Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Bài giảng Công nghệ tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.71 MB, 93 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HỌC PHẦN: CƠNG NGHỆ TÀI CHÍNH

TS. Lê Thanh PhươngThS. Trần Bình Minh

Khoa Kinh tế và Quản lýBộ mơn Tài chính

<b>Hà Nội, 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung tóm tắt học phần</b>

Học phần cung cấp các kiến thức căn bản về CNTC bao gồm vị trí, vai trò cũng như tácđộng CNTC đến đời sống kinh tế - xã hội; các ứng dụng của công nghệ thông tin tronglĩnh vực tài chính, bao gồm trí tuệ nhân tạo, học máy, công nghệ chuỗi khối và dữ liệulớn; tác động của CNTC trong các hoạt động tài chính như đầu tư, ngân hàng, bảo hiểm,quản lý tài sản.

<b>Giáo trình sử dụng, tài liệu tham khảo:</b>

❑The Fintech book (Cơng nghệ tài chính dành cho nhà đầu tư, doanh nhân và ngườinhìn xa trơng rộng) - Susanne Chishti, Janos Barberis.

❑<i>The Future of Finance - Henri Aslanian, Fabrice Fischer. Nhà xuất bản Palgrave</i>

Macmillan, 2019.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Hình thức Số lầnMơ tảThời gianTrọng số</b>

Bài tập nhóm

Bài kiểm tra trên lớp 1 lần lấy điểm <sup>- 50 phút</sup>

Hoạt động trên lớp Các buổi <sup>Có mặt trên lớp, Tham gia thảo </sup>

luận, trả lời câu hỏi của giảng viên <sup>Tuần 1-8</sup> <i><sup>10%</sup></i>

1-2 tuần sau khi

kết thúc học phần <i><sup>60 %</sup></i>

<b>Phương pháp đánh giá</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Nội dung các chương

<b>Các vấn đề cơ bản về </b>

<b>Các lĩnh vực công nghệ tài chính cơ bản Tiền điện tử </b>

<b>(Cryptocurrency) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Các vấn đề cơ bản về công nghệ tài chính

<b>Chương 01</b>

❖Sự ra đời của ngành cơng nghệ tài chính

❖Các cơng nghệ hỗ trợ đổi mới tài chính

❖Các chủ thể tham gia

❖Thách thức với ngành cơng nghệ tài chính

❖Sự phát triển của thị trường cơng nghệ tài chính giai đoạn trước và trong đại dịchCOVID-19

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

●Tiến bộ công nghệ mang đến cuộc cách mạng

<b>cho ngành tài chính, làm tăng khả năng tiếpcận thị trường, mở rộng phạm vi cung cấpsản phẩm, sự tiện lợi và giảm chi phí chokhách hàng</b>

Xuất hiện những đối thủ mới như cơng tycơng nghệ tài chính (FinTech) và các cơng tycơng nghệ lớn

●<i><sub>Fintech là “hoạt động đổi mới dựa trên công</sub></i>

<i>nghệ trong ngành dịch vụ tài chính tạo nêncác mơ hình kinh doanh, các ứng dụng, quátrình và sản phẩm mới có tác động quan trọngtrong cung ứng các dịch vụ tài chính”</i>

<b>1.1 Sự ra đời của ngành cơng nghệ tài chính (Fintech)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>●</small> Cơ quan quản lý mongmuốn hệ thống tài chính trởlên an tồn và lành mạnh

<small>●</small> Lĩnh vực tài chính truyềnthống có tiêu chuẩn dịch vụkhắt khe hơn buộc doanhnghiệp và người dân tìmkiếm nguồn tài trợ khác

<small>●</small> Lãi suất thấp sau cuộckhủng hoảng tài chính tạođiều kiện để dịng tiền chảyvào các loại tài sản thay thếnhư đầu tư mạo hiểm

<b>Sự ra đời và phát triển của Fintech</b>

<small>●</small> Sự ra đời và ứng dụng củacơng nghệ hiện đại như trítuệ nhân tạo (artifitialintelligence), học máy(machine learning), điệntoán đám mây (cloudcomputing), dữ liệu lớn(big data) và công nghệchuỗi khối (blockchain)

<small>●</small> Tuy vậy, việc đầu tư vào hệthống cần chi phí lớn vàthích nghi cần nhiều thờigian

<small>●</small> Các ngành dịch vụ tàichính chiếm một phần lớntrong GDP kinh tế toàncầu.

<small>●</small> Chỉ riêng Hoa Kỳ, cácngành dịch vụ tài chínhchiếm 7% trong tổng số 19nghìn tỷ USD GDP củaquốc gia vào năm 2019.Đây là thị trường tiềm năngđối với bất kỳ công ty khởinghiệp CNTC nào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Viễn thông, điện thoại và thiết bị thông minhĐiện tốn đám mây

Giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface -API)

Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence_AI) và học máy (Machine Learning_ML)

Công nghệ chuỗi khối (Blockchain)

<b>1.2 Các cơng nghệ hỗ trợ đổi mới tài chính</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Viễn thơng, điện thoại và thiết bị thơng minh</b>

<b>Trí tuệ nhân tạo </b>

<b>Điện tốn đám mây<sub>Giao diện lập trình ứng dụng </sub></b>

<b>Công nghệ chuỗi khối </b>

➢ Cung cấp trải nghiệm khác biệt tạibất cứ đâu và vào thời điểm nào vớimức giá cả hợp lý

➢ Tận dụng các khái niệm về côngnghệ như một tiềm năng cho sự pháttriển mới của lĩnh vực tài chính

▪ Truy cập vào các hạ tầng công nghệhiện đại nhất với các khoản chi phítheo định mức sử dụng

▪ Doanh nghiệp chỉ phải trả phí liênquan tới hạ tầng sử dụng

o Tách rời các cấu thành của ứng dụngnhư trải nghiệm khách hàng, phần mềmlõi và các công việc trung gian

o Các công ty có thể liên kết dữ liệu vàhoạt động của phần lớn định chế tàichính

✓ Định hình lại trải nghiệm của kháchhàng, gồm giao tiếp với nhà cungcấp, đầu tư, vay và xác minh danhtính

✓ Chuyển đổi hoạt động của các tổchức tài chính

1. Sổ cái phân tán: lưu trữ các giaodịch duy nhất

2. Cơ chế đồng thuận: đảm bảo cácgiao dịch đều có sự cho phép từ cácbên

3. Các giao dịch được bảo mật: thơngqua cơng nghệ mã hóa và kết nối cácchuỗi giao dịch

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.3 Các chủ thể tham gia</b>

<b>Cấu trúc thị trường được quyết định bởi số lượng và quy mô, rào cản gia nhập, khả năng truy cập thông </b>

<b>tin và công nghệ của tất cả thành viên. </b>

Đổi mới có tác động tới cấu trúc và các thành viên tham gia thị trường tài chính thơng qua các kênh như:

<small>•</small>

<b>Nhà cung cấp dịch vụ - như - ngân hàng (Bank-like providers)</b>

Xu hướng mới về công nghệ tác động tới doanh thu của ngân hàng/tổ chức phingân hàng, có thể làm giảm hay tăng lợi nhuận để lại của các tổ chức này nhưmột nguồn tài trợ bên trong

<small>•</small>

<b>Các cơng ty cơng nghệ truyền thống (Bigtech)</b>

Cung cấp dịch vụ với chi phí thấp thậm chí là miễn phí cho các đối tượng kháchhàng với mạng lưới rộng và cơ sở dữ liệu lớn

<small>•</small>

<b>Các bên thứ ba cung ứng dịch vụ cơng nghệ</b>

Phụ thuộc vào bên cung ứng dịch vụ với các dịch vụ về cung cấp dữ liệu, kếtnối và điện toán đám mây

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Mức độ của thị trường bị chiếm lĩnh bởi một số lượng nhỏ các công ty lớn

<b>Các thành tố của cấu trúc </b>

<b>thị trường</b>

<b>Sự tập trung</b>

<b>Khả năng cạnh tranh</b>

<b>Cấu thành</b>

Mức độ mà tại đó nguy cơ của những đối thủ mới có thể tạo ra năng lực cạnh tranh mạnh hơn cho thị trường

Đặc điểm của đối thủ cạnh tranh

<b>Công nghệ đang tạo cơ hội cho các dịch vụ kết nối với nhau, trước đây chỉ bó hẹp trong phạm vi các ngân hàng và tập đồn kinh doanh lớn. Trong khi cơng nghệ gần như làm giảm một số rào cản gia nhập thị trường, rất khó để đánh giá sự tiến triển của công nghệ trong tương lai</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.4 Thách thức với ngành cơng nghệ tài chính </b>

<b>Để đạt được lợi thế cạnh tranh đòi hỏi đội ngũ </b>

nhân viên có kỹ năng thiết kế hệ thống và biến tầm nhìn của lãnh đạo thành thực tiễn triển khai

<b>Tuy vậy, nguồn nhân lực trên khơng dễ để tìm </b>

kiếm trên thị trường lao động hiện nay, nơi đang thiếu hụt các kỹ năng công nghệ tiên quyết

Hơn nữa, công ty cơng nghệ tài chính phải đối đầu với sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty

<b>công nghệ truyền thống với lợi thế về quỹ lương (1). Nguồn nhân lực</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.4 Thách thức với ngành cơng nghệ tài chính </b>

mới trong một mơi trường có kiểm sốt. Tuy

<b>nhiên, việc gia nhập vẫn có rào cản pháp lýcao</b>

<b>• Vấn đề càng trở nên phức tạp khi các quy tắc</b>

và yêu cầu cấp phép cho các công ty CNTC cósự khác biệt giữa các thể chế và đôi khi trongcùng một quốc gia

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>(3). Niềm tin khách hàng(4). Gia tăng quy mô khách hàng(5). Giới hạn về vốn</b>

Khủng hoảng tài chính tồn cầu

<b>làm suy giảm niềm tin của</b>

khách hàng vào các định chế

<i>tài chính truyền thống</i>

 Sự<b>gia tăng</b>của các công tykhởi nghiệp công nghệ tàichính và tài sản tiền điện tửDù vậy, khách hàng tiếp tục

<i>xem các tổ chức tài chính</i>

<i><b>truyền thống là an tồn hơn và</b></i>

đối xử với các cơng ty khởinghiệp bằng thái độ hồi nghi

Ngân sách tiếp thị để xây dựng

<b>lịng tin của khách hàng có thể rấtlớn</b>

VD: Revolut đầu tư hàng triệubảng phí tiếp thị nhưng chưa đạtđược lợi nhuận kì vọng

Các cơng ty đối mặt với<b>tháchthức</b>bán sản phẩm, mặc dù việcgiới thiệu sản phẩm và giữ chânkhách hàng gây tốn kém nhiều về

<b>chi phí và thời gian</b>

Với ngành CNTC, cơ quanquản lý thường sẽ yêu cầu mộtsản phẩm và các hoạt động cơbản của sản phẩm đó phảiđược<b>xem xét kỹ lưỡng</b>trướckhi ra mắt và sự thay đổi phảichịu các cấp độ giám sát

<b>=> Khiến chi phí vận hànhcao hơn nhiều sản phẩm kĩ</b>

thuật số khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.5 Sự phát triển của thị trường cơng nghệ tài chính giai đoạn trước và trong đại dịch COVID-19</b>

<b>Đại dịch đã tác động đáng kể tới người tiêu dùng trong việc tiếp cận và sử dụng</b>

các dịch vụ tài chính

=> Thúc đẩy <b>sự chuyển dịch </b>sang <b>số hóa</b>các dịch vụ tài chính

Cuộc khủng hoảng đã đặt ra nhiều rủi ro và thách thức mới đối với người dân và

<b>làm trầm trọng thêm những rủi ro và thách thức hiện có, nhưng nó cũng tạo ra các cơ hội, như sự phát triển của các sản phẩm tài chính mới hoặc các kênh phân </b>

phối mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Khủng hoảng COVID-19 đã kích thích dịng vốn đầu tư vào lĩnh vực cơng nghệ tài chính</b></i>

Hình 1. 1 Đồ thị vốn đầu tư và số lượng dự án trong lĩnh vực cơng nghệ tài chính giai đoạn đại dịch COVID-19

<b>Năm 2019, các nhà đầu tư rót vào3697</b>

dự án, tổng số vốn khoảng<b>49</b>tỷ USD

<b>Năm 2021, khi đại dịch hoành hành và</b>

lan rộng khắp thế giới, số lượng dự ántăng đột biến lên<b>5410</b>với tổng vốn đầutư<b>141,2</b>tỷ USD

<b>Năm 2022 chỉ có3954</b>dự án với tổngvốn đầu tư giảm xuống còn<b>63,5</b>tỷ USD.Lý do bởi từ quý 2 cùng năm, xu hướngbắt đầu giảm sút do đại dịch được kiểmsoát và hoạt động kinh tế dần dần ổn định

<small>(Nguồn: Báo cáo Công ty CB Insights 2022)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Tuy gia tăng trên phạm vi tồn thế giới, có sự khác biệt giữa các châu lục, khu vực do quy mô nền kinh tế và trình độ cơng nghệ khác nhau. </b></i>

Giai đoạn trước và trong COVID-19,Mỹ luôn dẫn đầu thế giới về quy môvốn đầu tư và số lượng dự án.

<i><b>Quý 1 năm 2018, Hoa Kỳ chiếm</b></i><b>40%</b>

số lượng dự án cơng nghệ tài chính

<i>tồn cầu, đến quý 3 năm 2022 quốc gia</i>

này vẫn chiếm đến<b>39%</b>.

<b>Tiếp theo là châu Á, châu lục năng</b>

động nhất thế giới này chiếm từ<b>25%</b>

đến<b>30%</b>tổng số dự án cơng nghệ tàichính.

<b>Đứng vị trí thứ ba là châu Âu, chiếm</b>

tỷ trọng từ<b>20%</b>đến<b>25%</b>số lượng dựán đầu tư.

Hình 1. 2 Đồ thị tỷ trọng đầu tư theo số lượng dự án công nghệ tài chính theo khu vực trên thế giới

<small>(Nguồn: Báo cáo Cơng ty CB Insights 2022)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Vốn mạo hiểm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng cấu trúc nguồn vốn, chiếm khoảng 30%</b>và giữ ổn định trong giai đoạn trước và trong khủng hoảng.

<b>Vốn từ nhà đầu tư thiên thần (Angel) tăng từ 10%-15% </b>trước và trong COVID-19.

<b>Công ty quản lý tài sản và đầu tư (Asset/Investment Management) chiếm khoảng 7%</b>tổng quy mô vốn trước khủng hoảng và tăng lên mức <b>12-13%</b>giai đoạn khủng hoảng

<b>Nguồn vốn đầu tư vào cơng nghệ tài chính cũng khá đa dạng</b>

<small>(Nguồn: Báo cáo Cơng ty CB Insights 2022)</small>

Hình 1. 3 Đồ thị nguồn vốn đầu tư vào thị trường công nghệ tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Cơng nghệ thanh tốn có mức đầu tư khoảng</b>

<b>82% </b><i>vào năm 2019, giảm xuống </i><b>44%</b>và

<b>48%</b><i>trong hai năm 2020 và 2021. </i>

<b>Cơng nghệ tiền mã hóa có sự gia đầu tư cho </b>

tăng đáng kể từ mức <b>4%</b><i>năm 2019 trước khi </i>

xảy ra đại dịch, tăng lên mức <b>26%</b>vào năm

<i>2021. Điều này phản ánh sự chuyển dịch tài </i>

sản sang tài sản tiền mã hóa của các nhà đầu tư.

<b>Cơng nghệ quản lý cũng có sự thay đổi đáng </b>

kể, từ <b>3%</b><i>năm 2019 đến</i><b>17%</b><i>năm 2020 và </i>

<b>10%</b><i>vào năm 2021, phản ánh sự giảm bớt</i>

quản lý trực tiếp giảm và gia tăng quản lý trên nền tảng công nghệ.

<b>Công nghệ quản lý tài sản chiếm tỷ trọng </b>

không đáng kể, đây là thị trường tiềm năng cho các nhà đầu tư đặc biệt là giai đoạn sau đại dịch.

Hình 1. 4 Đồ thị đầu tư vào cơng nghệ tài chính theo lĩnh vực

<small>(Nguồn: KPMG 2022)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Từ 2018-2020, quy mô trung bình của 1 dự </b>

án đạt khoảng 17triệu USD

<b>Năm 2021, con số này tăng vọt lên mức 32</b>

triệu USD.

<b>Năm 2022, 1 dự án chỉ cịn quy mơ trung </b>

bình 20triệu USD khi hoạt động kinh tế trở lại binh thường.

<i>Có sự khác biệt đáng kể giữa số trung bình và số trung vị phản ánh quy mô vốn/dự án, </i>

điều này cho thấy có một số ít dự án được đầu tư với giá trị rất lớn vượt trội so với các dự án khác.

Hình 1. 5 Đồ thị quy mô vốn đầu tư trên dự án

<small>(Nguồn: Báo cáo Công ty CB Insights 2022)</small>

<b>Quy mô vốn đầu tư trên dự án có sự gia tăng đáng kể trong giai đoạn đại dịch COVID-19</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Câu hỏi ôn tập chương 1</b>

<b>Câu 1: Trình bày khái niệm và bối cảnh ra đời của ngành cơng nghệ tài chính? Câu 2: Nêu các nội dung hỗ trợ đổi mới tài chính? </b>

<b>Câu 3: Các chủ thể tham gia ngành công nghệ tài chính bao gồm các tổ chức </b>

nào? Lợi thế và hạn chế của từng chủ thể?

<b>Câu 4: Phân tích các thách thức ảnh hưởng tới sư phát triển của ngành cơng nghệ </b>

tài chính?

<b>Câu 5: Trình bày xu hướng phát triển của thị trường công nghệ tài chính?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Các cơng nghệ nền tảng

<b>Chương 02</b>

❖Trí tuệ nhân tạo

❖Công nghệ chuỗi khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>2.1 Trí tuệ nhân tạo</b>

Định nghĩa

<b>Là một tập hợp các cơng nghệ có khả năng dự đốn, thích ứng đối với một vấnđề đã được xác định rõ và thể hiện một số mức độ tự học và cải tiến trong việcgiải quyết vấn đề.</b>

Vai trị<b><sup>Cơng cụ duy nhất giúp chúng ta phát hiện các mẫu, tìm kiếm thơng tin và thực</sup></b>

<b>thi các hoạt động trên cơ sở lượng dữ liệu khổng lồ được tạo ra hàng ngày.</b>

Dữ liệu có cấu trúc (structured data)

Dữ liệu phi cấu trúc (unstructured data)

Định hình và tổ chức ở mức độ cao. Chúng có thể được mã hóa, đặt trong bảng tính, sắp xếp và tìm kiếm một cách dễ dàng

<i>VD: Hồ sơ giao dịch, báo cáo thu nhập và nhiệt độ</i>

Khơng có mơ hình hoặc tổ chức được xác định trước, do đó khơng thể được sắp xếp trong một bảng tính gọn gàng hoặc được sắp xếp theo bảng tổng hợp.

<i>VD: Hàng triệu bức ảnh được chụp mỗi ngày, hàng giờ đối thoại và vô số email được gửi qua lại giữa các máy chủ của công ty</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Ý tưởng về việc học là một thành tố thiết yếu trong định nghĩa về trí tuệ nhân tạo, trong đó việc lặplại khi sử dụng dữ liệu giúp máy tính tự đào tạo bản thân và hoàn thiện hoạt động của chính nó.</b>

<b>Các kỹ thuật cho loại hình học tập này</b>

<b>Học có giám sát(supervised learning)</b>

Cung cấp mơ hình đào tạovới dữ liệu đã được cấutrúc hóa và dán nhãn bởicon người.

<b>Học không giám sát (unsupervised learning)</b>

Không yêu cầu dán nhãnvới dữ liệu và hướng dẫn;đôi khi không đưa ra mụctiêu cụ thể. Thay vào đócho phép mơ hình tự xácđịnh các cấu trúc, mẫu vàphân nhóm dữ liệu.

<b>Học tăng cường (augmented learning)</b>

Cho điểm hiệu suất của cácbiến thể trong mơ hình sovới mục tiêu để xác địnhmơ hình nào hoạt động tốtnhất cho một tập dữ liệunhất định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo căn bản</b>

<small>❑</small>

<b>Học máy (Machine Learning)</b>

Máy học phân tích dữ liệu hiện có, 'học' thông tin chi tiết từ dữ liệu rồi đưa ra dự đốn. Các mơ hình thường được đào tạo bằng cách chia tập dữ liệu thành hai phần, một nửa dữ liệu đào tạo thuật tốn và nửa cịn lại kiểm tra hiệu suất.

<small>❑</small>

<b>Mạng nơ ron và học sâu (Neural Networks and Deep Learning)</b>

Trong thế giới kỹ thuật số, mạng thần kinh tìm cách tái tạo các khía cạnh của hệ thống tế bào thần kinh được kết nối với nhau dày đặc thông qua điều chỉnh cường độ kết nối. Dữ liệu đào tạo truyền qua hệ thống điều chỉnh cường độ của kết nối giữa các đơn vị đầu vào và đơn vị ẩn mà chúng được kết nối, cũng như giữa chính đơn vị ẩn và cuối cùng là giữa đơn vị ẩn và đơn vị đầu ra.

<small>❑</small>

<b>Các thuật toán di truyền và tiến hóa</b>

Áp dụng các nguyên tắc tiến hóa có trong tự nhiên vào q trình đào tạo mơ hình AI bằng cách kết hợp các tính năng như chọn lọc tự nhiên của Darwin và tính ngẫu nhiên của các đột biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Học máy Mạng nơ ron và học sâu Các thuật toán di truyền và tiến hóa</b>

✓ Nhận dạng hình ảnh✓ Nhận dạng giọng nói✓ Chuẩn đốn y tế

✓ Phân tích chênh lệch giá và dựđốn

✓ Trích xuất thơng tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Một số khả năng của trí tuệ nhân tạo </b>

Phân tích và giải thích hình ảnh và video

<i>VD: Cho phép các kỹ thuật nhận dạngkhuôn mặt như hệ thống Face ID củaiPhone X và tính năng Smile to Pay củaAlipay</i>

<b>Thị giác máy tính (Machine Vision)</b>

Kết hợp sức mạnh của nhiều mơ hình AIkhác nhau, với các nguyên tắc cấu trúc ngônngữ, để chia câu thành các phần cơ bản vàxác định các mối quan hệ ngữ nghĩa.

<i>VD: Chuyển đổi thành văn bản kỹ thuật sốcủa hàng trăm thùng tài liệu</i>

<b>Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Natural Language Processing) </b>

Sử dụng các kỹ thuật học sâu trên tập dữ liệu văn bản khổng lồ

<i>VD: Mơ hình GPT-3 sử dụng trong dịch vụ ChatGPT được huấn luyện trên một lượng lớn dữ liệu bao gồm sách, bài viết, trang web và các nguồn thông tin khác</i>

<b>Mơ hình ngơn ngữ lớn (Large Language Models _ LLM)</b>

• Đôi khi phương tiện truyền thông đưa tingiật gân xung quanh AI, khơng có mơhình nào có khả năng chống lại lồingười.

• Mơ hình AI hữu ích chỉ có thể được pháttriển khi có đủ độ rộng và độ sâu của dữliệu đào tạo với đặc tính khơng sai lệchvà chất lượng cao

<b>Trí tuệ nhân tạo trong kinh doanh và xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Cơng nghệ trí tuệ nhân tạo trong các tổ chức tài chính </b>

<b>❖ Tự động hóa dựa trên AI</b>

- Giảm hoặc loại bỏ hồn tồn sự can thiệp của con người vào quy trình

- Giảm thời gian xử lý cho mọi công việc

<b>❖ Cải thiện khả năng ra quyết định</b>

- Đo lường các chỉ số hiệu suất như lợi tức đầu tư so với thị trường

<i>VD: Lĩnh vực cho vay tiêu dùng cho phép người dùng mở rộng dịch </i>

<i>vụ sang các phân khúc khách hàng hoặc sản phẩm</i>

<b>❖ Cá nhân hóa khách hàng dựa trên trí tuệ nhân tạo</b>

- Triển khai các dịch vụ được cá nhân hóa hồn tồn với chi phí cận biên bằng không một khi hệ thống công nghệ đưa vào hoạt động- Tạo sự khác biệt để cải thiện kết quả và trải nghiệm của khách hàng

<b>❖ Đề xuất giá trị mới dựa trên trí tuệ nhân tạo</b>

<i>- Triển khai những nguồn thơng tin có giá trị. VD: Báo cáo vĩ mơ- Xây dựng các gói dịch vụ hỗ trợ bởi AI. VD: Tự động hóa, tùy </i>

<i>chỉnh theo khách hàng và hỗ trợ ra quyết định</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong các phân ngành tài chính </b>

<b>❖ Các ứng dụng cơ bản của trí tuệ nhân tạo trong cho vay</b>

<small>- Cơng ty bảo hiểm Ping An của TQ sử dụng công nghệ nhận dạng khn mặt để đánh giá tính trung thực của khách hàng</small>

<small>- Công ty cho vay OakNorth xây dựng một nền tảng thu thập nhiều loại dữ liệu nhằm cải thiện chất lượng của mơ hình thẩm định tín dụng</small>

<b>❖ Các ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong lĩnh vực quản lý </b>

<b>❖ Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong bảo hiểm</b>

<small>-Công ty Lemonade sử dụng chatbot để hỗ trợ trả lời các câu hỏi của khách hàng-QBE hợp tác với công ty Cytora để cải thiện độ chính xác của phát hành các sản phẩm bảo hiểm thương mại thông qua ứng dụng học máy trên nhiều nguồn dữ liệu</small>

<b>❖ Ứng dụng của trí tuệ nhân tạo trong thanh toán</b>

<small>- HSBC hợp tác với Google cải thiện khả năng phát hiện hoạt động tội phạm tài chính- Ngân hàng Citibank cải thiện việc xử lý các gian lận theo thời gian thực</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Các thách thức khi triển khai trí tuệ nhân tạo trong các định chế tài chính </b>

✓ Kho dữ liệu tuy đồ sộ nhưng bị phân mảnh trên các hệ thống dành riêng cho các sản phẩm khác nhau.

✓ Các yếu tố như lỗi đầu vào do con người, các tiêu chuẩn dữ liệu không đầy đủ hoặc không nhất quán

✓ Nhiều nhà quản lý vẫn quan liêu và sợ rủi ro

✓ Sự phản kháng từ nhân viên sợ rằng AI sẽ thay thế cơng việc của họ

✓ Khó khăn trong thu hút nguồn nhân lực về trí tuệ nhân tạo

✓ Địi hỏi một mơi trường cơngnghệ linh hoạt, trong đó cho phépdễ dàng truy cập vào kho lưu trữvà sử dụng khả năng xử lý.

✓ Khó triển khai trong hệ thốngmáy tính tại chỗ

✓ Cơ quan quản lý tăng hoạt độnggiám sát và tạo ra sự bất định vềquy tắc đối với các dịch vụ tàichính dựa trên AI.

✓ Rủi ro quyền sử dụng dữ liệu bênthứ ba

<b>Thách thức về dữ liệu </b>

<b>Thách thức về nguồn nhân lực </b>

<b>Thách thức về công nghệ </b>

<b>Thách thức về quy tắc </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>2.2 Công nghệ chuỗi khối</b>

<b>➢ Mục tiêu và phạm vi</b>

Cung cấp một cái nhìn tồn diện về cơng nghệ chuỗi khối với các phương pháp triển khai khác nhau.

<b>➢ Các thuật ngữ</b>

<i>- Blockchain – Sổ cái phân tán</i>

<i>- Công nghệ chuỗi khối (Blockchain technology) – Công nghệ ở dạng chung nhất- Mạng chuỗi khối (Blockchain network) – Mạng mà chuỗi khối đang được sử dụng- Triển khai chuỗi khối (Blockchain implementation) – Một chuỗi khối cụ thể</i>

<i>- Người dùng mạng chuỗi khối (Blockchain network user) – Thực thể sử dụng mạng chuỗi khối- Nút (Node) – Hệ thống riêng lẻ trong mạng chuỗi khối</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Phân loại Blockchain</b>

Các nền tảng sổ cái phi tập trung được mởcho bất kỳ ai muốn xuất bản các khối màkhông cần sự cho phép của bất kỳ cơ quannào, thường là phần mềm mã nguồn mở(open source software), có sẵn miễn phí chobất kỳ ai muốn tải xuống

=> Kẻ xấu có thể xuất bản các khối nhằm pháhoại hệ thống

Những mạng mà người dùng xuất bản cáckhối phải được cấp phép bởi cơ quan/cá nhâncó thẩm quyền, có thể hạn chế quyền truy cậpđọc và hạn chế người dùng phát hành giaodịch

Có khả năng truy xuất nguồn gốc của các tàisản kỹ thuật số khi chúng đi qua chuỗi khối,thường được sử dụng bởi các tổ chức cầnkiểm soát chặt chẽ hơn

<b>Mạng không cần cấp phép(Permissionless blockchain)</b>

<b>Mạng chuối khối cần cấp phép(Permissioned blockchain)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Phân loại Blockchain</b>

<b>Ưu điểm:</b>

• Cung cấp một nền tảng phi tập trung.

• Cung cấp chữ ký bất biến cho tất cả các hồ sơ. Do đó,tất cả các trao đổi và giao dịch thơng tin đều được mãhóa bằng mật mã

<b>Mạng chuối khối cần cấp phép(Permissioned blockchain)Ưu điểm:</b>

• Khơng phụ thuộc vào cơ quan trung ương để quản lýmạng

• Minh bạch• Ẩn danh giả• Phân cấp triệt để

• Khả năng phục hồi của mạng

<b>Nhược điểm:</b>

• Chậm xử lý và khó mở rộng quy mơ

• Ít quyền riêng tư hơn đối với thông tin giao dịch dotính chất cơng khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Các thành phần của mạng Blockchain </b>

<b>Hàm băm mật mã </b>

<b>(Cryptographic Hash Functions) </b>

<b>Địa chỉ và nguồn gốc địa chỉ </b>

<b>(Addresses and Address Derivation) </b>

<b>Giao dịch (Transactions)</b>

<b>Mật mã khóa bất đối xứng </b>

<b>(Asymmetric-Key Cryptography) </b>

<b>Sổ cái (Ledgers)</b>

<b>Khối (Blocks) </b>

❑ Khả năng chống tiền ảnh (preimage resistant)

❑ Khả năng chống tiền ảnh thứ hai (second preimage resistant)❑ Khả năng chống trùng lặp

❑ Khóa cơng khai -> Hàm băm mật mã -> Địa chỉ

❑ Lưu trữ khóa riêng (Private Key Storage): thường được gọi là ví

❑ Nằm trong một mạng đồng nhất❑ Đặt hồn tồn ở một vị trí địa lý cụ

❑ thuộc sở hữu tập trung không được thực hiện minh bạch và có thể khơng hợp lệ

❑ Hệ thống sở hữu tập trung có thể khơng an tồn

<i>❑ Tiêu đề khối (Block Header): Số khối, Giá trị băm, Dấu thời gian, Giá trị nonce</i>

<i>❑ Dữ liệu khối (Block Data): Danh sách các giao dịch và sự kiện được ghi vào sổ cái có trong khối</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Hàm băm mật mã </b>

<b>❑ Là một hàm băm với một số tính chất bảo mật nhất</b>

định để phù hợp việc sử dụng trong nhiều ứng dụng

<b>bảo mật thông tin đa dạng, chẳng hạn như chứng</b>

<b>thực và kiểm tra tính nguyên vẹn của thông điệp</b>

❑ Được sử dụng cho nhiều tác vụ:- Dẫn xuất địa chỉ

- Tạo định danh duy nhất- Bảo mật dữ liệu khối- Bảo mật tiêu đề khối

<i>VD: Sau khi bạn nhập mật khẩu và checksum được tạo, nó</i>

<i>được tách thành nhiều phần và sắp xếp lại trước khi lưutrong cơ sở dữ liệu mật khẩu. Khi cố gắng xác thực lần sau,khi người dùng đăng nhập, máy chủ web sẽ đảo ngược hàmbổ sung này và checksum gốc được tái tạo để xác minh rằngmật khẩu của người dùng là hợp lệ.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Giao dịch </b>

<b>❑ Một giao dịch đại diện cho việc chuyển tiền điện tử giữa</b>

những người dùng mạng chuỗi khối

<b>❑ Việc cung cấp liên tục các khối mới là rất quan trọng để</b>

duy trì tính bảo mật của mạng chuỗi khối

<b>❑ Dữ liệu cấu thành một giao dịch có thể khác nhau đối</b>

với mỗi lần triển khai chuỗi khối, tuy nhiên cơ chế hình

<b>thành giao dịch về cơ bản giống nhau</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Mật mã khóa bất đối xứng </b>

❑ Thay vì nguời dùng dùng chung 1 khóa thì ở đây sẽ

<b>dùng 1 cặp khóa có tên là public key và private key.</b>

❑ Cơ chế hoạt động:

-Người gửi (A) gửi thông tin đã được mã hóa bằng khóacơng khai (Kub) của người nhận (B) thơng qua kênhtruyền tin khơng bí mật

-Người nhận (B) nhận được thơng tin đó sẽ giải mã bằngkhóa riêng (Krb) của mình

- Hacker cũng sẽ biết khóa cơng khai (Kub) của B tuynhiên do khơng có khóa riêng (Krb) nên Hacker khơngthể xem được thơng tin gửi

<i>VD: Có thể sử dụng phương thức mã hóa này trong hệ thống</i>

<i>email được mã hóa, trong đó khóa cơng khai được sử dụng đểmã hóa các email và khóa cá nhân được sử dụng để giải mãchúng.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Địa chỉ và nguồn gốc địa chỉ </b>

<b>❑ Là một chuỗi ký tự chữ và số được lấy từ khóa cơng</b>

khai của người dùng mạng chuỗi khối thông qua sử dụnghàm băm mật mã, cùng với một số dữ liệu bổ sung

<b>❑ Đóng vai trị là mã định danh cơng khai trong mạng</b>

chuỗi khối cho người dùng và đôi khi địa chỉ sẽ đượcchuyển đổi thành mã QR

<b>❑ Người dùng mạng chuỗi khối có thể khơng phải là</b>

<b>nguồn địa chỉ duy nhất trong mạng chuỗi khối</b>

<i>VD: Mã QR đã mã hóa văn bản “NISTIR 8202 - Blockchain</i>

<i>Technology Overview QR code example”</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Sổ cái</b>

<b>❑ Là một tập hợp các giao dịch, được lưu trữ số trong</b>

cơ sở dữ liệu do bên thứ ba sở hữu và vận hành mộtcách tập trung thay mặt cho cộng đồng người dùng

<b>❑ Một khi thơng tin được lưu trữ, nó sẽ trở thành cơ</b>

<b>sở dữ liệu cố định, không thể thay đổi</b>

<i>- Ghi chép giao dịch- Xác minh bảo mật- Thu thập phiếu bầu- Ký kết hợp đồng</i>

<i>- Chứng minh quyền sở hữu</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

❑ Là các tệp nơi dữ liệu liên quan đến mạng Bitcoin được

<b>ghi lại vĩnh viễn</b>

❑ Một khối ghi lại một số hoặc tất cả các giao dịch Bitcoin

<i>gần đây nhất chưa nhập vào bất kì khối nào trước đó. Do</i>

<i><b>đó, một khối sẽ giống như một trang của cuốn sổ cái</b></i>

<b>❑ Mỗi khi một khối được hồn thành thì nó sẽ nhường chỗ</b>

cho các khối tiếp theo trong chuỗi khối

<i>VD: So sánh giao dịch qua ngân hàng và qua mạng Bitcoin.</i>

<i>Một chuỗi khối giống như một bản ghi các giao dịch ngân hàng,khi mà một khối có thể là một xác nhận giao dịch duy nhất giốngnhư một máy ATM ngân hàng in thông tin giao dịch ra sau khibạn sử dụng. Chuỗi khối mặc dù, ghi lại chuỗi tất cả người dùngcủa chúng thay vì một người.</i>

</div>

×