Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

(Luận án tiến sĩ) Tác Động Của Năng Suất Lao Động Tới Sự Tham Gia Vào Chuỗi Cung Ứng Toàn Cầu Của Doanh Nghiệp Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 201 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Bà GIÁO DĀC ĐÀO T¾O

<b>TR¯ịNG ắI HõC NGOắI THĂNG </b>

<b>TC ợNG CA NNG SUT LAO ĐỵNG TðI </b>

Ngành: Kinh tÁ quác tÁ

<b>LÊ THà NGâC BÍCH </b>

<b>Hà Nïi - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Bà GIÁO DĀC ĐÀO T¾O

<b>TR¯ịNG ắI HõC NGOắI THĂNG </b>

<b>TC ợNG CA NNG SUT LAO ĐỵNG TðI SĂ </b>

Ngành: Kinh tÁ qc tÁ Mã ngành: 9310106

<b>Nghiên cąu sinh: Lê Thá Ngãc Bích </b>

<b>Ng°ói h°đng d¿n khoa hãc: PGS, TS Vũ Hoàng Nam </b>

<b>Hà Nïi - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LịI CAM ĐOAN </b>

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cāu khoa học đác lập cÿa riêng tôi. Các sá liáu sử dāng phân tích trong luận án có nguồn gác rõ ràng, đã công bá theo đúng quy định. Các kÁt q nghiên cāu trong luận án do tơi tự tìm hiểu, phân tích, đánh giá mát cách khoa học, trung thực, khách quan. Các kÁt quÁ này chưa tăng đưÿc công bá trong bÃt kỳ nghiên cāu cÿa tác giÁ khác.

Hà Nái, ngày.... tháng.... nm 2024

<b> Tác giÁ luÁn án </b>

<b> Lê Thá Ngãc Bích </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LòI CÀM ¡N </b>

<b>Đầu tiên, nghiên cāu sinh xin gửi lßi tri ân sâu sắc nhÃt tới Thầy hướng dẫn </b>

khoa học, PGS, TS Vũ Hoàng Nam, vì Thầy đã ln đồng hành, hướng dẫn, giúp đỡ nghiên cāu sinh trong suát quá trình học tập, nghiên cāu và thực hián luận án.

Nghiên cāu sinh xin gửi lßi cÁm ơn chân thành tới cÿa các Thầy Cơ Khoa Sau đ¿i học - trưßng Đ¿i học Ngo¿i thương vì đã tận tình hß trÿ nghiên cāu sinh về mặt thÿ tāc trong suát quá trình học tập và bÁo vá luận án.

Nghiên cāu sinh cũng xin gửi lßi cÁm ơn tới Ban lãnh đ¿o cùng tồn thể các Thầy Cô thuác Bá môn Kinh tÁ phát triển, Khoa Kinh tÁ Quác tÁ - Trưßng Đ¿i học Ngo¿i thương, các Thầy Cô tham gia giÁng d¿y các học phần trong chương trình tiÁn sĩ, các nhà khoa học, các chuyên gia, các doanh nghiáp đã đóng góp ý kiÁn để nghiên cāu sinh hoàn thián luận án cÿa mình.

Về phía cơ quan cơng tác, nghiên cāu sinh xin gửi lßi cÁm ơn chân thành tới các thầy cô đồng nghiáp thuác Bá môn Kinh tÁ Đầu tư, Ban lãnh đ¿o Khoa Kinh tÁ, Ban lãnh đ¿o Học vián Tài chính đã t¿o điều kián để nghiên cāu sinh có thể tập trung nghiên cāu và thực hián luận án.

Cuái cùng, nghiên cāu sinh xin bày tß lịng biÁt ơn sâu sắc tới gia đình, ngưßi thân, những ngưßi đã ln u thương, khích lá, đáng viên, là đáng lực để nghiên cāu sinh hoàn thành luận án này.

<b>Tác giÁ luÁn án </b>

<b> Lê Thá Ngãc Bích </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CH¯¡NG 1: TêNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU ... 12 </b>

1.1. Tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 12

1.2. Các nhân tá tác đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 16

1.3. Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 21

1.4. KhoÁng tráng nghiên cāu ... 27

<b>TêNG K¾T CH¯¡NG 1 ... 29 </b>

<b>CH¯¡NG 2: C¡ Sô LÝ LUÀN VÀ TÁC ĐỵNG CĂA NNG ST LAO ĐỵNG TðI THAM GIA CHI CUNG ĄNG TỒN CÄU CĂA DOANH NGHIÞP ... 30 </b>

2.1. Cơ sá lý luận về nng suÃt lao đáng ... 30

2.1.1. Khái niám nng suÃt lao đáng ... 30

2.1.2. Vai trò cÿa nng suÃt lao đáng đái với doanh nghiáp ... 30

2.1.3. Đo lưßng nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp ... 32

2.2. Cơ sá lý luận về tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 33

2.2.1. Khái niám chi cung āng tồn cầu ... 33

2.2.2. CÃu trúc chi cung āng tồn cầu ... 34

2.2.3. Vai trị cÿa tham gia chi cung āng toàn cầu đái với doanh nghiáp ... 36

2.2.4. Các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 37

2.3. Mái quan há giữa nng suÃt lao đáng và tham gia vào chußi cung āng toàn cầu cÿa doanh nghiáp ... 40

2.3.1. Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 40

2.3.2. Tác đáng cÿa tham gia vào chußi cung āng toàn cầu tới nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp ... 42

<b>TêNG K¾T CH¯¡NG 2 ... 45 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CH¯¡NG 3: PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU ... 46 </b>

3.1. Khung phân tích và giÁ thuyÁt nghiên cāu... 46

3.1.1. Khung phân tích ... 46

3.1.2. GiÁ thuyÁt nghiên cāu ... 47

3.2. Phương pháp nghiên cāu định lưÿng ... 51

3.2.1. Mơ hình nghiên cāu ... 51

3.2.2. Phương pháp ước lưÿng ... 62

3.2.3. Nguồn sá liáu ... 65

3.3. Phương pháp nghiên cāu định tính ... 69

3.3.1. Phương pháp tháng kê mô tÁ ... 69

4.1. Thực tr¿ng nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp Viát Nam ... 73

4.1.1. Tổng quan về doanh nghiáp Viát Nam ... 73

4.1.2. Thực tr¿ng nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp Viát Nam ... 78

4.2. Thực tr¿ng tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp Viát Nam và mái quan há với nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp... 81

4.2.1. Hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu thơng qua thương m¿i quác tÁ cÿa doanh nghiáp Viát Nam ... 81

4.2.2. Hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu thông qua liên kÁt với doanh nghiáp FDI ... 87

4.2.3. Hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu thơng qua liên kÁt xi chiều ... 92

4.2.4. Hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu thơng qua liên kÁt ngưÿc chiều ... 96

<b>TêNG K¾T CH¯¡NG 4 ... 101 </b>

<b>CH¯¡NG 5: PHÂN TÍCH TÁC ĐỵNG CĂA NNG ST LAO ĐỵNG TðI THAM GIA CHI CUNG ĄNG TỒN CÄU CĂA DOANH NGHIÞP VIÞT NAM ... 102 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

5.1. Phân tích định lưÿng tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chußi cung

āng toàn cầu cÿa doanh nghiáp Viát Nam ... 102

5.1.1 Mô tÁ tháng kê các biÁn sá ... 102

5.1.2. KÁt quÁ phân tích định lưÿng ... 104

5.2. Phân tích định tính vai trị cÿa nng st lao đáng đái với tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp Viát Nam ... 117

5.2.1. Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chußi cung āng toàn cầu cÿa doanh nghiáp Viát Nam ... 118

5.2.2. Mát sá khó khn cÿa doanh nghiáp nái địa Viát Nam trong nâng cao nng suÃt lao đáng và tham gia chi cung āng tồn cầu ... 121

6.1.2. Bái cÁnh trong nước ... 131

6.2. Định hướng và quan điểm về thúc đẩy doanh nghiáp Viát Nam tham gia chi cung āng tồn cầu ... 134

6.2.1. Định hướng về thúc đẩy doanh nghiáp Viát Nam tham gia chußi cung āng toàn cầu ... 134

6.2.2. Quan điểm về thúc đẩy doanh nghiáp Viát Nam tham gia vào chußi cung āng toàn cầu ... 135

6.3. Các giÁi pháp thúc đẩy doanh nghiáp Viát Nam tham gia vào chußi cung āng toàn cầu ... 136

6.3.1.GiÁi pháp chung cho doanh nghiáp Viát Nam ... 136

6.3.2. GiÁi pháp riêng cho mát sá nhóm doanh nghiáp ... 142

<b>TêNG K¾T CH¯¡NG 6 ... 148 </b>

<b>K¾T LN ... 149 </b>

<b>CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CĄU CĂA NGHIÊN CĄU SINH ... 151 </b>

<b>TÀI LIÞU THAM KHÀO ... 152 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MĀC TĆ VI¾T TÂT </b>

<b>Tć vi¿t tÃt Vi¿t đÅy đă bằng ti¿ng Anh Vi¿t đÅy đă bằng ti¿ng Vißt </b>

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiÁp nước ngoài

PCI Provincial Competitiveness Index

Chỉ sá nng lực c¿nh tranh cÃp tỉnh

R&D Reseach & Development Nghiên cāu và phát triển

Competitiveness Surveys

Điều tra công nghá và nng lực c¿nh tranh

TFP Total Factor Productivity Nng suÃt nhân tá tổng hÿp

Commerce and Industry

Liên đoàn thương m¿i và công nghiáp Viát Nam VES Vietnam Enterprise Survey Tổng điều tra doanh nghiáp

Viát Nam VSIC Vietnam Standard Industrial

Classification

Há tháng ngành kinh tÁ Viát Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MĀC BÀNG </b>

BÁng 1.1: Phân lo¿i chußi cung āng theo ván chÿ sá hữu cÿa doanh nghiáp ... 15

BÁng 1.2: Tổng hÿp các nghiên cāu về các nhân tá Ánh hưáng tới sự tham gia vào chußi cÿa doanh nghiáp ... 19

BÁng 1.3: Tổng hÿp nghiên cāu về tác đáng cÿa NSLĐ tới sự tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 23

BÁng 3.1: Mô tÁ các biÁn ... 60

BÁng 3.2: Nguồn dữ liáu nghiên cāu ... 68

BÁng 3.3. Mơ tÁ mẫu nghiên cāu phßng vÃn sâu ... 71

BÁng 4.1. So sánh NSLĐ cÿa các nhóm DN tham gia và khơng tham gia vào chi cung āng tồn cầu thơng qua thương m¿i qc tÁ ... 86

BÁng 4.2: Tỉ lá DN nái địa tham gia chi thơng qua liên kÁt với DN FDI ... 87

BÁng 4.3. So sánh NSLĐ cÿa các nhóm DN tham gia và khơng tham gia vào chi cung āng tồn cầu thơng qua liên kÁt với DN FDI ... 91

BÁng 4.4. So sánh NSLĐ cÿa các nhóm DN tham gia và khơng tham gia vào chi cung āng tồn cầu thơng qua liên kÁt xi chiều ... 95

BÁng 4.5. So sánh NSLĐ cÿa các nhóm DN tham gia và khơng tham gia vào chi cung āng tồn cầu thông qua thương m¿i quác tÁ ... 98

BÁng 5.1: Mô tÁ tháng kê các biÁn đác lập trong mơ hình ... 102

BÁng 5.2: Ma trận tương quan giữa các biÁn trong mơ hình ... 103

BÁng 5.3: Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp ... 105

BÁng 5.4: Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp có quy mơ khác nhau ... 110

BÁng 5.5: Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chußi cung āng toàn cầu cÿa doanh nghiáp thuác sá hữu khác nhau ... 112

BÁng 5.6: Tác đáng cÿa nng st lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp thuác nhóm ngành khác nhau ... 114

BÁng 5.7: Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp có MTKD khác nhau ... 116

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MĀC HÌNH </b>

Hình 1a: Chi cung āng trực tiÁp ... 35

Hình 1b: Chi cung āng má ráng ... 35

Hình 1c: Chi cung āng phāc hÿp ... 35

Hình 2.1. Phân lo¿i các chi cung āng theo māc đá phāc t¿p ... 35

Hình 3.1. Khung phân tích tác đáng cÿa NSLĐ tới sự tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN ... 46

Hình 4.1. Sá lưÿng doanh nghiáp ... 73

Hình 4.2. Tỉ lá doanh nghiáp chÁ biÁn chÁ t¿o theo quy mơ lao đáng ... 74

Hình 4.3. Tỉ lá doanh nghiáp theo lo¿i hình sá hữu ... 76

Hình 4.4. Tỷ lá doanh nghiáp chÁ biÁn chÁ t¿o theo trình đá cơng nghá ... 77

Hình 4.5. Nng st lao đáng cÿa doanh nghiáp giai đo¿n 2010-2020 ... 78

Hình 4.6. Nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp chÁ biÁn chÁ t¿o ... 80

theo quy mô lao đáng ... 80

Hình 4.7. Nng suÃt lao đáng cÿa doanh nghiáp chÁ biÁn chÁ t¿o theo ... 80

Hình 4.12. Tỉ lá tham gia chußi qua liên kÁt với DN FDI theo lo¿i hình sá hữu ... 88

Hình 4.13. Tỉ lá tham gia chußi qua liên kÁt với DN FDI theo quy mơ ... 89

Hình 4.14. Tỉ lá tham gia chußi qua liên kÁt với DN FDI theo trình đá CN ... 90

Hình 4.15. Tỉ lá tham gia chi liên kÁt xi và ngưÿc cÿa doanh nghiáp ... 92

Hình 4.16. Tỉ lá tham gia chi liên kÁt xuôi và ngưÿc cÿa DN theo quy mô ... 93

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>PHÄN Mô ĐÄU </b>

<b>1. Lý do lăa chãn đÁ tài </b>

Tham gia vào chußi cung āng toàn cầu là mát giÁi pháp quan trọng để thúc đẩy q trình cơng nghiáp hóa á các qc gia đang phát triển (Nguyßn và cáng sự, 2020; Reddy và cáng sự, 2020; Taglioni và Winkler, 2016). Tham gia chi có thể đưÿc coi là cách thāc nhanh chóng giúp các quác gia đang phát triển xây dựng mát m¿ng lưới sÁn xuÃt công nghá cao trong nước (Taglioni và Winkler, 2016). Tă góc đá doanh nghiáp (DN), tham gia vào chußi giúp DN tiÁp cận đưÿc nguồn nguyên liáu đầu vào, máy móc cơng nghá đa d¿ng, tiên tiÁn hián đ¿i, chÃt lưÿng cao, khắc phāc các h¿n chÁ cÿa thị trưßng đầu vào trong nước, cũng như má ráng thị trưßng tiêu thā sÁn phẩm (Tong và cáng sự, 2019).

Thßi gian qua, chính phÿ Viát Nam ln coi tham gia vào chi cung āng tồn cầu là mát giÁi pháp quan trọng giúp DN nái địa nâng cao nng lực sÁn xuÃt. QuyÁt định sá 68/QĐ-TTg cÿa Thÿ tướng Chính phÿ về <Chương trình phát triển cơng nghiáp hß trÿ tă nm 2016 đÁn nm 2025= đã đưa ra māc tiêu: <sÁn xt các sÁn phẩm cơng nghiáp hß trÿ phāc vā sÁn xuÃt trong nước và xuÃt khẩu, tham gia vào các chi cung āng tồn cầu=. Để cā thể hóa māc tiêu này, nhiều nhóm giÁi pháp đưÿc đưa ra nhằm hß trÿ DN nái địa tham gia m¿nh m¿ hơn vào chi cung āng tồn cầu.

DN có thể tham gia chi cung āng tồn cầu thơng qua ho¿t đáng xuÃt khẩu, nhập khẩu hoặc liên kÁt với các DN có ván đầu tư trực tiÁp nước ngoài (FDI) ho¿t đáng trong nước (Reddy và cáng sự, 2020). Trong thßi gian qua, chính phÿ Viát Nam đã luôn quan tâm đẩy m¿nh sự tham gia cÿa DN nái địa vào chi cung āng tồn cầu với nhiều hình thāc. Đái với hình thāc tham gia chi thơng qua ho¿t đáng xuÃt nhập khẩu, Nghị quyÁt sá 493/QĐ-TTg cÿa Thÿ tướng chính phÿ về chiÁn lưÿc xuÃt nhập khẩu hàng hóa đÁn nm 2030 đưa ra quan điểm <phát triển xuÃt nhập khẩu gắn với quy ho¿ch, kÁ ho¿ch phát triển ngành và địa phương nhằm phát huy lÿi thÁ c¿nh tranh, khai thác hiáu quÁ cơ hái và h¿n chÁ tác đáng cÿa các thách thāc trong thực thi cam kÁt hái nhập kinh tÁ quác tÁ, tham gia sâu vào chußi cung āng và chußi giá trị tồn cầu=. Nghị qut cũng đưa ra các nhóm giÁi pháp để thực hián māc tiêu bao gồm: <phát triển sÁn xuÃt, t¿o nguồn cung bền vững cho xuÃt khẩu; phát triển thị trưßng xuÃt khẩu, nhập khẩu, đÁm bÁo tng trưáng bền vững trong dài h¿n; hoàn thián thể

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

chÁ, tng cưßng quÁn lý nhà nước trong tổ chāc ho¿t đáng xuÃt nhập khẩu nhằm t¿o thuận lÿi cho thương m¿i, cháng gian lận thương m¿i và hướng tới thương m¿i công bằng; huy đáng và sử dāng hiáu quÁ các nguồn lực cho phát triển xuÃt khẩu, nâng cÃp cơ sá h¿ tầng kho vận, giÁm chi phí logistics; quÁn lý và kiểm soát nhập khẩu đáp āng đÿ nhu cầu cho sÁn xuÃt trong nước và hướng đÁn cán cân thương m¿i lành m¿nh, hÿp lí; nâng cao vai trị cÿa hiáp hái ngành hàng và các DN h¿t nhân, thúc đẩy hình thành các chi giá trị xt khẩu quy mơ lớn= (Thơng tin chính phÿ, 2022).

Hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa thơng qua liên kÁt với DN FDI cũng đưÿc nhÃn m¿nh là nhiám vā quan trọng trong chiÁn lưÿc phát triển kinh tÁ xã hái giai đo¿n 2021-2030: <tng cưßng liên kÁt giữa khu vực có ván đầu tư nước ngồi, nhÃt là các tập đoàn đa quác gia với DN trong nước trong phát triển chußi cung āng cÿa các ngành cơng nghiáp= (Thơng tin chính phÿ, 2021). Nhiều chính sách, giÁi pháp như xây dựng l¿i chiÁn lưÿc thu hút FDI, xây dựng cơ sá dữ liáu, chính sách hß trÿ tài chính, th, lãi st, khun khích đái với DN trong nước đã đưÿc đưa ra để cā thể hóa māc tiêu này. Các DN nái địa đưÿc t¿o cơ hái kÁt nái với các nhà cung cÃp và khách hàng tiềm nng thông qua nền tÁng trực tuyÁn, các hái chÿ thương m¿i hay thông qua danh b¿ các DN nái địa trong các ngành công nghiáp để đái tác dß dàng tra cāu thơng tin. Chính quyền á cÁ cÃp trung ương và địa phương cũng đã thể hián mong muán kÁt nái DN nái địa với các đái tác nước ngồi thơng qua viác tổ chāc nhiều cuác gặp gỡ cÃp cao với lãnh đ¿o các tập đồn đa qc gia lớn.

Tuy đã có nhiều nß lực trong thúc đẩy DN nái địa tham gia vào chi cung ưng tồn cầu, kÁt q đ¿t đưÿc cÿa Viát Nam vẫn chưa đưÿc như mong đÿi. Māc đá tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam á các hình thāc khác nhau vẫn còn nhiều h¿n chÁ. Giá trị hàng hóa xuÃt khẩu cÿa DN nái địa chiÁm tỉ trọng nhß hơn nhiều so với khu vực đầu tư trực tiÁp nước ngoài, với chỉ khoÁng 26,6% tổng giá trị xuÃt khẩu (Tổng cāc Tháng kê, 2022). Trong khi đó, tỉ lá này cÿa các DN có ván đầu tư nước ngồi là hơn 70% và đang có xu hướng tng dần qua các nm (Tổng cāc Tháng kê, 2022; Lê, 2018). Đái với hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu thơng qua liên kÁt với DN FDI, mặc dù nguồn ván đầu tư FDI vào Viát Nam không ngăng tng lên qua các nm, khu vực này có xu hướng tồn t¿i đác lập, ít mái liên kÁt với khu vực kinh tÁ trong nước (Tong và cáng sự, 2019; Lê, 2018). Do đó, cần có

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

những hiểu biÁt đầy đÿ và khoa học về các yÁu tá Ánh hưáng tới khÁ nng tham gia chi cung āng tồn cầu qua các hình thāc khác nhau t¿i Viát Nam để có giÁi pháp phù hÿp hơn, giúp đẩy m¿nh hơn nữa sự tham gia cÿa DN nái địa vào chi.

Dưới góc đá nghiên cāu, trên thÁ giới đã có nhiều cơng trình tập trung làm rõ các yÁu tá Ánh hưáng tới sự tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN á các nền kinh tÁ khác nhau nhằm cung cÃp những cn cā khoa học, giúp đưa ra các chính sách phù hÿp hß trÿ DN tham gia nhiều hơn vào chußi. Trong các yÁu tá đưÿc xem xét, vai trò cÿa nng suÃt lao đáng (NSLĐ) đưÿc nhắc tới là nhân tá quan trọng quyÁt định khÁ nng tham gia chußi cÿa các DN (Harvie và cáng sự, 2010; Rasiah và cáng sự, 2010; Urata và Baek, 2020; Reddy và cáng sự, 2021). Tuy nhiên, vẫn cịn nhiều khía c¿nh chưa đưÿc xem xét trong mái quan há này, đặc biát là các phân tích á góc đá các DN có sự khác biát về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá hay chÃt lưÿng mơi trưßng kinh doanh (MTKD) t¿i địa phương DN ho¿t đáng. Viác nghiên cāu những khía c¿nh này trong mái quan há giữa NSLĐ và sự tham gia chußi cung āng tồn cầu s¿ mang l¿i nhiều hàm ý chính sách quan trọng, phù hÿp cho tăng nhóm DN trong nền kinh tÁ. Bên c¿nh đó, tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu khác nhau cÿa DN cũng chưa đưÿc đề cập đầy đÿ trong các nghiên cāu trước đây. Phần lớn nghiên cāu tập trung đánh giá hình thāc tham gia thơng qua ho¿t đáng xuÃt nhập khẩu mà ít đề cập tới hình thāc tham gia thơng qua liên kÁt với DN FDI. Do đó, nái dung phân tích, so sánh tác đáng cÿa NSLĐ đái với các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu khác nhau cÿa DN là khoÁng tráng nghiên cāu quan trọng cần đưÿc tập trung làm rõ. Những cn cā khoa học về các nái dung này có ý nghĩa quan trọng, là cn cā để đưa ra chính sách phù hÿp nhằm thúc đẩy các nhóm DN khác nhau tham gia vào các hình thāc cÿa chi cung āng tồn cầu.

Đái với nền kinh tÁ đang chuyển đổi như Viát Nam, những hiểu biÁt khoa học, tồn dián về vai trị cÿa NSLĐ đái với tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa là rÃt cần thiÁt. Mặc dù có sự cÁi thián trong thßi gian qua, NSLĐ cÿa DN nái địa Viát Nam vẫn còn khoÁng cách khá xa so với các nước trong khu vực (Tổng cāc Tháng kê, 2021). Đặc biát đái với ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o, mặc dù là ngành có vai trị quan trọng nhưng NSLĐ cÿa ngành này ln á māc thÃp hơn so với NSLĐ chung cÿa toàn bá nền kinh tÁ (Tổng cāc Tháng kê, 2021). NSLĐ thÃp đưÿc

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

nhận định là yÁu tá cÁn trá lớn đái với DN nái địa Viát Nam, khiÁn họ gặp nhiều khó khn trong đáp āng các yêu cầu về giá thành, sá lưÿng và chÃt lưÿng để có thể tham gia vào chi cung āng tồn cầu (Tong và cáng sự, 2019). Tuy nhiên, chưa có nhiều nghiên cāu về tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu khác nhau cÿa DN nái địa Viát Nam. Hiểu rõ nái dung này s¿ giúp đưa ra những đề xuÃt chính sách phù hÿp nhằm thúc đẩy các DN nái địa Viát Nam tham gia vào chi cung āng tồn cầu với các hình thāc khác nhau.

Đề tài nghiên cāu <Tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới sự tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN Viát Nam= có ý nghĩa cÁ về mặt lý luận và thực tißn. Về mặt lý luận, đề tài làm rõ tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia khác nhau cÿa DN vào chi cung āng tồn cầu, bao gồm hình thāc liên kÁt xi chiều, hình thāc liên kÁt ngưÿc chiều, hình thāc tham gia thơng qua thương m¿i quác tÁ và tham gia thông qua liên kÁt với DN có ván đầu tư trực tiÁp nước ngồi. Tác đáng này cịn đưÿc so sánh, đánh giá giữa các nhóm DN nái địa khác nhau về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá, và chÃt lưÿng MTKD nơi DN ho¿t đáng. Về mặt thực tißn, kÁt quÁ nghiên cāu cÿa luận án cung cÃp những luận cā khoa học, là cn cā để đề xuÃt các chính sách nhằm thúc đẩy DN nái địa Viát Nam tham gia vào chi cung āng tồn cầu.

<b>2. Māc tiêu, nhißm vā và câu håi nghiên cąu </b>

<i><b>2.1. Mục tiêu nghiên cứu </b></i>

Māc tiêu nghiên cāu cÿa luận án nhằm làm rõ tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia vào chi cung āng toàn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam, làm rõ tác đáng này đái với các DN khác nhau về quy mơ, hình thāc sá hữu, trình đá cơng nghá, mơi trưßng kinh doanh; tă đó đề xt các giÁi pháp để thúc đẩy DN nái địa Viát Nam tham gia vào chi cung āng tồn cầu.

<i><b>2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu </b></i>

Để đ¿t đưÿc māc tiêu nghiên cāu, luận án thực hián những nhiám vā cā thể về lý thuyÁt và thực nghiám sau:

<i>Thứ nhất, há tháng hóa lý luận về tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa </i>

DN và vai trị cÿa NSLĐ đái với tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Thứ hai, phân tích thực tr¿ng NSLĐ và thực tr¿ng tham gia chußi cung āng </i>

toàn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam.

<i>Thứ ba, lưÿng hóa và phân tích tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chi </i>

cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam.

<i>Thứ tư, làm rõ tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chußi cung āng toàn cầu </i>

cÿa các DN khác nhau về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá và MTKD.

<i>Thứ năm, đề xuÃt các giÁi pháp, chính sách nhằm thúc đẩy sự tham gia vào </i>

chußi cung āng toàn cầu cÿa các DNnái địa Viát Nam.

<i><b>2.2. Câu hỏi nghiên cứu </b></i>

Để đ¿t đưÿc māc tiêu nghiên cāu đề ra, luận án tập trung làm rõ các câu hßi nghiên cāu sau:

<i>Thứ nhất, NSLĐ tác đáng như thÁ nào tới các hình thāc tham gia chi cung </i>

āng toàn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam?

<i>Thứ hai, tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cung āng tồn cầu có sự khác </i>

biát như thÁ nào giữa các nhóm DN nái địa khác nhau về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá, và chÃt lưÿng MTKD nơi DN ho¿t đáng?

<i>Thứ ba, Viát Nam cần có những giÁi pháp, chính sách gì để thúc đẩy DN nái </i>

địa tham gia vào chußi cung ng ton cu thụng qua tng NSL?

<b>3. ỗi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cąu </b>

<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu: </b></i>

Luận án nghiên cāu tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

hàm ý chính sách quan trọng đái với nhóm DN này. Bên c¿nh đó, viác giới h¿n này cũng cho phép đánh giá hình thāc tham gia chi thơng qua liên kÁt với DN FDI mát cách chính xác, đầy đÿ và có ý nghĩa về mặt thực tißn.

<i>Về ngành hoạt động của DN, luận án tập trung nghiên cāu các DN nái địa thuộc ngành công nghiệp chế biến, chế tạo Việt Nam. Viác giới h¿n ph¿m vi nghiên </i>

cāu á các DN thuác ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o dựa trên những cn cā sau:

<i>Thứ nhất, ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o đưÿc nhận định là có vai trị </i>

đặc biát quan trọng trong q trình cơng nghiáp hóa – hián đ¿i hóa cÿa Viát Nam. Đây là ngành t¿o đáng lực tng trưáng, dẫn dắt nền kinh tÁ chuyển đổi tă mát nền sÁn xuÃt chÿ yÁu dựa vào nông nghiáp sang mát nền sÁn xuÃt công nghiáp hián đ¿i. Giai đo¿n 2011-2020, ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o là ngành có tác đá cÁi thián cao nhÃt trong tổng giá trị gia tng cÿa nền kinh tÁ, với 1,9 điểm phần trm/nm (Tổng cāc Tháng kê, 2021). Tuy nhiên, NSLĐ cÿa DN Viát Nam trong ngành này vẫn luôn thÃp hơn so với NSLĐ chung cÿa nền kinh tÁ (Tổng cāc Tháng kê, 2021). NSLĐ thÃp khiÁn DN Viát Nam trong ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o có nng lực c¿nh tranh thÃp, khó khn trong gia nhập chi cung āng tồn cầu. Do đó, vai trị cÿa NSLĐ đái với tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN Viát Nam trong ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o cần đưÿc đánh giá và xem xét để có những cn cā khoa học nhằm thúc đẩy các DN trong ngành tham gia nhiều hơn nữa vào chußi cung āng tồn cầu.

<i>Thứ hai, hình thāc tổ chāc sÁn xt chi trên ph¿m vi tồn cầu thưßng dißn </i>

ra chÿ yÁu á các ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o (Nguyßn, 2021). Trên thực tÁ, các ho¿t đáng tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN Viát Nam cũng chÿ u dißn ra trong ngành cơng nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o với các hình thāc khác nhau. Theo sá liáu cÿa Tổng cāc Tháng kê sơ bá nm 2022, các DN ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o trong nhiều nm chiÁm trên 80% tổng kim ng¿ch xuÃt nhập khẩu cÿa toàn bá nền kinh tÁ. Ngoài ra, sá dự án FDI đầu tư vào ngành này cũng chiÁm khoÁng 60% tổng sá dự án FDI vào Viát Nam, do đó, các ho¿t đáng tham gia chi qua liên kÁt giữa DN nái địa và DN FDI cũng chÿ yÁu tập trung trong ngành này (Tong và cáng sự, 2019).

<i>Thứ ba, thúc đẩy các DN chÁ biÁn, chÁ t¿o tham gia vào chi cung āng tồn </i>

cầu ln là ưu tiên cÿa Viát Nam (Ngun, 2021). Các DN trong ngành này đưÿc đặc biát quan tâm với nhiều chính sách, chương trình hß trÿ nhằm māc tiêu thúc đẩy sự

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

tham gia vào chi cung āng tồn cầu như: Chương trình hß trÿ DN nhß và văa khái nghiáp sáng t¿o, Chương trình phát triển cơng nghiáp hß trÿ tă nm 2016 đÁn nm 2025. Nhóm các ngành đưÿc lựa chọn là māc tiêu trong các chương trình này bao gồm: đián tử, cơ khí chÁ t¿o, cơng nghiáp cơng nghá thơng tin, dát may, da giày, đián tử-vißn thơng, chÁ biÁn nơng lâm thÿy sÁn.

Như vậy, giới h¿n nghiên cāu trong ph¿m vi các DN trong ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o là phù hÿp với vai trò cÿa ngành trong nền kinh tÁ, thực tr¿ng ho¿t đáng sÁn xuÃt theo chi trên ph¿m vi tồn cầu cÿa ngành, cũng như chÿ trương, chính sách cÿa Nhà nước.

✓<b> Ph¿m vi vÁ không gian: Luận án nghiên cāu các doanh nghiáp nái địa 100% </b>

ván Viát Nam ho¿t đáng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. ✓<b> Ph¿m vi vÁ thói gian: </b>

Luận án sử dāng bá sá liáu điều tra DN cÿa Tổng cāc Tháng kê cho giai đo¿n tă nm 2010 tới 2020 để phân tích tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chußi cung āng toàn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam. Đây là giai đo¿n Viát Nam tham gia sâu ráng vào hái nhập toàn cầu. Trong giai đo¿n này, DN nái địa đưÿc kì vọng ngày càng có vai trị quan trọng trong chi cung āng tồn cầu. Tuy nhiên, sau nhiều nß lực, lÿi thÁ so sánh cÿa Viát Nam trong chi cung āng tồn cầu có nguy cơ giÁm dần, tă 9/20 xng cịn 6/20 nhóm ngành (Vián Nghiên cāu kinh tÁ và Chính sách, 2020). NSLĐ cÿa DN nái địa trong giai đo¿n này mặc dù có sự cÁi thián, tuy nhiên, vẫn á māc rÃt thÃp so với nhiều quác gia trong khu vực (Ngân hàng ThÁ giới, 2020). Đây đưÿc nhận định là mát trong những nguyên nhân chính khiÁn cho DN nái địa gặp khó khn trong tham gia chi cung āng tồn cầu trong giai đo¿n này. Do đó, lựa chọn đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam trong giai đo¿n này là phù hÿp với tình hình thực tÁ Viát Nam.

Ngoài ra, bá sá liáu về nng lực c¿nh tranh cÃp tỉnh (PCI) cũng đưÿc sử dāng trong phân tích định lưÿng, cung cÃp thơng tin về MTKD nơi DN ho¿t đáng. Bá sá liáu về chỉ sá giÁm phát GDP tă Ngân hàng ThÁ giới cũng đưÿc sử dāng trong giai đo¿n tă 2010-2020 để điều chỉnh các biÁn sá đưÿc tính giá trị bằng tiền theo giá hián hành để h¿n chÁ Ánh hưáng cÿa yÁu tá biÁn đáng giá tới kÁt quÁ nghiên cāu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>Thông tin phỏng vấn sâu đưÿc thực hián trong nm 2023. Phßng vÃn sâu đưÿc </i>

thực hián đái với mát sá DN ho¿t đáng trong ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o nhằm thu thập các thông tin, ý kiÁn tă góc nhìn thực tÁ. KÁt q phßng vÃn các DN đưÿc phân tích trong phương pháp nghiên cāu định tính nhằm kiểm chāng, so sánh, giÁi thích và bổ sung thêm cho kÁt quÁ phân tích định lưÿng.

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cąu </b>

<i><b>4.1. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

Luận án sử dāng kÁt hÿp phương pháp nghiên cāu định lưÿng và các phương pháp nghiên cāu định tính.

<i><b>4.1.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng </b></i>

<i>Mơ hình hồi quy Probit ngẫu nhiên với biến công cụ: NCS sử dāng mơ hình </i>

hồi quy Probit ngẫu nhiên (Random-effect probit model) để đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Phương pháp này đưÿc đánh giá là phù hÿp khi biÁn phā thuác là biÁn nhị phân và đặc điểm cÿa bá dữ liáu bÁng điều tra DN (Roberts và Tybout, 1997; Bernard và Jensen, 2004; Monreal và cáng sự, 2012). Các DN đã tham gia vào chußi cung āng tồn cầu s¿ có xu hướng tiÁp tāc tham gia vào những nm tiÁp theo do Ánh hưáng cÿa các khn chi phí chìm khi gia nhập chi. Do đó, biÁn trß cÿa biÁn phā thc đưÿc thêm vào mơ hình để phÁn ánh mái quan há này cũng như h¿n chÁ vÃn đề nái sinh trong mơ hình (Dynamic radom-effect probit model). Viác sử dāng mơ hình Probit ngẫu nhiên đáng mặc dù giúp h¿n chÁ vÃn đề nái sinh nhưng chưa giÁi quyÁt đưÿc triát để vÃn đề này. Trong nghiên cāu này, vÃn đề nái sinh có thể xÁy ra do biÁn phā thuác tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN và biÁn đác lập NSLĐ có mái quan há hai chiều. NSLĐ có tác đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN và ngưÿc l¿i, tham gia chußi cung āng toàn cầu cũng Ánh hưáng tới NSLĐ cÿa DN. Đề giÁi quyÁt vÃn đề nái sinh gây ra bái mái quan há hai chiều, NCS kÁ thăa tă các nghiên cāu trước đây (Fisman và Svensson, 2007; Đß và Vũ, 2021; Vũ và cáng sự, 2023) và sử dāng phương pháp ước lưÿng bình phương nhß nhÃt hai bước (Two stage least square regressions – 2SLS) với biÁn công cā cho NSLĐ cÿa DN. BiÁn công cā NSLĐ cÿa DN đưÿc sử dāng trong nghiên cāu là giá trị trung bình theo tăng nm cÿa các DN trong cùng ngành theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

phân cÃp ngành 2 con sá VSIC 2007. Để kiểm tra tính vững cÿa kÁt q phân tích, các cách đo lưßng khác nhau cÿa biÁn NSLĐ đưÿc sử dāng để so sánh trong mô hình.

<i><b>4.1.2. Phương pháp nghiên cứu định tính </b></i>

<i>Phương pháp phân tích và tổng hợp: Phương pháp này đưÿc sử dāng trong </i>

quá trình tổng hÿp và phân tích tổng quan tình hình nghiên cāu về tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Trên cơ sá đó, NCS tìm ra khng tráng nghiên cāu và xây dựng khung phân tích cÿa luận án.

<i>Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này đưÿc sử dāng thông qua các </i>

sơ đồ, biểu đồ nhằm làm rõ thực tr¿ng NSLĐ, tham gia chi cung āng tồn cầu và tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN.

<i>Phương pháp nghiên cứu tình huống và phỏng vấn sâu: NCS </i>tiÁn hành phßng vÃn sâu mát sá DN trong ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o. KÁt quÁ phßng vÃn sâu đưÿc sử dāng để khẳng định kÁt quÁ phân tích định lưÿng. Ngồi ra, phßng vÃn sâu cũng cung cÃp những thông tin thực tÁ trong ho¿t đáng cÿa DN, giúp so sánh, giÁi thích và bổ sung cho phương pháp định lưÿng.

<b> 5. Đóng góp căa luÁn án </b>

KÁt quÁ nghiên cāu cÿa luận án đã có những đóng góp mới á các khía c¿nh cā thể như sau:

<i>Thứ nhất, luận án đã tổng hÿp và làm rõ vÃn đề lý thuyÁt về tham gia chußi </i>

cung āng toàn cầu cÿa DN. Dựa trên cơ sá lý thuyÁt và tổng quan tình hình nghiên cāu, luận án đã phân biát và làm rõ các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu khác nhau cÿa DN. NÁu như các nghiên cāu trước đây chỉ đánh giá tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN thơng qua thương m¿i quác tÁ, luận án đã bổ sung và phân tích cÁ hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu thơng qua liên kÁt với các DN

<i>FDI. </i>

<i>Thứ hai, các kÁt quÁ nghiên cāu cÿa luận án cung cÃp thêm bằng chāng khẳng </i>

định các lý luận về tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam. Đồng thßi, luận án cũng phân tích và làm rõ tác đáng cÿa NSLĐ tới tăng hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu khác nhau, bao gồm hình thāc tham gia thơng qua thương m¿i qc tÁ và qua liên kÁt với DN FDI, hình thāc tham

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

gia liên kÁt ngưÿc và liên kÁt xuôi. Tác đáng cÿa NSLĐ đưÿc chỉ ra là có sự khác biát đái với tăng hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu khác nhau.

<i>Thứ ba, về mặt phương pháp, luận án đã giÁi quyÁt đưÿc vÃn đề nái sinh gây </i>

ra bái mái quan há hai chiều giữa biÁn đác lập và biÁn phā thc trong mơ hình đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN. VÃn đề này đưÿc giÁi quyÁt trong luận án bằng viác sử dāng mơ hình định lưÿng 2SLS và biÁn công cā cho NSLĐ cÿa DN. Đây là khoÁng tráng về mặt phương pháp mà phần lớn các nghiên cāu trước đây ít đề cập và chưa đưÿc giÁi quyÁt phù hÿp.

<i>Thứ tư, luận án xem xét tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi </i>

cung āng tồn cầu cÿa DN á nhiều khía c¿nh khác nhau, bổ sung và làm rõ những vÃn đề trong khoÁng tráng nghiên cāu. Thứ nhất, tác đáng cÿa NSLĐ đưÿc xem xét, so sánh giữa những DN có quy mơ khác nhau, giữa DN có quy mơ nhß - văa và DN quy mơ lớn. Thứ hai, tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cung āng tồn cầu đưÿc so sánh giữa nhóm DN tư nhân và DN nhà nước, chỉ ra những khác biát trong xu

<i>hướng tác đáng giữa hai nhóm DN. Thứ ba, tác đáng cÿa NSLĐ còn đưÿc xem xét, </i>

so sánh giữa các DN thc nhóm ngành khác nhau về trình đá cơng nghá, cā thể là giữa nhóm ngành cơng nghá cao, cơng nghá trung bình và cơng nghá thÃp. Thứ tư, tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN đưÿc chāng minh là chịu Ánh hưáng bái mơi trưßng kinh doanh nơi DN ho¿t đáng.

<i>Thứ năm, về mặt thực tißn, thơng qua phân tích định lưÿng, luận án đã chỉ rõ </i>

tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa các DN nái địa trong ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o cÿa Viát Nam trong thßi gian qua. Đây là ngành giữ vai trò quan trọng nhÃt trong sự phát triển cÿa các ngành công nghiáp cÿa Viát Nam. KÁt q phân tích góp phần lí giÁi cho thực tr¿ng tham gia cịn nhiều h¿n chÁ vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa trong ngành cơng nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o Viát Nam. Đồng thßi, kÁt quÁ nghiên cāu cũng gÿi ý các giÁi pháp và chính sách phù hÿp để tng cưßng sự tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa trong ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ t¿o cÿa Viát Nam trong thßi gian tới.

<i>Thứ sáu, luận án chỉ ra sự khác biát trong tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia </i>

chi cung āng tồn cầu cÿa các DN nái địa trong ngành công nghiáp chÁ biÁn, chÁ

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

t¿o Viát Nam thuác các nhóm khác nhau về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá và chÃt lưÿng MTKD nơi DN ho¿t đáng. Đây là những khía c¿nh có ý nghĩa thực tißn đái với nền kinh tÁ đang chuyển đổi cÿa Viát Nam. Những phân tích này là cn cā khoa học quan trọng giúp đưa ra những giÁi pháp và chính sách phù hÿp cho tăng nhóm DN nái địa trong nền kinh tÁ.

<b>6. K¿t cÃu căa luÁn án </b>

Luận án có kÁt cÃu 6 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cāu

Chương 2: Cơ sá lý luận về tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp

Chương 3: Phương pháp nghiên cāu

Chương 4: Thực tr¿ng nng suÃt lao đáng và tham gia chußi cung āng toàn cầu cÿa doanh nghiáp Viát Nam

Chương 5: Phân tích tác đáng cÿa nng suÃt lao đáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa doanh nghiáp Viát Nam

Chương 6: Các giÁi pháp thúc đẩy doanh nghiáp Viát Nam tham gia vào chußi cung āng toàn cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>CH¯¡NG 1: TêNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU </b>

<b>1.1. Tham gia chi cung ąng tồn cÅu căa doanh nghißp </b>

Phần này s¿ tập trung tổng hÿp các nghiên cāu trước đây á hai nái dung, bao gồm: tiêu chí xác định và phương pháp đánh giá tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN.

<i><b>Thứ nhất, về tiêu chí xác định tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp </b></i>

Các cơng trình nghiên cāu trước đây đã sử dāng nhiều tiêu chí khác nhau để xác định thÁ nào là mát DN tham gia vào chußi cung āng tồn cầu và chưa có sự tháng nhÃt trong vÃn đề này. Tiêu chí đưÿc sử dāng phổ biÁn là xuÃt khẩu và nhập khẩu. DN đưÿc xác định là có tham gia chi cung āng tồn cầu khi có tham gia vào ho¿t đáng xuÃt hoặc nhập khẩu. Ngoài ra, nhiều nghiên cāu lựa chọn kÁt hÿp tiêu chí xuÃt nhập khẩu với các tiêu chí khác trong xác định DN tham gia chi cung āng tồn cầu. Mát sá nghiên cāu cho rằng để gia nhập và tồn t¿i lâu dài trong chi cung āng tồn cầu, DN phÁi đáp āng những tiêu chuẩn chÃt lưÿng quác tÁ. Do đó, cùng với tiêu chí xt nhập khẩu, tiêu chí có chāng nhận tiêu chuẩn chÃt lưÿng qc tÁ cũng đưÿc sử dāng để xác định DN tham gia chi cung āng tồn cầu (Reddy và cáng sự, 2020; WTO, 2014). Bên c¿nh đó, tiêu chí ván chÿ sá hữu nước ngoài cũng đưÿc sử dāng kÁt hÿp với tiêu chí xuÃt nhập khẩu để xác định DN tham gia chi cung āng tồn cầu như nghiên cāu cÿa Dovis và Zaki (2020).

Viác kÁt hÿp tiêu chí xuÃt nhập khẩu với các tiêu chí về ván sá hữu và chāng chỉ quác tÁ giúp đánh giá sự tham gia cÿa DN vào chi cung āng tồn cầu mát cách toàn dián hơn so với chỉ đánh giá dựa trên ho¿t đáng xuÃt nhập khẩu. Tuy nhiên, sử dāng kÁt hÿp nhiều tiêu chí địi hßi mát bá dữ liáu đÿ lớn và thông tin chi tiÁt về tÃt cÁ các tiêu chí. Hơn nữa, kÁt hÿp nhiều tiêu chí có thể làm cho tỉ lá DN tham gia chi cung āng tồn cầu trên tổng sá quan sát cÿa mẫu giÁm xuáng đáng kể. Với các quác gia đang phát triển với nền sÁn xuÃt còn l¿c hậu, viác kÁt hÿp tiêu chí có chāng chỉ qc tÁ có thể làm cho tỉ lá DN tham gia chi rÃt nhß, Ánh hưáng tới kÁt q phân tích định lưÿng vì sá lưÿng các DN có chāng chỉ qc tÁ khơng nhiều. Vì lí do đó, phần lớn các nghiên cāu chỉ sử dāng tiêu chí xuÃt nhập khẩu để xác định DN tham gia chußi cung āng toàn cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>Thứ hai, về phương pháp đánh giá tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp </b></i>

Phương pháp đánh giá tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN trong các nghiên cāu định lưÿng trước đây có thể phân lo¿i thành hai nhóm: đánh giá bằng māc đá tham gia và đánh giá bằng tình tr¿ng có hay khơng tham gia chußi cÿa DN.

Để đánh giá māc đá tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN, có hai phương pháp phổ biÁn đưÿc sử dāng là đánh giá dựa trên tỉ lá đầu vào nhập khẩu trong tổng giá trị xuÃt khẩu (FVAR – foreign value added ratio) và sử dāng thang đo thā bậc. Tỉ lá FVAR đưÿc sử dāng trong mát sá cơng trình như cÿa Lu và cáng sự (2018), Urata và Baek (2020). Theo đó, giá trị tỉ lá FVAR càng lớn thể hián māc đá tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN càng cao.

Māc đá tham gia chi cÿa DN cũng có thể đưÿc đo lưßng bằng biÁn thā bậc như cơng trình cÿa Veugelers và cáng sự (2013), Manghnani và cáng sự (2021), Dovis và Zaki (2020). Theo cách này, các tác giÁ sử dāng cÁ chỉ tiêu xuÃt khẩu và nhập khẩu để đánh giá māc đá tham gia vào chußi cÿa DN, phân biát giữa các DN xuÃt khẩu nhiều và DN xuÃt khẩu ít, giữa các DN nhập khẩu nhiều và các DN nhập khẩu ít. Cā thể, DN đưÿc gọi là nhập khẩu nhiều khi DN đó nhập khẩu ít nhÃt 1/3 tổng giá trị nguyên liáu đầu vào. DN nhập khẩu ít hơn 1/3 tổng giá trị nguyên liáu đầu vào đưÿc coi là nhập khẩu ít. Đái với xuÃt khẩu, DN xuÃt khẩu ít nhÃt 2/3 tổng giá trị đầu ra đưÿc coi là xuÃt khẩu nhiều, DN xuÃt khẩu ít hơn 2/3 đưÿc coi là xuÃt khẩu ít. Ngồi ra, DN đưÿc coi là có tiÁp cận với m¿ng lưới sÁn xuÃt quác tÁ nÁu nó có ván sá hữu nước ngoài chiÁm phần lớn hoặc thuác mát tập đoàn xuÃt khẩu nhiều hoặc nhập khẩu nhiều. Dựa trên māc đá đáp āng các tiêu chí xuÃt khẩu, nhập khẩu và ván sá hữu nước ngoài, các tác giÁ đã sử dāng biÁn thā bậc với 5 māc đá tham gia chußi tă cao tới thÃp. Cách xác định này cũng tương tự với nghiên cāu cÿa Dovis và Zaki (2020) khi phân chia māc đá tham gia chi thành ba māc: thÃp, trung bình, cao dựa trên bán tiêu chí: xt khẩu, nhập khẩu, có ván đầu tư nước ngồi và có chāng nhận tiêu chuẩn qc tÁ.

Phương pháp đánh giá tham gia chußi cÿa DN thông qua tỉ lá FVAR hay biÁn thā bậc cho phép đo lưßng māc đá tham gia chußi cÿa DN ít hay nhiều. Tuy nhiên, phương pháp này địi hßi phÁi có mát bá dữ liáu đầy đÿ, chi tiÁt về tình hình xuÃt

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nh<i>ập khẩu cÿa DN. Do đó, phần lớn các nghiên cứu sử dụng phương pháp xác định </i>

<i>tình trạng DN có hay khơng tham gia chuỗi cung ứng tồn cầu. Để xác định, các cơng </i>

trình có thể chỉ dựa trên tiêu chí xuÃt nhập khẩu, hoặc lựa chọn kÁt hÿp tiêu chí xuÃt nhập khẩu với các tiêu chí khác(Reddy và cáng sự, 2021; Del Prete và cáng sự, 2018; Brancati và cáng sự, 2017).

Cơng trình cÿa Reddy và cáng sự (2021) về DN t¿i 90 quác gia trên thÁ giới và cơng trình cÿa Del Prete và cáng sự (2018) về các quác gia Nam Phi đã kÁt hÿp tiêu chí có chāng chỉ qc tÁ với tiêu chí có ho¿t đáng xt nhập khẩu để xác định DN có tham gia vào chi hay khơng. Cā thể, khi DN có chāng chỉ tiêu chuẩn quác tÁ và có ho¿t đáng xuÃt khẩu, hoặc nhập khẩu hoặc cÁ hai ho¿t đáng xuÃt nhập khẩu thì đưÿc coi là có tham gia vào chi cung āng tồn cầu. Trong khi đó, nghiên cāu cÿa Brancati và cáng sự (2017) sử dāng các thông tin liên quan đÁn lo¿i hàng hóa sÁn xuÃt cÿa DN (hàng hóa cuái cùng hay hàng hóa trung gian), thị trưßng tiêu thā (nái địa hay nước ngoài); xuÃt xā cÿa nguyên liáu đầu vào và m¿ng lưới bên trong DN (m¿ng lưới nái địa hay m¿ng lưới quác tÁ). Khi đó, mát DN đưÿc xác định là tham gia vào chußi cung āng tồn cầu nÁu thc mát trong các trưßng hÿp sau: (1) sÁn xuÃt hàng hóa trung gian và có xuÃt khẩu; (2) sÁn xuÃt hàng hóa trung gian và tham gia vào m¿ng lưới quác tÁ; (3) sÁn xuÃt hàng hóa cuái cùng và có tham gia vào m¿ng lưới qc tÁ.

Viác xác định tình tr¿ng có hay khơng tham gia chi cÿa DN thơng qua nhiều tiêu chí khác nhau mặc dù đơn giÁn hơn phương pháp đánh giá māc đá tham gia nhưng vẫn đòi hòi mát bá dữ liáu chi tiÁt. Do đó, nhiều nghiên cāu lựa chọn xác định tình tr¿ng có hay khơng tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN chỉ thơng qua ho¿t đáng xt nhập khẩu. Ví dā, Urata và Baek (2020) xác định mát DN đưÿc coi là tham gia vào chi cung āng tồn cầu khi DN đó có cÁ ho¿t đáng xuÃt khẩu và nhập khẩu. Các DN chỉ xuÃt khẩu hoặc chỉ nhập khẩu, cũng như khơng có cÁ hai ho¿t đáng này đưÿc coi là khơng tham gia vào chi cung āng tồn cầu. Nhiều nghiên cāu l¿i xác định mát DN tham gia vào chi cung āng tồn cầu khi DN đó thực hián mát trong hai ho¿t đáng là nhập khẩu đầu vào hoặc xuÃt khẩu đầu ra như nghiên cāu cÿa Harvie và cáng sự (2010); Kyophilavong (2010) về DN Lào; nghiên cāu cÿa Nguyßn và cáng sự (2021) về DN Viát Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Như vậy, có nhiều tiêu chí và phương pháp xác định tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN đưÿc sử dāng trong các nghiên cāu trước đây. Tuy nhiên, các nghiên cāu chÿ yÁu tập trung xác định á hình thāc tham gia thông qua ho¿t đáng xuÃt nhập khẩu. Cách xác định này là chưa đầy đÿ vì hình thāc tham gia qua liên kÁt với các DN khác trong chußi trong ph¿m vi lãnh thổ cũng là mát kênh quan trọng để DN kÁt nái vào chußi. DN có thể tham gia hình thāc này bằng cách mua bán trong cùng ph¿m vi lãnh thổ với các DN khác trong chi, đặc biát là thơng qua liên kÁt với các DN có ván đầu tư trực tiÁp nước ngồi (Lopez-Gonzalez, 2017; Ganne và Lundquist, 2019; Ngun, 2021).

<b>BÁng 1.1: Phõn loi chuới cung ng theo vỗn ch sừ hāu căa doanh nghißp </b>

<b>Lo¿i chi </b>

<b>Mơ tÁ chi theo vỗn ch sừ hu <sup>Tham gia </sup>chuới cung </b>

<b>ng ton cÅu Nhà </b>

<b>cung cÃp </b>

<b>Doanh nghißp </b>

<b>Khách hàng </b>

Chußi cung āng thuần

Chi cung āng thuần 100%

<i><small>Chú thích: D: DN nội địa; JV: DN liên doanh; MNC: DN có 100% vốn đầu tư nước ngồi. </small></i>

<i>(Theo Kimseng và cộng sự, 2020) </i>

Cơng trình cÿa Kimseng và cáng sự (2020) về các DN sÁn xuÃt t¿i Thái Lan sử dāng tiêu chí ván chÿ sá hữu cÿa các DN để phân lo¿i chußi cung āng. Cā thể, tác giÁ phân lo¿i DN theo ván chÿ sá hữu thành: DN nái địa (D), DN liên doanh (JV) và DN có 100% ván đầu tư nước ngoài (MNC). DN đưÿc coi là có tham gia vào chi cung āng tồn cầu khi DN là mát mắt xích trong sá các chi sau: chußi cung āng thuần liên doanh; chußi cung āng thuần 100% ván đầu tư nước ngồi; chi cung āng xuÃt khẩu; chußi cung āng nhập khẩu (BÁng 1.1). Như vậy, mát DN nái địa đưÿc xác định tham gia vào chi cung āng tồn cầu khi DN đó có mua bán, trao đổi với DN có ván đầu tư trực tiÁp nước ngồi t¿i thị trưßng nái địa. Cơng ty có ván đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

trực tiÁp nước ngồi có thể là cơng ty liên doanh hoặc cơng ty có 100% ván đầu tư trực tiÁp nước ngoài. Ngưÿc l¿i, mát DN nái địa đưÿc coi là chỉ tham gia vào chußi cung āng thuần nái địa hay khơng tham gia vào chi cung āng tồn cầu khi DN đó chỉ có ho¿t đáng mua hoặc bán với các công ty 100% ván trong nước khác.

Như vậy, tổng quan tình hình nghiên cāu về tham gia cÿa DN vào chi cung āng tồn cầu có thể rút ra những kÁt luận sau đây:

<i>Thứ nhất, các nghiên cāu trước đây đã sử dāng nhiều thước đo khác nhau để </i>

đánh giá tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN, nhưng phần lớn tập trung vào hình thāc tham gia chi thơng qua ho¿t đáng xt nhập khẩu, ít đề cập tới hình thāc tham gia chi thơng qua liên kÁt với DN FDI. Hình thāc tham gia chi này là mát kênh quan trọng để các DN t¿i những nền kinh tÁ đang phát triển kÁt nái vào chi cung āng tồn cầu. Do đó, nghiên cāu hình thāc tham gia chi qua liên kÁt với DN FDI có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tißn đái với các nền kinh tÁ này.

<i>Thứ hai, các nghiên cāu có thể đánh giá tham gia vào chi cung āng tồn cầu </i>

cÿa DN thơng qua đo lưßng māc đá hoặc tình tr¿ng tham gia (có hay khơng tham gia). Phương pháp đo lưßng māc đá tham gia cho phép đánh giá, so sánh giữa DN tham gia ít hay nhiều. Tuy nhiên, phương pháp này địi hßi mát bá sá liáu chi tiÁt về ho¿t đáng cÿa DN. Do đó, phần lớn các nghiên cāu lựa chọn đánh giá thơng qua tình tr¿ng tham gia (có hoặc khơng) do dß dàng xác định, đo lưßng, và phù hÿp với sá liáu sử dng trong nghiờn cu.

<b>1.2. Cỏc nhõn tỗ tỏc đïng tđi tham gia chi cung ąng tồn cÅu căa doanh nghißp </b>

<i><b> </b></i> Các cơng trình nghiên cāu trước đây đã chỉ ra nhiều nhân tá tác đáng tới tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Các nhân tá này có thể đưÿc phân lo¿i thành ba nhóm chính bao gồm: các nhân tá thuác đặc điểm DN, các nhân tá đặc điểm ngành/nhóm ngành và các yÁu tá thuác MTKD bên ngồi.

<i><b>Về nhóm nhân tố đặc điểm DN, nhiều nghiên cāu chỉ tập trung xem xét tác </b></i>

đáng cÿa các yÁu tá thuác đặc điểm DN tới tham gia chußi. Nghiên cāu cÿa Havie và cáng sự (2010) về mát sá quác gia Đông Nam Á chỉ ra rằng tham gia vào chußi cÿa DN chịu Ánh hưáng cùng chiều cÿa các yÁu tá: NSLĐ, tỷ lá sá hữu nước ngồi, tiÁp cận tài chính, trình đá công nghá và các mái quan há kinh doanh. Nghiên cāu cÿa

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Rasiah và cáng sự (2010) l¿i chỉ xem xét yÁu tá NSLĐ và quy mơ DN. Trong khi đó, các u tá chỉ sá cơng nghá, tỷ lá ván nước ngồi, tuổi DN, trang thiÁt bị máy móc trên mát lao đáng l¿i đưÿc xem xét trong nghiên cāu cÿa Wignaraja (2011). Với nhiều điểm tương đồng, các nghiên cāu gần đây như Wignaraja (2013), Arudchelvan và Wignaraja (2015), Reddy và cáng sự (2021) đánh giá māc đá phā thuác cÿa khÁ nng tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN vào các yÁu tá đặc điểm DN bao gồm: quy mô DN, sá hữu nước ngoài, đổi mới sáng t¿o, đá tuổi DN, NSLĐ hay vị trí cÿa DN (Ngun, 2021).

<i><b>Về nhóm nhân tố đặc điểm ngành, yÁu tá đặc điểm ngành có Ánh hưáng tới </b></i>

tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN thưßng đưÿc xem xét trong các nghiên cāu là māc đá tập trung cÿa ngành, đo lưßng bằng chỉ sá Herfindahl-Hirschman (HHI). Māc đá tập trung ngành đưÿc đánh giá là có tác đáng tích cực tới khÁ nng gia nhập chußi cÿa DN trong nghiên cāu cÿa Lu và cáng sự (2018) và cho thÃy tác đáng ngưÿc chiều tới tham gia chußi cÿa DN trong nghiên cāu cÿa Ngun (2021).

<i><b>Về nhóm nhân tố mơi trường kinh doanh bên ngồi DN, các u tá MTKD </b></i>

bên ngồi cũng đưÿc cho là có Ánh hưáng tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Phần lớn ÿng há cho quan điểm mát MTKD thuận lÿi là điều kián cần thiÁt cho tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Dollar và cáng sự (2016) đã chỉ ra vai trò cÿa các u tá bên ngồi tới tham gia vào chi cÿa DN Trung Quác. Nghiên cāu khẳng định mát MTKD thuận lÿi s¿ thúc đẩy DN gia nhập chußi. Cā thể, kÁt quÁ nghiên cāu cho thÃy sự can thiáp cÿa chính phÿ càng lớn, đo lưßng bằng chi phí thßi gian cÿa DN cho các thÿ tāc hành chính liên quan tới th, an ninh, mơi trưßng, bÁo hiểm, thì DN s¿ càng ít tham gia vào chi. Thÿ tāc hÁi quan, đo lưßng bằng sá ngày dành cho các thÿ tāc hÁi quan, càng nhiều cũng làm giÁm khÁ nng tham gia vào chußi cÿa DN. Māc đá thực thi hÿp đồng và tiÁp cận tài chính cao l¿i thúc đẩy khÁ nng tham gia cÿa DN vào chußi nhiều hơn. Gần đây, Epede và Wang (2022) tìm hiểu về các yÁu tá Ánh hưáng tới māc đá tham gia vào chußi cÿa 209.482 DN nhß và văa Cameroon đã chỉ ra rằng MTKD chính là yÁu tá cÁn trá lớn nhÃt đái với các DN nhß và văa t¿i đây khi MTKD t¿i quác gia này vẫn còn nhiều h¿n chÁ. Nghiên cāu cũng nhÃn m¿nh để thúc đẩy các DN nhß và văa trá thành mát mắt xích trong chi thì vai trị kÁt nái và hß trÿ cÿa chính phÿ là vơ cùng cần thiÁt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>Đối với Việt Nam, đã có nhiều nghiên cāu đề cập tới tham gia chußi cung āng </b></i>

toàn cầu cÿa DN. Tuy nhiên, phần lớn các nghiên cāu tập trung đánh giá tác đáng cÿa tham gia chi cung āng tồn cầu tới ho¿t đáng cÿa DN (Trần và Upalat, 2023; Urata và Baek, 2021). Các nghiên cāu á chiều ngưÿc l¿i về các nhân tá qut định khÁ nng tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN vẫn còn h¿n chÁ. Havie và cáng sự (2010) và Wignaraja (2013) là hai cơng trình đánh giá các nhân tá quyÁt định khÁ nng tham gia chi cÿa các DN trong khu vực Đơng Nam Á, trong đó có Viát Nam. Hai ghiên cāu cũng chỉ ra vai trị tích cực cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cÿa DN. Tuy nhiên, trong cÁ hai nghiên cāu, nhóm DN Viát Nam chỉ chiÁm mát tỉ lá nhß trong mẫu nghiên cāu nên chưa đề cập tới những khía c¿nh đặc trưng riêng biát cho DN Viát Nam. Ngun và cáng sự (2019) phân tích sá liáu khÁo sát tă 208 DN chÁ biÁn, chÁ t¿o Viát Nam đã chỉ ra các yÁu tá Ánh hưáng tới khÁ nng tham gia chußi cÿa DN bao gồm: quy mơ lao đáng, trình đá lao đáng, nng suÃt, tỉ lá sá hữu nước ngoài, đổi mới sáng t¿o và tham gia hiáp hái ngành nghề, đá tuổi DN. Tuy nhiên, trong nghiên cāu này, vai trò cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN Viát Nam vẫn chưa đưÿc đào sâu phân tích á các khía c¿nh khác nhau. Cơng trình cÿa Ngun (2021) cũng cho thÃy tham gia vào chußi cÿa các DN nhß và văa Viát Nam phā thuác vào nhiều yÁu tá đặc điểm DN, đặc điểm ngành cũng như MTKD địa phương. Vũ và Nguyßn (2021) đề cập tới vai trị cÿa cơng nghá thơng tin tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN sử dāng bá dữ liáu về các DN nhß và văa Viát Nam. KÁt quÁ nghiên cāu cho thÃy viác áp dāng công nghá thông tin chỉ thúc đẩy DN tham gia vào chußi nhiều hơn trong điều kián MTKD tát. Ngưÿc l¿i, khi chÃt lưÿng MTKD kém thì tác đáng tích cực này khơng cịn đúng, đặc biát với các DN siêu nhß. Gần đây, nghiên cāu cÿa Nguyßn và Lê (2022) đã đánh giá tác đáng cÿa sá hóa DN tới khÁ nng tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa các DN sÁn xuÃt Viát Nam. KÁt quÁ phân tích cho thÃy sá hóa thúc đẩy DN tham gia nhiều hơn vào chi cung āng tồn cầu. So với các DN trong ngành cơng nghá cao, nhóm ngành cơng nghá thÃp l¿i cho thÃy tác đáng tích cực lớn hơn cÿa sá hóa tới khÁ nng tham gia chi cung āng toàn cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>BÁng 1.2: Tëng hÿp cỏc nghiờn cu v cỏc nhõn tỗ nh hừng tủi tham gia vào chi căa doanh nghißp </b>

<b>Nghiên cąu Ph¿m vi <sup>Mơ hình </sup><sub>nghiên cąu </sub>Đo l°óng bi¿n tham gia chuíi K¿t quÁ nghiên cąu </b>

Harvie, Narjoko và Oum (2010)

912 DN t¿i Thái Lan, Indonesia,

Philippines, Vietnam, Cambodia, Lào

Mơ hình Probit -Bằng 1 nÁu có xt nhập khẩu hoặc cung āng đầu vào cho mát DN trong chi;

- Bằng 0 nÁu khơng có các ho¿t đáng này.

Nng suÃt lao đáng (+); tỷ lá ván sá hữu nước ngồi (+); lãi vay (+); chưa có bằng chāng Ánh hưáng cÿa trình đá công nghá, mái quan há kinh doanh

Kyophilavong

(2010) 151 DN t¿i Lào Mơ hình Logit -Bằng 1 nÁu có xt nhập khẩu ho¿c cung āng đầu vào cho mát DN trong chi;

-Bằng 0 nÁu khơng có các ho¿t đáng này

Đào t¿o đ¿i học (+); chuẩn quác tÁ (+); má ráng quy mô (+); rào cÁn về giá và sÁn xuÃt (-) Rasiah, Rosli và

Sanjivee (2010) <sup>103 DN Malaysia </sup> <sup>Mơ hình Probit </sup>

-Bằng 1 nÁu có xuÃt nhập khẩu ho¿c cung āng đầu vào cho mát DN trong chi;

-Bằng 0 nÁu khơng có các ho¿t đáng này <sup>Nng suÃt lao đáng (+), quy mô DN (+) </sup>Wignaraja

(2011)

784 DN tă Trung Quác, Thái Lan và

- Bằng 1 nÁu có xuÃt khẩu;

- Bằng 0 nÁu không xuÃt khẩu Chỉ sá cơng nghá (+), sá hữu nước ngồi (+); tuổi DN (+/-); máy móc thiÁt thị/lao đáng (+)

Wignaraja (2011)

Malaysia, Thái Lan, Philippines,

Indonesia và Viát Nam

Wignaraja

- Bằng 1 nÁu DN có tham gia vào chi cung āng tồn cầu hoặc khu vực

- Bằng 0 nÁu ngưÿc l¿i

Quy mô DN (+); sử dāng sáng chÁ nước ngoài (+); đầu tư cho R&D (+); vị trí DN (+); nng suÃt lao đáng, sá nm ho¿t đáng, sá hữu ván nước ngoài

Dollar và cáng

sự (2016) <sup>11.709 DN Trung </sup>Qc <sup>Mơ hình logit đa </sup>thāc

- Bằng 0 khi không nhập khẩu và không xuÃt khẩu; - Bằng 1 khi khơng nhập khẩu và có xt khẩu; - Bằng 2 khi có nhập khẩu nhưng khơng xuÃt khẩu; -Bằng 3 khi DN văa xuÃt khẩu văa nhập khẩu.

Nng suÃt tổng hÿp TFP (+); quy mô lao đáng (+); ván nhà nước (-); ván nước ngoài (+); R&D (+)tỉ; lá ván/lao đáng (+); các biÁn chÃt lưÿng MTKD (+)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Nghiên cąu Ph¿m vi <sub>nghiên cąu </sub>Đo l°óng bi¿n tham gia chi K¿t q nghiên cąu </b>

Urata và Baek (2020)

38.966 DN tă nm 2002-2019 t¿i 111 quác gia

Mơ hình OLS, Tobit, probit

-FVAR - tỷ lá đầu vào nhập khẩu trong tổng giá trị xuÃt khẩu cÿa DN

-BiÁn nhị phân: Bằng 1 nÁu tham gia vào chi cung āng tồn cầu hoặc khu vực; Bằng 0 nÁu DN không tham gia

Nng suÃt lao đáng (+); tỷ lá lao đáng có kĩ thuật (+); quy mô lao đáng (+); tỷ lá sá hữu nước ngồi (+); sá hữu nhà nước (-); trình đá cơng nghá (+); DN nhß và văa (-); đá má cÿa nền kinh tÁ (+); chÃt lưÿng cơ sá h¿ tầng (+); quÁn trị công (+)

Reddy và cáng sự (2021)

22.680 DN tă nm 2006 tới 2017 t¿i 90 qc gia

Mơ hình Probit và bi-probit

- Bằng 1 nÁu có chāng chỉ tiêu chuẩn quác tÁ, đồng thßi có xt khẩu hoặc có nhập khẩu hoặc đồng thßi cÁ xuÃt khẩu và nhập khẩu;

- Bằng 0 nÁu khơng có các ho¿t đáng trên

Đổi mới sáng t¿o (+); Quy mô DN (+); Tuổi DN (+); Nng suÃt lao đáng (+); DN mát thành viên (-); Ván sá hữu nước ngồi (+);

Ngun và cáng

-Bằng 1 nÁu DN nhập khẩu hoặc xuÃt khẩu; -Bằng 0 nÁu khơng có cÁ hai ho¿t đáng trên.

Sá nm ho¿t đáng (-); quy mô lao đáng (+); tỷ lá sá hữu nước ngoài (+); nng suÃt lao đáng (+); trình đá ngưßi lao đáng (+); cÁi tiÁn sÁn phẩm (+); thành viên hiáp hái (+); chưa có bằng chāng về Ánh hưáng cÿa cÁi tiÁn sÁn xuÃt; h¿ tầng, ho¿t đáng hß trÿ

(2021)

19365 quan sát DN nhß và văa Viát Nam

Mơ hình logit đa thāc, Mơ hình Probit đa biÁn

Bằng 0 khi không nhập khẩu và không xuÃt khẩu; Bằng 1 khi khơng nhập khẩu và có xt khẩu; Bằng 2 khi có nhập khẩu nhưng không xuÃt khẩu; Bằng 3 khi văa xuÃt khẩu văa nhập khẩu.

Sá nm ho¿t đáng (+); quy mô lao đáng (+); trang bị ván (+); TFP (+); tỷ lá nÿ (+); sá hữu nhà nước (-); vị trí trong khu cơng nghiáp (+); đổi mới sÁn phẩm (+); nng lực c¿nh tranh cÃp tỉnh (+); tỷ lá lao đáng đào t¿o cÃp tỉnh (+); māc đá tập trung cÿa ngành (-).

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Như vậy, tổng quan tình hình nghiên cāu về các nhân tá Ánh hưáng tới tham gia chußi cung āng tồn cầu cÿa DN đã chỉ ra 3 nhóm nhân tá chính bao gồm: nhân tá đặc điểm DN, nhân tá đặc điểm ngành và nhân tá mơi trưßng kinh doanh.

<i>Thứ nhất, các nhân tá đặc điểm DN thưßng đưÿc xem xét bao gồm: NSLĐ, sá </i>

nm ho¿t đáng, lo¿i hình sá hữu, quy mơ DN, khÁ nng đổi mới sáng t¿o, tiÁp cận tài chính, vị trí DN.

<i>Thứ hai, các nhân tá đặc điểm ngành thưßng đưÿc xem xét bao gồm: māc đá </i>

c¿nh tranh.

<i>Thứ ba, các nhân tá mơi trưßng kinh doanh bên ngồi DN thưßng đưÿc xem </i>

xét bao gồm: cơ sá h¿ tầng, thÿ tāc hành chính, đào t¿o lao đáng, thực thi hÿp đồng. Đây là cn cā để luận án xây dựng mơ hình ước lưÿng đa biÁn đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN.

<b>1.3. Tác đïng căa nng st lao đïng tđi tham gia chi cung ąng tồn cÅu căa doanh nghißp </b>

<i><b>Thứ nhất, về đo lường năng suất lao động </b></i>

Để đo lưßng NSLĐ cÿa DN, phần lớn các nghiên cāu sử dāng cách tính bằng tổng giá trị đầu ra trên lưÿng lao đáng đầu vào. Tuy nhiên, cách tính tổng giá trị đầu ra và lưÿng lao đáng đầu vào cũng đưÿc áp dāng khác nhau, tùy thuác vào bá dữ liáu sử dāng.

Giá trị đầu ra cÿa sÁn phẩm thưßng đưÿc đo lưßng bằng hai chỉ sá là giá trị gia tng (Value Added - VA) hoặc doanh thu thuần. Nhiều nghiên cāu sử dāng giá trị VA để tính toán NSLĐ như nghiên cāu cÿa Love và Mansury (2009), Rasiah và cáng sự (2010), hay Monreal và cáng sự (2012). Tuy nhiên, trong nhiều trưßng hÿp, khi khơng tính đưÿc giá trị VA cÿa DN, phương pháp đo lưßng giá trị đầu ra cÿa DN bằng doanh thu thuần cũng đưÿc áp dāng trong nhiều nghiên cāu (Harvie và cáng sự, 2012; Arudchelvan và Wignaraja, 2015; Nguyßn và cáng sự, 2019; Urata và Baek, 2020; Reddy và cáng sự, 2021).

Lưÿng lao đáng đầu vào trong nhiều nghiên cāu đưÿc đo lưßng bằng tổng sá giß lao đáng cÿa ngưßi lao đáng cÿa DN như nghiên cāu cÿa Monreal và cáng sự (2012). Tuy nhiên, cách tính này địi hßi māc đá chi tiÁt cÿa dữ liáu nên phần lớn các nghiên cāu ít áp dāng phương pháp này do dữ liáu khơng sẵn có. Do đó, cách tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

lưÿng lao đáng đầu vào bằng tổng sá lao đáng chính thāc cÿa DN đưÿc áp dāng phổ biÁn hơn trong các nghiên cāu như công trình cÿa Rasiah (2010); Harvie và cáng sự (2010); Arudchelvan và Wignaraja (2015); Nguyßn và cáng sự (2019); Urata và Baek (2020); Reddy và cáng sự (2021).

<i><b>Thứ hai, về kết quả đánh giá tác động của NSLĐ tới tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu của doanh nghiệp </b></i>

Phần lớn các nghiên cāu định lưÿng đã đưa ra bằng chāng về tác đáng tích cực cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Theo đó, các DN có NSLĐ cao hơn có xu hướng tham gia chi nhiều hơn các DN có NSLĐ thÃp (Harvie và cáng sự, 2010; Rasiah và cáng sự, 2010; Urata và Baek, 2020; Reddy và cáng sự, 2021). KÁt quÁ này đưÿc lập luận là do các DN có NSLĐ cao có xu hướng <tự lựa chọn= tham gia chi vì có nhiều lÿi thÁ hơn so với các DN có NSLĐ thÃp. Để kÁt nái và tham gia vào chi cung āng tồn cầu, DN phÁi đái mặt với nhiều lo¿i chi phí chìm (sunk costs) như chi phí xúc tiÁn thương m¿i, tìm kiÁm đái tác, chi phí đổi mới, cÁi tiÁn sÁn phẩm, cơng nghá, quy trình để đáp āng yêu cầu cÿa khách hàng. Các lo¿i chi phí này là tương đái cao, do đó, chỉ những DN có NSLĐ đÿ lớn, vưÿt qua mát ngưỡng nhÃt định mới có khÁ nng chi trÁ những khoÁn chi phí này và tham gia chi. Hơn nữa, các DN có NSLĐ cao cũng có lÿi thÁ c¿nh tranh về giá so với đái thÿ, do đó, cũng có xu hướng <tự lựa chọn= tham gia vào chußi nhiều hơn để má ráng thị trưßng tiêu thā và tìm kiÁm lÿi nhuận. Những DN có NSLĐ thÃp s¿ khơng thể vưÿt qua những rào cÁn chi phí cao để tham gia chi hoặc khơng thể c¿nh tranh đưÿc, bị lß và buác phÁi rßi khßi thị trưßng. Tuy nhiên, mát sá ít các nghiên cāu khác l¿i cho thÃy NSLĐ khơng có Ánh hưáng gì tới tham gia chi cÿa DN như nghiên cāu về các DN nhß và văa t¿i Malaysia (Arudchelvan và Wignaraja, 2015).

Với trưßng hÿp cÿa DN Viát Nam, nghiên cāu cÿa Nguyßn và cáng sự (2019) là mát trong sá ít các nghiên cāu đánh giá mái quan há này. KÁt quÁ chỉ ra rằng NSLĐ có tác đáng tích cực tới khÁ nng tham gia chi cÿa DN Viát Nam. Nói cách khác, các DN có NSLĐ càng cao s¿ có xu hướng tham gia càng nhiều vào chußi. Tuy nhiên, nghiên cāu này mới chỉ đánh giá trên mẫu nghiên cāu nhß với 294 DN trong ngành chÁ biÁn, chÁ t¿o và tập trung vào hình thāc tham gia qua thương m¿i quác tÁ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>BÁng 1.3: Tëng hÿp nghiên cąu vÁ tác đïng căa NSLĐ tñi să tham gia vào chi cung ąng tồn cÅu căa doanh nghißp Nghiên cąu Ph¿m vi <sup>Mơ hình </sup><sub>nghiên cąu </sub>Đo l°óng bi¿n NSLĐ K¿t quÁ nghiên cąu </b>

Harvie,

Narjoko và Oum (2010)

912 DN t¿i Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippines, Vietnam, Cambodia, Lào

Mơ hình Probit Doanh thu thuần/ Tổng sá lao đáng Nng suÃt lao đáng (+)

Rasiah, Rosli và Sanjivee

(2010) <sup>103 DN Malaysia </sup> <sup>Mơ hình Probit </sup> Giá trị gia tng/ Tổng sá lao đáng Nng suÃt lao đáng (+) Arudchelvan

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Như vậy, tổng quan tình hình nghiên cāu về tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN có thể rút ra những điểm chính sau đây:

<i>Thứ nhất, nghiên cāu về các nền kinh tÁ trên thÁ giới và mát sá ít các nghiên </i>

cāu t¿i Viát Nam phần lớn tập trung đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cung āng tồn cầu nói chung cÿa DN, mà chưa phân tích tác động này tới các hình

<i>thức tham gia khác nhau. Các nghiên cāu chủ yếu tập trung vào hình thức tham gia thông qua thương mại quốc tế, và ít đề cập tới hình thức tham gia qua liên kết với DN FDI</i>. Đái với các quác gia đang phát triển như Viát Nam, nguồn ván FDI đóng vai trò quan trọng đái với nền kinh tÁ. Nguồn ván đầu tư này không chỉ đơn thuần là sự bổ sung về ván cho nền kinh tÁ, mà còn là cầu nái quan trọng giúp các DN nái địa tham gia vào chi cung āng tồn cầu mát cách gián tiÁp, t¿o cơ hái nâng cao nng lực sÁn xuÃt. Do đó, viác xem xét tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cÿa DN thơng qua nhiều hình thāc khác nhau đem l¿i nhiều ý nghĩa về mặt chính sách.

<i>Thứ hai, các nghiên cāu trước đây mới xem xét tác đáng cÿa NSLĐ tới tham </i>

gia chußi cÿa DN với giÁ định tác đáng này là giáng nhau đái với các nhóm DN khác nhau về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá cũng như Ánh hưáng cÿa MTKD t¿i địa phương nơi DN ho¿t đáng. Do đó, tác động này chưa được nhìn nhận một

<i>cách đầy đủ, tồn diện dưới nhiều góc độ của các nhóm DN khác nhau. Đái với thực </i>

tÁ nền kinh tÁ Viát Nam, phần lớn các DN nái địa có quy mơ nhß và văa, chiÁm trên 90% tổng sá DN trên tổng sá DN trên cÁ nước. Mặc dù chiÁm đa sá trong nền kinh tÁ, nhóm DN nhß và văa l¿i là nhóm có NSLĐ thÃp hơn nhiều so với các nhóm cịn l¿i (Lê, 2018). Do đó, làm sao để thúc đẩy các nhóm DN có quy mơ khác nhau, đặc biát là DN nhß và văa tham gia nhiều hơn vào chußi là mát vÃn đề quan trọng đái với thực tißn cÿa Viát Nam. Đánh giá thực tr¿ng tham gia chußi cung āng toàn cầu cũng như đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cÿa tăng nhóm DN có quy mô khác nhau s¿ giúp đưa ra nhiều gÿi ý chính sách quan trọng nhằm thúc đẩy sự tham gia cÿa các nhóm DN vào chi.

Những phân tích đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN thc các lo¿i hình sá hữu khác nhau cũng rÃt cần thiÁt đái với DN nái địa Viát Nam. Mặc dù thßi gian qua Viát Nam đã có nhiều nß lực trong t¿o điều kián thuận lÿi cho các DN thuác các lo¿i hình sá hữu khác nhau cùng phát triển, c¿nh

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tranh bình đẳng, nhóm DN tư nhân vẫn đưÿc đánh giá là gặp nhiều bÃt lÿi hơn so với nhóm DN nhà nước và DN FDI. Tuy là nhóm DN có vai trị quan trọng trong tng trưáng kinh tÁ dài h¿n cÿa nền kinh tÁ nhưng so với các nhóm DN khác, DN tư nhân có nguồn lực h¿n chÁ và māc đá dß tổn thưáng bái các u tá chính sách, vĩ mơ (Lê, 2018). NSLĐ và tham gia chi cÿa nhóm DN tư nhân đưÿc đánh giá là á māc thÃp trong nền kinh tÁ. Do đó, nghiên cāu tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa những nhóm DN nái địa thuác các lo¿i hình sá hữu khác nhau, giữa DN tư nhân và DN có ván nhà nước, s¿ mang l¿i nhiều hàm ý chính sách quan trọng, phù hÿp để đẩy m¿nh tham gia cÿa tăng nhóm vào chi cung āng tồn cầu.

Các nghiên cāu trước đây cũng ít đề cập tới tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu đái với các nhóm DN ho¿t đáng trong các nhóm ngành có trình đá cơng nghá khác nhau. Viác phân tích, so sánh tác đáng này giữa các nhóm DN có trình đá cơng nghá thÃp, trung bình và cao s¿ mang l¿i nhiều hàm ý chính sách quan trọng, phù hÿp cho DN cÿa tăng nhóm ngành.

Ngoài ra, đái với các nền kinh tÁ đang phát triển, trong đó có Viát Nam, cÁi thián MTKD để t¿o điều kián thuận lÿi cho ho¿t đáng cÿa các DN luôn là mát trong những vÃn đề quan trọng. Mặc dù đã có những cÁi thián rõ rát trong thßi gian qua, Viát Nam vẫn cần nhiều đát phá hơn nữa để t¿o mơi trưßng thuận lÿi cho DN nái địa Viát Nam tham gia nhiều hơn vào chi cung āng tồn cầu. Do đó, viác xem xét tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cung āng toàn cầu trong mái quan há với đặc điểm MTKD nơi DN ho¿t đáng là cần thiÁt để đưa ra những đề xuÃt phù hÿp, giúp t¿o điều kián thuận lÿi để DN có NSLĐ khác nhau tham gia vào chußi.

Như vậy, tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN đã đưÿc đề cập tới trong nhiều nghiên cāu trước đây, nhưng vẫn cịn nhiều khía c¿nh trong mái quan há này chưa đưÿc làm rõ, trong đó nổi bật lên hai vÃn đề. Thứ nhất là những khoÁng tráng nghiên cāu trong xác định các hình thāc tham gia chi cung

<i>āng toàn cầu khác nhau cÿa DN. Thứ hai là những khoÁng tráng nghiên cāu về tác </i>

đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu với những nhóm DN khác biát về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá và đặc điểm MTKD t¿i địa phương DN ho¿t đáng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i><b>Thứ ba, về mơ hình nghiên cứu định lượng </b></i>

Mơ hình hồi quy trong các nghiên cāu đưÿc lựa chọn cn cā vào đặc điểm dữ liáu sẵn có và phương pháp đánh giá tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Các nghiên cāu đo lưßng māc đá tham gia bằng tỉ lá đầu vào nước ngoài trên tổng giá trị xuÃt khẩu như nghiên cāu cÿa Lu và cáng sự (2018), Urata và Baek (2020) sử dāng mơ hình OLS, mơ hình Tobit và Heckman trong phân tích. Với các nghiên cāu sử dāng biÁn nhị phân như nghiên cāu cÿa Harvie và cáng sự (2010), Wignaraja (2011) Arudchelvan và Wignaraja (2015), Reddy và cáng sự (2021), Urata và Baek (2020), các tác giÁ l¿i sử dāng mơ hình Logit hoặc Probit.

Khi đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN, vÃn đề nái sinh gây ra bái mái quan há hai chiều giữa hai biÁn (reverse causality) cần đưÿc quan tâm trong mơ hình. Theo đó, NSLĐ có tác đáng tới tham gia chi cÿa DN, và ngưÿc l¿i, tham gia chi cũng có Ánh hưáng tới NSLĐ cÿa DN. Các DN có NSLĐ cao s¿ có xu hướng tham gia vào chußi nhiều hơn so với các DN có NSLĐ thÃp (Lu và cáng sự, 2018; Urata và Baek, 2020; Harvie và cáng sự, 2010). à chiều ngưÿc l¿i, tham gia vào chi cung āng tồn cầu cũng có tác đáng tích cực tới NSLĐ cÿa DN (Brancati và cáng sự, 2017; Del Prete và cáng sự, 2017). Sau khi tham gia chi, DN có cơ hái má ráng thị trưßng, do đó có thể tận dāng lÿi thÁ kinh tÁ theo quy mô để nâng cao NSLĐ. Thêm vào đó, DN tham gia vào chi cung āng toàn cầu s¿ phÁi đái mặt với áp lực c¿nh tranh cao hơn, buác các DN này không ngăng đổi mới, cÁi tiÁn nhanh hơn so với các DN chỉ tham gia chußi nái địa (Bernard và Wagner, 1997). Tă đó, NSLĐ cÿa những DN này cũng khơng ngăng đưÿc cÁi thián. Ngồi ra, tham gia chi cung āng toàn cầu cho phép các DN má ráng tiÁp cận với nguồn công nghá và nguyên liáu đầu vào đa d¿ng, chÃt lưÿng cao, giá thành c¿nh tranh tă thị trưßng thÁ giới, cũng như có cơ hái học hßi quy trình sÁn xt hián đ¿i, tă đó cÁi thián NSLĐ (Del Prete và cáng sự, 2017).

Mái quan há hai chiều giữa NSLĐ và tham gia chußi cung āng tồn cầu cÿa DN có thể gây ra vÃn đề nái sinh, dẫn tới những sai lách trong kÁt quÁ ước lưÿng. Tuy nhiên, trong sá các nghiên cāu trước đây về chÿ đề này, chỉ có mát sá ít các nghiên cāu quan tâm giÁi quyÁt vÃn đề nái sinh trong mơ hình. Mát sá nghiên cāu cho rằng viác sử dāng biÁn trß cÿa biÁn NSLĐ có thể phÁn ánh bÁn chÃt thực tÁ cÿa

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

mái quan há này, tāc là NSLĐ cÿa DN phÁi tng trước khi tham gia chußi cung āng tồn cầu, và cịn h¿n chÁ vÃn đề nái sinh trong mơ hình (Monreal và cáng sự, 2012; Dollar và cáng sự, 2018). BiÁn trß cÿa NSLĐ đưÿc kÁt hÿp với giá trị trung bình theo thßi gian cÿa các biÁn giÁi thích giúp h¿n chÁ Ánh hưáng cÿa các biÁn bß sót khơng đổi theo thßi gian trong mơ hình probit. BiÁn trß giúp h¿n chÁ vÃn đề nhân q ngưÿc, trong khi đó giá trị trung bình theo thßi gian cÿa các biÁn giÁi thích trong mơ hình có thể khắc phāc những h¿n chÁ cÿa hiáu āng ngẫu nhiên (random – effect), giÁm những sai lách do tác đáng cÿa các biÁn bß sót khơng đổi theo thßi gian. Tuy nhiên, những kỹ thuật này mới chỉ giÁm bớt tác đáng gây ra bái vÃn đề nhân q ngưÿc giữa tham gia chi cung āng tồn cầu và NSLĐ t¿i thßi điểm nghiên cāu nhưng cũng chưa giÁi quyÁt đưÿc triát để hián tưÿng nái sinh trong mơ hình.

Để giÁi qut vÃn đề này, biÁn công cā (IV) cho biÁn NSLĐ đưÿc cho là mát giÁi pháp tát hơn và đưÿc áp dāng trong các nghiên cāu như Monreal và cáng sự (2012); Nguyßn và Nashijami (2019). BiÁn công cā không chỉ giúp giÁi quyÁt vÃn đề nái sinh gây ra bái các biÁn bß sót trong mơ hình mà đồng thßi giÁi qut vÃn đề nhân quÁ ngưÿc giữa tham gia chußi cung āng tồn cầu và NSLĐ. Tuy nhiên, chỉ có mát sá ít nghiên cāu áp dāng phương pháp này trong đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cung āng toàn cầu cÿa DN.

Dựa trên tổng quan tình hình nghiên cāu, NCS tìm ra những khoÁng tráng nghiên cāu, tă đó xác định māc tiêu nghiên cāu, tiÁn hành xây dựng mơ hình và phương pháp nghiờn cu ca lun ỏn.

<b>1.4. Khong trỗng nghiờn cąu </b>

Tă tổng quan tình hình nghiên cāu, NCS rút ra những khoÁng tráng nghiên cāu như sau:

<i>Thứ nhất, các nghiên cứu chưa phân tích, so sánh tác động của NSLĐ tới các hình thức tham gia khác nhau vào chuỗi cung ứng toàn cầu của DN. Các nghiên cāu </i>

chÿ yÁu tập trung đánh giá tham gia chußi cÿa DN thơng qua thương m¿i qc tÁ, ít đề cập tới hình thāc tham gia khác cÿa DN vào chi, đặc biát là hình thāc tham gia thơng qua liên kÁt với DN FDI. Với các quác gia đang phát triển thì hình thāc tham gia thơng qua liên kÁt với DN FDI là mát kênh kÁt nái quan trọng cÿa DN nái địa vào chi cung āng tồn cầu (Kimseng và cáng sự 2020). Đái với Viát Nam, nguồn ván

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

FDI không chỉ là mát kênh bổ sung ván quan trọng cho nền kinh tÁ, mà còn là cầu nái giúp các DN nái địa Viát Nam tham gia vào chi cung āng tồn cầu. Do đó, những cn cā khoa học về tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi khác nhau cÿa DN là cần thiÁt để có những đề xuÃt giÁi pháp phù hÿp cho tăng hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam.

<i>Thứ hai, những hiểu biết về tác động của NSLĐ tới tham gia vào chuỗi cung ứng tồn cầu đối với các nhóm DN khác nhau về quy mơ, loại hình sá hữu, trình độ cơng nghệ, và MTKD khác nhau còn rất hạn chế. Phần lớn các nghiên cāu mới chỉ </i>

đánh giá tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cÿa tÃt cÁ các DN, với giÁ định tác đáng này là giáng nhau cho mọi nhóm DN. Trong khi đó, đái với nền kinh tÁ đang chuyển đổi như Viát Nam, các DN với những đặc điểm khác nhau về quy mô, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá và mơi trưßng ho¿t đáng có sự khác biát lớn trong tiÁp cận nguồn lực, nng lực sÁn xuÃt cũng như māc đá nh¿y cÁm với các chính sách bên ngồi. Những khác biát này có thể dẫn tới sự khác nhau trong tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chußi cung āng tồn cầu cÿa tăng nhóm DN. Chính vì thÁ, những bằng chāng khoa học về tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN khi xem xét, đánh giá á các khía c¿nh về quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá và MTKD s¿ giúp đưa ra những gÿi ý chính sách cā thể, phù hÿp, thực tÁ hơn cho tăng nhóm DN nái địa cÿa Viát Nam.

<i>Thứ ba, vấn đề nội sinh trong mơ hình nghiên cứu tác động của NSLĐ tới tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của DN mới chỉ được giải quyết trong một số ít các nghiên cứu trên thế giới và chưa được quan tâm trong các nghiên cứu về DN Việt Nam. </i>NSLĐ và tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN có mái quan há hai chiều. Mái quan há hai chiều này nÁu không đưÿc giÁi quyÁt hÿp lí có thể là ngun nhân dẫn tới hián tưÿng nái sinh, gây ra những sai lách trong kÁt quÁ ước lưÿng hồi quy. Tuy nhiên, các nghiên cāu trên thÁ giới cũng như Viát Nam l¿i ít đề cập tới vÃn đề này. Do đó, cần quan tâm xử lý vÃn đề này trong mơ hình để đánh giá mát cách chính xác hơn khi nghiên cāu về tác đáng cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN nái địa Viát Nam.

<i>Thứ tư, phần lớn các nghiên cứu về tác động của NSLĐ tới tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu của DN đánh giá mối quan hệ này một cách độc lập trong mơ hình </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>mà chưa xem xét tới ảnh hưáng của các yếu tố khác. Các nghiên cāu trước đây phần </i>

lớn nhìn nhận NSLĐ là mát yÁu tá đác lập trong mơ hình, khơng chịu Ánh hưáng hay tương tác cÿa những yÁu tá khác. Điều này có thể khiÁn cho viác đánh giá mái quan há chưa đưÿc toàn dián và đầy đÿ. Chính vì thÁ, cần xem xét sự tương tác giữa NSLĐ và các yÁu tá khác cùng tác đáng tới tham gia vào chußi cung āng tồn cầu trong mơ hình nghiên cāu để thÃy đưÿc sự khác biát cÿa mái quan há này trong những bái cÁnh khác nhau.

Trên cơ sá phân tích tổng quan tình hình nghiên cāu và tìm ra các khoÁng tráng nghiên cāu, luận án tập trung làm rõ những vÃn đề, khía c¿nh chưa đưÿc làm rõ trong các nghiên cāu trước đây.

<b>TêNG K¾T CH¯¡NG 1 </b>

Chương 1 cÿa luận án trình bày tổng quan các cơng trình nghiên cāu về tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia chi cung āng tồn cầu cÿa DN. Trên cơ sá phân tích các nghiên cāu trước đây về nái dung và phương pháp nghiên cāu, luận án đưa ra các kÁt luận như sau: Thứ nhất, phần lớn các nghiên cứu cho rằng NSLĐ có tác động tích

<i>cực tới tham gia vào chuỗi của DN. Tuy nhiên mối quan hệ này vẫn chưa được làm rõ á nhiều khía cạnh khác. Cā thể, vẫn cịn thiÁu những cn cā khoa học về tác đáng </i>

cÿa NSLĐ tới các hình thāc tham gia khác nhau cÿa DN vào chi cung āng tồn cầu. Bên c¿nh đó, cần có thêm những hiểu biÁt về tác đáng này đái với tăng nhóm DN có quy mơ, lo¿i hình sá hữu, trình đá cơng nghá và MTKD khác nhau. Thứ hai,

<i>vấn đề nội sinh trong mơ hình nghiên cứu tác động của NSLĐ tới tham gia vào chuỗi cung ứng tồn cầu của DN có thể làm cho kết quả ước lượng khơng chính xác, tuy nhiên phần lớn các nghiên cứu chưa giải quyết được vấn đề này. VÃn đề nái sinh </i>

trong mơ hình nghiên cāu tác đáng cÿa NSLĐ tới tham gia vào chi cung āng tồn cầu cÿa DN có thể gây ra bái các biÁn bß sót trong mơ hình, hoặc do mái quan há nhân quÁ ngưÿc giữa tham gia chußi và NSLĐ. Đái với các nghiên cāu về DN Viát Nam, phần lớn chưa quan tâm xử lý vÃn đề này, dẫn tới kÁt q phân tích có thể cịn nhiều sai lách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>CH¯¡NG 2: C¡ Sô LÝ LN VÀ TÁC ĐỵNG CĂA NNG ST LAO ĐỵNG TðI THAM GIA CHI CUNG ĄNG TỒN CÄU CĂA </b>

<b>DOANH NGHIịP </b>

<b>2.1. CÂ sừ lý lun v nng sut lao đïng </b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm năng suất lao động </b></i>

Theo T<i>ổ chāc Hÿp tác và Phát triển Kinh tÁ - OECD (2001): <NSLĐ là giá trị </i>

<i>sản phẩm được tạo ra bái một đơn vị lao động trong một đơn vị thßi gian=. Đái với </i>

tồn bá nền kinh tÁ, NSLĐ đưÿc tính bằng tổng giá trị sÁn phẩm hàng hóa và dịch vā cuái cùng đưÿc t¿o ra bái mát đơn vị lao đáng tham gia vào ho¿t đáng sÁn xuÃt trong ph¿m vi lãnh thổ cÿa quác gia đó.

Tổ chāc Lao đáng quác tÁ - ILO (2014) cho rằng <NSLĐ phản ánh tổng lượng

<i>đầu ra sản xuất được trên một đơn vị đầu vào lao động trong một thßi gian tham chiếu nhất định=. </i>

Theo Vián Nng suÃt Viát Nam (2017): <NSLĐ là chỉ tiêu đo lưßng hiệu quả

<i>sử dụng lao động cụ thể trong quá trình sản xuất, được đặc trưng bái quan hệ so sánh giữa một chỉ tiêu đầu ra (kết quả sản xuất) với lao động để sản xuất ra nó=. </i>

Như vậy, với các cách dißn đ¿t khác nhau, các quan điểm nêu trên đều có sự tháng nhÃt về cách hiểu đái với khái niám NSLĐ. Theo đó, NSLĐ phÁn ánh hiáu quÁ cÿa viác sử dāng lao đáng, là sự so sánh giữa kÁt quÁ đầu ra và chi phí lao đáng đầu vào để sÁn xuÃt ra chúng.

Dưới góc đá nghiên cāu về NSLĐ cÿa DN nái địa Viát Nam, khái niám NLSĐ trong luận án đưÿc hiểu là <chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng lao động

<i>của doanh nghiệp được đo bằng khối lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thßi gian hoặc lượng thßi gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm= </i>

(Tr<i>ần, 2012). Trong đó, kÁt quÁ đầu ra cÿa DN có thể phÁn ánh bằng tổng doanh thu </i>

thuần hoặc tổng giá trị gia tng cÿa DN (Trần, 2012).

<i><b>2.1.2. Vai trò của năng suất lao động đối với doanh nghiệp </b></i>

Đái với DN, NSLĐ là mát thước đo quan trọng, phÁn ánh hiáu quÁ sử dāng lao đáng, hiáu quÁ khai thác các nguồn lực khác và khÁ nng c¿nh tranh cÿa DN trên thị trưßng.

</div>

×