Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

(Luận án tiến sĩ) Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Nhận Thức Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Tác Động Đến Khả Năng Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Công Tác Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp Xây Lắp Trên Địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 314 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TR£âNG Đ¾I HÌC DUY TÂN </b>

<b>ĐÀ NÀNG, NM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TR£âNG Đ¾I HÌC DUY TN </b>

<b>Chuyờn ngnh: K toỏn Mó ngnh: 9340301 </b>

<b>NgÔói hÔỏng d¿n khoa hÍc: PGS.TS. PHAN THANH HÀI </b>

<b> TS. HÒ VN NHÀN </b>

<b>ĐÀ NÀNG, NM 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi xin cam đoan đây này là cơng trình nghiên cứu căa riêng tụi v Ôc s hÔng dn khoa hc ca Thy PGS.TS Phan Thanh HÁi và Thầy TS. Hồ Văn Nhàn ti TrÔòng Kinh t - i hc Duy Tân. TÃt cÁ kết quÁ nghiên cứu, sá liệu trong Lun ỏn ny l hon ton trung thc, chÔa h Ôc cụng bỏ trong bt k mỏt cụng trỡnh nghiên cứu nào.

Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thnh chuyờn nghiờn cu u ó Ôc cm Ân. Các thơng tin, tài liệu trình bày trong chun đề ny ó Ôc ch rừ ngun gỏc.

<b>Tỏc gi lun án </b>

<b>NguyÅn Thanh Tùng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Tơi xin chân thành cÁm ¢n q Thầy/Cơ trong Khoa K toỏn ca TrÔòng Kinh t - i hc Duy Tân, đã tận tình giÁng dy, hÔng dn Tụi hon thnh cỏc hc phn trong chÔÂng trỡnh o to tin s ca nh trÔòng. Qua ú, ó giỳp Tụi cú Ôc nhng kin thc, kinh nghim cn thit thực hiện Luận án này.

Tôi xin chân thành cÁm Ân Lónh o, Ban Giỏm Hiu TrÔòng Kinh t - Đ¿i học Duy Tân, Thầy/Cô trong Ban Lãnh đ¿o Khoa Kế toán đã đáng viên, chia sẻ và t¿o điều kiện cho Tơi hồn thành Luận án này.

Tơi xin chân thành cÁm ¢n Thầy/Cô, các Anh/Chị, B¿n bè, Học trò và các Doanh nghiệp đã tận tình hß trÿ giúp đỡ Tơi trong q trình thu thập dữ liệu khÁo sát phāc vā cho Luận án này.

Đặc biệt, Tôi xin bày tß sự kính trọng và lịng biết ¢n sâu sắc tới PGS.TS Phan Thanh HÁi và TS Hồ Văn Nhàn. Trong nhiều năm qua, Thầy đã tận tình dỡu dt, ch bo, hÔng dn tụi thc hin Lun án. Những nhận xét, đánh giá căa Thầy, đặc biệt l nhng gi ý v hÔng gii quyt vn trong suát quá trình nghiên cứu, thực sự là những bài học vô cùng quý giá đái với Tôi không chỉ cho việc thực hiện Luận án này mà cÁ trong cơng việc và cc sáng hiện t¿i căa mình.

Cuỏi cựng, tụi xin cm Ân cng nhÔ by tò lịng biết ¢n sâu sắc đến GIA ĐÌNH Tơi, những ngÔòi thõn ó ỏng viờn Tụi vÔt qua khú khn để hoàn thành Luận án này.

<i>Đà Nẵng, ngày ……tháng…….năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ LuÁn án </b>

<b>NguyÅn Thanh Tùng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MĀC LĀC</b>

<b>PHÄN Mä ĐÄU ... 1 </b>

1. Tính cÃp thiết căa đề tài ... 1

2. Māc tiêu v cõu hòi nghiờn cu ... 5

3. ỏi tÔng v phm vi nghiờn cu ... 5

4. PhÔÂng phỏp nghiên cứu ... 6

5. Những đóng góp mới căa Luận án ... 7

6. Bá cāc căa Luận án ... 8

<b>CH£¡NG 1. TÔNG QUAN NGHIÊN CĄU ... 10 </b>

1.1 Tng quan cỏc nghiờn cu nÔc ngoi v vic áp dāng GTHL trong kế toán ... 10

1.1.1 Tổng quan các nghiên cứu theo GTHL ... 10

1.1.2 Tổng quan các nghiên cứu theo các nhân tá Ánh hÔỏng n nhn thc v kh nng ỏp dng GTHL ... 16

1.2 Tng quan cỏc nghiờn cu trong nÔc về việc áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn ... 22

1.2.1 Tổng quan các nghiên cứu theo GTHL ... 22

1.2.2 Tổng quan các nghiên cứu theo các nhõn tỏ nh hÔỏng n nhn thc v kh nng áp dāng GTHL ... 26

1.3 Nhận xét các công trỡnh nghiờn cu trong v ngoi nÔc ... 34

1.3.1 Nhn xột cỏc nghiờn cu nÔc ngoi ... 34

1.3.2 Nhn xột cỏc nghiờn cu trong nÔc ... 34

1.4 Xác định khoÁng tráng nghiên cứu ... 35

<b>TÓM TÂT CH£¡NG 1 ... 37 </b>

<b>CH£¡NG 2. C¡ Sä LÝ THUY¾T ... 38 </b>

2.1 Khái niệm và tiến trình phát triển căa khái niệm giá trị hÿp lý ... 38

2.1.1 Khái niệm về giá trị hÿp lý... 38

2.1.2 Tiến trình phát triển căa thuật ngữ giá trị hÿp lý ... 39

2.2 Tổng quan về nhận thức áp dāng và khÁ năng áp dāng GTHL trong công tác kế toán ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.2.1 Khái niệm về nhận thức áp dāng và khÁ năng áp dāng ... 47

2.2.2 Các quan điểm về nhận thức áp dāng và khÁ năng áp dāng GTHL trong công tác kế toán... 48

2.2.3 Khái niệm và đặc điểm ho¿t ỏng ca DNXL cú nh hÔỏng n nhn thc ỏp dāng và khÁ năng áp dāng GTHL trong công tác kế tốn ... 52

2.3 Các lý thuyết nền có liên quan ... 61

2.3.1 Lý thuyết thể chế ... 61

2.3.2 Lý thuyết ăy nhiệm ... 63

2.3.3 Lý thuyết thơng tin hữu ích ... 64

2.3.4 Lý thuyết về hành vi có kế ho¿ch ... 65

2.3.5 Lý thuyết kế toán thực chứng ... 66

2.3.6 Lý thuyết quan hệ lÿi ích – chi phí ... 66

2.3.7 Lý thuyết phā thuác nguồn lực ... 67

2.4 Các nhõn tỏ nh hÔỏng n vic nhn thc ỏp dng GTHL tác đáng đến khÁ năng áp dāng GTHL trong kế tốn ... 68

2.4.7 Quy mơ doanh nghiệp ... 75

2.4.8 Trình đá nhân viên kế tốn... 76

2.4.9 Nhận thức căa nhà quÁn lý, kế toán ... 78

<b>TĨM TÂT CH£¡NG 2 ... 79 </b>

<b>CH£¡NG 3. THI¾T K¾ NGHIÊN CĄU ... 80 </b>

3.1 Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ... 80

3.1.1 Khung nghiên cứu ... 80

3.1.2 Quy trình nghiên cứu ... 81

3.2 GiÁ thuyết và mơ hình nghiên cứu ... 82

3.2.1 GiÁ thuyết nghiên cứu ... 82

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.2.2 Mụ hỡnh nghiờn cu ... 86

3.3 PhÔÂng phỏp nghiờn cứu định tính ... 87

3.3.1 Māc tiêu nghiên cứu ... 87

3.3.2 Dữ liệu nghiên cứu ... 87

<b>CH£¡NG 4. K¾T QUÀ NGHIÊN CĄU VÀ BÀN LUÀN ... 116 </b>

4.1 Tổng quan về các DNXL trên địa bàn TPHCM... 116

4.1.1 DNXL trên địa bàn TPHCM ... 116

4.1.2 c im kinh t xó hỏi ca TPHCM nh hÔỏng đến các DNXL ... 118

4.1.3 Tổng quan tình hình kết quÁ ho¿t đáng kinh doanh các DNXL trên địa bàn TPHCM từ 2015-2021 ... 123

4.1.4 Tổng quan tình hình biến đáng tài sÁn và nguồn ván căa các DNXL ... 125

4.2 Kết quÁ nghiên cứu định tớnh ... 126

4.2.1 PhÔÂng phỏp chuyờn gia ... 126

4.2.2 Kết q nghiên cứu định tính (phßng vÃn chun gia) ... 128

4.3 Kt qu nghiờn cu nh lÔng s bỏ ... 132

4.3.1 Kớch thÔc mu ... 132

4.3.2 PhÔÂng phỏp phõn tớch ... 132

4.3.3 Kt qu đánh giá thang đo s¢ bá ... 132

4.4 Kết qu nghiờn cu nh lÔng chớnh thc ... 134

4.4.1 Tháng kê mô tÁ kết quÁ khÁo sát ... 134

4.4.2 Tháng kê mô tÁ mẫu nghiên cứu theo biến kiểm sốt ... 135

4.4.3 Tháng kê mơ tÁ mẫu nghiên cứu theo biến quan sát ... 137

4.4.4 Đánh giá đá tin cậy căa thang đo bằng Cronbach’s Alpha ... 138

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4.4.5 Kiểm định mái quan hệ giữa các biến kiểm sốt định tính đác lập với biến khÁ

năng áp dāng GTHL trong kế tốn ... 141

4.4.6 Phân tích nhân tá khám phá EFA ... 146

4.4.7 Phân tích nhân tá khẳng định CFA ... 148

4.4.8 Phân tích cÃu trúc tuyến tính SEM ... 152

4.5 Bàn luận kết quÁ nghiên cứu GTHL trong các DNXL trên địa bàn TPHCM .. 158

<i>4.5.1 Bn lun v nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhn thức các quy định pháp lý ... 158 </i>

4.5.2 Bàn lun v nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhn thc ỏp lực từ thuế ... 159

4.5.3 Bàn luận về nhân tỏ nh hÔỏng ca nhn thc tớnh hu ớch ... 160

4.5.4 Bn lun v nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhận thức tính đáng tin cậy ... 161

4.5.5 Bàn lun v nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhn thc li ích - chi phí ... 161

4.5.6 Bàn luận về nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhn thc kim toỏn ỏc lập ... 162

4.5.7 Bàn luận về nhân tá Ánh hÔỏng ca nhn thc quy mụ doanh nghip ... 163

4.5.8 Bn lun v nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhn thức trình đá nhân viên kế tốn ... 164

4.5.9 Bn lun v nhõn tỏ nh hÔỏng ca nhn thc nhà qn lý, kế tốn ... 165

<b>TÀI LIỈU THAM KHÀO CÁC PHĀ LĀC ĐÍNH KÈM </b>

<b>CÁC QUY¾T ĐÊNH LIÊN QUAN Đ¾N LUÀN ÁN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC CÁC TĆ VI¾T TÂT </b>

AICPA Association of International Certified Professional Accountants Viện Kế tốn cơng chứng Hoa Kỳ

BCTC Báo cáo tài chính

DNXL Doanh nghiệp xây lắp DNNVV Doanh nghiệp nhß và vừa DTT Doanh thu thuần

EBIT Earnings Before Interest and Taxes Li nhun trÔc lói vay v thu

Liờn minh Châu Âu

EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tá khám phá

FASB Financial Accounting Standards Board Hái đồng chuẩn mực kế tốn tài chính FDI Foreign Direct Investment

u tÔ trc tip nÔc ngoi

GAAP Generally Accepted Accounting Principles Nguyờn tc K toỏn Ôc chÃp nhận chung GDP Gross domestic product

Tổng sÁn phẩm quác nái GTHL Giá trị hÿp lý

HQKD Hiệu quÁ kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

KTĐL Kiểm toán đác lập

IASB International Accounting Standards Board Hái đồng Chuẩn mực kế toán Quác tế IFRS International Financial Reporting Standards

Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quác tế

IASC International Accounting Standards Committee Uỷ ban Chuẩn mực kế toán Quác tế

IAS International Accounting Standards Chuẩn mực kế toán quác tế

ICAS Institute of Chartered Accountants of Scotland LCTT LÔu chuyn tin t

Hip hỏi k toỏn viờn công chứng căa Scotland LNST Lÿi nhuận sau thuế

VFRS Vietnamese Financial Reporting Standards Chuẩn mực lập báo cáo tài chính Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>DANH MĀC BÀNG</b>

<b>SĐ hiÇu </b>

1.1 Tổng hÿp các nghiên cu trong v ngoi nÔc v cỏc nhõn tỏ nh

<b>hÔỏng n vic ỏp dng GTHL trong k toỏn </b>

3.2 T<b>ổng hÿp kết quÁ phân tích thực hiện đo lÔòng cỏc thang o </b> 91

3.8 <b>Thang o nhõn tá quan hệ chi phí - lÿi ích </b> 99

3.11 <b>Thang đo nhân tá trình đá nhân viên kế toán </b> 1023.12 <b>Thang đo nhân tá nhận thức căa nhà quÁn lý </b> 103

4.1 <b>Cân đái ngân sách Thành phá Hồ Chí Minh qua các năm </b> 118

4.3 Kết quÁ kinh doanh căa các DNXD trên địa bàn TPHCM 123

4.5 K<b>ết quÁ thu thập và sàng lọc bÁng câu hßi </b> 1334.6 <b>Cronbach’s Alpha o lÔòng cỏc bin trong mụ hỡnh </b> 1344.7 Kết quÁ thu thập và sàng lọc bÁng câu hßi 135

4.9 Tổng hÿp tháng kê theo các biến quan sát 138

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4.10 <b>Đánh giá đá tin cậy căa các thang đo chính thức </b> 1394.11 Kết quÁ phân tích căa biến tình tr¿ng doanh nghiệp 1424.12 Kết quÁ kiểm định T-test biến tình tr¿ng doanh nghiệp 1424.13 Kim nh ng nht phÔÂng sai vi bin sỏ lÔng nhân sự 1434.14 K<b>ết quÁ kiểm định Robust Tests vi bin sỏ lÔng nhõn s </b> 1434.15 Kt qu phõn tớch bin sỏ lÔng nhõn s 1434.16 Kim nh ng nht phÔÂng sai quy vi biến quy mô ván 1444.17 Kết quÁ kiểm định Anova đái với biến quy mô ván 1444.18 Kết q phân tích biến quy mơ ván doanh nghip 1444.19 Kim nh ng nht phÔÂng sai với biến kinh nghiệm làm việc 1454.20 Kết quÁ kiểm định Anova với biến kinh nghiệm làm việc 1454.21 Kết quÁ phân tích biến kinh nghiệm lm vic 1454.22 Ki<b>m nh ng nht phÔÂng sai với biến trình đá </b> 1464.23 Kết quÁ kiểm định Anova với biến trình đá 146

4.26 <b>Đánh giá mức đá phù hÿp căa mơ hình trong CFA </b> 1484.27 Ki<b>ểm định đá tin cậy, tính hái tā và tính phân biệt trong CFA </b> 1494.28 Trọng sá hồi quy chuẩn hóa trong phân tích CFA 1504.29 Kết quÁ kiểm định đá tin cậy, tính hái tā, tính phân biệt căa thang

<b>đo </b>

4.30 <b>Đánh giá mức đá phù hÿp căa mô hình trong phân tích SEM </b> 1534.31 Sá liệu cỏc trng sỏ hi quy ó Ôc chun húa trong SEM 1554.32 Kết quÁ kiểm định giÁ thuyết nghiên cứu 1574.33 K<b>ết quÁ tổng tác đáng trực tiếp và gián tiếp căa từng nhân tá </b> 158

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

<b>SĐ hiÇu </b>

2.1 <b>Mơ hình lí thuyết hành vi có kế ho¿ch căa Ajzen 1991 </b> 65

4.3 <b>Mơ hình hồi quy lý thuyết chính thức đã chuẩn hóa </b> 158

<b>DANH MĀC S¡ ĐỊ </b>

<b>SĐ hiÇu </b>

2.2 P<b>hân lo¿i mái liên kết giữa kế toán và thuế </b> 70

3.4 <b>Quy trình phân tích mơ hình SEM căa luận án </b> 109

<b>DANH MĀC BIÂU ĐỊ </b>

<b>SĐ hiÇu </b>

4.1 Ngu<b>ồn cung và mức đá tiêu thā căn há t¿i TPHCM </b> 1224.2 K<b>ết quÁ kinh doanh căa các DNXL trên địa bàn TPHCM </b> 1244.3 <b>Tài sÁn căa các DNXL trên địa bàn TPHCM </b> 126

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHÄN Mä ĐÄU </b>

<b>1. Tính cÃp thi¿t căa đÁ tài </b>

Thuật ngữ giá trị hÿp lý (GTHL) ó xut hin v cụng bỏ t lõu nhÔng nú vn Ôc nghiờn cu, tho lun mỏt cỏch nghiờm túc trong việc xác định giá trị tài sÁn, công nÿ trong cơng tác kế tốn đặc biệt t¿i các quỏc gia cú nn kinh t th trÔòng kộm phỏt trin hÂn. GTHL phn ỏnh giỏ th trÔòng v ghi li nhng thay i ca th trÔòng, cung cp cỏc tín hiệu sớm về l¿m phát và khắc phāc các h¿n chế căa giá gác. Do đó, GTHL là mát phÔÂng phỏp nh giỏ cú nhng Ôu im ỏng chỳ ý so với các kỹ thuật định giá khác, nó giúp thơng tin tài chính phù hÿp h¢n với các nhu cu khỏc nhau ca ngÔòi s dng trong iu kin kinh t th trÔòng t do (Bassam Kazmouz, 2010). Cú th núi, GTHL Ôc ỏp dng trong hu ht cỏc giao dch ỏi vi cỏc nÔc theo IFRS, c bit l o lÔòng trong ti sn ti chớnh, phi tài chính, nÿ phÁi trÁ, doanh thu và chi phí trong giai on hin nay. Bỏi GTHL cú nhng Ôu im khỏc bit so vi giỏ gỏc nhÔ nú cung cÃp thơng tin tài chính chính xác, đầy đă theo giỏ th trÔòng v m bo tớnh so sỏnh gia cỏc cụng ty. T ú, ngÔòi s dng thụng tin có thể đánh giá giá trị thực tế và hiệu quÁ ho¿t đáng căa các công ty. Trên thế giới hin nay, IFRS l bỏ chun mc BCTC hÔng dn v lp BCTC quỏc t Ôc chp nhn rỏng rãi nhÃt, đã có nhiều nghiên cứu về áp dāng CMKT quác tế (IAS/IFRS) bàn luận á nhiều góc đá liên quan, đặc biệt là tìm hiểu về các nhân tỏ nh hÔỏng n vic ỏp dng IFRS v GTHL vi mc tiờu nhm nõng cao cht lÔng thụng tin BCTC cung cÃp. Về mặt học thuật, trong lĩnh vực kế toán giới khoa học cho rằng, nhắc đến IFRS là nói về khn khổ kế tốn dựa trên nền tÁng GTHL (FitchRaitings, 2005) và việc lập và trình bày BCTC theo IFRS chă yếu liên quan đến vic o lÔòng ti sn và nÿ phÁi trÁ trên bÁng CĐKT theo GTHL (Ernst & Young, 2005). IASB là tổ chức quy định GTHL trong cỏc CMKT quỏc t, tuy nhiờn trÔc ú vn cũn nhiu iu chÔa nht quỏn v vic trỡnh by GTHL trên BCTC, cho đến tháng 5/2011 IFRS 13 - Đo lÔòng GTHL ra òi, nú l kt qu ca s kết hÿp giữa IASB và FASB trong việc xây dựng các yêu cầu về trình bày GTHL trên BCTC. Vì vậy, tuân thă và áp dāng kế toán theo IFRS và GTHL giúp các thông tin trên BCTC cung cÃp s ỏp ng Ôc nhu cu ca cỏc ỏi tÔng sử dāng thông

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

qua việc lập và trình bày tn thă có hệ tháng nhằm đÁm bÁo tính minh b¿ch và giÁi thích đúng đắn thơng tin trình bày trên BCTC.

T¿i Việt Nam, giá gác là mát ngun tắc c¢ bÁn trong kế tốn, trong khi vai trũ ca GTHL mi Ôc tranh lun trong khoÁng h¢n 10 năm trá l¿i đây, những h¿n chế căa GTHL và sự khác biệt giữa nó với chế ỏ k toỏn, cỏc CMKT mi Ôc nờu ra. Do ú, GTHL ch Ôc ỏp dng ti thòi im ghi nhận ban đầu á Việt Nam căa tài sÁn và nÿ phÁi trÁ, điều này đã t¿o ra rào cÁn ln cho Vit Nam khi ang hÔng ti ỏp dng IFRS. Để đẩy nhanh hái nhập kinh tế, Việt Nam cần ban hành chuẩn mực cho áp dāng GTHL vì nú Ôc dựng o lÔòng, ỏnh giỏ li ti sÁn và nÿ phÁi trÁ sau ghi nhận ban đầu. Kể từ năm 2001 đến nay, Bá Tài chính (BTC) đã ban hành ra 26 CMKT dựa trên nền tÁng căa các CMKT quác tế có hiệu chỉnh khi áp dāng t¿i Việt Nam, tuy nhiên là việc xây dựng v ỏp dng ny chÔa Ôc y v chÔa thực sự đáp ứng đúng yêu cầu thực tế t¿i Vit Nam. Hin nay, Vit Nam ang tng bÔc son thÁo l¿i các CMKT để mong muán hoà nhập với kế tốn qc tế, trong đó vÃn đề chính là Ôa ra lỏ trỡnh c th ỏp dng IFRS v GTHL Ôc xỏc nh l mỏt thỏch thc ln trong việc chÃp nhận IFRS t¿i Việt Nam. BTC đã ban hành Quyết định 345/2020/QĐ-BTC về lá trình áp dāng IFRS nói chung và GTHL nói riêng vào lĩnh vực kế toỏn, cú th ỏp dng Ôc ỏ Vit Nam thì vÃn đề quan trọng đặt ra là phÁi có sự nhận thức và vào cuác căa các c¢ quan chă lực đầu ngành, sự ăng há căa các DN trờn c nÔc cú th xõy dng Ôc khuụn khổ hành lang pháp lý cho việc áp dāng GTHL mát cách có hiệu q nhÃt.

Nhìn từ thực tế cho thÃy, trong các ngành nghề kinh doanh, sÁn xt có ngành xây lắp là chi giá trị căa ngành luôn chiếm tỷ trọng rÃt lớn trong nền kinh t, ch cn mỏt d ỏn Ôc thc hin thụi l nú cú nh hÔỏng n tt c cỏc lnh vực kinh tế trong khu vực xung quanh nó. Có th núi chuòi giỏ tr ca ngnh XL luụn Ôc cÃu thành 3 yếu tá chính, gồm: Yếu tá đầu vo, Quy trỡnh xõy dng v Th trÔòng

<i>xõy dng. Cā thể: Yếu tố đầu vào: Giá thành căa mát cụng trỡnh XD thụng thÔòng </i>

thỡ chi phớ nguyờn vt liệu chiếm tỷ trọng rÃt lớn trong c¢ cÃu tồn cơng trình, kế tiếp là chi phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng xây dựng và chi phí qn lý chung c<i>ăa cơng trình; Quy trình thực hiện: Về c¢ bÁn, mát quy trình xây dng thụng </i>

thÔòng s cú cỏc giai on chớnh, gm: TÔ vn thit k lp d ỏn, u thu, thi công

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i>xây dựng phần thô và hoàn thiện, lắp đặt thiết bị; Thị trường ngành: Ngnh xõy lp </i>

chu tỏc ỏng v nh hÔỏng ln t th trÔòng nh ỏ v BS. Trong ú cú nhng yu tỏ chớnh nh hÔỏng ti th trÔòng ny bao gm: (1) nhõn khu hc (nhÔ c cu tui, thu nhập, tác đá tăng dân sá và tác đá đơ thi hóa), (2) lãi st, sức khße nền kinh t (tỏc ỏ tng trÔỏng GDP, tỷ lệ thÃt nghiệp, l¿m phát và niềm tin tiêu dùng), (3) chính sách hß trÿ từ chính ph v (4) ngun vỏn FDI u tÔ vo trong nÔc.

Ti TPHCM, nhng nm gần đây đã thay đổi diện m¿o bá mặt đô thị với những cơng trình mang tính biểu tÔng (Phỳ M HÔng, Landmark 81, Hm Th Thiờm, Cao tác&) và có mức tng trÔỏng n nh. Theo Cc Tháng kê TPHCM (2020), kinh tế TP tng trÔỏng khỏ v n nh qua cỏc nm, cú đóng góp lớn nhÃt cho sự phát triển kinh tế chung ca c nÔc, tng thu ngõn sỏch l 371.384 t ng, t 91.51% so vi d toỏn Ôc giao, trong đó khn thu căa lĩnh vực cơng nghiệp và xây dựng là 334.142 tỷ đồng. Năm 2021, Tổng thu ngân sách là 381.532 tỷ đồng, đ¿t 104.56% so với d toỏn Ôc giao, trong ú khon thu ca lnh vực công nghiệp và xây dựng là 290.837 tỷ đồng, con sá này giÁm so với năm 2020, tuy nhiên năm 2021 này là năm cÁ thế giới chịu Ánh hÔỏng ca dch bnh nờn vic gim thu trong lnh vực này chỉ là t¿m thßi. Theo Cāc tháng kê TPHCM (2021) cho thÃy, kết quÁ HĐKD các DNXL trên địa bàn TPHCM giai đo¿n 2015-2021 cú tỏc ỏ tng trÔỏng doanh thu ca cỏc DNXL này đều tăng á mức khá cao và ổn định, đặc biệt trong giai đo¿n từ 2017-2019 tác đá tăng đều đ¿t trên 20% mßi năm. Về tác đá gia tăng quy mô tài sÁn trong giai đo¿n này cũng khỏ n tÔng, c th nm 2016 tng ti sn tăng á mức rÃt cao, với tỷ lệ 66.1%, năm 2017-2018 có mức tăng tÔÂng ỏi ng u ỏ mức 42.31% đến 44.22%, các năm tiếp theo 2019 với 35.02%, năm 2020 với tỷ lệ 27.97%, năm 2021 l 19.94% t l tng vn cao nhÔng so vi cỏc nm trÔc thỡ t l ny gim nhiu. Giai on 2020-2021 do vÔng i dch nờn nhu cu về các sÁn phẩm xây lắp bị h¿n chế, dẫn đến kết quÁ kinh doanh cng nhÔ ti sn căa các DN này có phần giÁm. Tuy nhiên, xét về tổng thể thì DNXL thuác ngành sÁn xuÃt công nghiệp, lĩnh vực t¿o ra năng suÃt lao đáng rÃt lớn, nó có tầm nh hÔỏng lan tòa kinh t xó hỏi, bỏi sn phẩm căa nó t¿o ra có giá trị thiết thực cho xã hái. Có thể thÃy, với vai trị là ngnh ch lc cho s phỏt trin, tng trÔỏng kinh tế thì ngành xây lắp phā thuác vào các yếu tỏ nhÔ tỏc ỏ ụ th húa, vỏn u tÔ FDI, lãi suÃt cho vay và l¿m phát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Do đó với lo¿i hình DN sÁn xt, thỡ cỏc DNXL cú sc nh hÔỏng rt ln trong nn kinh t ti TPHCM núi riờng v c nÔc nói chung. T¿i TPHCM có các DNXL tiêu biểu phi k n nhÔ: Coteccons, Hũa Bỡnh, HÔng Thnh, An Phong, Phát Đ¿t, Tổng công ty (TCT) XD sỏ 1, TCT Tecco, TCT 319, Phc HÔng Holdings, TCT UDIC, Fecon, Delta&.đây là những DN có quy mơ và cú sc nh hÔỏng ln trong kinh t xó hỏi ti TPHCM. Nờn cú th tip cn Ôc ngun ván ngo¿i á mức quy mơ h¢n nữa, hoặc tham gia u thu cỏc gúi thu quỏc t Ôc thỡ các DNXL cần cơng khai minh b¿ch tài chính, BCTC cần áp dāng theo IFRS, đặc biệt phần tài sÁn (hu hỡnh, ti chớnh) cn phi Ôc ỏnh giỏ theo GTHL nhằm đáp ứng đúng với bÁn chÃt căa nó v cỏc nh u tÔ.

Trong nhng nm gn õy những tài sÁn là bÃt đáng sÁn, máy móc thiết b, nh xÔỏng Ôc xõy dng v lp t bỏi những DNXL này phát triển mát cách thần tác, có tm nh hÔỏng ln n tt c cỏc lnh vc kinh tế trong xã hái, sÁn phẩm làm ra có chi phớ ln, u tÔ thòi gian lõu di mi có thể thu hồi ván và chịu rÃt nhiều yếu tỏ tỏc ỏng t mụi trÔòng bờn trong v bờn ngồi. Do đó, việc ghi nhận những tài sÁn này theo GTHL là rÃt cần thiết, nó mới phÁn ánh Ôc ỳng giỏ tr thc ca sn phm em li bỏi cỏc DNXL l nhng DN cú nh hÔỏng chiu sâu và chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế-xã hái. Đái với các DN nói chung hay DNXL nói riêng t¿i Việt Nam thì sự ăng há áp dāng GTHL trong kế toán sẽ dựa trên sự nhận thức, cân nhắc giữa lÿi ích và chi phí khi áp dng, cng nhÔ nhn thc v xu hÔng hỏi t kế toán quác tế với thế giới. Sự nhận thức này á các DN Việt Nam có thể sẽ khơng tÔÂng ng vi cỏc kt lun rỳt ra t cỏc nghiên cứu trên thế giới, đặc biệt là t¿i các DNXL mang tính đặc thù nhÔ ỏ Vit Nam hin nay. Nhận thức về vận dāng áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn l nhÔ th no, nh hÔỏng ra sao l nhng vÃn đề cần nghiên cứu, để tìm ra những giÁi pháp nhằm đẩy m¿nh việc áp dāng nó t¿i các DNXL hiện nay á Việt Nam nói chung và t¿i khu vực Thành phá Hồ Chí Minh (TPHCM) nói riêng.

Từ những phân tích trên, tác giÁ Luận án đã thực hiện nghiên cứu đề tài

<i><Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức áp dÿng giá trị hợp lý tác động đến khả năng áp dÿng giá trị hợp lý trong cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh= nhằm tìm ra các nhân tá thuác nhận </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thc xem nú nh hÔỏng nhÔ th no n s ăng há áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DNXL, cng nhÔ xỏc nh mc ỏ nh hÔỏng ca từng nhân tá tác đáng. Từ đó, tác giÁ Luận ỏn s Ôa ra nhng khuyn ngh, xut vi cỏc c quan qun lý ca Nh nÔc, t chc Hiệp hái nghề nghiệp kế tốn, các DN có liên quan thực hiện cơng việc áp dāng theo lá trình phù hÿp nhằm đẩy m¿nh việc áp dāng GTHL trong k toỏn ti cỏc DNXL, hÔng ti hỏi t k tốn qc tế hồn tồn.

<b>2. Māc tiêu và câu hÏi nghiên cąu </b>

<i><b> Mục tiêu tổng quát: </b></i>

Māc tiêu tổng quát căa luận án là nghiên cứu nhằm xỏc nh Ôc cỏc nhõn tỏ nh hÔỏng n nhn thức áp dāng GTHL, qua đó tác đáng đến khÁ năng áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn t¿i các DNXL trên địa bàn TPHCM.

<i><b> Mục tiêu c th: </b></i>

<i>Th nht, nhn din v o lÔòng mc ỏ tỏc ỏng ca cỏc nhõn tỏ nh hÔỏng </i>

n nhận thức áp dāng GTHL tác đáng đến khÁ năng áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DNXL trên địa bàn TPHCM.

<i>Thứ hai, nghiên cứu mái quan hệ và mức đá tác đáng căa nhận thức áp dāng </i>

GTHL đến khÁ năng áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DNXL trên địa bàn TPHCM.

 <i><b>Câu hỏi nghiên cứu: </b></i>

Để đ¿t Ôc mc tiờu c th ca Lun ỏn t ra á trên, nái dung chính căa Luận án cn phi tr lòi Ôc cỏc cõu hòi sau:

<i>Cõu hi 1: Cỏc nhõn tỏ no nh hÔỏng n nhn thức áp dāng GTHL và mức </i>

đá tác ỏng ca chỳng nhÔ th nào đến nhận thức GTHL căa các DNXL t¿i TPHCM?

<i>Câu hỏi 2: Nhận thức áp dāng GTHL có tác đáng và tỏc ỏng nhÔ th no n </i>

kh nng ỏp dng GTHL trong cơng tác kế tốn căa các DNXL t¿i TPHCM?

<b>3. ẹi tÔng v phm vi nghiờn cu </b>

<i><b>i tng nghiờn cu: </b></i>

ỏi tÔng nghiờn cu ca lun ỏn l GTHL, cỏc nhõn tỏ nh hÔỏng n nhận thức GTHL và khÁ năng áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn t¿i các DNXL.

<i><b> Phạm vi nghiên cứu: </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>- Về phạm vi không gian: Luận án tập trung vào các DNXL niêm yết trên Sá </i>

giao dịch chứng khoán TPHCM, cỏc DNXL i chỳng chÔa niờm yt v cỏc DNXL thßa điều kiện quy mơ ban đầu về ván (từ 50 tỷ đồng trá lên) và lao đáng (100 nhân sự trá lên) có đăng ký kinh doanh và ho¿t đáng t¿i địa bàn TPHCM.

<i>- Về phạm vi đối tượng được phỏng vấn và thời gian khảo sát: Tác giÁ khÁo </i>

sát các chă DN và/hoặc quÁn lý cp cao trong DNXL, k toỏn trÔỏng v/hoc giỏm ỏc ti chớnh trong DNXL, ngÔòi ph trỏch k toỏn, kim toỏn viờn nỏi bỏ. Bỏi h l nhng ngÔòi am hiểu sâu ráng và tham gia trực tiếp vào thực tế quá trình quÁn lý vận hành, thực thi chính sách trong DN. Luận án thực hiện khÁo sát thử trong khoÁng thßi gian 03 tháng, kể từ tháng 07/2021 đến hết tháng 09/2021 và khÁo sát chính thức từ tháng 10/2021 đến tháng 04/2022 thơng qua cơng cā là bÁng câu hßi.

<i>- Về phạm vi nội dung nghiên cứu: Nái dung nghiên cu chớnh ca lun ỏn l </i>

ỏnh giỏ nh hÔỏng căa các nhân tá và tác đáng căa chúng đến khÁ năng áp dāng GTHL trong kế toán, mà chă yếu là kế tốn tài chính thơng qua vai trị trung gian căa nhận thức về việc áp dāng GTHL căa chă sá hữu, nhà quÁn lý, kế toán, kiểm tốn nái bá. Kiểm định vai trị trung gian căa nhận thức về việc áp dāng đái với tác đáng căa các nhân tá khác nhau đến khÁ năng áp dāng GTHL trong kế tốn làm c¢ sá cho các hàm ý chính sách căa các DNXL trên địa bàn TPHCM trong thòi gian ti.

<b>4. PhÔÂng phỏp nghiờn cu </b>

Ngoi vic thu thp ti liu Ôc thc hiện bằng cách tìm kiếm từ các nguồn có liên quan đến đề tài nghiên cứu thông qua hệ tháng cỏc trang website v cụng c tra cu nhÔ Scholar, Mendeley, các t¿p chí khoa học quác tế trong và ngoi nÔc. PhÔÂng phỏp nghiờn cu Ôc ỏp dng trong Lun ỏn ny l phÔÂng phỏp hòn hp, gm nghiờn cu nh tớnh v nghiờn cu nh lÔng.

<i>- Nghiờn cu nh tớnh: Nghiờn cu Ôc thc hin thụng qua việc phßng vÃn </i>

trực tiếp 16 chuyên gia am hiểu trong lĩnh vực xây lắp, chia thành 6 nhóm khác nhau, bng mỏt bng cõu hòi/thang o Ôc xõy dng sn liờn quan n cỏc nhõn tỏ cú nh hÔỏng đến việc áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các lo¿i hình DNXL, nhằm māc đích tìm kiếm, khám phá các nhân tá mới và điều chỉnh thang đo căa các biến trong mơ hình theo ý kiến căa các chuyờn gia. Chi tit phn ny Ôc tỏc gi Lun

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>ỏn trỡnh by trong ChÔÂng 3 dÔi õy. </b>

<i>- Nghiờn cu nh lng: T kt qu nghiên cứu định tính, tác giÁ tiến hành </i>

xây dựng mơ hình nghiên cứu đề xt và các giÁ thuyết nghiên cứu có tính kế thừa từ các nghiên cứu trÔc. u tiờn kim nh xem gi thuyt v mơ hình có phù hÿp hay khơng, tác giÁ tiến hành cuác khÁo sát s¢ bá với sá phiếu dự kin Ôc phỏt ra l 350 phiu (100 DN). Sau khi cú kt qu nh lÔng t vic kho sỏt s¢ bá rồi tác giÁ thực hiện cuác khÁo sát chính thức với sá phiếu gửi đi là 1050 phiếu (350 DN), cuỏi cựng dựng phÔÂng phỏp nghiờn cu nh lÔng kim nh li mụ hỡnh nghiờn cu mỏt ln na vi d liu chớnh thc thu thp Ôc. Chi tit Ôc tỏc gi Lun ỏn trỡnh by trong ChÔÂng 3 dÔi õy.

<b>5. Nhng úng gúp mỏi ca LuÁn án </b>

Trong nghiên cứu căa Cairns và cáng sự (2011) cho rng, GTHL Ôc nhn nh l mỏt trong những nguyên nhân gây ra sự khác biệt trong chế đá kế tốn á các qc gia, trong đó có Việt Nam. Thật vậy, Việt Nam cần phÁi giÁm đi sự khác biệt này trong kế toán, cā thể là sự khác biệt giữa BCTC căa Việt Nam với các quác gia khác trên thế giới đã vận dāng IFRS. Lun ỏn ny Ôc thc hin phn no ó lm rõ những vÃn đề có liên quan đến sự minh b¿ch căa BCTC khi áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DNXL và có những đóng góp đáng kể nhÔ sau:

<i><b>(1) úng gúp v mt hc thut: </b></i>

<i>Th nhất, Luận án nghiên cứu thực nghiệm về mặt nhận thức áp dāng GTHL </i>

tác đáng đến khÁ năng áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn t¿i các DNXL với nhiều vị trí và chức danh khác nhau trong doanh nghip. Nghiờn cu ó lm sỏng tò hÂn cỏc nhân tá áp dāng trong bái cÁnh thực tiễn t¿i TPHCM và á Việt Nam.

<i>Thứ hai, Luận án đã ch ra nh hÔỏng ca nhn thc ỏp dng GTHL tác đáng </i>

đến khÁ năng áp dāng GTHL căa các DNXL và có thể má ráng ra cho các doanh nghiệp nói chung t¿i Việt Nam.

<i><b>(2) Đóng góp về mặt thực tiễn: </b></i>

<i>Thứ nhất, Nghiên cứu đã cung cÃp bằng chứng thực tế về việc áp dāng GTHL </i>

trong cơng tác kế tốn trong lĩnh vực các DNXL á TPHCM nói riêng và Việt Nam nói chung tiếp cận dÔi gúc ỏ nhn thc ca cỏc ch th bờn trong doanh nghiệp. Các đánh giá và kết luận rút ra sẽ có đá tin cậy và giá trị thực tiễn t¿o c¢ sá vững

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chắc cho các nhà qn trị các DNXL hồn thiện h¢n cơng tác kế tốn căa đ¢n vị mình. Mặc dù trÔc ú ó cú nhng nghiờn cu chng minh v áp dāng kế toán theo GTHL về các lĩnh vực nhÔ BS nhÔ nghiờn cu ca Danbolt v Rees (2008), Navarro v cỏng s (2010) khi o lÔòng BS u tÔ theo GTHL; Barth v cỏng s (1996), Koone v cỏng s (2011) o lÔòng v ti sn ti chớnh, TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, nÿ phÁi trÁ trong các DN kinh doanh BĐS. Tuy nhiên các nghiên cứu ny Ôc thc hin ti cỏc nÔc phỏt trin v đã áp dāng theo IFRS rồi, ngoài ra các nghiên cu ny ch hÔng n cỏc doanh nghip ó Ôc niêm yết. Ngồi ra, t¿i Việt Nam cũng có những nghiờn cu v nh hÔng ỏp dng GTHL trong k toán (Lê Vũ Ngọc Thanh, 2011), áp dāng GTHL trong kế toán theo nhận thức các nhân tá (Nguyễn Ngọc Lan, 2018) và mát sá nghiên cứu tiêu biểu khác. Vì vậy, nghiên cứu căa Luận án này mát lần na khng nh cng nhÔ ó úng gúp cho kt quÁ rằng, khÁ năng áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DNXL trên địa bàn TPHCM và Việt Nam tỷ lệ thuận với nhận thức về việc áp dāng căa các chă thể bên trong doanh nghiệp. Đây là nền tÁng hồn thiện cơng tác kế tốn để góp phần làm thơng tin tài chính mà doanh nghiệp cung cp Ôc minh bch, đáng tin cậy và thích hÿp h¢n.

<i>Thứ hai, Kết quÁ nghiên cứu và đặc biệt làm hàm ý chính sách, hàm ý qn trị </i>

trình bày trong luận án là nguồn thông tin cần thiết cho Bá Tài chính, các Hiệp hái nghề kế tốn kiểm tốn có những nhận định về thực tr¿ng nhận thức căa các chă thể bên trong doanh nghiệp về GTHL, t ú ỏnh giỏ Ôc nhng nhõn tỏ nh hÔỏng tớch cc v tiờu cc n vic ban hnh các văn bÁn pháp lý trong việc vận dāng các IFRS nói chung trong kế tốn Việt Nam hiện nay.

<i><b> Phần nội dung, bao gồm các chương sau: </b></i>

<i>Chng 1: Tng quan nghiờn cu. Trong chÔÂng ny, tỏc giÁ trình bày tổng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

quan các kt qu nghiờn cu trong v ngoi nÔc t ú phát hiện các khoÁng tráng nghiên cứu và đề xuÃt cỏc hÔng nghiờn cu trong lun ỏn.

<i>Chng 2: CÂ sỏ lý thuyt. Trong chÔÂng ny, tỏc gi trỡnh by các vÃn đề lý </i>

luận liên quan đến GTHL, nhận thức áp dāng, khÁ năng áp dāng GTHL trong kế tốn và trình bày các lý thuyết nền có liên quan cng nhÔ cỏc nhõn tỏ nh hÔỏng n vic áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn.

<i>Chương 3: Thit k nghiờn cu. Trong chÔÂng ny, tỏc gi trỡnh bày khung </i>

nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, các giÁ thuyt nghiờn cu cng nhÔ xut mụ hỡnh nghiờn cu, cỏc phÔÂng phỏp nghiờn cu m tỏc gi s dāng trong quá trình thu thập, xử lý và phân tớch cỏc d liu nhm xõy dng Ôc phiu kho sát chính thức.

<i>Chương 4: Kết quÁ nghiên cứu. Trong chÔÂng ny, tỏc gi trỡnh by tng quan </i>

v cỏc DNXL t¿i TPHCM, kết quÁ nghiên cứu định tính, định lÔng chớnh thc da trờn sỏ liu kho sỏt v bàn luận kết quÁ nghiên cứu.

<i>Chương 5: Kết luận v Hm ý. Trong chÔÂng ny, tỏc gi lun ỏn da trờn kt </i>

qu nghiờn cu Ôa ra kt lun t kt qu nghiờn cu, ng thòi Ôa ra hàm ý thành hàm ý lý thuyết và hàm ý chính sách, quÁn trị. Cuái cùng là kết luận về vai trò, sự cần thiết áp dāng và khÁ năng áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DNXL.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CH£¡NG 1 </b>

<i>Để có cái nhìn tổng quan, trong chương này tác giả sẽ tổng quan các nghiên cứu trước trong và ngoài nước có liên quan đến thuật ngữ GTHL cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức GTHL và khả năng áp dÿng GTHL trong DN. Từ đó tác giả đưa ra nhận xét, rút ra những khoảng trống trong nghiên cứu cho Luận án cāa mình và đưa ra những định hướng cho những nghiên cứu kế tip sau ny. </i>

<b>1.1 Tếng quan cỏc nghiờn cu nÔỏc ngồi vÁ viÇc áp dāng GTHL trong k¿ tốn </b>

Đã có nhiều nghiên cứu về các ứng dāng căa GTHL, nghiờn cu ny tp trung lÔc kho cỏc nghiờn cu trÔc trờn th gii xem xột nh hÔỏng ca GTHL n nhn thc nhÔ th no khi nú Ôc áp dāng. NCS thực hiện phân theo dịng nghiên cứu đó là: Nghiên cứu về giá trị hÿp lý và Nghiên cứu các nhân tá nh hÔỏng n nhn thc, kh nng ỏp dng giỏ trị hÿp lý:

<b>1.1.1 TÕng quan các nghiên cąu theo GTHL </b>

Nghiên cứu căa Page (1984) trên BCTC căa cỏc DN cho rng, BCTC Ôc kim toỏn bỏi BIG 4 s cú nh hÔỏng ln vỡ l nhúm 4 cơng ty kiểm tốn hàng đầu bao gồm: Price Waterhouse - Cooper, Earnst & Young, Deloite & Touche và KPMG. Nghiên cứu chỉ ra rằng, những tổ chức căa chính phă cú nhng nh hÔỏng nht định đến DN trong việc thực hiện các yêu cầu o lÔòng v cụng bỏ thụng tin k toỏn. Nghiờn cứu căa Magee và Tseng (1990) cho rằng, kiểm toán gi vai trũ quan trng ỏi vi cht lÔng BCTC, là nền tÁng cho sự công khai minh b¿ch về tỡnh hỡnh ti chớnh ca DN. Cht lÔng BCTC ó Ôc kim toỏn l mỏt thnh phn ca cht lÔng kiểm tốn (CLKT), vì vậy, mái liên hệ giữa CLKT v cht lÔng BCTC l cht ch, khi CLKT Ôc xem là mát sự đÁm bÁo cao h¢n tính trung thc v hp lý ca BCTC thỡ o lÔòng cht lÔng BCTC l phÔÂng phỏp thớch hp o lÔòng CLKT. Quan điểm này dựa trên thực tế BCTC là sÁn phẩm chung căa nhà quÁn lý và KiTV. Nghiên cứu căa Al-Baskeki (1995) cho rằng DN kiểm tốn có mc nh hÔỏng ln n quyt nh ca DN trong la chn ỏp dng CMKT. Nu mỏt DN Ôc kim toán bái mát trong các hãng kiểm toán lớn (BIG 4) thì chứng tß doanh nghiệp đó quan tâm nhiều h¢n đến việc áp dāng các CMKT quác tế trong vic ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhn, o lÔòng v trình bày. Sự lựa chọn các dịch vā kiểm tốn bái các công ty nổi tiếng (Big 4) cho phép DN cú iu kin tip nhn cỏc khon u tÔ ván qc tế ráng h¢n và gây dựng uy tín trờn thÔÂng trÔòng.

Cựng thòi im ny, thc hin nghiên cứu về mái quan hệ giữa thuế và kế tốn thơng qua tác đáng căa pháp luật về thuế trong DN có nghiên cứu căa Doupnik và Salter (1995). Các tác giÁ cho rằng nó là mát yếu tá cú nh hÔỏng ỏng k n s phỏt trin ca hệ tháng kế tốn và BCTC, điều này có thể lm cho nh u tÔ cú thỏi ỏ thiu dt khốt khi sử dāng thơng tin trên BCTC. Kết q nghiên cứu cho thÃy là giữa thuế và kế toán vẫn luôn tồn t¿i khoÁng cách nhÃt định, do mâu thuẫn về hai quan điểm khác nhau. Nghiên cứu căa Collis và Jarvis (2000) khi cho rằng nhận thức chă DN liên quan đến lÿi ích căa BCTC, theo các tỏc gi thỡ ngÔòi ch DN thÔòng quan tõm n việc kê khai thuế và thực hiện nghĩa vā thuế ỏi vi nh nÔc m ớt quan tâm đến việc tuân thă quy định kế toán trong việc vận dāng CMKT, vì th m cht lÔng thụng tin cung cÃp trên BCTC căa DN (nhÃt là các DNNVV) thÔòng kộm do vic khụng tuõn th nguyờn tc trong chuẩn mực kế toán. Nghiên cứu về thuế và kế tốn, có Francis và các cáng sự (2002) chỉ ra rằng các quy tắc thuế chi phái hệ tháng châu Âu lāc địa, chính sách kế tốn có thể b nh hÔỏng trong mỏt sỏ lnh vc nht nh bỏi thu ỏ cỏc nÔc chõu u lc a v có mát liên kết ràng bc tồn diện giữa thuế và các quy tắc kế toán. Đồng quan điểm có nghiên cứu căa Aisbitt (2002) về mái liên kết giữa thuế và kế toán là biến đáng và đã có mát sá thay đổi về mức đá phā thuác giữa kế toán và thuế ti cỏc nÔc chõu u. Nghiờn cu ca Choi v Meek (2011) thực hiện nghiên cứu về mái quan hệ giữa kế toán và thuế cho rằng, thuế và kế toỏn ngy cng thay i l dn ang theo hÔng từ phā thuác chuyển sang đác lập với nhau. Chẳng h¿n, t¿i Tây Ban Nha, sau mát thßi gian dài luật thuế chi phái kế tốn thì từ sau cuác cÁi cách năm 1989, chúng đã trá nên đác lập với nhau h¢n. Tiếp đến, nghiên cứu căa Fekete và cáng sự (2012) về kế tốn trong các DN nhß và vừa (DNNVV) có mái liên hệ với thuế. Mái quan hệ này khụng phi lỳc no cng Ôc cụng nhn rừ rng vì các quy tắc kế tốn khác biệt với các quy tắc thuế. Nhóm tác giÁ đã thực hiện mát phân tích thực nghiệm trong thßi gian 11 năm để tìm kiếm bằng chứng về mái quan hệ thực tế giữa kế toán và thuế. Kết quÁ đã thu thập dữ liệu từ khu vực DNNVV căa Rumani xác

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

nhận rng k toỏn thc s b nh hÔỏng bỏi thu (nh hÔỏng thc t), tuy nhiờn, mc ỏ nh hÔỏng cú s thay i qua cỏc nm Ôc quan sỏt. Ngồi ra cịn phā thc vào những sửa đổi trong các quy định về thuế và kế toán á Rumani dÔòng nhÔ gúp phn vo vic loi bò thu khòi k toỏn, nhÔng vi mc tỏc ỏng thp. Nghiờn cứu căa Duhanxhiu và Kapllani (2012) về việc khám phá mái quan hệ giữa các quy tắc kế toán tài chính và thuế á Albania cho rằng, kế tốn và thuế là hai công cā nÁy sinh hầu hết các vÃn đề chung và cā thể đái với các nền kinh tế chuyển đổi. Kết quÁ cho thÃy, yêu cầu căa c¢ quan thuế đái với thơng tin kế tốn tip tc chim Ôu th so vi nhng ngÔòi tham gia khỏc nhÔ ch n v NT. Ngoi ra, nhng ngÔòi Ôc phòng vn lo ngi v tính chă quan căa lÿi nhuận khi áp dāng GTHL, bái kinh nghiệm yếu kém căa c¢ chế giám sát. Nhng ngÔòi Ôc phòng vn by tò quan im khỏc nhau về khÁ năng liên kết giữa kế toán tài chính và thuế. Nhóm tác giÁ kết luận, các khía c¿nh căa kế toán và thuế rÃt quan trọng và gÿi ý rằng mái quan hệ giữa hai bá quy tc cú th Ôc ci thin bng cỏch: 1) hÔng dẫn rõ ràng về cách tính thuế thu nhập, đ¢n giÁn và rõ ràng; 2) cÁi thiện yêu cầu công khai với kế toán; và 3) liên tāc đào t¿o nhân sự về kế toán và thuế.

Nghiên cứu về sự ăng há áp dāng GTHL trong các DN, có nghiên cứu căa Richard (2004) đã thực hiện trong các DN ỏ Phỏp v cho thy, GTHL l phÔÂng phỏp tháng trị để trình bày bÁng cân đái kế tốn từ thế kỷ 19. Theo tác giÁ trong giai đo¿n này, kế toán chuyển từ h¿ch toán nguyên giá sang GTHL, do đó, các DN có thể xác định giá da trờn li nhun trong tÔÂng lai. Nghiờn cu cng chỉ ra các yếu tá cÁn trá quá trình xác nh GTHL: mụi trÔòng, vai trũ ca cỏc t chc chính trị, sự rõ ràng căa tiêu chuẩn GTHL, thái đá căa các nhà quÁn lý và trình đá kế toán. Kế đến phÁi kể đến nghiên cứu căa Ting và Soo (2005) nghiên cứu áp dāng GTHL t¿i các DN ỏ Malaysia. Kt qu cho thy vic o lÔòng GTHL cho phép cung cÃp thơng tin kế tốn phù hÿp và đáng tin cậy h¢n, đáp ứng các māc tiờu ca BTCT v ngÔòi s dng, ng thòi mỏ rỏng th trÔòng vỏn. Do ú, vic o lÔòng GTHL Ôc s dng rỏng rói trong BCTC vỡ nhng thụng tin ny Ôc coi l phự hp vi cỏc NT và chă nÿ h¢n là thơng tin giá gác. Tuy nhiên, cũng theo tác giÁ thì rÃt khó để xác định đá tin cậy căa GTHL, vì nó địi hßi nhng ỏnh giỏ v Ôc tớnh ch quan, c bit ỏi vi nhng giao dch khụng Ôc thc hin trờn th trÔòng, chi phớ nh giỏ thÔòng rt t. tăng đá tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

cậy căa GTHL, các DN có thể sử dāng định giá căa các chuyờn gia hoc BCTC ó Ôc kim toỏn bỏi cỏc cơng ty kiểm tốn lớn uy tín. Từ đó có thể sẽ làm tăng đáng kể chi phí ho¿t đáng cho DN, do đó làm nhiều DN do dự trong việc áp dāng GTHL. Nghiên cứu này thừa nhận những li ớch, thụng tin hu ớch ca GTHL khi Ôc ỏp dng tip cn nhÔ thu hỳt u tÔ, d dng tip cn th trÔòng vỏn quỏc t v thụng tin Ôc cp nht kp thòi hÂn. ng quan điểm, Laux và Leuz (2009) thực hiện nghiên cứu về so sánh giữa việc các DN áp dāng GTHL và giá gác, cā thể các tác giÁ nghiên cứu trong giai đo¿n khăng hoÁng tài chính t¿i Hoa Kỳ vào năm 2007, thßi điểm này, cc khăng hng tài chính nổ ra và mát sá các nhà tài chính bình luận rằng GTHL góp phần gây ra cuác khăng hoÁng này t¿i Hoa Kỳ và lan ra toàn thế giới, t¿o ra mát sự quan ng¿i khi áp dāng GTHL. Tuy nhiên, kết quÁ nghiên cứu cho thÃy nó trái ngÔc hon ton vi nhng nhn nh nờu trờn. Cỏc kết luận trong nghiên cứu đều cho rằng GTHL không phÁi là nguyên nhân gây ra khăng hoÁng, mà nó cịn cung cÃp các tín hiệu cÁnh bÁo sớm cho cuác khăng hoÁng và cho thÃy phÁn phÁn ứng căa th trÔòng. Cỏc tỏc gi Ôa ra so sỏnh giỏ căa tài sÁn theo GTHL có thể tăng/giÁm nhanh và liờn tc, trong khi ú giỏ gỏc thỡ khụng. NhÔ vậy, GTHL là thích hÿp và đáng tin cậy h¢n, cịn giá gác thì khơng thích hÿp và GTHL khơng là nguyên nhân gây ra cuác khăng hoÁng tài chính. Đồng quan điểm này, nghiên cứu căa Cairns và cáng sự (2011) cho rằng việc ăng há GTHL sẽ đem l¿i lÿi ích về tính so sánh căa thơng tin kế tốn và BCTC, nhóm tác giÁ nghiên cứu việc áp dāng GTHL trên BCTC căa 228 CTNY á Anh và Úc trong thßi gian thực hiện IFRS từ năm 2005 (mßi qc gia 114 cơng ty) từ 22 lĩnh vc cụng nghip. Vic ghi nhn v o lÔòng cỏc cụng c ti chớnh theo GTHL (nhÔ IAS 39) v thanh toỏn da trờn chia s (nhÔ IFRS 2) ó cÁi thiện khÁ năng so sánh BCTC và lựa chọn chính sách kế tốn. Tùy chọn ghi nhận tài sÁn theo GTHL (nhÔ IAS 16) lm tng kh nng so sánh, trong khi tùy chọn ghi nhận tài sÁn tài chính và các khoÁn nÿ tài chính khác làm giÁm khÁ năng so sánh. Các tùy chọn sử dāng GTHL vi cỏc ti sn khỏc thÔòng khụng Ôc ỏp dng nhÔ: ti sn vụ hỡnh, nh xÔỏng, thit b v u tÔ. Khú khn trong vic s dng GTHL l do tớnh cht ch quan ca con ngÔòi, iu ny làm tăng nguy c¢ gian lận BCTC và chi phí xác định GTHL hàng năm cao h¢n nhiều so với chi phí xác định giá gác. Tiếp đến, nghiên cứu căa Omiros và Lisa (2011) t¿i Anh, nhóm tác giÁ nêu chi tiết về nền tÁng lịch sử căa kế toán GTHL, căa CMKT từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nguyên tắc giá gác sang nguyên tắc GTHL, theo các tác gi, bỏo cỏo theo giỏ gỏc ó Ôc thay th bằng báo cáo theo giá trị hßn hÿp chứ khơng phÁi là c¢ sá giá gác và c¢ sá giá hin hnh s Ôc hoch nh trỏ thnh ph bin cho BCTC bắt đầu từ thế kỷ 19 đến 2005, đó là kế tốn theo giá gác áp dāng phổ biến cho giai đo¿n những năm 1940 đến những năm 70 và sau đó là việc xác định giá trị hòn hp kt hp giỏ th trÔòng trỏ nờn ph biến. Nghiên cứu về lĩnh vực lÿi ích và h¿n chế căa việc sử dāng GTHL á Fiji từ góc ỏ ca ngÔòi lp v ngÔòi s dng BCTC, tiờu biểu có Rajni và cáng sự (2012). Kết quÁ chỉ ra rng, c hai ỏi tÔng ny u cú hiu bit v GTHL. Mỏt sỏ k thut o lÔòng Ôc sử dāng bao gồm sử dāng thông tin căa các th trÔòng ang hot ỏng v nh giỏ ỏc lp. Việc sử dāng GTHL cung cÃp thơng tin tát h¢n cho việc ra quyết định, trong khi thách thức lớn nhÃt trong việc sử dāng GTHL là xác định đá tin cậy căa phép đo GTHL do nhng hn ch ca phÔÂng phỏp nh giá, đào t¿o, tuyển dāng chuyên gia và việc sử dāng phán đốn chă quan. Trong khi đó nghiên cứu căa Dumitru và cáng sự (2013) đã phân tích tác đáng căa việc công bá thông tin về GTHL đái với BCTC t¿i các CTNY á Châu Âu. Kết quÁ cho thÃy, việc cơng bá thơng tin GTHL có tác đáng tích cực đến giá trị DN và giá cổ phiếu. Nghiên cứu căa Vera Palea (2014) thực hiện t¿i các DN á châu Âu cũng cho rằng, BCTC theo GTHL cung cÃp thơng tin hữu ích đái vi ngÔòi s dng. Bỏi vỡ nú đÁm bÁo sự kỳ vọng minh b¿ch căa BCTC, để từ đó sẽ t¿o ra thơng tin kế tốn có giỏ tr cao v th trÔòng ti chớnh tỏt hÂn để phÁn ánh giá trị thực tế căa các DN. Việc sử dāng ráng rãi BCTC theo GTHL sẽ tăng sỏ lÔng thụng tin cỏ nhõn ra cụng chỳng, do đó dẫn đến việc phân bổ nguồn lực và thơng tin về ván hiệu quÁ h¢n. Tác giÁ đã phác họa nền tÁng mang tính lý thuyết cho việc cung cÃp bằng chứng về tính hiệu quÁ đái với nhà u tÔ v nhn mnh cỏc vn cũn ang tranh cãi. Theo tác giÁ, áp dāng GTHL trong kế toỏn nhng nm gn õy ang trong xu th Ôc coi trng hÂn, chng tò ỏnh du mỏc quan trng so với kế toán giá gác, kế toán giá gác chỉ phÁn ánh giá trị lịch sử, không phÁn ánh giỏ tr thc t v khụng xỏc nh Ôc giỏ trị thuần mát cách khách quan nhÃt t¿i thßi điểm xác định. Còn Bewley và cáng sự (2018) đã thực hiện nghiên cứu việc ứng dāng căa GTHL trong các DN Trung Quác bằng cách thu thập dữ liệu thứ cÃp từ hệ tháng sổ sách kế toán. Kết quÁ cho thÃy, lÿi ích căa GTHL bao gồm lÿi ích quác gia, c¢ sá h¿ tầng xã hái,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

tính minh b¿ch và khÁ năng so sánh, là đáng lực quan trọng trong việc áp dāng GTHL trong kế toán á Trung Quác.

Thực hiện nghiên cứu về áp dāng GTHL trong lĩnh vực BĐS có Benjamin và cáng sự (2012) đã nghiên cứu về việc áp dāng GTHL căa Quỹ u tÔ BS (REITs) ti 11 cụng ty BS ỏ Malaysia trong thßi gian 2 năm từ 2007 đến 2008, lnh vc Ôc REITs la chn ỏp dng GTHL l BS vỡ ti sn u tÔ cho lnh vc này là lớn nhÃt và quan trọng nhÃt trong báo cỏo v tỡnh hỡnh ti chớnh. o lÔòng GTHL giỳp h tng giỏ tr ti sn, thu hỳt u tÔ v to iu kin tip cn n th trÔòng vỏn. Những khó khăn khi áp dāng GTHL bao gồm các vn th trÔòng xỏc nh GTHL ca mỏt sá tài sÁn điển hình, các vÃn đề liên quan đến kỹ năng và thái đá xác định tính trung thực căa thông tin về GTHL. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ ra rằng mát sá DN mà REITs đã u tÔ ỏ Malaysia ỏp dng theo GTHL u bỏo cáo mức tăng giá trị tài sÁn hoặc đánh dÃu ti sn u tÔ ca h trong giai on ny. Từ kết quÁ nghiên cứu này, sẽ cung cÃp những thơng tin hữu ích căa kế tốn GTHL đái với NĐT và các c¢ quan quÁn lý mát sá ứng dng ni bt ca k toỏn GTHL ỏ cỏc nÔc đang phát triển. Nghiên cứu căa Sundgren và cáng sự (2018) đã nghiên cứu việc công bá GTHL và khÁ năng thanh tốn căa các cơng ty BĐS á châu u v cỏc phÔÂng phỏp xỏc nh GTHL ca tài sÁn theo IAS 40 và IFRS 13. Kết quÁ nghiờn cu thu Ôc l cht lÔng cụng bỏ theo IFRS 13 ó Ôc ci thin ỏng k, nhÔng cỏc yêu cầu công bá thông tin sửa đổi trong IFRS 13 không thể giÁi quyết các khiếm khuyt ca th trÔòng. s dng hiu qu GTHL, ngÔòi s dng BCTC phi cú kin thc nhÃt định về GTHL. Từ quan điểm căa các NĐT, GTHL Ôc coi l cú tớnh phự hp v tớnh hữu ích, tuy nhiên vẫn có quan điểm phÁn đái từ các ngân hàng, vì cho rằng có mát mái quan hệ tiêu cực m¿nh mẽ giữa GTHL và thu nhập. T¿i Trung Quác, có nghiên cứu căa Hsu và Wu (2019) nghiên cứu áp dāng GTHL đái với các DN BĐS trong thßi gian từ 2007-2011. Kết quÁ cho thy bỏo cỏo theo GTHL khụng Ôc s dng rỏng rãi bái nó làm dÃy lên nghi ngß về việc che giÃu thông tin. Nghiên cứu cũng cho thÃy mái quan hệ tiêu cực giữa báo cáo GTHL và răi ro phá sÁn á các DN.

<b>Bên c¿nh đó Vergauwe và Gaeremynck (2019) về áp dāng GTHL các DN BĐS á </b>

Châu Âu trong thßi gian từ 2007 đến 2010. Nghiên cứu này cung cÃp mát sá bằng chứng cho thy vic cụng bỏ GTHL liờn quan n o lÔòng làm giÁm tình tr¿ng bÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

cân xứng thơng tin, đồng thßi cũng phát hiện ra mái quan hệ tiêu cực giữa việc công bá GTHL và giá cÁ. Bái vì, GTHL bị chi phái nhiều bái các yếu tá chính trị, thơng lệ qn lý, quy tắc kế toán, kiểm toán viên và hệ tháng định giá. Tiếp đến có nghiên cứu căa Chen và cáng s (2019) ó xem xột nh hÔỏng ca vic iu chỉnh GTHL đái với chính sách cổ tức căa các DN tài chính á Úc. Nghiên cứu nêu rằng, GTHL cung cp cho ngÔòi s dng thụng tin khung ỏnh giá giá trị thực tế căa DN t¿i thßi điểm báo cáo và nâng cao niềm tin căa NĐT, đồng thßi phát hiện ra mái quan hệ thuận chiều giữa việc điều chỉnh GTHL căa các cơng cā tài chính và việc trÁ cổ tức căa các DN. Cùng thßi điểm này, Sangchan và cáng sự (2020) cũng thực hiện nghiên cứu về GTHL trong lĩnh vực BĐS á Úc và kết luận rằng, khơng có mái liên hệ giữa việc ghi nhận theo GTHL và chi phí kiểm tốn. Tuy nhiên, nghiên cứu l¿i cho thÃy GTHL đã căng cá niềm tin căa các NĐT trong lĩnh vực BĐS, theo tác giÁ, mái quan tâm hiện t¿i căa NĐT là làm thế nào để xác nh Ôc tớnh khỏch quan ca GTHL. Tỏc gi kt lun rng cỏc nhõn tỏ cú nh hÔỏng trc tip gồm trình đá nhận thức, kỹ năng và thái đá ca con ngÔòi l yu tỏ then chỏt quyt nh ỏ tin cy cho d liu GTHL khi Ôc cụng bá. Ghosh và cáng sự (2020) cũng đã nghiên cứu và kiểm tra các ứng dāng căa GTHL trong các DN BĐS niêm yết á Châu Âu. IAS 40 yêu cu cỏc DN phi cụng bỏ ti sn u tÔ theo GTHL, do đó, thơng tin GTHL khơng làm giÁm khÁ năng so sánh hoặc tăng tính thanh khn. Nhóm tác giÁ kết luận là GTHL khơng góp phần gây ra khng hong kinh t nhÔ mỏt sỏ nghiờn cu trÔc ú ó cụng bỏ. Cũn theo IASB, ỏi vi NT v nhng ngÔòi cho vay cn thụng tin cú th giỳp h tớnh toỏn Ôc tỡnh hỡnh ti chính, vịng quay và tình tr¿ng thay đổi căa các dũng tin thun trong tÔÂng lai ỏi vi DN. NhÔ vậy, nếu áp dāng GTHL trong kế toán sẽ cung cÃp cho các NĐT những thơng tin hữu ích để cú th d oỏn, ỏnh giỏ khỏch quan Ôc kh năng dòng tiền căa các DN sẽ ra sao từ những nguồn lực đang có. Ngồi ra, GTHL đóng vai trò quan trọng trong việc giÁm thiểu sự mÃt cân đái trong việc cung cÃp thông tin cho các DN và các NĐT.

<b>1.1.2 TÕng quan các nghiên cąu theo cỏc nhõn tẹ nh hÔồng n nhn thc v khÁ nng áp dāng GTHL </b>

Mát trong những nghiên cứu nh lÔng v ỏp dng GTHL trong cụng tỏc k tốn có nghiên cứu căa Brown và cáng sự (1992), các tác giÁ đã điều tra các đáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

c¢ căa việc cơng nhận theo GTHL căa các cơng ty á Úc, bao gồm tính hữu dāng, tớnh ỏng tin cy v cỏc bin kim soỏt nhÔ địn bẩy tài chính, điều chỉnh lÿi nhuận. Theo nhóm tỏc gi cho rng, cỏc DN ln thÔòng cú ỏng c¢ đánh giá l¿i với mong muán làm gim li nhun, bỏi vỡ DN ln thÔòng cú li nhun cao, nhÔng cỏc khon li nhun ny b iu tit bỏi cỏc ch sỏ hu nhÔ vic chia c tức, vì vậy nhà quÁn lý muán làm giÁm lÿi nhuận thơng qua đánh giá l¿i. Ngồi ra, các khn vay n thÔòng m bo bng ti sn hu hỡnh, việc đánh giá l¿i tăng tài sÁn hữu hình sẽ nới lßng các nghĩa vā nÿ=. Vì vậy <doanh nghiệp có tài chính khó khăn sẽ lựa chọn áp dāng GTHL để che đậy tình tr¿ng tài chính bằng cách chi phỏi Ôc tớnh GTHL=. Kt qu cho thy GTHL ó tng cÔòng hp tỏc quỏc t, to c hỏi tip cn th trÔòng vỏn trong nÔc v quỏc t, to c hỏi u tÔ nÔc ngoi. Kt qu hi quy cũng chứng minh tỷ lệ nÿ / tổng tài sÁn hữu hình và tỷ lệ bÃt đáng sÁn / tng ti sn cỏ nh nh hÔỏng n vic s dāng GTHL để đánh giá l¿i. Nghiên cứu căa Barth và Clinch (1998) đã tiến hành khÁo sát nghiên cứu t¿i 846 DN á Úc từ năm 1991 đến 1995. ỏi tÔng ca nghiờn cu l ti sn ti chớnh, bÃt đáng sÁn, nhà máy, thiết bị và tài sÁn vụ hỡnh. Giỏ c phiu l bin ph thuỏc, Ôc ¤ớc tính từ thu nhập trong t¤¢ng lai và nó có mái quan hệ thuận chiều với mức đá cơng bá khi áp dāng GTHL. Kết quÁ cho thÃy, việc ghi nhận theo GTHL đái với tài sÁn tài chính, tài sÁn cá định và tài sÁn vơ hình cung cp thụng tin phự hp trong trÔòng hp ỏnh giỏ l¿i các tài sÁn đó cao h¢n hoặc thÃp h¢n nguyên giá. Theo Aboody và cáng sự (1999) đã phân tích 738 DN á Anh từ năm 1983 đến 1995. Kết quÁ cho thÃy việc đánh giá l¿i tài sÁn và nÿ phÁi trÁ trên BCTC đã thúc đẩy giá cổ phiếu và lÿi nhuận căa các DN. Điều này ó giỳp cỏc DN tip cn th trÔòng vỏn quỏc tế dễ dàng h¢n, góp phần vào q trình hái tā kế tốn qc tế. Tuy nhiên, nếu thơng tin th trÔòng khụng cú sn, vic s dng cỏc Ôc tính và giÁ định chă quan có thể làm cho thơng tin kém tin cậy h¢n. Trong khi đó Fargher (2001) đã thực hiện mát nghiên cứu dựa trên mát mu gm 117 quan sỏt ca Hip hỏi Th trÔòng Ti chớnh c. Kt qu cho thy 54.6% ngÔòi Ôc hßi ăng há việc áp dāng GTHL cho các cơng c ti chớnh, bt k ngõn hng hay thÔÂng m¿i. Nghiên cứu khẳng định, đá tin cậy có tác đáng m¿nh nhÃt đến quyết định sử dāng GTHL. Bên c¿nh đó nghiên cứu căa Tan và cáng sự (2005) khi thực hiện khÁo sát 212 giám đác tài chính căa ngành ngân hàng t¿i Úc. Kết quÁ dựa

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

trên dữ liệu khÁo sát thang đo Likert 5 mức đá và phân tích cho thÃy mức đá ăng há cơng cā tài chính liên quan đến ho¿t đáng ngân hàng trong ngân hàng á mức trung bình là 2.3, trong khi đó mức đá ăng há cơng cā tài chính liên quan n hot ỏng

<b>thÔÂng mi trong ngõn hng ỏ mc trung bình là 3.8. Nghiên cứu căa Danbolt và </b>

Rees (2008) đã điều tra 446 DN BĐS á Anh trong giai đo¿n 1993– 2002 và phát hiện ra rằng <DN áp dāng GTHL trong kế toán thu nhập phù hÿp hÂn thu nhp Ôc tớnh theo giỏ hch toỏn trÔc õy hoc thu nhp Ôc o theo UK GAAP=. GTHL căa các khoÁn nÿ phÁi trÁ là phù hÿp vì nó phÁn ánh các nghĩa vā nÿ, ghi nhận theo GTHL l c sỏ ngÔòi s dng ỏnh giỏ giá trị thực tế căa DN t¿i thßi điểm báo cỏo, cng cỏ nim tin ca cỏc nh u tÔ trong nÔc v quỏc t.

Nghiờn cu ca Navarro v cáng sự (2010) về GTHL trong lĩnh vực BĐS đái với các DN xây dựng t¿i Tây Ban Nha. Các tác giÁ đã gửi mát bÁng câu hßi khÁo sát liên quan đến mức đá phù hÿp và đá tin cậy về việc áp dāng GTHL cho các giám đác tài chính căa 500 DN trong lĩnh vực xây dựng. Nhóm tác giÁ xây dựng mơ hình nghiên cứu gồm: Tớnh hu ớch; Tớnh d hiu; Tớnh tng cÔòng kh năng so sánh và Tính kịp thßi. Kết q nghiên cứu cho thÃy áp dāng mơ hình GTHL sẽ cÁi thiện tính hữu ích căa BCTC để đánh giá khÁ năng thanh toán căa DN và cũng sẽ cÁi thiện khÁ năng so sánh, kịp thßi và dễ hiểu căa các BCTC. Nghiên cứu căa Yichao (2010) đã xem xét về lÿi thế căa việc áp dāng GTHL á Trung Quác. Theo tác giÁ, GTHL đáng tin cậy h¢n vì nó phÁn ánh chính xác thu nhập, tài sÁn và nÿ phÁi trÁ căa DN. Thơng tin chính xác có thể giúp các NĐT ra quyết định chính xác và quan trọng h¢n là giÁm khoÁng cách giữa các CMKT t¿i Trung Quác so với CMQT. Ngoài ra, nghiên cứu đã cung cÃp các lÿi ích khác căa GTHL nhÔ: tng ỏ tin cy, tớnh minh bch v kh năng so sánh căa BCTC, giúp nâng cao niềm tin ca NT trong vic Ôa ra quyt nh v to c hỏi cho cỏc DN thu hỳt u tÔ v tăng hiệu quÁ ho¿t đáng. Bên c¿nh đó tác giÁ cũng nêu lên những thách thức, rào cÁn khi áp dng GTHL nhÔ l mụi trÔòng vn hoỏ, ngụn ng và trình đá kế tốn để hiểu căa nhân viên thực hiện. Cùng thßi điểm Bassam Kazmouz (2010) nghiên cứu trên mẫu căa 20 DN hàng đầu về đa lĩnh vực t¿i Anh trong thßi gian 20 năm từ năm 1990 đến 2009 về việc hiệu quÁ áp dāng GTHL trên BCTC. Nghiên cứu đã so sánh khá chi tiết ¤u nh¤ÿc điểm với giá gác và tác giÁ cho rằng việc triển khai IFRS có

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

th s giỳp tng cÔòng tớnh minh bch v kh năng so sánh căa BCTC, từ đó dẫn đến cÁi thin cht lÔng v uy tớn ca th trÔòng vỏn. Biến phā thuác là GTHL và các biến đác lập, gồm: Thu nhập rịng; Tài sÁn vơ hình; Tài sÁn, Nhà máy và Thiết bị; Lÿi nhuận trên ván chă sá hữu; KhÃu hao. Kết quÁ nghiên cứu cho thÃy có 3 biến tác đáng tích cực là: Tài sÁn, nhà máy và thiết bị; Thu nhập ròng; và Lÿi nhuận trên ván chă sá hữu. Các biến còn l¿i có tác đáng tiêu cực. Nghiên cứu kết luận, GTHL đã cung cÃp thơng tin hữu ích trong BCTC cho ngÔòi s dng bỏi nú i din cho sự trung thực về tình hình tài chính căa cơng ty. Kumarasiri và Fisher (2011) đã tiến hành nghiên cứu khÁo sát 156 đánh giá kiểm toán viên á Sri Lanka. Nghiên cứu cho thÃy các kiểm toán viên ăng há việc ghi nhận theo GTHL mặc dù họ gặp khó khăn trong q trình kiểm tốn ỏ cỏc nÔc ang phỏt trin. Nhng ro cn thÔòng gp phi khi kim toỏn nhÔ: thiu kin thc k thut, th trÔòng khụng hot ỏng, phÔÂng phỏp nh giỏ v iu kin nh giỏ trong tÔÂng lai. Nghiờn cu kết luận: Đào t¿o nguồn nhõn lc v hÔng dn k thut (tip cn) Ôc coi là những cách chính để giÁm thiểu những khó khăn này. Ngồi ra, các tác giÁ nhÃn m¿nh rằng GTHL có thể giúp thúc đẩy việc chính quy hóa các thơng lệ kế tốn qc tế, nhận thức này có thể thúc đẩy các DN á mßi qc gia sử dāng GTHL.

Nghiên cứu căa Christensen và Nikolaev (2013) ó nghiờn cu cỏc yu tỏ nh hÔỏng n việc sử dāng GTHL trong các công ty á Anh và Đức. Nghiên cứu sử dāng hồi quy để xác nh cỏc yu tỏ nh hÔỏng n vic ghi nhn theo GTHL, trong đó có sự khó khăn tiếp cận và đòn bẩy tài chính. Những khó khăn Ôc xem xột trong nghiờn cu này bao gồm: chi phí lớn khi xác định GTHL, các kỹ thuật phức t¿p, thông tin bÃt lÿi do Ôc o lÔòng theo GTHL v d b thao tỳng. Kết quÁ cho thÃy, tÃt cÁ các biến khó khăn v ũn by ti chớnh u nh hÔỏng n vic áp dāng GTHL, vì các chă nÿ cũng muán biết giá trị căa tài sÁn thế chÃp. Lựa chọn GTHL áp dāng có tỷ lệ thuận với khoÁn vay nÿ cho thÃy rằng, các cơng ty dựa vào tài chính vay nÿ nhiều h¢n việc h¿ch tốn theo GTHL đái với BĐS u tÔ. Nghiờn cu ó chng minh Ôc t l tng nÿ trên thu nhập có mái quan hệ thuận chiều với việc áp dāng GTHL, trong khi tỷ lệ chi trÁ lãi vay và các tỷ lệ hiện t¿i có liên quan tiêu cực đến việc áp dāng GTHL. Trong khi đó Jung và cáng sự (2013) thực hiện nghiên cứu trong 209 DN t¿i Hoa Kỳ để đánh giá về việc các giám đác tài chính áp dāng GTHL cho các

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tài sÁn phi tài chính. Kết q cho thÃy chỉ có 19 DN trong tổng sá 209 DN (chiếm 9%) ăng hỏ vic s dng GTHL o lÔòng ti sn phi ti chớnh. iu ny cú th Ôc gii thớch bỏi s phc tp ca vic o lÔòng GTHL v chi phí áp dāng GTHL là rÃt cao. Bên c¿nh đó nghiên cứu cũng nêu lên thêm rằng, các DN ln, DN cú khon vay ln, DN cú lÔng ti sÁn phi tài chính lớn và những DN có nhiều kinh nghim o lÔòng GTHL cú nhiu kh nng ỏp dāng h¢n. Các DN có địn bẩy tài chính cao thÔòng la chn ỏp dng GTHL tăng khÁ năng đi vay nhằm đÁm bÁo nguồn ván và tính thanh khoÁn. Nghiên cứu căa Taplin Ross và cáng sự (2014) xem xét việc áp dāng GTHL trong kế toán t¿i lĩnh vực BĐS đầu tÔ ỏ Trung Quỏc. Nghiờn cu la chn ngu nhiờn cỏc bỏo cỏo thÔòng niờn vo cuỏi nm 2008 trong 96 DN Ôc niờm yt, 50% sỏ DN ny ỏp dāng theo GTHL và 50% còn l¿i áp dāng theo giỏ gỏc, c hai phÔÂng phỏp u theo IFRS v Chuẩn mực Kế tốn Trung Qc (CAS). Nhóm tác giÁ ó tng hp cỏc nghiờn cu trÔc, ng thòi xõy dựng mơ hình hồi qui với các biến: Địn bẩy ti chớnh; Thay i thu nhp; Niờm yt ỏ nÔc ngoi; Thnh viờn HQT iu hnh v Hot ỏng nÔc ngoài. Kết quÁ nghiên cứu hồi quy cho thÃy, các DN có nhiều khÁ năng sử dāng GTHL h¢n nếu Ôc niờm yt trờn TTCK quỏc t, cú doanh thu quác tế, có thu nhập báo cáo biến đáng cao hÂn v quy mụ nhò hÂn. iu ny ó ỳng khi chng minh cho cỏc gi thuyt trÔc ú v thu nhập, về niêm yết và về ho¿t đáng quác tế. Tuy nhiên, đái với các giÁ thuyết về đòn bẩy và điều hành thì nghiên cứu chỉ ra tầm nh hÔỏng khụng ỏng k. T ú nhúm tỏc gi kết luận rằng, nghiên cứu có ý nghĩa đái với các c¢ quan quÁn lý, các CTNY t¿i Trung Quác cú xu hÔng s dng giỏ gỏc, cỏc CTNY quỏc t cú xu hÔng s dng GTHL trong k toỏn. Do ú, s hin din ca mỏt nh hÔỏng quỏc t tÔÂng quan rt cht ch vi vic la chn s dng GTHL nh giỏ BS u tÔ. Cựng thßi điểm này, theo Songlan và cáng sự (2014) cho rằng, Trung Quác đã áp dāng GTHL từ năm 2000 nhÔng khụng thnh cụng, bỏi khụng nhn Ôc s ng há từ các DN, vì họ cho rằng việc đo lÔòng GTHL kộm tin cy hÂn khi ti sn khụng Ôc giao dch trong mỏt th trÔòng ang hot ỏng. Do lĩnh vực kế tốn căa Trung Qc có nhiều c im th ch ca mỏt nÔc xó hỏi ch nghĩa, nên những nghiên cứu này có thể đóng góp vo lý thuyt nn tng cho cỏc nÔc khỏc trong khu vực và chỉ ra những khó khăn dẫn đến s tht bi ca GTHL ti Trung Quỏc, nhÔ: h tháng pháp luật không nhÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

quán, các DN thiếu tự nguyện công bá thông tin theo GTHL, trỡnh ỏ nhõn; viờn v th trÔòng hot ỏng. Nhóm tác giÁ cho rằng, t¿i Trung Quác trong giai đo¿n này nghiên cứu về áp dāng GTHL trong kế toán chă yếu tập trung vào lĩnh vực bÃt đáng sÁn, ngân hàng và công nghệ thông tin kể từ đầu những năm 2000. Quá trình áp dāng GTHL đã gây ra nhiều tranh cãi liên quan đến lÿi ích và h¿n chế căa kỹ thuật định giá này. Việc áp dāng IFRS 13 phā thuác vào thái đá và trỏch nhim ca DN, cỏc vn v th trÔòng đang ho¿t đáng và hệ tháng pháp luật hiện hành. Ijeoma (2014) đã thực hiện nghiên cứu sự đóng góp căa GTHL vào thơng tin tài chính căa các DN ỏ Nigeria. Nghiờn cu Ôc thc hin thụng qua vic thu thập thơng tin thơng qua bÁng câu hßi khÁo sỏt vi 562 lÔt quan sỏt. Thỏng kờ mụ t v kim tra Kruskal-Wallis ó Ôc s dng. Kt qu cho thy rng vic o lÔòng GTHL cung cp nhiu thơng tin hữu ích h¢n cho NĐT so với cách h¿ch toán theo giá gác. Tuy nhiên, tác giÁ cũng nờu nhng khú khn khi ỏp dng GTHL nhÔ th trÔòng vỏn v phÔÂng phỏp nh giỏ. TrÔòng hp ti sÁn và nÿ phÁi trÁ căa mát đ¢n vị là c th hoc th trÔòng giao dch khụng hiu quÁ, việc xác định GTHL rÃt phức t¿p. Sự phức t¿p này chă yếu là do việc thu thập thông tin và xác định mức điều chỉnh giá thị trÔòng, xỏc nh cỏc gi định và dữ liệu đầu vo o lÔòng GTHL và các thơng tin giÁi trình cần thiết Ôc trỡnh by trong BCTC. K tip n nghiờn cu căa Ahmad và Aladwan (2015) về CMKT IAS 40-BÃt đáng sn u tÔ (BS). Tỏc gi thu thp mẫu bao gồm 41 DN v BS ti Jordan Ôc niêm yết trên TTCK Amman trong thßi gian 2008-2011 (có 66 quan sỏt Ôc chn; cỏc mu thiếu dữ liệu bị lo¿i). Các tác giÁ xây dựng mơ hình nghiên cứu, gồm biến phā thc: Giá trị cổ phiếu (P), biến đác lập: Thu nhập trên mòi c phiu ca cỏc cụng ty u tÔ BS (EPS) và Giá trị sổ sách căa các công ty u tÔ BS (BV). Kt qu nghiờn cu cho thy c hai bin ỏc lp u cú nh hÔỏng tớch cc n giỏ tr c phiu, nhÔ: hiu qu ti chính, giá trị sổ sách gia tăng lớn h¢n thu nhp rũng v lói/lò chÔa thc hin trong vic tng vỏn ch sỏ hu, giỏ tr th trÔòng ca cỏc DN BĐS áp dāng GTHL có ý nghĩa tháng kê theo mơ hình căa IAS 40. Từ đó kết luận rng, nghiờn cu ca cỏc tỏc gi v o lÔòng GTHL trong k toỏn ti cỏc DN u tÔ kinh doanh BĐS á Jordan là có giá trị phù hÿp và phāc vā māc tiêu chính căa việc cung cÃp thụng tin k toỏn cho ngÔòi dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Túm li, cỏc nghiờn cu trờn õy u Ôa ra dẫn chứng chứng minh và ăng há việc áp dāng GTHL trong cơng tác kế tốn là cần thiết t¿i mọi lo¿i hình DN. Tuy nhiên các cơng bá này chă yếu thu thập nguồn dữ liệu thứ cÃp, chÔa cú nhiu nghiờn cu v dũng nhn thc ỏp dng, cỏc nghiờn cu Ôc cụng bỏ ỏ cỏc nÔc ó ang ỏp dng GTHL ri, nÔc cú nn kinh t phỏt trin, kinh t tÔ bn m chÔa cú cụng bỏ no liờn quan n nÔc ln u ỏp dng hoc nÔc cú nn kinh t ang phỏt trin.

<b>1.2 Tếng quan cỏc nghiờn cu trong nÔỏc v viÇc áp dāng GTHL trong cơng tác k¿ tốn </b>

T¿i Vit Nam thut ng GTHL Ôc Bỏ Ti chớnh s dāng kể từ khi xây dựng hệ tháng các CMKT Việt Nam, trong nghiên cứu học thuật bắt đầu xuÃt hiện trong khoÁng từ 10 đến 15 năm trá l¿i đây. Trong nghiên cứu này, NCS thực hiện phân theo dịng nghiên cứu đó là: Nghiên cứu về giá trị hp lý v Nghiờn cu cỏc nhõn tỏ nh hÔỏng đến nhận thức, khÁ năng áp dāng giá trị hÿp lý:

<b>1.2.1 TÕng quan các nghiên cąu theo GTHL </b>

Mát trong những nghiên cứu về GTHL sớm nhÃt t¿i Việt Nam phÁi kể đến nghiên cứu căa Nguyễn Thế Lác (2010). Nghiên cứu trình bày quan điểm về tính thích hÿp và tính đáng tin cy trong cỏc quy nh o lÔòng giỏ tr ti sÁn, nÿ phÁi trÁ theo chuẩn mực BCTC quác tế cú liờn quan n GTHL. Tớnh thớch hp Ôc xỏc nh l cht lÔng ca thụng tin hay mc ỏ nh hÔỏng ca thụng tin n quyt nh kinh t ca cỏc ỏi tÔng s dng, thụng tin thớch hp hò tr ngÔòi s dng ỏnh giỏ hot ỏng quỏ kh, hin ti v d oỏn tÔÂng lai; Tính đáng tin cậy địi hßi thơng tin khơng có các sai sót trọng yếu, thơng tin phÁi trình bày trung thực các nghiệp vā hay sự kiện kinh tế theo đúng bÁn chÃt thật khách quan, thận trọng v y . Thụng tin cú th thớch hp, nhÔng không đáng tin cậy do sự ghi nhận giá trị có thể dẫn đến việc hiểu thơng tin sai lệch. Kết quÁ nghiên cứu cho thÃy: Thứ nhÃt, GTHL ngày cng Ôc s dng rỏng rói trong vic xỏc nh giá trị căa các yếu tá trên BCTC; Thứ hai, s dng GTHL nhÔ mỏt c sỏ o lÔòng chă yếu, IASB cần nghiên cứu các vÃn đề đã quy định trong khn mẫu lý thuyết có liên quan đến GTHL, cā thể là sự cân đái giữa chÃt lÔng v cỏc tiờu chun ỏnh giỏ; Th ba, vic sử dāng GTHL chỉ thích hÿp và đáng tin cậy khi thông tin GTHL căa tài sÁn hay nÿ phÁi tr cú th m bo cõn ỏi Ôc cht lÔng ca thụng tin cn cú cng nhÔ ỏp ng Ôc yờu cu thụng tin hu ớch ca ỏi tÔng s dāng BCTC. Cùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

thßi điểm này có nghiên cứu căa Ph¿m Đức Hiếu (2010) thì giai on trÔc nm 2010 k toỏn GTHL thc t chÔa Ôc tha nhn chớnh thc ỏ Vit Nam ti thòi điểm nghiên cứu, mặc dù các ho¿t đáng mua bán, sáp nhập các doanh nghiệp có sử dāng GTHL, song GTHL Ôc s dng trong nhng trÔòng hp ny ch Ôc s dng xỏc nh li ớch ca c đông thiểu sá t¿i ngày hÿp nhÃt chứ không nhằm mc ớch lp BCTC nhÔ mc tiờu ca vic ỏp dāng GTHL theo CMKT quác tế. Tuy vậy nhu cầu áp dāng GTHL á Việt Nam là cần thiết và mát sá DN niêm yết cũng đã manh nha áp dng trờn c sỏ giỏ th trÔòng nhÔng cũn nhiu tranh cãi giữa DN và với kiểm toán đác lập.

Nghiờn cu ca DÔÂng Th Tho (2013) ó tin hnh khÁo sát về việc áp dāng GTHL trong kế toán t¿i các DN gồm: 200 công ty niêm yết trên TTCK, 10 cụng ty c phn chÔa niờm yt, 3 DN nh nÔc v 3 cụng ty TNHH. Theo nghiờn cứu thì GTHL á Việt Nam hiện nay khá m¢ hồ, khơng rõ ràng, khơng có mát văn bÁn pháp lut no quy nh c th. Cỏc phÔÂng phỏp nh giỏ DN nhÔ: phÔÂng phỏp ti sn, giỏ th trÔòng hay so sỏnh cũn chÔa Ôc ỏp dng mỏt cỏch nht quỏn. Kt qu ca cỏc phÔÂng phỏp cũn mõu thuẫn, chênh lệch còn lớn. VÃn đề đặt ra là mụi trÔòng phỏp lut, mụi trÔòng kinh t chung cú hot ỏng nh giỏ chÔa ng bỏ, th trÔòng chng khoỏn chÔa phỏt trin trong khi cỏc yu tỏ khỏc ca th trÔòng rt phc tp v thÔòng xuyờn bin đáng. Việc xác định nÿ phÁi trÁ mới chỉ dừng l¿i á việc kiểm tra đái chiếu công nÿ với khỏch hng, chÔa cú mỏt k thut hay mỏt phÔÂng pháp riêng nào để xác định đúng GTHL các khoÁn nÿ. Nghiên cứu căa Ngô Thị Thu Hồng và Bùi Thị Hằng (2016) đã phân tích về các nguyên tắc GTHL Ôc cp n trong h thỏng lut, chun mc v ch ỏ k toỏn Vit Nam cng nhÔ nh hÔng ỏp dng trong tÔÂng lai. Theo tỏc gi, h thỏng k toỏn Vit Nam chÔa s dng GTHL để trình bày các khoÁn māc sau ghi nhận ban u, vỡ th chÔa t Ôc mc ớch theo nhng thay i ca th trÔòng. Để hệ tháng kế toán Việt Nam có sự hài ho v tÔÂng thớch vi h thỏng k toỏn cỏc nÔc, tt yu phi s dng cỏc c sá tính giá khác ngồi giá gác, trong đó có GTHL. Việc sử dāng GTHL sẽ đáp ứng yêu cầu hái nhập, các tiêu chuẩn đánh giá căa quác tế mà cịn đÁm bÁo tính đồng bá căa hệ tháng kế tốn. Bên c¿nh đó, Mai Ngọc Anh v LÔu c Tuyờn (2016) nghiờn cu v vic áp dāng GTHL trong hệ tháng kế toán á Việt Nam đã khái quát lịch sử căa

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

GTHL, các quan điểm về GTHL, áp dāng GTHL trong hệ tháng kế toán và kinh nghiệm áp dāng GTHL trong kế toán t¿i mát sá quác gia trên thế giới. Kết quÁ nghiên cứu đã phân tích thực tr¿ng các quy định hiện hành về GTHL và áp dāng GTHL trong kế tốn á Việt Nam, ngồi ra, đi sâu phân tích về bái cÁnh chi phái đến khÁ năng áp dāng GTHL trong thßi gian tới và đề xuÃt các quy định pháp lý áp dāng GTHL trong kế toán Việt Nam. Trên c¢ sá đó đề xt các giÁi pháp áp dāng kế toán GTHL á Việt Nam, khuyến nghị lá trình và các điều kiện áp dāng GTHL trong hệ tháng kế tốn Việt Nam. Cùng thßi điểm này có nghiên cứu căa Hà Thị Ngọc Hà (2016) ỏ Vit Nam, giỏ gỏc Ôc quy nh l mỏt ngun tắc c¢ bÁn căa kế tốn Việt Nam, vai trị căa GTHL cịn mß nh¿t, GTHL trong kế tốn ch yu Ôc s dng trong ghi nhn ban u, nhÔ: ghi nhn ban u TSC, doanh thu, thu nhp khác, ghi nhận ban đầu và báo cáo các khoÁn māc tiền tệ có gác ngo¿i tệ, xác định giá phí hÿp nhÃt kinh doanh. Cũng theo Hà Thị Ngọc Hà, sức ép căa yêu cầu hái nhập và cÁ sức ép căa yêu cầu phát triển nền kinh tế th trÔòng ỏ Vit Nam ch ra rng, trong mỏt tÔÂng lai khụng xa, GTHL v vic s dng GTHL ỏ Vit Nam tuy ó cú nhng bÔc khỏi u nht nh song vn mang tớnh chp vỏ, chÔa cú mỏt nh hÔng rừ rng v vic s dng GTHL. Nghiên cứu căa tác giÁ mới dừng l¿i á định hÔng cho k toỏn GTHL ti Vit Nam, nhÔ: - GTHL cn thit phi Ôc s dng trong ghi nhn ban u ỏi vi: bt ỏng sn u tÔ, cụng cā tài chính, hÿp nhÃt kinh doanh, liên kết, đầu tÔ vo cụng ty con, vỡ, nu phn ỏnh theo giỏ gỏc s khụng phn ỏnh Ôc nhng thay i ca th trÔòng, khụng phn ỏnh Ôc lói - lò chÔa thc hin vo ỳng k m nú phỏt sinh; - Trong vòng 5 năm tới, Việt Nam cần nghiên cu ban hnh chun mc o lÔòng GTHL theo hÔng tiếp cận phù hÿp với IFRS 13.

Kể từ khi Luật kế tốn sá 88/2015/QH13 bắt đầu có hiệu lực từ năm 2017, các nghiên cứu chuyên sâu về GTHL ó Ôc nhiu tỏc gi thc hin. Trong ú nghiờn cu ca nh Th Mai (2017) nờu rng, GTHL Ôc cp n hÂn 10 nm nhÔng vn mang tớnh chắp vá, còn nhiều bÃt cập, cā thể thuật ngữ GTHL Ôc cp n mỏt sỏ CMKT Vit Nam (VAS) nhÔ: VAS 01, 02, 03, 04, 10, 14 v cú th khỏi quỏt mỏt sỏ im chớnh nhÔ sau: Sử dāng GTHL trong ghi nhận ban đầu (hình thành TSCĐ, doanh thu và thu nhập khác, khoÁn māc tiền tệ, phi tiền tệ có gác ngo¿i tệ);

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Sử dāng GTHL để đánh giá sau ghi nhận ban đầu (đánh giá l¿i TS, các khoÁn māc tiền tệ có gác ngo¿i tệ t¿i cuái năm tài chính) và Sử dāng GTHL để ghi nhận sự giÁm giá tài sÁn. Kết quÁ nghiên cứu cho rằng, trờn th gii GTHL ang dn khng nh nhng Ôu thế căa nó trong định giá kế tốn, IASB đã chuẩn bị sẵn sàng cho việc áp dāng GTHL ráng rãi tới nhiều quác gia. à Việt Nam, việc tiến ti s dng GTHL nhÔ l c sỏ nh giỏ chă yếu trong kế tốn thì cần phÁi có lá trình phù hÿp từ phía Bá Tài chính và Hiệp hái nghề kế toán, kiểm toán cùng với những giÁi pháp đồng bá, hiệu quÁ. Trong khi đó, nghiên cứu căa Nguyễn Thị Vân (2018) thì sự khác biệt lớn nhÃt giữa IFRS và VAS căa Việt Nam là IFRS áp dāng GTHL khi ghi nhận tài sÁn và nÿ phÁi trÁ, còn VAS áp dāng giá gác khi ghi nhận tài sÁn và nÿ phÁi trÁ. Kết qu nghiờn cu Ôc tỏc gi Ôa ra lm bi học kinh nghiệm cho Việt Nam khi vận dāng GTHL để ghi nhận trong k toỏn cn nhÔ sau: Thơng tin tài chính minh b¿ch cho cổ đông; công ty niêm yết phÁi ghi nhận và trình bày trên BCTC đái với các cơng cā tài chính; tài sn v n phi tr khụng Ôc niờm yt thỡ phi Ôc thm nh bỏi c quan thm nh uy tín; xây dựng mẫu bÁng biểu và sớm ban hành CMKT về GTHL để doanh nghiệp có c¢ sá vận dāng. Cũng theo nghiên cứu căa Nguyễn Thị Vân (2020) liên quan đến vận dāng GTHL để hoàn thiện việc lập và trình bày BCTC cho cơng ty chứng khốn niêm yết. Nghiên cứu căa tác giÁ không xây dựng mơ hình hồi quy, tuy nhiên tác giÁ cũng nêu ra và đi sâu vào phân tích các yếu tá nh hÔỏng n vic vn dng GTHL khi lp v trình bày BCTC cho cơng ty chứng khốn t¿i Việt Nam, gm: yu tỏ th trÔòng hot ỏng; yu tỏ văn hố; yếu tá nhân sự; trình đá qn lý; khÁ năng áp dāng và sức ép căa các tổ chc quỏc t. Lun ỏn ó t Ôc nhng kt qu nhÔ: hon thin quy nh phỏp lý, hon thin c sỏ o lÔòng v ghi nhn chờnh lch ỏnh giá l¿i tài sÁn các chỉ tiêu trên BCTC, hoàn thiện việc lập và trình bày thơng tin trên BCTC theo hÔng ỏng tin cy.

Nghiờn cu v lnh vc thu, mỏi quan h gia thu vi k toỏn. TrÔc tiờn, phi k n nghiờn cu ca Nguyn Cụng PhÔÂng (2010) về mái liên kết giữa kế toán và thuế á Việt Nam, tác giÁ đã đề xuÃt bổ sung, iu chnh nhng nỏi dung Ôc s dng ỏnh giá mái liên hệ giữa kế toán và thuế cho phù hÿp với quy định đặc thù á Việt Nam, bao gồm: nÿ tiềm tàng và dự phòng nÿ phÁi tr; li th

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

thÔÂng mi do hÿp nhÃt; ghi nhận doanh thu bán hàng; chi phí trớch trÔc, chi phớ phõn b, t l trớch cỏc khn dự phịng; và chi phí tiếp thị, qng cáo, khuyến mãi, hái họp. Nghiên cứu cho thÃy mức đá mức đá liên kết giữa thuế và kế tốn có ý nghĩa thiết thực trong quÁn lý điều hành vĩ mơ và trong thực hành t¿i các lo¿i hình DN á Việt Nam. Kết quÁ nghiên cứu giúp các đái tÔng cú liờn quan (nh nÔc v doanh nghip) vn dāng cơng cā thuế và kế tốn phāc vā cho công tác điều hành và thực hiện mát cách hiệu quÁ nhÃt có thể. Tiếp theo, có nghiên cứu căa Nguyễn Thu Hiền (2020) về phân tích, đánh giá mái quan hệ giữa thuế và kế toán từ các nghiên cu trÔc, kt hp vic phõn tớch cỏc quy nh về thuế và kế toán á Việt Nam. Tác giÁ xác định có 11 nái dung liên quan đến mái quan hệ giữa thuế và kế toán để thực hiện khÁo sát t¿i DN. Sau khi phân tích kết quÁ khÁo sát, tác giÁ lựa chọn 6 nái dung đ¿i din gm: thp, trung bỡnh v cao Ôa vo phõn tớch bÔc tip theo. Kt qu cho thy xu hÔng lựa chọn sử dāng các quy tắc kế toán cao h¢n so với các quy tắc thuế và mái liên kết giữa kế toán và thuế á Việt Nam đang chuyển dịch sang đác lập h¢n. Ngồi ra thì các DN quy mụ ln s Ôu tiờn s dng quy tc k toỏn cao hÂn quy tc thu v ngÔc l¿i đái với các DNNVV. Với kết quÁ nghiên cứu này, các nhà ho¿ch định chính sách có thể nhận din Ôc mc ỏ ca mỏi liờn kt gia k toỏn v thu cú th Ôa ra nhng quyt sách nhằm điều chỉnh mái liên kết này cho phù hÿp với quá trình hái nhập và phát triển nền kinh tế t¿i Việt Nam.

<b>1.2.2 TÕng quan các nghiờn cu theo cỏc nhõn tẹ nh hÔồng n nhn thąc và khÁ nng áp dāng GTHL </b>

Nghiên cứu căa Trần Đình Khơi Ngun (2010, 2011) nhằm thực hiện bàn luận về thang đo căa các nhân tá phi ti chớnh v nh hÔỏng ca cỏc nhõn tỏ này đến việc áp dāng CMKT quác tế trong các DNNVV á Việt Nam. Tác giÁ xây dựng bÁng khÁo sỏt vi cỏc nhõn tỏ cú liờn quan nhÔ: c trÔng ca h thỏng vn bn k toỏn Vit Nam, nhn thc ca ngÔòi ch doanh nghip, trỡnh ỏ ca kế tốn viên và vai trị căa cáng đồng kế toán và gửi đến 283 DNNVV trên địa bàn Đà Nẵng vào năm 2011 thông qua các điều tra viên căa Viện nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hái Đà Nẵng. Thông qua nghiên cứu, tác giÁ đánh giá việc triển khai vận dāng CMKT Việt Nam á DN là mát không gian mỏ trong khoa hc k toỏn v nh hỡnh Ôc bán nhân tá phi tài chính với các thuác tính ca nú cú th nh hÔỏng n vn

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

dāng CMKT gồm: chÃt lÔng ngun nhõn lc k toỏn, ti liu hÔng dn thc hnh, tÔ vn cỏng ng k toỏn v nhn thức căa chă DN.

Nghiên cứu về nhận thức áp dāng và khÁ năng áp dāng IFRS và GTHL trong các DN t¿i Việt Nam, có nghiên cứu căa Phan Thị Hồng Đức và cáng sự (2014), nhóm tác giÁ nêu lên những thuận lÿi, khó khăn và thách thức căa việc áp dāng IFRS và GTHL trong cơng tác kế tốn, đồng thßi xây dựng mơ hình nghiên cứu nhận thức gồm: Lÿi ích tiềm năng; Dự đốn các chi phí và thách thức; Các quan im khỏc nhau khi ỏp dng. Vi sỏ lÔng 3.000 bng cõu hòi Ôc gi n 3.000 cỏc chuyờn gia là: kiểm tốn, kế tốn, giám đác tài chính t¿i Việt Nam. Kết quÁ cho thÃy, các chuyên gia kế tốn Việt Nam l¿c quan về những lÿi ích tiềm năng, chi phí và thách thức dự kiến trong việc thực hiện áp dāng IFRS nói chung và GTHL núi riờng ỏi vi cỏc nÔc ang phỏt trin nhÔ ỏ Vit Nam khỏc vi cỏc nÔc phỏt trin Ôc hÔỏng, ng thòi xut hò tr mnh m cho việc chuyển dần từ VAS sang IFRS nhằm giÁi quyết các nß lực trong việc làm cho IFRS v GTHL Ôc chp nhn trờn ton cầu. Cùng ph¿m vi thu thập dữ liệu về thßi gian, có nghiên cứu căa Đặng Ngọc Hùng (2016) cho thÃy mát cách khá rõ tình hình áp dāng GTHL trong kế toán t¿i Việt Nam. Tác giÁ đã thu thập sá liệu trên c¢ sá khÁo sát BCTC hÿp nht ó Ôc kim toỏn nm 2014 ca 66 doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam. Kết quÁ khÁo sát cho thÃy có 63/66 doanh nghiệp có thuyết minh theo GTHL v cụng c ti chớnh nhÔ ri ro tín dāng, răi ro lãi suÃt, răi ro thanh khoÁn, địn bẩy tài chính& Đái với các khn māc tài sÁn tài chính, nÿ phÁi trÁ tài chính thì có rÃt ít doanh nghiệp thuyết minh và trình bày về GTHL. Lý do ch yu cỏc doanh nghip Ôa ra l <thụng tÔ 210/2009/TT-BTC v cỏc quy nh hin hnh yêu cầu trình bày BCTC và Thuyết minh thông tin đái với cụng c ti chớnh nhÔng khụng Ôa ra hÔng dn tÔÂng ÔÂng cho việc đánh giá và ghi nhận GTHL căa các tài sÁn tài chính và nÿ phÁi trÁ tài chính, ngo¿i trừ các khn trích lập dự phịng phÁi thu khó ũi v d phũng gim giỏ cỏc khon u tÔ chứng khốn=. Bên c¿nh đó nghiên cứu căa Nguyễn Kim Chung và Trần Văn Tùng (2016) cũng cho rằng GTHL l hÔng i mi trong nh giỏ k toỏn vi nhng Ôu im khỏ rừ rng, gúp phn lm cho thơng tin tài chính thích hÿp h¢n khi nền kinh t th trÔòng phỏt trin. Tỏc gi xõy dng mơ hình nghiên cứu gồm 6 biến đác lập: Chính sỏch; Mụi trÔòng k toỏn;

</div>

×