Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kinh Doanh Tổng Hợp Hoàng Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.92 KB, 64 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong thời buổi kinh tế hội nhập như hiện nay, nền kinh tế nước ta cũngcó nhiều đổi mới và ngày càng phát triển mạnh mẽ cả hình thức lẫn quy mơ sảnxuất kinh doanh. Nền kinh tế thị trường mở ra kéo theo sự cạnh tranh giữa cácdoanh nghiệp, các quốc gia ngày càng trở nên mạnh mẽ. Các doanh nghiệp sảnxuất với vai trò là các đơn vị trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất phục vụ chonhu cầu của toàn xã hội, phát triển đất nước. Thị trường cạnh tranh tự do đãthúc đẩy sự phát triển mọi mặt của các doanh nghiệp.

Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng mong muốn mình có một chỗ đứngvững chắc trên thị trường nhưng điều đó khơng phải là dễ, cái đích mà tất cảcác doanh nghiệp hướng tới chính là lợi nhuận, để tối đa hóa lợi nhuận doanhnghiệp ln phải tìm mọi biện pháp cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sảnphẩm, mở rộng thị trường và doanh nghiệp cần có những cơng cụ quản lý mộtcách chặt chẽ, hiệu quả để bán được hàng từ đó khằng định được vị trí củamình trên thị trường. Trong đó, cơng cụ quản lý được coi là cung cấp thơng tincó tính đúng, đủ, thường xuyên, liên tục giúp cho các nhà quản trị có thể kiểmtra, giám sát được đó chính là cơng tác kế tốn.

Trong các thơng tin kế tốn thì thơng tin về chi phí sản xuất và giá thànhsản phẩm chiếm vị trí quan trọng vì chúng giúp cho doanh nghiệp vạch ra kếhoạch tiết kiệm chí phí và hạ giá thành sản phẩm, ngồi ra cịn phản ánh trìnhđộ của nhà quản lý trong doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có thể phát triểnvà mở rộng về lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Do vậy việc quan tâm đến cơngtác kế tốn chi phí giá thành sản phẩm luôn được các doanh nghiệp chú trọngvà cải thiện nhằm đáp ứng kịp thời xu thế chung của thời đại.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế tốn chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm, kết hợp với việc vận dụng những kiến thức đã đượchọc vào thực tiễn và được tiếp cận thực tế ở Công ty Cổ Phần Xây Dựng vàKinh Doanh Tổng Hợp Hồng Sơn. Cơng ty đã có bề dày xây dựng và trưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

thành gần 10 năm, từ một công ty được xây dựng từ năm 2006 trong nền kinhtế khủng hoảng, suy thối, thì doanh nghiệp đã nỗ lực cùng với các doanhnghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực tương tự có những bước tiến khởi sắchồn thiện mình, góp phần xây dựng đất nước ngày càng lớn mạnh. Qua thờigian thực tế tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kinh Doanh Tổng Hợp HoàngSơn cùng với sự giúp đỡ của các chị trong phịng kế tốn và sự hướng dẫn nhiệttình của <b>Nguyễn Thị Thanh Mai em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hồn thiệnkế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ PhầnXây Dựng và Kinh Doanh Tổng Hợp Hoàng Sơn” với các nội dung như sau:</b>

Chương 1: Tổng quan về Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kinh DoanhTổng Hợp Hoàng Sơn.

Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm tại Cơng ty Cổ Phần Xây Dựng và Kinh Doanh Tổng Hợp Hoàng Sơn.

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế tốn chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Kinh Doanh TổngHợp Hoàng Sơn.

Trong thời gian thực tập ngắn ngủi, mặc dù bản thân em đã hết sức cốgắng nhưng kiến thức bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của em khơng thểtránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cácthầy cơ giáo cũng như các chị trong phịng kế tốn của công ty để chuyên đề tốtnghiệp của em được hoàn thiện hơn. Qua chuyên đề tốt nghiệp này, em xinchân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo công ty và cán bộ -nhân viên các phịng ban cũng như cơ giáo Nguyễn Thị Thanh Mai đã giúp đỡem hoàn thành chuyên đề này.

<i><b>Em xin chân thành cảm ơn</b></i>

<i><b> Sinh viên</b></i>

<i><b> Lê Thị Thanh Tâm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b> Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn đã và đang cố gắng nỗ lực cùng</b>

bắt kịp mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Giám đốc và các banngành trong công ty đã nhận thấy một thị trường đầy tiềm năng và ngày càngđược mở rộng để Cơng ty có thể kinh doanh một cách có hiệu quả nhất là : tạora những sản phẩm cơng trình xây dựng chất lượng tốt nhất.

<i><b>1.1.2. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp.</b></i>

Trải qua gần 10 năm phát triển và trưởng thành, những nỗ lực cao nhấtđể thỏa mãn yêu cầu của khách hàng đã khẳng định: Công ty CPXD và KDTHHoàng Sơn là nhà thầu chuyên nghiệp trong việc cung cấp và thi công xâydựng, tư vấn lựa chọn sản phẩm, tư vấn thi công. Hướng đến mục tiêu sự hàilịng của khách hàng là mục tiêu của cơng ty.

Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn chú trọng xây dựng đội ngũ cánbộ có trình độ và được đào tạo chuyên nghiệp, ham học hỏi, kết hợp cùng việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

mạnh dạn đầu tư trang thiết bị máy móc chun dụng phục vụ thi cơng. Đểvượt lên sự thỏa mãn của khách hàng .

Đã giúp công ty nhận được sự tin cậy của nhà thầu, chủ đầu tư trongnước qua các dự án trọng điểm .

Trong những năm qua, Công ty đã xây dựng được nhiều cơng trình lớn :- Thi cơng xây dựng: Sân bóng chuyền Huyện Nghi Xuân -Tỉnh Hà Tĩnh.- Cải tạo, nâng cấp Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông ThônHuyện Nghi Xuân -Tỉnh Hà Tĩnh.

- Cài tạo nâng cấp đường GTNT Xã Xuân Hải - Nghi Xuân - Hà Tĩnh. - Xây dựng trạm y tế Đức Liên - Đức Thọ- Nghi Xuân - Hà Tĩnh. - Cầu Bến Thủy 2.

Ngoài ra cịn có rất nhiều cơng trình lớn khác.

Sau gần 10 năm thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh Cơng tyCPXD và KDTH Hồng Sơn đã khẳng định mình trên trường kinh tế và tự hàolà Doanh nghiệp có chất lượng cơng trình tốt “ thách thức thời gian’’.

Trong tương lai Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn sẽ nhanh chóngphát triển và mở rộng hơn nữa để đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

<i><b>Bảng biểu 1.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng tyCPXD và KDTH Hồng Sơn trong 3 năm gần đây(2010-2011-2012)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Công ty CPXD & KDTH Hoàng SơnĐc:Khối 4-TT Nghi Xuân – Hà Tĩnh.MST : 3000373751.</b>

<i><b>Mẫu số:B02-DN</b></i>

<i>Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính)</i>

<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH</b>

<i> Đơn vị tính: Đồng Việt Nam</i>

dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 <sup>774.446.011 737.824.674 1.734.896.793</sup>4. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.502.100 1.291.100 4.536.5005. Chi phí tài chính 22 135.125.667 179.567.833 419.490.339Trong đó: Lãi vay phải trả 23 135.125.667 179.567.833 419.490.339

Căn cứ vào báo cáo hoạt động kết quả kinh doanh của công ty qua 3năm liên tiếp ta thấy không ngừng tăng lên năm 2012 tăng so với năm 2011 là4.043.335.698 đồng. Điều này chứng tỏ khoản mục chi phí năm 2011 cũng caohơn so với các năm, quản lý chiếm tỷ trọng lớn, doanh thu thu về đã trang trảiđược các chi phí. Đây là một dấu hiệu khơng tốt Công ty cần xem xét lại côngtác quản lý để giảm bớt chi phí quản lý, để làm tăng lợi nhuận cho công ty. Với quy mô sản xuất ngày càng lớn, công tác quản lý dần đi vào nề nếp,

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

đội ngũ, cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, cử nhân, kỹ thuật viên vàcác công nhân lành nghề, được trang bị máy móc thiết bị, để đáp ứng nhu cầuthiết thực cho người lao động thực hiện tốt nhiệm vụ.

Công ty thành lập chưa lâu nên tình hình thực tế cịn rất nhiều khó khănphải đương đầu với sự cạnh tranh mạnh mẽ của các cơng ty trong nước vàngồi nước, địi hỏi tập thể cán bộ cơng nhân viên tồn Công ty luôn phải luônnỗ lực phấn đấu vươn lên để tự phát triển mình và góp phần phát triển đất nướctrong giai đoạn mới.

<i><b>1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Xây Dựng và KinhDoanh Tổng Hợp Hoàng Sơn.</b></i>

Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp: Phá dỡ, xây dựng nhàcác loại, xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng và cơng nghiệp: Giao thơng,thủy lợi, trạm và đường dây điện đến 35Kv, kinh doanh thương mại tổng hợp,tư vấn, giám sát các cơng trình giao thông, thủy lợi, dân dụng công nghiệp, chothuê máy móc, thiết bị xây dựng.

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năngtái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc doanh. Nó tạo nên cơ sở vậtchất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng cho cả nước.

So với các ngành khác, xây dựng cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹthuật đặc trưng, thể hiện rõ nét ở sản phẩm xây lắp, quá trình tạo ra sản phẩmcủa ngành.

Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là quy mơ lớn, kết cấu phức tạp mangtính đơn chiếc, thời gian sử dụng lâu dài, có giá trị lớn. Do đó việc tổ chứcquản lý và hạch tốn sản phẩm xây lắp phải lập dự toán ( dự toán thiết kế, dựtốn thi cơng). Nó mang tính cố định, nơi sản xuất sản phẩm cũng đồng thời lànơi sau này khi sản phẩm hoàn thành được đưa vào sử dụng và phát huy tácdụng còn các điều kiện sản xuất (như thiết bị, máy móc thi cơng, người laođộng ...) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Q trình thi cơng kéo dàivà được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại có nhiều cơng việc khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nhau, các công việc này lại chịu tác động lớn của thời tiết ( nắng, mưa, khói,bụi …) vì nó thường được diễn ra ở ngồi trời. Vì vậy, địi hỏi việc tổ chứcquản lý, kiểm tra và giám sát phải chặt chẽ, đảm bảo đúng thiết kế, đúng tiếnđộ cơng trình.

Mỗi cơng trình lại được tiến hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể, phụthuộc vào yêu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của cơng trình đó. Khithực hiện các đơn đặt hàng, các đơn vị xây lắp phải bàn giao đúng tiến độ, đúngthiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cơng trình.

<i><b>1.3 Cơng nghệ sản xuất của một số hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu.</b></i>

Hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh mà Công ty đang áp dụng là baogồm cả giao thầu và khoán thầu. Sau khi ký kết hợp đồng nhận thầu với chủđầu tư, Công ty giao cho các đội và căn cứ vào giá dự toán, cũng như chịu tráchnhiệm về tiến độ thi cơng, chất lượng cơng trình, hạng mục cơng trình.

<i><b> Sơ đồ 1.1: Quy trình cơng nghệ tổ chức sản xuất của công ty</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b> Sơ đồ 1.2: Quy trình tiến hành thi cơng </b></i>

Quy trình sản xuất của cơng ty gồm các công đoạn sau:

- Chuẩn bị thi công: xác định thời điểm thi công, chuẩn bị nguồn nhân lực nhưĐấu thầu

Nhận thầu

Lập dự tốn

Giao thầu

Tổ chức

thi cơng

Tổ chức nghiệm thu thanh lý HĐ

Chuẩn

cơng <sub>thiện </sub><sup>Hồn </sup> <sub>giao</sub><sup>Bàn </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

sau: kỹ sư, công nhân, ban điều hành; chuẩn bị đầy đủ các loại thiết bị máymóc cần thiết để xây dựng cơng trình trúng thầu.

- Thực hiện thi cơng: Thực hiện các quy trình của lĩnh vực xây dựng như đàođất, xây bê tơng, thi cơng móng, ….

- Khi cơng trình hồn thành: tiến hành nghiệm thu thanh tốn về khối lượng thicơng trên cơ sở đó phịng kế toán tiến hành và thanh quyết toán với chủ đầu tư.

<b>1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp.</b>

 Tại công trường

Trách nhiệm quyền hạn của ban chỉ huy công trường:

- Ban chỉ huy cơng trường bố trí gọn nhẹ nhưng đủ năng lực thay mặt giám đốccông ty chỉ đạo điều hành giám sát tại công trường.

- Ban chỉ huy công trường chịu hồn tồn trách nhiệm trước giám đốc cơng ty,về việc điều hành tổ chức thi cơng hồn thành cơng trình, đúng tiến độ và chấtlượng u cầu.

 Ban chỉ huy công trường gồm:

a. Giám sát trưởng cơng trường: Kỹ sư chun nghành xây dựng cơng trình thủy lợi,có kinh nghiệm trên 6 năm, đã từng thi cơng nhiều cơng trình xây dựng lớn nhỏ.b. Giám sát phó: là kỹ sư có chuyên nghành, đã từng thi cơng các cơng trìnhthủy lợi, thủy điện có kinh nghiệm thi công nhiều năm, giỏi về chuyên môn vàkỹ thuật và đã từng điều hành, chỉ đạo nhiều cơng trình.

- Kỹ thuật điều hành và quản lý thiết bị xe máy, cơ khí: là một kỹ sư chunngành có kinh nghiệm điều hành, quản lý thiết bị xe máy, có kinh nghiệm trên03 năm và đã từng điều hành, quản lý thiết bị xe máy và lắp đặt cơng trình.

 Các bộ phận chun mơn nghiệp vụ

<i><b>- Phịng kế hoạch – kỹ thuật thi công.</b></i>

Bộ phận kế hoạch – kỹ thuật hiện trường gồm:

+ Kỹ sư thủy lợi: 3 kỹ sư thủy lợi có kinh nghiệm trên 5 năm đã từng tham gia2 đến 3 cơng trình. Làm tốt cơng tác nội ngoại nghiệp đáp ứng tốt công tác tổchức thi cơng cũng như cơng tác hồn cơng, nghiệm thu thanh tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

+ Kỹ sư cơ khí sửa chữa: 2 người có chun mơn nghiệp vụ giỏi đã từng thicơng tại các cơng trình xây dựng trên 5 năm, đảm nhận tốt công tác chỉ huy,sửa chữa thiết bị xe máy phục vụ yêu cầu thi công theo đúng tiến độ.

Tại hiện trường các công việc được phân công, bố trí một cách hợp lýtheo sơ đồ tổ chức như sau:

<i><b>Sơ đồ 1.3: Tổ chức sản xuất tại công trường</b></i>

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay ‘’ Thương trường làchiến trường’’, cạnh tranh vô cùng khắc nghiệt, một doanh nghiệp muốn tồntại, đứng vững và phát triển đòi hỏi cơ cấu quản lý phải khoa học và hợp lý. Đólà nền tảng, là yếu tố vơ cùng quan trọng giúp doanh nghiệp tổ chức việc quảnlý vốn cũng như quản lý con người được hiệu quả, từ đó quyết định việc doanhnghiệp kinh doanh có lợi nhuận hay khơng.

Những năm qua, cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp các đơn vị

<b>thuộc ngành xây dựng nói riêng, Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn đã</b>

khơng ngừng đổi mới, bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ nhân viên quản lýnhằm phù hợp với yêu cầu đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, thích ứng với nhu

Ban chỉ huy công trườngGiám sát trưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

cầu đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, theo kịp tiến trình phát huy hiệu quảkinh doanh của các đơn vị khác trong tồn quốc.

Đến nay, Cơng ty đã có một bộ máy quản lý thích ứng kịp thời với cơchế thị trường, có năng lực và chun mơn kỹ thuật cao, quản lý giỏi và làmviệc có hiệu quả, nhiệt tình năng nổ với cơng việc.

Trên cơ sở các phịng ban hiện có, Ban lãnh đạo cơng ty đã tiến hànhphân công, sắp xếp lại cho gọn nhẹ, phù hợp với khả năng, chuyên môn củatừng cán bộ, công nhân viên.

<b>1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.</b>

<i><b> Sơ đồ 1.4: Bộ máy quản lý tại của Công ty Cổ Phần Xây Dựng vàKinh Doanh Tổng Hợp Hồng Sơn.</b></i>

<i><b>* Giám đốc Cơng ty: </b></i>

<b> Là người quản lý cấp cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề liên</b>

quan đến mục đích quyền lợi của Cơng ty điều hành hoạt động kinh doanhhàng ngày của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển thịtrường thông qua hoạt động xây dựng, chịu trách nhiệm, thực hiện các quyềnvà nghĩa vụ của mình và là người đại diện theo Pháp luật.

Giám Đốc

Phó giám đốc

Phịng hành chính,quản

trị

Phịng kế hoạch – Kỹ

Phịng dự án Phịng kế tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b> * Phó Giám Đốc: </b></i>

Là người giúp việc cho Giám đốc, điều hành quản lý các cơng việc củaCơng ty, có nhiệm vụ cố vấn tham mưu cho Giám đốc điều hành công việc sảnxuất kinh doanh. Hoặc ủy quyền thay mặt Giám đốc công ty giải quyết cáccông việc với các đối tác liên quan.

<i><b>* Phịng Hành chính quản trị: Người có chức năng giúp đỡ Giám đốc</b></i>

điều hành các công việc đảm bảo chức năng kế hoạch tổng hợp hành chính, tổchức bộ máy quản lý kinh doanh, xử lý và cung cấp thông tin chung về mọimặt hoạt động của Công ty.

+ Lên lịch công tác chung cho tồn bộ Cơng ty.

+ Tiếp nhận hồ sơ, chuyển đúng đối tượng, các công văn giấy tờ, thư từđi đến và giữ bí mật tài liệu của Cơng ty.

<i><b> * Phòng Kế hoạch - kỹ thuật: Phòng gồm có các kỹ sư chun viên</b></i>

đầu đàn của cơng ty, Có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc về các quytrình kỹ thuật, giải quyết những vấn đề về công tác kỹ thuật, kiểm tra giám sátchất lượng cơng trình, đề ra kế hoạch sản xuất kinh doanh, phụ trách về lập dựtốn cơng trình.

<i><b>* Phịng dự án: Có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc trong việc</b></i>

quản lý dự án đầu tư xây dựng của cơng ty đúng quy định pháp luật có liên quancủa Nhà nước. Giúp Ban giám đốc thực hiện hoặc tổ chức thực hiện các côngviệc quản lý dự án. Lên kế hoạch, là đầu mối giao dịch và thực hiện các thủ tụcthương thảo, soạn thảo hợp đồng để trình Giám đốc xem xét, quyết định. Là đầumối tìm kiếm hợp đồng cho cơng ty.

<i><b>*Phịng Tài chính - Kế tốn: Có chức năng tham mưu, giúp việc cho</b></i>

Giám đốc về cơng tác tổ chức kế tốn, đảm bảo phản ánh kịp thời chính xác cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh, trong hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời thựchiện cơng tác kế tốn và tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp, phản ánh trung thực,kịp thời tình hình tài chính của Cơng ty, thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm sốttình hình tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.6 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty CPXD và KDTH Hoàng Sơn.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế tốn.</b>

Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn tổ chức bộ máy kế tốn theo mơhình kế tốn tập trung. Đối với loại hình tổ chức này, tồn bộ cơng tác kế tốnđược tiến hành tập trung tại phịng kế tốn của Cơng ty, các cơng trình khơngcó bộ máy kế tốn riêng. Phịng kế tốn sẽ thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốncủa Cơng ty, chịu trách nhiệm thu nhận, xử lý và hệ thống hố tồn bộ thơngtin kế tốn. Vì vậy đảm bảo sự tập trung thống nhất đối với cơng tác kế tốnđồng thời kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời cho giám đốc.

Kế tốn có chức năng chủ yếu là cung cấp thông tin cho các nhà quản lývề tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một các đầy đủ, trung thực,chính xác, kịp thời. Qua những thơng tin do kế tốn cung cấp, các nhà quản lýbiết được những ưu và nhược điểm để kịp thời đưa ra các quyết định điều chỉnhnhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

<i><b>Bộ máy kế tốn của Cơng ty được bố trí như sau:</b></i>

<i><b> Sơ đồ 1.5 Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Xây Dựng và</b></i>

<i><b>Kinh Doanh Tổng Hợp Hoàng Sơn.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>* Kế tốn trưởng: Phụ trách chung phịng kế tốn, Kế tốn trưởng có</b></i>

nhiệm vụ tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê, phân tích thơngtin, số liệu kế tốn tồn cơng ty.

<i><b> * Kế toán tổng hợp: là người giúp việc cho Kế toán trưởng, Theo dõi chi</b></i>

tiết tình hình tiền gửi, tiền vay, trả nợ ngân hàng, mở sổ theo dõi tài sản cố địnhcủa công ty, kiêm kế toán tiền gửi ngân hàng, tài sản cố định, có nhiệm vụ phâncơng cơng việc trong phịng kế toán và chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng.

<i><b> * Kế tốn kho: Theo dõi tình hình nhập, xuất vật tư, công cụ dụng cụ,</b></i>

tăng, giảm TSCĐ. Hàng tháng, tính số tiền khấu hao TSCĐ tồn Cơng ty, phânbổ rồi ghi vào sổ khấu hao, bảng chi tiết khấu hao, lập báo cáo tổng hợp tănggiảm TSCĐ, các báo cáo kiểm kê vật tư, công cụ, dụng cụ…

<i><b> * Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu, chi và bảo quản tiền mặt tại két của</b></i>

Công ty, ghi chép sổ quỹ và chịu mọi trách nhiệm về số tiền mặt của Cơng ty.

<i><b>Kếtốntrưởng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Công ty đã áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các thông tư quy địnhsửa đổi bổ sung theo chuẩn mực kế toán Việt Nam.

- Niên độ kế toán của Công ty áp dụng từ ngày 1/1 kết thúc 31/12 dươnglịch.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ

- Hình thức kế tốn áp dụng: Hình thức nhật ký chung.- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp trực tiếp.- Kỳ kế toán: Xác định theo từng quý.

- Phần mềm kế toán: Sử dụng phần mềm Missa 2012 - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: theo thực tế. - Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo thực tế.

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá: theo giá thực tế.

- Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Là phương pháp bình quân giaquyền.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thườngxuyên.

- Phương pháp khấu hao tài sản cố định là phương pháp khấu hao đườngthẳng theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 31-12-2003 của Bộ trưởngBộ tài chính về ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cốđịnh.

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B-01/DNN), Báo cáo kết quả hoạt độngsản xuất kinh doanh (Mẫu số B-02/ DNN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu sốB-03/DNN), Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 – DNN).

- Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán chi tiết vậttư.

Cùng với việc vận dụng các chế độ kế toán chung, Công ty đã tiến hànhvận dụng hệ thống chứng từ theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngồi ra, Cơng ty cịn sử dụng một sốchứng từ phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty và đãđăng ký với cơ quan Tài Chính.

<i><b> Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hình thức nhật ký chung</b></i>

<b>Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung </b>

BẢNG CÂN ĐỐISỐ PHÁT SINH

BẢNG TỔNG HỢPCHI TIẾT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b> CHƯƠNG II</b>

<b>THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤTVÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CPXD & KDTHHỒNG SƠN </b>

<b>2.1. Quy trình hạch tốn kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giáthành sản phẩm.</b>

<b>Cơng ty CPXD và KDTH Hoàng Sơn hoạt động chủ yếu trong lĩnhvực xây dựng cơ bản với những đặc thù, tính chất sản xuất phức tạp, quytrình cơng nghệ liên tục, thời gian sản xuất kéo dài, loại hình sản xuất đơnchiếc, tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng…Do đó Cơng ty xác định đốitượng hạch tốn chi phí là các cơng trình, hạng mục cơng trình. Theo đó,để phù hợp với đối tượng hạch tốn chi phí, phương pháp hạch tốn chiphí được lựa chọn cũng theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Mỗicơng trình từ khi khởi cơng đến khi hoàn thành, được nghiệm thu và bàngiao cho chủ đầu tư đều được theo dõi riêng trên các sổ chi tiết để tập hợpchi phí sản xuất phát sinh cho cơng trình, hạng mục cơng trình đó. Các chiphí liên quan trực tiếp đến cơng trình nào thì được tập hợp riêng cho cơngtrình đó.</b>

2.2 Quy định, ngun tắc.2.2.1 Quy định tính giá thành.

<b>Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn áp dụng phương pháp tính giáthành đơn giản cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Tồn bộ chi phíphát sinh của từng cơng trình, hạng mục cơng trình từ khi khởi cơng đếnkhi hồn thành bàn giao chính là giá thành thực tế của khối lượng xây lắphoàn thành bàn giao trong kỳ. Cụ thể: Cơng trình xây dựng nhà vănphịng kho bạc huyện Nghi Xn, Cơng ty bắt đầu khởi công từ thángtháng 2 năm 2013 đến tháng 6 năm 2013 thì hồn thành nên giá thànhthực tế của cơng trình hồn thành bàn giao chính là tồn bộ chi phí phátsinh ở trong kỳ( Vì khơng có chí phí lắp đạt dở dang đầu kỳ và cuối kỳ)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>trên sổ chi tiết 154 của cơng trình xây dựng nhà văn phịng kho bạc huyệnNghi Xn.</b>

<b>Sau khi hồn thành cơng trình, tiến hành nghiệm thu bàn giao chochủ đầu tư kế toán tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 632.</b>

2.2.2. Nguyên tắc kế tốn tính giá thành sản phẩm.

<b>Do đặc thù của sản phẩm xây lắp kết cấu phức tạp, thời gian thicông kéo dài nên để phù hợp với yêu cầu quản lý kế tốn tiến hành tính giáthành sản phẩm theo năm hoặc khi cơng trình hồn thành bàn giao.</b>

<b>Cuối niên độ( khi có yêu cầu của ban lãnh đạo) kế toán tổng hợp lấysố liệu trên sổ chi tiết của từng cơng trình để lập sổ tổng hợp chi phí thicơng, theo dõi đánh giá chi phí sản xuất ở trong kỳ đã bỏ ra.</b>

2.3 Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty CPXD & KDTH Hồng Sơn.

<b>2.3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp2.3.1.1. Nội dung</b>

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệuchính, vật liệu phụ, các thiết bị, các bộ phận rời tham gia cấu thành nên thựcthể sản phẩm. Giá trị vật liệu được hạch toán vào khoản mục này ngồi giá trịthực tế cịn có cả chi phí thu mua, vận chuyển từ nơi mua về nhập kho hoặcxuất thẳng đến chân cơng trình.

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớntrong giá thành sản phẩm của công ty. Chính vì vậy cơng tác kế tốn chi phíngun vật liệu trực tiếp phải được thực hiện một cách đầy đủ và chính xác,đồng thời phải góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật tư nhằm hạthấp giá thành sản phẩm.

Nguyên vật liệu sử dụng cho đối tượng nào thì phải tính trực tiếp chođối tượng đó theo khối lượng thực tế đã sử dụng và theo giá xuất kho. Trườnghợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tượng, không thể tổchức hạch tốn riêng được thì kế tốn phải phân bổ cho phí cho từng đối tượngtheo tiêu thức thích hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.3.1.2. Tài khoản sử dụng</b>

Tài khoản sử dụng: TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Tài khoản nàyphản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm.

Kết cấu tài khoản này như sau:

Bên Nợ: Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất.

Bên Có: - Giá trị nguyên vật liệu xuất dung không hết nhập lại kho hay chuyểnsang kỳ sau.

- Kết chuyển hoặc phân bổ giá trị nguyên vật liệu thực tế sử dụng cho hoạtđộng sản xuất trong kỳ vào bên Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dởdang, chi tiết cho từng đối tượng.

TK 621 Cuối kỳ khơng có số dư.

<i><b> 2.3.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp</b></i>

Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trịquan trọng trong giá thành xây lắp. Tại Công ty CPXD và KDTH Hoàng Sơn,nguyên vật liệu được sử dụng nhiều chủng loại khác nhau, có tính năng cơngdụng khác nhau và được sử dụng vào các mục đích khác nhau. Do đó việc hạchtốn chính xác và đầy đủ chi phí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việcxác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi cơng và đảm bảo tính chínhxác trong giá thành cơng trình xây dựng.

Ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ sử dụng trực tiếp cho thi công ở Côngty rất đa dạng và phong phú nhưng chủ yếu được chia thành các loại sau:

<i>Nguyên vật liệu chính: xi măng, cát, đá, sắt, thép, gạch,...</i>

<i>Nhiên liệu: Dầu diezen, xăng Mogas A92.. sử dụng cho máy thi côngCông cụ, dụng cụ: máy hàn, máy cắt thép, thiết bị bảo hộ lao động, phụ</i>

tùng thay thế…

Trong q trình thi cơng, đội thi cơng căn cứ vào kế hoạch thi công vàtiến độ thi công để lập kế hoạch sử dụng vật tư và Giấy đề nghị cung cấp vật tư

<i>(Biểu 2-1: Giấy đề nghị cấp vật tư) có sự xác nhận của phịng Kinh tế - Kế</i>

hoạch và được Giám đốc phê duyệt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Biểu 2-1: Giấy đề nghị cung cấp vật tưCơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn</b>

<b>Khối 4 - TT Nghi Xuân - Hà Tĩnh</b>

<b>ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ</b>

<i>Tên cơng trình: Xây dựng nhà VP kho bạc Huyện Nghi XuânĐịa điểm: Khối 2 – TT Nghi Xuân – Hà Tĩnh</i>

<i>Người đại diện: Ngô Văn Tác - Đội trưởng đội thi công số 01</i>

<i>Loại sản phẩm: Cung cấp vật tư để tiến hành thi công kịp tiến độ. Dự trù vật tư</i>

cần trong tháng như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Sau khi được duyệt, vật tư sẽ được Công ty mua và chở thẳng đến chân cơngtrình, nhập tại kho cơng trình hoặc sử dụng ngay. Ở Cơng ty khơng cịn các khochứa vật tư để xuất cho các đơn vị thi cơng, như vậy sẽ giảm bớt chi phí bảoquản tại kho Cơng ty và chi phí vận chuyển từ kho Cơng ty tới cơng trình.

Căn cứ và Giấy đề nghị cấp vật tư do đội thi cơng trình lên và đã đượcduyệt, các bộ vật tư mua vật tư chở đến chân cơng trình. Khi xuất tiền cho cánbộ vật tư đi mua hàng, kế toán hạch toán vào tài khoản tạm ứng cho cơng trình

<i>trên TK 141: Chi tiết từng cơng trình. Căn cứ vào hố đơn giá trị gia tăng (Biểu</i>

<i>2-2: Hóa đơn GTGT) hoặc phiếu giao hàng, thủ kho kiểm kê vật tư và lập Biên</i>

<i>bản giao nhận vật tư (Biểu 2-3: Biên bản kiểm nhận vật tư) nếu đưa vào sử</i>

dụng ngay hoặc Phiếu nhập kho nếu nhập kho cơng trình.

<b>Biểu 2-2: Hố đơn giá trị gia tăng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG</b>

<i>Ngày 08 tháng 02 năm 2013</i>

Mẫu số: 01GTKT3/001Ký hiệu: MH/11PSố : 0051531Đơn vị bán hàng: Công ty SX & TM Minh Hiếu

Địa chỉ: Khối 2 – Xuân An – TT Nghi Xuân – Hà Tĩnh.Mã số thuế: 3000344380

Họ và tên người mua: Ngô Văn Tác

Đơn vị: Công ty CPXD và KDTH Hoàng Sơn - Đội xây dựng số 01Địa chỉ: Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn.

Khối 4 – TT Nghi Xuân – Hà TĩnhMã số thuế : 3000373751

Hình thức thanh tốn: Tiền mặt

<i>Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu khơng trăm ba mươi chín ngàn không </i>

<i>trăm năm mươi ba đồng./.</i>

<b>Người mua hàng</b>

<i>(ký, họ tên)</i>

<b>Người bán hàng</b>

<i>(ký, họ tên)</i>

<b>Biểu 2-3: Biên bản giao nhận vật tư</b>

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.</b>

<b>---***---BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ</b>

<i>Căn cứ hợp đồng kinh tế số 12 ngày 18 tháng 01 năm 2013 được ký kếtgiữa Công ty CPXD và KDTH Hồng Sơn và Cơng ty SX & TM Minh Hiếu vềviệc cung cấp thép U140 và Tôn 6 ly cho cơng trình xây dựng nhà VP kho bạchuyện Nghi Xuân. Hôm nay, ngày 25 tháng 02 năm 2013, chúng tôi gồm:</i>

<b>Đại diện đội thi công số 01 – Xây dựng nhà VP kho bạc Huyện Nghi Xuân</b>

thuộc Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn..Địa chỉ: Khối 4 – TT Nghi Xn – Hà Tĩnh

<b>Ơng Ngơ Văn Tác - Đội trưởng đội thi công số 01.Đại diện bên bán hàng: Công ty SX & TM Minh Hiếu </b>

Địa chỉ: Khối 2 – TT Xuân An - Nghi Xn – Hà Tĩnh.

<b>Ơng Hồng Minh Hiền – Chủ nhiệm.</b>

Đã cùng nhau kiểm tra số hàng Công ty CPXD và KDTH Hồng Sơn mua củaCơng ty SX & TM Minh Hiếu và xác nhận như sau:

Stt Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Kích thước Ghi chú

<i>xong người tạm ứng sẽ làm thủ tục hoàn chứng từ (Biểu 2-4: Đề nghị hoàn</i>

<i>chứng từ”). Qua biên bản hoàn chứng từ kế toán sẽ theo dõi được khoản tiền</i>

nhân viên nhận tạm ứng có sử dụng đúng mục đích khơng, qua đó theo dõiđược đã xuất chi phí bao nhiều cho từng cơng trình.Việc theo dõi hồn chứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

từ cho từng cá nhân nhằm xác định trách nhiệm cho cá nhân cụ thể trong việcxuất chi phí. Từ đó sẽ biết được chi phí có được sử dụng hợp lý theo dự tốn

<i>cơng trình khơng. Khi cơng trình cần xuất vất tư thì viết phiếu xuất kho (Biểu</i>

<i>2-5: Phiếu xuất kho).</i>

<i><b>Biểu 2-4: Đề nghị hoàn chứng </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CƠNG TY CPXD VÀ KDTH HỒNG SƠN</b>

<i><b>Số: ………..</b></i>

<b> Mẫu số: 04 - NC/HCTĐ</b>

<b>ĐỀ NGHỊ HỒN CHỨNG TỪ</b>

<b>- Phịng Tài chính - Kế tốn</b>

<i>Tên tơi là</i> : Ngơ Văn Tác

<i>Bộ phận</i> : Đội trưởng đội thi cơng 01

<i>Cơng trình: Xây dựng nhà VP kho bạc huyện Nghi Xuân.</i>

Kính đề nghị Ơng cho tơi được hồn chứng từ sau (Kèm theo hóa đơn theo bảng kê sau):

01 MH/11P 0051531 08/02/2013 Cơng ty SX & TM Minh Hiếu

- Thép U140- Tôn 6 ly

7.715.2353.323.818

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Biểu 2-5: Phiếu xuất khoCông ty CPXD và KDTH Hoàng Sơn</b>

<b>Khối 4 – TT Nghi Xuân – Hà Tĩnh.</b>

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b>

<i>Ngày 25 tháng 02 năm 2013</i>

<i>Số 128</i>

<b>Tên người nhận hàng: Đặng Văn Cảnh – Đội phó đội thi công số 01</b>

<b>Lý do xuất: Thi công xây dựng cơng trình nhà VP kho bạc huyện Nghi Xuân.Xuất tại kho: Vật tư</b>

Tên và quy

cách vật tư <sup>Mã số</sup>

Đơn vịtính

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Từ hố đơn, chứng từ gốc, kế toán lập phiếu kế toán như sau:

- Chọn mục “Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng” sau đó vào “Phiếu chi tiềnmặt”: Lập phiếu chi.

- Chọn mục “Vật tư - bán thành phẩm” vào mục “Phiếu nhập vật tư - bánthành phẩm”: Lập phiếu nhập kho.

- Khi xuất kho chọn mục “Vật tư - bán thành phẩm” vào mục “phiếu xuấtvật tư”: Lập phiếu xuất.

- Thông qua phần mềm kế toán Missa 2012, số liệu trực tiếp được chuyểnqua sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:

- Chọn mục “Báo cáo”, chọn “Báo cáo hình thức nhật ký chung”, chọn“Sổ chi tiết các tài khoản” sau đó nhập tên tài khoản vào.

- Khi đó số liệu được thể hiện trên Sổ chi tiết TK 621: Chi phí nguyên vật

<i>liệu trực tiếp (Biểu 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 621).</i>

Về kế toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp, các số liệu cũng được chuyểntrực tiếp qua các sổ tổng hợp như sau:

Trên phần mềm kế toán chọn phân hệ kế toán “Sổ cái”, chọn Sổ kế tốntheo hình thức nhật ký chung, chọn một tài khoản.

Nhập tên tài khoản và kỳ hạch toán.

<i>Số liệu sẽ được tập hợp thể hiện trên (Biểu 2 - 7: Sổ cái tài khoản 621) </i>

<b>Biểu 2-6: Sổ Chi tiết TK 621</b>

<b>Cơng ty CPXD và KDTH Hồng Sơn Khối 4 – TT Nghi Xuân – Hà Tĩnh.</b>

<b><small>Mẫu số S38 - DN</small></b>

<i><small>(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTCngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN</b>

<b>Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp</b>

<b>SỐ PHÁT SINH TRONG KỲNgày</b>

<b>Số đầu kỳ</b>

03/02 PX01/322 Xuất thép U, thép I 152 16.815.00007/02 PX01/323 Xuất thép U200, thép góc 152 8.547.000

<b>Khối 4 – TT Nghi Xuân – Hà Tĩnh.</b>

<b>SỔ CÁI TÀI KHOẢN</b>

<b>Tài khoản 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Từ ngày: 01/02/2013 đến ngày 30/06/2013

<b>Cơng trình: (CT1) - Xây dựng nhà văn phịng kho bạc huyện Nghi Xn</b>

<i><b>2.3.2.2. Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp</b></i>

Tiền lương là một địn bẩy kinh tế quan trọng trong doanh nghiệp bởi nó tácđộng trực tiếp tới con người, chủ thể chính của mọi hoạt động. Để khuyến khíchngười lao động phát huy tối đa khả năng của mình, các doanh nghiệp phải có cácchính sách, chế độ đãi ngộ xứng đáng, trong đó chính sách tiền lương, tiềnthưởng phải đặc biệt được coi trọng. Việc hạch tốn đúng, tính đủ yếu tố tiềnlương và các khoản trích theo lương khơng chỉ có ý nghĩa quan trọng trong việctính lương, trả lương chính xác cho người lao động, tính đúng, tính đủ giá thànhmà cịn góp phần quản lý tốt lao động và quỹ lương, đồng thời nâng cao hiệu quảquản trị doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Chi phí tiền lương, tiền cơng cho người lao động, đặc biệt là lao động trựctiếp chiếm tỷ lệ cao trong tổng chi phí sản xuất, đứng thứ hai sau chi phí vậtliệu trực tiếp. Chính vì vậy mà cơng tác tiền lương được Cơng ty đặc biệt coitrọng.

Hiện nay ở Công ty, lực lượng lao động tham gia quản lý bao gồm: Giámđốc, đội trưởng, tổ trưởng, đội phó, tổ phó, kỹ sư, kế tốn.. Lực lượng tham giasản xuất trực tiếp gồm có: công nhân kỹ thuật của đơn vị, một bộ phận nhỏcơng nhân kỹ thuật th ngồi theo thời vụ, cịn lại là số lao động phổ thông kýhợp đồng tại chỗ. Tuy nhiên, việc trích các khoản theo lương; bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn chỉ thực hiện đối với lực lượng lao độngtrong biên chế Cơng ty.

Việc trích các khoản theo lương được thực hiện theo chế độ hiện hành32,5%: tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội là 24% tính trên lương cơ bản, trong đó 17%được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 7% do người lao động đóng góptrừ vào lương tháng, tỷ lệ trích bảo hiểm y tế là 4,5% tính trên lương cơ bản,trong đó 3% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1,5% do người laođộng đóng góp, tỷ lệ trích bảo hiểm thất nghiệp là 2% tính trên lương cơ bản,trong đó 1% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và 1% do người laođộng đóng góp, tỷ lệ trích KPCĐ là 2% tổng quỹ lương được tính vào chi phísản xuất kinh doanh.

<b>Trong đó: </b>

<i><b>Lương cơ bản = Hệ số lương cấp bậc x Mức lương tối thiểu</b></i>

Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương cho lao động: trảlương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.

Cơ sở để tính lương cho người lao động hàng tháng là Bảng chấm côngvà Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Bảng chấmcơng do một người được đội trưởng hoặc tổ trưởng uỷ quyền, căn cứ vào tìnhhình làm việc thực tế tại đơn vị mình để chấm công cho từng người trong ngàyvà ghi vào các ngày tương ứng theo quy định trong chứng từ. Để xác nhận khối

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i>lượng sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Biểu 2-9:Biên bản thanh lý hợp</i>

<i>đồng giao khoán) được lập trên cơ sở Hợp đồng giáo khốn cơng việc, sảnphẩm (Biểu 2-8: Hợp đồng giao khốn cơng việc, sản phẩm) và khối lượng</i>

cơng việc thực tế hồn thành. Với chi phí nhân cơng th ngồi Cơng ty căn cứ

<i>vào bảng thanh tốn tiền lương th ngồi (Biểu 2-10: Bảng thanh tốn tiền</i>

<i>lương th ngồi).</i>

<b>Biểu 2 -8: Hợp đồng giao khốn cơng việc, sản phẩm</b>

<b>Công ty CPXD và KDTH Hồng Sơn</b>

<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>

<i><b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></i>

<i>Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 02 năm 2013</i>

<b>HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN CƠNG VIỆC, SẢN PHẨM</b>

Số: ...

<i>Hơm nay, ngày 01 tháng 02 năm 2013</i>

<i>Địa điểm tại: Văn phịng Cơng ty CPXD & KDTH Hồng Sơn, chúng tơi gồm :</i>

<b>ĐẠI DIỆN BÊN A: CƠNG TY CPXD VÀ KDTH HỒNG SƠN.</b>

Họ và tên <i>: Ông. Nguyễn Viết Tuấn</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Đại diện cho <i>: Bên giao khoán</i>

ĐẠI DIỆN BÊN B:

Họ và tên: <i>: Ông. Lương Văn Quân</i>

Chức vụ: <i>: Giám Đốc</i>

Đại diện cho: <i>: Bên nhận khoán</i>

<i>Cùng ký kết hợp đồng giao khoán:</i>

<b>I. Trách nhiệm và nghĩa vụ của bên giao khoán:</b>

<b>II. Nội dung, trách nhiệm và quyền lợi của người nhận khoán.III. Những điều khoản chung về hợp đồng.</b>

<i>Điều 1. Thời gian thực hiện hợp đồng</i>

Khởi công: 01/02/2013

<i>Điều 2. Khối lượng và đơn giá</i>

Bên A giao cho Bên B tồn bộ khối lượng cơng trình nhà VP kho bạchuyện Nghi Xuân hạng mục: Xây, trát, ốp tường nhà số 7. Đơn giá nhưsau:

n v tính: ngĐơn vị tính: Đồngị tính: ĐồngĐồng

1 Phá dỡ tường 220 cũ nhà số 7 lấn sang cơng trình

m<small>3</small> 1,87 1.500.000 2.805.0002 Bắc giáo ngồi để thi cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

<i>Điều 4. Xử phạt các hình thức vi phạm hợp đồng</i>

</div>

×