BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
--------------------------------
HOÀNG CƯỜNG
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ ỞLIÊN KẾ MẶT
PHỐTHEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC SINH THÁI TỰ NHIÊN
(ÁP DỤNG TẠI ĐOẠN PHỐ MỚI TRẦN PHÚ NỐI KIM MÃ, ĐIỂM ĐẦU
LÀ NÚT LÊ TRỰC – TRẦN PHÚ, ĐIỂM CUỐI GIAO VỚI NÚT KIM MÖ
SƠN TÂY, THUỘC QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI )
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
HàNội, 2016
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Khoa Đào Tạo sau đại học, của các Thầy Cô
giáo đã giảng dạy giúp tôi có thêm kiến thức và hành trang phục vụ công tác, nghề
nghiệp của mình. Sau quá trình học tập, tôi đã hoàn thành Luận Văn tốt nghiệp.Để có
thể hoàn thành được Luận Văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các Thầy Cô
giáo.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội,
Ban Lãnh Đạo khoa Đào Tạo Sau Đại Học đã giúp tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung, người đã tận tình chỉ bảo
và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận Văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Hội Đồng Khoa Học đã cho tôi
những lời khuyên quý giá, tạo điều kiện tốt cho tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hoàng Cường
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn : “GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC SINH THÁI
TỰ NHIÊN(ÁP DỤNG TẠI ĐOẠN PHỐ MỚI TRẦN PHÚ NỐI KIM MÃ, ĐIỂM
ĐẦU LÀ NÚT LÊ TRỰC – TRẦN PHÚ, ĐIỂM CUỐI GIAO VỚI NÚT KIM MÃ –
SƠN TÂY, THUỘC QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI )” là công trình nghiên cứu riêng
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận Văn là có thực và có nguồn
gốc rõ rang.
Tác giả luận văn
Hoàng Cường
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
Tên bảng, biểu
biểu
Bảng 2.1
Lượng nhiệt sinh lý M của người Việt Nam
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .....................................................................................................................3
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài .............................................................................................................................1
2.
Mục đích nghiên cứu.......................................................................................................................2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................2
5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................................................3
6.
Cấu trúc luận văn............................................................................................................................3
Chương 1: THỰC TRẠNG GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở LIÊN
KẾ MẶT PHỐ THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC SINH THÁI ........................................................5
1.1
Khái niệm và thuật ngữ ..........................................................................................................5
1.1.1
Kiến trúc sinh thái – Kiến trúc sinh thái tự nhiên .................................................................5
1.1.2
Nhà ở liên kế mặt phố ...........................................................................................................5
1.2
Tổng quan kiến trúc nhà ở liên kế mặt phố trên thế giới ...................................................6
1.2.1
Tình hình nhà ở theo xu hướng sinh thái trên thế giới .........................................................6
1.2.2
thái
Một số công trình nhà ở liên kế mặt phố tổ chức không gian theo xu hướng kiến trúc sinh
7
1.2.3
Quan điểm của các kiến trúc sư sinh thái nổi tiếng ........................................................... 16
1.3
Nhà ở liên kế mặt phố theo xu hướng kiến trúc sinh thái ở Việt Nam ............................ 18
1.3.1
Nhà ở truyền thống Việt Nam ............................................................................................ 18
1.3.2
Nhà ở sinh thái hiện đại...................................................................................................... 19
1.3.3
Một số công trình tiêu biểu ................................................................................................ 20
1.4
Rào cản và tính ưu việt của nhà ở liên kế mặt phố theo xu hướng kiến trúc sinh thái.. 22
1.5
Hiện trạng nhà ở liên kế mặt phố tại đoạn phố Trần Phú nối Kim Mã, (điểm đầu là nút
Lê Trực - Trần Phú, điểm cuối giao với nút Kim Mã – Sơn Tây) và những vấn đề còn tồn tại.
24
Chương 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC SINH THÁI ........................... 29
2.1
Cơ sở pháp lý ........................................................................................................................ 29
2.1.1 Quy chuẩn, quy phạm trong thiết kế xây dựng nhà liên kế mặt phố ở Việt Nam ..................... 29
2.1.2 Yêu cầu về kiến trúc.................................................................................................................. 30
2.2 Cơ sở lý luận .............................................................................................................................. 34
2.2.1 Cơ sở thiết kế nhà ở theo xu hướng kiến trúc sinh thái. ............................................................ 34
2.2.2 Nguyên tắc thiết kế nhà ở theo xu hướng kiến trúc sinh thái .................................................... 35
2.2.3 Mối quan hệ và khả năng thích ứng của con người với vi khí hậu ........................................... 36
2.2.4 Khả năng tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên. ................................................................. 40
2.3
Cơ sở thực tiễn...................................................................................................................... 41
2.3.1 Vị trí địa lý và khí hậu ở Hà Nôi ............................................................................................... 41
2.3.2
Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức không gian trong nhà ở liên kế ....................... 44
2.3.3
Kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc sinh thái trong nhà ở tại Việt Nam................. 53
2.3.4
kinh nghiệm đưa các loại cây xanh vào không gian sống .................................................. 59
2.3.5
Đặc điểm nhà ở liên kế mặt phố ........................................................................................ 61
2.3.6 đặc điểm môi trường vi khí hậu .............................................................................................. 61
2.3.7 ảnh hưởng của khí hậu, bức xạ mặt trời, gió, ánh sáng tới kiến trúc và con người................... 62
CHƯƠNG3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở LIÊN KẾ MẶT PHỐ TẠI
TUYẾN PHỐ MỚI, NỐI TRẦN PHÚ – KIM MÃ, HÀ NỘI THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC SINH
THÁI ...................................................................................................................................................... 64
3.1
Yêu cầu chung và nguyên tắc cơ bản ................................................................................. 64
3.1.1
Yêu cầu chung .................................................................................................................... 64
3.1.2
Các nguyên tắc thiết kế ...................................................................................................... 65
3.2
Giải pháp tổ chức không gian nhà liên kế theo xu hướng kiến trúc sinh thái tại tuyến
phố mới Trần Phú nối Kim Mã ...................................................................................................... 65
3.2.1
Giải pháp cho công trình xây mới ...................................................................................... 65
3.2.2 Giải pháp cho công trình đã xây dựng (có thể áp dụng cho công trình xây mới) .................... 83
3.3
3.3.1
Giải pháp đề xuất ................................................................................................................. 94
Giải pháp áp dụng cho đoạn phố xây mới .......................................................................... 94
3.3.2 Giải pháp áp dụng cho đoạn phố xây mới ................................................................................. 99
Kết luận và Kiến Nghị ......................................................................................................................... 100
1.
Kết luận .................................................................................................................................... 100
2.
Kiến nghị .................................................................................................................................. 101
Tài liệu tham khảo: .............................................................................................................................. 103
I.
Tài liệu tiếng Việt.................................................................................................................... 103
II.
Tài liệu tiếng nước ngoài ......................................................................................................... 104
III.
Trang web tham khảo ........................................................................................................... 104
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình đô thị hóa của Hà Nội đã phát triển mạnh theo chiều rộng và có sức lan
tỏa mạnh. Dân số tăng với tốc độ cao, mật độ dân số tập trung chủ yếu ở khu vực
trung tâm, đã dẫn đến những mặt hạn chế của cơ sở hạ tầng. vì vậy sự phát triển
đồng bộ của hệ thống hạ tầng cơ sở là điều tất yếu. Sự phát triển được thể hiện
qua nhiều mặt như giao thông, hệ thống điện nước, công trình công cộng. Hà nội
là một trong những thành phố có số dân và mật độ dân cư cao của cả nước
nênhạ tầng giao thông Hà Nội là vấn đề quan trọng trong đời sống xã hội.Trong
những năm gần đây các tuyến phố mới liên tục được mở để phục vụ giao thông
đi lại của người dân, nhằm giảm lưu lượng giao thông cho các điểm nóng về ùn
tắc vào giờ cao điểm.Mỗi con đường được mở đi qua khu dân cư đều có những
lợi ích lớn trong việc giải tỏa ùn tắc giao thông, tuy nhiên chúng để lại những
khuyết tật cho kiến trúc hai bên đường phố. Những ngôi nhà xây dựng chớp
nhoáng để đưa vào sử dụng khi đường thông xe, những ngôi nhà cũ bị lấy đi một
phần đất do làm đường, những ngôi nhà siêu mỏng, siêu méo tạo nên mặt đứng
xộc xệch gây mất mỹ quan đô thị và môi trường sống tại những ngôi nhà này
cũng vì thế mà suy giảm.
Cuộc sống càng hiện đại , con người ngày càng muốn có cuộc sống hòa hợp với
thiên nhiên. Kiến trúc cần hòa đồng với thiên nhiên, lấy sự thích ứng là , phương
châm trong đối xử với thiên nhiên, bên cạnh đó hạn chế tối đa việc sử dụng các
phương tiện và thiêt bị kỹ thuật tiêu tốn năng lượng đang là đích đến cuối cùng.
Tại Việt Nam nhà ở liên kế mặt phố vẫn chiếm số lượng lớn trong kiến trúc xây
dựng vì vậy vấn đề nhà ở sinh thái cần được nhìn nhận một cách thấu đáo.Vì
kiến trúc sinh thái mang lại sự phát triển bền vững và có lợi ích lâu dài cho người
2
cư chú. Khoa học kỹ thuật phát triển đã khiến con người lầm tưởng về sức mạnh
của mình và trong Kiến trúc hiện đại đã có thời gian dài chú trọng khoa học kỹ
thuật để tạo môi trường khí hậu nhân tạo. Đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng
đến ngày nay, đó là cuộc khủng hoảng năng lượng, sự biến đổi khí hậu, hiệu ứng
nhà kính hay sự nóng lên toàn cầu.mà quên mất con người cần phải sống hòa
nhập với thiên nhiên. Vì vậy cần phải hết sức quan tâm đến vấn đề kiến trúc sinh
thái, và vi khí hậu. Để đưa ra những tiêu chí sinh thái, tiết kiệm, thân thiện với
môi trường. Để ứng dụng vào từng căn nhà, nhờ đó tạo dựng môi trường sống
tiện nghi.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu tìm ra giải pháp tổ chức không gian kiến trúc nhà ở liên kế mặt
phốtheo xu hướng kiến trúc sinh thái tự nhiên nhằm tạo môi trường sống tiện
nghi, hiệu quả năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Đưa ra giải pháp tổ chức không giantuyến phố, tạo cơ sở quy hoạch tuyến
phố tại các tuyến đường mới mở, tránh tình trạng xây dựng tự phát do chưa
có quy hoạch cụ thể gây mất mỹ quan đô thị.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các mẫu nhà ở liên kế mặt phố
Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu nhà ở liên kế mặt phố được
xây dựng tại đoạn đường Trần Phú kéo dài nối với Kim Mã, có điểm đầu giao
với nút Lê Trực – Trần Phú – Ông Bích Khiêm, điểm cuối giao với Kim Mã –
Nguyễn Thái Học – Sơn Tây.Thuộc quận Bà Đình – Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát thực tếthu thập tài liệu.
3
Phương pháp phân tích – tổng hợp tài liệu lý thuyết trong và ngoài nước. các
số liệu tự nhiên xã hội và thực tiễn, tiếp cận thực tế bằng quan sát, chúp ảnh
nghiên cứu. Tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên gia trong lĩnh vực
thiết kế nhà ở và thiết kế sinh thái.
Kết hợp với phương pháp thực nghiệm để đưa ra các giải pháp ứng dụng kiến
trúc sinh thái một cách hiệu quả.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học:
+ Phân tích và tổng hợp các cơ sở khoa học, lý luận và thực tiễn về vấn đề
nghiên cứu để đưa ra giải pháp tổ chức không gian kiến trúc liên kế mặt phố theo
xu hướng kiến trúc sinh thái.
+ Nghiên cứu và phân tích hiện trạng thực tếtại đoạn đường Trần Phú kéo dài nối
với Kim Mã, có điểm đầu giao với nút Lê Trực – Trần Phú – Ông Bích Khiêm,
điểm cuối giao với Kim Mã – Nguyễn Thái Học – Sơn Tây, tổ chức không gian
kiến trúc nhà liên kế mặt phố trên tuyến phố này theo xu hướng kiến trúc sinh
thái.
- Ý nghĩa thực tiễn:
đưa ra giải pháp tổ chức không gian cho nhà ở liên kế mặt phố theo xu hướng
kiến trúc sinh thái. Góp phần định hướng thiết kế nhà ở liên kế mặt phố có môi
trường sống tiện nghi và hiệu quả năng lượng và tạo không gian cảnh quan tuyến
phố phù hợp mỹ quan đô thị và bảo vệ môi trường.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của luận văn gồm ba
chương:
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
100
Kết luận và Kiến Nghị
1. Kết luận
Quá trình đô thị hóa nhanh chóng dẫn đến việc phải tăng cường phát triển cơ sở
hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông. Việc các tuyến đường mới liên tục được
mở mới và mở rộng những năm gần đây dẫn đến những ảnh hưởng xấu về mặt
kiến trúc và vệ sinh môi trường.Việc mở đường mới cũng dẫn đến việc xây dựng
ồ ạt, không quan tâm đến các yếu tố môi trường dẫn đến tình trạng môi trường
ngày càng ô nhiễm trầm trọng.Quá trình xây dựng tự phát ở hai bên đường khiến
bộ mặt đô thị trở nên lộn xộn, tồi tệ.
Sự xuất hiện của xu hướng kiến trúc sinh thái chính là lối thoát để bảo vệ môi
trường trong quá trình đô thị hóa, để phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện
tại mà không ảnh hưởng đến tương lai.
Kiến trúc sinh thái la kiến trúc hướng đến giải quyết mối quan hệ giữa con người
– kiến trúc – thiên nhiên, nó phải tạo ra môi trường tiện nghi phù hợp với nhu
cầu của con người mà không ảnh hưởng xấu đến môi trường thiên nhiên và dần
dần phải có tác động tốt đến môi trường thiên nhiên.
Đề tài “GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC NHÀ Ở LIÊN KẾ
MẶT PHỐ THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC SINH THÁI TỰ NHIÊN
(ÁP DỤNG TẠI ĐOẠN PHỐ MỚI TRẦN PHÚ NỐI KIM MÃ, ĐIỂM ĐẦU
LÀ NÚT LÊ TRỰC – TRẦN PHÚ, ĐIỂM CUỐI GIAO VỚI NÚT KIM MÃ –
SƠN TÂY, THUỘC QUẬN BA ĐÌNH, HÀ NỘI )” đưa ra nhằm đóng góp một
só cơ sở khoa học và đề ra gải pháp thiết kế:
- Bố trí công trình hợp lý trong mối quan hệ với thiên nhiên. Quy hoạch nhà
theo hướng gió chủ đạo. Khi bố trí công trình nên bố trí hướng chính quay về
101
hướng Nam hoặc Đông Nam, mặt chính tạo với hướng gió chủ đạo một góc
3045độ.
- Các mái nhà trồng cây xanh, tạo hệ sinh thái tự nhiên
- Bố cục công trình phải đảm bảo cho sự phát triển tương lai.
- Các giải pháp thiết kế đưa ra: bố trí mặt bằng phù hợp với hướng chủ đạo,
đảm bảo yêu cầu thông gió, chiếu sáng tự nhiên, giảm tác động của bức xạ
mặt trời. Bố trí lõi sinh thái trong công trình để tạo đường ống thông gió tự
nhiên. Thiết kế đảm bảo các không gian chức năng đều được tiếp xúc với
thiên nhiên. Hình khối công trình được bố cục với các không gian mở, đảm
bảo thông gió chiếu sáng tốt. Trên mặt đứng sử dụng các kết cấu chống nóng
như lớp vỏ hữu cơ, vỏ đa lớp với các vật liệu cách nhiệt kết hợp tạo lớp
không khí đệm.
- Các giải pháp tổ chức cây xanh trong nhà, trên tường và trên mái nhà giúp
điều hòa vi khí hậu, và tạo cảnh quan cho căn nhà. Sử dụng năng tái sinh,
thông gió, chiếu sáng tự nhiên, năng lượng mặt trời. sử dụng các loại vật liệu
tái chế đảm bảo yêu cầu thân thiện với môi trường.
2. Kiến nghị
Việt Nam đã có những tiêu chuẩn về thiết kế sử dụng năng lượng hiệu quả,
nhưng các nguyên tắc đảm bảo thiết kế sinh thái mới chỉ có một số mục tiêu
được đưa ra để áp dụng cho nhà ở cao tầng. Các chỉ dẫn kiến trúc vùng khí
hậu cũng phần nào nêu lên các nguyên tắc sinh thái, nhưng để có một mô
hình nhà ở sinh thái hoàn chỉnh, thích ứng với điều kiện địa phương, thân
thiện môi trường và tiện nghi cần đưa ra một số kiến nghị như sau:
102
- Cần sớm ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật hướng dẫn cụ thể về kiến trúc sinh
thái
- Nghiên cứu giải pháp thiêt kế điển hình, giải pháp vật liệu mới
- Đưa việc thiết kế kiến trúc sinh thái, kiến trúc xanh trở thành một phần trong
chương trình đào tạo.
- Đưa ra tiêu chuẩn sử dụng năng lượng, yêu cầu sử dụng nguồn năng lượng
sạch, năng lượng thông minh, năng lượng tái sinh và năng lượng mặt trời.
- Cần nghiên cứu thực tiễn và áp dụng vào nhà mẫu, cũng như đầu tư các thiết
bị kỹ thuật để khai thác các yếu tố tự nhiên.
- Yêu cầu sử dụng nguồn năng lượng sạch, năng lượng thông minh trong suost
quá trình thiết kế, thi công và vận hành công trình. Cần đưa ra tiêu chuẩn về
mức độ sử dụng năng lượng trong công trình. Khuyến khích các công trình sử
dụng năng lượng hiệu quả.
103
Tài liệu tham khảo:
I.
Tài liệu tiếng Việt
1. Nguyễn huy Côn (1985), khí hậu-kiến trúc-con người. NXBkhoa học và kỹ
thuật
2. Nguyễn Đức Thiềm (2007), Nguyên lý thiết kế nhà dân dụng. NXB
NXBkhoa học và kỹ thuật
3. Bộ Xây Dựng (1987), TCVN 4088:1985 – số liệu khí hậu dùng trong thiết kế
xây dựng, NXB Xây Dựng
4. 3. Bộ Xây Dựng (2005), QCXDVN 09:2005-các công trình xây dựng sử
dụng năng lượng có hiệu quả, NXB Xây Dựng
5. Phạm Ngọc Đăng (1981), cơ sở khí hậu học của thiết kế kiến trúc, NXB Khoa
học và Kỹ Thuật
6. Phạm Ngọc Đăng (2002), nhiệt và khsi hậu kiến trúc, NXB Xây Dựng
7. Phạm Ngọc Đăng, Phạm Hải Hà (2002), “Bàn về xây dựng đô thị sinh thái ở
nước ta”, Tạp Chí kiến trúc Việt Nam, số (4)
8. Phạm Đức Nguyên (2002), kiến trúc sinh thái, NXB Xây Dựng
9. Nguyễn văn Đỉnh R (2002), “sinh thái đô thị những nhiệm vụ cơ bản và
phương pháp nghiên cứu”, Tạp Chí kiến trúc Việt Nam, số (4)
10.Phạm Đức Nguyên, Phạm Thu Hòa, Trần Quốc Bảo (1998). Các giải pháp
kiến trúc khí hậu Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ Thuật
11. Phạm Đức Nguyên (1997), chiếu sáng tự nhiên và nhân tạo, NXB Khoa học
và Kỹ Thuật
12. Phạm Đức Nguyên (2002), “kính trong nhà kính”, tạp chí xây dựng số (3)
104
13.Phạm Đức Nguyên (2004), “để sử dụng kính trong kiến trúc có hiệu quả năng
lượng và môi trường”, Tạp chí kiến trúc, số (5)
14.Phạm Đức nguyên (2004) “Đô thị hóa, kiến trúc sinh thái và sự phát triển bền
vững”, Tạp chí người xây dựng, số (6)
15.Phạm Đức nguyên (2005), “phương pháp tiếp cận sinh khí hậu trong kiến trúc
thích ứng khí hậu Việt Nam”, hội thảo kiến trúc nhiệt đới Việt Nam, định
hướng và giải pháp, Viện kiến trúc nhiệt đới
16.15.Phạm Đức nguyên (2012),”phát triển kiến trúc bền vững, kiến trúc xanh ở
Việt Nam”, NXB tri thức
17.Hoàng Huy Thắng (2002), kiến trúc nhiệt đới ẩm, NXB xây dựng
18.Viện nghiên cứu kiến trúc (1997), kiến trúc và khí hậu nhiệt đới Việt Nam,
NXB xây dựng.
19.Sổ tay ngôi nhà xanh. Giải pháp thích ứng khí hậu và tiết kiệm năng lượng
cho công trình tại thành phố Hồ Chí Minh. Phiên bảnnhà phố, NXB Giao
Thông Vận Tải
II.
Tài liệu tiếng nước ngoài
20.Ken Yeang (1996), the skyscraper bioclimatically considered
21.Ken Yeang, tropical Urban regionalism, building in a south- East – Asia city
22.Rechard L.crowther (1992), ecologic Architecture
III.
Trang web tham khảo
23. />24.
25.
26.
27.
105