Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

báo cáo bài tập lớn anten và truyền sóng đề tài anten loga chu kỳ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.52 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠ<b>I H C BÁCH KHOA HÀ N I </b>ỌỘ

<b>Đề tài: Anten Loga Chu k </b>ỳ

<b>Giảng viên hướng dẫn: TS. Đoàn Thị Ngọc Hi n </b>ề TS. T ạ Sơn Xuất

<b>Nhóm th c hi</b>ự <b>ện: </b>

<b>Hà N i, ộ tháng 2 năm 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

<b>Mục l c </b>ụ

<b>LỜI M Ở ĐẦU ... 4 </b>

<b>Bảng phân công công việc ... 4 </b>

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUY T ANTEN VÀ TRUY N SÓNG</b>Ế Ề ... 5

<b>1.1. Vai trị của Antenna trong thơng tin vơ tuyến ... 5 </b>

<b>1.2. Hệ phương trình Maxwell, khảo sát trường bức xạ Anten ... 5 </b>

<b>1.3. Các đặc trưng cơ bản của Anten ... 6 </b>

<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN VỀ ANTEN LOGA CHU KỲ ... 15 </b>

<b>CHƯƠNG 4: MÔ PHỎNG ANTEN LOGA CHU KỲ B NG ANSYS</b>Ằ ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Anten Loga Chu k ỳ

3

Hình 1.1: Các d ng ch n tạ ấ ử i xđố ứng... 7

Hình 2.1: K t c u c a Anten loga chu k ế ấ ủ ỳ ... 9

Hình 2.2: Quan hệ giữa 2θ1/2 với các thông s ố τ và α ...12

Hình 2.3: M t s ộ ố loại Anten loga chu k khácỳ ...13

Hình 2.4: K t c u anten loga chu kì ế ấ ... 13

Hình 3.1: Đường bao của tính định hướng không đổi so với σ và τ ... 15

Hình 3.2: Tr ở kháng đặc tính tương đối của phần tử lưỡng c c (Za/Rin) ự ... 17

Hình 3.3: Các thơng s theo u c u ố ầ ... 17

Hình 3.4: Các thơng s ố thu được ... 18

Hình 4.1: S ố liệu v Boom ... 20 ẽHình 4.2: V ẽ elements và đục lỗ trên boom ... 21

Hình 4.3: V ẽ các elements đối xứng trên boom ... 21

Hình 4.4: S ố liệu v u Anten ... 22 ẽ đầHình 4.5: V u tiẽ đầ ếp điện fide c a Anten ủ ... 22

Hình 4.6: S ố liệu v u tiếp điện còn lại ... 23 ẽ đầHình 4.7: Đầu tiếp điện cịn lại ... 23

Hình 4.8: Vùng tiêu điểm của Anten ... 24

Hình 4.9: Vùng tiêu điểm của Anten ... 24

Hình 4.10: Chạy ở ần s 2.5GHz t ố ... 25

Hình 4.11: Đồ thị 3D... 26

Hình 4.12: Đồ thị ở mặt phẳng xOy ... 26

Hình 4.13: Đồ thị 2D ở mặt phẳng yOz ... 26

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Xã h i ngày càng phát tri n t ộ ể ừ đó nhu cầu cao đối với thông tin ngày càng tăng dẫn đến sự bùng n cổ ủa công ngh vô tuy n, các h ệ ế ệ thống thu và phát sóng vơ tuyến. Bằng cách s d ng các h ử ụ ệ thống thu phát, thu vô tuyến đã phần nào đáp ứng được nhu c u c p nh t thông tin cầ ậ ậ ủa con người ở các kho ng cách xa m t cách ả ộchính xác và nhanh chóng.

Trong cuộc sống hàng ngày ta có th ể thấy b t c m t h ấ ứ ộ ệ thống nào cũng phải sử dụng anten để phát hoặc thu tín hi u, chúng ta có th d dàng b t gệ ể ễ ắ ặp rất nhiều hệ thống anten như: anten thu phát cho Tivi, đài radio, bộ đàm, trạm thu phát tín hiệu của các nhà mạng như Viettel, VNPT, …

Khi nghiên c u v lý thuy t và k thu t anten giúp ta có th ứ ề ế ỹ ậ ể năm được các cơ sở lý thuy t, nguyên lý làm viế ệc và cơ sở tính tốn, phương pháp đo các thơng số cơ bản v các lo i anten ph ề ạ ổ biến hiện nay. Để có thể hiểu hơn và hình dung một cách tr c quanự , chúng em đã được phân cơng và tìm hiểu về đề tài “ANTEN LOGA CHU KỲ” nhờ đó qua quá trình tìm hiểu và những ki n th c trên gi ng ế ứ ảđường mà m i thành viên trong nhóm em có th ỗ ể hiểu hơn về Anten.

Học kỳ 20221, chúng em được học môn Anten và Truy n sóng ề do cơ Đồn Thị Ngọc Hi n và th y T ề ầ ạ Sơn Xuất giảng dạy và hướng dẫn những ki n th c lý ế ứthuyết cơ bản. Tuy nhiên trong quá trình làm bài bài t p lậ ớn cũng khơng thể tránh khỏi nh ng sai sót do ki n th c và k ữ ế ứ ỹ năng còn hạn chế, rất mong th y và cơ góp ý ầđể sau này nhóm chúng em có th hoàn thành tể ốt hơn. Chúng em xin trân trọng cảm ơn cô và thầy!

<b>Bảng phân công công vi c </b>ệ

1 Nguyễn Minh Quân 20172729 Lý thuy t Anten ế2 Trần H ng Quân ồ 20203521 Mô phỏng 3 Lê Văn Quyết 20200519 Nguyên lý bức xạ4 Ngơ Vũ Trường Sơn 20203560 Đặc tính và ng dứ ụng

5 Nguyễn Ngọc Thái Sơn 20203562 Tính tốn trong Anten loga chu k ỳ

7 Nguyễn Đình Tài

(leader) <sup>20203564 Báo cáo, Slide, L ch s</sup>chỉnh sửa. <sup>ị</sup> <sup>ử, tổng hợp </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Anten Loga Chu k ỳ

5

<b>CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ANTEN VÀ TRUYỀN SÓNG </b>

<b>1.1. Vai trị của Antenna trong thơng tin vơ tuy n </b>ế

Anten là một thi t b linh ki n khá quan trế ị ệ ọng, có kh ả năng bức xạ và thu nhận sóng điện từ.

Một s ố loại anten: anten lưỡng cực, anten mảng, anten đẳng hướng, anten loga chu k , ỳ …

Trong m t h ộ ệ thống thơng tin vơ tuyến, ăng-ten có hai chức năng cơ bản. - Chức năng chính là để bức xạ các tín hiệu RF t ừ máy phát dưới dạng sóng vơ tuy n ế hoặc đ chuyển đổi sóng vơ tuy n thành tín hiể ế ệu RF đểxử lý máy thu. ở

- Chức năng khác của ăngten là để hướng năng lượng b c x theo mứ ạ ột hay nhiều hướng mong mu n, hoố ặc "cảm nh n" tín hi u thu t m t hay ậ ệ ừ ộnhiều hướng mong muốn còn các hướng cịn lại thường b khóa l i. ị ạViệc truyền năng lượng điện từ trong không gian có th ể thực hi n theo 2 cách ệlà dùng đường truyền định hướng và đường truyền vô tuyến.

- Dùng đường truyền định hướng như đường dây song hành, đường truyền sóng đồng trục, ống

Anten có vai trị khơng th thi u trong h ể ế ệ thống thông tin vô tuyến.

<b>1.2. Hệ phương trình Maxwell, kh</b>ảo sát trườ<b>ng bức xạ Anten </b>

- Hệ phương trình Maxwell:

𝑟𝑜𝑡 𝐻 = 𝐽<small>𝑒</small>+ ⅈ𝜔<sub>𝑃</sub>𝐸

𝑑ⅈ𝑣 𝜀𝐸 = 𝜌<sup>𝑒</sup>𝑑ⅈ𝑣 𝜇𝐻 = 𝜌<small>𝑚</small>

- Trong đó:

𝐸 Biên độ phức của vector cường độ điện trường (V/m) 𝐻 Biên độ phức của vector cường độ từ trường (A/m) 𝜀<sub>𝑝</sub>= 𝜀(1 − ⅈ <sup>𝜎</sup>

𝜔𝜀) Hệ s ố điện th m ph c cẩ ứ ủa môi trường 𝜀 Hệ s ố điện th m tuyẩ ệt đố ủa môi trường (F/m) i c𝜀 = 𝜀<sub>𝑜</sub>=<sup>10</sup>

36𝜋 <sup>Đối với chân không (F/m) </sup>

𝜇 Hệ s tố ự thẩm của môi trường (H/m) 𝜇 = 𝜇 = 4𝜋<sub>𝑜</sub> 10<small>−7</small> Đối với chân không (H/m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6 𝜎 Điện d n su t cẫ ấ ủa môi trường (Si/m)

𝐽<small>𝑒</small> Biên độ phức của vector mật độ dòng điện (A/m2) 𝜌<small>𝑒</small> Mật độ khối c a di n tích (C/m3) ủ ệ

𝐽<small>𝑚</small> Biên độ phức của vector mật độ dịng từ (V/m2) 𝜌<small>𝑚</small> Mật độ khối của từ tích (Vb/m3)

- Khảo sát trường bức xạ anten:

• Phương pháp: giải hệ phương trình Maxwell đầy đủ để tìm nghi m t ng ệ ổquát.

• Cách làm: Tách h ệ phương trình Maxwell đầy đủ thành 2 hệ con: ch có ỉnguồn điện và ch có ngu n tỉ ồ ừ, gi i 1 h r i dùng ả ệ ồ nguyên lý đổi lẫn, tổng nghiệm c a 2 h ủ ệ được nghiệm c a h ủ ệ phương trình Maxwell đầy đủ:

𝐸 = −

<sup>𝑖𝐾</sup><small>4𝜋</small>

Trong đó: 𝑓 (𝜃, 𝜑) = (𝑊𝐺<small>𝑒</small><sub>𝜙</sub>+ 𝐺<sub>𝜑</sub><small>𝑚</small>)𝑖 <small>𝜃</small>+ (𝑊𝐺<small>𝑒</small><sub>𝜑</sub>− 𝐺<sub>𝜃</sub><small>𝑚</small>)𝑖 <sub>𝜑</sub> là hàm phương hướng bức x ạ

Với: 𝐺<small>𝑒</small>= ∫ 𝐽<sub>𝑉</sub><small>𝑒</small>𝑒<small>𝑖𝐾𝜌𝑐𝑜𝑠𝜃</small>𝑑𝑉 và 𝐺<small>𝑚</small>= ∫ 𝐽<sub>𝑉</sub><small>𝑚</small>𝑒<small>𝑖𝐾𝜌𝑐𝑜𝑠𝜃</small>𝑑𝑉

<b>1.3. Các đặc trưng cơ bản của Anten </b>

- Về mặt đặc trưng hướng của anten thì có nghĩa là sự nén lại của sự phát x ạtheo các hướng không mong mu n ho c là s ố ặ ự loạ ỏ ựi b s thu t ừ các hướng ông khmong muốn. Các đặc trưng hướng của m t anten là n n tộ ề ảng để hiểu anten được sử dụng như thế nào trong h ệ thống thơng tin vơ tuyến. Các đặc trưng có liên hệ với nhau này bao g m ồ Tăng ích tính định hướ, ng, mẫu bức xạ anten, và phân c c. Các ựđặc trưng khác như búp sóng, độ dài hiệu d ng, góc m ụ ở hiệu dụng được suy ra từ bốn đặc trưng cơ bản trên. Trở kháng u cuđầ ối (đầu vào) là một đặc trưng cơ bản khác khá quan tr ng. Nó cho ta bi t tr kháng cọ ế ở ủa anten để kết hợp một cách hiệu quả công suất đầu ra của máy phát v i anten hoớ ặc để kết hợp m t cách hi u qu ộ ệ ảcông su t t anten vào máy thu. Tấ ừ ất cả các đặc trưng anten này đều là m t hàm cộ ủa tần s . ố

- Hàm phương hướng bức xạ (PHBX)𝑓(𝜃, 𝜑 biể) u th sị ự phụ thu c cộ ủa trường b c x ứ ạ vào hướng kh o sát ng v i khoả ứ ớ ảng cách R không đổi.

- Hàm phương hướng biên độ (PHBĐ) 𝑓<small>𝑚</small>(𝜃, 𝜑 biểu th s ) ị ự phụ thuộc của biên độ trường bức xạ vào hướng khảo sát ứng v i khoớ ảng cách R không đổi

𝑓<small>𝑚</small>(𝜃, 𝜑)<small> = </small>|𝑓(𝜃, 𝜑)| (1.3)- Hàm phương hướng biên độ chu n hóa: ẩ

𝐹

<sub>𝐾𝑁</sub>

(𝜃, 𝜑) =

<sup>|𝑠𝑖𝑛(</sup><small>𝑁𝛼</small>

<small>𝑁|𝑠𝑖𝑛</small><sup>𝛼</sup><sub>2</sub><small>|</small> (1.4)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Anten Loga Chu k ỳ

7 Với: F<small>KN </small>là hàm phương hướng bức xạ ủ c a N ph n t . ầ ử

- Đồ thị phương hướng bức xạ của anten: là đồ thị vẽ trong không gian biểu thị ự s phụ thuộc biên độ trường bức x ạ vào hướng kh o sát ng vả ứ ới kho ng cách R ảkhông đổi và thường vẽ theo hàm phương hướng biên độ chuẩn hóa 𝐹<sub>𝐾𝑁</sub>(𝜃, 𝜑 . )

• Độ rộng đồ thị phương hướng b c x theo m c 0 (ký hi u 2 ) là góc giứ ạ ứ ệ 𝜃<small>0</small> ữa 2 hướng mà theo 2 hướng đó cơng suất bức x ạ giảm v 0. ề

• Độ rộng đồ thị phương hướng b c x ứ ạ theo hướng nửa công su t (ký hiấ ệu 2𝜃<small>1/2</small>) là góc giữa 2 hướng mà theo 2 hướng đó cơng suất bức xạ giảm đi một n a. ử

- Hiệu su t bấ ức xạ là t s công su t b c x và công suỷ ố ấ ứ ạ ất đặt vào anten

𝜀 =

<sup>𝑃𝑟𝑎𝑑</sup><sub>𝑃</sub>

- Hệ s ố định hướng 𝐷 𝜃( , 𝜑) của một anten theo hướng (𝜃, 𝜑) nào đólà t s ỷ ốgiữa công su t b c x cấ ứ ạ ủa anten theo hướng (𝜃, 𝜑) và công su t b c x cấ ứ ạ ủa một anten đẳng hướng với hiệu su t b ng 1 (anten chuấ ằ ẩn)

𝐷(θ, φ) =

<sup>𝑆(θ,φ)</sup><sub>𝑆</sub>

- Anten chu n là anten bẩ ức xạ đẳng hướng và hi u su t bệ ấ ức xạ = 1. 𝜀- Hệ số tăng ích: 𝐺 = 𝜎. 𝐷 (𝜎: ℎⅈệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡). (1.7) - Hầu h t các anten ch ỉhoạt động trong một d i t n nhế ả ầ ất định vì vậy để có th ể

truyền năng lượng với hiệu su t cao t ấ ừ máy phát đến anten c n ph i hầ ố ợp tr ởkháng giữa đầu ra máy phát và đầu vào của anten.

<small>- </small>Dải t n làm vi c anten: là m t d i tầ ệ ộ ả ầ ừn t 𝑓<small>min</small>đến 𝑓<small>max</small>mà trong đó anten làm việc với các thông s ố cơ bản không đổi hoặc thay đổi trong phạm vị cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

<b>1.4.2. Khảo sát trường bức x ạ chấn t i xử đố ứng</b>

- Để tìm trường bức xạ ta c n bi t phân b ầ ế ố dòng điện trên ch n tấ ử, điều này sẽ trở nên phức tạp. Ta ch ỉ xét phương pháp gần đúng để xác định dòng điện phân b trên ch n t . ố ấ ử

- Coi ch n tấ ử đố i xứng tương đương đường dây song hành, h m ch mà trên ở ạđường dây song hành đó dịng điện phân bố theo quy luật sóng đứng, cho nên trường b c x c a ch n tứ ạ ủ ấ ử i x ng giđố ứ ống với trường b c x c a dân dứ ạ ủ ẫn thẳng có dịng điện sóng đứng.

- Thự ế đểc t anten thu có th hể ứng được tốt năng lượng từ anten phát thì anten phát ph i b c x ả ứ ạ năng lượng cực đại theo một hướng càng h p càng tẹ ốt. Do đó ta ph i dúng h ả ệ thống bức xạ (gồm nhi u ph n t b c x ) d ề ầ ử ứ ạ ể có được đồ thị phương hướng bức xạ như mong muốn.

- Một ph n t b c x ầ ử ứ ạ có trường:

𝐸 = −

<sup>𝑖𝐾</sup><small>4𝜋</small>

- Trường b c xạ do N phần t t o ra là: ứ ử ạ

𝐸 = ∑

<small>𝑁</small>

𝐸

<sub>𝑛</sub><small>𝑛=1</small>

= −

<sup>𝑖𝐾</sup>

<small>4𝜋</small>

<sup>𝑒</sup><sup>−𝑖𝐾𝑅𝑛</sup><small>𝑅𝑛𝑁</small>

<small>𝑛=1</small>

𝑓

<sub>𝑛</sub>

(𝜃, 𝜑)

(1.9) - Giả ử s các ph n t ầ ử giống nhau v hình dề ạng, k t cế ấu, cùng hướng và dòng

điện trong các ph n tầ ử có quan h : ệ

<small>𝐼</small><sub>1</sub>

= | |𝑎

<sub>𝑛</sub>

. 𝑒

<small>𝑖𝜑𝑛</small>

. 𝑒

<small>𝑖𝐾𝑟𝑛𝑐𝑜𝑠𝜃𝑛</small> (1.10) thì 𝑓<sub>𝑛</sub>(𝜃, 𝜑) = 𝑓<sub>1</sub>(𝜃, 𝜑). ∑<small>𝑁</small> |𝑎<sub>𝑛</sub>|. 𝑒<small>𝑖𝜑𝑛</small>. 𝑒<small>𝑖𝐾𝑟𝑛𝑐𝑜𝑠𝜃𝑛</small>

- Hàm b c x t h p chu n hóa là: ứ ạ ổ ợ ẩ

𝐹

<sub>𝐾</sub>

(𝜃, 𝜑) =

<sup>|𝑓</sup><small>𝐾(𝜃,𝜑 |)|𝑓</small><sub>𝐾</sub><small>(𝜃,𝜑 |)</small><sub>𝑚𝑎𝑥</sub>

=

<sup>1</sup>

<small>𝑁</small>

. |

<sup>sin</sup><small>𝑁𝛼</small>

<small>sin</small><sup>𝛼</sup><sub>2</sub>

|

(1.12) Với: 𝛼 = 𝜑 +𝐾𝑑cos 𝜃

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Anten Loga Chu k ỳ

- Anten log chu k là mỳ ột trong những lo i Anten không ph thu c vào t n s , ạ ụ ộ ầ ốcòn được gọi là m ng log chu k ả ỳ hoặc anten chu k log, là m t Anten nh ỳ ộ địhướng, đa thành phần được thi t k ế ế để hoạt động trên m t d i tộ ả ần số rộng. - Anten loga chu k ỳ được phát minh bởi John Dunlavy vào năm 1952 khi làm

việc cho Không quân Hoa Kỳ, nhưng khơng được ghi nhận do nó được phân loại vào "Tài li u mật". Đại học Illinois t i Urbana-ệ ạ Champaign đã cấp bằng sáng ch cho anten Isbell và Mayes-Carrel và cế ấp phép thi t k ế ế như một gói dành riêng cho JFD Electronics New York. Channel Master và BlonderởTongue Labs đã bỏ qua các b ng sáng ch và s n xu t m t lo t các anten dằ ế ả ấ ộ ạ ựa trên thi t k này. Các v ế ế ụ kiện liên quan đến bằng sáng ch anten mà Qu UI ế ỹđã mất, đã phát triển thành H c thuyọ ết Blonder-Tongue năm 1971. Tiền lệ này chi ph i ki n t ng b ng sáng ch . ố ệ ụ ằ ế

<b>2.2. Nguyên lý b c x </b>ứ ạ

• Anten được tạo b i t p h p c c ph n t c kở ậ ợ á ầ ử ó ích thước v kho ng cà ả ách khác nhau v à được tiếp điện t mừ ột fiđe song hành chung như hình 2.1, các chấ ửn t nhận dòng t ừ fiđe theo cách tiếp điện chéo:

Hình 2.1: K t c u c a Anten loga chu kế ấ ủ ỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10 • Kích thước của các ch n tử àấ v kho ng c ch giả á ữa chúng biến đổi dần theo một

tỉ lệ, tỉ lệ này được gọ ài l chu k c a kì ủ ết cấu:

𝜏 =

<sup>𝑙</sup><small>𝑛𝑙</small><sub>𝑛+1</sub>

=

<sup>𝑅</sup><small>𝑛</small>

<small>𝑅</small><sub>𝑛+1</sub>

=

<sup>ⅆ</sup><small>𝑛ⅆ</small><sub>𝑛+1</sub>

=

<sup>𝑠</sup><small>𝑛</small>

• Đặ íc t nh k t c u c a anten loga chu k ế ấ ủ ỳ được xác định b i hai thơng sở ố chính là 𝜏 và 𝛼

• Nếu m y ph t l m viá á à ệc ở ần số 𝑓 t <sub>0</sub> nào đó, tần s n y l i l tố à ạ à ần số cộng hưởng của một trong c c ch n tá ấ ử ì th trở kh ng của ch n tá ấ ử đó ẽ à ệ s l đi n tr thuở ần.• Các chấn tử khác vẫn c n th nh phò à ần điện kháng, giá trị điện kh ng c ng lớn á à

khi độ dài ch n t n y khấ ử à ác càng xa v i ch n t c ng hớ ấ ử ộ ưởng, t c l ch n t ứ à ấ ửnày c ng xa ch n t cà ấ ử ộng hưởng thì chấn tử cộng hưởng đó đượ c k ch th ch í ímạnh nhất.

• Các chấn tử khơng cộng hưởng có dịng điện chạy qua nh ỏ nên trường bức xạ của anten được quyết định ch y u b i b c x củ ế ở ứ ạ ủa chấ ử ộn t c ng hưởng à ột v msố chấn t lân cử ận đó. Những chấn tử n y t o nên mi n bà ạ ề ức xạ ủ c a anten. Dòng điện trong c c ch n t c a miá ấ ử ủ ền bức xạ ó được do ti p nh n tr c ti p t c ế ậ ự ế ửfiđe và hình th nh do cà ảm ứng điện trường của chấ ử ộng hưởng. n t c

• Các chấn tử ở phía trước chấn tử cộng hưởng có chi u d i nh ề à ỏ hơn, sẽ ó c dung kh ng v o, d ng cá à ò ả ứm ng trong c c ch n t ná ấ ử ày ch m pha so v i d ng ậ ớ ịtrong các chấ ử ó độ ài hơn nó. Và ngượ ạn t c d c l i, các chấ ử ở phía sau chấn n t tử cộng hưởng c chió ều d i là ớn hơn, sẽ có cảm kh ng vá ào, d ng cò ảm ứng trong ch n t nấ ử ày s m pha so v i d ng trong cớ ớ ị ác chấ ử ó dn t c độ ài hơn nó. Các chấn tử nhận d ng t ò ừ fiđe theo cách tiếp điện ch o nên 2 ch n t k nhau é ấ ử ềcó dịng điện l ch pha nhau ệ 180<small>0</small> cộng v i gớ óc lệch pha do truy n sề óng trên đoạn fiđe mắc giữa 2 ch n t . Ta nhấ ử đó ận được dịng tổng h p trong c c chấn ợ átử c a miủ ền b c x c gứ ạ ó óc lệch pha gi m d n theo chi u gi m kả ầ ề ả ích thước anten.

• Các chấn tử c quan h ó ệ pha như trên, nên chấn tử đứng trước chấn t c ng ử ộhưởng s thỏa mãn điều kiện chấn tử d n xạ, còn chấn tử đứng sau s ẽ ẽ thỏa mãn điều kiện của chấn t ử phản xạ. Bức xạ của anten ch y u do chủ ế ấn t cử ộng hưởng quyết định v sà ẽ được định hướng theo tr c anten, v ụ ề phía c c chá ấn t ửnhỏ hơn.

• Nế ấu t n số m y ph t giá á ảm đi, cò à 𝜏𝑓n l <sub>0</sub> ( 𝜏 nhỏ hơn 1) thì vai trị của chấn t ửcộng hưởng sẽ được d ch chuy n sang ch n tị ể ấ ử có d i lớn hơn kế đó, v độ à àngượ ạc l i, n u tần s ế ố tăng lên bằng <sup>𝑓</sup><small>0</small>

<small>𝜏</small> thì chấ ử ộng hưởng s chuy n sang n t c ẽ ểchấ ửn t ngắn hơn kế đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Anten Loga Chu k ỳ

11 • Chấ ửn t 𝑙<sub>1</sub> cộng hưởng v i t n s ớ ầ ố 𝑓<sub>1</sub>, ta c ó 𝑙<sub>1</sub>=<sup>𝜆</sup><small>1</small>

<small>2</small>. Nế ầu t n số m y ph t giá á ảm xuống 𝑓 = 𝜏 𝑓<sub>1</sub>→ 𝜆 =<sup>𝜆</sup><small>1</small>

<small>𝜏</small> , chấ ử ộng hưởng mới có độ à àn t c d i l

𝑙

<sup>′</sup>

=

<sup>𝜆</sup><sup>′</sup><small>2</small>

=

<sup>𝜆</sup><small>1</small>

<small>2𝜏</small>

=

<sup>𝑙</sup><small>1𝜏</small>

= 𝑙

<sub>2. </sub>

•  các tần số 𝑓<sub>𝑛</sub>= 𝜏<small>𝑛−1</small> 𝑓

thì á c c chấn t cử ộng hưởng có độ dài tương ứng l : à 𝑙<sub>𝑛</sub>= <sup>𝑙</sup><small>1</small>

<small>𝜏𝑛−1</small> (2.3) trên anten cũng s xu t hi n mi n bẽ ấ ệ ề ức xạ à chấ ử phản x c d i ch m n t ạ ó độ à ính là 𝑙<sub>𝑛</sub>. Trong đó:

𝑛 l s à ố thứ ự ác chấn t t c ử𝑓<sub>𝑛</sub> l cà ộng hưởng c a ch n t ủ ấ ử thứ 𝑛 𝑙<sub>𝑛</sub> l d i c a ch n t à độ à ủ ấ ử thứ 𝑛

• Miền b c x cứ ạ ủa anten s d ch chuy n khi t n s công tẽ ị ể ầ ố ác thay đổi, nhưng hướng b c x cứ ạ ực đạ ẫn gi nguyên. i v ữ

Lấy loga hai v c a bi u th c (1.6) ta c : ế ủ ể ứ ó

𝑙𝑛𝑓<sub>𝑛</sub>= (𝑛 − 1)𝑙𝑛𝜏 +𝑙𝑛𝑓<sub>1</sub> (2.4) • Ta th y khi bi u th t n sấ ể ị ầ ố trên thang đo logarit th t n s cì ầ ố ộng hưởng của

anten s ẽ được lặ ạp l i qua c c kho ng giá ả ống nhau l à 𝑙𝑛𝜏, chính v ì thế à người m ta g i anten l anten Lôga- chu k . ộ à ì

• Khi anten hoạt động ở ầ t n số cộng hưởng thì c c thơng s á ố điện như đồ thị phương hướng, tr ở kháng vào, … sẽ không c s ó ự thay đổi. Nhưng ứng với các tần s trung tâm giố ữa các tần s cố ộng hưởng 𝑓<sub>1</sub>÷ 𝑓<sub>2</sub>, 𝑓<sub>2</sub> ÷ 𝑓<sub>3</sub>, … . . . , 𝑓<sub>𝑛−1</sub>÷ 𝑓<sub>𝑛</sub> , các tần s c a anten số ủ ẽ b ị thay đổi nh . Ta cỏ ũng c ó thể ấ ạ c u t o anten sao cho trong kho ng gi a 2 t n sả ữ ầ ố k nhau c c thông s ề á ố biến đổi trong m t gi i hộ ớ ạn chấp nhận đượ c.

• Đồ ị th phương hướng của anten được xác định bởi số lượng ch n t c a miấ ử ủ ền bức xạ tác dụng, thông thường là kho ng 3 ÷ 5, v bởi tương quan biên độ và ả àpha c a dủ òng điện trong các chấn t y. Cử ấ ác đại lượng này lại ph thu c vụ ộ ào các thơng số h nh hì ọc 𝜏 v à 𝛼 của kế ất c u anten.

• Với 𝛼 xác định, tăng 𝜏 thì số chấn tử thu c miộ ền b c x tứ ạ ác dụng cũng tăng, do đó đồ thị phương hướng h p lẹ ại. Nhưng nếu tăng 𝜏 quá lớn th c tính ì đặphương hướng l i xạ ấu đi vì úc đó ích thướ l k c miền bức xạ á t c d ng gi m do ụ ảcác chấn tử quá gần nhau. Gi nguyên , giữ 𝜏 ảm 𝛼 đến một giới h n nhạ ất định nào đó sẽ làm hẹp đồ thị ì khi đó v kho ng c ch giả á ữa các ch n t lấ ử ại tăng và do đó tăng kích thước miền bức xạ t c d ng. á ụ

• Các giá trị giới h n cạ ủa 𝜏 v à 𝛼 thường l à 𝜏<sub>𝑚𝑎𝑥</sub>≈ 0,95; 𝛼<sub>min</sub> ≈10<small>𝑜</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12 • Đồ ị th quan h giữa góc n a cơng su t trong hai m t ph ng E và H ng vệ ử ấ ặ ẳ ứ ới

các thông số τ và α khác nhau được chỉ ra trong hình 6.6. T có th ừ đồ thị ể thấy rằng đồ thị phương hướng của anten trong m t ph ng H rặ ẳ ộng hơn trong mặt phẳng E (đó là do tính hướng của m i ch n tỗ ấ ử h p thành anten). ợ

Hình 2.2: Quan h ệ giữa 2θ1/2 với các thơng s ố τ và α

• Anten loga chu k ngoài lo i ch n t có k t c u là dây d n th ng cịn có th ỳ ạ ấ ử ế ấ ẫ ẳ ểđược thực hi n theo mệ ộ ốt s cách khác khi k t cế ấu ch n t có d ng tùy ý: ấ ử ạkhung dây d n th ng hình thàn ho c tam giác, các phi n kim lo ẫ ẳ ặ ế ại, … Đặc tính bức xạ ủ c a Anten loại này cũng khác so với Anten mà ch n t làm hàng ấ ửdây d n th ng (hình 2.3). ẫ ẳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Anten Loga Chu k ỳ

13 Hình 2.3: Mộ ốt s loại Anten loga chu k khác ỳ

<b>2.3. Đặc tính và ng d</b>ứ <b>ụng2.3.1. Đặc tính </b>

- Anten Loga chu k ỳ hay thường được g i là LPDA (Log-Periodic Dipole Arrayọ ) là m t lo i angten d i r ng có th ộ ạ ả ộ ể thu đồng đều các tần số có độ bao trùm rất lớn, có dải tần siêu r ng, m i tộ ở ỗ ần số ch có một khu v c trên anten tham ra ỉ ựbức xạ hoặc nhận sóng điệ ừ, đây là đặc trưng đặn t c biệt của LPDA. - Về mặt điện, Anten loga chu kì mơ ph ng m t lo t các anten Yagi Uda g m 2 ỏ ộ ạ ồ

hoặc 3 ph n t ầ ử được k t n i v i nhau, mế ố ớ ỗi anten được điều chỉnh m t t n sở ộ ầ ố riêng.

- Có c u tấ ạo phức tạp, nhi u chân t , tiề ử ếp điện đan chéo từng cặp một và được tiếp điện từ 1 đường fide song hành chung, c u tấ ạo này cũng hơi giống anten yagi uda, tuy nhiên chúng hoạt động theo các cách khác nhau, vi c thêm cáệ c phầ ửn t vào Yagi s ẽ làm tăng hệ số tăng ích hoặc tính định hướng, còn khi thêm vào LPDA thì s ẽ tăng đáp ứng tần số hoặc băng thơng của nó.

Hình 2.4 : K t c u anten loga chu kìế ấ

Đặc tính của Anten loga chu k ỳ chủ ếu được xác định bởi 2 thông s : chu y ốkỳ k t cế ấu

𝜏

và h s góc : ệ ố

α

𝜏 =

<sup>𝑙</sup><sup>1</sup>𝑙<sub>2</sub>

=

<sup>𝑙</sup><small>3</small>

𝑙<sub>4</sub>

= ⋯ =

<sup>𝑙</sup><small>𝑛−1</small>

</div>

×