Tải bản đầy đủ (.pdf) (254 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Của Các Doanh Nghiệp Xuất Khẩu Thủy Sản Trên Địa Bàn Tỉnh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 254 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O TR¯äNG Đ¾I HÌC DUY TÂN </b>

<b>ĐỒN QC BÀO </b>

<b>NGHIÊN CĄU CÁC NHÂN TÐ ÀNH H¯ỉNG Đ¾N NNG LĄC C¾NH TRANH CĂA CÁC DOANH NGHIỈP XT KHỈU THĂY SÀN TRÊN ĐÊA BÀN TÈNH AN GIANG </b>

<b>LUÀN ÁN TI¾N SĨ QUÀN TRÊ KINH DOANH </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>ĐOÀN QUÐC BÀO </b>

<b>NGHIÊN CĄU CÁC NHÂN TÐ ÀNH H¯ỉNG Đ¾N NNG LĄC C¾NH TRANH CĂA CÁC DOANH NGHIỈP XT KHỈU THĂY SÀN TRÊN ĐÊA BÀN TÈNH AN GIANG </b>

<b>Chuyên ngành: QuÁn TrË Kinh Doanh Mã sÑ: 9340101 </b>

<b> LUÀN ÁN TI¾N SĨ QUÀN TRÊ KINH DOANH </b>

<b> Ng°åi h°ãng d¿n khoa hÍc: </b>

<b> 1. TS. NGUYÄN HĂU PHÚ 2. PGS. TS LÊ ĐĄC TOÀN </b>

<b>ĐÀ NÂNG, NM 2022 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LäI CÀM ¡N </b>

Với tÃm lịng biết ¡n, tơi xin gửi lßi cÁm ¡n chân thành nhÃt từ áy lịng ến q ThÅy Cơ cāa tr°ßng Đ¿i học Duy Tân. Tr°ớc hết, tơi xin chân thành cÁm ¡n các nhà khoa học, các GS.TS Hß Đăc Hùng, GS.TS Ngun Quang Dong, PGS.TS Hồng Vn HÁi, PGS.TS Ngun Minh Kißu, TS. Ngun Hồng BÁo, ã tÁn tình giÁng d¿y h°ớng d¿n các chun ß trong ch°¡ng trình ào t¿o tiến sĩ cāa nhà tr°ßng. Đặc biát, tơi xin chân thành cÁm ¡n TS Ngun Hữu Phú, PGS.TS Lê Đăc Tồn, ã trực tiếp tÁn tâm chỉ bÁo h°ớng d¿n tôi qua từng bi, góp ý, thÁo ln vß ß tài nghiên cău. Đó là tißn ß giúp tơi hồn thành ln án này. Ngồi ra, tơi cũng xin gửi lßi cám ¡n ến, UBND tỉnh An Giang, Sá Công th°¡ng tỉnh An Giang, Chi cÿc Thāy sÁn tỉnh An Giang và Cÿc Thống kê tỉnh An Giang ã hỗ trợ, cung cÃp t° liáu cho ß tài nghiên cău. Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ¡n vơ cùng sâu sắc ến ba, mẹ ã nuôi tôi khôn lớn và hỗ trợ từ vÁt chÃt ến tinh thÅn giúp tơi hồn thành ln án này. Đßng thßi tơi gửi lßi cám ¡n sâu sắc ến vợ tơi ln ln ộng viên, chia sẻ những khó khn giúp tơi thêm ộng lực hồn thành ln án.

Một lÅn nữa tơi xin chân thành cám ¡n quý thÅy cô, b¿n bè dßng nghiáp ã hỗ trợ giúp ỡ tơi hồn thành luÁn án hôm nay./.

An Giang, ngày 20 tháng 06 nm 2022 Tác giÁ ln án

<b>Đồn Qc BÁo </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> LäI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam oan luÁn án <Nghiên cău các yếu tố Ánh h°áng tới nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn tỉnh An Giang= ây là cơng trình nghiên cău cāa riêng tơi d°ới sự h°ớng d¿n cāac d¿n cāa TS.Ngun Hữu Phú và PGS.TS Lê Đăc Toàn. Các nội dung nghiên cău và kết quÁ nêu trong luÁn án là trung thực và ch°a từng °ợc ai công bố trong bÃt că cơng trình nghiên cău khoa học nào khác.

An Giang, ngày 20 tháng 06 nm 2022 Tác giÁ ln án

<b>Đồn Qc BÁo </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC </b>

<b>LäI CÀM ¡N ... i </b>

<b>LäI CAM ĐOAN ... ii </b>

<b>MĀC LĀC ... iii </b>

<b>DANH MĀC CHĂ VI¾T TÂT ... vii </b>

<b>DANH MĀC BÀNG BIÂU ...ix </b>

<b>DANH MĀC HÌNH, S¡ ĐỊ ... x </b>

<b>Mỉ ĐÄU ... 1 </b>

1. Lý do chọn ß tài ... 1

2. Mÿc tiêu nghiên cău ... 6

3. Các câu hỏi nghiên cău: ... 7

4. Đối t°ợng và ph¿m vi nghiên cău ... 8

5. Ph°¡ng pháp nghiên cău ... 8

6. Những óng góp cāa luÁn án ... 10

7. Kết cÃu cāa luÁn án ... 11

<b>CH¯¡NG 1. TÔNG QUAN VÀ VÂN Đ NGHIÊN CĄU ... 12 </b>

1.1. Táng quan vß các nghiên cău vß nng lực c¿nh tranh á n°ớc ngoài ... 12

1.2. Táng quan vß các nghiên cău vß nng lực c¿nh tranh á Viát Nam ... 18

1.3. NhÁn xét vß các nghiên cău tr°ớc và xác ịnh khoÁng trống nghiên cău .... 24

2.1 Khái quát chung vß nng lực c¿nh tranh ... 30

2.2. Các tr°ßng phái vß nng lực c¿nh tranh ... 34

2.2.1. Nng lực c¿nh tranh theo tr°ßng phái cá ián ... 34

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.2. Nng lực c¿nh tranh theo tr°ßng phái hián ¿i ... 34

2.2.3. Các quan iám khác vß Nng lực c¿nh tranh ... 38

2.2.4. Các lý thuyết vß Nng lực c¿nh tranh cÃp ộ doanh nghiáp ... 39

2.2.4.1.Tiếp cÁn dựa trên ngußn lực cāa doanh nghiáp ... 39

2.2.4.2.Tiếp cÁn dựa trên nng lực cāa doanh nghiáp... 40

2.2.4.3.Tiếp cÁn từ chuỗi giá trị ... 41

2.2.4.4.Tiếp cÁn dựa trên ịnh h°ớng thị tr°ßng ... 41

2.2.4.5.Tiếp cÁn theo kinh tế học tá chăc ... 42

2.4.1. Giới thiáu mơ hình NLCT cāa doanh nghiáp trên thế giới ... 45

2.4.2. Các mơ hình nghiên cău thực nghiám vò nng lc cnh tranh xut khầu thy sn ỏ Viát Nam ... 58

2.4.3. Các giÁ thuyết và ß xt mơ hình nghiên cău vß nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn tỉnh An Giang ... 60

2.4.4 Mối quan há giữa các nhân tố tác ộng ến nng lực c¿nh tranh thông qua lý thuyết nßn ... 72

Tiáu kết ch°¡ng 2 ... 73

<b>CH¯¡NG 3. THI¾T K¾ NGHIÊN CĄU ... 74 </b>

3.1. Ph°¡ng pháp và quy trình nghiên cău ... 74

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.2. Phỏng vÃn s¡ bộ: ... 76

3.2.3. Các góp ý cāa chuyên gia từ ph°¡ng pháp nghiên cău ịnh tính s¡ bộ .... 77

3.3. Nghiên cău ịnh l°ợng ... 81

3.3.1. Ngußn dữ liáu và ph°¡ng pháp thu thÁp ... 81

3.3.2. Đối t°ợng khÁo sát và m¿u nghiên cău ... 82

3.3.3. Quy trình và ph°¡ng pháp phân tích dữ liáu ịnh l°ợng ... 82

Tiáu kết ch°¡ng 3 ... 87

<b>CH¯¡NG 4. K¾T QUÀ NGHIÊN CĄU VÀ BÀN LUÀN ... 88 </b>

4.1 Khái quát chung vß NLCT các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn t¿i Viát Nam ... 88

4.1.1 Tỏng quan vò ngnh nuụi tròng v xut khầu thāy sÁn Viát Nam ... 89

4.1.2 Khai thác và ni trßng, thāy sÁn á n°ớc ta giai o¿n 1995-2020 ... 90

4.1.3 Vai trò ngành chế biến thāy sÁn trong nßn kinh tế quốc dân ... 92

4.1.4 Chế biến thāy sÁn xuÃt khÇu ... 92

4.2. Thực tr¿ng ngnh nuụi tròng v xut khầu thy sn tnh An Giang và ánh giá các nhân tố Ánh h°áng ... 93

4.2.1. Thc trng ngnh nuụi tròng v xut khầu thāy sÁn tỉnh An Giang ... 93

4.2.1.1. Dián tích ni trßng ... 94

4.2.1.2. Đối t°ợng ni ... 95

4.2.1.3. SÁn l°ợng xuÃt khÇu giai o¿n 2008-2019 ... 96

4.2.1.4.Các lo¿i dịch vÿ lao ộng ni trßng thāy sÁn ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.4 Kết quÁ nghiên cău ịnh tính ... 111

4.5 Nghiên cău ịnh l°ợng chính thăc... 117

4.6 Bàn Ln ... 131

4.6.1 Vß kết quÁ nghiên cău ... 131

4.6.2 Vß xây dựng mơ hình nghiên cău ... 133

4.6.3 So sánh với các nghiên cău á các n°ớc và t¿i Viát Nam trong thòi gian gn õy: ... 134

<b>TI LIặU THAM KHÀO PHĀ LĀC </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC CHĂ VI¾T TÂT </b>

CBTS Chế biến thāy sÁn. CSCB C¡ sá chế biến.

CIEM Central Institute for Economic Management Vián nghiên Cău và QuÁn lý Kinh tế Trung °¡ng. DNXK Doanh nghiáp xuÃt khÇu.

DN XKTS Doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn. DNNVV Doanh nghiáp nhỏ và vừa.

DOC <b>Department of Commerce </b> Bộ th°¡ng m¿i Hoa Kỳ. ĐBSCL Đßng bằng sơng Cửu Long. EU European Union

Liên minh châu Âu. NLCT Nng lực c¿nh tranh. NHTM Ngân hàng th°¡ng m¿i

VASEP Vietnam Association of Seafood Exporters and Producers Hiáp hội Chế biến và XuÃt khÇu Thāy sÁn Viát Nam. TMCP Th°¡ng m¿i cá phÅn.

HACCP Hazard Analysis and Critical Control Points

Há thống quÁn lý chÃt l°ợng vá sinh an tồn thực phÇm. XKTS XuÃt khÇu thāy sÁn.

WEF World Economic Forum Dißn àn kinh tế thế giới

Global GAP Global Good Agricultural Practice Thực hành nơng nghiáp tốt tồn cÅu. UBND Āy ban nhân dân.

GTGT Giá trị gia tng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> CPTPP </b> Comprehensive and Progressive Agreement for Pacific Partnership

Hiáp ịnh Đối tác Toàn dián và Tiến bộ xuyên Thái Bình D°¡ng

EVFTA European-Vietnam Free Trade Agreement

Hiáp ịnh th°¡ng m¿i tự do ký giữa Viát Nam & Liên minh Châu Âu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĀC BÀNG BIÂU SĐ hiÇu </b>

BÁng 2.1 Thành phÅn và logic cāa NLCT DN ngành CN Ân Độ 50

BÁng 4.1 Kết quÁ sÁn xuÃt thāy sÁn nm 2019 so với nm 2020 91 BÁng 4.2 Nng lực sÁn xuÃt cāa các c¡ sá chế biến thāy sÁn ông l¿nh 92 BÁng 4.3 <sup>T</sup><sup>áng hợp so sánh dián tích ni trßng thāy sÁn theo quy </sup>

ho¿ch t¿i các thßi iám nm 2007, 2010, 2020 <sup>95 </sup>BÁng 4.4 Ng°ßi lao ộng ni trßng thāy sÁn 97 BÁng 4.5 <sup>Táng hợp số liáu kim ng¿ch xuÃt khÇu giai o¿n 2008 – </sup>

BÁng 4.6 Thang o các nhân tố tác ộng ến NLCT cāa các DNXKTS 113

BÁng 4.8 Kết quÁ táng hợp ộ tin cÁy thang o 119 BÁng 4.9 Kết quÁ kiám ịnh KMO và Bartlett9s trong phân tích EFA 120

BÁng 4.12. <sup>K</sup><sup>ết quÁ kiám ịnh KMO và Bartlett9s trong phân tích EFA </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>DANH MĀC HÌNH, S¡ ĐỊ </b>

Hình 2.1 Mơ hình Kim c°¡ng cāa Porter (1990) 35 Hình 2.2 Hai thành phÅn cāa nng lực c¿nh tranh 36 Hình 2.3 Mơ hình APP cāa Flanagan và cộng sự (2005) 37 Hình 2.4 Mơ hình chÃt l°ợng theo nßn tÁng châu Âu (EFQM) 38 Hình 2.5 Nng lực c¿nh tranh cāa các cửa hàng t¿i Đài Loan cāa

51

Hình 2.10 Mơ hình SWOT cāa thāy sÁn Ân Độ 53 Hình 2.11 Mơ hình NLCT ngành chế biến xt khÇu tơm á Indonesia 54 Hình 2.12 <sup>Mơ hình các y</sup>ếu tố Ánh h°áng ến xt khÇu thāy sÁn Na

Hình 2.13 <sup>Mơ hình nh</sup>ững nhân tố Ánh h°áng ến xt khÇu trăng cá

Hình 2.14 Mơ hình kim c°¡ng phân tích nng lực c¿nh tranh xt

khÇu cá Ngừ Indonesia sang NhÁt BÁn và Mỹ <sup>57 </sup>Hình 2.15 Mơ hình kim c°¡ng nâng cao NLCT cāa ngành chế biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 2.16 <sup>Mơ hình nghiên c</sup>ău NLCT cāa DNXKTS Viát Nam

Hình 2.17 Hình 2.16: Mơ hình nghiên cău ß xt vß NLCT cāa

Hình 4.1 SÁn l°ợng ni trßng và khai thác thāy sÁn Viát Nam 90 Hình 4.2 SÁn l°ợng xt khÇu giai o¿n 2008-2019 96

Hình 4.4 Mơ hình cÃu trúc tuyến tính SEM 126 Hỡnh 4.5 Biỏu ò phn d chuần húa Normal P-P Plot 129 Hình 4.6 Biáu ß tÅn số phÅn d° chn hóa Histogram 130

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Mỉ ĐÄU 1. Lý do chÍn đÁ tài </b>

Trong bối cÁnh hội nhÁp Quốc tế hián nay. Viát Nam ã và ang từng b°ớc cố gắng phát huy tối a lợi thế cāa mình á có thá bắt kịp sự phát trián cāa các quốc gia trong khu vực và trên thế giới. Bắt Åu từ giữa thÁp kÿ 90 Viát Nam °ợc biết ến nh° một quốc gia có thế m¿nh vß Nơng - Lâm - Ng° nghiáp và ßi sống a số ng°ßi dân phÿ thuộc vào tự nhiên. Viác xuÃt khÇu các sÁn phÇm thuÿ sÁn ã em l¿i ngußn ngo¿i tá to lớn phÿc vÿ cho công cuộc phát trián kinh tế, xây dựng và bÁo vá tá quốc. Trong ó phÁi ká ến xuÃt khÇu cá da tr¡n (cá tra), một sÁn phầm c ỏo mang c trng ca vựng òng bng sơng Cửu Long. Cá Tra Viát Nam ã có mặt khắp 142 quốc gia và vùng lãnh thá…An Giang là một trong những tỉnh Đßng bằng sơng Cửu Long °ợc thiên nhiên ban tặng ngußn n°ớc dßi dào, Ãt phù sa màu mỡ nhißu sơng hß kênh r¿ch chằng chịt rt thớch hp nuụi tròng ch bin cỏ xut khầu. Nghß này em l¿i hiáu quÁ kinh tế cao nên dián tích ao ni ngày càng phát trián nhanh giúp An Giang trá thành n¡i có sÁn l°ợng xt khÇu thāy sÁn n°ớc ngọt lớn nhÃt vùng. Trong giai o¿n 2015-2020, ngnh xut khầu thy sn ó thu vò 2 tÿ 960 USD óng góp 2,86 % GDP cÁ tỉnh (Ngn: Cÿc thống Kê An Giang, 2021), góp phÅn giÁi quyết hàng nghìn cơng n viác làm mỗi nm…, trong ó 97% kim ng¿ch xt khÇu thāy sÁn cāa An Giang là từ xuÃt khÇu cá tra (Ngn: Sá Cơng th°¡ng An Giang, 2020)., nên ln án này xin ß cÁp ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xt khÇu cá tra là chính

Tuy nhiờn, sn lng xut khầu hiỏn nay ỏ òng bằng sông Cửu Long và ặc biát là á An Giang sÿt giÁm nghiêm trọng và gặp nhißu khó khn, nng lực c¿nh tranh cāa sÁn phÇm cá tra trên thị tr°ßng quốc tế cịn h¿n chế, nh°:

- SÁn l°ợng từ 271.238 tÃn vào nm 2007 ến nm 2017 là 269.047 tÃn và ến nm 2020 là 121.034 tÃn (Ngußn: Cÿc Thống kê An Giang 2007, 2020),

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thÃp nhÃt trong những nm qua, làm cho số doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn giÁi thá, phá sÁn rÃt nhißu.

-Chi phí Åu vào cho ni trßng, chế biến, chi phí logistics có nhißu biến ộng theo xu h°ớng tng làm giÁm hiáu quÁ ho¿t ộng kinh doanh cāa các doanh nghiáp và nng l°c c¿nh tranh cāa sÁn phÇm, mặt khác ng°ßi nơng dân ni trßng thāy sÁn cũng gặp nhißu khó khn, ch°a thÁt sự n tâm Åu t° sÁn xuÃt. Từ nm 2019-2021, giá nguyên liáu làm thăc n trên thế giới tng, giá thuê container và giá xng, dÅu cũng tng liên tÿc, ây là nguyên nhân d¿n ến giá thăc n chn nuôi tng; giai o¿n 2019-2021 giá thăc n tng từ 300 ßng-500 ßng/kg, thuốc thú y tng bình qn 10% trên nm. Hián giá thành ni cá tra khng 27.000 ßng/kg, chi phí cho thăc n ã tốn khoÁng 20.000 ßng. Nếu giá bán giữ măc 32.000 ßng, ng°ßi ni mới có thá có lãi.

-Vß mặt cơng nghá sÁn xt: Các sÁn phÇm giá trị gia tng °ợc chế biến từ cá tra cho giá trị kinh tế cao ít °ợc các doanh nghiáp áp dÿng. Hián nay cơng nghá sÁn xt sÁn phÇm cá tra xuÃt khÇu chā yếu là phi- lê, cắt khúc xẻ b°ớm hoặc ngun con, sau ó cÃp ơng nhanh; với cơng nghá này thì chi phí Åu t° thÃp, tuy nhiên chÃt l°ợng sÁn phÇm giÁm áng ká do c¡ cÃu thịt bị phá hāy áng ká sau quá trình rã ơng. Các cơng nghá tiến tiến h¡n nh° bÁo quÁn bằng khí ni-t¡ lỏng, chiết xuÃt mỡ cá chế biến thành dÅu n dùng á chiên, xào, chế biến da cá thành bánh nack hay chế biến các phÿ phÇm khác (Åu cá, x°¡ng cá) làm nguyên liáu cho chế biến thăc n chn ni thì chi phí Åu t° máy móc, thiết bị cao, doanh nghiáp khơng ā vốn Åu t° hoặc khó tiếp cÁn các ngn vốn Åu t° nên công nghá sÁn xuÃt, chế biến cá tra trên ịa bàn tỉnh còn á măc trung bình.

- Đa số chā doanh nghiáp khơng có chun mơn sâu trong ngành, lĩnh vực, phÅn lớn họ khái sự từ mua bán chun sang nghß ni trßng, chế biến thāy hÁi sÁn. Nghiên cău thị tr°ßng không kỹ và không am hiáu Åy ā luÁt pháp cāa các n°ớc nhÁp khÇu, chỉ cÅn một ¡n hàng chÁm thanh tốn hoặc bị hāy thì doanh nghiáp gặp iêu ăng. Trên giác ộ vĩ mơ, ch°a có sự kết nối chặt chẽ giữa c¡

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

quan quÁn lý, doanh nghiáp, VASEP và nông dân trong viỏc iòu tit th tròng, xut khầu, diỏn tớch th ni nhằm có sÁn l°ợng á măc ộ phù hợp. C¡ sá (vùng ni) cá tra th°¡ng phÇm phÁi áp ăng các tiêu chí vß ißu kián ni, áp dÿng các quy trình kỹ tht ni, cung cÃp sÁn phÇm cá tra ngun liáu chÃt l°ợng, bÁo vá mơi tr°ßng v truy xut c nguòn gc sn phầm, v CĂ sá/vùng ni cá tra th°¡ng phÇm phÁi thực hián áp dÿng quy trình ni theo các tiêu chn chÃt l°ợng ca yờu cu th tròng, sn phầm sn xut ỏp ăng °ợc yêu cÅu vß truy xuÃt ngußn gốc, phÁi gắn kết khâu sÁn xuÃt giống và chế biến tiêu thÿ trong chuỗi giá trị sÁn phÇm cá tra. Tuy nhiên, vÃn ß này mới chỉ °ợc ß cÁp và quy ịnh t¿i Nghị ịnh 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 cāa Thā t°ớng Chính phā, và trên ịa bàn tỉnh An Giang ã trián khai một số nội dung nh°ng ch°a ßng bộ, ch°a phā khắp trên dián rộng trên ịa bn tnh.

Th tròng xut khầu thy sn Viỏt Nam (nh° thị tr°ßng EU, thị tr°ßng Mỹ) có những yêu cÅu ặc thù, quy ịnh chặt chẽ vß chÃt l°ợng, vá sinh an tồn thực phÇm, các quy ịnh v tiờu chuần kht khe nh: cht lng, nguòn gc, hò sĂ phi cú tiờu chuần tha ỏng, trc ú phÁi làm viác với nhà cung cÃp; tuy nhiên các DNXKTS An Giang ch°a am hiáu kỹ, thực hián ch°a Åy ā các quy ịnh quốc tế d¿n ến nhißu khi gặp nhißu khó khn khi tiêu thÿ, phÁi giÁm giá và có khi phÁi ßn bù hợp ßng.

- Trên thị tr°ßng th°¡ng m¿i cá tra tồn cÅu, cá tra Viát Nam chiếm h¡n 95% thị phÅn cāa thế giới nh°ng các doanh nghiáp xuÃt khÇu cāa chúng ta ã khơng kiám sốt °ợc giá bán trên thị tr°ßng thế giới (ộc qun bán nh°ng khơng phÁi là ng°ßi ịnh giá) (Ngn:VASEP 2016). Đó là vÃn ß liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiáp trong sÁn xuÃt và tiêu thÿ. Nguyên nhân chā yếu do các doanh nghiáp xuÃt khÇu cá tra c¿nh tranh phá giá l¿n nhau (chào bán với nhißu măc giá khác nhau) á giành hợp ßng trong bối cÁnh gặp nhißu khó khn vß ngn vốn, thị tr°ßng, lợi nhuÁn suy giÁm,… ĐÇy ngành hàng cá tra r¡i vào vịng ln qn: vốn – giá – chÃt l°ợng – thị tr°ßng và nhißu há lÿy khác Ánh h°áng xÃu ến hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ánh cá tra Viát Nam. Khi gặp khó khn thị tr°ßng, trong c¡n khát vốn, nhißu doanh nghiáp xuÃt khÇu c¿nh tranh khơng lành m¿nh, ã tự làm khó mình và làm khó l¿n nhau khi liên tÿc chào bán cá tra với giá thÃp á có tißn xoay vũng. iòu ny ó to cho nh nhp khầu quyòn xác lÁp giá trÅn. à nhißu thßi iám, giá cá tra xuÃt khÇu ã liên tÿc h¿, gây bÃt lợi cho khơng chỉ doanh nghiáp, ng°ßi ni mà cịn làm suy yếu ngành cá tra Viát Nam.

-H¿n chế lớn cāa DNXKTS là nng lực tài chính yếu kém, sử dÿng chā yếu vốn vay ngắn h¿n, gặp lúc lãi suÃt tng vọt, lợi nhuÁn làm ra không ā trÁ lãi d¿n ến thua lỗ kéo dài. Ngành sÁn xuÃt cá tra là ngành có măc ộ rāi ro cao, nên ngân hàng ang thắt chặt viác cho vay, nông dân gặp khó khn vß ngn vốn sÁn xt do ngân hàng h¿n chế cho vay sÁn xuÃt thāy sÁn, gây khó khn cho các hộ ni cá tra có quy mô vừa và nhỏ. Các doanh nghiáp thu mua cá cāa nơng dân, nh°ng chÁm thanh tốn từ 1 - 2 tháng có khi ến 3 - 4 tháng, Ánh h°áng ến lợi ích và hiáu quÁ kinh tế cāa các hộ ni thāy sÁn xt khÇu. Giá thành cá tra cāa nông dân nuôi cao h¡n vùng nuôi cá tra cāa doanh nghiáp, do nông dân không °ợc hoàn thuế (5% thuế VAT) cāa nguyên liáu Åu vào, nh°: thăc n, thuốc thú y,... nên không thá c¿nh tranh với ngußn nguyên liáu cá tra cāa doanh nghiáp.

<b>-Chi phí logistics: Trên bình di</b>án quốc gia, chi phí logistic cāa hàng hóa Viát Nam chiếm tÿ lá khá cao (khoÁn 30%) trong giá thành sÁn phÇm xuÃt khÇu, cao

<b>h¡n nhißu so với các n°ớc phát trián từ 12%- 17% (Ngußn: Bùi Duy Linh 2018). </b>

Xét riêng tr°ßng hợp ối với tỉnh An Giang: Chi phí logistics ội lán rÃt cao. Vì thiếu cÁng lớn á những ội tàu có trong tÁi lớn vào á nhÁn hàng trực tiếp. Doanh nghiáp thuê xe chuyên dùng vÁn chuyán lên TP.HCM (do doanh nghiáp khơng có khÁ nng thực hián tốt cơng o¿n vÁn chun), mÃt thßi gian khá lâu. Há thống giao thơng yếu kém, tình tr¿ng tắt °ßng th°ßng xÁy ra làm tng chi phí vÁn chun lên TP.HCM. Há thống kho l¿nh chā yếu do doanh nghiáp xây dựng nên có quy mơ nhỏ chỉ 2000-3000 tÃn khơng áp ăng °ợc nhu cÅu khi có ¡n hàng lớn. Ngußn nhân lực t¿i các doanh nghiáp hÅu nh° ch°a có. Thā tÿc hÁi quan cịn r°ßm rà, làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

chÁm q trình thơng quan hàng hóa. Ch°a ká ra n°ớc ngồi cịn phÁi kiám tra vá sinh an tồn thực phÇm. Q trình l°u kho dài ngày, làm chÁm tiến ộ giao

hàng làm giÁm nng lực c¿nh tranh cāa DNXKTS. -Ho¿t ộng Marketing t¿i các DNXKTS dißn ra một cách rßi r¿c, ch°a °ợc

quan tâm úng măc, thiếu tính há thống. Các cơng ty xt khÇu thāy sÁn ß An Giang chỉ mới chú trọng ến sÁn xuÃt, xem ho¿t ộng Marketing chỉ là ho¿t ộng bán ra những mặt hàng mà mình có. Ch°a có phịng ban chun trách vß Marketing, vì vÁy hÅu hết các ho¿t ộng ßu mang tính chÃt tình thế, ch°a có sự phối hợp chặt chẽ mang tính chiến l°ợc. Ho¿t ộng quÁng bá th°¡ng hiáu v¿n cịn rÃt yếu và cơng ty ch°a có sự Åu t° úng măc vß lĩnh vực này. Cơng tác nghiên cău và lựa chọn thị tr°ßng mang tính thÿ ộng. Cơng ty ch°a có khÁ nng tự thực hián viác nghiên cău tình hình c¿nh tranh trên thị tr°ßng EU mà phÁi hợp tác với ối tác n°ớc ngồi và một phÅn thơng qua Hiáp hi Nuụi tròng v Xut khầu thy sn (VASEP). Viỏc nghiên cău thói quen tiêu dùng và mua hàng cāa ng°ßi tiêu dùng trên thị tr°ßng EU, Mỹ cịn khó thực hián do ngn cung cÃp thơng tin cịn h¿n chế. Các yếu tố Marketing-mix ch°a phát huy hết tác dÿng cāa nó: chÃt l°ợng sÁn phÇm tuy ã °ợc nâng lên nh°ng v¿n ch°a áp ăng nhu cÅu vß chÃt l°ợng cāa khách hàng, chāng lo¿i mặt hàng nghèo nàn. Sự liên kết giữa sÁn xuÃt và tiêu thÿ ch°a chặt chẽ; hợp ßng cung cÃp và thu mua sÁn phÇm giữa doanh nghiáp với nơng dân ni cá tra °ợc ký kết nh°ng ch°a hiáu quÁ, ối với các hộ ni nhỏ lẻ th°ßng khơng có hợp ßng bao tiêu sÁn phÇm với các doanh nghiáp chế biến xut khầu.

- Tỡnh trng thiu lao ng hay nguòn lao ộng không án ịnh ã Ánh h°áng không nhỏ ến ho¿t ộng sÁn xuÃt và xuÃt khÇu. Do ho¿t ộng cāa các DNXKTS gián o¿n theo mùa vÿ, do thiếu ¡n hàng, và thu nhÁp cāa ng°ßi lao ộng khơng °ợc Ám bÁo d¿n ến khơng án ịnh vß ngn lao ộng và thu nhÁp. Mặt khác, do ây là ngành nghß có tính ặc thù, mơi tr°ßng làm viác l¿nh v ầm t, mựi hụi khú chu, ngòi lao ng tiếp xúc với các chÃt dung môi và

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

khử trùng trong thßi gian dài th°ßng xÁy ra các bánh vß hơ hÃp. Một số lao ộng chỉ coi ây là ngành nghß t¿m thßi khi ang nhàn rỗi hoặc thÃt nghiáp, do ó sau một thßi gian nếu tìm °ợc viác khác là họ sẵn sàng <nhÁy= viác. Có tr°ßng hợp ¡n hàng ã ký nh°ng thiếu lao ộng, và á Ám bÁo doanh nghiáp phÁi xoay xá ā mọi cách nh° tng ca, tng l°¡ng và nhißu chế ộ hỗ trợ khác khiến chi phí tng lên áng ká. v.v..

- Tính ến nay, ch°a có nghiên cău nào vß các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các doanh nghiáp XKTS tỉnh An Giang. Vì vÁy, cÅn thiết có các nghiên cău trên c¡ sá lựa chọn các mơ hình lý thuyết phù hợp với ißu kián Viát Nam gắn lißn với thực tr¿ng, ißu kián sÁn xuÃt kinh doanh cāa các DNXKTS tỉnh An Giang.

- Chỉ có một số bài ng t¿p chí ã nghiên cău vß các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn t¿i Viát Nam, vì vÁy cÅn có sự nghiên cău xem xét và ánh giá có tính há thống vß các nhân tố và các yếu tố cÃu thành các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các doanh nghiáp xt khÇu thāy sÁn, nhằm góp phÅn phát trián các vÃn ß vß lý luÁn vß NLCT doanh nghiáp.

- Thông qua kết quÁ °ớc l°ợng và kiám ịnh mơ hình nghiên cău thực nghiám, tác giÁ kỳ vọng có các hàm ý chính sách, hàm ý qn trị á góp phÅn nâng cao NLCT cāa các DNXKTS An Giang trong giai o¿n 2023-2035. Với lý

<b>do ó, Nghiên cău sinh ã lựa chọn ß tài: <Nghiên cąu các nhõn tẹ nh hỗng n nng lc c¿nh tranh căa các doanh nghiÇp xuÃt khÇu thăy sÁn trên đËa bàn tÉnh An Giang= á thực hián luÁn án Tiến sĩ QuÁn trị Kinh doanh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Xác ịnh các nhân tố Ánh h°áng và măc ộ Ánh h°áng cāa các nhân tố ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thuÿ sÁn. Từ ó tiến hành phân tích, ánh giá nhằm ß ra hàm ý chính sách nhằm nâng cao nng lực c¿nh tranh cho các doanh nghiáp xuÃt khÇu thuÿ sÁn An Giang thßi kỳ 2023 - 2035.

- Đß xuÃt hàm ý chính sách, hàm ý quÁn trị á nâng cao nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn trên ịa bàn tỉnh An Giang thßi kỳ 2023-2035.

<b>3. Các câu hÏi nghiên cąu: </b>

(1). Các lý thuyết vß nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp ã tiếp cÁn theo những quan iám, ịnh h°ớng nào ?

(2). Áp dÿng mơ hình nghiên cău nào á o l°ßng các nhân tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thuÿ sÁn á Viát Nam nói chung và trên ịa bàn tỉnh An Giang nói riêng ?

(3).Sử dÿng ph°¡ng pháp nào á °ớc l°ợng và kiám ịnh các nhân tố Ánh

<b>h°áng ến NLCT các doanh nghiáp xuÃt khÇu thuÿ sÁn trên ịa bàn tỉnh An Giang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>4. ĐÑi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<b>-ĐÑi t°ÿng nghiên cąu: Các nhân tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa </b>

các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn trên ịa bàn tỉnh An Giang.

<i><b> -Ph</b></i><b>¿m vi nghiên cąu </b>

<i>Với 97% kim ngạch xuất khẩu thủy sản của tỉnh An Giang là từ xuất khẩu cá tra (Nguồn Cục Thống kê tỉnh An Giang, 2016), nên luận án này tập trung đề c<b>ập đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu cá tra là chính. </b></i>

<b>+ Ph</b>¿m vi không gian: Nghiên cău các nhân tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu cá tra trên ph¿m vi tỉnh An Giang.

+ Ph¿m vi thßi gian: Nghiên cău nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu cá tra tỉnh An Giang từ nm 2008 ến nm 2020.

<b>5. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

Ph°¡ng pháp nghiên cău hỗn hợp, kết hợp giữa ph°¡ng pháp nghiên cău ịnh tính và ịnh l°ợng. Trong ó, ph°¡ng pháp nghiên cău ịnh l°ợng là chā ¿o.

<b>VÁ đËnh tính: </b>

Nghiên cău tài liáu, tìm hiáu các cơng trình nghiên cău tr°ớc ó cāa các tác giÁ trong và ngồi n°ớc có liên quan ến chā ß nghiên cău luÁn án, thực hián viác xem xét và chọn lọc các thành phÅn và xây dựng mơ hình nghiên cău.

Viác thu thÁp ý kiến góp ý các chuyên gia nhằm xác ịnh sự phù hợp cāa các biến ộc lÁp (các thành phÅn mơ hình), mơ hình lý thuyết, và nội dung cāa các câu hỏi thành phÅn.

<b>VÁ đËnh l°ÿng: </b>

Ph°¡ng pháp nghiên cău ịnh l°ợng nhằm khẳng ịnh giá trị và ộ tin cÁy cāa thang o, vß các nhân tố tác ộng ến NLCT cāa các doanh nghiáp XKTS, qua viác ăng dÿng phÅn mßm SPSS và AMOS, cÿ thß là: Kiám ịnh ộ tin cÁy Cronbach's Alpha; Phân tích nhân tố khám phá (EFA); Phân tích nhân tố khẳng ịnh (CFA); Dùng mơ hình cÃu trúc tuyến tính (SEM) á kiám ịnh mơ hình và

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

các giÁ thuyết nghiên cău. Sử dÿng Bootstrap á kiám ịnh tính bßn vững cāa các °ớc l°ợng trong mơ hình nghiên cău;

- Ph°¡ng pháp thu thÁp dữ liáu:

+ Đối với dữ liáu thă cÃp: Đ°ợc thu thÁp từ các báo cỏo vò hot ng xut khầu ca cỏc doanh nghiỏp XKTS trên ịa bàn tỉnh An Giang giai o¿n 2008-2019. L°ợc khÁo tài liáu từ các cơng trình nghiên ã °ợc cơng bố, các t¿p chí chun ngành có liên quan, thÁo luÁn với các chuyên gia trong ngành, các nhà quÁn lý trong lĩnh vực XKTS, nhà khoa học,…Giúp tác giÁ có °ợc tài liáu tham khÁo, làm c¡ sá cho viác hình thành các luÁn iám, luÁn chăng vß mặt lý thuyết l¿n thực tißn. Từ ó, xây dựng khung lý thuyết, khung phân tích và tiến hành nghiên cău s¡ bộ với mÿc ích ißu chỉnh và bá sung các thang o, các biến quan sát, hoàn thián các bÁng câu hỏi phÿc vÿ cho quá trình nghiên cău chính thăc..

+ Đối với dữ liáu s¡ cÃp:

Tác giÁ thu thÁp bằng bÁng câu hỏi gửi ến các lãnh ¿o, các chuyên gia, cán bộ quÁn lý á các công ty XKTS trên ịa bàn tỉnh An Giang và giÁng viên trong ngành kinh tế t¿i các tr°ßng Đ¿i học. Thực hián phỏng vÃn với 21 chun gia á các cơng ty xt khÇu thāy sÁn là những ng°ßi có kinh nghiám trong lĩnh vực xuÃt khÇu thāy sÁn, chiếm khoÁn 7,2% so với quy mô m¿u cÅn thiết (Phÿ lÿc 8) Mÿc ích là thu thÁp các góp ý, óng góp vß các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các DNXKTS làm c¡ sá cho viác xây dựng các phiếu phỏng vÃn chính thăc và ß xt mơ hình nghiên cău.

- Ph°¡ng pháp xử lý số liáu:

Dữ liáu °ợc nhÁp vào phÅn mßm SPSS phiên bÁn 22 á tiến hành phân tích, bao gßm: thống kê mơ tÁ dữ liáu, kiám ịnh ộ tin cÁy Cronbach9s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA). Ăng dÿng phÅn mßm AMOS phân tích nhân tố khÁng ịnh (CFA), kiám ịnh SEM, kiám ịnh Boostrap.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Tiến hành phân tích các nhân tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thuÿ sÁn trên ịa bàn tỉnh An Giang.

- Đánh giá các nhân tố vß vốn, thị tr°ßng lao ộng, marketing, qn trị, giá, cơng nghá, th°¡ng hiáu, chÃt l°ợng sÁn phÇm…tác ộng ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp thāy sÁn xuÃt khÇu t¿i tỉnh An Giang.

Ngồi ra, tác giÁ cịn sử dÿng các ph°¡ng pháp thống kê, so sánh, phân tích, dißn dịch, thực chăng á thực hián ß tài nghiên cău.

<b>6. Nhăng đóng góp căa luÁn án Đóng góp vÁ mặt lý ln: </b>

-Táng hợp các vÃn ß lý luÁn vß nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp, xem xét các thành phÅn (các nhân tố) cÃu thành nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp từ các tr°ßng phái, quan iám học thuÁt khác nhau.

-Giới thiáu một số nghiên cău thực nghiám vß nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp cāa các tác giÁ trong và ngoài n°ớc.

-LuÁn án ã tiếp cÁn theo h°ớng tích hợp các tr°ßng phái lý thuyết vß nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp. Trong ó:

<b> +Ti¿p cÁn dąa trên nguÓn ląc doanh nghiÇp (Barney, 1991; Porter, 1980, </b>

1988) với các nhân tố trong mô hình là: Nng lực quÁn trị; Ngußn nhân lực; Nng lực Tài chính.

<b> +Ti¿p cÁn dąa trên đËnh h°ãng thË tr°ång (Kohli & Jaworski, 1990) với </b>

các nhân tố trong mơ hình là: Nng lực Marketing; Nng lực phát trián quan há; Th°¡ng hiáu.

<b> +Ti¿p cÁn dąa trên nng ląc căa doanh nghiÇp (Wernerfelt, 1984; </b>

Peteraf, 1993) với các nhân tố trong mô hình là: SÁn phÇm; Cơng nghá; Giá cÁ

<b>+ Ti¿p cÁn tÿ chußi giá trË (Porter, 1985): với nhân tố trong mơ hình là </b>

Logistics

- <b>ĐÁ xt mụ hỡnh nghiờn cu v cỏc nhõn tẹ nh hỗng đ¿n nng ląc c¿nh tranh căa các doanh nghiÇp xuÃt khÇu thăy sÁn tÉnh An Giang với 10 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhân tố (thành phÅn), trong ó ã tích hợp 02 nhân tố mới là logistic và nng lực marketing,

<b>Đóng góp vÁ mặt thąc tiÅn: </b>

-Phân tích, ánh giá thực tr¿ng ho¿t ộng sÁn xuÃt – kinh doanh cāa các DNXKTS tỉnh An Giang giai o¿n 2016 -2020 vß dián tích ni trßng, sÁn l°ợng và kim ng¿ch xt khÇu, số lao ộng, cơng nghá sÁn xuÃt và chế biến, chi phí Åu vào, giá bán, nng lực quÁn trị, ho¿t ộng marketing, logistics v.v..

- Thực hián các °ớc l°ợng và kiám ịnh theo các ph°¡ng pháp, Cronbach9 Alpha, EFA, CFA và SEM nhằm: Đánh giá sự phù hợp cāa mơ hình nghiên cău với dữ liáu thực nghiám; Xác ịnh mối quan há nhân q giữa các nhân tố trong mơ hình; Khẳng ịnh các nhân tố Ánh h°áng và măc ộ Ánh h°áng cāa các nhân tố ến nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn tỉnh An Giang.

- Đß xuÃt một số hàm ý quÁn trị và hàm ý chính sách nhằm nâng cao nng lực c¿nh tranh cho các doanh nghiỏp xut khầu thy sn tnh An Giang thòi k 2023- 2035.

- LuÁn án có thá góp phÅn cung cÃp thêm c¡ sá khoa học cho các c¡ quan ban ngành trong viác ho¿ch ịnh chính sách phát trián ngành thāy sÁn An Giang và có thá làm tài liáu tham khÁo trong viác xây dựng chiến l°ợc kinh doanh cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thuÿ sÁn trên ịa bàn tỉnh An Giang.

<b>7. K¿t cÃu căa luÁn án </b>

LuÁn án có kết cÃu 5 ch°¡ng nh° sau:

-Ch°¡ng 1. Táng quan vÃn ß nghiên cău cāa luÁn án.

-Ch°¡ng 2. C¡ sá lý thuyết và mơ hình nghiên cău vß các nhân tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh trong các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn.

<b>. -Ch°¡ng 3. Thiết kế nghiên cău. </b>

-Ch°¡ng 4. Kết quÁ nghiên cău và bàn luÁn -Ch°¡ng 5. Kết luÁn và hàm ý chính sách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>CH¯¡NG 1 </b>

<b>TÔNG QUAN VÀ VÂN ĐÂ NGHIÊN CĄU </b>

B°ớc Åu quá trình nghiên cău, tác giÁ thực hián viác táng hợp và phân tích, ánh giá một cách táng quan các cơng trình nghiên cău trong ngồi n°ớc, nhằm tìm ra những t° liáu quý giá liên quan tới ß tài làm c¡ sá lý ln cho q trình nghiên cău.

<b>1.1. TÕng quan vÁ các nghiên cąu vÁ nng lc cnh tranh ỗ nóc ngoi </b>

Cú mt s cơng trình nghiên cău vß NLCT nh°: Fagerberg, D.C.mowery and R.R. Nelson (2003), Innovation and Competitiveness, Oxford University Press. Nghiên cău nng lực c¿nh tranh á 3 cÃp ộ: CÃp quốc gia (National level), cÃp ngành (Industry level), cÃp ịa ph°¡ng và doanh nghiáp (Regional and firm level) tác ộng cāa ái mới dây chun cơng nghá ến nng lực c¿nh tranh. Viác phân tích so sánh nng lực c¿nh tranh giữa các quốc gia, giữa các ngành và giữa các tÁp oàn a quốc gia, tác giÁ nhÁn thÃy rằng khÁ nng c¿nh tranh °ợc t¿o ra từ những khác biát cho viác duy trì tng tr°áng trong mơi tr°ßng c¿nh tranh tồn cÅu.

Theo Wernerrfelt (1984), thì ngn lực cāa DN chính là yếu tố quyết ịnh ến NLCT và hiáu quÁ kinh doanh cāa DN. Phân tích vß ngn lực cāa DN là tÁp trung vào phân tích NLCT dựa vào các yếu tố bên trong, nó chính là ngn lực cāa DN. Lý thuyết này dựa vào tißn ß là các DN trong cùng một ngành th°ßng sử dÿng những chiến l°ợc kinh doanh khác nhau. H¡n nữa, các DN không thá dß dàng sao chép chiến l°ợc kinh doanh cāa nhau bái vì chiến l°ợc kinh doanh °ợc xây dựng dựa vào chính ngn lực cāa DN.

Porter (1990), ã chỉ rõ lợi thế c¿nh tranh không chỉ á mỗi ho¿t ộng, mà còn á cÁ mối liên kết giữa các ho¿t ộng với nhau, với các ho¿t ộng cāa nhà cung cÃp và cāa khách hàng. Qua ó tác giÁ °a ra khái niám <chuỗi giá trị=, chia ho¿t ộng chung cāa một doanh nghiáp thành những nhóm ho¿t ộng khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

nhau ¿i dián cho từng yếu tố t¿o nên lợi thế c¿nh tranh, qua ó ánh giá °ợc lợi thế á xây dựng các chiến l°ợc c¿nh tranh cāa doanh nghiáp.

Nm 1993, Duning, J, nhÁn ịnh mơ hình Kim c°¡ng kiáu cũ cāa Porter (1990) khi sử dÿng á ánh giá nng lực c¿nh tranh cāa một ngành / doanh nghiáp ã khơng cịn chính xác trong ißu kián tồn cÅu hóa và hội nhÁp cāa kinh tế thế giới và ß xuÃt bá sung thêm nhân tố Åu t° n°ớc ngồi vào mơ hình á ánh giá các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT.

Theo nghiên cău cāa Sanchez & Heence (1996, 2004), thì nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp dựa trên khÁ nng kết hợp các ngußn lực cāa doanh nghiáp nhằm t¿o ra lợi thế c¿nh tranh <Nng lực c¿nh tranh cāa 1 công ty là khÁ nng duy trì, trián khai phối hợp các ngn lực và khÁ nng theo cách giúp cơng ty ¿t °ợc mÿc tiêu cāa nó=). Sanchez (2008), bÁn chÃt nng lực c¿nh tranh ã chú trọng chuyán h°ớng nng lực thay vì ngn lực. Theo quan iám dựa trên nng lực cāa doanh nghiáp thì nng lực là chìa khố á duy trì lợi thế c¿nh tranh bßn vững và ¿t hiáu quÁ cao, cũng nh° trá thành một tiêu chí quan trọng á ánh giá sự tßn t¿i và phát trián cāa một ngành, hay cāa một doanh nghiáp trong mơi tr°ßng c¿nh tranh ngày càng gay gắt.

Nh° vÁy, tiếp cÁn dựa trên ngußn lực, dựa vào lợi thế ngußn lực cāa doanh nghiáp so với ối thā c¿nh tranh và cách tiếp cÁn dựa trên nng lực thì dựa vào khÁ nng kết hợp các ngn lực á t¿o ra nng lực – ịi hỏi doanh nghiáp phÁi nng ộng, há thống, nhÁn thăc và toàn dián trong quÁn lý chiến l°ợc.

Nghiên cău cāa Thompson et al., (2007), ã ß xuÃt các yếu tố cÃu thành nng lực c¿nh tranh táng thá cāa một doanh nghiáp dựa vào 10 yếu tố: Hình Ánh/uy tín, cơng nghá, m¿ng l°ới phân phối, khÁ nng phát trián và ái mới sÁn phÇm, chi phí sÁn xt, dịch vÿ khách hàng, ngn nhân lực, tình hình tài chính, trình ộ qng cáo, khÁ nng qn lý sự thay ái. Nghiên cău này ch°a xác ịnh °ợc măc ộ Ánh h°áng cāa từng yếu tố này ến kết quÁ kinh doanh cāa DN mà chỉ tÁp trung xây dựng các yếu tố cÃu thành nng lực c¿nh tranh cāa doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nghiáp và ánh giá nó trên ph°¡ng pháp cho iám nhằm so sánh nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp.

Nghiên cău cāa Aziz et al., (2006) vß ngußn lực c¿nh tranh cāa các nhà Åu t° và phát trián nhà t° nhân t¿i Malaysia ã xếp h¿ng các ngußn lực á t¿o ra nng lực c¿nh tranh cāa các nhà Åu t° và phát trián ịa ốc cāa Malaysia với 14 yếu tố: (Vị trí ắc ịa; dịng tißn; Đánh giá tißm nng thị tr°ßng; Mối quan há với chính qun; Qn trị cÃp cao; Tá chăc và dịch vÿ uy tín; KhÁ nng quÁn lý thay ái; Mối quan há với các nhà cung cÃp dịch vÿ hỗ trợ có nng lực; Nhân viên có tay nghß cao; QuÁn lý rāi ro và khāng hoÁng; Chiến l°ợc chính sách cāa tá chăc; Đào t¿o phát trián nhân viên; Bí mÁt th°¡ng m¿i và dự án ái mới; Thành viên cāa tÁp ồn lớn). Trong ó tÁp trung vào 3 nhóm: quÁn trị, tá chăc và và t¿o ra m¿ng l°ới nng lực c¿nh tranh cāa các nhà phát trián nhà t° nhân t¿i Malaysia.

Hai tác giÁ Ambastha và Momaya (2004), ã °a ra khung lý thuyết vß NLCT á cÃp ộ DN. Nghiên cău này cho thÃy NLCT cāa DN chịu Ánh h°áng cāa các yếu tố: (1) Ngußn lực (ngußn nhân lực, cÃu trúc, vn hóa, trình ộ cơng nghá, tài sÁn cāa DN); (2) Quy trình (chiến l°ợc, quy trình quÁn lý, quy trình cơng nghá, quy trình tiếp thị); (3) Hiáu st (chi phí, giá cÁ, thị phÅn, phát trián sÁn phÇm mới). Nghiên cău này chỉ dừng l¿i á NLCT cāa DN nói chung mà ch°a phân biát vß qui mô, ịa lý, lĩnh vực ho¿t ộng.

Tác giÁ Ho (2005), ã nghiên cău mối quan há giữa các ho¿t ộng qn trị trong DN và NLCT. Ơng ß xt mơ hình o l°ßng các ho¿t ộng qn trị trong DN thơng qua nm khía c¿nh, (1) C¡ cÃu hội ßng quÁn trị; (2) C°¡ng vị quÁn lý; (3) Chiến l°ợc lãnh ¿o; (4) Sá hữu tÁp trung và các mối quan há vốn - thị tr°ßng; (5) Trách nhiám xã hội có mối quan há với NLCT cāa DN. Kết q phân tích hßi quy cho thÃy, có sự Ánh h°áng l¿n nhau cāa ho¿t ộng quÁn trị trong DN và NLCT, số iám ho¿t ộng quÁn trị trong DN càng cao thì ánh giá NLCT sẽ càng cao và ng°ợc l¿i. Qua kết quÁ nghiên cău tác giÁ nhÁn thÃy, mối quan há

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

giữa ho¿t ộng quÁn trị trong DN và NLCT sẽ cao h¡n khi quÁn trị °ợc ánh giá trên c¡ sá tồn dián (xét 5 thơng số cùng một lúc) thay vì ánh giá riêng lẻ.

Trong nghiên cău này tác giÁ chỉ tÁp trung làm rõ mối quan há giữa NLCT và nng lực quÁn trị trong DN mà không xét ến những yếu tố khác. V¿n cịn một khng trống nghiên trong viác tìm hiáu mối quan há giữa quÁn trị cāa các DN á các n°ớc phát trián và khÁ nng c¿nh tranh cāa họ trên thị tr°ßng quốc tế.

Một nghiên cău cāa Chang et al.,(2007), vß NLCT t¿i các cửa hàng t¿i Đài Loan bị Ánh h°áng bái 7 yếu tố, (1) Chiến l°ợc kinh doanh; (2) Nng lực tài chính; (3) C¡ sá vÁt chÃt, các tián nghi; (4) SÁn phÇm, hàng hóa; (5) ChÃt l°ợng dịch vÿ; (6) Marketing, chiêu thị; (7) Ngußn nhân lực. Tuy nhiên, nghiên cău ch°a làm rõ mối quan há cāa các yếu tố này nh° thế nào và ặt d°ới sự tác ộng cāa mơi tr°ßng. Nghiên cău, cũng chỉ ß cÁp ến các yếu tố Ánh h°áng ến NLCT cho các cửa hàng t¿i Đài Loan nói chung, ch°a phân biát rõ sự khác biát cāa cửa hàng cung cÃp sÁn phÇm vÁt chÃt hay sÁn phÇm dịch vÿ.

Nghiên cău cāa Onar &Polat (2010), vß các nhân tố tác ộng tới mối quan há giữa quá trình xây dựng nng lực và quá trình lựa chọn chiến l°ợc kinh doanh cāa doanh nghiáp niêm yết t¿i Sá Giao dịch chăng khoán Istabul – Thá Nhĩ Kỳ thông qua phỏng vÃn táng giám ốc hoặc giám ốc ngußn nhân lực dựa trên bÁng câu hỏi Likert 7 iám. Nghiên cău này ã ß xuÃt các yếu tố t¿o khÁ nng c¿nh tranh cāa doanh nghiáp bao gßm: 1. KhÁ nng quÁn trị, 2. KhÁ nng sÁn xuÃt 3. KhÁ nng bán hàng, 4. Dịch vÿ hÁu cÅn Logistic, 5. Công nghá thông tin, 6. Tài chính- kế tốn, 7. Ngn nhân lực, 8. Dịch vÿ chm sóc khách hàng, 9. Cung ăng 10. Nghiên cău phát trián, 11.QuÁn trị công nghá, 12. Đái mới, 13. Quan há khách hàng. Nghiên cău này cho thÃy nng lực quyết ịnh chiến l°ợc càng úng thì càng t¿o ra nng lực c¿nh tranh càng cao, khi mơi tr°ßng kinh doanh thay ái sẽ tác ộng ến chiến l°ợc kinh doanh thì các thuộc tính khác biát cāa DN trong cùng ngành sẽ khơng thá tßn t¿i lâu dài vì chúng th°ßng có thá dß dàng bị các ối thā c¿nh tranh sao chép, hoặc trao ái mua bán trên thị tr°ßng ngußn lực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Một khi mơi tr°ßng kinh doanh thay ái tác ộng ến chiến l°ợc kinh doanh thì các thuộc tính khác biát cāa DN trong cùng ngành sẽ khơng thá tßn t¿i lâu dài vì chúng th°ßng có thá dß dàng bị các ối thā c¿nh tranh sao chép, hoặc trao ái mua bán trên thị tr°ßng ngußn lực. Kinh tế học tá chăc và kinh tế ộc quyßn phân tích NLCT trong ißu kián mÃt cân bằng cāa thị tr°ßng và nßn kinh tế ộc quyßn với giÁ thuyết DN có lợi thế tut ối vß các tài sÁn, ngn lực. Vì thế, trong mơi tr°ßng kinh doanh thay ái nhanh chóng thì các ißu kián vß chí phí, cơng nghá, quy mơ,...ã khơng cịn là lợi thế cāa DN. Mặt khác, các nghiên cău cāa kinh tế học tá chăc và c¿nh tranh ộc quyßn ßu nghiên cău ối t°ợng với giÁ thuyết là các DN trong cùng ngành có ißu kián vß tài sÁn, ngußn lực ßng nhÃt. Đây là h¿n chế lớn nhÃt trong viác giÁi thích lợi thế c¿nh tranh cāa các DN hián nay trong nßn kinh tế thị tr°ßng.

Một nghiên cău cāa Hosein et al., (2013), ã khái quát nên băc tranh táng thá vß NLCT trong ngành cơng nghiáp xt khÇu trăng cá Tằm muối là một sÁn phÇm xuÃt khÇu chā lực cāa Iran, nh°ng hián nay tình hình sÿt giÁm nghiêm trọng do Ánh h°áng cāa các yếu tố mơi tr°ßng bên trong và bên ngồi nh°: lt cāa các n°ớc nhÁp khÇu, chÃt l°ợng sÁn phÇm, cÁi tiến m¿u mã nhãn mác, mối quan há tốt với các n°ớc nhÁp khÇu…từ ó tác giÁ xây dựng chiến l°ợt cÁi thián và tng còng NLCT ca ngnh xut khầu trng cỏ Tm mui nhằm giành l¿i thị tr°ßng

Sauka (2014), ã °a ra 7 nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cÃp công ty, bao gßm: (1) Nng lực tiếp cÁn các ngußn lực; (2) Nng lực làm viác cāa nhân viên; (3) Ngn lực tài chính; (4) Chiến l°ợc kinh doanh; (5) Tác ộng cāa mơi tr°ßng; (6) Nng lực kinh doanh so với ối thā; (7) Sử dÿng các m¿ng l°ới thông tin liên l¿c. Trong nghiên cău này là sử dÿng ph°¡ng pháp thống kê và °a ra nhÁn xét dựa trên giá trị trung bình. Đßng thßi chỉ xác ịnh những yếu tố Ánh h°áng ến NLCT cāa DN và o l°ßng măc ộ cāa chúng thơng qua khÁo sát nh°ng khơng ß cÁp ến mối quan há với NLCT cāa DN. Kết quÁ nghiên cău

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

°ợc ánh giá trong bối cÁnh chung cāa các công ty t¿i Latvian, mà không phân biát lĩnh vực ho¿t ộng kinh doanh nên khó áp dÿng thực tế vào các n°ớc có nßn kinh tế phát trián cũng nh° những cơng ty có ngành nghß khác.

Nghiên cău cāa Wati (2018) ã nêu lên hÅu hết các nhân tố cÃu thành NLCT cāa một doanh nghiáp xuÃt khÇu. Tuy nhiên tác giÁ ch°a °a vào nghiên cău yếu tố NLCT th°¡ng hiáu, NLCT vß giá, tác ộng cāa hội nhÁp kinh tế vào ho¿t ộng xuÃt khÇu. Cho nên nghiên cău này cịn khiếm khuyết á những vÃn ß sau:

+ Sn phầm cnh tranh trờn th tròng s khú ginh thị phÅn vì th°¡ng hiáu sÁn phÇm khơng °ợc chú trọng sẽ làm ng°ßi tiêu dùng khơng tin t°áng vào chÃt l°ợng cāa sÁn phÇm.

+ Giá quyết ịnh phÅn lớn sÁn l°ợng xuÃt khÇu cāa sÁn phÇm. Nếu giá thành không hợp lý sẽ làm giÁm NLCT và sÁn l°ợng xt khÇu. Từ ó làm giÁm lợi nhn cāa doanh nghiáp.

+ Hội nhÁp kinh tế ngày nay tác ộng rÃt lớn sự tßn t¿i và phát trián cāa một doanh nghiáp, một ngành thÁm chí một quốc gia. Chỉ cÅn một thay ái nhỏ cāa luÁt quốc tế sẽ Ánh h°áng rÃt lớn ến t°¡ng lai và tßn t¿i cāa doanh nghiáp.

Rosli (2012), ã ß cÁp những vÃn vß ß lý luÁn vß chiến l°ợc c¿nh tranh cāa DNNVV, tác giÁ phân tích và ánh giá một cách toàn dián những chiến l°ợc c¿nh tranh cāa các DNNVV Malaysia thßi gian qua. Đßng thßi chỉ ra những thành công cāa DNNVV cāa Malaysia trong thßi gian qua khi ối phó với sự c¿nh tranh tồn cÅu. Rosli cũng ã ß xt một số giÁi pháp mang tính ột phá, nhằm giúp các DNNVV cāa Malaysia có thá thích ăng tốt với sự c¿nh tranh cāa các DN khác t¿i thị tr°ßng quốc tế. Ngoài ra, tác giÁ nêu lên những kinh nghiám cāa các DN trong viác cũng cố và giữ vững những thị tr°ßng hián có và phát trián thị tr°ßng mới; Duy trì, án ịnh và ban hành một số chính sách cāa Chính phā nhằm hỗ trợ cho các DNNVV, một số chính sách có thá là chính sách thuế, chính sách tín dÿng th°¡ng m¿i.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.2. TÕng quan vÁ các nghiên cąu vÁ nng ląc cnh tranh ỗ Viầt Nam </b>

Thòi gian qua, viỏc nghiờn cău nng lực c¿nh tranh ã nhÁn °ợc sự quan tâm cāa các nhà khoa học, nhißu tá chăc, cá nhân…Qua ó ã có nhißu bài báo, nhißu cơng trình nghiên cău, nhißu luÁn án, luÁn vn viết vß nâng cao nng lực c¿nh tranh có thá ká ến nh°:

Nguyßn Vĩnh Thanh (2005) cho rằng <Nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp Viát Nam thÃp, vì a phÅn các doanh nghiáp khơng ā thơng tin vß thị tr°ßng, ra quyết ịnh theo kinh nghiám, theo lối mịn và thiếu sự nh¿y bén=. Có q nhißu doanh nghiáp ho¿t ộng kinh doanh cùng một mặt hàng hoặc cùng một ngành nghß, trên cùng một thị tr°ßng nên d¿n ến tình tr¿ng <Gà nhà á gà nhà= làm giÁm giá một cách không cÅn thiết. Đặc biát là các mặt hàng xt khÇu, vì thế làm suy giÁm áng ká nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp. Ngồi ra sự nhÁn thăc vß tÅm quan trọng cāa kênh phân phối cāa nhißu doanh nghiáp hián nay cịn h¿n chế.

Ph¿m Thị Quý (2005), ã tiếp cÁn nng lực c¿nh tranh á 3 cÃp ộ: Quốc gia, Doanh nghiáp, SÁn phÇm. Tác giÁ cho rằng: nng lực cơng nghá có tác ộng rÃt lớn ến săc c¿nh tranh cāa hàng hố, ái mới cơng nghá là bián pháp nhằm nâng cao chÃt l°ợng sÁn phÇm, h¿ giỏ thnh, giỏ bỏn hoc to ra nhiòu sn phầm có tính nng °u viát h¡n. KhÁ nng c¿nh tranh trên thị tr°ßng ch°a cao mà ngun nhân chính ó là chÃt l°ợng sÁn phÇm. Đặc biát, viác Ám bÁo tiêu chn vá sinh an tồn thực phÇm khắc khe cāa thị tr°ßng này. Nh° thế ß tài nghiên cău này chỉ ß cÁp ến nng lực c¿nh tranh thơng qua dÃu hiáu c¿nh tranh cāa sÁn phÇm mà ch°a ß cÁp ến sự Ánh h°áng cāa các yếu tố lợi thế khách quan cāa các doanh nhiáp và cāa ngành chế biến thuÿ sÁn có thá tiếp cÁn.

Theo tác giÁ Vũ Thành H°ng (2005), ã tiếp cÁn nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp thuÿ sÁn qua phân tích ián hình một số doanh nghiáp trong ngành (các doanh nghiáp nhà n°ớc á các tỉnh Khánh Hồ. Bình Định, Bến Tre, Ninh Thn) nhằm làm rõ tÅm quan trọng cāa ái mới công nghá, há số sử dÿng công

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

suÃt và c¡ cÃu nng lực sÁn xuÃt cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn. Qua nghiên cău ta thÃy, há số sử dÿng máy móc thiết bị trung bình cāa doanh nghiáp ¿t thÃp (32%). Qua ó, nghiên cău ch°a °a ra kết luÁn rõ ràng vß mối quan há giữa ái mới công nghá và nng lực c¿nh tranh cāa các doanh nghiáp thuÿ sÁn. Nghiên cău trên chỉ tÁp trung vào các doanh nghiáp Nhà n°ớc, mà bỏ qua tÅm quan trọng cũng nh° măc ộ Ánh h°áng cāa thnh phn kinh t t nhõn vò xut khầu thu sÁn.

Bùi Đăc Tuân (2010), ã nêu ra °ợc bài học kinh nghiám vß nâng cao nng lực c¿nh tranh cāa ngành chế biến thuÿ sÁn Trung Quốc, Thái Lan, Ân Độ là cÅn phÁi: (a) àn ịnh ngußn nguyên liáu á phÿc vÿ cho nhu cÅu xuÃt khÇu thāy sn bng cỏch ầy mnh nng lc nuụi tròng thy sÁn á làm ngußn cung ăng áp ăng yêu cÅu cāa thị tr°ßng. (b) Áp dÿng các há quÁn lý chÃt l°ợng global gap, truy suÃt ngußn gốc, Ám bÁo vá sinh an tồn thực phÇm, áp ăng các tiêu chuần kht khe ca th tròng th gii. (c) Hiỏn ¿i hóa khu vực chế biến ¿t tiêu chn quốc tế, c¡ sá h¿ tÅng tốt nhằm nâng cao chÃt l°ợng, h¿ thÃp giá thành sÁn phÇm. (d) Cân ối giữa ánh bắt, ni trßng và chế biến thāy sÁn nhằm thực hián có hiáu quÁ các quy ho¿ch phát trián thāy sÁn. Từ ó, tác giÁ phân tích, ánh giá °ợc thực tr¿ng vß nng lực c¿nh tranh cāa ngành chế biến thuÿ sÁn. Đánh giá °ợc những yếu tố then chốt Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa ngành xt khÇu th sÁn. Qua ó tác giÁ ịnh h°ớng tìm ra giÁi pháp nhằm nâng cao nng lực c¿nh tranh cāa ngành chế biến thuÿ sÁn.

-Tác giÁ Ngun Chí Thắng (2005), ã phân tích 5 nhân tố tác ộng ến nng lực c¿nh tranh ngành thuÿ sÁnViát Nam (theo nguyên lý cāa Michael Porter) gßm: các lực vĩ mơ, mơi tr°ßng tác nghiáp. Khi phân tích nng lực c¿nh tranh cāa ngành thuÿ sÁn tỉnh Kiên Giang, tác giÁ cho rằng, nhìn chung, trình ộ cơng nghá chế biến cāa tỉnh cịn l¿c hÁu, máy móc thiết bị chắp vá, quy mơ nhỏ, manh mún, gây ơ nhißm mơi tr°ßng và ch°a Ám bÁo an tồn vá sinh thực phầm. Nghiờn cu ó ch rừ nhng hn ch vò nng lực c¿nh tranh cāa ngành thuÿ sÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tỉnh Kiên Giang. Tuy nhiên, á cơng trình này, những nhÁn xét cịn mang tính chā quan và ch°a có khÁ nng suy rộng ra tồn ngành xt khÇu thuÿ sÁn.

-Tác giÁ Võ Minh Long (2005), ã phân tích chiến l°ợc marketing xt khÇu th sÁn Viát Nam. Đa số các sÁn phÇm thuÿ sÁn Viát Nam xuÃt khÇu sang Hoa Kỳ hián nay d°ới d¿ng s¡ chế nên khơng t¿o ra nhißu giá trị.

-Tác giÁ Ngun Xn Minh (2006), ã phân tích tình hình xuÃt khÇu thuÿ sÁn Viát Nam từ nm 1990 ến nm 2006, cho rằng: kim ng¿ch xuÃt khÇu thuÿ sÁn ang tng tr°áng nhanh nhß nỗ lực từ nhißu phía. Tuy nhiên, ho¿t ộng này cịn nhißu h¿n chế. Một là, chÃt l°ợng thuÿ sÁn xuÃt khÇu ch°a áp ăng yờu cu th tròng, sn phầm xut khầu Ăn iỏu, giá trị gia tng thÃp, hàm l°ợng chế biến ch°a cao, cha ỏp ng tt cỏc tiờu chuần vò vỏ sinh an tồn thực phÇm. Hai là, các doanh nghiáp ch°a quan tâm úng măc ến các ho¿t ộng xúc tiến xuÃt khÇu, quÁng bá th°¡ng hiáu và thâm nhÁp thị tr°ßng tißm nng. Ba là, ho¿t ộng ni trßng và ánh bắt thuÿ sÁn manh mún và ch°a cân nhắc ến phát trián bßn vững, ch°a thiết lÁp mối gắn kết chặt chẽ giữa vùng nguyên liáu, ho¿t ộng ch bin vi th tròng xut khầu. Bn l, cha xây dựng há thống các mối liên kết trong chuỗi cung ng thu sn xut khầu.

-Theo Nguyòn Chu Hßi (2007), cho rằng <Viát Nam sẽ có nhißu thuÁn lợi khi gia nhÁp WTO. Tr°ớc hết, doanh nghiáp °ợc °u ãi h¡n vß thuế quan và °ợc ối xử công bằng khi xÁy ra tranh chÃp th°¡ng m¿i=. Kế ến, các doanh nghiáp thuÿ sÁn sẽ có nng lực c¿nh tranh cao nhß tiếp cÁn °ợc cơng nghá ni trßng và khai thác tiên tiến, giÁm thiáu nguy c¡ gây ơ nhißm mơi tr°ßng và kiát q tài nguyên. Ngoài ra, các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn phÁi c¿nh tranh quyết liát h¡n với sÁn phÇm nhÁp khÇu có chÃt l°ợng cao, m¿u mã a d¿ng, hÃp d¿n ng°ßi tiêu dùng. Tuy nhiên, trình ộ quÁn trị cāa doanh nghiáp rÃt thÃp, nng lực sÁn xuÃt còn kém so với các ối thā c¿nh tranh. Vì thế, chúng ta sẽ r¡i vào <thế yếu= khi phÁi sÁn xuÃt hàng hoá với khối l°ợng lớn và òi hỏi chÃt l°ợng cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

- Nguyßn Vn CÅn (2010), khẳng ịnh rằng, mặc dù ngành thuÿ sÁn ã óng góp rÃt lớn trong táng kim ng¿ch xt khÇu cāa cÁ n°ớc và có tißm nng phát trián, nh°ng sÁn xuÃt v¿n gặp nhißu khú khn, thỏch thc. Ngnh thy sn hiỏn tiòm ần nhißu bÃt cÁp, rāi ro và phát trián thiếu bßn vững, thÁm chí nếu khơng °ợc Åu t° có thá sẽ dÅn bị <lÿi tàn=. Do ngußn lợi thuÿ sÁn bị khai thác c¿n kiát; h¿ tÅng kỹ thuÁt nghß cá ch°a °ợc Åu t° t°¡ng xăng, há thống cÅu cÁng, khu neo Áu tránh bão, công tác Ám bÁo an toàn cho tàu cá ho¿t ộng trên bián ch°a °ợc Åu t°, quan tâm úng măc.Viác quÁn lý nhà n°ớc ối với ngành th sÁn cịn nhißu bÃt cÁp... Nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp ch°a cao bái thiếu thơng tin thị tr°ßng, ch°a chun mơn hố các ho¿t ộng xúc tiến th°¡ng m¿i, ch°a xây dựng th°¡ng hiáu và tiêu chuÇn chÃt l°ợng cho một số sÁn phÇm chā lực.

Nghiên cău cāa D°¡ng Trí ThÁo (2004), ặt trọng tâm vào làm rõ mối quan há giữa trình ộ cơng nghá và kết quÁ sÁn xuÃt kinh doanh cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn tỉnh Khánh Hoà.Tác giÁ chỉ ra tÅm quan trọng cāa công nghá trong chế biến thuÿ sÁn. Đßng thßi nêu lên các nhân tố Ánh h°áng ến ái mới dây chun cơng nghá chế biến th sÁn và các yếu tố khác Ánh h°áng ến hiáu quÁ sÁn xuÃt kinh doanh cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn tỉnh Khánh Hồ. Tóm l¿i nghiên cău này tác giÁ chỉ tÁp trung nghiên cău các yếu tố nh° công nghá mà không xem xét các yếu tố khác tác ộng ến hiáu quÁ kinh doanh. Tác giÁ khơng ß cÁp ến lợi thế tự nhiên vì cho rằng yếu tố lợi thế tự nhiên không phÁi là c¡ sá cāa NLCT cāa doanh nghiáp.

Nghiên cău cāa Nguyßn Khắc Minh (2006), ã sử dÿng ph°¡ng pháp nghiên cău phân tích ịnh l°ợng, sử dÿng ph°¡ng pháp °ớc l°ợng có tham số và phi tham số á phân tích hiáu quÁ kỹ thuÁt- khÁ nng 1 doanh nghiáp sÁn xuÃt °ợc một khối l°ợng tối a so với công nghá (Một trong 2 thành phÅn cāa hiáu quÁ sÁn xuÃt) cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn t¿i Viát Nam. Qua nghiên cău trên, ta nhÁn thÃy rằng hiáu quÁ kỹ thuÁt sÁn xuÃt cāa doanh nghiáp chế biến

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

thuÿ sÁn á Viát Nam á măc thÃp 41,2% trong mơ hình có tham số và 67,6% trong mơ hình phi tham số. PhÅn kết ln trong nghiên cău này, yếu tố sá hữu khơng có tác ộng rõ rát ến hiáu quÁ kỹ thuÁt cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn. Tác giÁ chỉ xem xét yếu tố mang tính nội bộ cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn, mà bỏ qua các yếu tố bên ngồi nh° thị tr°ßng, chính sách, pháp lt. Do vÁy, ch°a ánh giá tồn cÿc vß hiáu q kinh doanh cāa các doanh nghiáp chế biến thuÿ sÁn vốn °ợc ánh giá phÿ thuộc nhißu vào các yếu tố khách quan.

Theo nhóm tác giÁ Vũ Vn Trung. Nguyßn Ánh Th°. Lê Thị Thanh Xuân (2015) cho rằng: <XuÃt khÇu thāy sÁn trong những nm qua luôn giữ vai trò quan trọng trong chiến lc hng vò xut khầu ca Viỏt Nam, úng gúp vào quá trình phát trián kinh tế - xã hội cāa Ãt n°ớc=. Ká từ khi Viát Nam tham gia vào WTO, cùng với viác àm phán và ký kết hàng lo¿t các FTA, xuÃt khÇu các sÁn phÇm thāy sÁn ã ¿t °ợc những b°ớc tiến v°ợt bÁt. Với tốc ộ tng tr°áng hàng nm ¿t khoÁng 15%, ngành thāy sÁn ã óng góp một tÿ lá áng ká vào tng tr°áng xt khÇu nói riêng và tng tr°áng kinh tế nói chung, góp phÅn giÁi quyết các vÃn ò lao ng v viỏc lm. Giỏ tr xut khầu thāy sÁn cāa Viát Nam nhìn chung có chißu h°ớng tng trong những nm qua. Tuy nhiên, kim ng¿ch và giỏ tr xut khầu vo tng th tròng em li c¡ hội và thách thăc riêng, òi hỏi sự ánh giá và nhìn nhÁn cÿ thá cāa các doanh nghiáp xt khÇu. Vì thế, Làm thế nào á tÁn dÿng tối °u nhÃt các lợi thế cāa ngành, cāa thị tr°ßng tiêu thÿ và lợi thế từ các cam kết, thỏa thuÁn FTA một cách thực sự không phÁi là bài tốn ¡n giÁn.

Theo Ngun Thị H°¡ng, (2014), nhÁn xét rằng: Trong bối cÁnh tồn cÅu hóa và tự do hóa th°¡ng m¿i ngày càng gia tng, vai trò cāa ho¿t ộng xúc tiến ối với thúc Çy xuÃt khÇu ngày càng trá nên quan trọng. Đá phát huy thành tựu và khắc phÿc những bÃt cÁp nhằm hỗ trợ hiáu quÁ h¡n cho các doanh nghiáp

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

trong viác Çy m¿nh xuÃt khÇu hàng thāy sÁn, ngành thāy sÁn Viát Nam cÅn có những giÁi pháp ßng bộ cho ho¿t ộng xúc tiến xuÃt khÇu:

Một là, ngành cÅn chú trọng h¡n trong viác xây dựng hß s¡ theo nhóm hàng, thị tr°ßng; chun nghiáp hóa ội ngũ cán bộ và xây dựng ội ngũ chuyên gia, cộng tác viên, tình ngun viên trong và ngồi n°ớc. Đßng thßi, tng c°ßng hợp tác với các tá chăc Quốc tế, Hiáp hội thāy sÁn quốc tế á má rộng ngußn thu nhÁp và nâng cao chÃt l°ợng thông tin cung cÃp và tng khÁ nng t° vÃn cho doanh nghiáp.

Hai là, á kết quÁ hỗ trợ ào t¿o ngußn nhân lực cho doanh nghiáp thāy sÁn ¿t hiáu quÁ và chÃt l°ợng cao, ngành thāy sÁn cÅn có nội dung và hình thăc ào t¿o phù hợp h¡n. Cÿ thá là, vß hình thăc ào t¿o nên tá chăc các khóa học ngắn h¿n á thuÁn tián cho học viên tham gia, ngồi ra nên kết hợp với các hình thăc ào t¿o từ xa, ào t¿o t¿i chỗ. Nội dung ào t¿o cÅn phÁi thiết thực h¡n, °u tiên các khóa ào t¿o, bßi d°ỡng cơng nhân kỹ tht ni trßng và lao ộng lành nghß và cán bộ giám ịnh chÃt l°ợng hàng thāy sÁn.

Ba là, xây dựng ngn kinh phí án ịnh và Åy ā h¡n cho ho¿t ộng xúc tiến xuÃt khÇu cāa ngành thāy sÁn. Đặc biát là ho¿t ộng hỗ trợ khÁo sát thị tr°ßng, quÁng bá và tun trun vß hình Ánh cāa doanh nghiáp và hàng thāy sÁn Viát Nam.

Một nghiên cău cāa Hồng Thị Ngân Loan, (2005) ß ra một số giÁi pháp chā yếu thúc Çy xuÃt khÇu thāy sÁn Viát Nam trong thßi gian tới:

<b>Thą nhÃt, nâng cao chÃt l°ợng cāa ngußn nguyên liáu thāy sÁn. Tr°ớc hết </b>

phÁi có giống tốt, có khÁ nng cho nng suÃt và chÃt l°ợng cao. Thą hai, tng c°ßng cơng tác kiám soát và quÁn lý chÃt l°ợng sÁn phÇm theo tiêu chn

<b>HACCP. Thą ba, có chiến l°ợc phát trián vùng ni trßng thāy sÁn, quy ho¿ch </b>

c<b>ÿ thá các vùng ni trßng và khai thác. Thą t°, Çy m¿nh ho¿t ộng tiếp thị và </b>

cơng tác xúc tiến th°¡ng m¿i. ĐÅu t° thiết bị máy móc, cơng nghá tiên tiến hián ¿i ßng bộ, áp dÿng công nghá mới á nâng cao chÃt l°ợng sÁn phÇm, nâng cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>nng suÃt lao ộng.Thą nm, làm tốt công tác ào t¿o á phát trián ngußn nhân </b>

lực cho ngành Thāy sÁn.

- Nguy<i>ßn Thành Long (2016), ã nêu c¡ sá lý thuyết vß nng lực c¿nh tranh </i>

cāa DN và một số mơ hình nghiên cău trong và ngồi n°ớc vß nng lực c¿nh tranh cāa DN trong lĩnh vực du lịch. Qua ó, xác ịnh 8 yếu tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa DN du lịch Bến Tre gắn với ặc thù vß ißu kián kinh tế - xã hội và ißu kián tự nhiên cāa ịa ph°¡ng. Nhóm yếu tố bao gßm: (1) Nng lực marketing; (2) Th°¡ng hiáu; (3) Nng lực tá chăc, quÁn lý; (4) Trách nhiám xã hội; (5) ChÃt l°ợng sÁn phÇm, dịch vÿ; (6) Ngußn nhân lực; (7) C¿nh tranh vß giá; (8) Đißu kián mơi tr°ßng iám ến (c¡ chế chính sách, ng°ßi dân ịa ph°¡ng, mơi tr°ßng tự nhiên). Tuy nhiên nghiên cău chỉ dừng l¿i á tỉnh Bến Tre với những ặc thù riêng nên ch°a thá áp dÿng rộng rãi ối với các vùng mißn khác trong cÁ n°ớc.

<i>- </i>Nguy<i>ßn Duy Hùng (2016), ã thơng qua viác vÁn dÿng mơ hình ánh giá </i>

các yếu tố nội bộ cāa Thompson và Strickland (2007) nhằm xác ịnh há thống 07 yếu tố bên trong (nội bộ) tác ộng ến nng lực c¿nh tranh cāa các cơng ty chăng khốn Viát Nam, cÿ thá là các yếu tố: vß tißm lực tài chính; vốn trí t; chÃt l°ợng sÁn phÇm; trình ộ cơng nghá; chÃt l°ợng dịch vÿ; th°¡ng hiáu, uy tín và ho¿t ộng xúc tiến; m¿ng l°ới ho¿t ộng. Đßng thßi tác giÁ ã l°ợng hóa °ợc măc ộ Ánh h°áng cāa từng yếu tố bên trong (nội bộ) tới nng lực c¿nh tranh cāa các cơng ty chăng khốn Viát Nam. Từ kết quÁ nghiên cău trên tác giÁ °a ra giÁi pháp phù hợp liên quan ến nâng cao nng lực c¿nh tranh cho các công ty chăng khoán Viát Nam, ặc biát trong bối cÁnh tự do hoá thị tr°ßng chăng khốn.

<b>1.3. NhÁn xét vÁ các nghiên cąu tr°ãc và xác đËnh khoÁng trÑng nghiên cąu 1.3.1. Các nghiên cąu đã có </b>

<i><b>a/ Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh ở nước ngoài: Đã táng quan các </b></i>

khái niám, quan iám vß NLCT (nng lực c¿nh tranh). Trong ó các quan iám

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

cāa các tr°ßng phái với cái nhìn a chißu qua từng giai o¿n, với t° duy các tr°ßng phái nghiên cău trong lĩnh vực kinh tế, ặc biát là tính chung nhÃt vß NLCT hay khÁ nng c¿nh tranh cāa cÃp quốc gia, cÃp công ty. Các nghiên cău n°ớc ngoài, ã cho thÃy những nhân tố quan trọng tác ộng ến NLCT cāa một quốc gia, một công ty á các ngành nghß khác nhau.

Các nghiên cău cũng ã khẳng ịnh tính c¿nh tranh là tÃt yếu, ối với các Nng lực Tài chính, Nng lực QuÁn trị ißu hành, Nng lực Ngußn nhân lực, Nng lực SÁn phÇm, Nng lực Marketing, Nng lực sÁn phÇm, Th°¡ng hiáu, Nng lực Cơng nghá….Từ ó, cÅn tìm ra những nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các công ty là những nhân tố quan trọng nào, ó có thá nói là bÁn lß cho sự nghiên cău vß NLCT trong ß tài cāa tác giÁ. Tuy nhiên, các nghiên cău ch°a thÁt sự °a ra cÿ thá một mơ hình nào có các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa DN, á khẳng ịnh tính Åy ā và c¡ bÁn cho nghiên cău vß NLCT cāa một DN. Đa số các cơng trình nghiên cău chỉ °a ra những vÃn ß chung vß các nhân tố, nh°: Nhân lực, Vốn, Marketing, ChÃt l°ợng phÿc vÿ, ChÃt l°ợng sÁn phÇm, Cơng nghá, Qn lý,... là những nhân tố nội lực quyết ịnh ến NLCT cāa các cơng ty. Nh°ng ch°a có nhißu và Åy ā nhằm o l°ßng cho từng nhân tố này, á xác ịnh măc ộ tác ộng hay khẳng ịnh vß ộ tin cÁy qua o l°ßng á các DN trên thực tế. Một sự khác biát các vÃn ß trong các nghiên cău á n°ớc ngoài nh°: Số liáu nghiên cău, chính sách, pháp lý, hay các yếu tố vß c¡ chế qn lý, trình ộ qn lý, cơng nghá, vn hóa,... cho thÃy sự ánh giá các nhân tố cũng thÁt sự có iám ch°a phù hợp cho viác áp dÿng ối với những nghiên cău t¿i Viát Nam. Vì mỗi một quốc gia có một thá chế chính trị, thị tr°ßng, trình ộ ngn nhân lực,.. khác nhau.

<i><b>- b/ Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh tại Việt Nam: Với các nghiên </b></i>

cău trong n°ớc vß các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT gßm các nghiên cău cāa: Nguyßn Thành Long (2016), Nguyßn Vn Đ¿t (2016), cũng ã °a ra các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các công ty thuộc các ngành khác nhau. Vì thế, có nhißu tính ặc thù

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

cho các ngành trong nghiên cău và măc ộ ánh giá cho nghiên cău NLCT cāa công ty á các ngành nghß khác nhau. Mặc dù các nghiên cău này có một iám chung với tác giÁ là nghiên cău các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa doanh nghiáp.

<i><b>c/ Các nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản tại Việt Nam. </b></i>

- CIEM (2011), nghiên cău vß nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp xuÃt khÇu trong ba ngành may mặc, thāy sÁn, và ián tử á Viát Nam, ã liát kê 9 nhân tố nh°: chính sách thuế, hÁi quan, tÿ giá, tín dÿng, lao ộng, Ãt ai và mặt bằng sÁn xuÃt; chính sách cāa n°ớc nhÁp khÇu và quy ịnh, hàng rào kỹ thuÁt cāa n°ớc nhÁp khÇu; Ánh h°áng ến NLCT cāa các doanh nghiáp xuÃt khÇu thāy sÁn. Đá xác ịnh các yếu tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh cāa doanh nghiáp, nhóm tác giÁ sử dÿng khung phân tích °ợc phát trián từ các lý thuyết khác nhau vß hành vi và kết quÁ xuÃt khÇu cāa doanh nghiáp và sử dÿng số liáu thă cÃp các cuộc ißu tra doanh nghiáp cāa Táng cÿc Thống kê (TCTK). Ngoài ra còn sử dÿng ph°¡ng pháp chuyên gia trong nghiên cău. Tuy nhiên, nghiên cău trên chỉ dừng l¿i á viác liát kê các nhân tố chă ch°a xây dựng d°ợc mơ hình các nhân tố Ánh h°ßng ến NLCT cāa 1 ngành cÿ thá. Ngoài ra, nghiên cău cũng ch°a sử dÿng ph°¡ng pháp ịnh l°ợng á kiám ịnh l¿i ộ tin cÁy các giÁ thuyết ã xây dựng. Nghiên cău này thực hián từ nm 2011 nên xét trong bối c¿nh hián t¿i có sự xuÃt hián cāa ¿i dịch Covid ã Ánh h°áng rÃt lớn ến NLCT và còn sự phát trián cāa nhân tố logistics tác ộng không nhỏ ến NLCT cāa DN trên tồn thế giới và cÁ á Viát Nam. Nên tính khÁ thi cāa nghiên cău cũng ít phù hợp.

<b>1.3.2. KhoÁng trÑng nghiên cąu </b>

Từ viác xem xét, ánh giá các nghiên cău ã có trong và ngồi n°ớc, Ln án xác ịnh khoÁng trống nghiên cău với các vÃn ß sau:

a/ Cho ến nay ch°a có nghiên cău thực nghiám nào vß <Nghiên cău các nhân tố Ánh h°áng ến NLCT cāa các DN xuÃt khÇu thāy sÁn tỉnh An Giang=. Mặt khác, các nghiên cău ã có cāa các tác giÁ trong và ngồi n°ớc vß nng lực c¿nh

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

tranh °ợc tiếp cÁn theo các giác ộ, ối t°ợng và ph°¡ng pháp nghiên cău khác nhau nh°:

-CÃp ộ Vĩ mô: Nng lực c¿nh tranh ngành thāy sÁn Viát Nam (Bùi Đăc Tuân, 2010); Nng lực c¿nh tranh cāa các DN xuÃt khÇu thāy sÁn, da giày và ián tử (CIEM, 2011). Nng lực c¿nh tranh ngành du lịch (Nguyßn Thành Long, 2016).

-CÃp ộ doanh nghiáp: Mối quan há giữa nng lực c¿nh tranh và ho¿t ộng quÁn trị (Ho, 2015); Xây dựng nng lực c¿nh tranh và lựa chọn chiến l°ợc kinh doanh DN (Omar & Polat, 2010); Các nhân tố Ánh h°áng ến nng lực c¿nh tranh doanh nghiáp (Ambastha & Momaya, 2004; Sauka, 2014).

-Sử dÿng các ph°¡ng pháp: Sử dÿng trọng số cāa từng nhân tố á ánh giá NLCT doanh nghiáp (TrÅn Thế Hoàng, 2011); Sử dÿng ph°¡ng pháp ịnh tính (Bùi Đăc Tn, 2010).

Vì vÁy, cÅn có các nghiên cău cÿ thá gắn lißn với ặc iám một ịa ph°¡ng, một nhóm sÁn phÇm hay một sÁn phÇm nhằm góp phÅn nâng cao NLCT cāa các doanh nghiáp XKTS tỉnh An Giang.

b/ T<i><b>¿i Viát Nam, ch°a có nghiên cău thực nghiám á cÃp ộ doanh nghiáp tiếp </b></i>

<i><b>cận theo hướng tích hợp các trường phái lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nh° các tr°ßng phái: </b></i>

+Tiếp cÁn dựa trên ngußn lực doanh nghiáp (Barney, 1991; Porter, 1980, 1988) với các nhân tố trong mơ hình là: Nng lực quÁn trị; Ngußn nhân lực; Nng lực Tài chính.

+Tiếp cÁn dựa trên ịnh h°ớng thị tr°ßng (Kohli & Jaworski, 1990) với các nhân tố trong mô hình là: Nng lực Marketing; Nng lực phát trián quan há; Th°¡ng hiáu.

+Tiếp cÁn dựa trên nng lực cāa doanh nghiáp (Wernerfelt, 1984; Peteraf, 1993) với các nhân tố trong mô hình là: SÁn phÇm; Cơng nghá; Giá cÁ.

</div>

×