Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tính toán thiết kế chọn đai thang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.22 KB, 5 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MỤC LỤC </b>

TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 9

2 Chương 2. TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI DẸT ... 10

2.1 Chọn loại đai và tiết diện đai ... 10

2.2 Xác định các thông số của bộ truyền ... 10

2.4 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục ... 12

2.5 Lập bảng kết quả tính tốn các thơng số của đai ... 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>

[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển. Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1. NXB Giáo dục, 2004.

[2] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển. Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1. NXB Giáo dục, 2004.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>2 Chương 2. TÍNH THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI DẸT </b>

Thơng số u cầu:

Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài

<b>2.1 Chọn loại đai và tiết diện đai </b>

Có thể dùng các loại đai thang như đai thang thường, đai thang hẹp và đai thang rộng. Tuy nhiên thường dùng loại đai thang thường.

Căn cứ vào công suất cần truyền 𝑃<small>1</small><sup> ( là </sup>𝑃<small>đ𝑐𝑡</small> trong bảng thông số động học) và vận tốc quay bánh đai nhỏ 𝑛<sub>1</sub> (là 𝑛<sub>đ𝑐</sub> trong bảng thông số động học) mà chọn loại đai thang thường theo hình 4.1[1]-59;

<b>2.2 Xác định các thông số của bộ truyền </b>

<b>2.2.1 Đường kính bánh đai </b>

Đường kính đai bánh nhỏ (𝑑<sub>1</sub>): chọn theo bảng 4.13[1]-59 và tham khảo dãy tiêu chuẩn:

<small>50, 55, 63, 71, 80, 90, 100, 112, 125, 140, 160, 180, 200, 224, 250, 280, 315, 355, 400, 450, 500, 560, 630, 710, 800, 900, 1000, 1120, 1250, 1400, 1600, 1800, 2000, 2240, 2500, 2800, 3150, 3550, 4000. </small>

Tính vận tốc đai: 𝑣 = <sup>𝜋.𝑑</sup><small>1.𝑛1</small>

<small>60.1000</small>; nếu v < 25 (m/s) → dùng đai thang thường; nếu v > 25 (m/s) → tham khảo trong tài liệu [1] hoặc giảm đường kính bánh đai 𝑑<small>1</small> rồi kiểm tra lại (vẫn phải đảm bảo 𝑑<sub>1</sub>nằm trong khoảng như yêu cầu trong bảng 4.13[1]-59).

<small>𝑢</small> ∙ 100% <4% → thỏa mãn;

<i><b>Chú ý: </b></i>nếu sai số tỉ số truyền lớn hơn 4% thì phải tính, chọn lại đường kính bánh đai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Kiểm tra điều kiện: 0,55(𝑑<sub>2</sub>+ 𝑑<sub>1</sub>) + ℎ ≤ 𝑎 ≤ 2(𝑑<small>2</small>+ 𝑑<sub>1</sub>) (4.14[1])

<b>2.2.3 Chiều dài đai </b>

Kiểm nghiệm đai về tuổi thọ: 𝑖 ≤ 𝑖<small>𝑚𝑎𝑥</small> = 10 với 𝑖 = 𝑣/𝑙; v là vận tốc vòng; i là số lần uốn của đai trong 1 giây.

Vận tốc đai: 𝑣 = <sup>𝜋.𝑑</sup><small>1.𝑛</small><sub>1</sub>

<small>60.1000</small><sup> < 25 </sup>(m/s) → thỏa mãn.

Xác định lại khoảng cách trục: 𝑎<small>𝑡𝑙</small> = �𝜆 + √𝜆<small>2</small>− 8Δ<small>2</small>� /4 (4.6[1]) Với 𝜆 = 𝑙 − 𝜋(𝑑<small>2</small> + 𝑑<small>1</small>)/2 ; Δ = (𝑑<small>2</small>− 𝑑<small>1</small>)/2

P<sub>1</sub>là công suất trên trục bánh đai chủ động; Kđlà hệ số tải trọng động (tra bảng 4.7[1]-55) [P<small>0] là công suất cho phép, xác định bằng thực nghiệm ứng với bộ truyền có số đai z = 1, </small>chiều dài đai l0, tải trọng tĩnh;

C<sub>α</sub> là hệ số kể đến góc ơm α1; có thể tính 𝐶<sub>𝛼</sub> = 1 − 0,025(180 − 𝛼<small>1</small>) hoặc tra theo bảng 4.15[1]-61;

C<sub>l</sub>là hệ số kể đến ảnh hưởng chiều dài đai (bảng 4.16[1]-61); Cu là hệ số kể đến ảnh hưởng của tỉ số truyền (bảng 4.17[1]-61);

Cz là hệ số kể đến ảnh hưởng do tải trọng phân bố không đều trên các dây đai; có thể dựa vào 𝑍<small>′</small>= 𝑃<sub>1</sub>/[𝑃<sub>0</sub>] để tra ra Cz(bảng 4.18[1]-61);

Lấy z ≥ zt

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chiều rộng bánh đai: 𝐵 = (𝑧 − 1). 𝑡 + 2. 𝑒 (4.17[1])

Đường kính đáy bánh đai: 𝑑<sub>𝑓</sub>= 𝑑<sub>𝑎</sub>+ 2H 𝑑<small>𝑎1</small> = 𝑑<small>1</small>+ 2h<small>0</small><sup> ; </sup>𝑑<small>𝑎2</small> = 𝑑<small>2</small>+ 2h<small>0</small>𝑑<sub>𝑓1</sub> = 𝑑<sub>𝑎1</sub>+ 2H ; 𝑑<sub>𝑓2</sub> = 𝑑<sub>𝑎2</sub>+ 2H

Chiều rộng bánh đai B tính theo (4.17[1]) và lấy theo dãy:

<small>25, 32, 40, 50, 63, 71, 80, 90, 100, 112, 125, 140, 160, 180, 200, 224, 250, 280, 300, 350, 400, 450, 500, 560, 630, 710, 800, 900, 1000, 1120, 1250, 1400, 1600, 1800, 2000, 2240, 2500, 2800, 3150, 3550, 4000. </small>

<b>2.4 Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục </b>

Lực căng ban đầu: 𝐹<sub>0</sub> = 780. 𝑃<sub>1</sub>. 𝐾<sub>đ</sub>/(v. 𝐶<sub>𝛼</sub>. 𝑧) + 𝐹<sub>𝑣</sub> 4.19[1] Trong đó: Fv là lực căng do lực li tâm sinh ra; bộ truyền định kì điều chỉnh lực căng nên:

Với qmlà khối lượng một mét chiều dài đai;

Lực tác dụng lên trục: 𝐹<small>𝑟</small> = 2𝐹<small>0</small>. 𝑧. sin (𝛼<small>1</small>/2) (4.21[1]) Thay số: 𝐹<sub>𝑟</sub> = 2. 𝐹<sub>0</sub>. 𝑧. sin (𝛼<sub>1</sub>/2)

Thay số, tính và lấy kết quả là số nguyên.

<b>2.5 Lập bảng kết quả tính tốn các thơng số của đai </b>

</div>

×