Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

tài nguyên nước và sinh thái nông nghiệp đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Tài nguyên nước và Sinh thái Nông nghiệp Đồng bằng Sông Cửu Long</b>

<i><b>PGS. TS. Nguyễn Hiếu Trung, </b></i>

Viện trưởng Viện NC Biến đổi Khí hậu Trường Đại học Cần Thơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung• Tài nguyên nước</b>

<b>• Các vùng sinh thái</b>

<b>• Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển </b>

<b>thượng nguồn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Tài nguyên nước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Vị trí trong lưu vực sông Mekong</b>

<b>(The Mekong river)</b>

-Cuối nguồn (end of the river)

-Thấp ~ 1m trên mực nước biển (~ 1m MSL)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Địa hình</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Thổ nhưỡng </b>

Ba loại đất chính: Phù sa, phèn, mặn

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Đóng góp của các nhánh sơng trên lưu vực sơng Mekong:

✓Chiang Saen, 23.8% diện tích lưu vực và 18.2% dòng chảy

✓ Se Kong, Se San, and Sre Pok: 9.4% diện tích lưu vực và 16.7% dịng chảy.

✓Biển hồ: 10.7% diện tich lưu vực, 6.4% dòng chảy.

<b>Nguồn ngọt từ nước sơng Mekong</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>• Dịng chảy từ TQ chi phối dịng </b>

<b>chính của Mekong trong mùa khơ </b>

<b>• Lũ bắt đầu từ thượng lưu Lào</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Nguồn ngọt từ nước sông Mekong</b>

<b>Mùa mưa: </b>

Nước thượng nguồn về nhiều + mưa tại chỗ → 1.2 đến 1.9 triệu ha bị ngập.

<b>Lũ cao nhất: Tháng 10-11</b>

• Vùng ngập sâu (2 – 3m): 800,000 ha.

• Vùng ngập trung bình (0.5 –2 m): 500,000 ha

• Vùng ngập nơng (0.1 – 0.5 m), phần cịn lại

<b>Mùa khơ:</b>

lưu lượng bình qn khoảng 2.500m3/s có những thời điểm thấp hơn 1,500m3/s

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Nguồn nước ngọt từ mưa tại chỗ</b>

<small>Hai mùa:</small>

<small>• Khơ: 6 tháng (tháng 12-5)• Mưa: 6 tháng (tháng 6-11)</small>

<b>2200 mm</b>

<small>• Cao nhất: Cà Mau: 2200 mm• Thấp nhất :Đồng Tháp :1400 mm</small>

<small>• Thấp nhất là tháng 9,10, 11 • Cao nhất 2,3,4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Nước dưới đất</b>

• ĐBSCL hình thành khoảng 6,000 - 10,000 năm trước.

• Được bồi đắp bởi phù sa từ thượng

nguồn sông MK → đa số đất phù sa trẻ, chỉ có vùng nhỏ ở An Giang và Kiên Giang có núi đá thấp

→Các vùng trữ nước ngầm lớn, tuy nhiên chất lượng nước phụ thuộc vào loại đất (phèn, mặn).

<b>Nguồn nước ngọt từ dưới đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Source: DIVISION OF HYDROGEOLOGY & ENGINEERING FOR THE SOUTH (DHES), 2002</small>

<b>Nguồn nước ngọt từ dưới đất</b>

Các tầng chứa nước chính của ĐBSCL và các tính chất của các tầng này

<small>Khoảng 10 ngàn năm đến nay)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Source: DHES, 2002</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>Source: DHES, 2002</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Source: DHES, 2002</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>Source: DHES, 2002</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Source: DHES, 2002</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>19</small>(i) Nước ngầm phân bố

rộng khắp ĐBSCL; (ii) Ít bị ơ nhiễm hơn

nước mặt

(iii) Ảnh hưởng nhiều bởi đất phèn, mặn

(iv) Một số vùng bị nhiễm kim loại nặng.

<b>Nguồn nước ngọt từ dưới đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><small>Yasuhiro Shinkai, et. al. 2007</small></i>

<b>Nguồn nước ngọt từ dưới đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>Co Chien</small></b>

<b><small>Cung Hau</small><sup>East Sea</sup></b>

<b><small>Vinh LongCo ChienTien River</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Các vùng sinh thái nông nghiệp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Sử dụng tài nguyên đất đai ở ĐBSCL</b>

• Đất, nước và địa hình là ba yếu tố chính tác động đến sử dụng đất đai ĐBSCL.

• Vùng thượng nguồn ngập lũ mùa mưa, có một số vùng cao thiếu nước mùa khơ.

• Vùng ven biển thiếu nước ngọt mùa khơ và xâm nhập mặn khi triều cao, nước thượng nguồn về kém.

• Trước 1975 do chiến tranh nên ít phát triển.

• Giai độn thập niên 1990: Đầu tư lớn vào thủy lợi (kiểm sốt lũ, mặn) để thâm canh lúa.

• Từ 1999 chuyển đổi sang nuôi tôm, cá xuất khẩu (nước mặn bắt đầu được xem là tài nguyên)

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>•Năm vùng chính: Bán đảo Cà Mau, Ven biển, Phù sa nước ngọt, Đồng lũ Tứ giác Long Xuyên, Đồng lũ Đồng Tháp Mười, Vùng thấp trũng. </small>

<b>Phân vùng sinh thái NN tự nhiên</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Sử dụng nước và quản lý tài nguyên nước ĐBSCL</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Thay đổi điều kiện nước tự nhiên bằng biện pháp thủy lợi phục vụ thâm canh nông nghiệp</b>

<b>Kiểm sốt lũ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>Tả sơng Tiền:</small></b>

<small>DT 813.133 ha, gồm 5 tiểu vùng: Gị Cơng, Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp, Trung tâm ĐTM, Bắc kênh Tân Thành Lị Gạch, Giữa hai sơng Vàm Cỏ. Tổng số 22 khu thủy lợi</small>

<b><small>Tứ giác LX </small></b>

<small>Diện tích 498.938 ha, gồm 3 tiểu vùng là: Tứ giác Hà Tiên, Bẩy núi, Đơng Trà Sư –Tri Tơn. Tổng số 15 khu thủy lợi</small>

<small>Đông VCỏ Đông:</small>

<small>DT 107.770 ha. Tổng số 3 khu thủy lợi</small>

<b><small>Giữa s.Tiền-s.Hậu</small></b>

<small>DT: 810.116ha, gồm 6 tiểu vùng: Bắc kênh Vĩnh An, Thần Nơng – Chợ Mới, Bắc sơng Măng Thít, Cù Lao Minh, Ba Lai. Tổng số 20 khu thủy lợi</small>

<b><small>Bán đảo CM</small></b>

<small>DT 1.692.218 ha, gồm 7 tiều vùng: Tây sơng Hậu, Ven cửa sơng Hậu, QLPH, Ven biển Bạc Liêu-Vĩnh Châu, UMT, UMH, Nam Cà Mau. Tổng 51 khu thủy lợi</small>

<b>Phân vùng-Phân khu phát triển thuỷ lợi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Dự án Nam </b>

<b>Măng ThítDự án Quản </b>

<b>Lộ - Phụng Hiệp</b>

<b>Dự án Ơ Mơn -Xà No</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Kiểm sốt mặn(Salinity control)</b>

<b><small>BẠC LIÊU</small></b>

<b><small>CÀ MAU</small></b>

<i><small>Phụng HiệpVị Thanh</small></i>

<b><small>C.Thanh Tri</small></b>

<i><small>C. Nang Ren</small></i>

<b><small>C.Mỹ TúC.Mỹ Phước</small></b>

<i><small>C.Tam Sóc</small></i>

<i><small>C.Tuân TứcC.Sa Keo</small></i>

<b><small>C. Cai Trau</small></b>

<i><small>C. Nuoc ManC. Soc DonC. Tra Kha</small></i>

<i><small>C. Xẻo Gừa</small></i>

<i><small>C.CM-BLC. Ơng HươngC.Thị Phụng</small></i>

<i><small>C.Đường Xuồng</small></i>

<b>Tácđộng của quản lý nước</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Tác động của quản lý nước và cải tạo đât</b>

<small>Bản đồ sinh thái nông nghiệp trong hiện tại (Nguyễn Hiếu Trung, 2012)</small>

Thay đổi các vùng sinh thái

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Thay đổi sử dụng đất</b>

1976-1996

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Land use 2002</b>

<small>2 rúa</small>

<small>3 lúa</small>

<b>Thay đổi sử dụng đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Land use 2002</b>

<small>2 rlúa</small>

<small>3 lúa/câyăn trái</small>

<small>tômRừng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

3 lúa

2 lúa

Chuyên tômLúa - tôm

<b>Thay đổi sử dụng đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Thay đổi sử sụng đất ảnh hưởng đến đa dạng sinh học </b>

<small>N.T. Son* and N.A. Tu, 2008</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Thayđổi sử sụng đất ảnh hưởng đến đadạng sinh học</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Thay đổi sử sụng đất ảnh hưởng đến đa dạng sinh học </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Thay đổi sử sụng đất ảnh hưởng đến đa dạng sinh học </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển thượng nguồn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Thay đổi nguồn nước do tác động thượng nguồn</b>

• Thay đổi chế độ ngập lũ, xâm nhập mặn • Giảm lượng phù sa

→Thay đổi hệ thống sinh học

<small>Existing, under-constructionand </small>

<small>proposed hydro-power projects</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<small>Scenarios was developed based on IPCC 2007 and Hoanh et al, 2003</small>

<b><small>Các cửa lấy nước hiện tại của các hệ thống kiểm soát mặn</small></b>

<b><small>Current fresh water intakes of the salinity control systems</small></b>

<b><small>Nước biển dâng 14 cm, lưu lương thượng nguồn giảm 11% (các nước thượng nguồn chưa phát triển các dự án tưới)</small></b>

<b><small>SLR 20cm, upstream discharge reduce 38% (With upstream </small></b>

<b><small>agriculture development)</small></b>

<small>Dat et. al., 2010</small>

<b>Xâm nhập mặn do nước biển dâng và giảm dòng chảy thượng nguồn</b>

<b>(Future issues: sea level rise + upstream discharge reduce)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Các kịch bản khí hậu trong tương lai(Future climate change)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Tăng hạn (4 ngày liên lục có nhiệt độ trên 40oC</b>

<b>Tăng nhiệt độ</b>

<b>(Future issues: local temperature)</b>

<i><small>Source: SEA-START, CTU</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Vùng có nhiệt độ cao tăng rộng</b>

<b>Tăng nhiệt độ</b>

<b>(Future issues: local temperature)</b>

<i><small>Source: SEA-START, CTU</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Vấn đề lún ĐBSCL</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

• Sụt lún do quá trình tự nhiên, quá trình bồi lắng phù sa cũng như tạp lập bờ biển (ví dụ như lún do đất bị mềm đi khi nước rút, lún tầng sét, lún do tải tự nhiên)

• Lún cũng có thể do giảm lượng nước ngầm bổ cập. Nhiều khả năng các hệ thống đê bao triệt để ngăn lũ → giảm lượng bổ cập nước ngầm tự nhiên → lún (IUCN, 2011).

<b>Sụt lún đất – tiến trình đang diễn ra ở ĐBSCL</b>

<b><small>Source: JIRCAS, 2013</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

• Lượng phù sa vào ĐBSCL giảm do phát triển các hệ thống thuỷ điện thượng nguồn → không bù đắp được cao trình suy giảm do lún tự nhiên

<small>(Source: www.mekongflows.org- Mekong Flows team, University of Canterbury. Data source: Mekong River Commission, 2010)</small>

<small>(Nguyen Van Manh, et. al, 2015)</small>

<b>Sụt lún đất – tiến trình đang diễn ra ở ĐBSCL</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

• Khai thác quá mức nước ngầm cho nông nghiệp và thủy sản (vùng ven biển) và công nghiệp → suy giảm nguồn nước ngầm (Ví dụ mực nước dưới đất ở Cà Mau đã giảm 10m từ năm 1995 - 2005)

<b>Sử dụng nước dưới đất</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

• Dịng chảy nước ngầm có chiều từ biển → nguy cơ nhiễm mặn nước dưới đất rất cao.

<b>Khai thác nước dưới đất khơng hợp lý</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

• Lún do mực nước ngầm ở các tầng đều suy giảm. Lý do: Xâm nhập mặn và ô nhiềm nước → nhu cầu khai thác nước ngầm tăng cho sinh hoạt và sản xuất tăng. Ngoài ra, vấn đề khai thác nước cho CN cũng tăng nhiều và khó kiểm sốt.

<small>(Source: Erban et al., 2014)</small>

<b>Sụt lún đất – tiến trình đang diễn ra ở ĐBSCL</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

– Xói lở bờ: Bên cạnh các yếu tố khác như địa chất yếu, xây cất nhà trên bờ sông, chênh lệch lún dọc sơng/kênh → thay đổi địa mạo dịng sơng → thay đổi vận tốc dịng chảy → xói lở bờ.

<b>Tác động kép của BĐKH và sụt lún</b>

<small>Severe landslide happens in Cai Rang district, Can Tho city. (Photo: SGGP)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

– Tăng độ sâu ngập và thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

• Tăng nhanh tiến trình XNM

<b><small>Mơ phỏng xâm nhập mặn ở kịch bản đến những năm 2030s với NBD 20cm (chưa kể sụt lún), thượng nguồn giảm 38% lượng nước mùa khơ →Tình trạng này có thể đến sớm hơn nếu kể đến sụt lún → ảnh hưởng lớn đến sản xuất NN của ĐBSCL.</small></b>

<b><small>(Source: Deltares)</small></b>

<small>(Trần Quốc Đạt, et. al., 2010)</small>

<b>Tác động kép của BĐKH và sụt lún</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>Kết luận</b>

Chế độ ngập và chất lượng nước ảnh hưởng đến đa dạng

sinh học ĐBSCL. Sự biến động ngập và chất lượng nước do các yếu tố tự nhiên sau:

– Nguồn nước sông Mekong– Mực nước biển

– Địa hình

– Thổ nhưỡng (đất phèn, mặn)– Tác động của con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>Kết luận</b>

Và các yếu tố quản lý sau:

– Vận hành các hệ thống tưới tiêu và thủy điện thượng nguồn

– Vận hành hệ thống kiểm soát lũ và mặn trong đồng bằng →thay đổi hệ sinh thái tự nhiên.

– Phát triển thâm canh → chất lượng nước suy giảm– Khai thác nước ngầm → lún

Nguy cơ gia tăng suy thoái đa dạng sinh học do biến đổi khí hậu

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<b>Chân thành cám ơn</b>

<b>Sự chú ý của quý Đại biểu</b>

</div>

×