Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

tiểu luận môn kỹ thuật ô tô chuyên dùng đề tài nghiên cứu tìm hiểu xe cần trục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.34 MB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ ĐỘNG LỰC </b>

<b>TIỂU LUẬN GIỮA KỲ </b>

<b>MÔN: KỸ THUẬT Ơ TƠ CHUN DÙNG </b>

<i>Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2024 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH SÁCH NHĨM VÀ BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC </b>

<b>STT Họ và tên MSSV Cơng việc Mức độ hồn thành </b>

1 Trần Văn Trung Anh 20085131

Tổng quan đề tài, giới thiệu các thiết bị sử dụng trên sơ đồ mạch thuỷ lực.

100%

Giới thiệu tổng quan, các quy tắc an toàn và hư hỏng thường gặp xe cần trục

100%

Soạn thảo, chỉnh sửa văn bản, nguyên lý hoạt động mạch thuỷ lực xe cần trục.

100%

4 Đặng Quang Huy 20089961

Tổng hợp báo cáo, thiết kế sơ đồ mạch hệ ống thuỷ lực xe thcần trục, kết luận.

100%

5 Nguyễn Triệu Khôi 20083411

Chỉnh sửa, tìm kiếm hình ảnh, cấu tạo và nguyên lí chung của xe cần trục.

100%

<b>Nhóm trưởng </b>

(Ký & ghi rõ họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

<b>Giảng viên hướng dẫn </b>

(Ký & ghi rõ họ tên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TIỂU LUẬN GIỮA KỲ II/2024GVHD: Th.S Võ Lâm Kim Thanh</b>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH ... iii</b>

<b>CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ... 1</b>

1.1 Lý do chọn đề tài. ... 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu. ... 1

1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 1

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. ... 1

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. ... 1

1.4 Phương pháp nghiên cứu ... 2

1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. ... 2

1.6 Nội dung chính của tiểu luận. ... 3

<b>CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU XE CẦN TRỤC ... 4</b>

2.1 Giới thiệu tổng quan. ... 4

3.2 Nguyên lý hoạ ộng chung xe cần trụt đ c. ... 20

<b>CHƯƠNG IV. CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG VÀ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP ... 21</b>

<b>your phone? Save to</b>

read later on yourcomputer

Save to a Studylist

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4.1 Các quy tắc an toàn khi sử dụng xe cần trục. ... 21

4.2 Các hư hỏng thường gặp của xe cần trục. ... 23

<b>CHƯƠNG V. SƠ ĐỒ MẠCH THUỶ LỰC ... 27</b>

5.1 Giới thiệu các thiế ị sử dụng trên sơ đồ mạt b ch thuỷ lực. ... 27

5.2 Sơ đồ mạch hệ ống thuỷ lựth c của xe ô tô cần trục. ... 30

5.3 Sơ đồ mạch điện hệ ống thuỷ lựth c của xe ô tô cần trục. ... 30

5.4 Nguyên lí hoạ ộng hệ ống thuỷ lực xe ô tô cần trụt đ th c. ... 31

<b>CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN ... 55</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 56</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1. Phát minh sơ khai về cần trục. ... 4

Hình 2. Một số hình ảnh về chiếc cần trục di động đầu tiên ở Trung Quốc. ... 5

Hình 12. Cần trục được đảm bảo trọng lượng riêng. ... 14

Hình 13. Sơ đồ xác định độ ổn định của ô tô cần trục ... 14

Hình 14. Cấu tạo chính xe cần trục. ... 16

Hình 15. Cần trục được cố định bằng 4 chân chống. ... 17

Hình 16. Cần trục 1 cabin và 2 cabin. ... 18

Hình 17. Chân chống phải đặt trên bề mặt chắc chắn. ... 21

Hình 18. Xe cần trục bị lậ ọc khi nâng quá trảt d i. ... 22

Hình 19 Bảo dưỡng định kì phần di chuyển và phần điện. ... 23

Hình 20. Sơ đồ mạch h thệ ống thuỷ lực của xe ơ tơ cần trục. ... 30

Hình 21. Sơ đồ mạch điện hệ ống thuỷ lựth c của xe ơ tơ cần trục. ... 30

Hình 22. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ nâng cần. ... 31

Hình 23. Sơ đồ mạch điện chế độ nâng cần. ... 32

Hình 24. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ hạ cần. ... 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 25. Sơ đồ mạch điện chế độ hạ cần. ... 34

Hình 26. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ vươn cần.... 35

Hình 27. Sơ đồ mạch điện chế độ vươn cần. ... 36

Hình 28. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ thu cần. ... 37

Hình 29. Sơ đồ mạch điện chế độ thu cần. ... 38

Hình 30. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ bàn xoay sang phải... 39

Hình 31. Sơ đồ mạch điện chế độ bàn xoay sang phải. ... 40

Hình 32. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ bàn xoay sang trái. ... 41

Hình 33. Sơ đồ mạch điện chế độ bàn xoay sang trái. ... 42

Hình 34. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ ròng rọc thả xuống. ... 43

Hình 35. Sơ đồ mạch điện chế độ rịng rọc thả xuống. ... 44

Hình 36. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ rịng rọc kéo lên. ... 45

Hình 37. Sơ đồ mạch điện chế độ ròng rọc kéo lên. ... 46

Hình 38. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ đẩy chân trụ ngang. ... 47

Hình 39. Sơ đồ mạch điện chế độ đẩy chân trụ ngang. ... 48

Hình 40. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ kéo chân trụ ngang. ... 49

Hình 41. Sơ đồ mạch điện chế độ kéo chân trụ ngang. ... 50

Hình 42. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ hạ chân trụ đứng. ... 51

Hình 43. Sơ đồ mạch điện chế độ hạ chân trụ đứng. ... 52

Hình 44. Sơ đồ mạch thuỷ lực chế độ nâng chân trụ đứng. ... 53

Hình 45. Sơ đồ mạch điện chế độ nâng chân trụ đứng. ... 54

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI</b>

<b>1.1 Lý do chọn đề tài. </b>

Ngày nay, đất nước chúng ta đang ngày càng phát triển, khi các dự án đô thị hóa mọc lên càng ngày càng dày đặc, đất nước mở cửa phát triển công nghiệp, xây dựng, việc sử dụng máy móc thiết bị hiện đại đang dần thay thế cho sức lao động của con người. Sự phát triển này chính là mộ nguồn động lự thúc đẩ con ngườ phát minh t c y i các thiết bị, phương tiện với mục đích nhằm tăng cao hiệu suất lao động đồng thời giúp cơng việc nhẹ nhàng và dễ dàng, an tồn hơn. Vì thế nhóm chúng em với mục tiêu là muốn tìm hiểu tại sao các cơng trình, các dự án, các tòa nhà cao tầng lại có thể hoàn thành một cách dễ dàng và nhanh chóng như vậy. Chính vì vậy nhóm chúng em đã tập trung vào chủ đề “Nghiên cứu, tìm hiểu xe cần trục để ến hành khảo sát sơ bộ và tìm hiểu ưu nhượ” ti c điểm xe cần trục vì đây là một thiết bị quan trọng, thiết yếu trong công tác thi cơng xây dựng, nâng hạ hàng hóa được đánh giá cao bởi khả năng nâng hạ hàng hóa và hoạt động trên hầu hết các loại địa hình. Đồng thời xây dựng hệ ống thủy lực trên phần mềth m Fluidsim nhằm thiết kế, chế tạo các cơ cấu, cấu tạo, nguyên lý hoạt động củ xe cần trục a để củng cố thêm kiến thức và rèn luyện kĩ năng cá nhân đối với hệ ống thủy lự về xe th c cần trục nói riêng và các hệ ống sử dụng thủy lực nói chung thông qua phần mềth m Fluidsim.

<b>1.2 Mục tiêu nghiên cứu. </b>

- Tìm hiểu cơng dụng, cấu tạo, nguyên lý, phân loại các về xe cần trục.- Nghiên cứu về phần mềm Fluidsim.

- Xác định hư hỏng và các yêu cầu, quy tắc an toàn khi sử dụng xe cần trục.

<b>1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.</b>

Đối tượng nghiên cứu: xe cần trục.

<b>1.3.2 Phạm vi nghiên cứu. </b>

Công dụng của xe cần trục đối v i nhu cớ ầu cuộ ống xã hộc s i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Cấu tạo và nguyên lý hoạ ộng củt đ a xe cần trục.

Các quy tắc an toàn và bảo mật của xe cần trục bao gồm cơ sở hạ tầng và hệ ống thđiều khiển.

Phân tích khả năng hư hỏng và khả năng đối mặ ới tình huống nguy hiểm trong quy t vtắc an toàn

Phân tích hư hỏng và nguyên nhân hư hỏng và biện pháp sửa chữa khắc phục hư hỏng.

Tìm hiểu và sử dụng phần mềm Fluidshim để vẽ sơ đồ hệ ống thuỷ lực. Đồng thờth i tìm hiểu và trình bày nguyên lý hoạ ộng của sơ đồ mạch thuỷ lựt đ c của xe cần trục.

Tìm hiểu quá trình vận hành xe cần trục và sự tương tắc gi a ngưữ ời và xe.

Phân tích xu hướng thị trường: Ngân cứu về nhu cầu sử dụng xe cần trục trên thị trường việt nam, phân tích xu hướng và tiêu chuẩn mới đối với xe cần trục trong tiêu chuẩn mới trong ngành công nghiệp ô tô.

<b>1.4 Phương pháp nghiên cứu </b>

Tham khảo các nguồn tài liệu, sách báo, tạp chí khác nhau liên quan đến ô tô cần trục.

Sử dụng phương pháp nghiên cứu về cơng nghệ, phân tích u cầu và tính năng để phân tích các tính năng kỹ thuật cần thiết.

Tiến hành nghiên cứu phân tích và cả ến hiệu suất và tính năng củi ti a xe cần trục. Thiết kế mạch thủy lực d a trên nguyên lý, thông sự ố cơ bản của ô tô cần trục. Phương pháp mô phỏng mạch thủy lực và đánh giá trên phần mềm FuildSIM-H.

<b>1.5 Ý nghĩa khoa học và ực thtiễn. </b>

Trong ngành giao thông vận tải, việc bốc xếp và di chuyển hàng hố chủ yếu được sử dụng bởi ơ tơ và máy cơng trình, nhưng trọng tâm là xe cần trục. Việc sử dụng xe cần trục làm giảm nhẹ sức lao động nặng nhọc của công nhân, đồng thời mang lại hiệu quả kinh tế cao. Dưới đây là ý nghĩa của xe cần trục được thể hiện từ cả góc độ khoa học và thực tiễn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>• Ý nghĩa thực tiễn: </b>

Tăng năng suất lao động: Việc sử dụng xe cần trục giúp tăng cường năng suất lao động trong các cơng trình xây dựng, giảm bớt sức lao động và thời gian làm việc của con người.

Tiết kiệm thời gian và chi phí: So với việc sử dụng lao động thủ công hoặc các phương tiện khác, việc sử dụng xe cần trục tiết kiệm thời gian và tăng hiệu suất làm việc, từ đó giảm chi phí sản xuất và tăng lợi nhuận.

Tăng hiệu quả và chính xác: Xe cần trục được thiết kế để ực hiện các nhiệm vụ di thchuyển vật liệu hàng hóa nặng lên các vị trí cao một cách chính xác và hiệu quả hơn so với phương pháp thủ cơng đồng thời cịn linh hoạt trong việc di chuyển địa điểm làm việc.

<b>1.6 Nộ dung chính của tiểi u luận. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU XE CẦN TRỤC</b>

<b>2.1 Giới thiệu tổng quan.</b>

<b>2.1.1 Lịch sử hình thành xe cần trục. </b>

Theo lịch sử, khoảng năm 213 trước Công nguyên. Phát minh của nhà khoa học thiên tài Archimedes với cẩu trục được hoạt động dựa trên 2 nguyên lý cơ bản: ngun lý địn bẩy và ngun lý lực đẩy. Ơng tính tốn rằng việc lật đổ những con tàu hàng tấn chỉ cần một lực không quá lớn. Hiện chưa có bằng chứng cụ ể nào chứng minh Archimedes đã thtạo ra loại vũ khí này. Nhưng theo những nghiên cứu gần đây thì cần ục đã được sử trdụng trong khoảng thời gian này. [1]

Với sự phát triển của công nghệ kỹ thuật của hiện nay, có rất nhiều loại máy móc hiện đại ra đời với mục đích thay thế cho sức lao động của con người, từ đó giúp nâng cao được hiệu suất trong công việc. Và sự xuất hiện của loại xe cần trụ đã giúp cho cơng c việc tháo dỡ hàng hóa được diễn ra một cách nhanh chóng và đơn giản hơn rất nhiều

Tiền thân là Nhà máy cần trục Bắc Kinh của Bộ Cơng nghiệp Máy móc số 1, và được chia làm hai vào năm 1965. Một trong hai nhà máy đã chuyển đến thành phố Lô Châu, tỉnh Tứ Xuyên, và đổi tên thành Nhà máy Cần trục Trường Giang. Đây là nơi ra đời của cần trục di động thủy lực đầu tiên ở Trung Quốc.

<i>Hình 1. Phát minh sơ khai về cần trục. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.1.2 Cần trục là gì? </b>

Cần ục là một loại máy móc thiết bị nâng hạ. Đặc điểm chung của cẩu là hệ máy trmóc kết hợp sử dụng dây cáp cùng hệ pa lăng để treo móc vật cẩu, và thường dùng cơ cấu tay cần hay dầm cầu hoặc khung cổng để cẩu các vật nặng thi cơng, lắp ráp các cơng trình xây dựng, hay cẩu bốc xếp hàng hoá. Cần trục dùng tay cần dạng dầm conson để Streo móc cáp cẩu vật và bắt buộc phải có đối trọng để ắng lại momen gây lật do vậth t cẩu gây ra, thì được gọi là cần trục hay cần trục kiểu cần. [2]

<i>Hình 2. Một số hình ảnh về chiếc cần trục di động đầu tiên ở Trung Quốc. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Bốc xếp hàng hóa, vậ ệu tại các kho bãi.t li

- Lắp ráp thiế ị công nghiệp, cấu kiện trong xây dựng. t b- Cứu hộ các xe bị nạn...

Cấu tạo chung của cần trục tự hành gồm có tay cần, bàn quay, phần di chuyển, thiết bị tựa quay, các cơ cấu công tác như cơ cấu nâng hạ vật, nâng can, cơ cấu quay, cabin và hệ ống điều khiển. th

Ơ tơ cần trục khơng những có năng suất, hiệu quả kinh tế cao mà còn giảm nhẹ rất nhiều sức lao động nặng nhọc của công nhân bốc xếp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2.3 Phân loại. </b>

<b>a. Theo phần di chuyển: </b>

<b>+ Cần trục đường sắt: di chuyển trên đường ray, được dùng xếp dỡ hàng hóa ở các </b>

nhà ga, các cơng trình xây dựng.

<i>Hình 4. Cần trục đường sắt </i>

<b>+ Cần trục bánh lốp và cần trục ơ tơ: là loại cần trục có phần di chuyển chạy bằng </b>

bánh lốp hoặc là khung gầm của xe tải thơng thường. Chúng có tính cơ động cao, tốc độ di chuyển trên đường lớn. Phạm vi sử dụng: tại các nơi có khối lượng tơng việc khơng nhiều, tại các địa điểm phân tán, ở nơi xa và thường phải thay đổ ị trí làm việi v c.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Hình 5. Xe cần trục bánh lốp. </i>

<b>+ Cần trục xích: là loại cần trục có phần di chuyển bằng bánh xích, do vậy cũng linh </b>

hoạt, có thể di chuyển trên mặt đường xấu và nền đất yếu, quãng đường di chuyển thường ngắn.

<i>Hình 6. Cần trục bánh xích. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>+ Cần trục máy kéo là thiế ị nâng đượ ắp trên máy kéo xích.</b>t b c l

<i>Hình 7. Cần trục máy kéo. </i>

<b>b. Theo đặc điểm dẫn động các cơ cấu chính.</b>

+ Dẫn động riêng: mỗi cơ cấu do mộ ộng cơ dẫn động. t đ

+ Dẫn động chung: tất cả các cơ cấu do một động cơ dẫn động, là động cơ diesel hay động cơ điện thơng qua các hệ ống truyền động cơ khí, truyền động thủy lực.th

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>c. Theo kiểu truyền động. Truyền đ ng bằng cơ học: ộ</b>

<i>Hình 8. Cần trục truyền động bằng cơ học </i>

Các cơ cấu của cần trục được truyền động bằng sự tác dụng trực tiếp từ động cơ xe nền, thông qua các cơ cấu truyền động cơ khí như khớp vấu, bánh răng, bộ đảo chiều, phanh…

<b>Ưu điểm: Có kế ấu đơn giản, dễ ế tạo, chăm sóc bảo dưỡng đơn giản. </b>t c ch

<b>Nhược điểm: Hiệu suất thấp bởi mất mát về năng lượng trong truyền động. Khi điều </b>

khiển các tay đạp, bàn đạp, người lái phả ốn nhiều sứi t c.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Truyền đ ng b ng điện: ộằ</b>

<i>Hình 9. Cần trục truyền động bằng điện. </i>

Các cơ cấu cần trục được truyền động từ những động cơ điện riêng, những động cơ điện này nhận điện năng từ máy phát điện lắp trên khung xe. Sụ truyền động của máy phát điện được thực hiện từ động cơ xe. Khi cần thiết, động cơ điện của cần trục có thể nhận điện năng từ mạng điện bên ngòai.

<b>Ưu điểm: Điều khiển đơn giản, không tốn sức. Khi bốc dỡ hàng và làm các công </b>

việc khác có thể kết hợp các thao tác khác nhau. Máy phát điện có tAhể dùng như trạm điện tạm thời, có thể cung cấp điện năng để chiếu sáng, máy hàn và các máy động lực khác.

<b>Nhược điểm: Yêu cầu người lái phải có trình độ chun mơn cao, nghĩa là ngồi </b>

phần cơ khí, cịn phải hiểu sâu cấu tạo trang bị điện của cần trục.

<b>Truyền đ ng bằng thủy lực: ộ</b>

Những cơ cấu của cần trục được truyền động bằng dịng dầu thủy lực có áp suất cao được tạo ra nhờ các bơm dầu. Các bơm dầu hoạt động nhờ moment quay của động cơ sau khi đã qua hộp trích cơng suất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Ưu điểm: Có các chỉ tiêu kinh tế kỹ </b>thuật cao, bảo đảm an toàn trong làm việc, sử dụng đơn giản.

<b>Nhựơc điểm: Đòi hỏi trình độ chun mơn cao của người lái, chăm sóc sửa chữa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Độ ổn định của cần trục được bảo đảm bởi trọng lượng riêng (gồm tự ọng và đốtr i trọng) mà trọng tâm của nó phải rơi vào trong phạm vi của đường chu vi chân đế được hình thành bởi các chân chống của xe.

Mômen được tạo ra bởi tích số giữa trọng lượng bản thân ơ tơ cần trục (và đối trọng nếu có) với khoảng cách từ ọng tâm đến mặt phẳng lật là mơmen phụtr c hồi Mph).

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>Hình 12. Cần trục được đảm bảo trọng lượng riêng. </i>

Trọng tâm của tải nâng hạ ln ln rơi ra ngồi phạm vi chân đế của xe. Mômen lật M1, tạo nên bởi tích số giữa trọng lượng tải nâng hạ với khoảng cách từ ọng tâm củtr a tải tới mặt phẳng lật.

<i>Hình 13. Sơ đồ xác định độ ổn định của ô tô cần trục </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ỏa mãn các yêu cầu chuyên biệt do cơng việTh c địi hỏi như: + Sức nâng.

+ Tầm với. + Chiều cao nâng.

+ Tốc độ làm việc: tốc độ nâng hạ, tốc độ thay đổi tầm với, tốc độ quay cần, tốc độ di chuyển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CHƯƠNG III: CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNGCHUNG </b>

<b>3.1 Cấu tạo. 3.1.1 Cấu tạo chính. </b>

<b>Cơng thức cấu tạo: Xe cần trục = xe nền + thiế ị chuyên dùng (cần trụ</b>t b c) Có thể xem xe cần trục gồm hai phần chính: Phần khơng quay và phần quay. Phần không quay: Khung xe tải hoặc chassis chuyên dùng, được chế tạo đảm bảo theo các yêu cầu ngành giao thông quy định. Tùy theo sức nâng cần trục mà phần khung bố trí từ 2 đến 6 trục bánh xe, tốc độ di chuyển trên đường từ 70 đến 90 km/h.

Phần quay: Bố trí các tay cần, các cơ cấu cơng tác như cơ cấu nâng vật, nâng cần, quay cần, đối trọng và các thiế ị điều khiển.t b

<i>Hình 14. Cấu tạo chính xe cần trục. </i>

<i>1-Khung ơ tơ; 2 Hộp trích cơng suấ (PTO); 4</i>- <i>t -Mâm đỡ cố định; 4 Chân chống; 5</i>-

<i>-Hộp giảm tốc trung gian; 6 Bộ làm ổn định; 7</i>- <i>-Mâm quay; 8-Bàn quay; 9-Buồng tả ần i ctrục; 10-Giá đỡ; 11 Cáp nâng can; 12 Cần nâng; 13 Ổ và móc tả</i>- - - <i>i. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Hình trên thể hiện các chi tiết cơ bản của ô tô cần trục. Trên khung 1 của xe được lắp khung cố định 3. Trên khung cố định 3 có gắn để quay 7, đây là phần cơ bản của bàn quay 8. Trên bàn quay có lắp các cơ cấu nâng tải, cơ cấu nâng cần, cơ cấu thay đổi tẩm vươn của cần, cơ cấu quay bàn quay.

Để tăng ổn định cho xe, ở khung cố định trang bị bốn chân chống 4 và đối trọng 6. Các chân tựa này có khả năng nâng tồn bộ ơ tơ cần trục lên nhờ kích vít hoặc kích thủy lực. Để tăng khoảng cách giữa các điểm tựa, nhờ đó tăng độ ổn định, các chân tựa có thể duỗi dài ra xa so với các vết bánh xe. Khi di chuyển trên đường, các chân tựa được co gập lạ ảo đảm kích thưới b c nhỏ gọn.

<i>Hình 15. Cần trục được cố định bằng 4 chân chống. </i>

Ơ tơ cần trục thường có hai cabin, một cabin để người lái điều khiển ô tô di chuyển trên đường và một cabin khác để điều khiển cần trục. Mộ ố cần trục ơ tơ loại nhỏ t s chỉ bố trí một cabin chung.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>Hình 16. Cần trục 1 cabin và 2 cabin. </i>

Cần của cần trục có kết cấu dạng giàn, được chế tạo từ thép ống hoặc thép góc định hình, được nâng hạ bằng tang cuốn cáp. Có loại cần có kết cấu hộp xếp lồng vào nhau có khả năng duỗi dài hay co ngắn lại nhờ các xy lanh thủy lực bố trí trong hộp cần.

Để truyền động đến các cơ cấu công tác, thường sử dụng một trong các loại truyển động cơ khí, điện hoặc truyền động thủy lực.

Ơ tơ cần trục hiện nay được chế tạo với sức nâng từ 3 đến 25 tấn đối với loại cần hộp, và 40 đến 500 tấn với loại cần giàn. Cấp tải trọng được tiêu chuẩn hóa: 3, 6, 10, 16, 25, 40, 63, 100, 160, 250, 500 tấn.

Chiều cao nâng đến 75 m đố ới loạ ần hộp và (80+200) m đối với cần giàn.i v i cTốc độ nâng khoảng (0,032+0,32) m/s, vớ ải nhỏ đến 2 m/s.i t

Tốc độ quay đến 1 vòng/phút.

Tốc độ di chuyển trên đường từ 70 đến 90 km/h.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>3.1.2 Các thông số cơ bản xe cần trục. </b>

<b>••••• Tầm vươn của cần l (m): Là khoảng cách nằm ngang từ ục quay của bàn quay </b>trđến đường trục đi qua trọng tâm của tải được nâng và trùng với đường tâm củ ổ a móc.

<b>••••• Chiều dài cần L (m): Là khoảng cách giữa trung tâm trục ngõng mút của cần đến </b>

trung tâm trục của ròng rọc đầu cần.

<b>••••• Sức nâng Q (tấn): Là trọng tải lớn nhất được cần trục nâng lên ở tầm vươn này </b>

hay tầm vươn khác khi đã bảo đảm sự dự ữ cần thiết về tr tính ổn định và sự vững chắc của cơ cấu (sức nâng tải lớn nhất phù hợp với tầm vươn của cần, tầm vươn càng tăng thì sức nâng tải càng giảm và ngược lại).

<b>••••• Chiều cao nâng móc tải H (m): Là khoảng cách tính từ mặt chân đế đến tâm móc </b>

tải ở vị trí làm việc cao nhất. Khi nâng hạ cần thì chiều cao nâng thay đổi phụ thuộc vào tầm v i. ớ

<b>••••• Tốc độ nâng tải (m/s): Là đoạn đường mà tải di chuyển được theo phương thẳng </b>

đứng trong một đơn vị thời gian.

<b>••••• Thời gian thay đổi tầm với (s): Là thời gian cần nâng lên từ vị trí tầm vươn lớn </b>

nhất đến tầm vươn nhỏ nhất và ngược lại.

<b>••••• Tốc độ quay của bàn quay (vg/ph): Là số vòng quay trong một đơn vị ời gian </b>thhoạc là góc mà bàn quay có thể quay trở lại trong một đơn vị ời gian. th

<b>••••• Góc quay của bàn (độ): Là góc quay lớn nhất cần có thể quay lại từ vị trí cuối đến </b>

vị trí nào đó.

<b>••••• Tốc độ di chuyển (km/h): L</b>à đoạn đường đi được trong một giờ.

<b>••••• Kích thước bao: Nhằm xác định khả năng đi lại của cần trục dưới cầu, dưới dây </b>

điện, vùng chật hẹp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.2 Nguyên lý hoạt động chung xe cần trục. </b>

Khi nâng những vật có tải trọng lớn, phần chân tựa của máy được đặt chắc chắn trên mặt đất. Sau đó máy móc cần trục vào vật và cần trục hoạt động tương tự cẩu bánh xích. Thiết bị động lực của xe cẩu bánh lốp nằm trên phần quay bánh lốp nên đảm nhiệm chức năng dẫn động các chuyển động khác như nâng hạ cần, nâng hạ vật, khiến cần trục quay để đưa vật đến vị trí cần thiết. Khi vật đã được đưa lên cao nên cần thay đổi chiều dài của cần để tạo nên các đoạn trung gian nâng đỡ vậ ốt hơn.t t

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>CHƯƠNG IV: CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG VÀ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP </b>

<b>4.1 Các quy tắc an toàn khi sử dụng xe cần trục.</b>

<b>[1.] Vị trí đặt cần trục ô tô phải đảm bảo khoảng cách khi làm việc từ phần quay của </b>

chúng ở bất kỳ vị trí nào đến các kết cấu cơng trình, thiết bị, vật tư xung quanh không được nhỏ hơn 700mm.

<b>[2.] Khơng được đặt trên mặt bằng có độ dốc lớn hơn độ dốc cho phép của cần trục, </b>

trên m t đặ ất vừ ấp lên chưa dầa l m chặt.

<i>Hình 17. Chân chống phải đặt trên bề mặt chắc chắn. </i>

<b>[3.] Tấ ả các thiế ị nâng phả</b>t c t b i được đăng ký và xin giấy phép sử dụng.

<b>[4.] </b>Người điều khiển thiế ị nâng phảt b i được đào tạo và cấp giấy chứng nhận

<b>[5.] Khơng cho phép nâng tải có khố</b>i lượng vượt trọng tải quy định của thiết bị nâng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i>Hình 18. Xe cần trục bị lật dọc khi nâng quá trải. </i>

<b>[6.] Trong quá trình sử dụng thiết bi nâng, không cho phép: </b>

+ Người lên, xuống thiế ị nâng khi thiết bị đang hoạ ộng. t b t đ+ Người ở trong bán kính phần quay của cần trục.

+ Nâng, hạ, chuyển tải khi có người trên tải. + Nâng tải trong tình trạng chưa ổn định.

+ Nâng tải bị vùi dưới đất, bị các vật khác đè lên, bị liên kết bằng bu lông hay bê tông với các vật khác.

+ Chuyển hướng chuyển động của các cơ cấu khi chúng chưa ngừng hẳn.

<b>[7.] Trước khi nâng chuyển tải xấp xỉ ọng tải, phải nhấc thử lên độ cao không quá </b>tr300mm, giữ tả ể kiểi đ m tra phanh, độ ổn định cuả cần trục.

<b>[8.] ải ngừng hoạ ộng thiế ị nâng khi: </b>Ph t đ t b

+ Phát hiện các vết n t ứ ở những chỗ quan trọng của kết cấu kim loại. + Phát hiện biến dạng dư của kết cấu kim loại.

+ Phát hiện phanh của bấ ỳ cơ cấu nào bị hỏng. t k

+ Phát hiện móc, cáp, rịng rọc, tang bị mịn q giá trị cho phép, bị rạn nứt hoặc hư hỏng khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>[9.] </b>Thiết bị nâng phải được bảo dưỡng định kỳ.

<i>Hình 19 Bảo dưỡng định kì phần di chuyển và phần điện. </i>

<b>4.2 Các hư hỏng thường gặp của xe cần trục.</b>

<b>••••• Máy bơm dầu khơng bơm được dầu ra.</b>

Ngun nhân: mức dầu trong thùng cịn ít. quá thấp, hướng quay sai, ống hút bị rò rỉ và áp suất thủy lự Dầu quá dính.c [6]

Phương pháp khắc ph c sụ ự cố: thêm đủ dầu, thay đổi hướng quay của bơm, loại bỏ rò rỉ khơng khí và thay thế bằng dầu mớ ủ tiêu chuẩn.i đ

<b>••••• Áp suất dầu khơng đủ ặc độ dịch chuyểhon của bơm dầu</b>

Nguyên nhân: Van an toàn bị hỏng, bơm dầu bị mòn nghiêm trọng, khe hở bánh răng quá lớn.

Phương pháp khắc phục sự cố: Kiểm tra tất cả các bộ phận của van an toàn; sửa chữa hoặc thay thế bơm dầu; điều chỉnh khe hở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>••••• Áp suất bơm dầu không ổn định hoặc rung lắc mạnh </b>

Nguyên nhân: khơng đủ dầu hoặc khơng khí, ma sát giữa bánh răng và bề mặt bên trong của vỏ.

Phương pháp khắc phục sự cố: tiếp nhiên liệu, loại bỏ rị rỉ khơng khí; thay thế bánh răng.

<b>••••• Cung cấp dầu không đủ hoặc cắt dầu của bơm dầu thủy lực. </b>

Nguyên nhân: ống hút của bơm bị biến dạng, kênh dẫn nhỏ hơn hoặc bị tắ ổ ục bị c, trhỏng và bánh răng làm xước thân bơm, gây ra khe hở quá mức và nghiêm trọng bên trong. rò rỉ; bánh răng bị hư hỏng, bánh răng và thân bơm bị kẹt; cột Pít tơng của bơm piston và xi lanh bị mòn nghiêm trọng hoặc vùng bịt kín của tấm phân phối dầu bị bịt kín kém.

Phương pháp khắc phục sự cố: loại bỏ chất bẩn bị tắc và thay đường ống mới; trường hợp nhẹ thì thay ổ ục, bánh răng, khớp nối và bộ phận mài của pít tơng, trường hợtr p nặng thì thay máy bơm.

<b>••••• Rị rỉ dầu từ xi lanh cầu trục nhỏ</b>

Nguyên nhân: Vòng đệm bị hỏng hoặc mòn. Xử lý sự cố: Thay thế.

<b>••••• Khoang bên trong của xi lanh dầu của cần trục nhỏ thường tạo ra khí.</b>

Ngun nhân: Dầu có hơi ẩm, khớp nố ống dẫn vào bơm dầu bị rò rỉ, lượng dầi u không đủ.

Phương pháp khắc phục sự cố: Thay dầu mới để ại bỏ vấn đề nước xâm nhập; siếlo t chặt các khớp nối; thêm dầu vào thùng theo mức dầu quy định.

<b>••••• Xi lanh dầu của cần trục ỏ di chuyển chậmnh</b>

Ngun nhân: Có khơng khí trong xi lanh. Phương pháp khắc ph c sụ ự cố: Lo i bạ ỏ khơng khí.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>••••• Xi lanh dầu của cần trục nhỏ di chuyển không trơn tru hoặc thậm chí khơng di chuyển </b>

Ngun nhân: Phớt dầu của xi lanh dầu quá chặt hoặc phớ ầu đã bị hỏng. t dPhương pháp khắc phục sự cố: Nới lỏng nắp phớt dầu để tránh rò rỉ dầu hoặc thay phớ ầu.t d

<b>••••• Dầu tự động rút xi lanh thủy lự cần trục ỏ c nh </b>

Nguyên nhân: vòng đệm piston bị hỏng, lò xo trên lõi van một chiều trong khóa thủy lực hai chiều bị hỏng, có bụi bẩn trên bề mặt của một- Lõi van và chân van hoặc chân van bị ầy xước, lõi van một chiều bị nứt, van một chiều trong van cân bằng đóng khơng trchặt.

Cách khắc phục sự cố: Thay vòng đệm mới; tháo và vệ sinh khóa thủy lực hai chiều để ại bỏ bụi bẩn; thay thế lò xo bị hỏng và cụm van một chiều bị nứt; sửa chữa hoặlo c thay thế lõi van một chiều ở van cân bằng không bị hư. đóng chặt. [7]

<b>••••• Rịng rọc bị nghiêng, lỏng lẻo. </b>

Nguyên nhân: Các bộ ận định vị ph trên trục bị lỏng, giữa puli và trục bị mòn. Hậu quả: Độ mòn của dây cáp và ròng rọc ngày càng tăng dễ khiến dây cáp bị nhảy, có thể khiến trục gá bị đứt.

Phương pháp khắc phụ Khi ròng rọc bị nghiêng hoặc lỏng, hãy sửa chữa các bộ c: phận định vị bị lỏng trên trục và thay trục bánh xe nếu bị mịn.

<b>••••• Rịng rọc khơng quay được.</b>

Ngun nhân: Kẹt giữa trục chính và rịng rọc. Hậu quả: tăng độ mài mòn trên dây cáp và ròng rọc

Phương pháp khắc phụ Khi rịng rọc khơng thể quay, hãy tăng cường bơi trơn và c: bảo trì, thay thế nếu cần thiết.

<b>••••• Rịng rọc bị nứt hoặc vỡ vành.</b>

Ngun nhân: Rịng rọc bị hư hỏng do lự ệch tâm hoặc lực cơ học bên ngoài.c l

</div>

×