Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.62 KB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1. Primary school teachers
(Giáo viên tiểu học cần nhiều kỹ năng giáo dục và cá nhân để dạy trẻ thành công.)2. Classrooms are insufficient,
<i>shift classrooms is 2.026, and most of them have not been well </i>
3. Since that peak year, the number has
(Kể từ năm cao điểm đó, số lượng giảm dần qua từng năm và duy trì tỷ lệ nhập học ổnđịnh.)
4. These schools can also organize classes to
(Các trường này cũng có thể tổ chức các lớp bồi dưỡng năng lực học tập của học sinhhoặc xây dựng các chương trình giáo dục tự chọn.)
5. In most countries, it is compulsory for children to
<i>in many jurisdictions it is permissible for parents to </i>
( Ở hầu hết các quốc gia, trẻ em bắt buộc phải học tiểu học, mặc dù ở nhiều khu vực pháplý, cha mẹ được phép cung cấp giáo dục tiểu học tại nhà.)
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">6. The number of primary pupils
(Số học sinh tiểu học tăng từ năm 1990 và đạt đỉnh điểm vào năm học 1997-1998 là 10,5triệu.)
7. Primary teachers have been
(Đội ngũ giáo viên tiểu học đã được nâng cao về số lượng và chất lượng, tuy nhiên điềunày không thể áp dụng triệt để cho vùng sâu, vùng xa, nơi giáo viên chưa đáp ứng được
trình độ đào tạo theo quy định.)
8. The desire to
(Mong muốn kết nối với học sinh của mình và khả năng hồn thành nhiều nhiệm vụ màcô ấy phải quản lý trong một ngày là một trong những kỹ năng quan trọng nhất.)9. Teacher’s training
(Đào tạo giáo viên đề cập đến các chính sách và quy trình được thiết kế để trang bị kiến thức, thái độ và kỹ năng cho các giáo viên tương lai.)
10. This achievement is thanks to the efforts
(Có được thành quả này là nhờ các tỉnh đã nỗ lực đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu họcmặc dù tỷ lệ còn khác nhau giữa các vùng.)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">11. The main reason for the reduction
<i>education </i>
(Nguyên nhân chính của việc giảm là do cuộc vận động phổ cập giáo dục tiểu học và bắtbuộc đối với mọi người, đặc biệt là mọi trẻ em trong độ tuổi đi học và từ cuộc vận động
kế hoạch hóa gia đình.)
12. The desire to
(Mong muốn kết nối với học sinh của mình và khả năng hồn thành nhiều nhiệm vụ màcơ ấy phải quản lý trong một ngày là một trong những kỹ năng quan trọng nhất.)13. Primary education must
(Giáo dục tiểu học phải cung cấp cho các em các kỹ năng cơ bản nghe, nói, đọc, viết vàtính tốn, hình thành cho các em thói quen rèn luyện thân thể.)
<i>14. Make an effort to </i>
(Hãy cố gắng biết tên từng học sinh và biết điều gì đó về học sinh đó càng nhanh càngtốt.)
15. How to
(Làm thế nào để duy trì và nâng cao tỷ lệ học sinh đi học và hồn thành chương trình giáodục tiểu học sẽ là một thách thức lớn mà giáo dục Việt Nam phải đối mặt)
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1. Constitution of the Socialist Republic of Vietnam (state) states that primary education(be) is compulsory to every child aged from 6 to 14.
2. Science (be) is an interesting topic for many young learners because it (build) buildstheir awareness of the natural world.
3. Vietnam (succeed) succeeded in making primary education universalized throughoutthe whole country although this fact (be) was completely applied to remote areas.
4. The major goals of primary education (achieve) achieved basic literacy and numeracyamongst all pupils, as well as (establish) established foundations in science, geography,history and other social sciences.
5. Some teachers (prefer) prefer to keep their lessons in a book, with one book for eachclass they teach. In this way the plans (keep) are kept in sequence and form an easy-to-refer-to neat record of the classes.
6. Approximately, one-third of new teachers (come) come through alternative routes toteacher certification, affiliated with schools of education where candidates still (enroll)
<b>enroll in university-based coursework.</b>
7. The Education Law (state) states that Education is the right and responsibility of everycitizen. Primary education (be) is compulsory and tuition-free to all children’
8. The project (aim) aims at raising the education quality of primary schools in in-needareas and the project (focus) focus on increasing professional teaching standards andtraining courses for teacher.
9. The renovated primary education program (construct) constructs into two phases. Therenovation of curriculum (accompany) accompanies by renovations of textbooks andteaching methodologies.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">10. The main components of the Program (develop) develop teaching and learningmaterials for teacher and students, training courses for teachers, and (provide) providestationaries for students and teachers.
11. Primary education (provide) provides in schools, where the child (stay) stays insteadily advancing classes until they complete it and move on to high school/ secondaryschool.
12. Children (place) place in classes with one teacher who (be) is primarily responsiblefor their education and welfare for that year.
13. Primary teachers (improve) improve in terms of quantity and quality, although thisfact (be) isn’t completely applied to remote areas, where teachers have not yet met therequired training standards.
14. Statistics (show) are shown that primary school teachers (assist) assist to varyingdegrees by specialist teachers in certain subject areas, often music or physical education.15. In the school year 2009–2010, Vietnam had 15,172 primary schools and 611(combine) combined primary and lower secondary schools. The total enrollment (be)
<b>was 7.02 million pupils, of whom 46% were girls.</b>
<b>1. Primary education is the first stage of general education. In most countries, it is</b>
compulsory for children to receive primary education, though in many jurisdictions it ispermissible for parents to provide it at home. The transition to secondary school or highschool is somewhat arbitrary, but it generally occurs at about eleven or twelve years ofage.
<i>(GDTH là bước đầu của toàn thể nền gdục. Ở hầu hết các quốc gia, tiếp nhận GDTH làbắt buộc với trẻ em, mặc dù ở nhiều khu vực pháp lý phụ huynh vẫn được phép cho conhọc ở nhà. Quá trình chuyển tiếp lên THCS hoặc THPT có phần hơi tùy ý, nhưng nóthường xuyên xảy ra vào khỏang 11 hoặc 12 tuổi.)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>2. The major goals of primary education are achieving basic literacy and numeracy</b>
amongst all pupils, as well as establishing foundations in science, geography, history andother social sciences. The relative priority of various areas, and the methods used to teachthem, are an area of considerable political debate.
<i>(Mục tiêu chính của GDTH là đạt được biết đọc viết và tính tốn cơ bản cho tất cả HS,cũng như thiết lập nền tảng về khoa học, địa lý, lịch sử và các môn khoa học xã hội khác.Mức độ ưu tiên tương đối của các lĩnh vực khác nhau và các phương pháp được sd đểdạy chúng, là 1 lĩnh vực được tranh luận đáng kể.)</i>
<b>3. Although you need to learn to be flexible in class, to be able to think on your</b>
feet and adapt your lesson plan according to circumstances. Some teachers prefer to keeptheir lessons in a book, with one book for each class they teach. In this way the plans arealways kept in sequence and form an easy-to-refer-to neat record of the classes.
<i>(Mặc dù, bạn cần hk cách linh hoạt trg lớp, có khả năng suy nghĩ ứng biến mau lẹ vàthích nghi giáo án của b theo mọi tình huống. Một vài GV tích kũy giáo án của họ trg 1quyển sách, với 1 cuốn sách sau mỗi lớp họ dạy. Bằng cách này, giáo án luôn được giữtheo 1 chuỗi và tạo thành sổ sách ghi chép gọn gàng dễ tham khảo của các lớp.)</i>
<b>4. Science is an interesting topic for many young learners because it builds their</b>
awareness of the natural world – and most children love to play outside. Games fosterhealthy competition in young children and can help them learn about working in a teamsetting.
<i>(Khoa học là 1 chủ đề thú vị dành cho cb nhỏ tuổi bởi vì nó xd cho chúng ý thức về thếgiới tự nhiên – và hầu hết trẻ em đều u thích vui chơi ngồi trời. Các trị chơi khích lệsự cạnh tranh lành mạnh ở trẻ nhỏ và có thể giúp chúng hk về cách làm việc trong 1nhóm.)</i>
<b>5. By 2000, Vietnam succeeded in making primary education universalized</b>
throughout the whole country. When children first come to school in the terms of theirfifth birthday, early years teachers share information with parents and ask for theiropinions about their child. The early teacher completes ‘baseline’ assessments whichassess the child’s achievements so far.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>(Vào năm 2000, VN đã thành công phổ cập gdth cho cả nước. Khi trẻ lần đầu tiên đếntrường trg thời hạn 5 tuổi, những năm đầu GV chia sẻ thông tin vs PH và hỏi ý kiến vềcon của họ. GV ban đầu hoàn thành các bài đánh giá “cơ bản” điều mà đánh giá thànhtích của trẻ cho đến nay.)</i>
<b>6. The school governors are mainly parents of children at school who volunteer to</b>
work in their spare time to support the work of the school.
<i>(Các ủy viên trg hội đồng quản trị trường chính là các cha mẹ HS, ng tự nguyện dành tgcủa mk để hỗ trợ các công vc của trường.)</i>
<b>7. Primary education is the first stage of general education. It is started in the 1992</b>
<i>Constitution of the Socialist Republic of Vietnam that ‘Education is the right andresponsibility of every citizen. Primary education is compulsory and tuition-free to allchildren’. Students in primary through fifth grade learn in several different styles.</i>
Teaching primary requires activities that differentiate the strengths and abilities of allstudents.
<i>(GDTH là cấp đầu tiên của GD phổ thông. Hiến pháp nước CHXHCNVN vào năm 1992cho rằng “GD điều đúng đắn và là trách nhiệm của mỗi công dân. GDTH là bắt buộc vàmiễn phí cho tồn trẻ em”. HS TH xun suốt 5 khối học theo nhiều cách khác nhau.Việc dạy ở trường TH phụ thuộc vào các hđ mà phân biệt các thế mạnh và khả năng củamọi HS.)</i>
<b>8. Art is an excellent way to help with motor skill development in young learners.</b>
Holding a paintbrush, drawing with pencils and crayons, or simply finger painting helpschildren understand the world around them and how to develop hand-eye coordination.
<i>(Nghệ thuật là 1 cách tuyệt vời để giúp pt kĩ năng vận động ở những ng hk trẻ. Cầm cọvẽ, vẽ bằng bút chì và bút chì màu, hoặc đơn giản là vẽ ngón tay giúp trẻ hiểu thế giớixung quanh và pt cách phối hợp giữa tay – mắt.)</i>
1. A / up / classroom / primary / school / good / teacher / without / able / manage / laugh /herself, / inject / in to / humor / the / negative / problems / getting / caught / to / to / in / at/ and / is / emotions
A good primary school teacher is able to laugh at herself, inject humor into the classroomand manage problems without getting to caught up negative emotions.
2. is / universalization / This / efforts / rate / varies / achievement / region / region / the /the / the / to / by / of / in / thanks / standards / provinces / made / primary / reaching /education / although / still / from / to
3. from / This / varies / achievement / primary / is / thanks/ of / to / to /the / the / the / by /in / efforts / provinces / reaching / standards / education / although / rate / universalization/ still / region / region / made
4. a / a / and / and / Each / each / student / his / strengths / weaknesses / able to / able to /make / connection / has / with / will / being / help / teacher / educate / be / most /effectively / own / one
5. In / keeps / whole / decade / country, / the / the / the / the / net / continues / enrollment /enrollment / rate / rate / of / and / students / growing / reduce / gross / to / over / past6. lots/ a / students / He / with / encourages / to / curiosity / of / of / questions / academics/ and / and / sense / exploration/ explore / ask
7. region / region / from / This / varies / universalization / achievement / primary / by/is / in / thanks/ of / to / to /the / the / the / efforts / provinces / reaching / standards /education / although / rate / still / made
8. project / areas / primary / quality / The / the / at / in / of / aims / raising / education /schools / in-need
9. from / This / varies / achievement / primary / by/ is / in / thanks/ of / to / to /the / the /the / efforts / provinces / reaching / standards / education / although / rate /universalization / still / region / region / made
10. without / the / emotions / A / and / good / school / is / laugh / herself, / inject /primary /humor / to / to / able to / classroom / manage / teacher / problems / getting / in /caught / up / at / negative / in
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1. MNAYSSTEOUULLI
SIMULTANROUSLY: Đồng thời2. OUENVRAABLF
UNFAVORABLE: Bất lợi3. TTTCOONNSIIU
CONSTITUTION: Cấu tạo4. CENTTHUSSIIA
ENTHUSIASTIC: Nhiệt tình5. ISNNMOOUUTA
MOUNTAINOUS: Miền núi6. CEINFRRRASTTUU
INFRASTRUCTURE: Cơ sở hạ tầng7. ONTDEEVLPME
DEVELOPMENT: Phát triển8. OUNNIIIVERSAALZT
UNIVERSALIZATION: Phổ cập9. NOORGAAANIZTIL:
ORGANIZATIONAL: Tổ chức10. TAILMORT
MOLARITY: Nồng độ phân tử (gam)11. STEAESHTIC
AESTHETICS: Tính thảm mỹ12. EGKNDOEWL
KNOWLEDGE: Kiến thức13. VEMENTACHIE
ECHIEVEMENT: Thành tự
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1.What are the major aims of primary education in Vietnam? (Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học ở Việt Nam là gì?)
The major aims of primary education in Vietnam are achieving basic literacy andnumeracy amongst all pupils, as well as establishing foundations in science, geography,history and other social sciences.
(Mục tiêu chính của giáo dục tiểu học ở Việt Nam là đạt được khả năng đọc viết và tínhtốn cơ bản cho tất cả học sinh, cũng như thiết lập nền tảng về khoa học, địa lý, lịch sử và
các môn khoa học xã hội khác.)2.What subjects are taught in primary schools in Vietnam?(Những môn học nào được dạy ở trường tiểu học ở Việt Nam?)
They are Vietnamese, Mathematics, Moral education, Natural and Social sciences,Art, Physical education, as well as Geography and History in grades four and five.
(Đó là Tiếng Việt, Tốn, Giáo dục đạo đức, Khoa học tự nhiên và xã hội, Mỹ thuật, Giáodục thể chất và Địa lý, Lịch sử ở lớp 4 và lớp 5.)
3. What are the duties of a teacher?(Nhiệm vụ của một giáo viên là gì?)
The duties of a teacher are providing knowledge, building up skills and fosteringmoral character; educating and managing students while they are at school; assessing thestudent. Besides that, teacher need to get to know and understand the student,differentiate the strengths and abilities of all students;...
(Nhiệm vụ của người giáo viên là cung cấp kiến thức, rèn luyện kỹ năng, bồi dưỡng nhâncách đạo đức; giáo dục, quản lý học sinh trong thời gian ở trường; đánh giá học sinh. Bêncạnh đó, giáo viên cần biết và hiểu học sinh, phân biệt được sở trường, năng lực của từng
học sinh;...)
<b>4. Why is primary education important?</b>
(Tại sao giáo dục tiểu học lại quan trọng?)
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Because primary education is the first stage of general education. It is both theright and the responsibility of every citizen. Moreover, it is providing basic literacy andnumeracy amongst all pupils as well as establishing foundations in science, geography,history and other social sciences which are necessary and useful for real life.
(Vì giáo dục tiểu học là bậc học đầu tiên của giáo dục phổ thơng. Đó vừa là quyền lợi,vừa là trách nhiệm của mỗi công dân. Hơn nữa, nó đang cung cấp khả năng đọc viết vàtính toán cơ bản cho tất cả học sinh cũng như thiết lập nền tảng về khoa học, địa lý, lịch
sử và các môn khoa học xã hội khác cần thiết và hữu ích cho cuộc sống thực)5. What are the skills of a primary school teacher?
(Kỹ năng của một giáo viên tiểu học là gì?)
The skills of a primary school teacher are the ability to connect with their students,sense of humor to manage the stress of dealing with classroom full of student, excellentorganizational skills, values academic inquiry, and natural love of children.
(Các kỹ năng của một giáo viên tiểu học là khả năng kết nối với học sinh của họ, óc hàihước để quản lý sự căng thẳng khi đối phó với lớp học đầy học sinh, kỹ năng tổ chức
xuất sắc, coi trọng việc tìm hiểu học thuật và tình yêu tự nhiên đối với trẻ em.)6. What are the main objectives of teaching?
(Mục tiêu chính của việc dạy học là gì?)
The main goal of teaching are providing knowledge, building up skills, fosteringmoral character educating students.
(Mục tiêu chính của dạy học là cung cấp kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng nhâncách đạo đức cho học sinh.)
7. Who is responsible for the national curriculum in Vietnam?
(Ai chịu trách nhiệm về chương trình giảng dạy quốc gia ở Việt Nam?)
The Ministry of Education and Training is the government ministry responsiblefor the national curriculum in Vietnam.
(Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan của chính phủ chịu trách nhiệm về chương trìnhgiảng dạy quốc gia ở Việt Nam.)
8. What are the teaching materials?
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">(Các tài liệu giảng dạy là gì?)
They are textbooks, photography, videos, computer, handouts, study guides, ...(Đó là sách giáo khoa, nhiếp ảnh, video, máy tính, tài liệu phát tay, tài liệu hướng
dẫn học tập, ...)9. What is the most important role of the teacher?(Vai trò quan trọng nhất của giáo viên là gì?)
The teacher's most important role is to be a good educator with a professionalqualification and enthusiasm for teaching.
(Vai trò quan trọng nhất của người giáo viên là phải là một nhà sư phạm giỏi, cótrình độ chun mơn và tâm huyết với nghề dạy học.)
10. Why is teaching methods important?
(Tại sao phương pháp giảng dạy lại quan trọng?)
Because it will maintain the interest of students in learning, create a fun andproductive learning atmosphere. Besides that, it will help teacher to teach student better,encourage the student to explore the knowledge.
(Bởi nó sẽ duy trì hứng thú học tập của học sinh, tạo khơng khí học tập vui vẻ, hiệu quả.Bên cạnh đó, nó sẽ giúp giáo viên dạy học sinh tốt hơn, khuyến khích học sinh khám phá
kiến thức.)