Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đáp Án các nội dung cần chuẩn bị khi bảo vệ Đồ Án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.98 KB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>CÁC NỘI DUNG CẦN CHUẨN BỊ KHI BẢO VỆ ĐỒ ÁN</small></b>

<small>1. Cách chọn động cơ điện: dựa vào các thông số nào để chọn động cơ điện; các thông số cơ bản của động cơ điện. Phân biệt công suất tương đương, công suất yêu cầu và công suất danh nghĩa của động cơ.</small>

<small>2. Phân phối TST cho HGT và bộ truyền ngoài như thế nào? Ảnh hưởng của việc phân phối TST lên kích thước HGT và hệ dẫn động.Quan hệ giữa giá trị mômen xoắntrên các trục của HGT. Mômen xoắn ảnh hưởng thế nào lên kích thước các bộ </small>

<small>truyền, kích thước hộp giảm tốc và các yếu tố khác?</small>

<small>3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các bộ truyền và HGT được yêu cầu thiết kế (so sánh với các loại khác).</small>

<small>4. Đặc điểm tính tốn các bộ truyền và HGT được yêu cầu thiết kế (so với các bộ truyền và HGT khác có gì đặc biệt trong trình tự thiết kế và lựa chọn các thông số, tại sao?)</small>

<small>5. Các dạng hỏng, chỉ tiêu tính tốn và thơng số cơ bản của các bộ truyền (đai, xích,bánh răng, trục vít). Vì sao độ rắn bề mặt các bánh răng trong bộ truyền được chọn khác nhau? Chiều rộng vành răng của các bánh răng trụ trong 1 bộ truyền được lấy khác nhau nhằm mục đích gì? Vì sao khơng áp dụng cho bánh răng cơn? Vì sao bộ truyền trục vít cần tính về nhiệt? Lựa chọn vật liệu vành răng bánh vít như thế nào, vì sao? Ưu nhược điểm của răng nghiêng so với răng thẳng. Góc nghiêng trong bộ truyền BR được chọn như thế nào? Hướng nghiêng răng (hoặc ren trục vít) có vai trịgì trong bộ truyền?</small>

<small>6. Chỉ tiêu và phương pháp tính trục. Các yêu cầu đối với trục. So sánh ưu nhược điểm của trục liền bánh răng và trục thường. Các phương pháp cố định các chi tiết lên trục.</small>

<small>7. Phương pháp tính chọn và kiểm nghiệm ổ lăn. Các phương án khắc phục khi kiểm nghiệm không đạt yêu cầu. So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng các loại ổ lăn. Khi nào dùng ổ tuỳ động?</small>

<small>8. Công dụng và cách xác định các thông số của then. Tính kiểm nghiệm then.9. Lực từ khớp nối di động tác dụng lên trục: bản chất, cách xác định trị số, phương, chiều. Có gì khác nhau khi xác định lực này khi tính trục và tính ổ lăn, vì sao?</small>

<small>10. Kết cấu, cơng dụng và cách xác định vị trí, số lượng và kích thước của bích nắp, bích thân,</small>

<small>bulơng, vít, bulơng vịng, vịng móc, nắp thăm, thăm dầu, nút tháo dầu, nút thông hơi, cốc lót,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>nắp ổ, chốt định vị, các loại bạc chặn và các loại căn đệm.</small>

<small>11. Thế nào là tính thống nhất hố trong thiết kế? Lấy ví dụ cụ thể trong đồ án của mình để minh hoạ.</small>

<small>12. Hãy chỉ ra một số ví dụ trên bản vẽ lắp để chứng tỏ người thiết kế đã có quan tâm đến yêu cầu về công nghệ.</small>

<small>13. Cơ sở lựa chọn các kiểu lắp và cách ghi trên bản vẽ.</small>

<small>14. Các phương pháp bơi trơn bánh răng, bánh vít, trục vít và ổ lăn. Cơ sở chọn phương pháp bơi trơn ổ lăn và ảnh hưởng của nó đến kết cấu HGT.</small>

<small>15. Phương pháp kiểm tra và điều chỉnh ăn khớp trong các bộ truyền.16. Trình tự tháo lắp các chi tiết trong HGT.</small>

<small>17. Trên bản vẽ lắp HGT cần ghi những kích thước nào? Vì sao? Trên bản vẽ chế tạo chi tiết những yếu tố nào được ghi, vì sao?</small>

<small>18. Ý nghĩa và cách chọn độ nhám bề mặt, dung sai hình dáng và dung sai vị trí. Ảnh hưởng của các yếu tố này đến tính chất làm việc của chi tiết và bộ phận máy.</small>

Đáp án

<b>1. Cách chọn động cơ điện:</b>

 <b>Thông số để chọn động cơ điện:</b>

o Cơng suấto Số vịng quayo Mơmen xoắno Điện ápo Cấp cách điệno Chế độ làm việco Môi trường làm việc

 <b>Thông số cơ bản của động cơ điện:</b>

o Cơng suất (P)

o Điện áp định mức (U)o Dịng điện định mức (I)o Số vòng quay định mức (n)o Mômen xoắn định mức (M)o Hiệu suất (η))

o Cosφ

 <b>Phân biệt công suất tương đương, công suất yêu cầu và công suất danh nghĩa:o Công suất tương đương: là công suất cần thiết để thực hiện công việc mà động </b>

cơ phải đảm nhiệm.

<b>o Công suất yêu cầu: là công suất lớn hơn cơng suất tương đương một ít để đảm </b>

bảo động cơ hoạt động trong các điều kiện bất lợi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>o Công suất danh nghĩa: là công suất ghi trên bảng hiệu của động cơ, được xác </b>

định theo tiêu chuẩn quốc tế

<b>2. Phân phối TST cho HGT và bộ truyền ngoài:</b>

 <b>Cách phân phối TST:</b>

o Phân phối đềuo Phân phối không đều <b>Ảnh hưởng:</b>

o Kích thước HGT và hệ dẫn độngo Mơmen xoắn trên các trục của HGT

 <b>Quan hệ giữa giá trị mômen xoắn trên các trục:</b>

o Momen xoắn trên trục ra của HGT bằng momen xoắn trên trục ra của hộp số nhânvới hiệu suất truyền động.

o Momen xoắn trên trục ra của hộp số bằng momen xoắn trên trục ra của động cơ điện nhân với hiệu suất truyền động của hộp số.

<b>3. Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các bộ truyền và HGT:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

o Lựa chọn kiểu bộ truyền hoặc HGTo Tính tốn các thơng số hình họco Kiểm tra độ bền và độ cứng <b>Đặc biệt:</b>

o Cần chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất, độ chính xác và kích thước của bộ truyền hoặc HGT.

<b>5.1 Các dạng hỏngBộ truyền đai:</b>

<small></small> Mòn: Do ma sát trượt giữa đai và bánh đai.<small></small> Nứt, gãy: Do quá tải, va đập.

<small></small> Trượt: Do lực căng của đai khơng đủ.

<b>Bộ truyền xích:</b>

<small></small> Mịn: Do ma sát giữa xích và bánh xích.<small></small> Nứt, gãy: Do quá tải, va đập.

<small></small> Rão: Do xích bị giãn dài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small></small> Đường kính bánh đai<small></small> Chiều rộng đai<small></small> Độ căng đai

<b>Bộ truyền xích:</b>

<small></small> Số răng xích<small></small> Bước xích<small></small> Chiều rộng xích

<b>Bộ truyền bánh răng:</b>

<small></small> Số răng<small></small> Mơ-đun

<small></small> Chiều rộng vành răng

<b>Bộ truyền trục vít:</b>

<small></small> Bước ren

<small></small> Đường kính trục vít<small></small> Chiều dài ren

<b>Giải thích:</b>

<small></small> <b>Độ rắn bề mặt các bánh răng trong bộ truyền được chọn khác nhau: Do các </b>

bánh răng có vai trị và vị trí khác nhau trong bộ truyền nên cần có độ rắn bề mặt khác nhau để đảm bảo độ bền và độ chính xác.

<small></small> <b>Chiều rộng vành răng của các bánh răng trụ trong 1 bộ truyền được lấy khácnhau: Do các bánh răng có kích thước khác nhau nên cần có chiều rộng vành răng</b>

khác nhau để đảm bảo độ bền và khả năng chịu tải. Việc này không áp dụng cho bánh răng cơn vì bánh răng cơn có cấu tạo phức tạp hơn và cần có độ chính xác cao hơn.

<small></small> <b>Bộ truyền trục vít cần tính về nhiệt: Do ma sát giữa các ren sinh ra nhiệt, dẫn </b>

đến sự giãn nở của trục vít và bánh vít, có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của bộ truyền.

<small></small> <b>Lựa chọn vật liệu vành răng bánh vít: Vật liệu cần có độ bền cao, độ cứng cao, </b>

khả năng chống mài mòn tốt và hệ số ma sát thấp.<small></small> <b>Ưu nhược điểm của răng nghiêng so với răng thẳng:</b>

<small>o</small> <b>Răng nghiêng: Ưu điểm: êm ái hơn, chịu tải trọng cao hơn, ít rung động </b>

hơn. Nhược điểm: phức tạp hơn, đắt tiền hơn.

<small>o</small> <b>Răng thẳng: Ưu điểm: đơn giản, rẻ tiền. Nhược điểm: ồn ào hơn, rung </b>

động hơn, chịu tải trọng thấp hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small></small> <b>Góc nghiêng trong bộ truyền BR được chọn như thế nào: Góc nghiêng được </b>

chọn dựa trên các yếu tố như tải trọng, tốc độ, độ chính xác và kích thước của bộ truyền.

<small></small> <b>Hướng nghiêng răng (hoặc ren trục vít) có vai trị gì trong bộ truyền: Hướng </b>

nghiêng răng giúp truyền lực êm ái hơn, giảm tiếng ồn và rung động.

<b>6. Chỉ tiêu và phương pháp tính trục6.1 Chỉ tiêu tính tốn</b>

<b>Độ bền: Khả năng chịu tải trọng của trục mà khơng bị hỏng. Tính tốn dựa trên tiêu chuẩn TCVN 2772:1985.Độ cứng: Khả năng chống lại biến dạng của trục dưới tác dụng của tải trọng. Tính tốn dựa trên tiêu chuẩn TCVN 2773:1985.Độ ổn định: Khả năng giữ vị trí của trục trong </b>

khơng gian. Phụ thuộc vào thiết kế và cấu tạo của trục, hệ thống bôi trơn và các yếu tố khác.

<b>6.2 Phương pháp tính tốn</b>

<small></small> <b>Phương pháp tính sức bền:</b>

<small>o</small> Xác định tải trọng tác dụng lên trục.<small>o</small> Xác định ứng suất trên trục.

<small>o</small> So sánh ứng suất với giới hạn chảy và độ bền phá huỷ của vật liệu.<small></small> <b>Phương pháp tính độ cứng:</b>

<small>o</small> Xác định mơmen uốn tác dụng lên trục.<small>o</small> Xác định độ võng của trục.

<small>o</small> So sánh độ võng với yêu cầu thiết kế.<small></small> <b>Phương pháp tính tốn khác:</b>

<small>o</small> Tính tốn độ mỏi<small>o</small> Tính tốn rung động

<b>6.3 Các yêu cầu đối với trục</b>

<small></small> <b>Độ bền: Chịu được tải trọng tác dụng mà không bị hỏng.</b>

<small></small> <b>Độ cứng: Chống lại biến dạng dưới tác dụng của tải trọng.</b>

<small></small> <b>Độ chính xác: Kích thước và hình dạng chính xác để đảm bảo ăn khớp với các chi</b>

tiết khác.

<small></small> <b>Độ ổn định: Giữ vị trí trong khơng gian trong q trình làm việc.</b>

<small></small> <b>Khả năng gia cơng: Dễ dàng gia cơng và chế tạo.</b>

<small></small> <b>Tính kinh tế: Chi phí chế tạo và sử dụng hợp lý.</b>

<b>6.4 So sánh ưu nhược điểm của trục liền bánh răng và trục thườngTrục liền bánh răng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Ưu điểm:</b>

<small></small> Kết cấu đơn giản, gọn nhẹ.<small></small> Dễ dàng lắp đặt và bảo dưỡng.<small></small> Ít chi tiết, tiết kiệm chi phí.

<b>Nhược điểm:</b>

<small></small> Khó tháo lắp các chi tiết khác.<small></small> Kích thước và hình dạng bị hạn chế.<small></small> Chịu tải trọng thấp hơn trục thường.

<b>Trục thường:Ưu điểm:</b>

<small></small> Dễ dàng tháo lắp các chi tiết khác.<small></small> Kích thước và hình dạng đa dạng.

<small></small> Chịu tải trọng cao hơn trục liền bánh răng.

<b>Nhược điểm:</b>

<small></small> Kết cấu phức tạp hơn.<small></small> Khó chế tạo và lắp đặt hơn.<small></small> Chi phí cao hơn.

<b>6.5 Các phương pháp cố định các chi tiết lên trục</b>

<small></small> <b>Phương pháp then: Sử dụng then để kết nối chi tiết với trục.</b>

<small></small> <b>Phương pháp ép sát: Sử dụng lực ép để lắp chi tiết vào trục.</b>

<small></small> <b>Phương pháp hàn: Sử dụng phương pháp hàn để kết nối chi tiết với trục.</b>

<small></small> <b>Phương pháp rèn: Sử dụng phương pháp rèn để tạo ra chi tiết có hình dạng và </b>

kích thước phù hợp với trục.

<b>7. Phương pháp tính chọn và kiểm nghiệm ổ lăn7.1 Phương pháp tính chọn</b>

<b>1. Xác định tải trọng tác dụng lên ổ lăn:</b>

<small></small> Phân tích các tải trọng tác dụng lên trục, bao gồm tải trọng tĩnh, tải trọng động và tải trọng xung kích.

<small></small> Quy đổi các tải trọng về dạng tải trọng hướng tâm và tải trọng hướng trục tác dụnglên ổ lăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>2. Xác định tốc độ quay của ổ lăn:</b>

<small></small> Lấy từ số vòng quay của trục hoặc từ yêu cầu thiết kế của cơ cấu.

<b>3. Lựa chọn loại ổ lăn phù hợp:</b>

<small></small> Dựa trên các yếu tố như tải trọng, tốc độ quay, độ chính xác, môi trường làm việc, v.v.

<small></small> Tham khảo các bảng tra cứu ổ lăn của các nhà sản xuất để lựa chọn loại ổ lăn phù hợp nhất.

<b>4. Tính tốn kích thước ổ lăn:</b>

<small></small> Sử dụng cơng thức tính tốn tuổi thọ danh định của ổ lăn theo tiêu chuẩn ISO 26281.

<small></small> Lựa chọn kích thước ổ lăn có tuổi thọ danh định lớn hơn hoặc bằng tuổi thọ yêu cầu.

<b>5. Kiểm tra độ bền và độ cứng của ổ lăn:</b>

<small></small> Đảm bảo độ bền của ổ lăn đủ để chịu được tải trọng tác dụng.

<small></small> Đảm bảo độ cứng của ổ lăn đủ để chống lại biến dạng dưới tác dụng của tải trọng.

<b>7.2 Kiểm nghiệm ổ lăn</b>

<b>1. Kiểm tra độ chính xác kích thước và hình dạng của ổ lăn:</b>

<small></small> Sử dụng các dụng cụ đo lường chính xác để kiểm tra kích thước và hình dạng của ổ lăn.

<small></small> Đảm bảo độ chính xác của ổ lăn phù hợp với yêu cầu thiết kế.

<b>2. Kiểm tra độ cứng của ổ lăn:</b>

<small></small> Sử dụng máy đo độ cứng để kiểm tra độ cứng của ổ lăn.<small></small> Đảm bảo độ cứng của ổ lăn phù hợp với yêu cầu thiết kế.

<b>3. Kiểm tra độ ồn và rung động của ổ lăn:</b>

<small></small> Sử dụng các thiết bị đo lường độ ồn và rung động để kiểm tra ổ lăn.<small></small> Đảm bảo độ ồn và rung động của ổ lăn nằm trong giới hạn cho phép.

<b>4. Kiểm tra khả năng chịu tải của ổ lăn:</b>

<small></small> Sử dụng máy thử tải để kiểm tra khả năng chịu tải của ổ lăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small></small> Đảm bảo khả năng chịu tải của ổ lăn đáp ứng yêu cầu thiết kế.

<b>7.3 Các phương án khắc phục khi kiểm nghiệm không đạt yêu cầu</b>

<small></small> <b>Thay đổi loại ổ lăn: Lựa chọn loại ổ lăn có khả năng chịu tải cao hơn, độ chính </b>

xác cao hơn hoặc độ ồn thấp hơn.

<small></small> <b>Thay đổi kích thước ổ lăn: Sử dụng ổ lăn có kích thước lớn hơn để tăng khả năng</b>

chịu tải hoặc độ cứng.

<small></small> <b>Thay đổi vật liệu ổ lăn: Sử dụng vật liệu có độ bền cao hơn, độ cứng cao hơn </b>

hoặc khả năng chống mài mòn tốt hơn.

<small></small> <b>Thay đổi phương pháp chế tạo ổ lăn: Sử dụng phương pháp chế tạo chính xác </b>

hơn để đảm bảo độ chính xác kích thước và hình dạng của ổ lăn.

<b>7.4 So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng các loại ổ lăn</b>

<b>ại ổ lănƯu điểmNhược điểmPhạm vi sử dụng</b>

Ổ lăn bi <sup>Chịu tải trọng cao, tốc độ quay</sup>

cao, ít ma sát, dễ bảo trì <sup>Giá thành cao</sup>

Máy móc công nghiệp,robot, xe cơ giới

Ổ lăncôn

Chịu tải trọng hướng trục cao,giá thành rẻ

Kích thước lớn, độchính xác thấp

Máy móc cơng nghiệp,hộp số

Ổ lăntrụ

Chịu tải trọng hướng tâm cao,giá thành rẻ

Khả năng chịu tảihướng trục thấp

Máy móc cơng nghiệp,băng tải

Ổ lănkim

Kích thước nhỏ, trọng lượngnhẹ, độ chính xác cao

Khả năng chịu tảithấp

Dụng cụ đo lường, thiếtbị điện tử

drive_spreadsheetXuất sang Trang tính

<b>Ổ tuỳ động: Được sử dụng khi cần điều chỉnh vị trí của trục hoặc khi có tải trọng hướng trục lớn</b>

tác dụng lên ổ lăn.

<b>8. Công dụng và cách xác định các thông số của then8.1 Công dụng</b>

<small></small> Kết nối chi tiết với trục.

<small></small> Truyền mômen xoắn từ trục sang chi tiết hoặc ngược lại.<small></small> Giữ vị trí tương đối giữa chi tiết và trục.

<small></small> Chịu tải trọng dọc trục, tải trọng cắt và tải trọng xoắn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>8.2 Cách xác định các thông số của then</b>

<small></small> <b>Vật liệu: </b>

<small>o</small> Thép: Thường dùng nhất, có độ bền cao, giá thành rẻ.<small>o</small> Gang: Chịu tải trọng va đập tốt, giá thành rẻ.

<small>o</small> Đồng: Chịu mài mòn tốt, dẫn điện tốt.

<b>8.3 Tính kiểm nghiệm then</b>

<small></small> <b>Kiểm tra độ bền: Sử dụng cơng thức tính tốn ứng suất cắt và so sánh với giới </b>

hạn chảy của vật liệu then.

<small></small> <b>Kiểm tra độ cứng: Đảm bảo độ cứng của then đủ để chống lại biến dạng dưới tác </b>

dụng của tải trọng.

<small></small> <b>Kiểm tra độ ổn định: Đảm bảo then có khả năng giữ vị trí tương đối giữa chi tiết </b>

và trục trong quá trình làm việc.

<b>9. Lực từ khớp nối di động tác dụng lên trục9.1 Bản chất</b>

Lực từ khớp nối di động là lực tác dụng lên trục do sự chuyển động tương đối giữa các bộ phận của khớp nối. Lực này có thể là lực hướng tâm, lực hướng trục hoặc mômen xoắn.

<b>9.2 Cách xác định trị số, phương, chiều</b>

<small></small> <b>Lực hướng tâm: Là lực vng góc với trục, hướng vào hoặc ra khỏi trục. Xác </b>

định dựa trên mômen xoắn truyền, tốc độ quay và bán kính vịng bi.

<small></small> <b>Lực hướng trục: Là lực song song với trục, hướng về một phía hoặc phía kia của </b>

trục. Xác định dựa trên tải trọng dọc trục tác dụng lên khớp nối.

<small></small> <b>Mômen xoắn: Là mômen xoắn truyền qua khớp nối. Xác định dựa trên mômen </b>

xoắn động cơ hoặc mômen xoắn tải trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>9.3 Sự khác nhau khi xác định lực này khi tính trục và tính ổ lănKhi tính trục:</b>

<small></small> Cần tính tốn tất cả các lực và mơmen xoắn tác dụng lên trục, bao gồm lực từ khớp nối di động, tải trọng tác dụng lên các chi tiết lắp trên trục và trọng lượng bản thân trục.

<small></small> Sử dụng các phương pháp tính tốn như phương pháp tính sức bền, phương pháp tính độ cứng và phương pháp tính tốn khác để đảm bảo trục có đủ độ bền và độ cứng để chịu được các lực và mômen xoắn tác dụng.

<b>Lý do:</b>

<small></small> Ổ lăn chỉ chịu lực hướng tâm, không chịu lực hướng trục và mômen xoắn.

<small></small> Việc tính tốn tất cả các lực và mơmen xoắn tác dụng lên ổ lăn sẽ dẫn đến kết quả phức tạp và không cần thiết.

<b>10. Kết cấu, công dụng và cách xác định vị trí, số lượng và kích thước của các chitiết máy</b>

<b>10.1 Bích nắp, bích thânKết cấu:</b>

<small></small> Bích nắp và bích thân thường được làm bằng thép hoặc gang đúc.

<small></small> Bích nắp có dạng đĩa, có thể tháo rời để kiểm tra hoặc bảo dưỡng các bộ phận bên trong.

<small></small> Bích thân có dạng vịng, được lắp cố định vào vỏ máy.

<b>Công dụng:</b>

<small></small> Che chắn và bảo vệ các bộ phận bên trong vỏ máy.

<small></small> Giữ kín các bộ phận bên trong vỏ máy, ngăn chặn bụi bẩn, nước và các tác nhân gây hại khác xâm nhập.

<small></small> Tạo điểm tựa để lắp đặt các chi tiết khác như trục, ổ lăn, v.v.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small></small> Bulông và vít có dạng thanh ren, có đầu và đai ốc hoặc ren trong.

<small></small> Bulông thường được sử dụng để kết nối hai hoặc nhiều chi tiết lại với nhau.<small></small> Vít thường được sử dụng để lắp đặt các chi tiết vào vỏ máy hoặc các chi tiết khác.

<b>Công dụng:</b>

<small></small> Kết nối hai hoặc nhiều chi tiết lại với nhau.

<small></small> Giữ cố định các chi tiết vào vỏ máy hoặc các chi tiết khác.<small></small> Chuyền tải lực và mômen xoắn giữa các chi tiết.

<small></small> Bulơng vịng và vịng móc có dạng vịng, có lỗ để lắp bulơng hoặc vít.<small></small> Bulơng vòng thường được sử dụng để phân phối lực đều lên bề mặt chi tiết.<small></small> Vịng móc thường được sử dụng để吊装 các chi tiết nặng.

<b>Công dụng:</b>

<small></small> Phân phối lực đều lên bề mặt chi tiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small></small> Chống rung động và giảm tiếng ồn.<small></small> Dễ dàng tháo lắp các chi tiết.

<small></small> Nắp thăm có lỗ để kiểm tra mực chất lỏng bên trong.

<small></small> Thăm dầu có dạng que dài, có đầu vát để đo mực dầu bên trong.<small></small> Nút tháo dầu có lỗ để tháo dầu bẩn ra khỏi khoang chứa dầu.

<small></small> Nút thơng hơi có lỗ để cho khơng khí vào hoặc thốt ra khỏi khoang chứa.

<b>Công dụng:</b>

<small></small> Kiểm tra mực chất lỏng bên trong.<small></small> Đổ thêm chất lỏng vào khoang chứa.<small></small> Tháo dầu bẩn ra khỏi khoang chứa dầu.

<small></small> Cho phép khơng khí vào hoặc thốt ra khỏi khoang chứa.

<b>Cách xác định vị trí, số lượng và kích thước:</b>

<small></small> Vị trí của nắp thăm, thăm dầu, nút tháo dầu và nút thông hơi được xác định dựa trên thiết kế của máy và vị trí của khoang chứa chất lỏng.

<small></small> Số lượng nắp thăm, thăm

<b>10. Kết cấu, cơng dụng và cách xác định vị trí, số lượng và kích thước của các chitiết máy (Tiếp theo)</b>

<b>10.5 Cốc lótKết cấu:</b>

</div>

×