Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 60 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Thị ÁnhNhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 05</b></i>
<i>TP HCM, ngày 26 tháng 10 năm 2021</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">2.1. Cấu trúc tổ chức chuỗi cung ứng của Amazon.com...12
2.2. Mơ hình chuỗi cung ứng của Amazon...13
<i>2.2.1 Mơ hình FBA... 13</i>
<i>2.2.2 Mơ hình FBM... 15</i>
2.3. Dòng dữ liệu của chuỗi cung ứng...16
<i>2.3.1 Nhà cung cấp sử dụng dịch vụ vận chuyển của Amazon FBA.... 16</i>
<i>2.3.2 Amazon tự sản xuất... 18</i>
<i>2.3.3 Hình thức FBM...20</i>
2.4 Hoạt động của chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp Amazon... 21
<i>2.4.1 Mơ hình hồn tất đơn hàng của Amazon...21</i>
3.4 Phân tích hoạt động quản trị kênh phân phối của Amazon...41
<i>3.4.1 Mô hình hố hoạt động quản lý đơn hàng của khách hàng tạiAmazon... 41</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>3.4.2 Hoạt động quản lý đơn hàng của khách hàng tại Amazon... 41</i>
<i>3.4.3 Hoạt động xử lý đơn hàng của khách hàng trong kho hàng tạiAmazon... 42</i>
<i>3.4.4 Hoạt động vận chuyển giao hàng tới khách hàng của Amazon.. 46</i>
<i>3.4.5 Chính sách và quy trình đổi trả hàng của Amazon... 51</i>
<i>Hình 2 : Mơ hình FBM... 15</i>
<i>Hình 3 : Nhà cung cấp sử dung dịch vụ vận chuyển của Amazon FBA... 16</i>
<i>Hình 4 : Amazon tự sản xuất... 18</i>
<i>Hình 5 : Hình thức FBM...20</i>
<i>Hình 6 : Quy trình đặt hàng trực tuyến trên website của Amazon... 28</i>
<i>Hình 7 : Truy cập website và đăng ký, đăng nhập tài khoản...29</i>
<i>Hình 8 : Tìm kiếm sản phẩm 1...29</i>
<i>Hình 9 : Tìm kiếm sản phẩm 2...30</i>
<i>Hình 10 : Xem chi tiết thông tin sản phẩm và chọn sản phẩm cho vào giỏhàng...31</i>
<i>Hình 11 : Tiến hành thanh tốn và hồn tất thủ tục đặt hàng...31</i>
<i>Hình 12 : Điền thơng tin đẻ tiến hành thanh tốn... 32</i>
<i>Hình 13 : Chọn phương thức thanh tốn... 33</i>
<i>Hình 14 : Kiểm tra thơng tin đơn hàng trước khi tiến hành thanh tốn...33</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>Hình 15 : Robot vận chuyển kệ hàng...35</i>
<i>Hình 16 : Robot vận chuyển hàng sau khi hàng hóa qua hệ thống SLAM...36</i>
<i>Hình 17 : Robot trong hệ thống SLAM...36</i>
<i>Hình 18 : Hình ảnh kho hàng... 37</i>
<i>Hình 19 : Robot di chuyển hàng...38</i>
<i>Hình 20 : Khu vực đóng gói hàng... 38</i>
<i>Hình 21 : Các gói hàng đi qua hệ thống SLAM để dán nhãn...39</i>
<i>Hình 22 : Các gói hàng di chuyển trên băng chuyền đến khu vực sẵn sàng vậnchuyển đến người mua...40</i>
<i>Hình 23 : Mơ hình hoạt động quản lý đơn hàng của khách hàng... 41</i>
<i>Hình 24 : Bộ phận (Flowmeister) tại trạm phân phối... 43</i>
<i>Hình 25 : Nhân viên sẽ thực hiện việc quét mã cho sản phẩm bằng một thiết bịcầm tay (Nguồn: genk.vn)...44</i>
<i>Hình 26 : Băng chuyền vận chuyển đơn hàng đến khâu đóng gói của Amazon(Nguồn: genk.vn)...45</i>
<i>Hình 27 : Máy bay khơng người lái chuyển phát hàng của Amazon(Nguồn:vietnamplus.vn)...48</i>
<i>Hình 28 : Mơ hình thực hiện đổi trả hàng của Amazon...51</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>LỜI MỞ ĐẦU</b>
<i>Hiện nay, Thương mại điện tử đã có những phát triển vượt bậc và trởthành một hoạt động thương mại quen thuộc không chỉ riêng với người tiêudùng và cịn là các cơng ty hay doanh nghiệp khắp nơi trên thế giới. Sự cạnhtranh giữa các công ty và doanh nghiệp trong lĩnh vực Thương mại điện tửluôn ở mức độ cao khi họ phải tranh giành và chiếm lấy từ thị phần kinhdoanh cho riêng mình. Các công ty và doanh nghiệp sẽ sử dụng nhiều cáchthức để tăng lợi thế cạnh tranh trong môi trường Thương mại điện tử củamình và trên thực tế là có rất nhiều cách để có được lợi thế cạnh tranh nhưđầu tư nghiên cứu sản phẩm, nghiên cứu thị trường, tìm hiểu về khách hàng,marketing,... Nhưng một trong số đó phải kể đến đó là chuỗi cung ứng củacơng ty hay doanh nghiệp của mình. Chuỗi cung ứng là một phần vô cùngquan trọng của các công ty hay doanh nghiệp hoạt động trong ngành Thươngmại điện tử. Trong thời kỳ này, sự cạnh tranh về giá bán và thu mua lnđược ưu tiên vì thế các cơng ty hay doanh nghiệp hoạt động trong Thươngmại điện tử càng phải chú trọng hơn vào chuỗi cung ứng của mình. Và hoạtđộng quản trị chuỗi cung ứng (SCM) trở thành một hoạt động được đặt lênhàng đầu để chuỗi cung ứng của các công ty và doanh nghiệp trong ngànhTMĐT hoạt động hiệu quả nhất. Việc chiếm lĩnh thị trường và có được sự tínnhiệm từ khách hàng ln chịu những tác động lớn từ hoạt động quản trịchuỗi cung ứng hiệu quả.</i>
<i>Hoạt động quản trị chuỗi cung ứng tác động rất lớn đến khả năng vươnxa, khả năng chiếm lĩnh thị trường, cũng như có được sự tín nhiệm từ kháchhàng của công ty hay doanh nghiệp trong thời buổi ngành Thương mại điệntử ln có những sự cạnh tranh khốc liệt . Nếu quản lý chuỗi cung ứng tốt thìcơng ty hay doanh nghiệp khơng những có thể thu được lợi nhuận cao mà cònlà tiền đề để vươn lên và vượt xa các đối thủ cạnh tranh trong ngành.</i>
<i>Một ví dụ điển hình vơ cùng nổi tiếng và được nhiều người tiêu dùngbiết đến là Amazon - một công ty Thương mại điện tử đa quốc gia. Mô hìnhchuỗi cung ứng và hoạt động quản trị chuỗi cung ứng của Amazon được xemnhư là niềm tự hào của họ khi đã áp dụng nhiều công nghệ, kỹ thuật tiên tiếnnhất để chuỗi cung ứng hoạt động linh hoạt và hiệu quả. Nhờ hoạt động quảntrị chuỗi cung ứng và mơ hình chuỗi cung ứng đã góp phần làm cho Amazon</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>trở thành một công ty Thương mại điện tử lớn nhất thế giới. Amazon.com làtrang web mua hàng trực tuyến của Amazon khi hỗ trợ mọi người từ thanhtoán trực tuyến, và giao hàng đến mọi nơi trên thế giới, nhưng điều quantrọng là Amazon vẫn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm.</i>
<i>Với mong muốn hiểu rõ hơn về sự thành công trong việc vận hànhchuỗi cung ứng của một công ty Thương mại điện tử đa quốc gia và lớn nhấtthế giới là Amazon , nhóm quyết định chọn đề tài “Quản trị chuỗi cung ứngcủa Amazon”. Rất mong nhận được sự quan tâm và đánh giá cao từ cơ.</i>
<i>Nhóm em xin chân thành cảm ơn ạ!</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ AMAZON1.1. Lịch sử hình thành và phát triển</b>
Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty Thương mại điệntử đa quốc gia lớn nhất thế giới được Jeffrey P. Bezos thành lập vào năm 1994và đưa nó trực tuyến trong năm 1995. Chỉ hai tháng kể từ khi chính thứcthành lập, Amazon đã có khách hàng trên 50 bang và 45 nước.Vào ngày 16tháng 7 năm 1995, Amazon.com đi vào hoạt động và trở thành một trang webtrực tuyến chuyên bán lẻ mặt hàng là những cuốn sách với đủ nội dung và thểloại. Đến tháng 6 năm 1996, công ty nhận được khoản đầu tư đầu tiên là 8triệu USD. Đến tháng 3 năm 1997, mỗi ngày website cơng ty có 80,000 lượttruy cập.
Ngày 15/05/1997, Amazon cổ phần hóa cơng ty. Amazon.com pháthành cổ phiếu lần đầu tiên và đăng ký trên sàn giao dịch chứng khoánNASDAQ của Mỹ với ký hiệu AMZN và có mức giá 18 USD/cổ phần. Từmột nhà sách trực tuyến Amazon đã trở thành một tạp hóa kinh doanh đầy đủcác mặt hàng và trở thành website thương mại điện tử lớn nhất thế giới.Amazon bắt đầu mở rộng kinh doanh ra ngoài lĩnh vực sách vào năm 1998.Amazon.com phát triển từ cửa hàng sách lớn nhất thế giới thành cửa hàng lớnnhất thế giới bán các mặt hàng như các sản phẩm: sách, DVD, CD, tải nhạcMP3, phần mềm máy tính, trò chơi video, hàng điện tử, hàng may mặc, trangsức, đồ gỗ, thực phẩm, ô tô và đồ chơi, …
Tuy nhiên Amazon đã trải qua những năm cuối thập niên 90 và đầu thếkỷ XX đầy mệt mỏi. Các nhà đầu tư kêu than vì cơng ty vẫn tiếp tục khơng cólãi - doanh số vẫn dồn vào việc xây dựng và mở rộng công ty. Tuy vậy, nhờsự lãnh đạo của Bezos, việc bám chặt vào tầm nhìn cơng ty và tập trung vàophục vụ khách hàng, Amazon đã khơng bị thổi bay bởi bong bóng dot-com.Ngày nay, Amazon đã trở thành nơi cung cấp rất nhiều mặt hàng khác nhau từđồ công nghệ, thực phẩm, quần áo đến cả các vật dụng gia đình và văn phịngphẩm. Với mục tiêu rõ ràng của mình , Amazon đã thực sự trở thành một siêuthị bán lẻ khổng lồ trên Internet.
Vào cuối Quý 4 năm 2017, dấu ấn của Amazon được ghi nhận trên toàncầu cho thấy tốc độ phát triển không ngừng nghỉ của “ông lớn” Thương mạiđiện tử này như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Bên cạnh đó, Amazon còn hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp và ngườibán trên toàn cầu với những con số ấn tượng: Gần 200,000 người bán vượtdoanh thu 1 triệu USD trên Amazon trong năm 2018. 20% là con số về sựtăng trưởng số lượng người bán vượt quá doanh thu 1 triệu USD trên Amazontrong năm 2018. Trên 50% số lượng sản phẩm bán trên Amazon đến từ cácdoanh nghiệp và người bán trên toàn cầu
Điểm nổi bật và cũng là điều tạo nên thành cơng cho Amazon chính làở hệ thống kho hàng. Các nhà kho được Amazon xây dựng không theo cáchthơng thường mà nó được đầu tư cơng nghệ khá nhiều. Nó được sử dụng cơngnghệ cao đến nỗi địi hỏi rất nhiều dịng mã hóa để vận hành phức tạp khơngkém gì trang web của Amazon. Amazon thành cơng nhờ sự đa dạng về hànghóa, một thương hiệu dễ nhớ, một website dễ truy cập và khai thác thông tincộng với độ tin cậy về dịch vụ cực cao. Amazon đã xây dựng được một nềntảng khách hàng hết sức trung thành và họ “canh tác trên cánh đồng màu mỡđó” bằng cách liên tục giảm giá đồng thời tăng cường các tiện ích trên website.
Ngày 7/1/2019, tập đoàn thương mại điện tử Amazon đã vượt qua hãngphần mềm Microsoft về giá trị vốn hóa thị trường, theo đó trở thành doanhnghiệp đại chúng có mức vốn hóa lớn nhất thế giới, với mức vốn hóa khoảng797 tỷ USD.
Đầu tháng 1/2019, trang thương mại điện tử Amazon đã chính thứcbước chân vào thị trường Việt Nam, để hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia vàomạng lưới bán hàng trực tuyến tồn cầu.Theo đó, Cục Xúc tiến Thương mạithuộc Bộ Công thương đã công bố hợp tác với Amazon Global Selling để hỗtrợ doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xúc tiến xuất khẩu thông qua thương
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">mại điện tử.Trong vai trị hợp tác này, phía Amazon sẽ hỗ trợ doanh nghiệpViệt Nam, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiếp cận thị trườngthế giới, phát triển thương hiệu trên trang Amazon.com.Đây là một sự kiệnquan trọng khi các doanh nghiệp Việt có thể bán hàng trên sàn thương mạiđiện tử lớn nhất thế giới.
<b>1.2. Các dòng sản phẩm và dịch vụ của Amazon</b>
<i>* Các dịng sản phẩm chính hiện nay của Amazon bao gồm:</i>
- Amazon.com: Trang thương mại điện tử, mua sắm.
- Amazon Web Services là một công ty con của Amazon chuyên cungcấp các nền tảng điện toán đám mây theo yêu cầu cho các cá nhân, cơng tyhay chính phủ, trên cơ sở trả tiền theo nhu cầu sử dụng.
- Amazon Alexa (gọi tắt là Alexa) là trợ lý ảo được phát triển bởiAmazon. Nó có khả năng tương tác bằng giọng nói, chọn bài hát, lên danhsách cần làm, cài đặt báo thức, ...
- Alexa.com (Alexa Internet) là website thống kê và thông tin về lưulượng truy cập website.
- Amazon Appstore là một cửa hàng ứng dụng dành cho hệ điều hànhAndroid.
- Amazon Prime
- Amazon Prime Video
- IMDb là trang cơ sở dữ liệu trực tuyến về điện ảnh thế giới.
- Kindle: là một cửa hàng thương mại điện tử sách trực tuyến được điềuhành bởi Amazon như một phần của trang web bán lẻ và có thể được truy cậptừ bất kỳ ứng dụng Amazon Kindle, …
- Audible Audiobook (sách âm thanh).- Javari.co.uk
- A2Z Development
<i>* Các dịch vụ của Amazon:</i>
<i><b>- Dịch vụ thanh toán: là dịch vụ thanh toán đầy đủ và hữu hiệu cho các</b></i>
nhà bán lẻ Thương mại điện tử, cho phép khách hàng sử dụng địa chỉ vậnchuyển và thơng tin thanh tốn tại tài khoản Amazon.com của họ để mua
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">thông qua trang Thương mại điện tử của khách hàng hoặc trang web di độngcủa khách hàng. Khách hàng hoàn tất mua hàng một cách nhanh chóng vàthuận tiện, mà khơng bao giờ rời khỏi trang web của khách hàng
<i><b>- Dịch vụ quảng cáo: Amazon cung cấp các công cụ khách hàng cần để</b></i>
tạo ra và duy trì Quảng cáo sản phẩm, dễ dàng sử dụng, quản lý danh mục sảnphẩm. Khi khách hàng tạo tài khoản Amazon sẽ cài đặt trước chi phí mỗi lầnnhấp chuột và hồ sơ dự thầu với số tiền tối thiểu của mỗi loại. Khách hàng chỉcần tải lên danh mục sản phẩm chi tiết, thiết lập ngân sách hàng ngày và đãsẵn sàng để kinh doanh. Quảng cáo sản phẩm của khách hàng sau đó sẽ đượchiển thị trên một loạt các vị trí trên Amazon.com bao gồm cả tìm kiếm vàduyệt kết quả và các trang sản phẩm. Các quảng cáo này liên kết trực tiếp đếncác sản phẩm trên trang web của khách hàng nơi mà khách hàng thực hiệnviệc bán hàng.
<i><b>- Bán hàng trên Amazon.com: Khách hàng có thể đăng ký bán hàng</b></i>
trực tuyến trên Amazon.com để là một người bán hàng chuyên nghiệp. Sảnphẩm của khách hàng sẽ được tiếp cận hàng chục triệu khách hàng củaAmazon.com với đa dạng sản phẩm. Amazon cho phép lựa chọn, đóng gói vàcác đơn đặt hàng tàu cho khách hàng với sự thực hiện của Amazon (tùy chọn).
<i><b>- Amazon Webstores: Cung cấp đầy đủ tính năng cho sản phẩm</b></i>
Thương mại điện tử, cho phép khách hàng xây dựng và vận hành một doanhnghiệp trực tiếp đến khách hàng có lợi nhuận. Giao diện quản lý của webstoredễ dàng, nhanh chóng xây dựng và quản lý kinh doanh trực tuyến với một chiphí hoạt động rất thấp. Webstore cung cấp cho khách hàng toàn quyền kiểmsốt và tính linh hoạt để quản lý kinh nghiệm khách hàng qua nhiều kênh khácnhau (trang web, lưu trữ, điện thoại), kết hợp giám định thương mại điện tửcủa Amazon cho sự thành công của người bán đang diễn ra, và thúc đẩy sứcmạnh và độ tin cậy cho cơ sở hạ tầng của Amazon. Khách hàng có thể bắt đầungay bây giờ với không đầu tư phần cứng và phần mềm và khơng có hợpđồng dài hạn.
<i><b>- Dịch vụ vận chuyển: Amazon hỗ trợ trong việc vận chuyển và bảo</b></i>
quản sản phẩm khi khách hàng sử dụng dịch vụ (FBA). Amazon đã tạo ra mộttrong những mạng lưới thực hiện tiên tiến nhất trên thế giới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ HÌNH CHUỖICUNG ỨNG CỦA AMAZON</b>
<b>2.1. Cấu trúc tổ chức chuỗi cung ứng của Amazon.com</b>
<i><b>- Quản lý sản xuất: Dự báo nhu cầu của khách hàng đối với các sản</b></i>
phẩm; phân tích sản xuất sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm dự trên phản hồi từkhách hàng; đưa ra ước tính cho nhập nguyên, vật liệu sản xuất, mặt hàng vàsố lượng cần sản xuất. Nhận và xử lý phản hồi của khách hàng về sản phẩm.
<i><b>- Chăm sóc khách hàng: thơng qua các kênh liên hệ như điện thoại,</b></i>
trực tuyến, email; hỗ trợ khách hàng đặt hàng, xử lý các lỗi trong quá trìnhmua sắm, giao nhận hàng và quá trình thanh tốn; các chính sách hồn trả vàbảo hành.
<i><b>- Lưu kho: Quản lý quy trình trong kho và trung tâm phân phối, đảm</b></i>
bảo mức tồn kho phù hợp trên các SKU (Stock keeping unit – đơn vị lưu kho)và hoàn thành các đơn đặt hàng trong mức chi phí thấp nhất. Quản lý số lượnghàng hóa; quản lý đơn hàng thơng qua mã vạch và hệ thống tự động; đóng gói,dán và cân đơn hàng; theo dõi hàng tồn kho; đánh giá mức độ đảm bảo tiêuchuẩn kho.
<i><b>- Vận chuyển: Quản lý các kênh giao hàng: vận tải đường bộ, máy bay</b></i>
không người lái, các kênh vận chuyển quốc tế (hàng khơng, vận tải biển),…Theo dõi thời gian và tình trạng vận chuyển và giao hàng thành công tớikhách hàng của chính Amazon cung cấp, bên thứ ba và dịch vụ Amazon Flex.Tiếp nhận và xử lý các phản hồi của khách hàng về dịch vụ giao hàng. Phântích mơ hình phát triển hình thức vận tải phù hợp với từng khu vực và kết nốivới các kênh vận tải trên thế giới.
<i><b>- Thanh toán: Quản lý tất cả các kênh thanh toán (các ngân hàng thanh</b></i>
toán quốc tế, Amazon Gift Card). Ghi nhận và xử lý các phản hồi của kháchhàng liên quan đến quy trình thanh tốn. Phân tích, nghiên cứu, kiểm tra vàkết hợp với bộ phận kỹ thuật đảm bảo vận hành hoạt động kênh thanh tốn,duy trình và mở rộng hợp tác với các bên cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Mơ hình được thực hiện chi tiết qua các bước sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><i><b>a. Quy trình sản xuất</b></i>
<i>* Amazon tự sản xuất hàng hóa</i>
(1.1) Nhà cung cấp nguyên vật liệu cung cấp nguyên vật liệu đến nhàmáy sản xuất của Amazon
(1.2) Sản xuất hàng hóa tại nhà máy
(1.3) Sau khi sản phẩm hoàn thành, bộ phận sản xuất sẽ xuất hàng hóakhỏi nhà máy và vận chuyển đến kho
<i><b>* Nhà cung cấp (người bán) sử dụng mơ hình FBA</b></i>
(2) Nhà cung cấp sản xuất sản phẩm tại nhà máy của họ, sản phẩm hoànthành sẽ được gửi với số lượng lớn đến các kho lưu trữ của Amazon
<i>* Tại kho của Amazon</i>
(3) Nhân viên kho sẽ gán mã vạch cho từng sản phẩm rồi đưa lên kệtrong kho
<i><b>b. Quy trình nhận đơn hàng</b></i>
(4) Khách hàng nhấn đặt mua hàng trên website Amazon.com
(5) Nhân viên kho nhận đơn hàng với thông tin sản phẩm cùng các mãvạch, nhân viên kho sẽ lấy hàng ra khỏi kệ dựa trên mã vạch tương ứng trongkho.
(9) Đơn hàng xuất kho
(10) Nhân viên giao hàng từ đơn vị vận của Amazon hoặc AmazonFlex (do khách hàng chọn lúc mua hàng) đến lấy hàng rồi vận chuyển đếnkhách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>* Mô hình được thực hiện chi tiết qua các bước sau:</i>
(1) Người bán đăng tải thông tin sản phẩm lên sàn thương mại điện tửAmazon.com
(2) Khách hàng nhấn đặt mua hàng trên website Amazon.com
(3) Người bán xác nhận đơn hàng và tự xử lý các khâu đóng gói và vậnchuyển hàng hóa đến tay khách hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2.3. Dịng dữ liệu của chuỗi cung ứng</b>
<i><b>2.3.1 Nhà cung cấp sử dụng dịch vụ vận chuyển của Amazon FBA</b></i>
<i>Hình 3: Nhà cung cấp sử dung dịch vụ vận chuyển của Amazon FBA* Chi tiết dịng dữ liệu:</i>
(1) Thơng tin đặt hàng từ khách hàng trên Amazon.com: sản phẩm, mãvạch tự động, số lượng, giá thành, thông tin khách hàng, địa chỉ giao hàng,phương thức liên lạc, hình thức/tình trạng thanh tốn, hình thức và thời gianvận chuyển.
(2.1) Nhà cung cấp sản phẩm cung cấp cho Amazon thông tin các sảnphẩm, giá thành, số lượng mà họ đưa đến kho
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">(4) Bộ phận vận chuyển gửi thông tin đến trung tâm phân phối về thờigian lấy hàng xuất kho
(5) Amazon xác nhận tiếp nhận đơn hàng của khách hàng, kèm theo gửilại thơng tin về hình thức vận chuyển và thời gian giao hàng
(6) Bộ phận vận chuyển sau khi giao hàng thành sẽ xác nhận thông tinvới khách hàng và xác nhận nhận thanh tốn (nếu có)
(7) Bộ phận vận chuyển xác nhận giao hàng thành công với Amazon(8.1) Khách hàng gửi feedback (nếu có) đến Amazon
(8.2) Amazon gửi feedback của khách hàng về sản phẩm đến nhà cungcấp sản phẩm (nếu có)
(8.3) Amazon gửi feedback của khách hàng về đóng gói, sai sản phẩmđã đặt đến trung tâm phân phối (nếu có)
(8.3) Amazon gửi feedback của khách hàng về dịch vụ vận chuyển đếnbộ phận vận chuyển (nếu có)
Giữa Amazon với nhà cung cấp sản phẩm hay các đơn vị vận chuyểntrong Amazon Flex sẽ có những thông tin về điều khoản và hợp đồng.
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i><b>2.3.2 Amazon tự sản xuất</b></i>
<i>Hình 4: Amazon tự sản xuất* Chi tiết dòng dữ liệu:</i>
(1.1) Bộ phận sản xuất sản phẩm dựa vào các phân tích, đánh giá, kếhoạch gửi yêu cầu mua nguyên vật liệu đến nhà cung cấp: tên nguyên vật liệu,số lượng
(1.2) Bộ phận kho dựa vào các phân tích, đánh giá, kế hoạch gửi yêucầu sản xuất sản phẩm đến bộ phận sản xuất: tên sản phẩm, số lượng, kho cầncung cấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">(2.1) Nhà cung cấp nguyên vật liệu khi cung cấp cho nhà máy sản xuấtsẽ gửi kèm theo thông tin các nguyên vật liệu, giá thành, số lượng, thông tinnày sẽ được bộ phận kho ở nhà máy sản xuất kiểm tra, xác nhận rồi gửi quabộ phận accounting
(2.2) Sau khi hoàn thành sản xuất sản phẩm, bộ phận sản xuất sẽ nhậpkho hàng hóa với cá thong tin về tên sản phẩm và số lượng, bộ phận kho sẽkiểm tra xác nhận dựa vào thông tin trên
Bước (3) đến (10) tương tự các bước (1) đến (8) trong mục 2.3.1
Giữa Amazon với nhà cung cấp nguyên vật liệu hay các đơn vị vậnchuyển trong Amazon Flex sẽ có những thơng tin về điều khoản và hợp đồng.
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b>2.3.3 Hình thức FBM</b></i>
<i>Hình 5: Hình thức FBM* Chi tiết dịng dữ liệu:</i>
(1) Thông tin đặt hàng từ khách hàng trên Amazon.com: sản phẩm, mãvạch tự động, số lượng, giá thành, thông tin khách hàng, địa chỉ giao hàng,phương thức liên lạc, hình thức/tình trạng thanh tốn, hình thức và thời gianvận chuyển.
(2) Amazon gửi thông tin về đơn hàng cũng như hình thức vận chuyểncủa khách hàng đến người bán để xác nhận về đơn hàng.
(3) Amazon gửi thông tin về đơn hàng được xác nhận, hình thức vậnchuyển và thời gian vận chuyển đến người mua.
(4) Khi vận chuyển đến khách hàng, người bán xác nhận với người muavề thơng tin giao hàng và hồn thành thanh tốn (nếu có) thơng qua đơn vịvận chuyển riêng của người bán
(5) Người bán cập nhập lên website của Amazon về thông tin đơn hàngđã giao
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>2.4 Hoạt động của chuỗi cung ứng tại doanh nghiệp Amazon</b>
Năm 2004, 10 năm sau khi Amazon được thành lập, doanh thu hàngnăm của nó chỉ dưới 7 tỷ USD. Theo Statistic, đến năm 2018, doanh thu đạtgần 233 tỷ USD. Trên thực tế, Amazon là công ty nhanh nhất đạt 100 tỷ USDdoanh thu bán hàng, chỉ mất 20 năm. Từ khi thành lập, Amazon đã tăngtrưởng khoảng 20% mỗi năm. Nó đã tăng trưởng hơn 20% từ năm 2018 đếnnăm 2019. Hiện tại, Amazon chiếm gần 14% tổng doanh thu thương mại điệntử toàn cầu. Nhiều người tin rằng Amazon đang đặt mục tiêu đạt 1 nghìn tỷ đơla doanh thu hàng năm.
Amazon đã nhanh chóng thay đổi, thích nghi và trở thành một trongnhững công ty lớn nhất trong lịch sử. Nếu bạn tính tốn tỷ lệ tăng trưởng hàngnăm khoảng 20% của Amazon, nó sẽ đạt được mục tiêu đó vào năm 2027.Cho dù cơng ty có đạt được mục tiêu đó hay khơng thì việc chuyển đổi củaAmazon từ một công ty bán sách trực tuyến đơn giản trở thành một thế lựcđáng gờm nhất trong ngành bán lẻ là rất đáng chú ý. Một trong những độnglực đằng sau sự chuyển đổi đó là chuỗi cung ứng sáng tạo và hiệu quả cao.Những nỗ lực không ngừng của Amazon để cung cấp sản phẩm cho kháchhàng trong thời gian ngắn nhất có thể đang gây áp lực lớn lên các gã khổng lồtrong ngành bán lẻ khác trên tồn cầu và do đó thay đổi cách thức hoạt độngcủa quản lý chuỗi cung ứng.
<i><b>2.4.1 Mơ hình hồn tất đơn hàng của Amazon</b></i>
Amazon được nhiều người coi là công ty Thương mại điện tử lớn nhấtthế giới, theo doanh thu.
<i><b>a. Fulfillment by Amazon (FBA)</b></i>
Fulfillment By Amazon (FBA) là một dịch vụ do Amazon cung cấpnhằm hỗ trợ lưu trữ, đóng gói và vận chuyển cho người bán. Điều này giúpngười bán bớt gánh nặng và mang lại cho họ sự linh hoạt hơn trong các hoạtđộng bán hàng của mình. Chương trình cho phép người bán vận chuyển hànghóa của họ đến trung tâm thực hiện của Amazon, nơi các mặt hàng được lưu
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">trữ trong kho cho đến khi chúng được bán. Khi một đơn đặt hàng được đặt,nhân viên của Amazon chuẩn bị vật lý, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm.
Lợi ích của việc sử dụng dịch vụ FBA: Người bán có thể tận dụng tấtcả các tài nguyên và lợi ích liên quan đến Amazon khi họ đăng ký FulfillmentBy Amazon. Bao gồm:
<i><b>- Tên của Amazon được liên kết với sản phẩm của họ: Đây là đảm</b></i>
bảo chất lượng mà hầu hết người mua sẽ đánh giá cao, khiến họ có xu hướngủng hộ người bán vì điều đó. Việc gắn tên Amazon với sản phẩm của họ sẽgiúp người bán có được lịng tin của người tiêu dùng, những người mong đợidịch vụ khách hàng xuất sắc và giao hàng nhanh chóng với FBA.
<i><b>- Quản lý dịch vụ khách hàng của Amazon: Quản lý dịch vụ khách</b></i>
hàng 24/7 của Amazon thay mặt người bán FBA xử lý các thắc mắc, trả hàngvà hoàn lại tiền. Dịch vụ này miễn phí, ngoại trừ Phí xử lý trả hàng được ápdụng cho một số danh mục sản phẩm nhất định.
<i><b>- Phí vận chuyển được trợ cấp: Bởi vì Amazon có mối quan hệ với các</b></i>
cơng ty vận chuyển, người bán sử dụng dịch vụ này sẽ có thể trả phí vậnchuyển ít hơn so với nếu các mặt hàng được giao từ tài khoản của một cá nhân.Ngồi ra, người bán có thể cung cấp dịch vụ giao hàng miễn phí trên một sốlượng nhất định vì các sản phẩm được bán qua FBA đủ điều kiện cho AmazonPrime và Miễn phí Vận chuyển Siêu tiết kiệm.
<i><b>- Trung tâm thực hiện Amazon đa kênh: Người bán FBA có thể tiết</b></i>
kiệm bằng việc lưu trữ hàng hóa tại các kho của Amazon. Amazon có thể vậnchuyển sản phẩm nhanh chóng đang được bán trên nhiều kênh, khơng chỉ trênthị trường của Amazon.
<i><b>- Tiêu chuẩn hóa vận chuyển: Tất cả các đơn đặt hàng FBA đều được</b></i>
xử lý giống hệt như cách Amazon xử lý hàng hóa của chính mình. Điều nàycó nghĩa là khi ai đó mua một mặt hàng, Amazon sẽ chọn mặt hàng đó từ khocủa họ, đóng gói mặt hàng đó và chuyển đến tay người mua. Người bán có thểgiới thiệu một mặt hàng trên trang web của riêng mình và thơng qua dịch vụFulfillment By Amazon, Amazon vẫn đảm nhận tất cả các công việc nặngnhọc.
<i><b>- Tiếp cận đối tượng Prime: Danh sách FBA đủ điều kiện đủ điều kiện</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">tiếp cận khách hàng mới và khách hàng hiện tại, những người tìm kiếm giaohàng miễn phí trong một hoặc hai ngày, lọc riêng cho các sản phẩm đủ điềukiện Prime và chỉ chuyển đổi nếu huy hiệu Prime hiển thị.
<i>* Hạn chế của FBA:</i>
<i><b>- Phí đắt đỏ: Phí thực hiện và lưu kho, bao gồm phí lưu kho dài hạn, có</b></i>
thể tăng nhanh chóng, đặc biệt là với các sản phẩm di chuyển chậm hoặc quákhổ. Người bán cũng bị tính phí loại bỏ đối với các sản phẩm bị lỗi, hư hỏngvà khơng bán được cũng như phí xử lý để loại bỏ hàng tồn kho không bánđược.
<i><b>- Các vấn đề về xử lý sản phẩm của Amazon: Đơi khi hàng tồn kho có</b></i>
thể bị thất lạc hoặc hư hỏng trong q trình thực hiện. Thơng thường, lỗi nằmở phía Amazon, khơng phải lỗi của người bán. Trong những trường hợp này,Amazon sẽ chủ động hoàn tiền cho người bán. Tuy nhiên, một số trường hợpcó thể khơng được chú ý, trong đó hàng tồn kho bị hư hỏng và người bán bịmất tiền. Người bán nên lưu hồ sơ về các lô hàng của họ trong trường hợpAmazon khơng nhận được hàng tồn kho.
<i><b>- Ngun tắc đóng gói sản phẩm: Amazon có các yêu cầu cụ thể đối</b></i>
với một số sản phẩm nhất định (tức là đóng bao poly và gói bong bóng) đểđảm bảo chúng đến các trung tâm giao hàng của Amazon trong tình trạng tốiưu. Người bán cũng có thể chọn để Amazon thực hiện việc chuẩn bị với mộtkhoản phí cho mỗi mặt hàng.
<i><b>- Trộn lẫn hàng hóa: Amazon có xu hướng gộp các sản phẩm giống</b></i>
nhau lại từ một nhà sản xuất. Điều đó có nghĩa là nếu người bán đang báncùng một sản phẩm với các nhà bán lẻ hoặc người bán khác, thì hàng tồn khocủa họ sẽ bị trộn lẫn với nhau. Như vậy các sản phẩm chất lượng thấp từnhững người bán kém uy tín có thể được gộp chung với các sản phẩm củachính họ, điều này có thể dẫn đến gian lận và bị tạm ngưng tài khoản.
<b>- Trả lại hàng nhiều hơn: Do Amazon xử lý trả hàng bằng FBA,</b>
người bán có thể nhận được tỷ lệ trả lại cao hơn khi khách hàng hiểu việc trảlại một sản phẩm trên Amazon dễ dàng như thế nào.
<i>* Các loại phí của FBA:</i>
<i><b>- Phí người bán tiêu chuẩn: Amazon lấy khoảng 15-18% giá sản phẩm</b></i>
làm phí người bán khi một mặt hàng được bán. Giá bao nhiêu sẽ thay đổi tùy
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">theo sản phẩm. Amazon cho biết họ tính phí 15%, nhưng có một số chi phí ẩnnhư tiền hồn lại khơng được tính lại đầy đủ, điều này làm tăng tổng chi phícho người bán.
<i><b>- Phí thực hiện: Các khoản phí này là cho mỗi đơn vị, thay đổi tùy</b></i>
thuộc vào sản phẩm là kích thước tiêu chuẩn hay quá khổ, và bao gồm chọnvà đóng gói, vận chuyển và xử lý, dịch vụ khách hàng và trả lại sản phẩm.
<i><b>- Phí lưu trữ hàng tồn kho: Dựa trên tháng dương lịch và khối lượng</b></i>
trung bình hàng ngày, người bán bị tính phí lưu trữ hàng tháng cho mỗi footkhối hàng tồn kho. Các khoản phí này cũng khác nhau tùy theo cấp kích thướcsản phẩm. Phí lưu trữ dài hạn áp dụng cho các đơn vị đã được lưu trữ trongtrung tâm thực hiện của Amazon lâu hơn 365 ngày.
<i><b>- Vận chuyển quốc tế: Amazon hiện cung cấp Global Export, cho phép</b></i>
người bán gửi hàng tồn kho của họ trên toàn thế giới.
Fulfillment By Merchant (FBM) là khi người bán kiểm sốt tồn bộquy trình xử lý và vận chuyển của mình. Thay vì trả phí dịch vụ và vậnchuyển hàng tồn kho đến Amazon để xử lý, người bán sử dụng nguồn lực củachính mình và gửi các mặt hàng trực tiếp đến người mua. Bằng cách chọnFBM, người bán có tồn quyền kiểm sốt tồn bộ quy trình, từ mua hàng, vậnchuyển và nhận hàng.
<i><b>Khi nào nên chọn lựa hình thức FBM: Bán các mặt hàng bằng</b></i>
phương pháp FBM có lợi cho người bán khi các mặt hàng được bán là độcquyền của cửa hàng của người bán. Điều này sẽ xây dựng uy tín của sản phẩmvà cửa hàng trực tuyến. Sử dụng FBM cũng có lợi cho các doanh nghiệp khốilượng nhỏ khi q trình vận chuyển khơng trở nên q tải và có thể ảnhhưởng đến tiêu chuẩn mà Amazon và khách hàng mong đợi.
<i>* Lợi ích của FBM:</i>
- Người bán duy trì quyền kiểm sốt mọi khía cạnh của doanh nghiệp.- Lợi nhuận cao hơn vì người bán khơng cần trả thêm phí cho Amazon.- Xây dựng thương hiệu dễ đạt được hơn.
- Không cần phải lo lắng về bất kỳ tổn thất khơng thể tránh khỏi dothay đổi chính sách tại Amazon.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><b>- Cạnh tranh gay gắt từ người bán FBA: Một phàn nàn phổ biến mà</b></i>
nhiều người bán FBM mắc phải là họ mất phần lớn doanh thu cho người bánFBA. Khách hàng của Amazon thường thích mua các sản phẩm có huy hiệuPrime và được Amazon đáp ứng. Một cách để chống lại điều này sẽ là tiếp thịthương hiệu hiệu quả, kết hợp với một sản phẩm đặc biệt, đánh giá tốt, giá cảcạnh tranh.
<i><b>- Các chi phí khác: Mặc dù bạn khơng phải trả phí FBA, bạn sẽ có các</b></i>
khoản chi phí khác cần xem xét như phí nhân viên, thuê kho, tiện ích, v.v.
<i><b>2.4.2 Kho lưu trữ</b></i>
Chuỗi cung ứng của Amazon phụ thuộc rất nhiều vào việc thuê ngoàiquản lý hàng tồn kho. Các sản phẩm không được đặt hàng thường xuyênkhông được lưu trữ trong các kho thông thường của Amazon. Người bán bênthứ ba đứng sau hơn 50% doanh số của Amazon. Con số đó lên tới hơn 3,4 tỷsản phẩm được bán bởi người bán bên thứ ba trong một năm theo Báo cáo củaAmazon vào tháng 5 năm 2020
Vị trí, quy mơ và số lượng nhà kho là những yếu tố quan trọng trong sựthành công trong chuỗi cung ứng của Amazon. Các kho của nó được chiathành năm khu vực lưu trữ. Thư viện kho lưu trữ chính của nó lưu trữ sách vàtạp chí. Tiếp theo, kho lưu trữ chính pallet của nó lưu trữ các sản phẩmnguyên hộp có nhu cầu rất cao. Tiếp theo, bộ lưu trữ chính của dịng case lưutrữ các sản phẩm có nhu cầu cao được chọn với số lượng ít hơn. Kho dự trữcủa nó chứa các sản phẩm có hình dạng bất thường và nhu cầu thấp. Cuối
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cùng, khu vực lưu trữ ngẫu nhiên của nó lưu trữ các mặt hàng nhỏ hơn, có nhucầu vừa phải.
<i><b>Chiến lược Push - Pull</b></i><b>: Amazon chọn các vị trí chiến lược cho các</b>
kho hàng của mình mà vẫn đảm bảo rằng chúng gần các trung tâm thành phốvà khu vực đô thị hơn. Do đó, Amazon thể hiện rõ ràng một ví dụ về chiếnlược đẩy bằng cách chọn vị trí của các kho hàng trên cơ sở dự báo về nhu cầuhạ nguồn. Hơn nữa, Amazon dựa vào chiến lược kéo khi bán sản phẩm từngười bán bên thứ ba để giảm nguy cơ tồn kho khơng bán được.
<i><b>2.4.3 Đóng gói</b></i>
Vào năm 2012, Amazon đã mua lại một nhà cung cấp các giải pháp khotự động và robot có tên là Kiva Systems. Và vào năm 2015, cơng ty đó đượcđổi tên thành Amazon Robotics. Các robot của Amazon Robotics có thể chọnvà đóng gói mà khơng cần bất kỳ sự hỗ trợ nào của con người, cho phépAmazon hoàn thành các hoạt động kho hàng một cách nhanh chóng. Amazonđã gia tăng đội quân robot kho hàng của mình với tốc độ gần 35.000 ngườimỗi năm kể từ năm 2015.
Cho đến nay, robot của Amazon đã nhằm mục đích đưa hàng hóa đếntay mọi người để chọn đơn đặt hàng. Thế hệ robot tiếp theo sẽ chứng kiếnchúng tự chọn cũng như đóng gói các đơn hàng để giảm nhu cầu nhân côngcủa con người.
Trong khi Amazon đang gia tăng đội qn rơ bốt trong các kho hàngcủa mình, các nhà bán lẻ trực tuyến khác ban đầu đã chậm chân theo sau.
Tự động hóa là một yếu tố quan trọng của chuỗi cung ứng vận chuyển.Các robot của Amazon Robotics đang chọn và đóng gói giao hàng nhanhchóng, 24/7.Tính đến năm 2020, Amazon đã có hơn 45.000 robot kho hàng vàcịn tiếp tục tăng lên.
<i><b>2.4.4 Phân phối vận chuyển</b></i>
Amazon có thể giao hàng trong hai giờ hoặc trong ngày do phụ thuộcvào dịch vụ hậu cần của chính mình. Amazon hiểu quá rõ ràng việc phụ thuộcvào hậu cần của bên thứ ba để giao những đơn hàng này sẽ chỉ kéo dài thờigian giao sản phẩm. Đó là lý do tại sao Amazon chủ yếu sử dụng các phươngtiện giao hàng của riêng mình cho các tùy chọn giao hàng trong ngày hoặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Để giao đơn đặt hàng tận nơi của người mua hàng, Amazon kết hợp cácphương thức vận chuyển và đối tác giao hàng khác nhau để theo kịp tốc độ vànhu cầu. Xe tải kéo nhãn hiệu Amazon giao hơn 2.000 thùng hàng cùng mộtlúc đến các trung tâm phân loại kho, nơi các gói hàng được phân phối theo địađiểm và tốc độ giao hàng cần thiết. Từ đó, các mặt hàng được phân phối đếnphương thức vận chuyển hiệu quả nhất, từ xe tải và máy bay của Amazon đếncác hãng vận chuyển hợp tác như UPS và Bưu điện Hoa Kỳ.
Để đáp ứng thời hạn giao hàng trong hai ngày của Amazon cho cácthành viên Prime, Amazon sử dụng đội máy bay của mình, bay từ hơn 20 sânbay trên khắp Hoa Kỳ. Mỗi máy bay có khả năng chở từ 30 container trở lên,chứa đầy hàng trăm thùng hàng. Trên mặt đất, công ty sử dụng một đội xe tải,xe tải, xe đạp và thậm chí cả rơ bốt để giao hàng ở chặng cuối.
Amazon cũng đang giới thiệu Amazon Prime Air, một hệ thống giaohàng dựa trên máy bay không người lái cung cấp các sản phẩm dưới 5 poundđến các địa điểm trong vòng 10 dặm từ các trung tâm thực hiện của Amazonchỉ trong vòng 30 phút hoặc ít hơn. Giải pháp này cũng bao gồm cả ơ tơ tự lái.Q trình kiểm tra và cập nhật tuân thủ quy định đang được tiến hành.
Amazon tự hào có 110 trung tâm thực hiện ở Bắc Mỹ và gần 800.000nhân viên. Để thực hiện tốt lời hứa giao hàng ngày càng nhanh, công ty đã đặtnhiều nhà kho mới gần các thị trường thành thị địa phương.
<i><b>2.4.5 Khách hàng</b></i>
Khách hàng chủ yếu được chia thành ba loại: khách hàng, khách hànglà người bán và các lập trình viên. Khách hàng là những người mua sản phẩmhoặc đăng ký dịch vụ của họ. Các lập trình viên tập trung vào việc sử dụngcông nghệ AWS cho cơ sở hạ tầng, sản phẩm hoặc dịch vụ kỹ thuật số. Kháchhàng là người bán là từ tiếng Anh dùng để chỉ các cá nhân / doanh nghiệp bánhàng trên sàn thương mại điện tử Amazon.com. Trở thành người bán hàngtrên Amazon khơng phải là một việc dễ dàng, vì khi bạn muốn kinh doanhtrên Amazon, bạn phải tuân theo những quy tắc ở đó. Theo tiêu chuẩn phânloại tài khoản Amazon, chúng ta có thể chia người bán hàng trên Amazonthành hai loại: người bán cá nhân và người bán công ty. Các cá nhân bán hàngtrên Amazon thường là các nhà sản xuất nhỏ khơng có hoặc khơng có nhàmáy.
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>CHƯƠNG 3. HOẠT ĐỘNG KÊNH QUẢN TRỊ PHÂN PHỐI TRONGCHUỖI CUNG ỨNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ</b>
<b>3.1 Mơ hình hóa quy trình đặt hàng trực tuyến trên website của Amazon</b>
<i>Hình 6: Quy trình đặt hàng trực tuyến trên website của Amazon</i>
<b>3.2 Quy trình thực hiện đặt hàng trực tuyến trên Website của Amazon</b>
<i><b>* Bước 1: Truy cập website và đăng ký, đăng nhập tài khoản:</b></i>
- Đầu tiên, bạn cần truy cập website<b>Amazon.com và đăng ký tài khoản</b>
bằng cách click vào<b>“Sign-in” và chọn “Create your Amazon account”.</b>
- Sau khi điền đầy đủ thông tin cần thiết, bạn cần truy cập vào mục
<b>“Your account” để điền đầy đủ thông tin cá nhân cũng như địa chỉ vận</b>
chuyển, sau đó click<b>“Add Addresses” để hồn tất.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>Hình 8: Tìm kiếm sản phẩm 1</i>
<small>Downloaded by Quang Quang ()</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Sẽ có rất nhiều sản phẩm liên quan hiện ra, bạn có thể chọn lọc chi tiếthơn với các tiêu chí khác nhau ở thanh công cụ bên trái.
- Sau khi bạn đã ứng ý sản phẩm, chọn mua thì tiến hành cho vào giỏhàng. Bạn nhấn vào nút<b>“Add to Cart”.</b>
</div>