Body Mass Index

ĐD-KTYH Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học

XN22 Lớp xét nghiệm 2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng phần trăm làm thêm với mức tự học. 28

Bảng phần trăm mức tự học và tập thể dục. 30Bảng 2.2.1.c Bảng tần số mức tự học với khối lượng học. 32Bảng 2.2.2.a Bảng phần trăm giới tính với mức tự học 34Bảng 2.2.2.b Bảng phần trăm phân độ BMI với mức tự học. 35 Bảng 2.2.2.c Bảng phần trăm tập thể dục với mức tự học. 37

Bảng tóm tắt mối liên hệ giữa BMI và thời gian tự học 52Bảng 2.4.b Bảng số liệu về độ cận và thời gian tự học 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 2.4.c Bảng số liệu về thời gian tập thể dục và thời gian tự học 56 Bảng tóm tắt mối liên hệ giữa thời gian tự học và thời gian tập thể dục. 56Bảng 2.5.a Bảng tóm tắt giới tính và thời gian tự học. 58Bảng 2.5.b Bảng tóm tắt phân độ BMI và thời gian tự học. 60Bảng 2.5.c Bảng tóm tắt khối lượng học và thời gian tự học. 61Bảng 2.5.d Bảng tóm tắt mức độ cận và thời gian tự học 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ</b>

Biểu đồ 2.1.a Biểu đồ cột: Thể hiện % tỉ lệ giới tính. 19Biểu đồ 2.1.b. Biểu đồ cột: Thể hiện % tỉ lệ khối lượng bài tập 21 Biểu đồ 2.1.c Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % thời gian tự học. 22Biểu đồ 2.1.d Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % theo làm thêm. 23Biểu đồ 2.1.e Biểu đồ cột : Thể hiện tỉ lệ % phân độ BMI 24Biểu đồ 2.1.f Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % mức độ cận 25Biểu đồ 2.1.g Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % mức tự học. 26Biểu đồ 2.1.h Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % tập thể dục. 27Biểu đồ 2.2.1.a Biểu đồ cột: Thể hiện tỉ lệ % của làm thêm và mức tự học. 28Biểu đồ 2.2.1.b Biểu đồ mức tự học và tập thể dục. 31Biểu đồ 2.2.1.c Biểu đồ mức tự học và khối lượng học. 33Biểu đồ 2.2.2.a Biểu đồ giới tính và mức tự học. 34Biểu đồ 2.2.2.b Biểu đồ phân độ BMI với mức tự học. 36Biểu đồ 2.2.2.c Biểu đồ tập thể dục với mức tự học. 37

Biểu đồ 2.4.a Biểu đồ phân tán: Thời gian tự học và BMI. 53Biểu đồ 2.4.b Biểu đồ phân tán: Thời gian tự học và độ cận. 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Biểu đồ 2.4.c Biểu đồ phân tán: Thời gian tự học và thời gian tập thể dục. 57Biểu đồ 2.5.a Biểu đồ hộp so sánh thời gian tự học của nam và nữ. 59Biểu đồ 2.5.b Biểu đồ hộp so sánh phân độ BMI và thời gian tự học. 60Biểu đồ 2.5.c Biểu đồ hộp so sánh thời gian tự học và khối lượng học. 62Biểu đồ 2.5.d Biểu đồ hộp so sánh mức tự học và thời gian tự học. 63

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>ĐẶT VẤN ĐỀ</b>

<b>1) Vấn đề chung:</b>

Hiện tại chúng ta đang học trong trường Y Dược TP.HCM - cụ thể là ở khoa ĐD-KTYH, ngành Xét nghiệm. Khi các bạn hoặc là các giảng viên cần thông tin về các sinh viên trong lớp XN22, cụ thể ví dụ như về giới tính,về chỉ số BMI, về mức độ học tập hay tình trạng làm thêm ra sao. Vậy thì lấy những thơng tin đó ở đâu?

Để tìm hiểu về các thơng tin trên của sinh viên lớp XN22 ta đã thực hiện khảo sát nghiên cứu về tình trạng của sinh viên cụ thể như giới tính, cân nặng, thời gian tập thể dục, thời gian tự học hay tình trạng làm thêm của sinh viên.Những thơng tin đó đang cần được sắp xếp gọn gàng nhưng vẫn đảm bảo rằng mọi người sẽ hiểu và nắm bắt những thơng tin quan trọng, vậy thì làm bằng cách nào?

<b>2) Vấn đề riêng:</b>

- Nếu muốn so sánh tỷ lệ mức độ học tập của các bạn trong lớp XN22 để rút ra được những kết quả mình cần tìm thì coi như thế nào, kiếm ở chỗ nào để biết và để rút ra kết luận.

- Khi nhìn vào các biểu đồ cột, hộp,... ví dụ biểu đồ về khối lượng bài tập làm sao để biết rõ được lớp XN22 được giao khối lượng bài tập nhiều hay ít?

- Khi nhìn vào bảng số liệu, làm sao biết được độ chênh lệch giữa các bạntrong lớp XN22…

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU</b>

<b>Mục tiêu tổng quát</b>

1) Thông qua khảo sát, thu thập được các số liệu của từng mục khác nhau từnhững biến số, định tính và định lượng trên 134 bạn thuộc lớp XN22

2) Từ bảng số liệu và biểu đồ, xử lý và đánh giá khách quan về xu hướng, sựchênh lệch và mối quan hệ giữa các số liệu trong một mục hay hai mục khácnhau của cùng một biến số hay khác biến số.

+ Biểu đồ phân phối: phân tích sự thay đổi, biến động của dữ liệu trongtừng mục của biến số.

+ Biểu đồ đám mây : Tìm hệ số tương quan và rút ra mối quan hệ của cácsố liệu với nhau.

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chương I . ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU</b>

<b>1.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU</b>

<b>1.1.4. Tiêu chuẩn chọn mẫu</b>

<b>1.1.4.a Tiêu chuẩn chọn vào</b>

Sinh viên lớp XN22.

<b>1.1.4.b Tiêu chuẩn loại ra</b>

Khơng có tiêu chuẩn loại ra.

<b>1.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>

<b>1.2.1 Thiết kế nghiên cứu</b>

Mục tiêu nghiêncứu

Dữ liệu cần thiết Phương pháp thuthập

Hạn chế

Đưa ra nhận xétthông qua đánh giákhách quan các sốliệu được tổng hợpthành bảng số liệuvà biểu đồ

Dữ liệu ở cấp độtừng cá nhân: giớitính, chiều cao, cânnặng, độ cận, thờigian tự học, khốilượng học, thờigian tập thể dục,làm thêm, BMI

Phương pháp thuthập dữ liệu giántiếp bằng các câuhỏi được đăng trênForm Office

Khảo sát ở quy mônhỏ và thực hiệnkhảo sát gián tiếplàm tồn tại sai sốtrong việc xử lý dữliệu

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.2.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu</b>

- Giai đoạn 1: Thực hiện khảo sát (từ ngày 11/10 đến 14/10)- Giai đoạn 2: Thu thập số liệu (từ 15/10 đến 30/10)- Giai đoạn 3: Xử lý số liệu trên Excel (từ 1/11 đến 4/11)- Giai đoạn 4: Viết báo cáo (từ 5/11 đến 10/11)

<b>1.2.3 Địa điểm thực hiện nghiên cứu </b>

- Thực hiện khảo sát online thông qua Form Office

<b>1.2.4 Biến số nghiên cứu</b>

<b>1) Biến định tính: là biến miêu tả các giá trị đo lường bằng các chữ cái, chữ số</b>

hay ký hiệu được xếp vào các nhóm khác nhau.- Làm nổi bật lên phân phối của biến số, số liệu

Ví dụ: Về biến số giới tính của các bạn lớp XN22, ta phải làm bật lên đượcphân phối về biến giới tính, cụ thể hơn là làm bật được tỉ lệ nam và nữ, sựchênh lệch về tỉ lệ đó để qua đó hiểu được lớp XN22 có tỉ lệ nam nữ đồng đềuhay bị lệch.

- Để mọi người có cái nhìn tổng quan hơn về các mặt (các biến số) khác nhaucủa lớp.

Ví dụ: Nhìn vào biến Tập thể dục, các bạn sẽ biết được lớp XN22 nhìn chungsố lượng người tập thể dục nhiều hay ít, và tập có lâu hay không.

<b>2) Biến định lượng: là biến miêu tả các giá trị đo lường bằng các chữ cái, chữ số</b>

hay ký hiệu được xếp vào các nhóm khác nhau.

- Qua đó, mọi người có thể biết được từng giá trị cụ thể của các biến số, từ đó sẽrút ra được kết luận về tỷ lệ được quan tâm dựa trên tổng thể.

- Và chúng ta cũng có thể so sánh những tỉ lệ đó với các nhóm khác để xem rằngliệu kết quả có giống nhau hay khơng, từ đó rút ra kết quả chính xác và thực tếnhất.

Ví dụ: Về biến cân nặng, có thể nhóm này thu được giá trị trung bình là 160cmnhững nhóm khác lại thu về được giá trị trung bình là 162cm, tuy nhiên chúng

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

cũng đều xấp xỉ nhau do đó, 2 kết quả của 2 nhóm có thể coi là đúng và mangtính khách quan.

<b>★ So sánh biến định tính và biến định lượng: </b>

<b>Định tínhĐịnh lượng</b>

Định nghĩa Là biến miêu tả các giá trị đolường bằng các chữ cái, chữ sốhay ký hiệu được xếp vào cácnhóm khác nhau.

Là biến miêu tả các giá trị đolường bằng các chữ cái, chữsố hay ký hiệu được xếp vàocác nhóm khác nhau.

Cách nghiên cứu - Đưa ra câu trả lời cho câu hỏi how (như thế nào) hoặc why (tại sao).

- Dành thời gian hơn cho giai <b>ít</b>

đoạn cuối kế hoạch và <b>nhiều</b>

hơn cho giai đoạn phân tích.

- Giúp tạo ra dữ liệu số bằng cách sử dụng các kỹ thuật thống kê, logic và toán học.- Dành <b>nhiều</b> thời gian cho

<b>giai đoạn lập kế hoạch và ít </b>

hơn cho giai đoạn phân tích. Thu thập dữ liệu Được thu thập bằng cách phỏng

vấn, thảo luận với các nhóm tậptrung, xây dựng các nghiên cứu điển hình và tham gia sinh hoạt cùng mọi người để hiểu hơn.

Được thu thập từ các cuộc khảo sát, thí nghiệm, quan sát và phân tích nội dung khác nhau.

Tính chất Mang tính tổng thể và tuân theocách tiếp cận chủ quan

Nghiên cứu cụ thể và tuân theo một cách tiếp cận khách quan

Phân tích dữ liệu Phân tích định tính nội dung, phân tích theo chủ đề và phân tích diễn ngơn

Sử dụng các cơng cụ như Excel…

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Nhận xét: </b>

- Nhìn chung, nữ có xu hướng học từ 60 đến 120 phút (mức B). Mặt khác,phần lớn nam dành nhiều thời gian học hơn nữ, từ 120 đến 180 phút (mức C).

- 34% nam sinh có khuynh hướng tự học ở mức C, gấp đôi tỷ lệ nam tự học ở mức A. Trong khi đó, mức B và D có tỷ lệ sinh viên nam bằng nhau, 24%.

- 32% nữ sinh có mức tự học B, gần gấp đôi tỷ lệ nữ tự học ở mức A; hai nhóm cịn lại có tỷ lệ nữ sinh gần như bằng nhau (27% và 26%).

<b>2.2.2.b Hai biến định tính: phân độ BMI với mức tự học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2.2.2.b Biểu đồ: phân độ BMI với mức tự học</b>

PHẦN TRĂM TỶ LỆ PHÂN ĐỘ BMI VÀ MỨC TỰ HỌC

+ Xét ở mức tự học B, nhóm gầy đạt % cao nhất là 37% ~ gần 2 lần nhóm thừa cân 13%.

+ Xét ở mức tự học C, phân độ BMI nhóm bình thường là cao nhất 34% và thấp nhất là nhóm gầy 19%.

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Xét ở mức tự học D, nhóm thừa cân đạt đỉnh với 40%, thấp nhất là nhóm bình thường 23%.

- Vậy từ biểu đồ cho thấy nhóm thừa cân có mức tự học cao nhất (180, ∞). Mức tự học từ [120,180) có nhóm bình thường chiếm đa số. Mức tự học từ [60,120) do nhóm có phân độ BMI gầy chiếm nhiều nhất.

<b>2.2.2.c Hai biến định tính: Tập thể dục với mức tự học </b>

<b>2.2.2.c Biểu đồ: Tập thể dục với mức tự học </b>

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Nhận xét: </b>

Nhìn chung, biểu đồ thể hiện % tỉ lệ tập thể dục và mức tự học cho thấy ởmức tự học A (0,60) có tỉ lệ học sinh thấp nhất. Còn mức tự học B [60,120) có tỉlệ học sinh cao nhất.

- Trong đó:

+ ở mức tự học A [0,60) có tỉ lệ học sinh tập thể dục chạm đáy 15%

+ Ở mức tự học B và C, có tỉ lệ học sinh tập thể dục nhiều hơn,% học sinh không tập thể dục ~ 10%.

+ Ở mức tự học D, % học sinh không tập thể dục đạt đỉnh 37%, cao nhất so với các mức

- Qua biểu đồ cho thấy, ở mức độ tự học B [60,120) có tỉ lệ học sinh tập thể dục cao nhất và mức tự học D (180, ∞) có tỉ lệ học sinh khơng tập thể dục nhiều nhất

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ hộp ta thấy:</b>

- Đặc tính đối xứng của số liệu: Phân phối của chiều cao của tất cả các bạn tronglớp XN22 bị lệch. Độ lệch: là số dương nên biểu đồ bị lệch nhiều về bên phải,~ 0.62 > 0.5 nên độ lệch nhiều => đây là một biểu đồ lệch, chứng tỏ chiều caocủa các bạn trong lớp khơng có sự đồng đều với nhau.

- Dựa theo số liệu thống kê, ta thấy giá trị trung bình của biến chiều cao ~162cm, gần xấp xỉ với số trung vị là 161.

- Khoảng cách giữa chiều cao lớn nhất và thấp nhất là: 185 - 150 = 35.

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b> Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy:</b>

- Đặc tính đối xứng của số liệu: Phân phối của cân nặng của tất cả các bạn tronglớp XN22 bị lệch. Độ lệch: là số dương nên biểu đồ bị lệch nhiều về bên phải,~ 0.7 > 0.5 nên độ lệch khá nhiều => đây là 1 biểu đồ lệch, chứng tỏ cân nặngcủa các bạn trong lớp khơng có sự đồng đều với nhau (cụ thể là trong (45,52]chiếm tỉ lệ lớn nhất và gấp khoảng 19 lần so với (90,97] có tỉ lệ thấp nhất). - Dựa theo số liệu thống kê, ta thấy giá trị trung bình của biến cân nặng ~

55,89kg , gần xấp xỉ với trung vị là 55kg.

- Khoảng cách giữa cân nặng lớn nhất và thấp nhất là: 97 - 37 = 60 (kg).

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

PA

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy:</b>

- Đặc tính đối xứng của số liệu: Phân phối của độ cận thị của tất cả các bạn tronglớp XN22 khá tương đối. Độ lệch: biểu đồ bị lệch hơi hướng về bên phải, ~0.437 < 0.5 nên độ lệch khá ít => đây là 1 biểu đồ tương đối đối xứng. Khoảngcao nhất là từ [0; 1,4] có 45 người gấp 9 lần so với mức bị cận thấp nhấtlà (7; 8,4]

- Dựa theo số liệu thống kê, ta thấy giá trị trung bình của biến cận thị ~ 2,52 độ ,gần xấp xỉ với số trung vị là 2,25 độ

- Khoảng cách giữa 2 độ cận lớn nhất và nhỏ nhất là: 8 - 0 = 8 độ.

PA

</div>

×