Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Thực tập tốt nghiệp - KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP - đề tài - Hoàn Thiện Công Tác Tập Hợp Chi Phí Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Tnhh Công Nghệ Muto Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.64 KB, 67 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>1Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰCKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>

<b>------CHUN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP</b>

<b>HỒN THIỆN CƠNG TÁC T P HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNHẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNHGIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG</b>

<b>NGH MUTO HÀ N IỆ MUTO HÀ NỘIỘI</b>

Ngành <b>: QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

Chuyên ngành :<b>KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP</b>

<b><small> </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>2Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngàycàng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhậpvới nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngàycàng đa dạng, phong phú và sơi động, địi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế củanhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.

Trong xu hướng đó kế tốn cũng khơng ngừng phát triển và hồn thiện về nộidung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngàycàng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạchtốn kế tốn là một cơng cụ khơng thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạtđộng kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra cácquyết định kinh tế.

Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế tốn cung cấp các thơng tinkinh tế tài chính hiện thực có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp vàcác đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của doanh nghiệpmình. Trên cơ sở đó ban quản lý doanh nghiệp sẽ đưa ra quyết định kinh tế phù hợp.Vì vậy kế tốn có vai trị hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinhdoanh của mỗi doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>3Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>LỜI CẢM ƠN!</b>

Là một sinh viên học ngành kế toán doanh nghiệp, em đã xin thực tập tạidoanh nghiệp: Công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội với chun đề: Hồn thiệncơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Thanh Mai đãhướng dẫn cũng như định hướng cho em viết chuyên đề thực tập này.

Trong suốt quá trình thực tập, em cũng đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, chỉbảo tận tình của các anh chị em trong phịng tài chính kế tốn của cơng ty TNHH CơngNghệ Muto Hà Nội.

Khi bắt tay vào viết chuyên đề, em nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáocùng tồn thể anh chị em trong phịng kế tốn tài chính và thành viên trong cơng ty.Xong do khả năng lý luận cùng trình độ hiểu biết cịn hạn chế nên bài báo cáo của emkhông tránh khỏi những thiếu xót. Em xin tiếp thu ý kiến đóng góp, đánh giá của cơgiáo, các anh chị trong phịng tài chính kế tốn cơng ty và các bạn bè, đồng nghiệp đểgiúp em hoàn thiện hơn nữa bài báo cáo của mình.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn giảng viên Nguyễn Thị Thanh Mai, cácthầy cô trường Đại Học Điện Lực, các anh chị em đồng nghiệp trong công ty TNHH

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>4Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Cơng Nghệ Muto Hà Nội cùng tồn thể bạn bè gia đình anh em đã tạo điều kiện vềthời gian cũng như những ý kiến góp ý giúp em hồn thành thời gian thực tập cũngnhư hoàn thiện bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b><small>5Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>MỤC LỤC</b>

<b> CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC T PẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH</b>

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.

1.2.1 Chức năng.1.2.2 Nhiệm vụ.

1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.1.4.1 Loại hình sản xuất.

1.4.2 Sản phẩm chính của công ty.

1.4.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.

1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.

<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI</b>

2.1 Quy định, nguyên tắc hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.

2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất của công ty.

2.2 Quy trình hạch tốn kế tốn t p hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHHCông Ngh Muto Hà N i.ệ Muto Hà Nội. ội.

2.2.1 Kế toán chi tiết tập hợp chi phí sản x́t.2.2.2 Kế tốn tổng hợp tập hợp chi phí sản xuất.2.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

56565858

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b><small>6Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small>3.1.2. Nhược điểm</b>

3.2 Giải pháp hoàn thiện KT CPSX và tính giá thành SP tại CT TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>7Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small>8Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

GTGT: Giá trị gia tăngKPCĐ: Kinh phí cơng đồnBHXH: Bảo hiểm xã hộiBHYT: Bảo hiểm y tế

NVPX: Nhân viên phân xưởngKHBQ: Khấu hao bình quân

QLDN: Quản lý doanh nghiệpKCCP: Kết chuyển chị phí

SXKDDD: Sản xuất kinh doanh dở dang

<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

<b>1. Tiến Sỹ Nguyễn Đình Đồ: Giáo trình Kế tốn Doanh nghiệp sản xuất - Trường Đại</b>

học Tài chính kế tốn chủ tiên - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 12/2000.

<b>2. Tiến sỹ Nguyễn Thị Đơng: Giáo trình Lý thuyết Hạch toán kế toán - Trường Đại học</b>

Kinh tế Quốc dân - Nhà xuất bản Tài chính Tháng 11/1999

<b>3. Giáo trình Kế tốn tài chính trường Đại học Kinh tế Quốc dân</b>

<b>4. Giáo trình Tổ chức hạch tốn kế tốn trường Đại học Kinh tế Quốc dân.5. Hồ sơ, tài liệu, số liệu của công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b><small>9Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>CHƯƠNG 1.</b>

<b>TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP</b>

<b>1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Công Nghệ Muto HàNội.</b>

Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.

 Địa chỉ: Lô 37, Khu công nghiệp Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội. Mã số thuế: 2500235074

 Số đăng ký kinh doanh: 012023000219/DC2. Ngày cấp: 09/02/2007. Nơi cấp: Hà Nội.

 Điện thoại: 0438182515 Fax: 0438182560 Email:

 Chủ doanh nghiệp: Umemoto Kyoji.

Muto SEIKO là một công ty cổ phần được thành lập vào ngày 23/01/1961 cótrụ sở chính tại thành phố Kakamigahara huyện GIFU Nhật Bản. Là một trong nhữngcông ty hàng đầu về lĩnh vực sản xuất các loại khuôn mẫu cơ khí chính xác và các sảnphẩm tinh vi bằng nhựa tại Nhật Bản và các khu vực Châu Á. Công ty đã trải qua hơn40 năm kinh nghiệm sản xuất và liên tục phát triển.

Sau khi tìm hiểu thị trường cũng như các chính sách, pháp luật của Việt Nam vềđầu tư nước ngoài, năm 1995 Muto SEIKO đã quyết định đầu tư lần đầu tiên vào ViệtNam và đã thành lập công ty Muto Việt Nam tại Biên Hoà - Đồng Nai và năm 2005mở rộng thêm một nhà máy LOTECO với tổng vốn đầu tư lên tới 19.800.000 USD. Vàđể đáp ứng yêu cầu của khách hàng tại miền bắc công ty đã triển khai mở thêm mộtcông ty nữa tại Hà Nợi đó là cơng ty TNHH Cơng nghệ Muto Hà nợi.

<i>- Vị trí kinh tế:</i>

<i>+ Lĩnh vực mở rộng: mở rộng ngành nghề đa dạng, phong phú.</i>

<i>+ Thị trường tiêu thụ: các sản phẩm của công ty sản xuất được sử dụng rộng rãi</i>

trên cả nước, đồng thời xuất khẩu ra nước ngoài và lưu hành rộng rãi trên các thịtrường Nhật Bản, Châu Âu, Châu Mỹ và một số quốc gia khác trên thế giới.

Trong những năm gần đây, với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của một nềnkinh tế mở như Việt Nam đã đưa các doanh nghiệp vào một thời đại mới, thời đại củacơ hội nhưng cũng đầy cạnh tranh và thách thức. Vì vậy muốn đảm bảo ưu thế cạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b><small>10Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

tranh và thu lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh địi hỏi mỗi doanh nghiệpphải tự đởi mới và tìm hướng phát triển cho mình. Nhận thức được điều đó ban lãnhđạo cơng ty TNHH cơng nghệ Muto Hà Nợi ln ln quan tâm đến cơng tác giảiphóng mặt bằng, tở chức sản x́t có hiệu quả, mở rộng thị trường mới, đổi mới thiếtbị, cải tiến công nghệ. Với sự cố gắng đó qua 5 năm đi vào hoạt động công ty đã đạtđược một số kết quả như sau:

Số vốn kinh doanhDoanh thu bán hàng

Thu nhập chịu thuế thu nhậpSố lượng công nhân viên

Thu nhập bình quân của cán bộ CNV

Triệu đồngTriệu đồngTriệu đồng

NgườiĐồngNhìn vào bảng báo cáo kết quả ở trên ta thấy tình hình hoạt động kinh doanhcủa công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nợi năm 2009 - 2010 có bước phát triển đángkể, xu hướng tăng lên về mọi lĩnh vực như doanh thu, lao động, thu nhập bình quânđầu người.

Nhờ sự đổi mới về phương thức kinh doanh, luôn nâng cao chất lượng sảnphẩm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, tạo dựng được uy tín của mình trên thịtrường vì thế doanh thu bán hàng của công ty năm 2010 tăng 57.535 triệu đồng so vớinăm 2009. Điều đó chứng tỏ rằng cơng ty có quy mơ phát triển khá lớn, cụ thể là năm2010 nguồn vốn kinh doanh tăng 621.730 triệu đồng so với năm 2009. Chính vì thế sốlao động được đưa vào sử dụng cũng ngày một tăng lên, năm 2010 tăng 553 người sovới năm 2009.

Thu nhập bình quân theo đầu người từ 1.650.000đồng/người năm 2009 lên2.124.000đồng/người năm 2010. Cho thấy đời sống của người lao động không ngừngđược cải thiện và nâng cao.

Không dừng ở thành tựu đó cơng ty có hướng đầu tư và mở rộng sản xuất, mởrộng thị trường tiêu thụ, đa dạng hóa sản phẩm. Đặc biệt chú trọng đến công tác xâydựng đội ngũ cán bộ công nhân viên vững mạnh, nâng cao tay nghề, trình độ quản

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b><small>11Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

lý,đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Từ đó đưa công ty đi lên ngày cànglớn mạnh phù hợp với cơ chế thị trường.

<b>1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.1.2.1 Chức năng.</b>

Công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội là một công ty có 100% vốn đầu tưnước ngoài với các chức năng sau:

 Sản xuất và kinh doanh các loại khuôn mẫu cơ khí chính xác. Sản xuất, in, sơn và kinh doanh các chi tiết nhựa.

 Thiết kế và kinh doanh các bản mạch điện tử cho các thiết bị dân dụng và côngnghiệp.

<b>1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.</b>

Trong quá trình phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức quản lý luôn được điềuchỉnh phù hợp với yêu cầu sản xuất theo từng giai đoạn phát triển chung và theo môhình trực tuyến.

Bộ máy quản lý đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của cơng ty vì sự lãnhđạo có đi đúng hướng thì công ty mới đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>12Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>MÔ HÌNH BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY</b>

<b>Sơ đồ 1.1</b>

 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:

Bộ máy quản lý của công ty theo hình thức tập chung, chức năng gọn nhẹ đãtừng bước giảm bớt lực lượng lao động gián tiếp để phù hợp với cơ chế thị trường hiệnnay khi các doanh nghiệp đều phải tự chủ về sản xuất kinh doanh, tự chủ về tài chínhmột cách độc lập. Công ty TNHH Cơng Nghệ Muto Hà Nợi là cơng ty có tư cách phápnhân, hạch toán kinh doanh độc lập. Bộ máy quản lý của công ty gồm các bộ phận vớichức năng, nhiệm vụ sau:

<b>Giám đốc: Là người điều hành và có quyền cao nhất cơng ty, là đại diện pháp</b>

nhân của cơng ty. Giám đốc có nhiệm vụ tở chức thực hiện, quyết định mục tiêu địnhhướng phát triển của công ty, quản lý toàn diện, chịu trách nhiệm về mọi hoạt độngsản xuất kinh doanh, đời sống của cán bợ cơng nhân viên, bở nhiệm các trưởng phó bộphận quản lý, giám sát, điều hành các hoạt động của cơng ty thơng qua các trợ lýphịng ban.

Giám đốc

Phó giám đốc

Văn Phịng

BP Tởng

BP Kế Toán

BP SXKinh Doanh

BP Xuất Nhập KhẩuBP

Kế Hoạch

Xưởng Sản Xuất

Trưởng Bộ Phận

Tổ Trưởng

Công Nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>13Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>Phó giám đốc: Là người nhận chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và xử lý các vấn</b>

đề trong lĩnh vực được phân công, chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực sảnxuất. Phó giám đốc cịn có nhiệm vụ hướng dẫn thi hành quyết định của giám đốc vànhận phản hồi những thông tin từ các bộ phận trình lên giám đốc để tìm phương hướnggiải qút.

<b>Bợ phận Tởng vụ: Là phịng nghiệp vụ tham mưu giúp giám đốc trong công</b>

tác tổ chức cán bộ, lao động tiền lương, công tác hành chính quản trị, thanh tra bảo vệ,thực hiện mọi chính sách chế độ đối với người lao động, đảm bảo đúng pháp ḷt. Bợphận Tởng vụ có nhiệm vụ làm cơng tác tổ chức lao động tiền lương và công tác hànhchính quản trị: quản trị công văn, con dấu, chăm sóc sức khoẻ và đời sống cho các cánbợ cơng nhân viên trong cơng ty.

<b>Bợ phận Kế toán: Là phịng nghiệp vụ tham mưu giúp giám đốc trong công tác</b>

tổ chức và thực hiện công tác tài chính kế toán nhằm bảo toàn và phát triển vốn và tàisản của cơng ty. Bợ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi vốn, tài sản, hàng hoá, báo cáokịp thời về tình hình biến động vốn kinh doanh, tình hình thu nộp nhân sách nhà nước,diễn biến công nợ, hàng hoá tồn kho và đề xuất phương án kinh doanh thực hiện vayvốn, huy động vốn cho phương án kinh doanh, đôn đốc trả nợ, xác nhận các khoản nợ,cân đối nguồn vốn, thực hiện đúng nghĩa vụ kế toán, thực hiện kiểm kê toàn công tytheo định kỳ.

<b>Bộ phận Sản xuất kinh doanh: Là bộ phận nghiệp vụ tham mưu giúp cho</b>

giám đốc công ty trong lĩnh vực quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh củacông ty, xây dựng chiến lược và phương án kinh doanh cho công ty, triển khai cácphương án kinh doanh đã được giám đốc phê dụt.

Bợ phận sản x́t kinh doanh có nhiệm vụ tiếp thị trong và ngoài nước về muabán hàng hoá của công ty nhằm đánh giá, dự báo nhu cầu thị trường giá cả và đề xuấtphương án kinh doanh dài hạn, kế hoạch hàng năm của công ty phù hợp với tình hìnhphát triển kinh tế xã hội. Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng năm về số lượng, mặthàng, trị giá, tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đã được giám đốc phê duyệt.

<b>Bộ phận Kế hoạch: Chịu trách nhiệm về công tác ký hợp đồng, phân bổ kế</b>

hoạch cho các đơn vị, đôn đốc kiểm tra thực hiện tiến độ giao hàng của các đơn vị.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b><small>14Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>Bộ phận xuất - nhập khẩu: Thu thập các thông tin về hợp đồng sản xuất, nắm</b>

bắt các thông tin về nguồn nguyên phụ kiện, tình hình thị trường. Theo dõi về sự biếnđộng của giá cả trên thị trường, cách thức giao hàng và thanh toán với khách hàng. Cácthông tin về khách hàng và khả năng đáp ứng để duy trì và thu hút thêm khách hàngmới.

<b>Xưởng sản xuất: Là nơi trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm, các mặt hàng mà</b>

công ty kinh doanh.

<b>Trưởng bộ phận: Là người phụ trách một bộ phận trực tiếp sản xuất của công</b>

ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc và phó giám đốc về phân xưởng mình quản lý,trựctiếp chỉ đạo công nhân sản xuất tại phân xưởng.

<b>Tổ trưởng: Là người chịu trách nhiệm trước trưởng bộ phận về công việc và</b>

nhân sự của tổ mình.

<b>Công nhân: Là người trực tiếp tạo ra sản phẩm và làm theo những chỉ thị của</b>

cấp trên.

<b>1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ MutoHà Nội.</b>

<b>1.4.1 Loại hình sản xuất.</b>

Từ ngày thành lập và hoạt động đến nay, cơng ty có nhiệm vụ chính là sản xuấtkhuôn mẫu cơ khí chính xác, sản phẩm nhựa và các bản mạch điện tử. Loại hình sảnxuất sản phẩm của công ty là loại hình sản xuất khối lượng lớn, hàng loạt. các sảnphẩm được sản xuất ra ngày một tăng với nhiều chủng loại khuôn mẫu khác nhau.

Trong thời buổi cạnh tranh kinh tế thị trường, công ty đã khơng ngừng cải tiếnmáy móc thiết bị và mạnh dạn đầu tư mua sắm máy móc mới để nâng cao chất lượngcủa sản phẩm , giảm giá thành trên một đơn vị sản phẩm để đủ sức cạnh tranh với cơngty khác. Cơng ty đã lắp đặt máy móc và dây chuyền sản xuất với công nghệ khép kín,từ khi đưa nguyên vật liệu vào sản xuất cho đến khi hoàn thành sản phẩm và đã làmgiảm bớt thời gian vận chuyển. Chu kỳ tạo ra một sản phẩm là tương đối ngắn, điềunày dẫn đến năng suất lao động tăng cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh của công tyngày càng tăng. Cụ thể là năm 2009 hàng tháng số lượng khuôn được sản xuất ra là230 khuôn / tháng nhưng sang năm 2010 số lượng khuôn sản xuất ra đã tăng lên là 318khuôn / tháng. Và các sản phẩm bằng nhựa cũng vậy, năm 2009 là 1.956.000 sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>15Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

nhựa / tháng, năm 2010 đã tăng lên là 2.492.000 sản phẩm nhựa / tháng. Chính loạihình sản xuất sản phẩm với khối lượng lớn, hàng loạt này đã đáp ứng kịp thời, đầy đủ,giao đúng thời hạn cho phía bên khách hàng. Tạo lòng tin tưởng tuyệt đối cho kháchhàng và hiện nay công ty ngày càng nhận được nhiều đơn đặt hàng của các công tykhác cả ở trong nước và trên thế giới

<b>1.4.2 Sản phẩm chính của công ty.</b>

 Các loại khuôn cơ khí chính xác

 Các sản phẩm nhựa như linh kiện điện tử, xe hơi

 Các chi tiết trong máy in, máy chụp hình kỹ thuật số, máy quay camera và mộtsố linh kiện khác.

<b>1.4.3 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.</b>

Để sản xuất sản phẩm thì nguyên vật liệu chính là sắt, thép và nhựa. Từ nhữngvật liệu này qua quá trình thiết kế và đưa vào sản xuất sẽ cấu thành khuôn mẫu. Từkhuôn mẫu qua quá trình ép nhựa tạo ra sản phẩm theo yêu cầu, sau đó qua quá trìnhin và lắp ráp tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh. Quá trình tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh làcả một quy trình sản xuất với công nghệ khép kín, từ khi đưa nguyên vật liệu vào sảnxuất cho đến khi hoàn thành giảm bớt thời gian vận chuyển, chu kỳ tương đối ngắn,dẫn đến kết quả lao động cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng.

<b>QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN X́T SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY.</b>

<b>Sơ đờ 1.21.5 Tở chức cơng tác kế toán tại cơng ty.</b>

<b>TỞ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.</b>

Thành phẩm

Bán thành phẩmLắp ráp

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small>16Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>Sơ đồ 1.3</b>

 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán:

<b>Kế toán trưởng: Có chức năng giúp giám đốc công ty tổ chức, chỉ đạo thực</b>

hiện toàn bộ công tác kế toán, thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở công tytheo quy định, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soát kinh tế tài chính của nhà nước tạicông ty. Kế toán trưởng trực tiếp chỉ đạo và hướng dẫn các bộ phận đơn vị cấp dướitiến hành công việc thuộc phạm vi trách nhiệm quyền hạn của kế toán trưởng, chỉ đạotrực tiếp về nghiệp vụ chuyên môn đối với tất cả các nhân viên kế toán làm ở bất kỳ bộphận nào trong công ty, kế toán trưởng chịu trách nhiệm cao nhất về số liệu kế toántrước cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác.

<b>Thủ quỹ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các chứng</b>

từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ nhằm phát hiện saisót và đối chiếu kịp thời khi có yêu cầu của cấp trên. Thủ quỹ chịu trách nhiệm về mọitrường hợp thừa, thiếu quỹ tiền mặt của công ty.

<b>Kế toán thanh toán: Theo dõi tình hình thu chi, sử dụng tiền mặt, tiền gửi</b>

ngân hàng của công ty. Mở sổ theo dõi chi tiết tiền mặt, hàng ngày đối chiếu số chi tiếttrên tài khoản của công ty ở ngân hàng coi số ngân hàng, theo dõi tình hình thanh toáncủa công ty với các đối tượng như: khách hàng, nhà cung cấp, nội bộ công ty.

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán Thanh

Kế toán Vật liệu,

Kế toán Tài sản cố định

Kế toán Bán hàng

Kế toán Tiền lương và các khoản trích

theo lương

Kế toán Tổng

hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>17Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ: Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho,</b>

phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ để vào sổ chi tiết vật tư. Cuối tháng tổng hợplên sổ tổng hợp xuất, lập bảng kê, bảng tính giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ và từcác hoá đơn (hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho) của bên bán để vào sổ chi tiết thanhtoán với người bán.

<b>Kế toán tài sản cố định: Tổ chức ghi chép phản ánh số liệu, hiện trạng và gía</b>

trị tài sản cố định, tình hình mua bán và thanh lý tài sản cố định.

<b>Kế toán bán hàng: Theo dõi chi tiết xuất, nhập và tồn kho hàng hoá. Cuối</b>

tháng cần có chứng từ gốc để lập báo cáo tởng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hoá.

<b>Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Có nhiệm vụ căn cứ vào</b>

bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp do các tổnghiệp vụ các phịng ban chức năng, lập bảng phân bở và các khoản bảo hiểm.

<b>Kế toán tởng hợp: Có nhiệm vụ hàng tháng căn cứ vào chứng từ nghi sổ, bảng</b>

kê, bảng phân bổ (do kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ; kế toán thanh toán; kế toántiền lương ... chuyển lên) để vào sổ tổng hợp cân đối thu, chi và các khoản, lập bảngcân đối sau đó vào sở cái các tài khoản có trách nhiệm cùng kế toán trưởng quyết toáncũng như thanh tra, kiểm tra công tác kế toán của công ty.

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên cóchức năng, nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung củabộ phận.

 Hình thức kế toán áp dụng:

Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế tạo các loại khuôn mẫu cơ khíchính xác, các linh kiện điện tử nên chi phí phát sinh thường xưyên, liên tục. Để kịpthời tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ cho từng giai đoạn cũng như toàn bộnghiệp vụ phát sinh tại công ty, công ty đã áp dụng phương pháp kế toán kê khaithường xuyên, hạch toán kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sở.

<b>SƠ ĐỜ GHI SỞ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ.</b>

Chứng từ kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại <sup>Sổ thẻ kế toán chi </sup><sub>tiết</sub>Sổ quỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>18Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>Sơ đồ 1.4</b>

<i>Ghi chú:</i>

Ghi hàng ngàyGhi cuối tháng

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Chứng từ ghi sổ là hình thức kế toán được hình thành sau các hình thức Nhật kýchung và Nhật ký sở cái. Nó tách việc ghi nhật ký với việc ghi sổ cái thành hai bướccông việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục nhữnghạn chế của hình thức Nhật ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kếtoán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốchoặc bảng tởng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán

cùng loại

Chứng từ ghi sổ

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái

Sổ đăng ký chứng từ ghi

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b><small>19Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toáncùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ Đăng ký chứng từ ghi sở, sauđó được dùng để ghi vào sở, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.

Cuối tháng, phải khóa sở tính ra tởng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tàichính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinhNợ, tởng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lậpbảng cân đối số phát sinh.

Sau khi đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phátsinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằngtổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sở. Tởng số dư nợ và tởng số dư cócủa các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tàikhoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứngtrên bảng tổng hợp chi tiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>20Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>CHƯƠNG 2.</b>

<b> THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁTHÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ MUTO HÀ NỘI2.2 Quy định, nguyên tắc hạch toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành</b>

<b>sản phẩm tại công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.</b>

<b>2.2.1 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm của côngty.</b>

Chi phí sản xuất là gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn trong quátrình sản xuất. Quản lý chi phí sản xuất thực chất là việc quản lý, sử dụng tài sản saocho tiết kiệm và hợp lý, có hiệu quả trong quá trình sản xuất.

Quy trình công nghệ sản xuất của công ty bao gồm nhiều bước nối tiếp nhau theomột trình tự nhất định. Sản phẩm của công ty rất đa dạng chủ yếu dựa vào các hợpđồng sản xuất được ký kết với khách hàng. Chu kỳ sản xuất ngắn, xen kẽ, trong cùngmột chu kỳ hạch toán cơng ty có thể sản x́t được nhiều loại sản phẩm, đơn đặt hàngkhác nhau.

Từ đặc điểm đó nên đối tượng tập hợp chi phí của công ty được xác định theođơn đặt hàng. Các chi phí phát sinh chung cho toàn phân xưởng sản xuất như: Chi phíkhấu hao tài sản cố định, chi phí nhân viên phân xưởng ... thì tập hợp chung cho toàncông ty rồi phân bổ theo tiêu thức thích hợp vào cuối tháng.

Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thì đối tượng tính giá thànhcủa công ty là những thành phẩm hoàn thành nhập kho.

<b>2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất của cơng ty.</b>

<i>a. Phân loại chi phí sản xuất.</i>

Chi phí sản xuất ở công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội được phân loại căncứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh gồm:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm toàn bộ chi phí về nguyên vật liệuchính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… mà công ty đã sửdụng cho hoạt động sản xuất trong kỳ.

Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền công, phụ cấp và các khoản trích trên lươngtheo quy định của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng....

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>21Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố địnhtrong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử dụng cho sản xuất sản phẩm.

Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các khoản chi về các loại dịch vụ muangoài như: điện, nước, điện thoại...phục vị cho sản xuất kinh doanh của công ty.

Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh ở các yếu tốtrên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ

<i>b. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất của cơng ty.</i>

Chỉ tiêu giá thành là chỉ tiêu chất lượng quan trọng, có tính chất tởng hợp, phảnánh chất lượng cơng tác hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Yêu cầu của công tác hạch toán là tính đúng, tính đủ, chính xác chi phí sản xuất.Muốn quản lý tốt quá trình hạch toán đó thì địi hỏi phải tích cực hoàn thiện công táctập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Việc hạch toán chi phí sản xuất vàtính giá thành sản phẩm phải xác định đúng nội dung chi phí trên cơ sở áp dụngphương pháp tính giá thích hợp.

<b>2.2 Quy trình hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tạiCông ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội.</b>

<b>2.2.5 Kế toán chi tiết tập hợp chi phí sản xuất.</b>

<i>a.Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.</i>

Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì kế toán chủ yếu sửdụng các tàikhoản:

Tk 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếpTk 622: chi phí nhân công trực tiếpTk 627: chi phí sản xuất chungTk 154: chi phí SXKD dở dang…

Từ các chứng từ gốc như phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng phân bổ vật liệu côngcụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ... kế toán tiến hànhlập chứng từ ghi sổ. Đồng thời căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiền vào các sổ chitiết các tài khoản 621, 622, 627, 154; sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản621, 622, 627, 154. Đến cuối tháng từ các chứng từ ghi sổ đã lập kế toán tiến hành vàosổ cái các TK621, 622, 627, 154 từ đó kế toán tởng hợp chi phí sản xuất kinh doanh

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b><small>22Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

và tính giá thành sản phẩm đồng thời vào bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tàichính

<b>SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ KẾ TOÁNTẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.</b>

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết TK621,622,627,154Sổ quỹ

Bảng tổng hợp chi tiết TK621, 622, 627, 154Sổ cái TK621,

622, 627, 154Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b><small>23Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<i>b.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.</i>

 Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh, ngun vật liệu đóng vai trị vơcùng trọng trong số những yếu tố đầu vào của sản xuất. Căn cứ vào điều đó vật liệutrong cơng ty bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ.

 Nguyên vật liệu chính: Là những vật liệu trực tiếp cấu thành lên hình thái vậtchất chủ yếu của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính của công ty chiếm từ70-75% trong tổng số nguyên vật liệu, nguyên vật liệu chính bao gồm: thépNak80, thép Satvax, nhựa…

 Nguyên vật liệu phụ: Được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằmhoàn thiện và góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm đó là: đá đánh bóng, lịso, giấy nhám... Các chi phí này không phân bổ trực tiếp cho đơn đặt hàng màphải tiến hành phân bổ gián tiếp thông qua tiêu thức phân bổ theo chi phínguyên vật liệu chính.

 Chứng từ sử dụng và trình tự hạch toán.

Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chứng từ ban đầu mà kế toáncông ty sử dụng là phiếu xuất kho vật tư, bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụngcụ, hóa đơn giá trị gia tăng…

Hàng ngày căn cứ vào yêu cầu kế hoạch sản xuất và đơn đặt hàng đối chiếugiữa mức vật tư cần thiết thực tế và lượng vật tư còn tồn ở phân xưởng để lập phiếuyêu cầu lĩnh vật tư. Phiếu phải ghi rõ họ tên, chủng loại, số lượng vật tư cần lĩnh…được giám đốc thơng qua và trình lên phịng kế toán. Kế toán căn cứ vào yêu cầu lĩnhvà khả năng cung cấp thực tế của kho để lập phiếu xuất kho. Thủ kho dựa vào sốlượng ghi trên phiếu xuất kho tiến hành làm thủ tục xuất kho và ghi thẻ kho cho từngloại tương ứng. Cuối ngày thủ kho giao lại các phiếu xuất kho về phòng kế toán đểkiểm tra, ghi sổ kế toán.

Công ty TNHH Cơng Nghệ Muto Hà Nợi mợt kỳ tính giá có nhiều sản phẩmhoàn thành. Nhưng vì điều kiện không cho phép nên em xin đề cập tới một số đơn đặthàng là: 01, 04, 06, 09 như sau:

Định kỳ, thủ kho vào thẻ kho rồi chuyển các phiếu nhập, xuất vật tư về phòngtài vụ, kế toán vật tư tiếp nhận các phiếu nhập, xuất và tiến hành đối chiếu số thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>24Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

nhập, thực xuất của các loại vật tư. Cuối tháng kế toán vật tư khoá sổ và đối chiếu sốliệu, ký nhận số dư với thủ kho, lập bảng tổng hợp vật tư. Với nguyên vật liệu xuấtkho, kế toán công ty sử dụng giá thực tế theo phương pháp bình quân gia quyền đểtính giá xuất. Cụ thể cách tính như sau:

Đơn giá thựctế bình quân <sup>=</sup>

Giá thực tế vật liệu tồn

Giá thực tế vật liệunhập trong kỳSố lượng thực tế vật liệu tồn

vật liệu xuất kho <sup>=</sup>

Số lượng vật liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>25Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Địa chỉ: Lô 37, KCN Quang Minh, Mê Linh, HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính

Số: 05

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b> Nợ: TK621

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Lan Địa chỉ (bộ phận): PX1Lý do xuất kho: Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm

Theo đơn đặt hàng số: 01 (ĐH01)

Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa chỉ: Tại công ty ĐVT: VNĐ

Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật tư <sup>Mã số</sup>ĐV

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội Mẫu số 02-VT

Địa chỉ: Lô 37, KCN Quang Minh, Mê Linh, HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b><small>26Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính

Số: 06

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b> Nợ: TK621

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Yến Địa chỉ (bộ phận): PX2Lý do xuất kho: Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm

Theo đơn đặt hàng số: 04 (ĐH04)

Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa điểm: tại công ty

ĐVT: VNĐST

Tên, nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất vật tư <sup>Mã số</sup>

Tương tự như đơn đặt hàng số 01 và 04, khi xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩmcác đơn đặt hàng số 06 và 09 cũng được lập phiếu xuất kho tương tự.

Ngoài việc xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm còn xuất kho nguyênvật liệu phụ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>27Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà Nội Mẫu số 02-VT

Địa chỉ: Lô 37, KCN Quang Minh, Mê Linh, HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính

Số: 07

<b>PHIẾU XUẤT KHO</b> Nợ: TK621 Ngày 06 tháng 03 năm 2011 Có: TK152Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Lan Địa chỉ (bộ phận): PX1

Lý do xuất kho: Xuất vật liệu phụ để sản xuất sản phẩmTheo đơn đặt hàng số: 01, 06 (ĐH01, 06)

Xuất tại kho: Nguyên vật liệu Địa chỉ: Tại công ty ĐVT: VNĐ

Tên nhãn hiệu, quy

cách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCNgày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chínhBộ phận: SXSP

<b>BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT KHOTHÁNG 03/2011</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b><small>28Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết vật tư mở cho từng loại vật liệu, bảng tổnghợp chứng từ gốc do kế toán vật tư lập. Kế toán chi phí sản xuất tiến hành lập bảngtổng hợp chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b><small>29Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small>BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH, VẬT LIỆU PHỤ</b>

Tổng hợp số liệu xuất kho và từ bảng tổng hợp vật liệu xuất dùng để sản xuấtsản phẩm ta có:

Tởng VLC x́t dùng cho đơn đặt hàng số 01, 06 là: 236.205.750 đTổng VLC xuất dùng cho đơn đặt hàng số 04, 09 là: 10.376.235 đTổng VLP xuất dùng cho đơn đặt hàng số 01, 06 là: 15.268.000 đTổng VLP xuất dùng cho đơn đặt hàng số 04, 09 là: 418.000 đ

Từ các số liệu trên ta tính được hệ số phân bổ vật liệu phụ của các đơn đặt hàngnhư sau:

Hệ số phân bổ

Hệ số phân bổ =

Chi phí cần phân bổTổng tiêu thức phân bổ

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>30Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

<b>BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ</b>

ĐVT:VNĐ Stt Đối tượng phân bổ Cở sở phân bổ Hệ số phân bổ Giá trị phân bổ

Kết quả tính toán trên được thể hiện trong bảng phân bổ nguyên vật liệu sau:

<b>BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU</b>

Tháng 03 năm 2011

ĐVT: VNĐ

Hệ số phân bổ (ĐH07,09,14) <sup>=</sup>

418.00010.376.235

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b><small>31Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

Ngày 31 tháng 03 năm 2011

Từ các số liệu chi phí trên kế toán chi phí sản xuất lập sổ chi tiết chi phí TK621 sau:

Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Muto Hà NộiĐịa chỉ: Lô37, KCN Quang Minh, Mê Linh, HN

<b>SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH</b>

Tài khoản: 621 - Chi phí NVL trực tiếp Sản phẩm: ĐH 01

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b><small>32Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

NTghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Ghi nợ TK621

06/04 PXK05 06/04 <sup>Xuất VLC để sản </sup>

xuất sản phẩm <sup>152</sup> <sup>46.475.230 46.475.230</sup>30/04 BPBVLP 30/04 <sup>Phân bổ chi phí vật</sup>

Cộng số phát sinh 49.478.924 46.475.230 3.003.694

Ngày 31 tháng 03 năm 2011

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh các đơn đặt hàng số 04, 06, 09 được mở sổtương tự như đơn đặt hàng số 01.

Từ các số liệu, ta lập bảng tổng hợp chi tiết TK621 như bên dưới:

Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTCNgày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chínhBộ phận: SXSP

<b>BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621</b>

Tháng 3 năm 2011

<b>STTDiễn giải<sup>Số dư đầu kỳ</sup><sup>Số phát sinh trong kỳ</sup><sup>Số dư cuối kỳ</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b><small>33Trường Đại Học Điện Lực Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp</small></b>

1 <sup>Xuất VLC để sản xuất sản </sup>

Cuối tháng kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ cho từng đơn đặt hàng. Căn cứvào bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu, bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lậpchứng từ ghi sổ cho các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu.

<b>Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Muto HN Mẫu số: S02B-DN </b>

Địa chỉ: Lô37, KCN Quang Minh, Mê Linh, HN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính

<b> CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25</b>

Ngày 06 tháng 03 năm 2011

Đơn vị tính: VNĐ

</div>

×