Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Chuyên đề thực tập: Nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH OOCL Logistics

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.19 MB, 65 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HOC KINH TE QUOC DÂN

CHUYEN DE THUC TAP

DE TÀI: Nâng cao hiệu qua giao nhận xuất nhập khẩu bằng container

đường bién tại Công ty TNHH OOCL Logistics

<small>Sinh viên: Phạm Văn Hoàng</small>

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế

<small>Ha Nội - thang 1 — 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CHUYEN DE THUC TAP

DE TAI: Nang cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng container<small>đường biên tại Cơng ty TNHH OOCL Logistics</small>

<small>Sinh viên: Phạm Văn Hồng</small>

<small>Chun ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế</small>Lớp: Kinh doanh quốc tế 58B

Mã số SV: 11162029

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị Thu Trang

<small>Hà Nội - tháng 1 — 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Trần Thị Thu Trang đã tận tình

<small>hướng dân, giúp đỡ em hồn thành chun đê này.</small>

<small>Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị cán bộ nhân viên Công ty</small>

<small>TNHH OOCL Logistics đã giúp đỡ, chi bao và tạo điêu kiện thuận lợi cho em</small>

<small>trong q trình thực tập tại Cơng ty.</small>

<small>Sinh viên</small>

<small>Phạm Văn Hoàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CAM ĐOAN

Tên em là Phạm Văn Hoàng, sinh viên lớp Quản trị Kinh doanh Quốc tế 58B,Khoá 58. Em xin cam đoan chuyên đề thực tập cuối khoá: “Nâng cao hiệu quả giaonhận xuất nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH OOCLLogistics” là cơng trình độc lập của riêng em, được thực hiện với sự tìm hiểu vànghiên cứu của ban thân, dưới sự hướng dan của giảng viên — Ths. Trần Thị Thu

<small>Trang và sự giúp đỡ của Công ty TNHH OOCL Logistics. Em xin cam đoan số liệu</small>

<small>trong chuyên đề là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Nếu vi phạm lời cam đoan</small>

<small>trên, em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với nhà trường và Viện Thương mại &</small>

Kinh tế Quốc tế.

<small>Sinh viên</small>

<small>Phạm Văn Hoàng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>LOT CAM ƠN... ch HH. ưêu 1LOT CAM ĐOAN... 5c 22v HH HH HH HH HH rêu 2</small>

<small>DANH MỤC TU VIET TẮTT...- 2-5-2 SS2SE£EE£+EEEEEEEEEEEEEEEEE11271121171.21111E 11.1111 xe 6DANH MỤC BANG BIEU VÀ HÌNH VẼ... 5-55-2222 H2 21 021122111112 0121 errree 7</small>

<small>LOT MO ĐẦU...:--- 5c E2 HH ggiệu 91. Tính cấp thiết của đề tài...---- --cc 2s E E1 E1 11211011 T1 T111 T1 g1 1 T011 1x1 crey 92. Mục đích và nhiệm vụ nghiên €Ứu... -- --- -- 5 5 1+9 19 9v 91k nghe, 112.1. — Mục đÍCH...Ă SH TH Hàn Hà Hàng 112.2. Nhiệm vụ HghiÊH CỨU... .- HT TH TH TH ngàng HH rhg 113. Đối tượng và phạm vỉ nghiên €ứu...---¿ 2 ©+z+x+++++Ext+EEvEkrrrxerkerrkerrerrrree 11</small>

<small>A, Kt ctu ChuyOm 6n. ẽsênnH/ö34444... 11Chuong 1: CO SO LY LUAN VE NANG CAO HIEU QUA GIAO NHAN XUAT NHAPKHẨU BANG CONTAINER DUONG BIEN TẠI CONG TY LOGISTICS ... 12</small>

<small>1.1. Cơ sở lý luận về hiệu qua giao nhận xuất nhập khẩu bang container đường bién</small>

<small>1.1.1. Giao nhận xuất nhập khiẩu... 5c 5tr 121.12. Hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu...e-ccccccccccerrerecrea 12</small>

<small>1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUA GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG</small>

<small>CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN...-2 222-2222 221212711271127111221122711107112071110.12 1 re. 13</small>

<small>1.2.1. Nội dung nâng cao hiệu qHẢ...ĂSSĂSĂ Shin, 131.2.2. Các yếu tổ ảnh hưởng tới nâng cao hiệu quả...-...----:©-ccccccc-- 151.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá Wid Q Ở... Ánh nghe, 171.2.4. Biện pháp nâng cao Wi QHở... SH, 20</small>

<small>Chương 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUA GIAO NHAN XUÁT NHẬP KHẨUBANG CONTAINER DUONG BIEN TẠI CÔNG TY TNHH OOCL LOGISTICS... 20</small>

<small>2.1. Tổng quan về Công ty TNHH OOCL Logistics ...--.-- -52 2 ©5225s+zscc<+£ 202.1.1. — Giới thiệu chung về Cơng ty...-.---©cccScccscceceerreerrersree 202.1.2. Cơ cấu tơ chức và nhiệm vụ các phịng bai...-- 555cc cccccccrcrrcres 222.1.3. Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH OOCL Logistics tại Việt Nam... 232.2, Nội dung nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bang container đường</small>

<small>biên tại Công ty OOCL LogÏSÏCS... (1x TH HT TH Hà HH ng, 252.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng VOM ... - 5-55 SSSsEhtETrht r1 re 252.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân ÏựcC... S-- SĂ se nssieieieieeree 26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chấtt... se ccccccceccreererreee 282.3. Các yếu tố tác động tới nâng cao hiệu qua giao nhận xuất nhập khấu bằng</small>

<small>container đường biển tại Công ty TNHH OOCL L.ogistics...---2-52-555c555+2 29</small>

<small>2.3.1. Yếu tổ khác: qH4H... 5-5 St TT. 1t ày 292.3.2. Yếu tố chủ quan...- St ScSSckiErkrrrrrrsrkrerkrerrrrrree 322.4. _ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng container đườngbiên tại Công ty TNHH OOCL LogiSfÏS... 5 0 SH HH HH 37</small>

<small>2.4.1. — Chỉ tiêu định tÍnh... Ăn re, 37</small>

<small>2.4.2. — Chỉ tiêu định lượng...Ă Ăn re, 39</small>

<small>2.5. Đánh giá các biện pháp nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khấu bằng</small>

<small>container đường biên tại Công ty TNHH OOCL Logistics giai đoạn 2017 — 2019... 432.5.1. Giải pháp nguồn nhân lựcC... 5c 5scccScrertrertrerrrrrrrrerrerrrrrrrreo 43</small>

<small>2.5.2. Biện pháp tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, đặc biệt là phải</small>

<small>thu khách hàng quá ÏLgH... - ST HT HT HH TH HH gi 44</small>

<small>2.5.3. Biện pháp hồn thiện quy trình giao nhận xuất nhập khẩu bằng container</small>

<small>WONG DIEM RE nEREnEEẽẽ... 462.6. Đánh giá thực trạng hiệu qua giao nhận xuất nhập khẩu bằng container đường</small>

<small>biển tại Công ty TNHH OOCL Logistics giai đoạn 2015 — 2)19...--.--- 48</small>

<small>2.0.1. Các mặt đạt được trong việc nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu</small>

<small>bang container đường bién của Công ty TNHH OOCL Logistics...-..---¿ 482.6.2. Các han chế trong việc nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bang</small>

<small>container đường biển của Công ty TNHH OOCL Logistics ...--- 51</small>

<small>2.6.3. Nguyên nhân của các van dé còn tốn tại trong việc nâng cao hiệu quả giaonhận xuất nhập khẩu bằng container đường biến của Công ty TNHH OOCL Logistics</small>

<small>CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIÊN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUA GIAO NHAN</small>

<small>XUAT NHẬP KHẨU BANG DUONG BIEN TẠI CONG TY TNHH OOCIL... 57</small>

<small>3.1. _ Sự cần thiết trong việc nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng</small>

<small>container đường bién tại Công ty TNHH OOCL Logistics giai đoạn 2020 — 2025... 57</small>

<small>3.2. Giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bang</small>

<small>container đường biến tại Công ty TNHH OOCL Logistics giai đoạn 2020 — 2025... 58</small>

<small>KÝ N©c:ddddiiA.:...- 58</small>

<small>3.2.2. Kiến nghị...- s1 nêu 61</small>

<small>415800000157 -..Ư...H... 630. 0);810/0I9:7) 08.4: 0n... . --:::dƑÄ...Ô 64</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

STT Từ được viết tắt Cụm từ đầy đủ

<small>1 CNTT Công nghệ thông tin2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn</small>

<small>3 ISCMS International Supply Chain Management System</small>

<small>4 NVO Non-vessel Operation Common Carrier</small>

<small>5 DOMLOG Domestics Logistics</small>

<small>6 OOCL Orient Overseas Container Line</small>

<small>7 OOIL Orient Overseas International Limited</small>

<small>8 FDI Foreign Direct Investment</small>

<small>9 FCL Full Container Load</small>

<small>10 LCL Less Than Container Load</small>

<small>11 CFS Container Freight Station Fee</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU VÀ HÌNH VE

<small>e Danh mục hình vẽ</small>

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Cơng ty OOCL Logistics Việt Nam

Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức các phịng ban của OOCL Logistics Việt Nam chi

<small>nhánh Hải Phịng</small>

Hình 2.3: Cơ cau nhân sự của Công ty TNHH OOCL Logistics năm 2019

<small>Hình 2.4: Tổng chi phí của Cơng ty TNHH OOCL Logistics giai đoạn 2017 —</small>

e_ Danh mục bảng biểu

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty OOCL Logistics Việt Nam

<small>từ năm 2014 dén năm 2019</small>

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn của Cơng ty OOCL Logistics 2017 - 2019

Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng vốn của Cơng ty TNHH OOCL Logistics 2017 —

<small>Bảng 2.4: Tình hình tăng giảm nhân sự qua từng năm 2017 -2019</small>

<small>Bảng 2.5: Đội xe vận tải nội dia của Công ty OOCL Logistics</small>

Bảng 2.6: Số lượng doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn 2016-2018

Bang 2.7: Cơ cấu nhân sự tại Công ty TNHH OOCL Logistics năm 2019

Bang2.8: Tài sản và nguồn vốn Công ty TNHH OOCL Logistics giai đoạn <small>2019</small>

2016-Bảng 2.9: Tỷ trọng thuê ngoài dịch vụ vận tải với các đối tác vận tải nội địa

<small>Bảng 2.10: Bảng phân bô các phương thức đặt hàng của Công ty năm 2019</small>

Bảng 2.11: Tốc độ phản hồi đơn hàng trung bình của Công ty OOCL Logistics

<small>năm 2017</small>

Bảng 2.12: Yêu cầu về thời gian hồn thành một số dịch vụ chính Cơng ty

<small>TNHH OOCL Logistics giai đoạn 2014 - 2019</small>

Bang 2.13: Chi tiêu ty suất lợi nhuận theo doanh thu giai đoạn 2017 — 2019

<small>Công ty TNHH OOCL Logistics.</small>

Bảng 2.14: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo tổng vốn kinh doanh giai đoạn 2017 —

<small>2019 Công ty TNHH OOCL Logistics.</small>

Bảng 2.15: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận theo vốn CSH và tài sản giai đoạn 2017 —

<small>2019 Công ty TNHH OOCL Logistics</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 2.16: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng lao động của Công ty TNHH OOCL

<small>Logistics giai đoạn 2017 - 2019</small>

Bảng 2.17: Liệt kê chỉ tiết chỉ phí cho các khóa học ngắn hạn năm 2019 tại Cơng

Bảng 2.20: Tỷ lệ phản hồi thành công qua các kênh các báo giá năm 2019

Bảng 2.21: Bảng các chỉ tiêu về khả năng sinh lời tại Công ty TNHH OOCL

<small>Logistics giai đoạn 2017 — 2019</small>

<small>Bảng 2.22: Chỉ tiêu doanh thu lợi nhuận Công ty TNHH OOCL Logistics giai</small>

Bảng 2.25: Thống kê các lỗi khiếu nại năm 2019 tại OOCL Logistics

<small>Bảng 2.26: Hiệu quả hoạt động Marketing của Công ty TNHH OOCL Logistics</small>

<small>2015 - 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

LOI MO DAU

1. Tinh cấp thiết của dé tài

<small>Trong xu thế thương mại đang tồn cầu hố cùng với sự phát triển nhiều hìnhthức vận tải mới trong những thế kỉ qua, vận tải quốc tế đang ngày càng thé hiện</small>

được rõ vai trò quan trọng của mình trong hoạt động thương mại qc tế. Song hànhcùng sự phát triên kinh tế là sự tăng trưởng trong hoạt động xuất nhập khẩu, do đóngành logistics quốc tế có thêm rất nhiều cơ hội phát triển. Hơn thé, Việt Nam đang

là nước có giá nhân công thấp, nguồn lao động dôi đào dẫn đến các ngành xuất nhập

<small>khẩu tăng lên rõ rệt. Điều đó cho thấy tiềm năng phát triển dịch vụ giao nhận Việt</small>

<small>Nam cịn khá lớn. Vì vậy mà ngành logistics qc tế ngày càng được hoàn thiện và</small>

phát triển hỗ trợ cho lĩnh vực xuất nhập khẩu và điều đó đã được kiểm chứng trong

<small>những năm gần day. Điều đó cho thấy ngành logistics nói chung và logistics biển</small>

nói riêng phát triên mạnh mẽ là do quy mô của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên

<small>nhanh chóng. Sau nhiều năm kiểm chứng thực tế, chúng ta có thé thấy tam quantrọng của các doanh nghiệp giao nhận vận tải dịch vụ nói riêng và doanh nghiệp</small>

logistics nói chung. Doanh nghiệp giao nhận cung cấp dịch vụ giao nhận hàng hóangày càng mang lại lợi ích lớn hơn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và đối vớitoàn bộ nền kinh tế.

<small>Hoạt động tích cực của ngành dịch vụ logistics đường. biển nói riêng đang</small>

<small>ngày càng đóng vai trị hết sức quan trọng, thé hiện ở những điểm sau:</small>

Thứ nhất, đối với nền kinh tế: Ở Việt Nam, dịch vụ logistics còn tương đốimới mẻ với toàn thể mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý. Những doanh

<small>nghiệp đã đang và sẽ hoạt động trong lĩnh vực giao nhận — kho vận chính là nhữngcá thé trong quan thé ngành dich vụ cung ứng logistics. Theo thống kê mới đây củahiệp hội doanh nghiệp logistics Việt Nam cho thấy, cả nước hiện có trên 4000</small>

doanh nghiệp logistics đang hoạt động, bao gồm cả các doanh nghiệp có vốn nước

<small>ngồi. Các doanh nghiệp cung câp dịch vụ logistics ở Việt Nam chủ yếu là các</small>

<small>doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo xêp hạng của ngân hàng thế giới, Việt Nam được</small>

<small>xếp hàng 39 về mức độ phát triển logistics, với tốc độ tăng trưởng hàng năm của</small>

<small>ngành là 16 — 20%/nam, đây chính là ngành có tốc độ tăng trưởng nhanh và ồn định</small>

nhất của Việt Nam trong thời gian qua. Tuy nhiên phân. lớn các doanh nghiệp

<small>logistics ở Việt Nam còn nhỏ lẻ và chỉ cung cấp một phần dịch vụ trong chuỗilogistics, có sự cách biệt q lớn giữa các Cơng ty lớn trong ngành so với các Công</small>

<small>ty vừa và nhỏ cịn lại trong ngành, khi các Cơng ty lớn chiếm 20% số lượng nhưng</small>

chiếm tỉ trọng 80% thị phần logistics. Việt Nam có thế mạnh dé phát triển ngành

này, bởi chúng ta có thị trường rất tiềm năng, trong đó, hoạt động xuất nhập khẩu,

<small>hoạt động lưu thơng hàng hóa diễn ra rất năng động. Thêm vào đó, vị trí đắc địa, là</small>

<small>trung tâm của thị trường Đông Nam Á, có đường bờ biển dài hơn 3.000km... vì vậy,</small>

Việt Nam có thể làm địa điểm trung chuyên hàng hóa theo đường.biển cho các nướctrong khu vực và trên thé giới. Vận tai biển là phương tiện cung cấp nguyên liệu cho

<small>các ngành sản xuất trong nước. Đồng thời phân phối sản phẩm đi khắp các khu vực</small>

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>trong và ngồi nước. Có thé nói, loại hình vận tải này là nền tảng dé thúc day phát</small>

<small>triển sản xuất của nhiều ngành kinh tế. Từ đó tạo điều kiện hình thành và phát triển</small>

cho nhiều ngành cơng nghiệp quốc gia. Khơng chỉ vậy, vận tải biển cịn mang lại

nguồn thu khơng nhỏ cho ngân sách nhà nước. Ví dụ như mỗi tàu hàng khi vào lãnh

hải quốc gia đều phải trả chi phí. Từ đó góp phần thúc day nền kinh tế thị trườngngày càng phát triển. Vận tải biển còn mở ra nhiều cơ hội việc làm trong thời gianqua. Từ đó đưa ngành vận tải trở thành yếu tô quan trọng trong việc giải quyết các

<small>van đề thất nghiệp, đói nghèo. Đây cịn là phương thức góp phan thúc day các mối</small>

<small>quan hệ đối ngoại giữa các quốc gia, thu hút vốn đầu tư và mở rộng thị trường.</small>

Thứ hai, Khi nhắc đến hoạt động dịch vụ logistics trên thị trường Việt Nam

<small>các doanh nghiệp thường biết đến và sử dụng dịch vụ của các Công ty như: Damco,Tân Cảng, Transimex... Đây là những doanh nghiệp hàng đầu về cung cấp dịch vụlogistics ở Việt Nam. Sau đó khách hàng sẽ nghĩ đến các Cơng ty vừa và nhỏ khác</small>

trong đó bao gồm OOCL Logistics Việt Nam. Công ty OOCL Logistics Việt Nam

là một Công ty mới được thành lập năm 2008 nhưng lại được thừa kế các kinhnghiệm phong phú từ Công ty mẹ là một trong những Cơng ty tập đồn đứng đầu

<small>thế giới về lĩnh vực logistics. Vì vậy tuy Cơng ty mới được thành lập nhưng đã có</small>

<small>một lượng khách hàng đơng đảo và có chỗ đứng khá tốt trong thị trường logistics</small>

nội địa tại thời điểm hiện tại. Ngoài những khách hàng được Công ty mẹ chỉ định,

<small>Công ty đã càng ngày càng mở rộng thêm lượng khách hàng mới trong nước của</small>

<small>mình đề từng bước phat triên hơn nhằm vươn tới mục tiêu là một trong những Công</small>

ty logistics hàng đầu. ở Việt Nam. Tuy nhiên bên cạnh những thành cơng mà Cơng

<small>ty đã đạt được thì vẫn tồn tại một sơ hoạt động của Cơng ty cịn hạn chế và nếu</small>

<small>khơng được giải quyết triệt để thì sẽ gây ra nhiều khó khăn cho Cơng ty. - Thịtrường ngày càng chứng kiến sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh mới, trong khi</small>

<small>các Công ty lâu đời trong lĩnh vực logistics tại Việt Nam như Damco, Tân cảng,</small>

<small>Transimex vẫn ngày càng hồn thiện mình và có các chiến lượt bành trướng thị</small>

<small>trường cũng như đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của khách hàng. - Công ty có</small>

<small>tốc độ tăng trưởng doanh thu trung bình trong 5 năm gần đây là 7,7% (theo sơ liệu</small>

<small>của phịng kế tốn Cơng ty OOCL Logistics Việt Nam), so với tốc độ tăng trưởng</small>

doanh thu của ngành 25% là chưa thực sự xứng tầm với Cơng ty vì đây là Cơng tycon của một tập đoàn lớn hàng đầu thế giới và nhận được sự đỡ đầu và giúp đỡ lớn

<small>từ tập đoàn mẹ.</small>

<small>Nhằm khắc phục các van dé dang xảy ra đối với doanh nghiệp và ngày càng</small>

<small>nâng cao sự hài lòng của các khách hàng đối với các sản phâm dịch vụ của Cơng ty,</small>

<small>thì Cơng ty cần tập trung cải thiện và nâng cao hiệu quả giao nhận vận tải nói chungvà đối với giao nhận vận tải bằng container đường biển nói riêng nhiều hơn trong</small>

<small>thời gian tới. Qua thời gian thực tập tại OOCL Logistics, cùng sự giúp đỡ tận tình</small>

<small>của các anh chị nhân viên trong Công ty, cùng với nhận thức vê tầm quan trọng của</small>

ngành vận tải quốc tế bằng đường biển hiện nay, em xin lựa chọn đề tài: “Nâng cao

<small>hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bang container đường bién tại Cơng ty TNHH</small>

OOCL Logistics” làm dé tài khóa luận tốt nghiệp.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu</small>

<small>2.1. Mục dich</small>

Nhằm tìm hiểu và phân tích thực trạng nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuấtkhâu bằng container đường biển giai đoạn 2017-2019, từ đó đưa ra các giải phápnâng cao hiệu quả giao nhận bằng container đường biên tại Công ty TNHH OOCL

<small>Logistics trong giai đoạn 2020-2025.</small>

<small>2.2. Nhiệm vu nghiên cứu</small>

<small>Thứ nhât, hệ thơng hóa cơ sở lý luận vê nâng cao hiệu quả giao nhận băng containerđường biên.</small>

Thứ hai, nêu tổng quan về Công ty TNHH OOCL Logistics, tìm hiểu thực trạng

<small>nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuât khâu băng đường biên giai đoạn từ năm</small>

<small>2017 đên năm 2019 dựa trên các chỉ tiêu, yêu tô ảnh hưởng.</small>

Thứ ba, từ nội dung nghiên cứu trên đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu

<small>quả giao nhận xuất nhập khâu bằng container đường biển tại Công ty TNHH OOCLLogistics trong giai đoạn 2020-2025.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>3.1. Đổi tượng nghiên cứu</small>

Nâng cao hiệu qua giao nhận xuất nhập khâu bằng container đường bién tại Công ty

<small>TNHH OOCL Logistics</small>

<small>3.2. Phạm vi nghiên cứu</small>

Phạm vi khơng gian: Trong q trình thực tập và nghiên cứu đề tài tại Công ty

<small>TNHH OOCL Logistics chi nhánh Hải Phong.</small>

Pham vi thời gian: Nghiên cứu giai đoạn 2017-2019. Đề xuất giải pháp cho giai

<small>đoạn 2020-2025.</small>

4. Kết cấu chuyên đề

Ngoài phần mở dau, danh mục bảng biểu, kết bài và tài liệu tham khảo thì chuyên

<small>đê chia thành 3 chương:</small>

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE NÂNG CAO HIEU QUA GIAO NHẬN XUẤT

<small>NHẬP KHẨU BANG CONTAINER DUONG BIEN TẠI CÔNG TY LOGISTICS</small>

Chương 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUÁ GIAO NHẬN XUẤT NHẬP

<small>KHẨU BANG CONTAINER DUONG BIEN TẠI CONG TY TNHH OOCL</small>

<small>Chuong 3: GIAI PHAP VA KIEN NGHI NANG CAO HIEU QUA GIAO NHAN</small>

XUẤT NHAP KHAU BANG DUONG BIEN TAI CONG TY TNHH OOCL

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VE NÂNG CAO HIỆU QUA

GIAO NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU BANG CONTAINER

DUONG BIEN TẠI CÔNG TY LOGISTICS

1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng container

<small>đường biên</small>

<small>1.1.1. Giao nhận xuất nhập khẩu</small>

Trước kia, việc giao nhận có thể do người gửi hàng (nhà xuất khâu) ngườinhận hàng (nhà nhập khẩu) hay do người chuyên chở đảm nhiệm và tiễn hành. Tuynhiên, cùng với sự phát triển của buôn bán quốc tế phân công lao động quốc tế vớimức độ và qui mơ chun mơn hố ngày càng cao, giao nhận cũng dần dần được

<small>chun mơn hóa, do các tổ chức, các ngiệp đoàn giao nhận chuyên nghiệp tiến hành</small>

<small>và giao nhận đã chính thức trở thành một nghề.</small>

<small>Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận đượcđịnh nghĩa như là bat kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyên, gom hàng, lưu</small>

<small>kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũngnhư cũng như các dịch vụ tư</small>

vẫn hay có liên quan đến các dịch vụ trên, ké cả các van đề hải quan, tài chính, mua

<small>bảo hiểm, thanh tốn, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hoá.</small>

Theo Điều 136 Luật Thương mại Việt Nam, dịch vụ giao nhận hàng hố xuất

<small>nhập khẩu là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá</small>

nhận hàng từ người gửi, tô chức vận chuyên, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy

<small>tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác</small>

<small>của chủ hàng, của người vận tải hoặc người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung</small>

<small>là khách hàng).</small>

Như vậy, nói ngắn gọn, dịch vụ giao nhận xuất nhập khâu băng container

<small>đường bién là một dich vụ liên quan đến q trình van tải đường biển nham tơ chức</small>

<small>việc vận chuyên hàng hoá bằng container từ nơi nhận hàng đến nơi giao hàng.</small>

1.12. Hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu

Cho đến nay cịn có nhiều cách nhìn nhận khác nhau về hiệu quả kinh doanhnói chung và hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu nói riêng. Trong phạm vi nghiêncứu chuyên dé, ta xem xét hiệu quả giao nhận xuất nhập khâu trên góc độ kinh tế

học vĩ mơ, góc độ chung và doanh nghiệp, và góc độ kinh tế - xã hội.

Dưới góc độ kinh tế học vĩ mô:

+ Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội khơng thể tăng sản lượng một loại hàng hóa

<small>mà khơng cat giảm sản lượng một loại hang hóa khác. Một nên kinh tê có hiệu quả</small>

<small>năm trên giới hạn khả năng sản xt của nó.+ Hiệu quả là khơng lãng phí</small>

<small>Dưới góc độ chung và doanh nghiệp:</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Mỗi quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và

<small>chi phí kinh doanh thực tê phát sinh được gọi là hiệu quả xét vê mặt giá tri.</small>

+ Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác

<small>Cơng thức: H = K/CTrong đó:</small>

nguồn lực đầu vào, đảm bảo chất lượng dịch vụ đầu ra đáp ứng day đủ, chính xác,

<small>kịp thời nhu cầu của khách hàng và các nhà cung cấp. Bên cạnh đó đảm bảo 6n định</small>

<small>cơng ăn việc làm cho cơng nhân viên.</small>

<small>Thứ hai, hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh phạm là phạm trù phản</small>

ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định.

<small>Hiệu quả kinh doanh gan liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.</small>

<small>Hiệu quả kinh doanh và hiệu quả xã hội có tác động qua lại lẫn nhau, góp</small>

phan làm tăng hiệu quả kinh tế. Vì khi hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càngcao thì đem lại phúc lợi cho xã hội nói chung và cơng nhân viên càng nhiều. Tuynhiên, trên thực tế các doanh nghiệp vẫn chú trọng về phần hiệu quả kinh doanhhơn là hiệu quả xã hội như: không đảm bảo cuộc sống cho người lao động, khơnghồn thành đầy đủ nghĩa vũ của doanh nghiệp đối với nhà nước, công việc kinhdoanh ảnh hưởng tới môi trường va đời sông người dân xung quanh. Những quan

<small>điểm đó hết sức sai lầm, vì chỉ khi nâng cao hiệu quả kinh doanh đi đơi với hiệu quảxã hội thì doanh nghiệp mới phát triển bền vững, lâu dài được. Trong bài luận văn</small>

<small>này chúng ta sẽ xem xét vấn đề cần thiết đó trong việc đánh giá hiệu quả giao nhận</small>

<small>xuất nhập khâu bang container đường biển tại nghiệp giao nhận vận tải — Công ty</small>

<small>TNHH OOCL Logistics chi nhánh Hải Phong.</small>

1.2. CO SỞ LÝ LUẬN VE NANG CAO HIEU QUA GIAO NHẬN XUẤT<small>NHAP KHAU BANG CONTAINER DUONG BIEN</small>

<small>1.2.1. Nội dung nâng cao hiệu qua</small>

<small>Hiệu quả tơng hợp phản ánh trình độ sử dụng mọi nguồn lực dé đạt được mụctiêu của toàn doanh nghiệp hay từng bộ phận, kết luận tính hiệu quả của một doanh</small>

<small>nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kỳ xác định. Cònhiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động chỉ đánh giá trình độ sử dụng một nguồn lực cụthé theo mục tiêu đã xác định. Dé đánh giá hiệu quả tổng quan, chúng ta sẽ đánh giá</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hiệu quả trên từng lĩnh vựa hoạt động của doanh nghiệp. Vì tính chất chỉ đánh giátrình độ sử dụng một nguồn lực mà hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện chotính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực

cá biệt, việc phân tích hiệu quả từng lĩnh vực là dé xác định nguyên nhân và tìm giải

pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng ngn lực va do đó góp phan nâng cao hiệuquả tong hợp của toàn doanh nghiệp. Vì vậy, chúng ta xem xét nội dung nâng caohiệu quả dựa trên: Hiệu quả sử dụng nhân lực, Hiệu quả sử dụng vốn và Hiệu quả

sử dụng cơ sở vật chat.

Thứ nhất, nâng cao hiệu qua sử dụng vốn: Trong điều kiện nền kinh tế thị

trường, quy mô và tính chất sản xuất, kinh doanh khơng phải do chủ quan doanh

nghiệp quyết định, mà do thị trường quyết định. Lựa chọn và sử dụng sáng suốt các

nguôn vôn là yếu tô tiên quyết. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

<small>sản xuất kinh doanh bao gôm hàng loạt các phương pháp, biện pháp, công cụ quản</small>

<small>lý nhằm sử dụng tiết kiệm, với hiệu quả kinh tế cao nhất các nguồn vốn hiện có, các</small>

<small>tiềm năng về kỹ thuật công nghệ, lao động và các lợi thế khác của doanh nghiệp.</small>

Các nội dung sử dụng hiệu quả nguồn vốn được xem xét như thu hút nguồn vốn đầu

tư đồng thời giảm chi phí hoạt động doanh nghiệp; tổ chức và quản lý tốt quá trình

<small>sản xuất kinh doanh; áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh; tăng cườnghoạt động Marketing; ...</small>

<small>Thự hai, nang cao hiệu quả sử dụng nhân lực: Sử dụng nhân lực một cáchkhoa học sẽ hỗ trợ trực tiếp cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanhnghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực có thê hiểu nghĩa là tiết kiệm thời gian,</small>

chi phí lao động sống, giảm thời gian khấu hao tài sản của doanh nghiệp, đảm bảo

<small>kỷ luật lao động... dẫn tới giảm giá thành, chi phí sản xuất sản pham dich vụ, điều</small>

này đồng nghĩa với doanh thu tăng, là điều kiện cần để doanh nghiệp mở rộng thịphần, nâng cao cạnh tranh, tăng thành công trên thị trường. Mặt khác, nâng cao hiệu

<small>quả sử dụng nhân lực là điều kiện đảm bảo không ngừng cải thiện và nâng cao đời</small>

<small>sông của cán bộ công nhân viên, tạo điều kiện gia tăng sô lượng nhân lực, nâng cao</small>

trình độ tay nghề, khuyến khích năng lực sáng tạo của người lao động, thúc dayngười lao động cả vê mat vật chất và tinh thần. Con người là bộ phận chủ yếu dé

<small>thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh</small>

<small>suy cho cùng cũng là dé phục vu lợi ích con người. Trong doanh nghiệp thương mại</small>

hiện nay, yếu tố con người đóng vai trị quyết định đối tới sự thành bại của cả doanh<small>nghiệp. Chính vì vậy đào tạo, phát triên và sử dụng nhân lực có hiệu quả yếu tố</small>

<small>sơng cịn của mọi doanh nghiệp.</small>

Thứ ba, nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất: Tối ưu hóa trong việc sửdụng nguồn lực cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ sẽ tác động đến việc tiết kiệmchi phí vật chất trong q trình kinh doanh làm cho doanh nghiệp sử dụng một cáchhợp lý, tiết kiệm chi phí vật chất trong q trình kinh doanh; đồng thời hỗ trợ đắc

<small>lực giúp nâng cao hiệu quả làm việc của cán bộ công nhân viên.</small>

Dựa trên lý luận về hiệu quả đã phân tích ở phần trên, chúng ta xem xét nội

<small>dung nâng cao hiệu quả được phản ánh trên 2 góc độ là hiệu quả kinh tê cá biệt và</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

hiệu quả kinh tế xã hội. Hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả kinh tế cá biệt có mốiquan hệ chặt chẽ với nhau và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế cá biệt làhiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp của từngthương vụ kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu qua cá biệt là doanh lợi mà mỗidoanh nghiệp đạt được và đó chính là là hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh té xãhội là sự đóng góp của hoạt động kinh doanh vao việc phát triển sản xuất, chuyên

<small>dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích ty ngoai té, tang thu chongân sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dan..</small>

1.2.2. Các yếu to anh hưởng tới nâng cao hiệu quả

<small>1.2.2.1. Yêu tô khách quan</small>

<small>+ Yêu tô môi trường vĩ mô</small>

Thứ nhdt, yếu tổ Thể chế - Luật Pháp: Các chính sách đầu tư, chính sách phát

triển kinh tế, chính sách cơ cầu sẽ tao ra sự ưu tiên hay kìm ham sự phát triển củatừng ngành, từng vùng kinh tế cụ thé, do đó tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu

<small>quả kinh doanh của doanh nghiệp thuộc các ngành, vùng kinh tế nhất định. Trongnên kinh tế giao nhận, những quy định về pháp luật của nước nhập khâu và nước</small>

<small>xuất khẩu có ảnh hưởng lớn đến các doanh nghiệp giao nhận vận tải.</small>

Thứ hai, về yêu t6 Khoa học công nghệ: Ca thé giới vẫn đang trong cuộc<small>cách mạng của công nghệ, hàng loạt các công nghệ mới được ra đời và được tích</small>hợp vào các sản pham, dich vụ. Đối với đặc thù công việc của ngành giao nhận vận

tải, việc ứng dụng được các tiến bộ khoa học công nghệ này vào chuỗi các hoạtđộng sử dụng công nghệ thông tin, thiết bị hiện đại trong quá trình cung cấp dịch vụ

<small>logistics quốc tế sẽ đem lại hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực và hiệu quả kinh tế rấtlớn, giảm chỉ phí liên lạc và tăng tỷ lệ làm việc từ xa. Trình độ ứng dụng công nghệ</small>

<small>càng cao, thời gian cung cấp dịch vụ càng ngắn, mức độ đáp ứng càng lớn, hiệu quả</small>

<small>giao nhận xuất nhập khâu cũng từ đó được nâng cao.</small>

Thu ba, đó là yếu tố Tự nhiên: Yếu tố tự nhiên được xem là một trong những

yếu tô ảnh hưởng lớn tới rủi ro của ngành giao nhận vận tải, đặc biệt là giao nhận

vận tải biển. Yếu tố này tác động trực tiếp hay gián tiếp tới hiệu quả giao nhận và

chất lượng dịch vụ cung cấp của các Công ty làm dịch vụ vận tải. Những hiện tượng

<small>xảy đến trong tự nhiên rất khó dự đốn và đơi khi là bất khả kháng, chính vì Vậy các</small>

<small>doanh nghiệp cần có sự chuẩn bị sẵn sàng cho tat cả các trường hợp có thé xảy ra</small>

khi thực hiện một hợp đồng giao nhận vận tải cho khách hàng.

Thứ tu, yêu tô Cơ sở hạ tang: Cơ sở hạ tang là toàn bộ những điều kiện về vậtchất, kỹ thuật, thiết chế xã hội... được trang bị các yếu tố vật chất phục vụ cho hoạt

động sản xuất và đời sống con người. Cơ sở hạ tầng vừa có các yếu tố vật chất vừa

phi vật chất và nó cũng là sản phâm của q trình đầu tu dé làm nền tang cho sự

<small>phát triển của toàn xã hội. Đối với riêng ngành dịch vụ vận tải thì cơ sở hạ tầng cótác động vơ cùng lớn tới tính liên tục và chính xác của dịch vụ cung ứng.</small>

<small>+ Yêu tô môi trường vi mô:</small>

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Thứ nhất, về khách hàng, họ là những cá nhân, tô chức không cùng quốc tịchhoặc ở quốc gia khác sử dụng dịch vụ logistics của doanh nghiệp. Khách hàng có xu

thế chọn dịch vụ có uy tín, đảm bảo cao, đáp ứng kip thời dẫn đến hiệu qua giao

nhận buộc phải nâng cao dé thỏa mãn họ.

Thứ hai, về đối thủ cạnh tranh, họ là những cá nhân, tổ chức ngoài doanhnghiệp cung cap dịch vụ logistics cùng thời gian trên thị trường. Càng nhiều đối thủ,mối quan hệ cạnh tranh càng gay gat, doanh nghiệp cần nâng cao hiệu quả giaonhận dé tôn tại trên thị trường.

<small>Thứ ba, đó là các nhà cung ứng, hay trong ngành dịch vụ vận tải đó là các</small>

vendor, số lượng nhà cung ứng có thê tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động

<small>của doanh nghiệp trên phương diện áp lực cạnh tranh. Ngành dịch vụ logistics là</small>

<small>một trong những ngành có tốc độ phát triển cực kỳ nhanh, số lượng doanh nghiệp</small>

<small>trong cùng ngành tăng trong khi số lượng nhà cung ứng không theo kịp sẽ dẫn tới</small>

hiện tượng thị trường bị phân tách. Điều này sẽ khiến cho các doanh nghiệp sẽ gặpkhó khăn nhiều hơn trong việc cạnh tranh nhà cung ứng, điều này đòi hỏi bản thândoanh nghiệp đó phải có chỗ đứng và thị phần đảm bảo trên thị trường.

<small>1.2.2.2. Yếu to chủ quan</small>

Các yếu tổ chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng

container duong bién duge phân tích gồm có ngn nhân lực, nguồn lực tài chính,

<small>cơ sở vật chất, năng lực tổ chức quản lý, hệ thống thông tin, mối quan hệ của doanh</small>

<small>nghiệp với khách hàng và các nhà cung cấp.</small>

<small>Thứ nhất, yêu tố nguồn nhân lực: Nguồn nhân lực là tập hợp những thànhviên cống hiến khả năng và trí tuệ của mình trong việc duy trì và phát triển doanh</small>

nghiệp. Đây là yếu tố quan trọng nhất trong các nhân tố anh hưởng tới hiệu quả

công việc vì họ đóng vai trị trung tâm, điều chỉnh các nguồn lực khác. Nguồn nhân

<small>lực càng chất lượng thì độ đảm bảo, độ đáp ứng và độ tin cậy càng cao; đồng thời</small>

sự đồng cảm với khách hàng càng lớn, tạo thuận lợi nâng cao tiễn độ công việc, góp<small>phần nâng cao hiệu quả giao nhận.</small>

Thứ hai, yếu tố nguồn lực tài chính là năng lực tạo ra tiền, khả năng lưu<small>thông tiền tệ và khả năng đảm bảo trong thanh tốn giữa trong và ngồi doanh</small>

nghiệp. Đồng thời nó được phản ánh một cách trực quan nhất thơng qua các chỉ số

<small>về quy mô vốn, chỉ số tài sản hay chỉ số về tỷ suất lợi nhuận. Nguồn lực tài chínhcủa doanh nghiệp càng lớn tức là mức độ đảm bảo và mức độ đáp ứng càng lớn,</small>

điều đó đồng nghĩa với hiệu quả giao nhận của doanh nghiệp càng cao.

Thứ ba, yêu tỗ cơ sở vật chất và hệ thống công nghệ thông tin của doanh

<small>nghiệp. Trong đó cơ sở vật chất là những tài sản hữu hình của doanh nghiệp gópphần hỗ trợ hoạt động với mục đích cụ thé nào đó như là nhà xưởng, máy móc, thiết</small>

<small>bị, ... Cơ sở vật chất càng hiện đại thì mức độ đáp ứng đối với nhu cầu của khách</small>

hàng càng cao. Cùng với đó, sự hữu hình càng được đảm bảo đồng nghĩa với hiệu

quả giao nhận cũng được đảm bảo một cách song song. Hệ thống. thông tin trong

<small>doanh nghiệp là sự liên lạc, trao đổi dữ liệu các cá nhân trong một tổ chức mà ở đây</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

là giữa nhân viên với nhau trong quản trị và kết nối nội bộ của doanh nghiệp. Hệthong thông tin càng chi tiết và hiện dai, sự liên lac trong tổ chức càng nhanh vàhiệu quả, vì thế mức độ đáp ứng dịch vụ càng nhanh. Đây được coi là yếu tố vơ

hình có vai trị quan trọng, bổ sung cho sự hữu hình sẵn có nhằm nâng cao hiệu qua

<small>giao nhận.</small>

<small>Thứ tu, yêu tố năng lực tổ chức quản lý: Trình độ và khả năng quản lý của</small>

doanh nghiệp vận tải là nhân tố tiên quyết ảnh hưởng tới tốc độ mở rộng hoạt động

<small>kinh doanh của Công ty. Với bản chất là một nhà cung ứng dịch vụ tồn cầu, điều</small>

này địi hỏi bộ máy tơ chức, quản lý doanh nghiệp phải có kiến thức tổng quan trên

<small>nhiều lĩnh vực. Những kiến thức đó khơng chỉ là kiến thức thuộc về dịch vụ vận tải</small>

quốc mà cịn thuộc về chính trị, pháp luật, văn hóa, ... Nếu hiểu biết càng nhiều thì<small>cơ hội mở rộng và phát triển kinh doanh càng lớn. Như vậy, năng lực tổ chức quản</small>

<small>lý của một doanh nghiệp được xem xét thơng qua ba khía cạnh: Trình độ tổ chứccơng việc, Trình độ tơ chức con người và Trình độ tổ chức cơng cụ, tư liệu sảnxuất”.</small>

<small>Thứ năm, mỗi quan hệ của doanh nghiệp với khách hàng và các nhà cungcấp: Khi nhận được sự tin cậy, giúp đỡ từ phía khách hàng và các nhà cung cấp, các</small>

<small>hoạt động liên quan theo sau sẽ thuận lợi hơn, điều này quyết định tới hiệu quả giao</small>

<small>Theo Philip Kotler, sự hài long của khách hàng được hiểu là mức độ trạng</small>

thái cảm giác của một người bắt nguôn từ việc so sánh kết quả thu được từ việc tiêu

<small>dùng sản phẩm hay dịch vụ cung ứng đối với những kỳ vọng của chính họ. Mức độ</small>

hài lịng phụ thuộc sự khác biệt giữa kết quả nhận được và sự kỳ vọng, nếu kết quả

<small>thực tế cao hơn sự kỳ vọng thì khách hàng rất hài lịng, nếu kết quả thực tế tương</small>

<small>xứng với sự kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng, nếu kết quả thực tế thấp hơn sự kỳvọng thì khách hàng khơnghài lịng. Sự kỳ vọng của khách hàng được hình thành từ</small>

<small>những kinh nghiệm thực tế khách hàng mua sam, hoặc thông tin phản hồi đến từ</small>

<small>bạn bè, đồng nghiệp và cả những thông tin của người bán hàng hay các đối thủ cạnhtranh.</small>

Trong giới hạn chuyên đề, chúng ta xem xét mức độ hài lịng của khách hàngdựa trên mức độ phản hồi thơng tin từ doanh nghiệp đến khách hàng, và mức độđánh giá sự tin cậy của khách hàng đối với doanh nghiệp.

Mức độ tiếp nhận thông tin khách hàng: Khi mà khách hàng càng một tăngcao, dé đáp ứng tốt được phản hồi khách hàng, can tính tốn đến chỉ tiêu tỷ lệ nhânviên tiếp nhận thông tin. Khách hàng phải đợi quá lâu sẽ làm lỡ mat thời gian vậnchuyên hàng hóa hoặc có sự cố xảy ra nếu khơng tiếp nhận kịp sẽ ảnh hưởng lớnđến uy tín Cơng ty. Một vấn đề quan trọn hỗ trợ việc liên lạc giữa khách hàng là cácphương thức tiếp nhận thông tin như: website, fanpage, email, điện thoại, ... Ngoài

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

ra tốt độ xử lý thông tin tiếp nhận được cũng vô cùng quan trọng, là chỉ tiêu đánh

<small>giá mức độ đáp ứng.</small>

Mức độ phản hồi thông tin từ doanh nghiệp đến khách hàng: Sự quan tâmchăm sóc đối với khách hàng của các dịch vụ sau bán luôn đánh giá mức độ chuyênnghiệp của Công ty rất tốt. Việc chăm sóc khách hàng giúp giữ được khách hàng cũ

<small>ở lại sử dụng dịch vụ của Công ty, còn khách hàng mới sẽ thấy thu hút với các dịchvụ này. Bên cạnh đó, tốc độ nắm bắt được mong muốn của khách hàng cũng rấtquan trọng. Khách hàng ban đầu thường không thé hiện rõ ràng vê nhu cau củamình, vì vậy chỉ tiêu năm bắt nhanh hay chậm những nhu cầu đó cũng là một trong</small>

<small>các yếu tô xác định khách hang sẽ sử dung dich vụ hay không.</small>

<small>Mức độ đánh giá sự tin cậy của khách hàng đối với doanh nghiệp: Sự tin cậy</small>

<small>của khách hàng được xây dựng dựa trên sự chính xác về thời gian vận chuyền hànghóa, tính đảm bảo đồng nhất vê giá và tính ngun vẹn của hàng hóa.</small>

<small>+ Mức độ đảm bảo hiệu quả giao nhận</small>

Dé đạt được sự hài lịng đến từ phía khách hàng và các đối tác cung ứng, hiệu quả

<small>giao nhận xuất nhập khẩu là yếu tố then chốt cần được đảm bảo. Sự đảm bảo này</small>

được đánh giá dựa trên sự đảm bảo về thời gian thực hiện hợp đồng Và sự đồng nhật

Doanh thu của doanh nghiệp logistics thu được từ việc cung cấp dịch vụ vận tải,

<small>dich vụ logistics, cho thuê kho bãi, doanh thu hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạtđộng nội bộ hay doanh thu bât thường.</small>

<small>Loi nhuận R= D — C</small>

<small>Trong đó:</small>

<small>R: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh.</small>

<small>D: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh</small>

C: Tổng chỉ phí kinh doanh.

Dựa vào chỉ tiêu lợi nhuận, chỉ số này tăng lên đồng nghĩa với hiệu quả kinh doanh

<small>của doanh nghiệp cũng đang tăng.</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Dr = 5

Trong đó: Da: Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu.

<small>R: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh</small>

D: Tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tỷ suất này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Nếu tỷsuất lợi nhuận có giá trị đương chứng tỏ doanh nghiệp đang có lãi. Nếu tỷ suất lợi

<small>nhuận ở mức âm nghĩa là Cơng ty hoạt động khơng hiệu quả, tình trạng thua lỗ kéodài. Vì thế giải pháp tối ưu nhất là xem xét lại giá trị đầu vào và khoản thu về.</small>

<small>+ Chỉ tiêu bộ phận:</small>

<small>Hiệu quả sw dụng von và tài san:</small>

<small>Doanh thu thuần trong kỳ</small>

<small>Hiệu suât vôn kinh doanh = —</small>

<small>. Von kinh doanh</small>

Chi tiêu này cho biết một đồng vốn dem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Nếu như

<small>hiệu st vơn kinh doanh cao thì hiệu quả kinh doanh tôt và ngược lại.</small>

<small>k Loi nhuan rong</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn = (đồng/ người)

<small>Tổng von</small>

<small>Chỉ tiêu nay cho biét một đông von đem lại bao nhiêu đông lợi nhuận.</small>

<small>Lợi nhuan ròng</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = (đồng/ người)<sub>Vốn chủ sở hữu</sub>

<small>Chỉ tiêu này cho biệt một đông vôn chủ sở hữu đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.</small>

<small>Lợi nhuận rong</small>

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) = (đồng/ người)

<small>Tổng tài san</small>

Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

<small>Hiệu quả sử dụng lao động</small>

<small>Tổng doanh thu</small>

Hiệu suất sử dụng lao động = (đồng/ người)<sub>Tổng số lao động</sub>

Chỉ tiêu này cho biết một lao động làm ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một thời

<small>kỳ nhât định. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thây vân đê sử dụng ngn nhân lựccó hiệu quả tơt tức là hiệu quả kinh doanh tôt.</small>

<small>" h Moa A Lợi nhuận</small>

<small>Sức sinh lời của lao động= ——————————</small>

<small>l Tổng số lao động</small>

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận nhưng trongmột thời kỳ nhất định. Sức sinh lời của lao động càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử

dụng lao động càng cao khiến cho hiệu quả kinh doanh tăng lên. Nếu sức sinh lời

của lao động giảm đi chứng tỏ hiệu quả kinh doanh đang giảm, cần có những cơng

cụ tạo động lực để người lao động phan đấu nhiều hơn cho hoạt động kinh doanh

<small>của doanh nghiệp.</small>

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.2.4. Biện pháp nâng cao hiệu quả</small>

Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả mọi

nguồn lực. Quy luật cạnh tranh buộc mỗi doanh nghiệp chỉ có thê tồn tại và phát

<small>triển được khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh.</small>

<small>Đề có được lợi thế cạnh tranh đó buộc các doanh nghiệp giao nhận vận tải</small>

<small>phải luôn luôn đảm bảo các hoạt động kinh doanh tạo ra giá trị không chỉ cho bản</small>

thân doanh nghiệp mà trên hết đó là tạo ra sự hài lòng và cả giá trị cho các khách

<small>hàng của mình. Từ đó đặt ra bài tốn cho các nhà quản lý doanh nghiệp phải đưa ra</small>

lời giải là các biện pháp nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khâu. Các biện pháp

<small>này được đưa ra một cách tối ưu hóa dựa trên các biến số sẵn của doanh nghiệp, đó</small>

chính là các yếu tố con người, nguồn vốn, hệ thống cơ sở vật chất sẵn có, .. Đồngthời, các biện pháp đó phải đi theo định hướng phát triển của nền kinh tế giao nhận

<small>vận tải nói chung hay của doanh nghiệp nói riêng để đạt để đạt được mục đích cụthể căn cứ dựa trên các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế và xã hội.</small>

Chương 2: THỰC TRẠNG NÂNG CAO HIỆU QUÁ GIAO

NHẬN XUẤT NHẬP KHẨU BANG CONTAINER DUONG

BIEN TẠI CONG TY TNHH OOCL LOGISTICS2.1. Tổng quan về Công ty TNHH OOCL Logistics

2.1.1. Giới thiệu chung về Công tyVề OOCL Logistics

<small>+ OOCL Logistics (Orient Overseas Container Line Logistics) dugc thanh lap nam1979, được sở hữu bởi Orient Overseas International Limited (OOIL), có trụ sở tại</small>

<small>Hong Kong.</small>

+ OOCL logistics là nhà cung cấp các giải pháp và dịch vụ hậu cần và chuỗi cungứng sáng tạo trên thế giới, OOCL Logistics có một mạng lưới rộng lớn hon 140 văn

phòng tại hơn 40 quốc gia. Cung cấp các giải pháp dành riêng cho khách hàng

<small>thông qua các dich vụ tạo giá trị và công nghệ CNTT của chúng tôi trong quan lý</small>

chuỗi cung ứng, mạng lưới và nền tảng dịch vụ toàn điện của OOCL Logistics, sẽcho phép bạn thực hiện tất cả các bước đi đúng đắn cho doanh nghiệp của mình.Các chuyên gia tận tâm và giàu kinh nghiệm luôn cung cấp các giải pháp hậu cầnphủ hợp, tùy chính theo nhu câu cụ thể của bạn. OOCL Logistics tập trung vào việc

<small>phục vụ khách hàng có nhu cầu tìm nguồn cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng tồncau, tao ra giá trị thơng qua các chương trình hậu cần quốc tế sáng tạo từ đầu đến</small>

<small>+ OOCL logistics thực sự là nhà lãnh đạo trong việc cung cấp dịch vụ vận chuyên,</small>

<small>lưu kho và phân phối tinh vi, điển hình là ở Trung Quốc đại lục, cung cấp các giải</small>

<small>pháp 3PL và 4PL chun nghiệp và hiệu quả. Là một Cơng ty tồn câu có trụ sở tại</small>

châu Á, OOCL Logistics có vị trí đặc biệt dé phục vụ cả khách hang quốc tế và

<small>trong nước tại các thị trường phát triển nhanh nhất thé giới.</small>

Về OOCL Logistics Việt Nam (OLVCL):

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

OOCL Logistics Việt Nam được thành lập năm 1998, khởi đầu Cơng ty là mộtphịng kinh doanh logistics của OOCL Việt Nam. Đến năm 2004, Cơng ty chính<small>thức thành lập với tên là Công ty trách nhiệm hữu hạn OOCL logistics (Việt Nam),</small>

<small>cùng năm này Công ty bắt đầu với dịch vụ kho vận quốc tế (ISCMS) làm đại lý cua</small>

<small>các khách hàng nước ngoài tại Việt Nam để xuất hàng đi. Đến năm 2007, Công ty</small>

mở rộng thêm bộ phận NVO chuyên phụ trách các hàng nội địa nhập và xuất đi

<small>nước ngồi. Sang năm 2008, Cơng ty mở rộng dịch vụ sang lĩnh vực kinh doanh</small>

cước tàu biển, khai báo thủ tục hải quan và kho vận trong nước cũng như nước<small>ngồi tại 2 chi nhánh chính là Hải Phịng và Thành phố Hồ Chí Minh. OOCLLogistics Viet Nam viết tắt là OLVCL, nam trong vùng Asean North, Quản ly vùng</small>

<small>là trụ sở tại Thái Lan với lĩnh vựa hoạt động chính là dịch vụ hỗ trợ cho vận tải.</small>

<small>+ Cac chi nhanh:</small>

<small>- Hai Phong City</small>

<small>OOCL (Vietnam) Co., Ltd.</small>

<small>Lot 20A, Room 818A, 8" Floor, TD Business Center Building, Le Hong Phong</small>

<small>Street, Dong Khe Ward, Ngo Quyen District, Haiphong City, VietnamTel. No.: (84) 225 3757001</small>

<small>- Ho Chi Minh City</small>

<small>OOCL (Vietnam) Co., Ltd.</small>

<small>Unit 1301-1305, 13" Floor, Saigon Trade Center,</small>

<small>37 Ton Duc Thang Street, District 1,Ho Chi Minh City, Vietnam.</small>

<small>Tel. No.: (84) 28 39116088/Customer Service Hotline: (84) 28 3911600</small>

<small>- Ha Noi City</small>

<small>OOCL (Vietnam) Co., Ltd.</small>

<small>Unit 608, 6 Floor, Kham Thien Building</small>

<small>195 Kham Thien Street, Dong Da District,Ha Noi City, Vietnam</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

2.1.2. Cơ cau tổ chức và nhiệm vụ các phịng ban

<small>Cơng ty TNHH OOCL Logistics Việt Nam hiện có trụ sở tại Hà Nội và 2 chinhánh tại Hải Phịng và TP Hồ Chí Minh.</small>

Đứng đầu OOCL Logistics là Ban Lãnh đạo gồm: 1 Giám đốc (đại diện pháp

<small>nhân của Cơng ty), 1 Phó Giám doc. Dưới qun Phó Giám doc là trưởng phịng</small>

Tài chính Nhân sự ISCMS NVO & triển kinh

kế tốn DOMLO doanh

Hình 2.2: Cơ cấu tố chức các phòng ban của OOCL Logistics Việt Nam chỉ<small>nhánh Hải Phịng</small>

(Nguồn: Phịng Kế tốn)

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Giám đốc: Hoạch định chiến lược phát triển và trực tiếp chỉ đạo các vấn đề liênquan tại Công ty. Là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước pháp

<small>luật về toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm vê hoạt động kinhdoanh, triển khai chiến lược phát triển. —</small>

<small>- Phòng ISCMS: đây là bộ phận đảm nhận nhiệm vụ là người đại diện cho các</small>

khách hàng nước ngoài ở Việt Nam đề nhận hàng, kiểm tra hàng và làm thủ tục xuất

<small>hàng đi nước ngồi cho khách hàng.</small>

- Phịng tài chính kế tốn: Tham mưu và đề ra phương án về tài chính, chỉ phí, chịutrách nhiệm về các nguồn vốn ngắn han, dai hạn cho từng dự án, thanh tốn các chi<small>phí, lập các báo cáo tài chính theo tuần, theo tháng, theo q, hoặc năm.</small>

- Phịng nhân sự: Gồm các cơng tác tuyển dụng, tính lương, bảo hiểm, phúc lợi.

<small>Ngồi ra phịng nhân sự cịn lập các kế hoạch hoạt động nhóm, xây dựng các budi</small>

<small>tọa đàm, hội thảo cho tồn Cơng ty để nâng cao khả năng hợp tác giữa các phịng</small>

<small>- Phịng NVO & DOMLOG: trong đó bộ phận NVO là bộ phận có nhiệm vụ gom</small>

các khách hàng lẻ ở Việt Nam dé đóng hàng và xuất đi nước ngồi, cịn bộ phận

<small>DOMLOG là bộ phận quản lý các đơn hàng về lưu trữ kho, phân phối và vanchuyền nội địa.</small>

- Phòng phát triển kinh doanh: là một trong những bộ phận quan trong nhất củadoanh nghiệp, có trách nhiệm tìm kiếm các khách hàng vàchăm sóc khách hàng.

<small>2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH OOCL Logistics tại Việt Nam</small>

Trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019, Công ty đã đạt được nhữngthành công đáng kể nhờ vào sự nỗ lực và đoàn kết của toàn thé nhân viên trongCơng ty cùng với đó là sự lãnh đạo sáng suốt của đội ngũ quản lý. Những kết quả

<small>hoạt động kinh doanh của Cơng ty được trình bày như bảng sau bao gôm các thông</small>

<small>tin về Tổng doanh thu, tổng chỉ phí, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế:</small>

<small>Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty OOCL Logistics Việt</small>Nam từ năm 2014 đến năm 2019

Lợi nhuận 41414 4.063 3.845 3.703 4.541 4.962

<sub>sau thué</sub>

<small>(Bang báo cáo hạch toán 2014 — 2019 của OOCL Logistics Việt Nam)</small>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Doanh thu năm 2014 tông doanh thu của Công ty đạt 36.862 triệu đồng. Trong năm2015 Công ty liên tục phát triển. nên doanh thu tang 11% lên 40.844 triệu đồng.

Sang năm 2016 Công ty phát triển chậm dần lai khiến doanh thu dat 42.535 triệu

đồng tăng 4%. Nhưng sang năm 2017 nền kinh tế lâm vào khó khăn, nhất là ngành

<small>vận tải biển bị ảnh hưởng nặng né nhưng doanh thu Công ty vẫn giữ nguyên mức</small>

tăng 4% còn 44.240 triệu đồng. Đến năm 2018 nên kinh tế phục hồi và phát triển trở

<small>lại nên công việc kinh doanh của Công ty khởi sắc trở lại làm cho doanh thu tăng</small>

10% đạt 48.879 triệu đồng doanh thu. Sang năm 2019 hoạt động kinh doanh củaCông ty bước qua giai đoạn phát triển mới làm doanh thu tăng lên hơn 12%, đạt

54.852 triệu đồng.

Lợi nhuận năm 2014 Công ty đạt lợi nhuận sau thuế là 3.428 triệu đồng, sang đến

<small>năm 2015 mặc dù doanh thu của Cơng ty gia tăng nhưng do chỉ phí cho việc hoạt</small>

động tăng cao nên doanh thu sau thuế giảm 1% xuống còn 3.386 triệu đồng. Sangđến năm 2016 do việc tốc độ phát triển của Công ty chậm lại nhưng các chi phi liên

<small>quan vẫn gia tăng đều đặn nên dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm 5% đạt mốc 3.204</small>

<small>triệu đồng. Đến năm 2017 là năm khó khăn của Cơng ty nói riêng và ngành vận tải</small>

biển nói chung khiến cho doanh thu của Cơng ty giảm so với năm ngối, nhưng vớisự lãnh đạo tài tình của các nhà quản lý cùng với sự đồng tâm hiệp lực của các nhânviên trong Công ty, thêm vào đó Cơng ty cắt giảm các chi phí khơng cần thiết cũngnhư các mảng kém lợi nhuận của Công ty nên lợi nhuận sau thuế của Công ty chỉ

giảm 4% đạt 3.086 triệu đồng. Đến năm 2018 nền kinh tế phục hồi dẫn đến ngành

<small>vận tải biển cũng phục hồi khiến lợi nhuận sau thuế của Công ty tăng nhẹ lên 3.118</small>

<small>triệu đồng, tăng trưởng so với năm trước đạt 1%. Cuối cùng đến năm 2019 Công ty</small>

lợi nhuận sau thuế của Công ty đạt 4.135 triệu đồng tăng hơn so với năm trước 33%do Công ty đã cắt giảm được rất lớn lượng chỉ phí so với năm trước đó.

Gém 4 mảng kinh doanh chính:

<small>Thứ nhát: Dịch vụ Logistics nội địa</small>

Supply Domestic Distribution

ng _

<small>Overseas OLLs</small><sub>Lo OLLL</sub>

Suppliers G/ N ~ Doo <sup>Truck Network</sup>

<small>+ Các hoạt động chuyên chở hang hóa đường biển nội địa, đường không nội địa</small>

<small>(chiêm tỷ trọng rất nhỏ). Các dịch vụ đi kèm theo đó như dịch vụ giấy phép, chứngtừ, hải quan, ...</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Về dịch vụ hải quan: OOCL Logistics sẽ ln ln có cán bộ nhân viên thườngtrực tại các cơ sở hành chính, cảng biển dé xử lý tất cả mọi vẫn đề liên quan đếnhàng hóa của khách hàng khi thực hiện thủ tục khai báo hải quan hay tiến hành

<small>thông quan cho đơn hàng</small>

+ Về dich vụ làm chứng từ, xin các giấy phép liên quan là một mảng gần không théthiếu trong mọi hợp đồng giao nhận của Công ty OOCL Logistics, trừ những trườnghợp khách hàng đã có đối tác làm sẵn mảng dịch vụ nay từ trước.

<small>Thứ hai: Dịch vụ Quản lý chuỗiCung ứng toàn cau</small>

<small>+ SOP — Thiết lập thu tục hậu cần tồn cầu</small>+ Quản lý ngn gốc

<small>+ Quản lý điểm đến</small>

+ Quản lý vận tải đường biển, đường hàng không

<small>+ Quản lý và cung cấp dịch vụ chuỗi cung ứng thông qua hệ thống công nghệ thông</small>

<small>tin hiện đại</small>

<small>Thứ ba, Dịch vụ vận tải trung gian:</small>

<small>+ Vận tải biên: Vận chuyền container LCL & FCL tới tất cả các điểm đến nội địa vàquốc tế.</small>

<small>+ Vận tải hàng không: Giao hàng tận nơi với dịch vụ đem lại nhiều giá trị gia tăng</small>

<small>cho khách hàng, bao phủ 72 điểm đến tại 26 quốc gia trên thế giới.Thứ tư, mảng Xuất nhập khẩu:</small>

Mang Im-Ex cịn bao gồm 2 mảng chính là FFW và Oplus:

<small>+ FFW la trucking, hải quan, .</small>

+ Oplus là mảng vê cước biển: 'NVOCC (nhà chuyên chở đường biển khơng sở hữu

Ngồi ra OOCL cịn cung cấp dịch vụ LCL tại kho CFS với tiêu chi:

<small>+ Đảm bảo lịch trình giao hàng đáng tin cậy và thời gian vận chun nhanh</small>

<small>+ Mạng văn phịng tồn diện tại các cảng xuất xứ và cảng đích để tạo điều kiệnthanh tốn ra nước ngoài</small>

+ Chat lượng dich vụ được cung cấp bởi đội ngũ nhân viên chuyên môn cao va tâm

2.2. Nội dung nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu bằng containerđường biến tại Công ty OOCL Logistics

<small>2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng von</small>

<small>Yếu tố quan trọng đầu tiên của một doanh nghiệp hoạt động trong bat cứ một</small>

ngành nghề, lĩnh vực nào đó chính là nguồn vốn đầu tư. Nâng cao hiệu quả sử dụng

<small>vốn đối với cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ</small>

trọng tâm và cân được ưu tiên phát triển hàng dau. Việc hình thành một cơ cau von<small>hop ly, su dung tiết kiệm và tang nhanh tốc độ huy động vốn, luân chuyên vốn là</small>

<small>góp phần gia tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của bản thân</small>

<small>mỗi doanh nghiệp.</small>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Bảng 2.2: Tình hình huy động vẫn của Cơng ty OOCL Logistics 2017 - 2012

<small>Don vị: Triệu dong</small>

<small>Chỉ Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 So sánh 18/17 So sánh 19/18tiêu</small>

<small>Giá tri % Giá tri % Giá tri % Giá tri % Giá trị %</small>

<small>phải 4.247,78 35,1 6.028,27 | 41,4 | 7.755,76 | 42,6 1.780,49 | 41,9 1.727,49 | 28,66tra</small>

<small>không chúng ta tiến hành so sánh tốc độ tăng trưởng vốn năm 2018, 2019 so với</small>

<small>năm 2017. Dựa vào biéu đồ tốc độ tăng trưởng vốn kinh doanh của Công ty khá cao</small>

và ôn định. Đây là một biểu hiện tốt cho thấy Công ty đang tiến hành mở rộng hoạtđộng kinh doanh qua các năm và tình hình tài chính của Công ty tương đối khả

Bang 2.3: Tốc độ tăng trưởng von của Công ty TNHH OOCL Logistics 2017 —

<small>Đơn vị: %Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019</small>

Tốc độ tăng trưởng 100 120.4 150.4

(Ngn: Phịng kê tốn)Có thể nhận thấy rằng tỷ trọng vốn chủ sở hữu của Công ty duy trì ở mức cao

<small>(khoảng 60%) cho thấy Cơng ty đang thực sự chủ động trong hoạt động kinh doanh</small>

<small>của mình, tuy nhiên có dấu hiệu giảm sút tỷ trọng vốn chủ sở hữu ké từ 2017 đến</small>

2019 (giảm 7,5%). Trong khi năm 2019 là năm thực sự khó khăn đối voi nhiéu

<small>doanh nghiệp logistics nhưng đối với Công ty TNHH OOCL Logistics, tốc độ tăngtrưởng vôn vân tăng khá ôn định qua giai đoạn 2017 — 2019.</small>

<small>2.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng nhân lực</small>

Nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, số lượng và chất lượng

<small>nguồn nhân lực có ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ phí, doanh thu, chất lượng dịch vụ và</small>

<small>sự thỏa mãn của khách hàng đối với Công ty. Nguồn nhân lực mang tính quan trọng</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

sơng cịn đối với sự phát triển của Công ty TNHH OOCL Logistics Việt Nam chi

<small>nhánh Hải Phịng.</small>

Năm 2019, OOCL Logistics có tất cả 56 nhân viên, trong đó cơ cấu nhân sự

của Cơng ty cụ thể như sau:

Hình 2.3: Cơ cau nhân sự của Cơng ty TNHH OOCL Logistics năm 2019

<small>Phịng kế tốnPhịng ISCMSPhòng Nhân sự</small>

<small>Don vi: người</small>

nhân là một việc làm cần thực hiện nghiêm túc. Y thức được việc lam đó, Ban

<small>lãnh đạo Công ty đã đặc biệt quan tâm thực hiện sắp xếp, bố trí hớp lý từng cơng</small>

việc cụ thé theo đúng chuyên môn nghiệp vụ của từng cán bộ công nhân viên

trong Công ty TNHH OOCL Logistics. Hầu hết đó là những người có trình độ đã

qua đào tạo, có thâm niên cơng tác, giàu kinh nghiệm, có nhiều sáng kiến trong

cơng việc. Người lao động có điều kiện làm việc và chế độ nghỉ ngơi phù hợp,làm việc đúng giờ và không thêm giờ, tạo điều kiện tốt nhất cho người lao độngchuyên tâm vào sản xuất.

<small>Bảng 2.4: Tình hình tăng giảm nhân sự qua từng năm 2017 -2019Chênh lệch</small>

Chỉ tiêu | 2017 | 2018 | 2019 2018/2017 2019/2018

Tuyệt | Tương đối ^, z4: | Tuong

đối (%y - | Tuyệđôi | gái (œ

Tổng | 48 | 50 | 56 2 104.2 6 112

(Nguồn: Phòng Nhân sự)

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bên cạnh việc tối ưu hóa trong việc sử dụng nhân sự, Ban lãnh đạo Cơng ty cịnrất quan tâm tới việc làm mới bộ máy nhân sự và liên tục tuyển dụng dé thanh lọc

<small>bộ máy này. Tổng số lao động trong tồn Cơng ty năm 2017 là 48 người, năm</small>

<small>2018 là 50 người, năm 2019 là 56 người. Xét về số tuyệt đối, năm 2018 số lao</small>

<small>động tăng so với năm 2017 là 2 người, năm 2019 sô lao động tăng so với năm</small>

2018 là 6 người. Xét về mặt tương đối, năm 2018 tăng so với năm 2017 là 4,2%,

năm 2019 tăng so với năm 2018 là 12%. Những con số thay đổi này không caonhưng cũng phần nào cho thấy sự quan tâm đúng đắn của Ban lãnh đạo đôi vớivẫn đề nhân sự trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất

Dé nâng cao hiệu qua sử dung cơ sở vật chất, doanh nghiệp vận tải hay cung

<small>ứng dịch vụ logistics cần phải bao quát được hết nguồn lực cơ so vat chat của mình,</small>

<small>từ đó áp dụng các biện pháp cụ thê để khai thác và tận dụng tối đa khả năng của</small>

<small>nguồn lực cơ sở vật chất. Cơ sở vật chất kĩ thuật cần được dau tư, đổi mới hay bảo</small>

<small>dưỡng sửa chữa thường xuyên và đặc biệt cần bổ sung kịp thời cho phù hợp với tiến</small>

bộ xã hội, văn minh xã hội, tránh bị tụt hậu, không đáp ứng được nhu cầu sử dụng,

làm ảnh hưởng đến hiệu quả giao nhận của doanh nghiệp. Do tính chất hoạt động

kinh doanh của Cơng ty là kinh doanh dịch vụ logistics, là người trung gian làm cầunối giữa các khách hàng nên phần lớn hệ thống xe vận tải được Cơng ty th ngồi

<small>của các Cơng ty vận tải nội địa.</small>

<small>Bảng 2.5: Đội xe của Công ty OOCL Logistics giai đoạn 2017 - 2019</small>

<small>Loại xe Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019</small>

<small>Container 6 6</small>

<small>Xe tai 3 3 4</small>

Tuy số lượng xe va kho bãi của Công ty hiện dang ở mức thấp nhưng vai trò

<small>của chúng trong chuỗi cung ứng dịch vụ của Công ty là không thể phủ nhận được.Phát huy tối đa hiệu quả của nguồn lực cơ sở vật chất này sẽ giúp tăng tính chủ</small>

động của Công ty, giảm bớt sự phụ thuộc vào đối tác bên ngồi, tránh gây ra những

<small>thiệt hại khơng đáng có.</small>

Bên cạnh đó, hệ thống kho CFS cũng đa phần là đi thuê ngoài. Hiện tại

<small>OOCL Logistics chỉ sở hữu một kho CFS mã 03CEC02 | VNHPH tai dia chỉ</small>

<small>Km105+200 - Nguyễn Binh Khiêm - Hải An - Hai Phịng với diện tích khoảng 1200</small>

<small>m2. Hệ thống kho này tuy cịn hạn chế so với quy mơ của các Cơng ty khác cùng</small>

<small>ngành nhưng vai trị của nó thì không thé phủ nhận. Hệ thống kho này phục vụ đắclực cho việc gom và phân tách hàng hóa, chủ yếu phục vụ cho cá nhân Công ty, cácCông ty tại khu vực Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, và một sô tỉnh</small>

<small>miền Bắc.</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2.3. Các yếu tố tác động tới nâng cao hiệu quả giao nhận xuất nhập khẩu

<small>bang container đường biên tại Công ty TNHH OOCL Logistics2.3.1. Yêu tô khách quan</small>

+ Yếu tố môi trường vĩ mô

Thứ nhất, yêu tô Thê chê - Luật Pháp:

Các cơ chế, chính sách liên quan dịch vụ logistics hiện tại được điều chỉnh bởi các

<small>văn bản pháp luật thuộc nhiêu lĩnh vực có thê kê đên như:</small>

Luật Thương mại 2005 (Điều 233 đến Điều 240) và Nghị định số

<small>140/2007/NĐ-CP ngày 5.9.2007 quy định chỉ tiết Luật Thương mại về các điều kiện</small>

<small>dé kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm cho thương nhân kinh doanhhoạt động dịch vụ logistics; Quyết định 175/QD-Ttg của Thủ tướng Chính phủ ngày</small>

<small>27 tháng 01 năm 2011 phê duyệt tong thé phát triển khu vực dich vụ Việt Nam đến</small>

<small>năm 2020, cụ thể: “Phát triển lĩnh vực dịch vụ nhanh, hiệu quả và bền vững, đảm</small>

bảo các dịch vụ cơ bản phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội đất nước, hướng tới

hình thành cơ cấu kinh tế hiện đại. Phát triển mạnh khu vực dịch vụ tiếp cận với

trình độ hiện đại, đảm bảo hội nhập quốc tế và khu vực. Huy động mọi nguồn lực

<small>của các thành phần kinh tế trong phát triển các lĩnh vực dịch vụ. Phát triển các lĩnhvực dịch vụ, phù hợp với các giai đoạn phát triển của kinh tế đất nước. Tạo mơi</small>

trường cạnh tranh bình đăng, minh bạch. Phát triển đồng bộ, hoàn chỉnh và ngày

càng hiện đại các loại thị trường dịch vụ. Tiếp tục hoàn thiện cơ chế quản lý, tạo

động lực thúc đây phát triển kinh tế - xã hội.” Những quy định và nghị định trên

<small>chứng tỏ nhà nước đánh giá cao vai trò của ngành logistics đối với sự phát triển</small>

<small>chung của nền kinh tế.</small>

Trong năm 2017-2018, thay đổi quan trọng liên quan đến dịch vụ logistics là

<small>sự ra đời của Wghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 (thay thếNghị định 140/2007 NĐ-CP) quy định chi tiết Luật Thương mại về điều kiện kinhdoanh dịch vụ logistics tại Việt Nam. Nghị định có hiệu lực từ ngày 20/2/2018, được</small>

<small>kỳ vọng tạo điều kiện cho doanh nghiệp nước ngoài tham gia phát triển e-logisticstại Việt Nam. Cụ thể, Nghị định chỉ rõ, nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định,doanh nghiệp nước ngồi có thể thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn dé tham giavào các lĩnh vực như kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển</small>

<small>(trừ vận tải nội địa); dịch vụ xếp dỡ container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển; dịch</small>

<small>vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đường thủy nội địa; dịch vụ vận tải hàng</small>

hóa thuộc dịch vụ vận tải đường sắt; dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải

<small>đường bộ... ; Bên cạnh đó, Chi thị số 21/CT-TTg được ban hành vào ngày 18 tháng</small>

7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ có nội dung về đây mạnh triển khai các giải

<small>pháp nhằm giảm chi phí logistics cũng như kết nỗi hiệu quả hệ thống hạ tang giao</small>

Dé tiếp tục điều chỉnh hoàn thiện các cơ chế chính sách về logistics, Chínhphủ, Thủ tướng Chính phủ đã tiếp tục ban hành các văn bản quan trọng sau. Trong

<small>đó phải kế đến triển khai Nghị quyết số 02/NQ-CP vào ngày 01 tháng 01 năm 2019</small>

<small>về tiếp tục thực hiện những giải pháp và nhiệm vụ chủ yếu cải thiện môi trường</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia vào năm 2019, địnhhướng đến năm 2021. Quyết định số 708/OD-BCT được Bộ Công Thương ban hànhphê duyệt ngày 26 tháng 3 năm 2019 liên quan đến kế hoạch cải thiện chỉ số Hiệu

qua Logistics của Việt Nam. Kế hoạch dé ra nhiệm vụ cụ thé gắn với vai trò của các

<small>bộ, ngành, địa phương và được chia thành các nhóm nhiệm vụ liên quan chặt chẽ</small>

với các chỉ số thành phần trong chỉ số năng lực quốc gia LPI về Logistics. Bộ Cơng

<small>Thương với vai trị là đầu mối theo dõi Chỉ số Hiệu qua Logistics, đóng vai tròhướng dẫn, nhắc nhở, đặc biệt phối hợp với các Bộ - Ban — Ngành từ trung ương</small>

đến địa phương dé triển khai các nhiệm vu được giao trong Kế hoạch nêu trên nhằmmục tiêu nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện hiệu qua logistics quốc gia.

Dựa vào các Nghị định và Quyết định trên, Ban lãnh đạo cũng như đội ngũ

<small>nhân viên của Công ty TNHH OOCL Logistics chỉ nhánh Hải Phong đã bao quát</small>

toàn diện các quy định cũng như yêu câu trong việc cung cấp dich vu logistics, từ

<small>đó các cơng việc được tơ chức một cách thống nhất, liền mạch, tuân thủ chặt chẽ</small>

<small>các quy phạm pháp luật liên quan đã được ban hành. Tại OOCL Logistics, hàng quý</small>

Công ty sẽ cử những cán bộ nhân viên xuất sắc đi theo học các lớp cập nhật các văn

<small>bản quy phạm pháp luật mới được ban hành. Sự chủ động này đã giúp Công ty có</small>

một nền tảng vững chắc, nâng cao hiệu quả trong giao nhận xuất nhập khẩu nói

<small>chung và đặc biệt là giao nhận hàng hóa bằng container đường biển nói riêng,</small>

hướng theo Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụlogistics đến năm 2025 đã được Chính phủ ban hành. Sự quan tâm sát sao của

<small>Chính phủ đối với ngành Dịch vụ logistics tại Việt Nam trong việc ban hành các</small>

Nghị Định, Quyết Định là những bước tiến mới trong việc cải cách thê chế liên

<small>quan đến ngành cũng như có các quy định cụ thể về đầu tư phát triển dịch vụlogistics của Việt Nam.</small>

Quy trình thủ tục hải quan ké từ năm 2018, khi mà Chính phủ chỉ đạo việc

<small>cải cách thủ tục hành chính nhắm giảm bớt thời gian cũng như chỉ phí của doanhnghiệp với Cơ chế Một cửa Quốc gia thì đã có những chun biến vơ cùng tích cực,</small>tạo điêu kiện vô cùng thuận lợi cho tất cả mọi doanh nghiệp. Đó là một bước đi thực

sự cần thiết trong việc thực hiện chủ trương cải cách hệ thong thủ tục hai quan cóphần rườm rà khơng cần thiết như trước đây. Theo Cơ chế Một cửa Quốc gia thì cácdoanh nghiệp chỉ cân đăng nhập vào hệ thơng, khai báo các thơng tin cân thiết, đính

<small>kèm các giấy tờ liên quan là có thê nhận được kết quả trả về trong thời gian ngắn và</small>

chính xác hơn nhiều chứ không phải chờ đợi làm thủ tục trực tiếp tại các đại lý hải

Thứ hai, về yêu tô khoa học công nghệ:

<small>Theo VIFFAS (Hiệp Hội Giao Nhận Kho Vận Việt Nam) nhận xét: “Trình độứng dụng cơng nghệ thơng tin trong ngành dich vu logistics tại Việt Nam còn thâp”.</small>

Trên thực tế, hau hết các Công ty Việt Nam là nhà cung cấp dịch vụ vệ tinhcủa các Công ty hậu cần nước ngoài, như khai báo hải quan, cho thuê phương tiệnvận chuyền và kho bãi, . .. Khơng doanh nghiệpnào có thé tơ chức và vận hành tồn

bộ quy trình vận hành hậu cần. Dịch vụ hậu cần định hướng 3PL đã ton tai và có

tiềm năng phát triển rất lớn tại Việt Nam. Do đó, nếu bạn chỉ cung cấp các dịch vụ

<small>30</small>

</div>

×