Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

tiểu luận môn học pháp luật đại cương chủ đề luật dân sựquyền sở hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 38 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÀI TIỂU LUẬN...10</b>

<b>I. Khái quát về quyền sở hữu:...10</b>

<b>3.2. Quyền sử dụng đối với chủ sở hữu:...11</b>

<b>3.3. Quyền sử dụng đối với người không phải chủ sở hữu:...12</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>2.Quyền định đoạt:...12</b>

<b>2.1. Khái niệm:...12</b>

<b>2.2. Điều kiện thực hiện quyền định đoạt:...12</b>

<b>3. Quy định về quyền định đoạt...13</b>

<b>3.1 Quyền định đoạt của chủ sở hữu...13</b>

<b>3.2 Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu...14</b>

<b>1.4.2. Tài sản thuộc sở hữu riêng:...18</b>

<b>1.4.3. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng:...18</b>

<b>1.5. Sở hữu chung:...19</b>

<b>1.5.1. Khái niệm:...19</b>

<b>1.5.2. Xác lập quyền sở hữu chung:...19</b>

<b>1.5.3 Sở hữu chung theo phần:...20</b>

<b>1.5.4. Sở hữu chung hợp nhất :...20</b>

<b>1.5.5. Sở hữu chung của cộng đồng:...20</b>

<b>1.5.6. Sở hữu chung của các thành viên trong gia đình :...21</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.5.7. Sở hữu chung của vợ chồng:...21</b>

<b>1.5.8. Sở hữu chung hỗn hợp:...21</b>

<b>1.5.9. Quản lý tài sản chung:...22</b>

<b>1.5.10. Chấm dứt sở hữu tài sản chung:...22</b>

<b>III. Xác lập quyền sở hữu:...23</b>

<b>1. Căn cứ xác lập quyền sở hữu:...23</b>

<b>2. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản có được từ lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, hoạt động sáng tạo ra đối tượng sở hữu trí tuệ:...23</b>

<b>3. Xác lập quyền sở hữu theo hợp đồng:...24</b>

<b>4. Xác lập quyền sở hữu đối với hoa lợi, lợi tức:...24</b>

<b>5. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp sáp nhập:...25</b>

<b>6. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp trộn lẫn:...26</b>

<b>7. Xác lập quyền sở hữu trong trường hợp chế biến:...27</b>

<b>8. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu:...28</b>

<b>- Tài sản vô chủ là tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản...28</b>

<b>9. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản bị chơn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy:...28</b>

<b>10. Xác lập quyền sở hữu đối với gia súc bị thất lạc:...29</b>

<b>11. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước:...30</b>

<b>12. Xác lập quyền sở hữu do được thừa kế:...30</b>

<b>13. Xác lập quyền sở hữu theo bản án, quyết định của Tòa án, cơquan nhà nước có thẩm quyền khác:...30</b>

<b>14. Xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu do chiếm hữu, được lợi về tài sản khơng có căn cứ pháp luật:...31</b>

<b>Too long to read onyour phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>NHẬT KÍ NHĨM 21. Biểu mẫu thành lập nhóm</b>

<b>1. Mục đích của nhóm</b>- Hồn thành bài tiểu luận- Hồn thành nhật kí nhóm

<b>2. Các hoạt động dự kiến</b>- Họp nội bộ các thành viên nhóm.- Lên kế hoạch và thời gian thực hiện công việc.

- Phân chia số lượng công việc cho từng thành viên trong nhóm.- Tiến hành cơng việc.

<b>3. Các kết quả dự kiến</b>- Hồn thành nhật ký của nhóm.

<b>4. Những nguồn lực có sẵn</b>- Nhóm gồm 7 thành viên.- Các thiết bị điện tử, liên lạc truyền thông,...

<b>5. Các điểm hạn chế</b>- Trong q trình có thể xảy ra khuyết điểm.

- Khó thống nhất được thời gian chung giữa các thành viên.

<b>6. Những kĩ năng và khả năng cần thiết</b>

- Đoàn kết.- Sáng tạo.

- Tự giác và trách nhiệm của các thành viên.

<b>7. Những thành viên trong </b>

<b>nhóm</b><sup>1. Mạc Cao Ngọc Anh – </sup>

23697671 (trưởng nhóm)

2. Trần Ngọc Bảo Nhi – 23706681(phó trưởng nhóm)

3. Lê Gia Bảo – 236992214. Võ Thị Yến Nhi – 23682301

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5.Nguyễn Ngọc Hân – 236950116. Lê Thảo Vy – 236842617. Nguyễn Thanh Lê - 23704291

<b>8. Phạm vi và quyền hạn ra quyết định</b>

- Nhóm trưởng, nhóm phó ra quyết định thời gian thống nhất lạivới các thành viên trong nhóm.

<b>9. Khoảng thời gian</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Nhật kí họp nhóm</b>

<b>2.1. Quy định của nhóm:</b>

<b>-</b> Tham gia đầy đủ các buổi họp nhóm.

<b>-</b> Lắng nghe và phát biểu ý kiến theo thứ tự, không ngắt lời các bạn.

<b>-</b> Hồn thành cơng việc theo thời hạn đã đề ra, có trách nhiệm với nội dungmình làm.

<b>-</b> Giữ kín nội dung làm việc của nhóm và thơng tin của thành viên nhóm.

<b>-</b> Tơn trọng mọi thành viên trong nhóm.

<b>2.2. Nhật ký thời gian làm việc thông qua từng mốc thời gian họp nhóm:2.2.1. Ngày họp thứ 1 (20/9/2023): </b>

<b>-</b> Chủ trì cuộc họp: Mạc Cao Ngọc Anh.

<b>-</b> Phó chủ trì cuộc họp: Trần Ngọc Bảo Nhi.

<b>-</b> Nội dung cuộc họp:

 Nhóm trưởng Mạc Cao Ngọc Anh xác định cơng việc cụ thể cho nhóm:

<b>-</b> Bài tiểu luận:

 Nhóm trưởng hồn thành dàn ý và phân cơng cơng việc cho cả nhóm. Tìm kiếm nội dung và thu thập tư liệu: cả nhóm.

 Khái niệm về quyền sở hữu và các khái niệm liên quan: Lê Gia Bảo. Nội dung quyền sở hữu: Quyền chiếm hữu: Nguyễn Thanh Lê;

Quyền sử dụng và quyền định đoạt: Lê ThảoVy.

 Hình thức sở hữu: Võ Thị Yến Nhi; Nguyễn Ngọc Hân. Xác lập quyền sở hữu: Mạc Cao Ngọc Anh;

Chấm dứt quyền sở hữu: Trần Ngọc Bảo Nhi.

<b>-</b> Tổng hợp nội dung lý thuyết và hoàn chỉnh bài tiểu luận: Lê Gia Bảo; Trần Ngọc Bảo Nhi.

<b>-</b> Biên soạn nhật ký của nhóm: Mạc Cao Ngọc Anh.

<b>-</b> Soạn câu hỏi trong đề tài, ứng phó câu hỏi phản biện: Lê Gia Bảo; Nguyễn Thanh Lê.

<b>-</b> Người thuyết trình đề tài nhóm: Võ Thị Yến Nhi; Lê Thảo Vy.

<b>-</b> Người làm Powerpoint: Mạc Cao Ngọc Anh; Trần Ngọc Bảo Nhi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2.2.2. Ngày họp thứ 2 (28/9/2023):</b>

<b>-</b> Chủ trì cuộc họp: Mạc Cao Ngọc Anh.

<b>-</b> Phó chủ trì cuộc họp: Trần Ngọc Bảo Nhi.

<b>-</b> Nội dung cuộc họp:

 Nhóm trưởng kiểm tra tiến trình cơng việc của các thành viên trong nhóm.  Nhóm trưởng và nhóm phó cùng các bạn góp ý và hoàn thiện nội dung lýthuyết bài tiểu luận, giải đáp thắc mắc và xử lý các khó khăn gặp phải trongquá trình làm bài của các bạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Từ lâu, trong cuộc sống xã hội, không chỉ ở Việt Nam mà bất kì quốc gia lãnh thổ nào thì pháp luật cũng đều đóng một vai trị vơ cùng đặc biệt quan trọng. Đối với Nhà nước, pháp luật là một công cụ hiện hữu giúp đảm bảo sự vận hành bình thường của đất nước và thực hiện quyền lực tối cao của mình trong việc quản lý Tổquốc theo một khuôn khổ chuẩn mực nhất định, hạn chế và ngăn chặn kịp thời được những hành vi tiêu cực, pháp luật cịn có thể đảm bảo cho tồn dân đều được hưởng những quyền lợi cơ bản của mình nhưng vẫn mang tính đạo đức và chuẩn mực trong đó. Và để thể hiện được rõ điều đó hơn, Nhà nước đã ban hành ra rất nhiều Bộ luật ở nhiều lĩnh vực khác nhau như luật Hình Sự, luật Dân Sự, luật HànhChính,... Trong đó, đối với luật Dân Sự, thì có quyền sở hữu, đó là một vấn đề trọng tâm trong luật Dân Sự nói riêng và hệ thống pháp luât nói chung. Được ghi nhận là quyền cơ bản của con người trong nhiều hệ thống pháp luật ở nhiều quốc gia, là cơ sở đặc biệt quan trọng trong những quan hệ kinh tế, có ảnh hưởng đến cá nhân hay Nhà nước. Tuy đã được thay đổi và điều chỉnh nhiều lần nhưng đâu đó Bộ luật Dân Sự vẫn tồn tại những hạn chế nhất định chưa phù hợp với xã hội. Và để làm rõ điều đó, nhóm chúng em quyết định chọn nghiên cứu chủ đề quyền sở hữu trong Bộ luật Dân Sự. Kết cấu bài tiểu luận gồm 3 chương:

Chương 1. Khái quát về quyền sở hữu - Tổng hợp, nghiên cứu, đưa ra các khái niệm cơ bản có liên quan về quyền sở hữu và một số ví dụ liên quan để làm rõ các khái niệm.

Chương 2. Hình thức sở hữu – Chương 3. Xác lập quyền sở hữu -

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>BÀI TIỂU LUẬN</b>

<b>I. Khái quát về quyền sở hữu:</b>

<b> 1. Khái niệm về quyền sở hữu: 1.1. Nghĩa rộng:</b>

<small> - </small>Quyền sở hữu là tổng hợp các quyền quyền năng của chủ sở hữu đối với tài sản của mình theo quy định pháp luật. (Trích Giáo trình pháp luật đại cương) Chủ sở hữu có đủ ba quyền năng cơ bản như: chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản của mình.

<b>1.2. Nghĩa hẹp:</b>

- Quyền sở hữu còn là căn cứ xác định mức độ xử sự mà pháp luật cho phép một chủ thể thực hiện trong quá trình chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. (Trích Giáo trình pháp luật đại cương) Điều này cho thấy dựa vào luật pháp, nếu chủ thể sử dụng quyền năng cơ bản của mình đối với tài sạn không theo đúng quy định của pháp luật

<b>1.3. Các thành phần: 1.3.1. Chủ thể:</b>

<small> - </small>Gồm cá nhân, pháp nhân và các chủ thể khác (hộ gia đình, tổ hợp tác,...) có đủ baquyền năng pháp lý<small>.</small>

<b> 1.3.2. Khách thể: </b>

- Là những tài sản được chia thành các nhóm sau:

+ Vật có thực: động vật, thực vật,... có thể đáp ứng được nhu cầu của con người. + Tiền

+ Giấy tờ giá trị ngang tiền: cổ phiếu, trái phiếu,... + Các quyền tải sản: quyền sử dụng đất, quyền đòi nợ,...

<b>2. Nội dung: 2.1. Quyền sở hữu:</b>

- Theo điều 158 của Bộ luật Dân sự năm 2015 đã cho biết rằng: “Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

hữu theo quy định của pháp luật .” (Trích Thư viện pháp luật) Qua đó điều 158 cũng đã cho thấy được ba quyền năng cơ bản: “chiếm hữu, sở hữu, định đoạt tài sản” của chủ sở hữu đối với tài sản của chính mình.

<b>2.2. Quyền chiếm hữu:</b>

- Theo điều 186 của Bộ luật Dân sự năm 2015 đã nêu: “Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng khơng được trái pháp luật, đạo đức xã hội.” (Trích Thư viện pháp luật) nghĩa là quyền chiếm hữu được thể hiện khi chủ sở hữu nắm giữ và chi phối trực tiếp hay gián tiếp đến tài sản của mình theo quy định của pháp luật, ví dụ: cất giữ tiền bạc, tư trang cá nhân, xe cộ,...

<b>2.4. Quyền định đoạt:</b>

<b>- Quyền định đoạt theo điều 192 trong Bộ luật Dân sự năm 2015 đã quy định rằng: </b>

“Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.” (Trích Thư viện pháp luật)

- Chủ sở hữu có thể chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản cho người khác, hoặc quyết định tiêu hủy hay tiếp tục sử dụng tài sản.

<b> 3. Quyền sử dụng:3.1. Khái niệm:</b>

- Theo Điều 289 Bộ Luật Dân Sự năm 2015, quy định về quyền sử dụng: “Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản”.

<b> VD: chủ thể sử dụng chiếc Iphone 8 để chụp hình, nghe nhạc, livetream, gọi điện… nhằm thoả mãn nhu cầu sinh hoạt cho bản thân.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3.2. Quyền sử dụng đối với chủ sở hữu:</b>

<b> - Chủ sở hữu tài sản có quyền khai thác cơng dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức của tài </b>

sản theo ý chí tuỳ nghi của mình nhưng khơng được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích cơng cộng, quyền và lợi ích hơp pháp của người khác (Điều 190 Bộ Luật Dân Sự năm 2015).

<b> VD: Việc sử dụng máy vi tính, xe ơ tơ, các thiết bị kĩ thuật khác… Ttrong trường hợp này chủ sở hữu phải thông qua người thứ ba để thực hiện quyền sử dụng tài sản thì mới khai thác được các lợi ích vật chất, tính năng của tài sản.</b>

<b>3.3. Quyền sử dụng đối với người không phải chủ sở hữu:</b>

- Theo quy định của Bộ Luật Dân Sự, những người khơng phải chủ sở hữu tài sản có quyền sử dụng (gồm quyền hưởng dụng và thu lợi) (Điều 194 Bộ Luật Dân Sự 2005) và quyền định đoạt tài sản (Điều 198 Bộ Luật Dân Sự 2005).

<b>4.Quyền định đoạt:4.1. Khái niệm:</b>

Hình ảnh minh hoạ.

- Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu,tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản. (Điều 192 Bộ Luật Dân Sự Năm 2015 quy định)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Quyền định đoạt: là quyền năng của chủ sỡ hữu để quyết định số phận của tài sản( trích sgk PLĐC)

<b>4.2. Điều kiện thực hiện quyền định đoạt:</b>

- Tại điều 193 Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về điều kiện quyền định đoạt như sau: Việc định đoạt tài sản phải do người có năng lực hành vi dân sự thực hiện không trái quy định của pháp luật.

- Trường hợp pháp luật có quy định trình tự, thủ tục định đoạt tài sản thì phải tn theo trình tự, thủ tục đó.

<b>5. Quy định về quyền định đoạt5.1 Quyền định đoạt của chủ sở hữu</b>

- Căn cứ điều 194 Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về quyền định đoạt của chủ sỡ hữu như sau:

- Chủ sỡ hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu huỷ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản.

<b> Ví dụ: C là chủ sở hữu chiếc điện thoại Iphone 7 vừa mới được giới thiệu bán </b>

trên thị trường. B khơng đủ tiền mua nhưng rất thích chiếc điện thoại này nên mượn của C chiếc điện thoại để xem trong một ngày. Khi đang xem trong điện thoại thì bạn gái của B là E đến chơi. Do tính cách sĩ diện nên B nói đây là điện thoại của mình và tặng cho E chiếc điện thoại này. Sau đó, B nói với C là đã bị móc trộm điện thoại trên đường và hứa khi nào đủ tiền sẽ mua đền C chiếc điện thoại khác Trong một lần đi sinh nhật, C nhận thấy chiếc điện thoại của mình đang do E dùng vì có một số đặc điểm của chiếc điện thoại chỉ mình C biết. Hai bên cãi vã to tiếng. Trong cơn nóng giận, E vứt chiếc điện thoại thẳng vào tường và chiếc điện thoại bị vỡ, hỏng nặng, không sử dụng được. C đã phát hiện ra sự thật và yêu cầu B phải mua đền cho mình chiếc Iphone 7 khác.

- Điều 11 Bộ Luật Dân Sự năm 2015 quy định về các phương thức bảo vệ quyền dân sự. Theo đó, trong tình huống nêu trên, C đã bị xâm phạm quyền sở hữu đối với tài sản là chiếc điện thoại của mình. Do đó, C có quyền thực hieenj các phươngthức bảo vệ quyền dân sự. Trước hết, C có quyền tự bảo vệ quyền dân sự, yêu cầu E (người đang chiếm giữ chiếc điện thoại) trả lại điện thoại cho mình. C có quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

u cầu B bồi thường thiệt hại cho chiếc điên thoại mà B đã mượn, không trả lại vànay đã bị hỏng.

- Trường hợp B không thực hiện trách nhiệm của mình, Có quyền khởi kiện u cầu B bồi thường thiệt hại do đã xác lập hợp đồng mượn tài sản với mình nhưng đãkhơng thực hiện nghĩa vụ trả lại tài sản, đã có hành vi chuyển giao trái pháp luật tàisản cho chủ thể khác và làm hỏng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của C. (trích tình huống 2: tphcm.gov.vn)

<b> Ví dụ: Quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu: </b>

- Bạn là chủ sở hữu của chiếc xe máy, do đó bạn có quyền định đoạt đối với tài sản này, cụ thể là bạn có quyền bán, cho mượn, cho thuê, tặng… đối với chiếc xe

<b>của bạn. (trích LUẬT NGUYỄN HƯNG) )</b>

<b>5.2 Quyền định đoạt của người không phải là chủ sở hữu</b>

- Tại điều 195 Bộ Luật Dân Sự 2015 quy định về quyền định đoạt của người không phải chủ sở hữu như sau: Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo uỷ quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.

<b> Ví dụ: Theo quy định của pháp luật thì các chủ thể khơng phải chủ sở hữu được</b>

quyền định đoạt tài sản: Người sử dụng đất được thực hiện một số quyền mang tính chất định đoạt như: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, cho thuê lại, thừa kế,… Hay người đại diện quyết định dùng tài sản của người được đại diệnthực hiện việc kinh doanh vì lợi ích của người được đại diện.

<b>6. Các quyền định đoạt</b>

<b> - Chủ sở hữu thực hiện quyền định đoạt biểu hiện ở hai góc độ sau:</b>

+ Định đoạt về số phận thực tế của vật( làm cho vật khơng cịn trong thực tếnữa) như: tiêu dùng hết, huỷ bỏ hoặc từ bỏ quyền sở hữu đối với vật.

<b>Ví dụ: </b>Cha mẹ cho đất hai anh em nhưng người anh từ bỏ quyền thừa kế đất để lại cho người em hết.

+ Định đoạt về số phận pháp lí của vật là làm việc chuyển giao quyền sở hữu đối vớ vật từ tay người này sang người khác. Thông thường định đoạt về số phận pháp lý của vật phải thơng qua các giao dịch phù hợp với ý chí của chủ sở hữu như bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, thừa kế…

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Ví dụ: </b>Anh A có tài sản là một mảnh đất ( 5 x 15) có trị giá gần 2,6 tỷ . Anh B là người có nhu cầu mua mảnh đất đó, hai bên đã xem xét và tiến hành giao dịch tại nhà anh A, và hai bên đã ký kết hợp đồng chuyển nhượng đất của anh A cho anh B.

<b> - Trong trường hợp này anh A đã thực hiện quyền định đoạt về số phận pháp lý </b>

của vật( tài sản ) của mình là huỷ bỏ quyền sở hữu đối với tài sản đó và chủ sở hữumới là anh B.

Ở hai hình thức định đoạt trên, chúng ta thấy rằng, trong việc định đoạt ❖số phận thực tế của vật, chủ sở hữu chỉ cần bằng hành vi của mình tác động trực tiếp đến vật. Trong việc định đoạt về số phận pháp lý chủ sở hữu phải thiết lập với chủ thể khác một mối quan hệ pháp luật dân sự.

<b>7. Hạn chế quyền định đoạt </b>

Theo quy định tại Điều 199 Bộ Luật Dân Sự năm 2005 thì:

- Quyền định đoạt chỉ bị hạn chế trong trường hợp do pháp luật quy định - Khi tài sản đem bán là di tích lịch sử, văn hố thì Nhà nước có quyền ưu tiên mua.

<b>Ví dụ: </b>Ơng S có sở hữu ngơi nhà cổ có giá trị lịch sử, văn hố. Vậy khi ơng S bán ngơi nhà này thì trước tiên phải dành quyền ưu tiên mua nhà cho Nhà nước. - Trong trường hợp pháp nhân, cá nhân, chủ thể khác có quyền ưu tiên mua đối với tài sản nhất định theo quy định của pháp luật thì khi bán tài sản, chủ sở hữu phải dành quyền ưu tiên mua cho các chủ thể đó.

<b>Ví dụ: </b>Anh A và anh B chung tiền mua một ngôi nhà, khi anh A muốn bán phần quyền sở hữu của mình thì phải dành quyền ưu tiên mua cho anh B. (trích lawnet.vn)

<b>II. Hình thức sở hữu:1. Sở hữu toàn dân: 1.1.Khái niệm: </b>

- Sở hữu toàn dân được hiểu là một hình thức sở hữu chung do tồn dân là chủ sởhữu mà Nhà nước là người đại diện, do đó khơng nên quy định sở hữu tồn dân như một hình thức sở hữu độc lập.

<b> 1.2. Thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc sở hữu toàn dân:</b>

- Về đối tượng sở hữu toàn dân, theo quy định tại <b>Điều 197 BLDS 2015</b> thì bao gồm có đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.

- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu tồn dân. Theo đó, có 6 loại tài sản thuộc đối tượng được xác lập quyền sở hữutoàn dân gồm:

+ Tài sản bị tịch thu theo quy định của pháp luật gồm: Tang vật, phương tiện viphạm hành chính bị tịch thu; vật chứng vụ án, tài sản khác bị tịch thu theo quy địnhcủa pháp luật về hình sự, pháp luật về tố tụng hình sự.

+ Tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bịbỏ qn, tài sản bị chơn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản khơng cóngười nhận thừa kế thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự; hàng hóatồn đọng thuộc địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hảiquan.

+ Tài sản của quỹ xã hội, tài sản của quỹ từ thiện bị giải thể nhưng khơng có quỹkhác có cùng mục đích hoạt động nhận tài sản chuyển giao hoặc bị giải thể do hoạtđộng vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật dân sự (tài sản của quỹ bị giải thể).

+ Tài sản do tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hiến, biếu, tặng cho,đóng góp, viện trợ, tài trợ nhưng chưa hạch tốn ngân sách nhà nước và hình thứcchuyển giao quyền sở hữu khác cho Nhà nước Việt Nam (tài sản do chủ sở hữu tựnguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước).

+ Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi chuyển giao khơng bồi hoàncho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động. + Tài sản được đầu tư theo hình thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhànước Việt Nam theo hợp đồng dự án.

<b> 1.3. Tài sản thuộc sở hữu toàn dân được giao cho cá nhân và pháp nhânquản lý như thế nào?</b>

- Tài sản thuộc sở hữu toàn dân được giao cho cá nhân và pháp nhân quản lý thông qua đầu tư vào doanh nghiệp, giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhân dân, giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

- Cụ thể được quy định tại Điều 200 Bộ luật Dân sự 2015 Điều 201 Bộ luật Dân ,

sự 2015 và Điều 202 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

 Điều 200. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được đầu tư vào doanh nghiệp

a) Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dân được đầu tư vào doanh nghiệp thì Nhà nước thực hiện quyền của chủ sở hữu đối với tài sản đó theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

b) Doanh nghiệp thực hiện việc quản lý, sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các tài sản khác do Nhà nước đầu tư theo quy định của pháp luật có liên quan.

 Điều 201. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân

<b>a) Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dân được giao cho cơ quan nhà nước, đơn vị </b>

vũ trang nhân dân thì Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản đó.

<b>b) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện việc quản lý, sử </b>

dụng đúng mục đích, theo quy định của pháp luật đối với tài sản được Nhà nước giao.

 Điều 202. Thực hiện quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp

<b>a) Khi tài sản thuộc sở hữu toàn dân được giao cho tổ chức chính trị, tổ chức </b>

chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thì Nhà nước thực hiện quyền kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng tài sản đó.

<b>b) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề </b>

nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thực hiện việc quản lý, sử dụng tài sản được Nhà nước giao đúng mục đích, phạm vi, theo cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

thức, trình tự do pháp luật quy định, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đượcquy định trong điều lệ.

<b> 1.4. Sở hữu riêng: 1.4.1. Khái niệm:</b>

- Điều 205 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “1. Sở hữu riêng là sở hữu củamột cá nhân hoặc một pháp nhân. 2. Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu riêng không bịhạn chế về số lượng, giá trị.”

- Sở hữu riêng là hình thức sở hữu của một chủ thể là cá nhân hoặc một phápnhân đối với tài sản của mình. Với tư cách là một chủ sở hữu, cá nhân, pháp nhâncó quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc quyền sở hữu riêng. - Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân đối với tài sản còn được hiểu là một quanhệ pháp luật dân sự về sở hữu riêng có đầy đủ 3 yếu tố: chủ thể, khách thể và nộidung quyền sở hữu riêng. Quyền sở hữu của cá nhân, pháp nhân được pháp luậtcông nhận và bảo vê. Đây là quyền bất khả xâm phạm, không ai có thể bị hạn chế,bị tước đoạt trái pháp luật quyền sở hữu đối với tài sản của mình.

<b> 1.4.2. Tài sản thuộc sở hữu riêng:</b>

- Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu riêng không bị hạn chế về số lượng, giá trị. Tàisản thuộc sở hữu riêng có thể là thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệusinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn, hoa lợi, lợi tức và các tài sản hợp pháp khác của cánhân hoặc pháp nhân là tài sản thuộc hình thức sở hữu riêng

<b> 1.4.3. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản thuộc sở hữu riêng: </b>

- Giải thích về tài sản riêng của vợ, chồng, Khoản 1, Điều 43 Luật Hôn nhân vàgia định xác định: “Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người cótrước khi kết hơn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳhôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều 38, 39và 40 của Luật này; tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sảnkhác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng.” Còn nếudựa trên khái niệm về tài sản được quy định theo Bộ luật dân sự, thì tài sản riêngcủa vợ, chồng là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản thuộc sở hữu riêng củamột bên vợ hoặc chồng, tách biệt với khối tài sản chung của vợ chồng.

</div>

×