Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tóm tắt sinh học 11 cuối kì i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.3 KB, 7 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÀI 1. SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHỐNG Ở RỄ</b>

<b>1. Vai trị của nước đối với tế bào: làm dung môi, đảm bảo sự bền vững của hệ thống keo nguyên sinh, đảm bảo hình dạng tế bào,</b>

tham gia vào các q trình sinh lí của cây, ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật, điều hòa nhiệt độ.

<b>2. Thực vật thủy sinh hấp thụ nước từ mơi trường xung quanh qua tồn bộ bề mặt của cây.</b>

<b> Thực vật trên cạn hấp thu nước từ đất vào rễ, trong đó chủ yếu qua các tế bào biểu bì đã phát triển thành tế bào lông hút</b>

- Tế bào lông hút có 3 đặc điểm: Thành tế bào mỏng, khơng thấm cutin, chỉ có một khơng bào trung tâm lớn, áp suất thẩm thấu rất caodo hoạt động hô hấp của rễ mạnh

<b>3. Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo 2 giai đoạn kế tiếp nhau.</b>

<i><b>a) Giai đoan nước từ đất vào lông hút.</b></i>

<b>- Cơ chế THỤ ĐỘNG (Cơ chế thẩm thấu)</b>

<i>*** Chú ý: Cả vận chuyển nước và khống thụ động có thểgọi chung là khuếch tán</i>

<b>- Cơ chế THỤ ĐỘNG: (thẩm tách)</b>

<b>+ cơ chế CHỦ ĐỘNG: </b>

<i><b>b) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ.</b></i>

-

<i> Con đường gian bào (Qua thành tế bào – gian bào</i> ):<b> Từ lông hút  khoảng gian bào  nội bì bị đai caspari chặn lại nên chuyển sang</b>

con đường tế bào chất  mạch gỗ (đi theo khoảng không gian giữa các tế bào).  Đặc điểm : nhanh, không được chọn lọc-

<i> Con đường tế bào chất ( Qua chất nguyên sinh – không bào) : Từ lông hút  tế bào chất  mạch gỗ (đi xuyên qua tế bào chất).  Đặc</i>

điểm : chậm, được chọn lọc

<b>4. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, pH, độ thoáng của đất ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ.BÀI 2. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG CÂY</b>

<i>Loại mạch</i>

Cấu tạo mạch <sup>Gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống, nối</sup><sub>kế tiếp nhau tạo nên những ống dài từ rễ lên đến lá.</sub> <sup>Gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm. Các ống</sup><sub>rây nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ.</sub>Thành phần dịch

mạch <sup>Nước và các ion khoáng, một số chất hữu cơ được</sup>tổng hợp từ rễ.

Chủ yếu là saccarôzơ, axit amin, vitamin, hoocmônTV, 1 số ion khoáng, nhiều K<small>+ </small>(pH 8 – 8,5)

Động lực

- Lực đẩy (áp suất rễ)

- Lực hút do thoát hơi nước ở lá.

- Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.

Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồnvà các cơ quan chứa

<b>BÀI 3. THỐT HƠI NƯỚC1. Vai trị của thốt hơi nước: - Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ</b>

- Mở khí khổng cho khí CO<small>2</small> khuếch tán vào, cung cấp cho quá trình quang hợp - Làm giảm nhiệt độ của lá cây trong những ngày nắng nóng

(98% nước thốt qua lá, 2% là mơi trường cho các hoạt động sống và nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể)

<b>2. Lá là cơ quan thoát hơi nước</b>

- Các tế bào khí khổng và lớp cutin bao phủ tồn bộ bề mặt của lá (trừ khí khổng) là những cấu trúc tham gia vào quá trình thoát hơinước ở lá

-Thoát hơi nước chủ yếu là qua khí khổng

- Số lượng tế bào khí khổng ở 2 mặt lá là khác nhau và có liên quan trực tiếp đến sự thoát hơi nước ở lá. Mặt dưới của lá thường có sốlượng tế bào khí khổng nhiều hơn nên tốc độ thoát hơi nước thường lớn hơn

<b>3. Hai con đường thốt hơi nước: qua khí khổng và qua cutin a.Thốt hơi nước qua khí khổng</b>

- Thốt hơi nước qua khí khổng có tốc độ lớn, điều chỉnh được nhờ có chế đóng - mở khí khổng và có ý nghĩa quan trọng đối với Thựcvật

<i><b>* Cấu tạo tế bào khí khổng: Khí khổng cấu tạo gồm 2 tế bào có hình hạt đậu quay bụng vào nhau. Chúng gồm có 2 thành: thành mỏng</b></i>

(ngồi) và thành dày (trong). Chính thành dày hình thành một cái lỗ ở giữa khơng bao giờ đóng hồn tồn.

<i><b>* Cơ chế đóng mở khí khổng</b></i>

- Khi no nước, thành mỏng của khí khổng căng ra làm cho thành dày cong theokhí khổng mởTHN mạnh- Khi mất nước,thành mỏng hết căng,thành dày duỗi thẳngkhí khổng khép lạiTHN yếu

<b>b.Thốt hơi nước qua cutin</b>

- Thốt hơi nước qua cutin: Tốc độ nhỏ, khơng điều chỉnh được và phụ thuộc vào độ dày của tầng cutin, ít có ý nghĩa đối với cây - Lớp cutin càng dày thoát hơi nước càng giảm và ngược lại

<b>4. Các yêu tố ảnh hưởng đến quá trình thoat hơi nước ở thực vật: nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khống…</b>

- Nước (hàm lượng nước trong tế bào) là nhân tố chính ảnh hưởng đến thốt hơi nước

- Ánh sáng: tác nhân gây đóng mở khí khổng; độ mở khí khổng tăng từ sáng đến trưa, nhỏ nhất vào chiều tối, đêm khí khổng vẫn hémở  ảnh hưởng đến thoát hơi nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Các ion khoáng.: điều tiết hàm lượng nước trong tế bào khí khổng,làm tăng hay giảm độ mở khí khổng ảnh hưởng đến thốt hơinước

- Sự thốt hơi nước cịn chịu ảnh hưởng của: đặc điểm sinh học của loài, giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây.

<b>5. Cân bằng nước được tính bằng sự so sánh lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát ra (B)</b>

- Khi A B, mô của cây đủ nước, cây phát triển bình thường ⁼ B, mơ của cây đủ nước, cây phát triển bình thường - Khi A> B, mô của cây dư thừa nước, cây phát triển bình thường - Khi A< B, mất cân bằng nước, lá héo,

Để đảm bảo cây sinh trưởng bình thường phải tưới nước hợp lí

<b>BÀI 4. VAI TRỊ CỦA CÁC NGUN TỐ KHỐNG1. Ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây</b>

- 17 nguyên tố thiết yếu cho mọi loài cây: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg, Fe, Mn, B, Cl, Zn, Cu, Mo, Ni. 3 nguyên tố Na, Si, Co cần cho một số ít lồi cây.

- Ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu là: + Ngun tố mà thiếu nó cây khơng hồn thành được chu trình sống. + Khơng thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào khác.

+ Phải trực tiếp tham gia vào q trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.

Khái niệm Chiếm > 0,01% chất khô của cây Chiếm ≤ 0,01% chất khô của câyVai trò Thành phần cấu trúc tế bào, Protein, ATP,

a.nu, diệp lục…

Thành phần enzim, hoạt hóa E…

<b>2. Vai trị của các ngun tố dinh dưỡng khống thiết yếu trong cây</b>

<b>3. Nguồn cung cấp các nguyên tố khoáng cho cây: 2 nguồn: đất và phân bón.</b>

* Đất là nguồn cung cấp chủ yếu các chất khoáng cho cây.

<b>+ Trong đất các nguyên tố khoáng tồn tại ở 2 dạng: Hịa tan và khơng hịa tan (Cây chỉ hấp thụ ở dạng hòa tan)</b>

+ Các biện pháp: làm cỏ, xới xáo đất, bổ sung VSV đất, bón vơi….

* Phân bón cho cây trồng: Tùy thuộc vào loại phân, giống cây trồng để bón liều lượng cho phù hợp.- Ví dụ: Nếu trong thực phẩm, lượng Mo≥20mg/1kg chất khô => hậu quả:

+ Động vật ăn rau tươi sẽ bị ngộ độc, người ăn rau tươi sẽ bị bệnh Gut.

+ Dư lượng phân bón trong đất sẽ làm xấu lí tính của đất, giết chết vi sinh vật có lợi, khi bị rửa trôi xuống các ao hồ, sông, suốisẽ gây ô nhiễm nguồn nước.

<b>BÀI 5 – 6. DINH DƯỠNG NITO Ở THỰC VẬT1. Vai trò của nguyên tố nito</b>

* Vai trị chung: Giúp cây sinh trưởng, phát triển bình thờng

* Vai trò cấu trúc: Tham gia cấu tạo nên các phân tử prơtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP

* Vai trị điều tiết: Là thành phần cấu tạo của enzim, côenzim, ATP. Vì vậy nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể

<i>thực vật thơng qua hoạt động xúc tác,cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm nước của các phân tử prôtêin trong tế bào chất</i>

<b>2. Nguồn cung cấp nito tự nhiên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

* Nitơ trong khơng khí - Nitơ phân tử (N<small>2</small>): cây không sử dụng được - Nitơ oxit (NO, NO<small>2</small>): gây độc cho cây

* Nitơ trong đất : - Nitơ khống (nito vơ cơ) : cung cấp NH<small>4</small><sup>+</sup> và NO<small>3</small><sup>– </sup> (Ion NO<small>3</small><sup>-</sup> dễ bị rửa trôi)

- Nitơ hữu cơ ở xác sinh vật và các sản phẩm bài tiết (Cây xanh không trực tiếp hấp thụ)

<b>2. Q trình chuyển hố nitơ trong đất</b>

Nitơ hữu cơ vsv amon hóa NH<small>4</small><sup>+</sup> vsv nitrat hóa NO<small>3</small><sup>-</sup> vsv phản nitrat hóa N<small>2</small>

<b>3. Quá trình cố định nitơ phân tử</b>

Con đường sinh học: N<small>2</small> + 3H<small>2</small> vk cố định đạm 2NH<small>3</small>

<b>Con đường sinh học</b>

<b>Nhóm vi khuẩn</b> Vi khuẩn tự do (vi khuẩn lam Cyanobacteria), vi khuẩn cộng sinh (Rhizobium)

<b>Điều kiện</b> Có lực khử mạnh, có ATP, có enzim Nitrogenaza, điều kiện kị khí

<b>Phương trình phản ứng</b> N2 + 3H2  2NH3

<b>4. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng</b>

- Bón đúng loại phân

- Đủ số lượng và tỉ lệ dinh dưỡng

- Bón theo nhu cầu của giống - lồi cây trồng, thời kỳ sinh trưởng, cũng như điều kiện đất đai - thời tiết

<b>5. Các phương pháp bón phân</b>

- Qua rễ: bón thúc (sau khi trồng cây) và bón lót (trước khi trồng cây)

- Qua lá: dung dịch bón nồng độ thấp, bón khi trời khơng mưa và nắng khơng q gay gắt.

<b>6. Phân bón và mơi trường: Phân thừa làm ô nhiễm môi trường</b>

<b>BÀI 8. QUANG HỢP Ở THỰC VẬT1. Phương trình quang hợp: 6CO<small>2</small> + 12H<small>2</small>O </b>

<i>Ánh sáng mặt trời</i>

<i>Diệp lục</i>

<b><sup>C</sup><sup>6</sup><sup>H</sup><sup>12</sup><sup>O</sup><sup>6</sup><sup> + 6O</sup><sup>2</sup><sup> + 6H</sup><sup>2</sup><sup>O</sup></b>

<b>2. Vai trò của quang hợp</b>

+ Sản phẩm quang hợp là nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho mọi sinh vật trên hành tinh của chúng ta và là nguồn nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu chữa bệnh cho con người.

+ Quang năng đã được chuyển thành hoá năng trong các liên kết hoá học của sản phẩm quang hợp. Đây là nguồn năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.

+ Quang hợp điều hồ khơng khí: giải phóng O<small>2</small> (là dưỡng khí cho sinh vật hiếu khí) và hấp thụ CO<small>2</small> (góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính).

<b>3. Lá là cơ quan quang hợp* Lục lạp là bào quan quang hợp</b>

- Lục lạp có màng kép, bên trong là các túi tilacoit xếp chồng lên nhau gọi là grana+ Màng tilacoit: chứa hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng ánh sáng.

+ Xoang tilacoit: nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.

- Chất nền: nằm giữa màng trong của lục lạp và màng tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng của pha tối (chứa các enzyme đồng hoá CO<small>2</small>)* Hệ sắc tố quang hợp gồm: diệp lục (a, b) và carotenoid (carotene và xantophyl)

- Diệp lục a: hấp thu năng lượng ánh sáng chuyển thành năng lượng trong ATP và NADPH.

- Các sắc tố khác: (Caroten, xantophyl, phycobilin) hấp thụ và truyền năng lượng cho sắc tố chính (diệp lục a) và bảo vệ sắc tố chính.Sơ đồ: Carotenoit  diệp lục b  diệp lục a  diệp lục a ở trung tâm

<b>BÀI 9. QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM* Pha sáng ở các nhóm C3, C4, CAM</b>

<b>1. Nơi xảy ra</b> Màng tilacoit

<b>2. Điều kiện</b> Cần có ánh sáng

<b>3. Nguyên liệu</b> Ánh sáng, nước, NADP<small>+</small>, ADP, P vô cơ

<b>4. Diễn biến</b> 12H<small>2</small>O + 18ADP + 18P vô cơ + 12NADP<small>+</small> 18ATP + 12NADPH + 6O<small>2</small>

<b>5. Sản phẩm</b> O<small>2</small>, ATP, NADPH

- Biến đổi quang lí: Diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng trở thành dạng kích động electron.

- Biến đổi quang hóa: Diệp lục trở thành dạng kích động truyền năng lượng cho các chất nhận để thực hiện quá trình quang phân linước: H<small>2</small>O Quang phân li ⟶ 2H<small>+</small> + 1/2O<small>2</small> + 2e−

⟶ Hình thành chất có tính khử mạnh: NADP, NADPH., Tổng hợp ATP.

 Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trongATP và NADPH.

<b>* Pha tối C3, C4, CAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>C3 - CanvinC4CAM</b>

<b>Thực vật đại diện</b> Hầu hết các lồi thực vật Cây nhiệt đới: mía, ngơ… Xương rồng, dứa…

<b>Chất nhận CO2 đầu tiên</b> RiDP

<b>Sản phẩm cố định CO2 đầu</b>

<b>tiên</b> <sup>APG (hợp chất 3C – Axit</sup>photpho glixeric) <sup>AOA (hợp chất 4C – axit oxalo</sup>axetic) <sup>AOA (hợp chất 4C)</sup>

<b>Không gian thực hiện</b> Lục lạp tế bào mô giậu Lục lạp tế bào mô giậu và lục

lạp tế bào bao bó mạch <sup>Lục lạp tế bào mơ giậu</sup>

<b>Bài 10. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP.</b>

<b>Cường độ ánhsáng</b>

- Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần; từ điểm bão hoà trở đi,cường độ ánh sáng tăng thì cường độ quang hợp giảm dần.

<i>- Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hơ hấp.- Điểm bão hồ ánh sáng: là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp đạt cực đại. Nếu vượt qua điểm</i>

bão hoà ánh sáng thì cường độ quang hợp giảm.

<b>Quang phổ ánh</b>

<b>sáng</b> <sup>- Ảnh hưởng đến cường độ quang hợp và phẩm chất các sản phẩm quang hợp.</sup>- Quang hợp diễn ra mạnh nhất ở miền ánh sáng đỏ sau đó là miền ánh sáng xanh tím. + Tia xanh tím: tổng hợp axit amin, protein.

+ Tia đỏ: tổng hợp cacbohiđrat. + Tia lục: thực vật không quang hợp.

- Thời gian: Sáng sớm và chiều: nhiều tia đỏ; Trưa có nhiểu tia xanh tím.

- Khơng gian: dưới tán rừng và dưới tầng nước sâu, các tia đỏ giảm rõ rệt., cây dưới tán có nhiều diệp lục bgiúp hấp thụ các ánh sáng có bước sóng ngắn.

<b>Nhiệt độ</b> - ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng

- Khi nhiệt độ tăng đến nhiệt độ tối ưu thì cường độ quang hợp tăng rất nhanh, đạt cực đại ở 25 – 35<small>0</small>C rồi sauđó giảm mạnh.

<b>Nồng độ CO<sub>2</sub></b> - Nồng độ CO<small>2</small> tăng dần đến điểm bão hồ thì cường độ quang hợp tăng dần- Từ điểm bão hoà trở đi nồng độ CO<small>2</small> tăng thì cường độ quang hợp giảm dần

 Nồng độ CO<small>2</small> trong khơng khí chiếm 0,03%

 Nồng độ CO<small>2</small> thấp nhất mà cây bắt đầu quang hợp là khoảng 0,008-0,01%, điểm bão hòa CO<small>2</small> tối đa của cây thường là 0,4%

<b>Nước</b> - Hàm lượng nước trong khơng khí, trong lá, trong đất ảnh hưởng đến q trình thốt hơi nước  ảnh hưởngđến độ mở khí khổng  ảnh hưởng đến tốc độ hấp thụ CO vào lục lạp  ảnh hưởng đến quang hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Cây thiếu nước 40-60%, quang hợp giảm mạnh có thể ngừng trệ

<b>Nguyên tố khoáng</b> Các nguyên tố khoáng  ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp các sắc tố quang hợp, enzim… ảnh hưởngquang hợp.

<b>BÀI 11. QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG</b>

<i><b>- Quang hợp quyết định khoàng 90-95% năng suất cây trồng, còn 5-10% là các chất dinh dưỡng khống</b></i>

<i><b>- Tăng năng suất cây trồng thơng qua điều khiển quang hợp: Tăng diện tích lá; tăng cường độ quang hợp và tăng hệ số kinh tế.</b></i>

<b>BÀI 12. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT1. Khái niệm về hô hấp ở thực vật</b>

<b>1.1. Hô hấp: Hơ hấp là q trình oxi hố các hợp chất hữu cơ thành CO</b><small>2</small> và H<small>2</small>O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho cáchoạt động sống của cơ thể.

PTTQ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (nhiệt + ATP)

<b>1.2. Vai trị của q trình hô hấp</b>

- Năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể- Một phần năng lượng dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt  Enzim hoạt động.

- Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.

<b>1.3. Cơ quan hô hấp và bào quan hô hấp</b>

<b>+ Cơ quan hơ hấp: thực vật khơng có cơ quan chun trách về hô hấp như động vật. Hô hấp xảy ra tất cả các cơ quan trong cơ thể,</b>

đặc biệt xảy ra mạnh ở cơ quan đang sinh trưởng, đang sinh sản và ở rễ.

<b>+ Bào quan hô hấp: ti thể của từng tế bào.2. Con đường hô hấp ở thực vật</b>

<b>2.1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men): xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:</b>

<b>a) Đường phân xảy ra ở tế bào chất: 1 Glucôzơ </b>

<sup></sup>

2 Axit piruvic + 2 ATP + 2 NADH

<b>b) Lên men: (tế bào chất, khi khơng có O</b><small>2</small>)

<sup></sup>

rượu etylic hoặc Axit lactic.+ 2 Axit piruvic

<sup></sup>

2 Rượu êtylic (C<small>2</small>H<small>5</small>OH) + 2 CO<small>2</small>

+ 2 Axit piruvic

<sup></sup>

2 Axit lactic (C<small>3</small>H<small>6</small>O<small>3</small>)

 Phân giải kị khí (khơng cần có O<b><small>2</small>) tạo ra tổng 2ATP</b>

<b>2.2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hơ hấp hiếu khí): Xảy ra mạnh trong các mơ, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt</b>

đang nẩy mầm, hoa đang nở…

<b>a) Đường phân: (tế bào chất) 1 Glucôzơ </b>

<sup></sup>

2 Axit piruvic + 2 ATP + 2 NADH

<b>b) Hô hấp hiếu khí (ti thể) tạo ra 36ATP, 6 CO<small>2</small>, 6 H<small>2</small>O, gồm 2 quá trình:</b>

<b>+ Chu trình Crep: (chất nền ti thể) 2 Axit piruvic </b>

<sup></sup>

4 CO<small>2</small> + 2 ATP + 6 NADH + 2 FADH<small>2</small>

<i>(thực tế, trước khi vào Crep: 2Axit piruvic </i>

<sup></sup>

<i> 2 Acetyl Co-A + 2 NADH + 2 CO<small>2</small>)</i>

<b>+ Chuỗi truyền electron: (màng trong ti thể) 10 NADH </b>

<sup></sup>

30 ATP, 2 FADH<small>2</small>

<sub> 4ATP (Có sử dụng O</sub><sub>2</sub><sub> và tạo ra H</sub><sub>2</sub><sub>O)</sub>

 Phân giải hiếu khí (cần có O<b><small>2</small>) tạo ra tổng 38ATP3. Hơ hấp sáng (Quang hơ hấp)</b>

<b>- Là q trình hấp thụ oxi và giải phóng CO</b><small>2</small> ngồi sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.

- Điều kiện: Cường độ ánh sáng cao, CO<small>2</small> cạn kiệt, O<small>2</small> tích lũy nhiều (gấp 10 lần CO<small>2</small>). Chủ yếu xảy ra ở thực vật C<small>3</small>.

<b>- Hơ hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp (30% - 50%).- Hô hấp sáng xảy ra ở các bào quan: Lục lạp, perôxixôm và ti thể.- Nguyên liệu của hô hấp sáng là Rib - 1,5 DiP (RiDP)</b>

<b>- Sản phẩm của hô hấp sáng là Serin + CO</b><small>2</small>.

<i> (Rib – 1,5 điP </i>

<sup></sup>

<i>axit glicôlic </i>

<sup></sup>

<i>axit glicôxilic </i>

<sup></sup>

<i> glicin </i>

<sup></sup>

<i> Serin + CO<small>2</small>)</i>

<b>Cường độhơ hấp</b> <sup>- t</sup>

<small>0</small> tăng dần đến t<small>0</small>tối ưu thì cường độ hô hấp tăng,

- quá t<small>0</small> tối ưu cường độ hô hấp giảm <sup>Tỉ lệ thuận</sup> <sup>Tỉ lệ nghịch</sup> <sup>Tỉ lệ thuận</sup>

<b>BÀI 15-16. TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT Nhóm ĐVĐộng vật chưa có cơ quan tiêu </b>

<b>Động vật có túi tiêu hóaĐộng vật có ống tiêu hóa</b>

nhiều lồi khơng xương sống

<b>2.Hình thức tiêu hóa</b> Tiêu hóa nội bào (thức ăn đượcthực bào và phân hủy nhờ enzim

- Tiêu hóa ngoại bào (nhờcác enzim tiết ra từ các tế

- Tiêu hóa ngoại bào (thức ănđược biến đổi cơ học và hóa học

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thủy phân chứa trong lizoxom) bào tuyến tiêu hóa trênthành túi)

- Tiêu hóa nội bào

thành những chất đơn giản hấpthụ vào máu...)

Ống tiêu hóa của giun đất: miệng  hầu  thực quản  diều  mề  ruột  hậu mơn.Ống tiêu hóa của châu chấu: miệng  thực quản  diều  dạ dày  ruột  hậu mơn

Ống tiêu hóa của chim: miệng  thực quản  diều  dạ dày tuyến  dạ dày cơ  ruột  hậu môn

<b>2. Cơ quan tiêu hóa+ Răng</b>

<b>+ Dạ dày+ Ruột non+ Manh tràng</b>

Răng nanh, răng ăn thịt phát triểnĐơn, to

- Gặm và lấy thịt ra khỏi xương- Cắn và giữ con mồi

- Cắt nhỏ thịt - Ít sử dụng

<b>Dạ dày</b> Dạ dày đơn, to Chứa thức ăn, thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học

<b>Ruột</b> <sup>- Ruột non: ngắn</sup> Ruột già: ngắn

- Manh tràng: nhỏ, ko phát triển

- Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn- Hấp thụ lại nước và thải chất cặn bã- Hầu như khơng có tác dụng

<b>Răng</b> - Răng cửa, răng nanh: to bản, bằng

- Răng hàm: có nhiều gờ <sup>- Giữ và giật cỏ</sup>- Nghiền nát cỏ

<b>Dạ dày</b> * Động vật nhai lại có 4 ngăn - Dạ cỏ

- Dạ tổ ong - Dạ lá sách

- Dạ múi khế (dạ dày chính thức)* Động vật khơng nhai lại

- Dạ dày: to, 1 ngăn

- TA trộn nước bọt và vsv phá vỡ thành tế bào và tiết enzim tiêu hoá xenlulozo và chất hữu cơ

- Đưa thức ăn lên miệng nhai lại- Hấp thụ bớt nước

- Tiết enzim Pepsin + HCl tiêu hóa prơtêin có ở VSV và cỏ- Chứa thức ăn, tiêu hóa cơ học và hóa học

<b>Ruột</b> - Ruột non dài (50m)- Ruột già lớn

- Manh tràng phát triển (dạ dày thứ 2)

- Tiêu hóa và hấp thụ thức ăn- Hấp thụ lại nước và thải cặn bã- Tiêu hóa nhờ VSV, hấp thụ thức ăn

<b>ĐÁP ÁN TỰ LUẬN SINH 11</b>

<b>1. Trình bày vai trị của hơ hấp?</b>

- Năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào, cơ thể- Một phần năng lượng dạng nhiệt để duy trì thân nhiệt  Enzim hoạt động.

- Hình thành các sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất khác trong cơ thể.

<b>2. Phân biệt hơ hấp kị khí và hơ hấp hiếu khí (Về điều kiện, nơi diễn ra, giai đoạn, ATP tạo ra)</b>

<b>3. Giai đoạn</b> Đường phân và lên men Đường phân và hơ hấp hiếu khí (gồm chu trình Crep và chuỗi truyền electron)

<b>3. Phân biệt đặc điểm tiêu hóa ở các nhóm động vật? Nhóm ĐVĐộng vật chưa có cơ quan </b>

<b>tiêu hóa<sup>Động vật có túi tiêu hóa</sup><sup>Động vật có ống tiêu hóa</sup>1.Đại diện</b> Động vật đơn bào Ruột khoang, giun dẹp Động vật có xương sống và nhiều

lồi khơng xương sống

<b>2.Hình thức tiêu hóa</b> Tiêu hóa nội bào (thức ănđược thực bào và phân hủynhờ enzim thủy phân chứa

- Tiêu hóa ngoại bào (nhờcác enzim tiết ra từ các tếbào tuyến tiêu hóa trên thành

- Tiêu hóa ngoại bào (thức ăn đượcbiến đổi cơ học và hóa học thànhnhững chất đơn giản hấp thụ vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

trong lizoxom) túi)

- Tiêu hóa nội bào <sup>máu...)</sup>

<b>4. Ống tiêu hóa được phân thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?</b>

- Ống tiêu hóa phân thành các bộ phận khác nhau với nhiệm vụ khác nhau.

- Sự chuyên hoá về chức năng của mỗi bộ phận trong ống tiêu hố giúp q trình tiêu hố thức ăn đạt hiệu quả cao.

<b>5. Vì sao thú ăn thịt có răng nanh và răng ăn thịt rất phát triển còn thú ăn cỏ có răng cạnh hàm và răng hàm phát triển?</b>

- Bộ răng của thú ăn thịt thích hợp với việc ăn thịt: giữ con mồi, cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt chứ không nhai để tranh thủ ăn được nhiều; thức ăn mềm dễ tiêu hoá nên hầu như không cần nhai.

- Bộ răng của thú ăn cỏ thích hợp với việc ăn cỏ; thức ăn cứng, khó tiêu nên phải được biến đổi kĩ về mặt cơ học.

<b>6. Nêu vai trò của vi sinh vật sống cộng sinh trong manh tràng của thú ăn thực vật?</b>

- Vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa xenlulơzơ và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật. - Vi sinh vật cộng sinh cũng chính là nguồn bổ sung protein

</div>

×