Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.87 KB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>MỤC LỤC...i</b>

<b>DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...ii</b>

<b>DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...ii</b>

1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh...2

1.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ...2

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...2

1.5 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắpHưng Nguyên...2

<b>1.5.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty...</b>

1.5.2 Chế độ và chính sách kế tốn

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHIPHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔPHẦN GẠCH NGĨI VÀ XÂY LẮP HƯNG NGUYÊN...2</b>

2.1. Quy định, nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm...2

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Cơng ty...2

2.1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất...2

2.2 Quy trình hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...2

2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp...2

2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...2

2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...2

2.3.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất...2

2.4. Kế tốn tính giá thành...2

2.4.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành...2

2.4.2. Cơng tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang...2

2.4. 3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty...2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 3 : Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn</b>

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

3.1. Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hung Nguyên...23.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác ké tốn chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty cổ phần gạch ngói

và xây lắp Hưng Nguyên...2

<b>KẾT LUẬN...2DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...43PHỤ LỤC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ</b>

<b>Sơ đồ:</b>

Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất...2

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty...2

Sơ đồ 1.3: <b>Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký - chứng từ...Error! Bookmark not defined.</b>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty...2

Sơ đồ 1.5: <b>Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí và giá thành....Error! Bookmark not defined.Bảng:</b>Bảng 1.1: <b>Bảng tổng hợp tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 2 năm...Error! Bookmark not defined.</b>Bảng 1.2: <b>Bảng số liệu phân tích chỉ tiêu tài chính...Error! Bookmark not defined.Biểu:</b>Biểu số 2.1: Hoá đơn GTGT...2

Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho...2

Biểu số 2.3: Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ...2

Biểu số 2.4: Bảng tổng hợp thanh toán...2

Biểu số 2.7: Bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ...2

Biểu số 2.8: Bảng phân bổ điện nước...2

Biểu số 2.9: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung...2

Biểu số 2.10: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất...2

Biểu số 2.17: Bảng kê sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang...2

Biểu số 2.18: Bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành, sản phẩm dở dang...2

Biểu số 2.19: Sổ cái TK 154...2

Biểu số 2.20: Chi phí tập hợp cho các sản phẩm...2

Biểu số 2.21: Bảng tính giá thành sản phẩm quy chuẩn...2

Biểu số 2.22: Bảng tính giá thành sản phẩm gạch 2 lỗ...2

Biểu số 2.23: Bảng tính giá thành sản phẩm gạch 6 lỗ...2

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Biểu số 2.24: Bảng tính giá thành sản phẩm gạch EG5...2

Biểu số 2.25: Bảng tính giá thành sản phẩm ngói lợp...2

Biểu số 2.26: Bảng tính giá thành sản phẩm ngói mũ...2

Biểu số 2.27: Bảng tính giá thành sản phẩm ngói âm...2

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước hiện nay đòi hỏi sự cố gắng củatất cả các ngành, các lĩnh vực nhất là việc cải tiến, đổi mới phương pháp cách thức, thủtục làm việc, nhằm đáp ứng với những yêu cầu ngày càng cao của công cuộc CNH -HĐH đất nước.

Là một trong những công cụ quản lý kinh tế sắc bén không thể thiếu được lại rađời và phát triển, hệ thống kế toán phải phù hợp và đáp ứng đươc các yêu cầu trongtừng giai đoạn phát triển của nền kinh tế. Đặc biệt hiện nay Việt Nam đã là thành viênthứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, đã đặt ra những cơ hội và thách thứcmới cho nền kinh tế nước nhà. Doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển có chỗđứng vững trong thị trường thì phải tìm cho mình phương án sản xuất kinh doanhmang lại hiệu quả kinh tế, đạt lợi nhuận cao. Đối với các doanh nghiệp giảm được mộtđồng chi phí, hạ giá thành sản xuất thì có nghĩa là tăng được một đồng lợi nhuận. Đólà mục đích cuối cùng mà các đơn vị sản xuất kinh doanh muốn đạt được. Kế tốn chiphí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu trọng tâm của cơngtác kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết và có ý nghĩa. để làm tốt cơngviệc này địi hỏi các doanh nghiệp cần tổ chức cơng tác tập hợp chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời, đúng đối tượng, đúng chế độquy định và đúng phương pháp để từ đó có những biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểuchi phí có thể và tăng tối đa hố lợi nhuận.

Qua tìm hiểu tình hình thực tế tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn tại Cơng tycổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên, kết hợp với những vấn đề lý luận cơ bảnvề quá trinh hạch toán kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

<i><b>nghiệp sản xuất, em đã chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm tại Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên” cho báo cáo thực tập</b></i>

<i><b>Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng</b></i>

ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên.

<b>Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và</b>

xác định kết quả kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trong quá trình hồn thành báo cáo thực tập, em khơng thể trách khỏi những hạnchế, thiếu sót. Rất mong sự giúp đỡ, bổ sung của Công ty và thầy cô giáo và các bạn đểbài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY </b>

<b>CỔ PHẦNGẠCH NGĨI VÀ XÂY LẮP HƯNG NGUYÊN</b>

<b>1.1. Quá trình hình thành và phát triển</b>

<i><b>1.1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên</b></i>

<b> Tên công ty: Công ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên.</b>

<b> Giám đốc hiện tại: Ông Lê Xuân Thanh - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều</b>

hành Công ty.

<b> Địa chỉ: Km số 6 - Quốc lộ 46 -Xã Hưng Đạo - Huyện Hưng Nguyên - Tỉnh</b>

Nghệ An.

<b> Điện thoại: 0383821137 - 0383761174 Mã số thuế: 2900598280 </b>

<i><b>1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển</b></i>

Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Ngun tiền thân là Xí nghiệpgạch ngói Hưng Nguyên được thành lập ngày 19/5/1973.Giữa năm 1973, thực hiệnChỉ thị số 500/CT-TTg, xí nghiệp sát nhập làm thành viên của Công ty xây dựng số 1- Nghệ An.

Vào năm 2001, theo quyết định số 3386 BĐ/UBND-ĐMN ngày 15/9/2001 củaUBND tỉnh Nghệ An, xí nghiệp gạch ngói Hưng Ngun được tách khỏi Công ty xâydựng số 1 để thực hiện cổ phần hoá là doanh nghiệp Nhà nước độc lập, trực thuộc Sởxây dựng Nghệ An.

Ngày 15/4/2004, thực hiện Quyết định số 1369/QĐ-DMDN của UBND tỉnh Nghệ An về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước, xí nghiệp gạch ngói Hưng Ngun thành Cơng ty CP gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên.

Hiện nay Công ty đã khẳng định được vị trí vững chắc của mình trên thị trường,là đối tác tin cậy của rất nhiều khách hàng trên địa bàn tỉnh nhà và các tỉnh lân cận. Sảnphẩm của Cơng ty đã có mặt trên hầu hết các huyện, thành, thị trong tỉnh Nghệ An vớimẫu mã đẹp, chất lượng tốt, tính năng sử dụng cao, giá cả hợp lý, đã đáp ứng được nhucầu thị hiếu của người tiêu dùng, đảm bảo số lượng, chủng loại, giao hàng đúng hạn vàđầy đủ theo hợp đồng đã ký.

<i><b>1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanha) Nhiệm vụ</b></i>

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư vào sản xuất kinhdoanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Nghiên cứu ứng dụng có hiệu quả công nghệ sản xuất mới, ứng dụng cácphương pháp sản xuất có hiệu quả nhất.

- Giải quyết tốt các nguồn thu nhập và phân phối thu nhập trong doanh nghiệp.- Khơng ngừng hồn thiện bộ máy quản lý doanh nghiệp.

- Thực hiện đầy đủ các cam kết với khách hàng về sản phẩm, giải quyết thỏađáng các quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình đẳng cùng cólợi.

- Đảm bảo việc làm, chăm lo đời sống của người lao động.- Bảo toàn, tăng trưởng vốn, mở rộng quy mô kinh doanh.- Chấp hành đẩy đủ ngân sách nhà nước, với địa phương.

<i><b>b) Ngành nghề kinh doanh</b></i>

Công ty chuyên sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng với các sản phẩm chính:- Gạch xây các loại như:

+ Gạch 2 lỗ Tuynel ABC.+ Gạch đặc EG7 Tuynel ABC.+ Gạch đặc EG5 Tuynel ABC.+ Gạch 6 lỗ Tuynel ABC.+ Gạch 3 lỗ Tuynel ABC.

<i><b>1.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ</b></i>

Cơng ty Cổ phần Gạch ngói và Xây lắp Hưng Nguyên với chức năng hoạt độngchủ yếu trong giấy phép kinh doanh là sản xuất, kinh doanh các loại gạch ngói có quytrình sản xuất liên tục. Sản phẩm sản xuất ra là gạch và ngói rất đa dạng, có nhiềuchủng loại, kích cỡ khác nhau. Tất cả các sản phẩm của Công ty đều được sản xuất từđất sét, than và các gia phụ khác với những khn mẫu khác nhau. Khái qt quy trìnhcơng nghệ sản xuất của Công ty qua sơ đồ sau:

Sơ đồ được diễn tả như sau: Gồm 4 giai đoạn chính:- Cơng đoạn khai thác ngun liệu

- Cơng đoạn chế biến tạo hình- Cơng đoạn phơi sấy sản phẩm mộc

- Công đoạn nung, phân loại và nhập kho sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nước Kho đất sét ThanMáy ủi

NghiềnMáy cấp liệu thùng

Máy cán thôMáy nghiền xa luân

Máy điều phối đấtMáy cán mịn

Máy nhào đùn liên hợp có thiết bị hút chân khơngCắt tự động

Phơi trong nhà kínhSấy trong lị TuynelSản phẩm được làm nguội

<i><b>Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất</b></i>

Băng tải 1Băng tải 2

Băng tải 3

Băng tảichuyển mộc

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hội đồng quản trị

Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc điều hành

Phó giám đốc phụ trách sản xuất Phó giám đốc phụ trách kinh doanh

Phịng

kế hoạch <sup>Phịng tổ chức LĐ</sup> kế tốn<sup>Phịng </sup> <sup>Phịng tiêu thụ SP</sup>

Phân xưởng SX gạchPhân xưởng SX ngói

<i><b>1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý</b></i>

Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năngnhằm đáp ứng kịp thời thông tin, số liệu cho các cấp lãnh đạo đồng thời cũng thuậntiện cho việc đưa ra các chỉ thị, mệnh lệnh từ lãnh đạo, cấp trên xuống cấp dưới mộtcách nhanh chóng,kịp thời. Phát huy được ưu điểm của chế độ một thủ trưởng và thếmạnh của bộ phận chức năng.

Tổ chức bộ máy quản lý được mô tả sơ đồ sau:

<i><b>Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty</b></i>

Ghi chú: Quan hệ trực tiếpQuan hệ phối hợp

<i><b>Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban</b></i>

Đứng đầu là Giám đốc Công ty kiêm Chủ tịch Hội đồng Quản trị: Là người chỉhuy cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành chung trong tồn Cơng ty, Giám đốc làngười đại diện Nhà nước về mặt pháp lý vừa là đại diện cho công nhân, viên chứcquản lý theo chế độ 1 thủ trưởng, Giám đốc có quyền quyết định mọi cơng việc.

Giúp việc cho Giám đốc là 02 Phó Giám đốc gồm 01 Phó Giám đốc phụ tráchsản xuất và 01 Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh. 02 Phó Giám đốc là người giúpviệc cho Giám đốc và trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Công ty được phân cônguỷ quyền. Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp đỡ cho Giám đốc về những công việc như:Sản xuất kinh doanh, vật tư, chất lượng sản phẩm, tài chính, nhân sự... theo đúng quychế nội bộ Công ty và được điều hành sản xuất kinh doanh khi Giám đốc uỷ quyền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Phịng tổ chức: Có trách nhiệm quản lý lao động của Công ty dưới sự lãnh đạo</b></i>

của Giám đốc và có nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ cho tất cả các cán bộ công nhân viêntrong cơng ty.

<i><b>Phịng kế hoạch: Dưới sự chỉ đạo của Phó Giám đốc phụ trách sản xuất. Có</b></i>

nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, lập báo cáo và tiến độsản xuất sản phẩm, lập bảng tiêu hao vật tư thiết bị, lập kế hoạch giá thành sản phẩmcủa Cơng ty từ đó áp dụng giao khoán cho các phân xưởng, tổng hợp và lập các báocáo định kỳ.

<i><b>Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc và giúp Giám đốc quản lý về mặt tế</b></i>

tốn, thống kê tài chính trong đơn vị. Phịng kế tốn có nhiệm vụ: Lập và tổ chức thựchiện kế hoạch về kế tốn, thống kê tài chính, theo dõi kịp thời, liên tục các hệ thốngcác số liệu về sản phẩm, về tài chính, tiền vốn và các quy ðịnh hiện có của Cơng ty vàthu, chi tiền mặt, hạch tốn kinh tế, quyết tốn tài chính và lập báo cáo hàng quý theoquy định nhà nước.

<i><b>Phòng tiêu thụ sản phẩm: Nghiên cứu lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, công</b></i>

tác nhập - xuất sản phẩm, báo cáo tiến độ tiêu thụ sản phẩm định kỳ.

Mỗi bộ phận của Cơng ty tuy có nhiệm vụ và chức năng khác nhau song đều cómối quan hệ mật thiết với nhau, cùng phục vụ cho công tác quản lý, điều hành SXKDcủa Công ty nhằm đạt hiệu quả cao.

<b>1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắpHưng Nguyên</b>

<b>1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán</b>

Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả, đảm bảo cung cấpthơng tin chính xác, kịp thời, đầy đủ cho các đối tượng sử dụng, đồng thời phát huy vànâng cao trình độ nghiệp vụ, năng xuất lao động của nhân viên kế toán, Cơng ty Cổphần Gạch ngói và Xây lắp Hưng Ngun đã lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kếtốn tập trung. Hình thức này giúp cho việc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ tốt, đảm bảosự lãnh đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như lãnh đạo kịp thời củaBan Lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như cơngtác kế tốn trong Cơng ty.

Đặc điểm của loại hình này cho phép việc trang bị các phương tiện thiết bị xửlý thông tin tiên tiến, đồng thời giúp cho việc phân cơng và chun mơn hố cơng táckế tốn một cách dễ dàng.

Các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán đựơc thể hiện qua sơ đồ sau:

<i><b>Sơ đồ 1.4. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Cơng ty</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Kế tốn trưởng kiêm kế toán tổng hợp

Kế toán

bán hàng <sup>Kế toán thanh toán</sup> <sup>Kế toán vật tư, TSCĐ</sup> <sup>Thủ quỹ</sup>

Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo trực tiếpQuan hệ phối hợp

Trong mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty mỗi một bộ phận kế tốn cóchức năng, nhiệm vụ như sau:

<i><b> Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm chung tồn </b></i>

cơng ty. Có trách nhiệm theo dõi, quản lý và điều hành cơng tác kế tốn và lập các báocáo kế toán theo quy định…

<i><b> Kế toán thanh toán:</b></i>

- Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ gốc, viết phiếu thu chi,hàng tháng lập bảng kê tổng hợp giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng và sổ chi tiếtrồi đối chiếu với sổ sách thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng có quan hệ giao dịch.

- Tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng và tínhBHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN hàng tháng tính vào chi phí kinh doanh theo mứclương quy định của chế độ, lập “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội”.

- Theo dõi các khoản phát sinh và thanh toán tiền vay ngân hàng, báo cáo kịp thời

các khoản nợ vay đến kế toán trưởng và giám đốc công ty, thường xuyên đối chiếu sốdư sổ sách kế toán với số dư thực tế tại quỹ…

- Cung cấp các thơng tin kế tốn phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và địnhkỳ phân tích các hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng…

<i><b>Thủ quỹ: </b></i>

- Là nhân viên độc lập có trách nhiệm trực tiếp thu chi tiền cho hoạt động sảnxuất kinh doanh khi có sự phê duyệt của giám đốc và kế toán trưởng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vàosổ quỹ kiêm báo cáo quỹ, báo cáo tình hình thu chi hàng ngày.

<i><b> 1.5.2. Chế độ và chính sách kế tốn</b></i>

Tổ chức chứng từ là quá trình vận dụng chế độ chứng từ vào đặc thù riêng củaCơng ty. Q trình này gồm việc xác định chủng loại, số lượng, nội dung, kết cấu vàquy trình sử dụng chứng từ đối với các phần hành kế tốn. Tại Cơng ty đang sử dụngchứng từ theo Quyết định số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.

- Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01/ N đến ngày 31/12/N dương lịch.- Kỳ hạch toán theo quý

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.

- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song- Phương pháp hạch toánhợp tổng hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.

- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính.- Phương pháp tính giá thành sản phẩm: phương pháp hệ số.

- Hình thức ghi sổ : hình thức nhật ký - chứng từ<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty</b></i>

Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh nên có nhiều nghiệp vụkinh tế phát sinh. Đặc biệt doanh nghiệp ln phát sinh chi phí phục vụ quá trình sảnxuất. Trước khi đi vào sản xuất, Cơng ty lên dự trù các khoản chi phí phát sinh phụcvụ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh trong kỳ của Cơng ty. Chi phí sản xuất của Cơng tybao gồm:

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp- Chi phí nhân cơng trực tiếp- Chi phí sản xuất chung

<i><b>2.1.2. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất2.1.2.1. Đối tượng kế tốn tập chi phí sản xuất</b></i>

Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chứckế toán chi phí sản xuất. Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm quy trìnhcơng nghệ sản xuất tại Cơng ty, kế tốn đã xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuấtlà phân xưởng sản xuất gạch và phân xưởng sản ngói.

<i><b>2.1.2.2. Phương pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất</b></i>

Cơng ty sư dụng phương pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất,phương pháp này áp dụng trong từng trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liênquan trực tiếp đến từng đối tượng kế tốn chi phí sản xuất riêng biệt. Theo phươngpháp này chi phí sản xuất phát sinh đựơc tính trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phínên độ chính xác cao hơn.

<b>2.2 Quy trình hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành.</b>

+ Hoá đơn mua hàng, Các chứng từ chi muavật tư, công cụ dụng cụ không quakho,...

<i><b>- Tài khoản sử dụng</b></i>

+ TK 621 : “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chứng từ gốc, bảng phân bổ, bảng tổng hợp hóa đơn chứng

TK 6273 : chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 : chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 : chi phí dịch vụ bằng tiền TK 6278 : chi phí bắng tiền khác

+ TK 154 : “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”

<i><b>- Sổ kế toán sử dụng</b></i>

+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh+ Thẻ tính giá thành sản phẩm

+ Sổ cái TK 621, TK 622, TK 627, TK 154.

<i><b>- Quy trình ghi sổ: Thể hiện qua sơ đồ dưới đây:</b></i>

<i><b>Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí và giá thành</b></i>

Ghi chú : : Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

: Đối chiếu, kiểm tra

<i><b>- Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính</b></i>

Hiện nay, cơng ty Cổ phần Gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên áp dụng các biểumẫu báo cáo tài chính theo quyết định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính đểbáo cáo tài chính quý và năm.

Hệ thống báo cáo tài chính cơng ty cổ phần Gạch ngói và Xây lắp Hưng Nguyênsử dụng bao gồm 4 biểu mẫu:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN);

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN);- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN);

- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN).

<b>2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất</b>

<i><b>2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</b></i>

Đối với Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Ngun để sản xuất gạchngói thì ngun vật liệu chính chủ yếu là mua của nhà nước như than, đất, dầu...

* Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên vậtliệu, công cụ dụng cụ...

* Tài khoản sử dụng: TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Tài khoản được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất là phân xưởng sảnxuất gạch và phân xưởng sản xuất ngói.

TK 621-N: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân xưởng sản xuất ngóiTK 621-G: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp phân xưởng sản xuất gạch

* Sổ sách theo dõi phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:bảng kê số 4, NKCTsố 7, sổ cái TK 621.

* Trình tự hạch tốn tại Công ty:

Khi các phân xưởng sản xuất yêu cầu xuất vật liệu để sản xuất,kế toán vật tưtiến hành lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho sau khi được lập sẽ chuyển xuống cho thủkho để xuất vật liệu và thủ kho tiến hành lập thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuấtvật liệu.

Nguyên vật liệu được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau, căn cứ vào dự toánsản xuất, cán bộ vật tư tiến hành mua nguyên liệu, vật liệu phục vụ sản xuất sảnphẩm. Nguyên vật liệu được chuyển tới các phân xưởng sản xuất sau khi được kiểmnghiệm về tiêu chuẩn, chất lượng, quy cách và số lượng theo yêu cầu thủ kho sẽ tiếnhành nhập kho và phản ánh vào phiếu nhập kho. Hạch tốn tại phịng kế tốn cơng tynhư sau:

<i><b>Biểu số 2.1: Hố đơn GTGT</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>HĨA ĐƠN GTGTLiên 2: Giao cho khách hàng</b>

Hình thức thanh tốn: Chuyển khoản MS: 2900598280

STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền

Cộng tiền hàng 110.094.450Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 5.504.722 Tổng cộng tiền thanh toán 115.599.172Bằng chữ: Một trăm mười lăm triệu, năm trăm chín mươi chín ngàn, một trăm bảymươi hai đồng

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

<i> ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )</i>

<i><b>Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho</b></i>

<b>Cơng ty CP gạch ngói & xây lắp Hưng Ngun</b>

<b>PHIẾU XUẤT KHO Ngày 31 tháng 12 năm 2012</b>

Người nhận hàng: Phan Văn Tường

Địa chỉ (Bộ phận): Quản đốc phân xưởng 2Nội dung: Xuất than làm gạch

Xuất tại kho: Nhiên liệuST

Tên vật tư, hàng

<small>Mẫu số: 01GTKT3/001Ký hiệu: AA/12P</small>

<small>Số: 0000157</small>

<b><small>Mẫu số: 02-VT</small></b>

<small>Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD-BTCngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC</small>

Nợ: 621Có: 152

<b>Số: 100</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

1 Than cám 6A PX 2 007 Tấn 256 881.072 225.554.000

Bằng chữ: Hai trăm hai mươi lăm triệu, năm trăm năm mươi bốn ngàn đồng

Người nhận hàng Thủ kho Kiểm soát Kế toán Thủ trưởng đơn vị

<i> ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )</i>

Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho phát sinh trong kỳ, kế toán vật tưtiến hành vào sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ cho từng loại vật liệu (than, đất,...)

Từ các số liệu về số dư đầu kỳ, cộng phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ trên sổchi tiết vật liệu, dụng cụ, kế toán sẽ tiến hành vào bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụngcụ, sản phẩm, hàng hóa vào cuối mỗi quý.

Trong quý IV năm 2012 tổng chi phí nguyên vật liệu đã xuất cho sản xuất là3.543.972.055 (đồng)

Trong đó: Than cám: 2.540.352.731 Đất: 1.003.619.324

Sau đó căn cứ vào số lượng sản phẩm hồn thành của gạch và ngói do quản đốcphân xưởng thống kê ở bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành của phân xưởng sản xuấtgạch và ngói. Kế tốn tiến hành quy chuẩn số lượng sản phẩm hoàn thành về sản phẩmgạch 2 lỗ, gạch 6 lỗ... theo hệ số quy chuẩn.

Tại cơng ty, chi phí sản xuất( trừ chi phí điện, nước) và chi phí nguyên vật liệutrực tiếp được phân bổ cho phân xưởng sản xuất gạch và ngói.

<i><b>Biểu số 2.3: Bảng phân bổ vật liệu, cơng cụ dụng cụ</b></i>

<b>Đơn vị: Cơng ty CP gạch ngói & xây lắp Hưng Nguyên</b>

<b> BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Quý IV năm 2012</b>

<i> Đơn vị:</i>

<i> Đồng</i>

<b>Ghi nợ </b>

<b>Ghi có</b>

<b>TK 152</b>

<b>TK 153152 than152 đấtcộng 152</b>

TK 621 TK 621GTK 621NTK 627

129.876.900

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

TK 627GTK 627NTK 641

<i><b> Ngày 31 tháng 12 năm 2012</b></i>

<b> Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc</b>

<i> (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)</i>

Từ số liệu tổng cộng trên TK 621 của từng phân xưởng sản xuất ở bảng trên, kếtoán sẽ tiến hành vào bảng kê số 4 (Biểu số2.11) và nhật ký-chứng từ số 7 (Biểusố2.12), sổ cái TK 621 (Biểu số2.14)

<i><b>2.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</b></i>

Chi phí nhân cơng trực tiếp là khoản chi phí mà Cơng ty phải trả cho công nhântrực tiếp sản xuất hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ bao gồm: Tiền lương cơbản, phụ cấp và các khoản phải trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của côngnhân sản xuất.

* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền lương, bảng tổnghợp chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương của phân xưởng sản xuất gạch vàngói, bảng phân bổ tiền lương và BHXH...

* Tài khoản sử dụng: TK 622 - chi phí nhân cơng trực tiếpĐối với công ty TK này được mở chi tiết cho từng phân xưởngTK 622-G: chi phí nhân cơng trực tiếp phân xưởng sản xuất gạchTK 622-N: chi phí nhân cơng trực tiếp phân xưởng sản xuất ngóiNgồi ra cịn sử dụng TK 334, TK 338 để hạch toán

* Sổ kế toán: Bảng kê số 4, nhật ký-chứng từ số 7, sổ cái TK 622.* Trình tự hạch tốn:

Hàng tháng dựa vào khối lượng công việc đã thực hiện, căn cứ vào bảng chấmcông, bảng kết quả lao động của các phịng ban, các phân xưởng sản xuất. kế tốn tiềnlương lập bảng tổng hợp chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương cho các bộphận trong cơng ty.

Cuối tháng cán bộ kỹ thuật cùng quản đốc phân xưởng tiến hành nghiệm thukhối lượng cơng việc hồn thành. Căn cứ vào bảng chấm công và chia lương do tổ sảnxuất gửi lên, kế toán lập bảng cho từng tổ, từng phân xưởng sản xuất tiền lương củacác phòng ban, các phân xưởng sản xuất.

Tập hợp các bảng thanh toán lương của các tổ , quản đốc phân xưởng lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cùng các chứng từ kèm theo gửi về phịng kế tốn.

<i><b>Biểu số 2.4: Bảng tổng hợp thanh toán</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁNNgười đề nghị: Nguyễn Nam Cơ</b>

<b>Phân xưởng sản xuất gạch</b>

1 BTT T12/2012 Thanh toán tiền lương phân xưởng1

311.908.0002 BTT T12/2012 Thanh toán tiền lương phân

Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị

<i> ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )</i>

Trong quý IV năm 2012 toàn bộ tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên (đơnvị: Đồng)

- Lương cơng nhân trực tiếp sản xuất: 886.200.000

Trong đó: Lương tại phân xưởng sản xuất gạch: 775.425.000 Lương tại phân xưởng sản xuất ngói: 110.775.000- Lương nhân viên phân xưởng: 98.500.000

Trong đó: Lương tại phân xưởng sản xuất gạch: 86.187.500 Lương tại phân xưởng sản xuất ngói: 12.312.500- Lương nhân viên bán hàng: 133.350.000

- Lương nhân viên quản lý: 205.000.000Tổng cộng: 1.323.025.000

Việc phân bổ tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và lương nhân viên phânxưởng ở trên tại Công ty cho phân xưởng sản xuất gạch và phân xưởng sản xuất ngóiđựơc phân bổ theo tỷ lệ 7:1

Tại Cơng ty BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích 23% theo lương tính vào chi phíTrong đó 17% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN trích trên lương cơ bản và 2%KPCĐ trích trên tiền lương thực tế.

Trong quý IV năm 2012:

<b> Tại phân xưởng sản xuất gạch (đơn vị: Đồng): </b>

Tiền lương phải trả: 775.425.000 Lương cơ bản: 697.882.500 Lương phụ cấp: 77.542.500Và BHXH, BHYT, KPCĐ tại phân xưởng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trích 2% KPCĐ : 775.425.000 x 2% = 15.508.500Trích 17% BHXH : 697.882.500 x 17% = 118.640.025Trích 3% BHYT : 697.882.500 x 3% = 20.936.475Trích 1% BHTN : 697.882.500 x 1% = 6.978.825

<b>Tại phân xưởng sản xuất ngói:</b>

Tiền lương phải trả: 110.775.000Lương cơ bản: 99.697.500

Lương phụ cấp: 11.077.500

Và BHXH, BHYT, KPCĐ tại phân xưởng:

Trích 2% KPCĐ : 110.775.000 x 2% = 2.215.500Trích 17% BHXH : 99.697.500 x 17% = 16.948.575Trích 2% BHYT : 99.697.500 x 2% = 2.990.925Trích 1% BHTN : 99.697.500 x 1% = 996.975

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Biểu số 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH </b>

<b>Cơng ty Cổ phần Gạch ngói và Xây lắp Hưng Nguyên Mẫu số: 11-LĐTL</b>

<i> (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)</i>

<b> BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI</b>

<b> QUÝ IV - NĂM 2012</b> <i><b> Đvt:</b></i>

<b>Ghi Cócác TKGhi Nợ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Từ số liệu của bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế tốn sẽ tiếnhành vào bảng kê số 4 (Biểu số2.11), nhật ký - chứng từ số 7 ( Biểu số2.12), sổ cái TK622 ( Biểu số2.15)

<i><b>2.3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung</b></i>

Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ q trìnhsản xuất sản phẩm ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất.

Ơ Cơng ty cổ phần gạch ngói và xây lắp Hưng Nguyên chi phí sản xuất chungbao gồm: Chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng, các khoản phải trả khác cho nhânviên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí điện nước, chi tiếpkhách...

* Chứng từ sử dụng:

- Nhật ký - chứng từ số 1, nhật ký - chứng từ số 5- Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ

- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định- Bảng phân bổ điện nước...

* Tài khoản sử dụng: TK 627 - chi phí sản xuất chungTài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng:TK 627-G: CPSXC tại phân xưởng sản xuất gạchTK 627-N: CPSXC tại phân xưởng sản xuất ngói

* Sổ kế tốn: Bảng kê số 4, nhật ký- chứng từ số 7, sổ cái TK 627.- Bảng kê số 4

- Nhật ký- chứng từ số 7- Sổ cái TK 627

* Trình tự hạch tốn:

<i>Đối với chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng tại Công</i>

ty là khoản chi về tiền lương của bộ phận nhân viên quản lý phân xưởng, tổ trưởng(nhân viên thống kê, quản đốc...), các khoản phải trả khác như BHXH, BHYT, KPCĐ.Chi phí nhân viên phân xưởng được tính tốn và tập hợp trực tiếp theo từngphân xưởng. Cuối quý được kế toán tổng hợp vào bảng phân bổ tiền lương và cáckhoản trích theo lương (Biểu số 2.7) và làm căn cứ để nhập liệu theo định khoản:a. Nợ TK 627-G : 106.010.625 b. Nợ TK 627-N : 15.144.375 Có TK 334 : 86.187.500 Có TK 334 : 12.312.500 Có TK 338 : 19.823.125 Có TK 338 : 2.831.875

Kế toán tiến hành vào số liệu vào bảng kê số 4 (Biểu số2.12), nhật ký - chứngtừ số 7 (Biểu số2.13), sổ cái TK 627 ( Biểu số2.16)

<i>Đối với chi phí cơng cụ dụng cụ sản xuất: Chi phí cơng cụ, dụng cụ được tập hợp</i>

vào chi phí sản xuất chung tại Cơng ty là những chi phí xuất dùng cho SX ở phân xưởng

</div>

×