Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 27 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Đoàn Thị Ngọc Hi n </b>ề TS. T ạ Sơn Xuất
<b>Nhóm th c hi</b>ự <b>ện: </b>
<b>Hà N i, ộ tháng 2 năm 2023 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">2
<b>LỜI M Ở ĐẦU ... 4 </b>
<b>Bảng phân công công việc ... 4 </b>
<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUY T ANTEN VÀ TRUY N SÓNG</b>Ế Ề ... 5
<b>1.1. Vai trị của Antenna trong thơng tin vơ tuyến ... 5 </b>
<b>1.2. Hệ phương trình Maxwell, khảo sát trường bức xạ Anten ... 5 </b>
<b>1.3. Các đặc trưng cơ bản của Anten ... 6 </b>
<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN VỀ ANTEN LOGA CHU KỲ ... 15 </b>
<b>CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG ANTEN LOGA CHU KỲ B NG ANSYS</b>Ằ ... 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Anten Loga Chu k ỳ
3
Hình 1.1: Các d ng ch n tạ ấ ử i xđố ứng... 7
Hình 2.1: K t c u c a Anten loga chu k ế ấ ủ ỳ ... 9
Hình 2.2: Quan hệ giữa 2θ1/2 với các thông s ố τ và α ...12
Hình 2.3: M t s ộ ố loại Anten loga chu k khácỳ ...13
Hình 2.4: K t c u anten loga chu kì ế ấ ... 13
Hình 3.1: Đường bao của tính định hướng không đổi so với σ và τ ... 15
Hình 3.2: Tr ở kháng đặc tính tương đối của phần tử lưỡng c c (Za/Rin) ự ... 17
Hình 3.3: Các thơng s theo u c u ố ầ ... 17
Hình 3.4: Các thơng s ố thu được ... 18
Hình 4.1: S ố liệu v Boom ... 20 ẽHình 4.2: V ẽ elements và đục lỗ trên boom ... 21
Hình 4.3: V ẽ các elements đối xứng trên boom ... 21
Hình 4.4: S ố liệu v u Anten ... 22 ẽ đầHình 4.5: V u tiẽ đầ ếp điện fide c a Anten ủ ... 22
Hình 4.6: S ố liệu v u tiếp điện còn lại ... 23 ẽ đầHình 4.7: Đầu tiếp điện cịn lại ... 23
Hình 4.8: Vùng tiêu điểm của Anten ... 24
Hình 4.9: Vùng tiêu điểm của Anten ... 24
Hình 4.10: Chạy ở ần s 2.5GHz t ố ... 25
Hình 4.11: Đồ thị 3D... 26
Hình 4.12: Đồ thị ở mặt phẳng xOy ... 26
Hình 4.13: Đồ thị 2D ở mặt phẳng yOz ... 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">4
Xã h i ngày càng phát tri n t ộ ể ừ đó nhu cầu cao đối với thông tin ngày càng tăng dẫn đến sự bùng n cổ ủa công ngh vô tuy n, các h ệ ế ệ thống thu và phát sóng vơ tuyến. Bằng cách s d ng các h ử ụ ệ thống thu phát, thu vô tuyến đã phần nào đáp ứng được nhu c u c p nh t thông tin cầ ậ ậ ủa con người ở các kho ng cách xa m t cách ả ộchính xác và nhanh chóng.
Trong cuộc sống hàng ngày ta có th ể thấy b t c m t h ấ ứ ộ ệ thống nào cũng phải sử dụng anten để phát hoặc thu tín hi u, chúng ta có th d dàng b t gệ ể ễ ắ ặp rất nhiều hệ thống anten như: anten thu phát cho Tivi, đài radio, bộ đàm, trạm thu phát tín hiệu của các nhà mạng như Viettel, VNPT, …
Khi nghiên c u v lý thuy t và k thu t anten giúp ta có th ứ ề ế ỹ ậ ể năm được các cơ sở lý thuy t, nguyên lý làm viế ệc và cơ sở tính tốn, phương pháp đo các thơng số cơ bản v các lo i anten ph ề ạ ổ biến hiện nay. Để có thể hiểu hơn và hình dung một cách tr c quanự , chúng em đã được phân cơng và tìm hiểu về đề tài “ANTEN LOGA CHU KỲ” nhờ đó qua quá trình tìm hiểu và những ki n th c trên gi ng ế ứ ảđường mà m i thành viên trong nhóm em có th ỗ ể hiểu hơn về Anten.
Học kỳ 20221, chúng em được học môn Anten và Truy n sóng ề do cơ Đồn Thị Ngọc Hi n và th y T ề ầ ạ Sơn Xuất giảng dạy và hướng dẫn những ki n th c lý ế ứthuyết cơ bản. Tuy nhiên trong quá trình làm bài bài t p lậ ớn cũng khơng thể tránh khỏi nh ng sai sót do ki n th c và k ữ ế ứ ỹ năng còn hạn chế, rất mong th y và cơ góp ý ầđể sau này nhóm chúng em có th hoàn thành tể ốt hơn. Chúng em xin trân trọng cảm ơn cô và thầy!
1 Nguyễn Minh Quân 20172729 Lý thuy t Anten ế2 Trần H ng Quân ồ 20203521 Mô phỏng 3 Lê Văn Quyết 20200519 Nguyên lý bức xạ4 Ngơ Vũ Trường Sơn 20203560 Đặc tính và ng dứ ụng
5 Nguyễn Ngọc Thái Sơn 20203562 Tính tốn trong Anten loga chu k ỳ
7 Nguyễn Đình Tài
(leader) <sup>20203564 Báo cáo, Slide, L ch s</sup>chỉnh sửa. <sup>ị</sup> <sup>ử, tổng hợp </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Anten Loga Chu k ỳ
5
<b>1.1. Vai trị của Antenna trong thơng tin vơ tuy n </b>ế
Anten là một thi t b linh ki n khá quan trế ị ệ ọng, có kh ả năng bức xạ và thu nhận sóng điện từ.
Một s ố loại anten: anten lưỡng cực, anten mảng, anten đẳng hướng, anten loga chu k , ỳ …
Trong m t h ộ ệ thống thơng tin vơ tuyến, ăng-ten có hai chức năng cơ bản. - Chức năng chính là để bức xạ các tín hiệu RF t ừ máy phát dưới dạng sóng vơ tuy n ế hoặc đ chuyển đổi sóng vơ tuy n thành tín hiể ế ệu RF đểxử lý máy thu. ở
- Chức năng khác của ăngten là để hướng năng lượng b c x theo mứ ạ ột hay nhiều hướng mong mu n, hoố ặc "cảm nh n" tín hi u thu t m t hay ậ ệ ừ ộnhiều hướng mong muốn còn các hướng cịn lại thường b khóa l i. ị ạViệc truyền năng lượng điện từ trong không gian có th ể thực hi n theo 2 cách ệlà dùng đường truyền định hướng và đường truyền vô tuyến.
- Dùng đường truyền định hướng như đường dây song hành, đường truyền sóng đồng trục, ống
Anten có vai trị khơng th thi u trong h ể ế ệ thống thông tin vô tuyến.
<b>1.2. Hệ phương trình Maxwell, kh</b>ảo sát trườ<b>ng bức xạ Anten </b>
- Hệ phương trình Maxwell:
𝑟𝑜𝑡 𝐻 = 𝐽<small>𝑒</small>+ ⅈ𝜔<sub>𝑃</sub>𝐸
𝑑ⅈ𝑣 𝜀𝐸 = 𝜌<sup>𝑒</sup>𝑑ⅈ𝑣 𝜇𝐻 = 𝜌<small>𝑚</small>
- Trong đó:
𝐸 Biên độ phức của vector cường độ điện trường (V/m) 𝐻 Biên độ phức của vector cường độ từ trường (A/m) 𝜀<sub>𝑝</sub>= 𝜀(1 − ⅈ <sup>𝜎</sup>
𝜔𝜀) Hệ s ố điện th m ph c cẩ ứ ủa môi trường 𝜀 Hệ s ố điện th m tuyẩ ệt đố ủa môi trường (F/m) i c𝜀 = 𝜀<sub>𝑜</sub>=<sup>10</sup>
36𝜋 <sup>Đối với chân không (F/m) </sup>
𝜇 Hệ s tố ự thẩm của môi trường (H/m) 𝜇 = 𝜇 = 4𝜋<sub>𝑜</sub> 10<small>−7</small> Đối với chân không (H/m)
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">6 𝜎 Điện d n su t cẫ ấ ủa môi trường (Si/m)
𝐽<small>𝑒</small> Biên độ phức của vector mật độ dòng điện (A/m2) 𝜌<small>𝑒</small> Mật độ khối c a di n tích (C/m3) ủ ệ
𝐽<small>𝑚</small> Biên độ phức của vector mật độ dịng từ (V/m2) 𝜌<small>𝑚</small> Mật độ khối của từ tích (Vb/m3)
- Khảo sát trường bức xạ anten:
• Phương pháp: giải hệ phương trình Maxwell đầy đủ để tìm nghi m t ng ệ ổquát.
• Cách làm: Tách h ệ phương trình Maxwell đầy đủ thành 2 hệ con: ch có ỉnguồn điện và ch có ngu n tỉ ồ ừ, gi i 1 h r i dùng ả ệ ồ nguyên lý đổi lẫn, tổng nghiệm c a 2 h ủ ệ được nghiệm c a h ủ ệ phương trình Maxwell đầy đủ:
Trong đó: 𝑓 (𝜃, 𝜑) = (𝑊𝐺<small>𝑒</small><sub>𝜙</sub>+ 𝐺<sub>𝜑</sub><small>𝑚</small>)𝑖 <small>𝜃</small>+ (𝑊𝐺<small>𝑒</small><sub>𝜑</sub>− 𝐺<sub>𝜃</sub><small>𝑚</small>)𝑖 <sub>𝜑</sub> là hàm phương hướng bức x ạ
Với: 𝐺<small>𝑒</small>= ∫ 𝐽<sub>𝑉</sub><small>𝑒</small>𝑒<small>𝑖𝐾𝜌𝑐𝑜𝑠𝜃</small>𝑑𝑉 và 𝐺<small>𝑚</small>= ∫ 𝐽<sub>𝑉</sub><small>𝑚</small>𝑒<small>𝑖𝐾𝜌𝑐𝑜𝑠𝜃</small>𝑑𝑉
<b>1.3. Các đặc trưng cơ bản của Anten </b>
- Về mặt đặc trưng hướng của anten thì có nghĩa là sự nén lại của sự phát x ạtheo các hướng không mong mu n ho c là s ố ặ ự loạ ỏ ựi b s thu t ừ các hướng ông khmong muốn. Các đặc trưng hướng của m t anten là n n tộ ề ảng để hiểu anten được sử dụng như thế nào trong h ệ thống thơng tin vơ tuyến. Các đặc trưng có liên hệ với nhau này bao g m ồ Tăng ích tính định hướ, ng, mẫu bức xạ anten, và phân c c. Các ựđặc trưng khác như búp sóng, độ dài hiệu d ng, góc m ụ ở hiệu dụng được suy ra từ bốn đặc trưng cơ bản trên. Trở kháng u cuđầ ối (đầu vào) là một đặc trưng cơ bản khác khá quan tr ng. Nó cho ta bi t tr kháng cọ ế ở ủa anten để kết hợp một cách hiệu quả công suất đầu ra của máy phát v i anten hoớ ặc để kết hợp m t cách hi u qu ộ ệ ảcông su t t anten vào máy thu. Tấ ừ ất cả các đặc trưng anten này đều là m t hàm cộ ủa tần s . ố
- Hàm phương hướng bức xạ (PHBX)𝑓(𝜃, 𝜑 biể) u th sị ự phụ thu c cộ ủa trường b c x ứ ạ vào hướng kh o sát ng v i khoả ứ ớ ảng cách R không đổi.
- Hàm phương hướng biên độ (PHBĐ) 𝑓<small>𝑚</small>(𝜃, 𝜑 biểu th s ) ị ự phụ thuộc của biên độ trường bức xạ vào hướng khảo sát ứng v i khoớ ảng cách R không đổi
𝑓<small>𝑚</small>(𝜃, 𝜑)<small> = </small>|𝑓(𝜃, 𝜑)| (1.3)- Hàm phương hướng biên độ chu n hóa: ẩ
<small>𝑁|𝑠𝑖𝑛</small><sup>𝛼</sup><sub>2</sub><small>|</small> (1.4)
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Anten Loga Chu k ỳ
7 Với: F<small>KN </small>là hàm phương hướng bức xạ ủ c a N ph n t . ầ ử
- Đồ thị phương hướng bức xạ của anten: là đồ thị vẽ trong không gian biểu thị ự s phụ thuộc biên độ trường bức x ạ vào hướng kh o sát ng vả ứ ới kho ng cách R ảkhông đổi và thường vẽ theo hàm phương hướng biên độ chuẩn hóa 𝐹<sub>𝐾𝑁</sub>(𝜃, 𝜑 . )
• Độ rộng đồ thị phương hướng b c x theo m c 0 (ký hi u 2 ) là góc giứ ạ ứ ệ 𝜃<small>0</small> ữa 2 hướng mà theo 2 hướng đó cơng suất bức x ạ giảm v 0. ề
• Độ rộng đồ thị phương hướng b c x ứ ạ theo hướng nửa công su t (ký hiấ ệu 2𝜃<small>1/2</small>) là góc giữa 2 hướng mà theo 2 hướng đó cơng suất bức xạ giảm đi một n a. ử
- Hiệu su t bấ ức xạ là t s công su t b c x và công suỷ ố ấ ứ ạ ất đặt vào anten
- Hệ s ố định hướng 𝐷 𝜃( , 𝜑) của một anten theo hướng (𝜃, 𝜑) nào đólà t s ỷ ốgiữa công su t b c x cấ ứ ạ ủa anten theo hướng (𝜃, 𝜑) và công su t b c x cấ ứ ạ ủa một anten đẳng hướng với hiệu su t b ng 1 (anten chuấ ằ ẩn)
- Anten chu n là anten bẩ ức xạ đẳng hướng và hi u su t bệ ấ ức xạ = 1. 𝜀- Hệ số tăng ích: 𝐺 = 𝜎. 𝐷 (𝜎: ℎⅈệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡). (1.7) - Hầu h t các anten ch ỉhoạt động trong một d i t n nhế ả ầ ất định vì vậy để có th ể
truyền năng lượng với hiệu su t cao t ấ ừ máy phát đến anten c n ph i hầ ố ợp tr ởkháng giữa đầu ra máy phát và đầu vào của anten.
<small>- </small>Dải t n làm vi c anten: là m t d i tầ ệ ộ ả ầ ừn t 𝑓<small>min</small>đến 𝑓<small>max</small>mà trong đó anten làm việc với các thông s ố cơ bản không đổi hoặc thay đổi trong phạm vị cho phép.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">8
<b>1.4.2. Khảo sát trường bức x ạ chấn t i xử đố ứng</b>
- Để tìm trường bức xạ ta c n bi t phân b ầ ế ố dòng điện trên ch n tấ ử, điều này sẽ trở nên phức tạp. Ta ch ỉ xét phương pháp gần đúng để xác định dòng điện phân b trên ch n t . ố ấ ử
- Coi ch n tấ ử đố i xứng tương đương đường dây song hành, h m ch mà trên ở ạđường dây song hành đó dịng điện phân bố theo quy luật sóng đứng, cho nên trường b c x c a ch n tứ ạ ủ ấ ử i x ng giđố ứ ống với trường b c x c a dân dứ ạ ủ ẫn thẳng có dịng điện sóng đứng.
- Thự ế đểc t anten thu có th hể ứng được tốt năng lượng từ anten phát thì anten phát ph i b c x ả ứ ạ năng lượng cực đại theo một hướng càng h p càng tẹ ốt. Do đó ta ph i dúng h ả ệ thống bức xạ (gồm nhi u ph n t b c x ) d ề ầ ử ứ ạ ể có được đồ thị phương hướng bức xạ như mong muốn.
- Một ph n t b c x ầ ử ứ ạ có trường:
- Trường b c xạ do N phần t t o ra là: ứ ử ạ
<small>4𝜋</small>
<small>𝑛=1</small>
điện trong các ph n tầ ử có quan h : ệ
<small>𝐼</small><sub>1</sub>
- Hàm b c x t h p chu n hóa là: ứ ạ ổ ợ ẩ
<small>𝑁</small>
<small>sin</small><sup>𝛼</sup><sub>2</sub>
Anten Loga Chu k ỳ
- Anten log chu k là mỳ ột trong những lo i Anten không ph thu c vào t n s , ạ ụ ộ ầ ốcòn được gọi là m ng log chu k ả ỳ hoặc anten chu k log, là m t Anten nh ỳ ộ địhướng, đa thành phần được thi t k ế ế để hoạt động trên m t d i tộ ả ần số rộng. - Anten loga chu k ỳ được phát minh bởi John Dunlavy vào năm 1952 khi làm
việc cho Không quân Hoa Kỳ, nhưng khơng được ghi nhận do nó được phân loại vào "Tài li u mật". Đại học Illinois t i Urbana-ệ ạ Champaign đã cấp bằng sáng ch cho anten Isbell và Mayes-Carrel và cế ấp phép thi t k ế ế như một gói dành riêng cho JFD Electronics New York. Channel Master và BlonderởTongue Labs đã bỏ qua các b ng sáng ch và s n xu t m t lo t các anten dằ ế ả ấ ộ ạ ựa trên thi t k này. Các v ế ế ụ kiện liên quan đến bằng sáng ch anten mà Qu UI ế ỹđã mất, đã phát triển thành H c thuyọ ết Blonder-Tongue năm 1971. Tiền lệ này chi ph i ki n t ng b ng sáng ch . ố ệ ụ ằ ế
<b>2.2. Nguyên lý b c x </b>ứ ạ
• Anten được tạo b i t p h p c c ph n t c kở ậ ợ á ầ ử ó ích thước v kho ng cà ả ách khác nhau v à được tiếp điện t mừ ột fiđe song hành chung như hình 2.1, các chấ ửn t nhận dòng t ừ fiđe theo cách tiếp điện chéo:
Hình 2.1: K t c u c a Anten loga chu kế ấ ủ ỳ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">10 • Kích thước của các ch n tử àấ v kho ng c ch giả á ữa chúng biến đổi dần theo một
tỉ lệ, tỉ lệ này được gọ ài l chu k c a kì ủ ết cấu:
<small>𝑅</small><sub>𝑛+1</sub>
• Đặ íc t nh k t c u c a anten loga chu k ế ấ ủ ỳ được xác định b i hai thơng sở ố chính là 𝜏 và 𝛼
• Nếu m y ph t l m viá á à ệc ở ần số 𝑓 t <sub>0</sub> nào đó, tần s n y l i l tố à ạ à ần số cộng hưởng của một trong c c ch n tá ấ ử ì th trở kh ng của ch n tá ấ ử đó ẽ à ệ s l đi n tr thuở ần.• Các chấn tử khác vẫn c n th nh phò à ần điện kháng, giá trị điện kh ng c ng lớn á à
khi độ dài ch n t n y khấ ử à ác càng xa v i ch n t c ng hớ ấ ử ộ ưởng, t c l ch n t ứ à ấ ửnày c ng xa ch n t cà ấ ử ộng hưởng thì chấn tử cộng hưởng đó đượ c k ch th ch í ímạnh nhất.
• Các chấn tử khơng cộng hưởng có dịng điện chạy qua nh ỏ nên trường bức xạ của anten được quyết định ch y u b i b c x củ ế ở ứ ạ ủa chấ ử ộn t c ng hưởng à ột v msố chấn t lân cử ận đó. Những chấn tử n y t o nên mi n bà ạ ề ức xạ ủ c a anten. Dòng điện trong c c ch n t c a miá ấ ử ủ ền bức xạ ó được do ti p nh n tr c ti p t c ế ậ ự ế ửfiđe và hình th nh do cà ảm ứng điện trường của chấ ử ộng hưởng. n t c
• Các chấn tử ở phía trước chấn tử cộng hưởng có chi u d i nh ề à ỏ hơn, sẽ ó c dung kh ng v o, d ng cá à ò ả ứm ng trong c c ch n t ná ấ ử ày ch m pha so v i d ng ậ ớ ịtrong các chấ ử ó độ ài hơn nó. Và ngượ ạn t c d c l i, các chấ ử ở phía sau chấn n t tử cộng hưởng c chió ều d i là ớn hơn, sẽ có cảm kh ng vá ào, d ng cò ảm ứng trong ch n t nấ ử ày s m pha so v i d ng trong cớ ớ ị ác chấ ử ó dn t c độ ài hơn nó. Các chấn tử nhận d ng t ò ừ fiđe theo cách tiếp điện ch o nên 2 ch n t k nhau é ấ ử ềcó dịng điện l ch pha nhau ệ 180<small>0</small> cộng v i gớ óc lệch pha do truy n sề óng trên đoạn fiđe mắc giữa 2 ch n t . Ta nhấ ử đó ận được dịng tổng h p trong c c chấn ợ átử c a miủ ền b c x c gứ ạ ó óc lệch pha gi m d n theo chi u gi m kả ầ ề ả ích thước anten.
• Các chấn tử c quan h ó ệ pha như trên, nên chấn tử đứng trước chấn t c ng ử ộhưởng s thỏa mãn điều kiện chấn tử d n xạ, còn chấn tử đứng sau s ẽ ẽ thỏa mãn điều kiện của chấn t ử phản xạ. Bức xạ của anten ch y u do chủ ế ấn t cử ộng hưởng quyết định v sà ẽ được định hướng theo tr c anten, v ụ ề phía c c chá ấn t ửnhỏ hơn.
• Nế ấu t n số m y ph t giá á ảm đi, cò à 𝜏𝑓n l <sub>0</sub> ( 𝜏 nhỏ hơn 1) thì vai trị của chấn t ửcộng hưởng sẽ được d ch chuy n sang ch n tị ể ấ ử có d i lớn hơn kế đó, v độ à àngượ ạc l i, n u tần s ế ố tăng lên bằng <sup>𝑓</sup><small>0</small>
<small>𝜏</small> thì chấ ử ộng hưởng s chuy n sang n t c ẽ ểchấ ửn t ngắn hơn kế đó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Anten Loga Chu k ỳ
11 • Chấ ửn t 𝑙<sub>1</sub> cộng hưởng v i t n s ớ ầ ố 𝑓<sub>1</sub>, ta c ó 𝑙<sub>1</sub>=<sup>𝜆</sup><small>1</small>
<small>2</small>. Nế ầu t n số m y ph t giá á ảm xuống 𝑓 = 𝜏 𝑓<sub>1</sub>→ 𝜆 =<sup>𝜆</sup><small>1</small>
<small>𝜏</small> , chấ ử ộng hưởng mới có độ à àn t c d i l
<small>2𝜏</small>
• các tần số 𝑓<sub>𝑛</sub>= 𝜏<small>𝑛−1</small> 𝑓
thì á c c chấn t cử ộng hưởng có độ dài tương ứng l : à 𝑙<sub>𝑛</sub>= <sup>𝑙</sup><small>1</small>
<small>𝜏𝑛−1</small> (2.3) trên anten cũng s xu t hi n mi n bẽ ấ ệ ề ức xạ à chấ ử phản x c d i ch m n t ạ ó độ à ính là 𝑙<sub>𝑛</sub>. Trong đó:
𝑛 l s à ố thứ ự ác chấn t t c ử𝑓<sub>𝑛</sub> l cà ộng hưởng c a ch n t ủ ấ ử thứ 𝑛 𝑙<sub>𝑛</sub> l d i c a ch n t à độ à ủ ấ ử thứ 𝑛
• Miền b c x cứ ạ ủa anten s d ch chuy n khi t n s công tẽ ị ể ầ ố ác thay đổi, nhưng hướng b c x cứ ạ ực đạ ẫn gi nguyên. i v ữ
Lấy loga hai v c a bi u th c (1.6) ta c : ế ủ ể ứ ó
𝑙𝑛𝑓<sub>𝑛</sub>= (𝑛 − 1)𝑙𝑛𝜏 +𝑙𝑛𝑓<sub>1</sub> (2.4) • Ta th y khi bi u th t n sấ ể ị ầ ố trên thang đo logarit th t n s cì ầ ố ộng hưởng của
anten s ẽ được lặ ạp l i qua c c kho ng giá ả ống nhau l à 𝑙𝑛𝜏, chính v ì thế à người m ta g i anten l anten Lôga- chu k . ộ à ì
• Khi anten hoạt động ở ầ t n số cộng hưởng thì c c thơng s á ố điện như đồ thị phương hướng, tr ở kháng vào, … sẽ không c s ó ự thay đổi. Nhưng ứng với các tần s trung tâm giố ữa các tần s cố ộng hưởng 𝑓<sub>1</sub>÷ 𝑓<sub>2</sub>, 𝑓<sub>2</sub> ÷ 𝑓<sub>3</sub>, … . . . , 𝑓<sub>𝑛−1</sub>÷ 𝑓<sub>𝑛</sub> , các tần s c a anten số ủ ẽ b ị thay đổi nh . Ta cỏ ũng c ó thể ấ ạ c u t o anten sao cho trong kho ng gi a 2 t n sả ữ ầ ố k nhau c c thông s ề á ố biến đổi trong m t gi i hộ ớ ạn chấp nhận đượ c.
• Đồ ị th phương hướng của anten được xác định bởi số lượng ch n t c a miấ ử ủ ền bức xạ tác dụng, thông thường là kho ng 3 ÷ 5, v bởi tương quan biên độ và ả àpha c a dủ òng điện trong các chấn t y. Cử ấ ác đại lượng này lại ph thu c vụ ộ ào các thơng số h nh hì ọc 𝜏 v à 𝛼 của kế ất c u anten.
• Với 𝛼 xác định, tăng 𝜏 thì số chấn tử thu c miộ ền b c x tứ ạ ác dụng cũng tăng, do đó đồ thị phương hướng h p lẹ ại. Nhưng nếu tăng 𝜏 quá lớn th c tính ì đặphương hướng l i xạ ấu đi vì úc đó ích thướ l k c miền bức xạ á t c d ng gi m do ụ ảcác chấn tử quá gần nhau. Gi nguyên , giữ 𝜏 ảm 𝛼 đến một giới h n nhạ ất định nào đó sẽ làm hẹp đồ thị ì khi đó v kho ng c ch giả á ữa các ch n t lấ ử ại tăng và do đó tăng kích thước miền bức xạ t c d ng. á ụ
• Các giá trị giới h n cạ ủa 𝜏 v à 𝛼 thường l à 𝜏<sub>𝑚𝑎𝑥</sub>≈ 0,95; 𝛼<sub>min</sub> ≈10<small>𝑜</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">12 • Đồ ị th quan h giữa góc n a cơng su t trong hai m t ph ng E và H ng vệ ử ấ ặ ẳ ứ ới
các thông số τ và α khác nhau được chỉ ra trong hình 6.6. T có th ừ đồ thị ể thấy rằng đồ thị phương hướng của anten trong m t ph ng H rặ ẳ ộng hơn trong mặt phẳng E (đó là do tính hướng của m i ch n tỗ ấ ử h p thành anten). ợ
Hình 2.2: Quan h ệ giữa 2θ1/2 với các thơng s ố τ và α
• Anten loga chu k ngoài lo i ch n t có k t c u là dây d n th ng cịn có th ỳ ạ ấ ử ế ấ ẫ ẳ ểđược thực hi n theo mệ ộ ốt s cách khác khi k t cế ấu ch n t có d ng tùy ý: ấ ử ạkhung dây d n th ng hình thàn ho c tam giác, các phi n kim lo ẫ ẳ ặ ế ại, … Đặc tính bức xạ ủ c a Anten loại này cũng khác so với Anten mà ch n t làm hàng ấ ửdây d n th ng (hình 2.3). ẫ ẳ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Anten Loga Chu k ỳ
13 Hình 2.3: Mộ ốt s loại Anten loga chu k khác ỳ
<b>2.3. Đặc tính và ng d</b>ứ <b>ụng2.3.1. Đặc tính </b>
- Anten Loga chu k ỳ hay thường được g i là LPDA (Log-Periodic Dipole Arrayọ ) là m t lo i angten d i r ng có th ộ ạ ả ộ ể thu đồng đều các tần số có độ bao trùm rất lớn, có dải tần siêu r ng, m i tộ ở ỗ ần số ch có một khu v c trên anten tham ra ỉ ựbức xạ hoặc nhận sóng điệ ừ, đây là đặc trưng đặn t c biệt của LPDA. - Về mặt điện, Anten loga chu kì mơ ph ng m t lo t các anten Yagi Uda g m 2 ỏ ộ ạ ồ
hoặc 3 ph n t ầ ử được k t n i v i nhau, mế ố ớ ỗi anten được điều chỉnh m t t n sở ộ ầ ố riêng.
- Có c u tấ ạo phức tạp, nhi u chân t , tiề ử ếp điện đan chéo từng cặp một và được tiếp điện từ 1 đường fide song hành chung, c u tấ ạo này cũng hơi giống anten yagi uda, tuy nhiên chúng hoạt động theo các cách khác nhau, vi c thêm cáệ c phầ ửn t vào Yagi s ẽ làm tăng hệ số tăng ích hoặc tính định hướng, còn khi thêm vào LPDA thì s ẽ tăng đáp ứng tần số hoặc băng thơng của nó.
Hình 2.4 : K t c u anten loga chu kìế ấ
Đặc tính của Anten loga chu k ỳ chủ ếu được xác định bởi 2 thông s : chu y ốkỳ k t cế ấu
𝑙<sub>4</sub>