Tải bản đầy đủ (.pdf) (305 trang)

Sách Dược liệu học - tập 2 - Sách đào tạo dược sĩ đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.59 MB, 305 trang )

SÁCH ĐÀO TẠO DƯỢC Si DAI HOC

Chủ biên:

GS.TS. PHAM THANH KY

+ | NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC

BỘ Y TẾ

DƯỢC LIỆU HỌC

TẬP II
SÁCH ĐÀO TẠO DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC

Mã số: 0.20.Z.02
Chủ biên: GS.TS. PHẠM THANH KỲ

NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC

HÀ NỘI - 2007

CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN.
‘Via Khoa học & Đào tạo, Bộ Y tế

CHO BIEN
GS.TS, Pham Thanh Kj

NHONG NGUOI BIEN SOAN
GS.TS, Pham Thanh Ky
PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm


'TKH, Trần Văn Thanh

"THAM GIA TỔ CHỨC BẢN THẢO
'T8. Nguyễn Mạnh Pha
‘Ths. PhiVan Tham

© Bản quyền thuộc BQ Y t6 (Vy Khoa học và Đào tạo)

LỜI GIỚI THIỆU.

Bộ Y “Thực biện mớt số điều của Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Dao tao va
tế đã ban hành chương trình khung đào tạo Dược sĩ Đại học. Bộ Ý tế
tổ chức biên soạn tài liệu dạy ‹ học các môn cơ số, chuyên môn và cơ bản
chuyên ngành theo chương trình trên nhằm từng bước xây dựng bộ sich
chuẩn về chuyên môn để đảm bảo chất lượng đào tạo nhân lựcy tế
Kiáo Sách "Dượ liệu học - Tập I" được biên soạn dựa trên chương trình
dục đại học của Trường Đại học Dược Hà Nội trên có sở chương trình
khung đã dược phê duyệt. Sách được các nhà gio giàu kinh nghiệm và tâm.
"thhệuytếthốnvgớ,i công lác đào tạo biên soan theo hương châm: Xriến thác xe bên,
nội đụng chính xác, khoa học; cập nhật các tiến hộ khoa bọc, kỷ,
thuật hiện đại và thực tiến Việt Nam.
kính Sch "Dược iu học Tập IP đã được iên soạn hỗ các nhà gio giàu
Hà nghiệm vì dâm huyết côa Bộ môn Dược lậu Trưởng Đại hạc Dược
họ Nội. Sách đã dược Hội đồng chuyên môn thâm dịnh sách và tài hộ đạy
chuyên ngành Dược ï Đại bọc của Bộ tế thấm định vào nấm 3005 Bọ Ý
tế ban bành à tà liệu dạ - hqạcuả dạtt rchsẩửnndụchnhgu,ncácmhơnpchảủta ngành tế trơn
fai đoạn 2006 2010. Trong được chình lý, bổ
Súng Và cập nhật.
Bp Y té xin chin thành cảm ơn các cán bmộôngiảknhgácdạytroởngBộtrmưôờnngDưđợãc dlàinệhu.
“Trường Đại học Dược Hà Nội và nhiều Bộ

“nhiều công sức boàn thành cuốn sách này. Cảm ơn DSCKIL, Đùi Xuân Chương:
đđã cho phép sử dụng một sổ tranh cây thuốc; cảm ơn PGS TS, Trin Hang và
“TS. Nguyễn Duy Thuần đã đọc, phản biện để cuốn sách được hoàn chỉnh kịp
thời phục vụ cho công tác đão tạo nhân lực ytế.
Vi lin đầu xuất bản, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp của
đồng nghiệp, các bạn sinh viên và các độc giả để lần xuất bản sau được
"hoàn thiện hơn,

VY KHOA HOC VA BAO TAO
BỘ YTẾ


LỜI NÓI ĐẦU

Cuốn Dược liệu học là sách giáo khoa đồng chó sinh viên Dược đã được
xuất bản từ năm 1980. Hiện nay, hai Bộ môn Dược liệu của hai trường (Trường
Đại học Dược Hà Nội và Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh) thấy
sÂn thiết phải biên soạn lại để sách đáp ứng theo yêu cầu của Bộ Giáo dục - Đào,
tạo và Bộ Ý tế, có tài liệu họ tập cho sinh viên
“Theo sự phân công, Bộ môn Dược liệu của Trường Đại học Y Dược Thành
phố Hồ Chí Minh đảm nhận biên soạn tập Ï bao gồm các chương: Đợi cương tế
cdwM€ liệu; Dược liệu chủa carbohydra; Dược liệuchữa giycosi4 (= heerosid); Dược
liệu chữu acid hữu cơ; Dược iệu có ác dụng kháng khuẩn
Bộ môn Dược liệu trường Đại học Dược Hà Nội đầm nhận biên soạn tập II
"Đao gỗm các chương: 7g liệu chữa alcoloid; Dược iệu chứa tính dầu; Dược liệu
chủ chất nhựa; Dược iệu chữa lipid; Ding vdt lam thuốc
“Trong giáo trình biên soạn lần này đã được bổ sung những kết quả nghiên
cu gin day 6 trong nước và trên thế giới. Một số được liệu được thay đổi việc sắp,
Xếp vào các chương cho phù hợp với hoạt chất có trong cây, Ví dụ: Cây râu mèo.
khơng nằm trong chương “Dược igu chia saponin” ma chuyển sang chương "Dược.

liệu chữa flavonnid”; cây íh mẫu khơðntrgong chương "Dược liệu chúa flavonoid”
"mà được xếp vào chương "Dược liệu chứa slealoif", đồng thồi cùng đã bổ sung
thêm một số được liệu đang được dùng nhiềuð nước ta trong những năm gần đây.
Cuốn sách này là giáo trình cho sinh viên đại học nên được viết ngắgọnnvái số
cây thuhốạncchế, Trong quá trình họ tập, sinh viên cần tham khảo thêm cuốn sách.
“Những cây thuốc tà tị thuốc Việt Namđo G"S.TS, Đã Tất Lại biên soạn, một
ập sách có giá trị khơng những trong nước mà cảở nước ngồi. Sinh viên cũng nên.
tham khảo thêm cuốn "Từ điển cây thuốc Việt Nacmia”PGS. Võ Văn Chủ, cuốn.
“Cây cỗ Việt Namcủa"G8. Phạm Hoàng Hộ, hai tập “Cây thuốc sả động tật tam
thuốc ð Việt Nam" của Viện Dược liệu.
“Trong quả trình biên soạn cuốn “Dược liệu học” tập I1 này chúng tôi đã
""nnhhiậềnu đĐưộợc mosựn dkohnágc gtoropnýg ktirếưnơncgủakhnihinềguhicệâmn btộhu,giẳnnhgất dạl nởhBữộngmơýnkiDếưnợcđónlgiệugóvpà,.
của Hội đồng thẩm định sách giáo khoa và tài liệu đạy học chuyên ngành Dược
‘“lĐiaượBc ộYliệtuế, hĐọặcc ” binệàty đcưóợcsũsựdđụồngng mộÿt csủốa trDSaCnKhIL,cây BùtihuốXcuâncủaChưtáơcngg,iả, trong cuốn ”-
xin chan thành cim on DSCKI Bài Xuân Chương và các nhà khoa học Chúng tôi

Phạm Thanh Kỳ


MỤC LỤC

Tôi giới thiệu . a
Lời nói đầu 5
Chuong1. Duge ligu chita alealoid °
.0STS Phạm Thanh Kỷ °
1.Dại cương
1 Dự liệu chứa akaluid khơng cổ nhdâị vnịng a
3. Due iệu chứa aialslố inhdân pyridin và iperilim ‘2
4 buge gue aielof củ nhân troyan s6
5. Dược iệu chứa alealsỡonihâdn quinoiidin ©

6. Dug ligu chit alealid of nn quinolin 70
7. Duge lib cht aleaoief nt inoguinotin 16
8. Dug itu chit alealoide6 nha indo ng
$9. Duge itu chit alealoid enn imidazol 149
10. Duge liệu chứa leabidcó nhân quinazglin 151
11. Dược liu ca alealoi nhân purin 188
19. Dược liệu chứa leabid có cấu trá genid 186
13, Due lif chia alla 6 eu ese diterpen 163
14, Dug ligu chit alzalid có cấu trúc khác 170
Chu2, nDuygeligu chia tinh dia trả
` __ PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm trả
1. Đại sương
3. Duc lu chứa ỉnh đâu cơ thành phần chính
ia Alok nearer os
.3. Dược liệu chữa tính đầcóuthành phần chính là các chất sesquiterpen 223,
.4. Dược liệu chữa tỉnh dầcó tuhành phẩn chính là
các dẫn chcấó nthân thom 229
5. Một số được liệu có khả năng khai thác và sử dụng tình đầu,
đã Việt Nam 238
“Chương 8. Dược liệu chữa chất nhựa. 245
POS.TS. Nguyễn Thị Tâm, 245
1. Đại cường
2. Dược liệu 27

Chương4. Dược liệu chứa lipid PGS.TS. Nguyễn Thị Tâm 251
1. Đại cương 251
8, Dược hiệu
(Chương 5. Động vật làm thuốc. TSKH. Trần Văn Thanh: 303

“Tài liệu tham khảo,


a A Chương 1

DUGC LIEU CHUA ALCALOID

MỤCTIU ...
1. Trinh bay đợc định nga, cách đặt tơn, tính chất chung, trạng thái thiên

"nhiên của olealoid trong dược liệu.
‘Trinh bay được phươnphgáp chiết xuất và phân lập alealod trung dược liệu
th“ưTrờìnnhg hdàýngđitronnghườdinagg pihệáu.p định nh nà lạ phương pháp định lượng alone
“Trình Bày được sự phơn lại alealid troy dag lậu theo cấu trúc hoá học.
“Trình bây được 36 dược liệu chứa alealoid theo nội dung:
— Tên Việt Nam tà tên khoa học của cây thuốc, họ thực tật
— Mã tả đặc điển thực tật chính tà phân bố.
—_ Bộ phận dùng làm thuốc, thụ hái oà chế biến.
— Thành phần hố học có trong dược liệu.
—_iển nghiệm dược liệu.
—_ Tác dụng bà công dụng.

1. DAICUONG
4 Khải niệm về alealoid'
Đã từ lâu các nhàlà khoa họ tm thấy trong cây các hợp chất tự nhiền, những,
hợp chất này thường những si hoặc những chất trung tính, Đến năm 180Ơ,
mm dược đà Eiodfcl Wii Sercnor Phas ip dư một chất hựy thự:

phiện có tính kiểm và gây ngủ mạnh đã dặt tên là morphin. Năm 1810, Goms
chiết được chất kết tịnh từ vỏ cây canhkina và đặt tân là "Cinchonino", sau đã
P.d.Pelletier vi J.B.Caventou li chiết được bai chất có tính kiểm từ hạt mặt loài
“8trychonos đặt tn la strychnin va brucin, Dén nk 1819, một được sĩà Wilhelm

Meissner 46 nghj xp che chit cb nh kiếm lấy từ thực vật ra thành một nhớm
đầu iêng và ông để nghị gợi tên là lelotẻ, do đồ người ta ghí nhận Meisaner là người
“chất htiiêun cơđ,ưacórachkứhấinữn,iệmcó pvề haleầaứlnogindkivểàm cóơ dlịấnyhtừnghtĩhaực Aậftealrao:id lờ những hợp
Sau này người ta đã tìm thấy lcaloid khơng những có trung thực vật mã còn
6 trong dng vật như: =amandarin, samanin lấy từ tuyển da cơn Salamandra
‘maculosa và8. altra

Bufotenin, serotonin, bufotenidin, dehydrobufotenin la nhing chit de ly tt
cắc lồi cóc Bufo, batrachotoxin trong tuyo da loài ếch de Phyllobates aurofaenia.

Ngồi tính kiểm, alealoid cịn có những đặc tính khác nhưcó hoạt tính,
"học mạnh, có tác đụng với một số thuốc thử gợi là thuốc thử chung của alealoi:
Sau này P8lưnơpski đã định nghĩa: "Aleoloid lở những hợp chất hữu cơ có chữa
rita, đa số có nhdâị ntồng, có phản ứng kiểm, thường gặp trong thực dật tà đái
“khi trong động cột, thường có được lực tính mạnh nà cho những phản ứng hố học
ơi một số thuốc thử gọi là thuốc thử chung của alcaloil".

"Tuy nhiên cũng có một số chất được xếp vào alealold nhưng nita không ð đị
cvaônpgralcmiàn ở trmoạncgh ỏinhá(nChhpnchư:em epohưeơdnraienmm troLnộcg mkaondheonainmg t(ưEnpghedrsauassiniwcaaeStah)a,
(Œfordenum satioum Jess), colkhicin trong hạt cây tồi độc (Coichicum aulumnale
1.); một sổ alealoid khơng có phản ứng kiểm nhu colchicin lấy từ hạt tối độc,
Tiein lấy từ hạt thâu dấu (ficinus commanix L.), theobromin trong hạt cây
cacao (Theobrorna cacdo 1„) và số alealoid có phân ứng acid yếu như areaidin và
uvacin trong hạt cau (Arecø cotecÄư Ì,).
1.2, Danh pháp.

Các alenlid trong được iệu thường có cấu tạo phúc tạp nên người ta khơng
Xi tên theo đanh pháp hố. bọc mà thường gợi chúng theo một tên riêng. Tên,
alealoid tn ln có đi "ma" và xuất phật từ
10


~ Ten chi hove tan lai cia ey +in. Vi dy: Paptait Pvapaeverrsominifnerum:
stryehnin từ Strychnos; palmatin tir Jatrorrhisa palmate; cocain từ
Erythroaylum coca,
~ Đi khi đựa vào tác dụng của alealold đó. Ví dụ như emetin từ cpetos có
"nghĩa là gây nơn, morphin đo từ morpheus,
~_ Có thể từ tên người + in. Ví dụ như pelleterin từ tên riêng Pelletier, nieoin
từ tên riêngJ. Nieot
— Những alealoid phụ tìm ra sau thường được gọi tên bằng cách thêm tiếp đầu
ngữ hoặc biến đối vĩ ng của alcaloid chính (biển đổi n thành - ld¡n, - in,
alin..), hoặc biển đổi vẫn. Ví dụ narcotin ¬ eotarnin, tareonin,
~ Tiếp đầu ngữ nor diễn tả một chất mất một
nhóm xaethyl, VỆ dục ephedrin (Chtl,0%), ch
— Ott.
norephedrin (C/HuON). ÿ IS

Norephedrin:R, = Ry =-H
(Cie dng phn thutng 0 tip dfs ng: pseudo iso, ep, allo, neo, homo, meso
1.3. Phân bổ trong thiên nhiên.
1. Alealoid phan bố phổ biến trong thực vật, ngày nay đã biết khoảng trên
16000 alealoid từ hơn 5000 loài, bầu hếð tthực vật bậc cao chiểm khoảng 15
'20% tổng số các loài cây, Lập trungð một số họ: Apcynacxee (họ Trúc dào)
©6 gin 800 alealoid, Papaueroeeee (họ Thuốc phiện) gắn 400 alcaloid,
Fabaceae (họ Đậu) 850 alcaloid, Solanaceae (họ Cà) gin 200 alealoid,
Amarsllidaceae (ho Thuỷ tiên) 178 alealoid, Menispermoexae (họ Tiết dô)
172 nlealoid. Ruồiaeeae (họ Cà phê) 156 aleaoid, Laganiaceae (ho MA tién)
160 alealeid, Busaceae (Họ Hoàng dương) 131 alealoid, Ásteraeeoe (họ Cúc)
180 alealoid, Euphorbiaceae (họ Thấu dấu) 120 alealoid...
C6 những họ có tơi trên 50% lồi cây chứa alealoid như Ranunculaceae,
Berberidaceae, Papaoeraceae, Baxoceae, Cocfoceac:

LƠ nẩm có alealojd trong nấm eva kod mach (Claviceps purpurea), nfm
Amanita phalloides.
© động vật, các nhà khoa học cũng đã tìm thấy alealoid và số lượng ngày
càng nhiều hơn. Vi dy: elealoid samandarin, samandaridin, samanin có
trong tuyến da của lồi kj nhéng Salamandra maculosa va’ Salamandra
altra, Bufotenin, bufotenidin, dehydrobufotenin Idy từ nhựa cóc (Bufo
gargorBi. zasaiantcsus,, B. melansiticus.. -Bufonidae). Batrachotoxicnó
trong tuyn da eta loli 6h de (Phyllobates aurotaenia).
2. Trong cây, alealoid thường tập trung ð một số bộ phận nhất định. Ví dụ:
alesloid tập trunở hgạt như mã tiền, cà phê, tôi độc..; ở quả như đt, hổ tiêu.
thuốc phiện; ð lá như benladon, coca, thuốc lá, chề..; ở hoa như cà độc
được .; ð thần như ma hoàng;vỗ như canhkina, mức hoa trắng, hoàng bất
crễ như ba gạe, lựu;ð củ nhðữđầu, bình vơi, bách bộ.

"

8. Rat it trudng hợp trong cây chỉ có một alzaloid duy nhất mà thường có hỗn,
hợp nhiều alealoid, trong dó alealoid có hàm lượng cao được gọi là alealoid
chính, cồn những alealoid khác hàm lượng thấp hơn thường gọi là alealoid
phụ. Những alealoid trong công một cây thường có cấu tạo tương tự nhau.
nghĩa là chúng cố một nhân cơ bản chung. Ví dụ: isopelletierin và
metylsopelletierin trong về rễ lựu đều cơ nhân piperidin; các chất tropìn,
hyoscyamin, atzopin trong lá Benladon đều có nhân trupan.

Các alcaloid ởtrong những cây cùng một họ thực vật cũng thường có cẩu tạo
xất gẵn nhau. Ví đụ: alealdid trong một số cây họ cd mbt Atropa belladonna
LL, Hyoscyamus niger Le; Datura metel L,, Datura stramonium Tà, Datura
tatula L. déu e6 chung nhân tropan. Những cũng có những cây trong cùng,
một họ thực vật mà chứa những alealoid hoàn toàn khác nhau về cẩu trúc
"hố học, Ví dụ: một số cây trong họ Cà ph đfubiaceoe) như cây cà phê có

e"iaufisniinn ((nnhhắânn oquuriinn)o,linc.ây ipcea có emetin (nhân isonuinoli). cây canhkina có
“Cơng có alealid có thể gặp ð nhiều cây thuộc những họ khác nhau như
sphedrin cổ trong ma hoàng (họ Ma hoàng - Ephedroccao, trong cây thanh.
tùng (họ Kim giao- Toxoceae), trong cây kế đồng tiền (họ Bô- Mnalvagceae).
Berberin 66 rong cây hồng liên (họ Hồng iên ‹ Renancleeek), cũng có
trong ey boing hy Cam Race) tong cy ving dng hed
fenispermaceae).
4. Hàm lượng alealoid trong cây thường rất thấp, trừ một số trường bợp như
cây canhkina bầm lượng aloaloid dat 6 10%, trong nhựa thuốc phiện (0 -
309), Một đưc liệu chữa 1-9 leloi4 dã dượ cơ lৠhàm lượng leard

ầm lượng alealoid trong cây phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khí hậu, ánh
sáng, chất đất, phân bón, giống cây, bộ phận thu bái và thời kỹ thu hái, Vì
vậy đổi với mỗi dược liệu cân nghiên cấu cách trồng trọ, thu hái và bảo
‘quan để có hàm lượng hoạt chất cao.
5. Trong cây, alcaloid ft khi 6 trang thái tự do (alealoid base), mà thường ở
dạng muối của các acid hữu cơ như citrat, tactrat, malat, oxalat, acotat.
(đôi khi có ð đạng muối của acid v6 ed) tan trong dịch tế bào, ở một số cây
alealoid kết hợp với tanin boặe kết hợp với acid đặc biệt của chính cây đố
‘hit acid meconie trone thude nhiện, acid trai trong một số cây họ cà xi
eonide có trong cây ư đầu.. Có một số ít trường hợp alealold kết hợp với
đường tạo ra dạng glyeoalcsloid như solasonin và solamacgin trong cây cà lá
ab (Solanum laciniatum).

14. Sự tạo thành alealoid trong cây
.„ Thúc đây người ta cho ring nh ed bin cia các aloldid là dø các chất

đường hay thuộc chất của đường kết hợp vơi amoniae để có nilø mà sành ra. Ngày,
nay bing phương pháp dùng các nguyên từ đánh đấu (lồng ị phống xạ) người ta
dải chững mình được alelbil tạo rat các acid min


iC vi N® có tính phóng xạ, tỉa I phát ra có thể trự tiếp tác dụng lên
nhũ dịch thuốc ảnh nên có thể chụp X quang hoặc do bằng máy do phóng xạ
2

Người ta đã dàng acid amin có C! và N”, những acid amin này được giả thiết là
tiến chất của alealoid đưa vào mơi trường ni cấy hoặc có thể tiêm vào thân cây
hay rắc lên bể mật của lá. Alcaloid tgo ra trong cây được chiết xuất và phân lập,
"người ta thấy alealold này có tính phóng xạ. Qua làm thực nghiệm đã chững mình.
được nguyên tử ni và bầu như mội trường hợp các nguyên tử carbon của acid
amin đếu nằm trong cấu trúe nhân eơ bàn của alcaloid. Ngồi ra, rong cấu trúc
slealoid cịn có những hợp chất khác như gốc acetat, hemi hoặc monoterpen tham,
gìn vào. Những cơng trình nghiên cứu vế sinh tổng hợp các alealoid di từ tiến chất
TÄ sác acid amin rất phong phú, sau đây chỉ nêu tơm tất một số nhóm alealoidtiệu
biểu (Bằng 1.2),
"Bằng 1.1. Một số nhóm led ou biểu
ome | a =
‘Si Sd
—¬ ng Wt seo

fseieealo)d Ce

wat “
tn

) ỳ %alan wit rà»
*
ì lsoquinoln-
sealod tee con
Teen


1

œ3 |# a cme | CV T7

œ21 |z| SỰ” "_=

(Qua định tính và định lượng alealoid trong các bộ phận khác nhau của cây
và theo đổi sự thay đổi của chúng trong quá trình phát triển của cây, người ta
thấy nơi tạo ra alealoid không phải luôn luôn là mơi tích tụ alealoid. Nhiều
sleslail được đạo cọ Ã lại vận =huyẩn lên phần trận mật đất của cây. sau khi
Thức hiện những biến đổi thứ sấp chúng được tích lu 8 la, quả hoặc hạt Người ta
‘di chứng mnh alealoid chính trong cây Benladen lA1- hyoseyammin được tạo ra ð
rf, sau đó chuyển lên phần trên mật đất. Khi cây 1 tui, thân cây chứa nhiều
Iealoid hơn lá, khi cây 2 tuổi, thân cây hoá gỗ nhiều hơn, hàm lượng alealold
giảm xuống, hàm lượng alealoid ở phần ngọn đạt được mức tối đa vào lúc cây ra
hoa và giảm đi khi quả chí.
1.5. Tinh chat chung của alealoid'
T81. Lý tính

~ Thể chất: Phân lớn alealoid tong thiên nhiên cơng thức cấu tạo có oxy,
"ngha là trong công thức cổ Ở, H, N, O, những alcaloid này thườngở thể rấn
ở nhiệt độ thường. VL đụ: morphin (C„HNO), codein (CnHnNO,),
ateyehnin (Cy,HN,O), quinin (CaHlN,0),reserpin (Cult 0,NQ)
Những alealoid thành phén cấu tạo không cổ oxy thường 6 thể lơng. Ví dụ.
"như coniin (City), nieotin (C,dT,.N), spartein (CypHyeN3). Tuy nhiên cũng
6 vai chất trong thành phần cấu tạo có oxy vẫn ư thể lơng như areolin
(C,H,NO,, piloearpidin (CHjN,O) và có vài chất khơng có oxyở thể rd
như sempervirin(C,H,¿Nj), conessin (CạHi„N)),
cCơaeng aolfealmofidt &oftheểleroấlnoidthkưhờơnngg kết tđíinểhm đcưhợicp vàoi cbój đpihểem hecshấy A rõshirgàneg, a nhtưuntge

Khi chây,
"Những aleloðitdhể lỏng bay hoi được và thường vũng bền, không bị phá huỷ
nhiđệộtsôi nên cất kéo được bằng hơi nước để lấy ra khôđượciliệu.

= Mai vj; Da 86 alealoid khơng có mũi, có vị đắng và một số ít có vị cay như
capsaicin, piperin, chaviein.

~ Màu sắc: Hầu hết các alealoid đều khơng màu trừ một số ít alealcóoimdàu
Vàng như berberin, palmatin, chelidonin.

~ Độ tan: Nồi chung các alealoid base không tan trong nước, dễ tan trong các
dung môi hu cơ như metanol, etanol, the, clorofarmm, benaen... trái lại ác

"

muối alealoid thì dễ tan trong nước, bầu như khơng tan trong các dụng mơi
"hữu có ít phân cực,
C6 một số trường hợp ngoại lê alealoid baselại an được trong nước như conn, mide
ieotn, spartein,colchiein, cai (tan }/Ê0 trong nuôc lạnh và V2 trong dich
s8), Mộsố ltealoid có chức phenol như morphin, cepbelin tan trong dụng
Xiểm. Muối alealoid như berberln nitat lạ rất ít tan trong nước,
ya vio độ Lan khác nhau của alealoid base và muối alealoid người ta sử
‘dgng dung mơi thích hợp để chiết xuất và tỉnh chế alealoid
~ Năng suất quay cưc: Phần lớn alealoid có khả năng quay cực (vÌ trong cấu
trúc c6 carbon khơng đối xúng), thường tả tuyển, một số nhỏ hữu tuyển như.
tinchonin, quindin, aconitin, pilocarpin... m6t so khơng có tác dụng vũ ánh.
Sáng phân cực (vì khơcóncagrbon khơng đối xứng) như piperin, papaverin,
‘nce... mt a icalol là ndhiỗnng shuợfpà dqnuagy pnhựcn là rà hữu tuyển (razemis)
hằng cổ giáp ta kiểm tra
độ tính hiết của alenloid. Khi s bai dạng d và Ì thì alealoid dạng Ì có tác

dạng sinh lý mạnh hơn dạng ủ.
18.3, Hod tink
~ Hấu như alealoid đều có tính base yu, song cũng có chất có tác dụng như
'base mạnh cô khả năng làm xanh giấy quỹ đỏ như nieotin, cũng có chất tính)
base rất yếu như cafein, iperin... vài trường hợp ngoại lệ có những alealoid
hơng có phần ứng kiểm như colcbicin,riinin, theobromin và cá biệt cũng có
chất số nhân ứng neid yếu như areeaiäin, guyacin
ˆĐo có tính base yếu nêcónthể giải phơng alealold ra khơi muối của nó bing
những kiểm trung bình và mạnh như NH.OH, MgO, carbonat kiếm, NaOH.
khi định lượng alealoid bằng phương phấp do acid người ra phải cân cứ vào
độ kiểm để lựa chọn chỉ thị mẫu cho thích hợp,
~ Tác dụng với các acid, slenloid cho cấc muối tương ứng.
~_ Alealeid kết hợp với kim loại nặng (Ng, Bi, PL..) tạo ra muối phúc,
~ Các alealaid cho phần ứng với một số thuốc thử gợi là thuốc thử chung của
alealoid, Những phin ứng chung này được chia làm hai loại.
+ Phân ứng tạo tủa:
“C6 bại nhạc thuốc thủ tạo kia vi aegis
~ Nhôm thuốc thử thứ nhất cho tủa rất ít tan trong nước, Tủa này sinh ra hầu,
"hết là do sự kết hợp của một cation lớn là alealoid với một anion lôn thường,
là anion phúc hợp của thuốc thử,
CC nhiều thuốc thử tạo tủa với alealaid:
+ Thuốc thử Mayer (R;Hgl, ~ kali tetraiodomercurat): Cho ti tring hay
vàng nhạt,
+ Thuốc thử Bouchardat (iodo iodid): Cho tũa nâu,
+ Thuốc thử Dragendorf (KHI, - Kali tetraiodobismutat II): Cho tủa vàng
cam đến đồ
16

+ Muối Reinecke [NH,(CHSCN)(NH)J-H,0 - amoni tetra sulfoeyanua
jamin eromat II}


++ Thue thit Scheibler {acid phosphovonframic - H,P (W,0,0d.
‘+ Thube thir Godeffroy [acid silicovonframic - H,Si(W.0,).)-
‘+ Thu thi Sonnenschein facid phosphomolybdie- H,P(Mo,0,0.J-
Phin ứng tạo tủa rất nhạy, độ nhạy của mỗi loại thuốc thử đổi vái từng
alealed có khác nhau, Ví đụ: Thuốc thủ Mayer cịn xuất hiện tủa với morphin khi
‘ha lộng 2700 nhưvớinquginận ở độ pha lộng 1/125000. Cafain cịn tạ tủa với
thuốc thử Dragendorffở độ pha loãng 1/800, nhưng với thuốc thủ Bochardat ð độ
pha loãng 10000.
“Trong phân tích alealoid, một số thuốc th tạo tủa trên cơn được dùng với ÿ
"nghĩa khác. Thuốc thử Dragendercfịn được đồng phm hiện màu trong sắc ký giấy.
Và sức kỹ lớp mỏng. Muối Reinecke dùng trong định lượng aicloid bằng phương,
phấp so màu. Acid phoaphomelybdie và acid phosphovonframnic được dùng trong
định lượng alealoid bằng phương pháp cân và phương pháp so màu.
~ Nhôm thuốc thử thứ hai cho những kết tủư daạng tính thể:
+ Dụng địch vàng elorid.
+ Dụng dịch platn clorid.

Dụng địch nước bão hoà acid pieric.
‘Acid pietolonic.
+ Acid styphnie
'Người ra thường đo điểm chay cba cée din chit nay để góp phần xác định
che alealoid,
‘+ Phtiảng gno mau
C6 một số thuốc thữ tác đụng với alealoid cho những mầu đặc biệt khác
"nhau, đo đố người ta cũng dùng phân ng tạo màu để xác định alealøid. Phần ứng,
tạo tha cho ta biết có alealoil hay khơng, cồn phin dng tạo màu cho biết có
alealoid nào trong đó.
Thưết thứ tạo mầu thường là những bợp chất bu «ở hoặc về ở hoà trọng
‘acid H,BO, đậm đặc, Những thuốc thờ tạo mu quan trọng là: acid sulfuric đậm.

đặc (d ='1,84), acid nitric dam de (= 1,4), thuốc thử Frohde (acid
sulfomolybdic), thuốc thi Marquis (eulfoformol, thud thử Mandelin (acid
sulfovanadic), thuée thử Erdmann (acid sulfonitrie), thuốc thử Wasicky (p.
imetylaminobonzaldehyd hoà trong H,ŠO)), thuốc thử Merke (acid sulfoselenic)
(Bằng 1.2).
"Trong dịch chết có nhiều alealdid và cồn lẫn tạp chất khíc thì phần đng lên
màu không thật rõ bằng những alelolả đã được chiết và phần lập ở dạng tỉnh khiết:
.Do đó để kết luận được chắc chắn, người ta thường đàng phân ứng mầu kết hợp vôi
phương pháp sắc kỹ lớp mơcónalgealoid tỉnh khiết làm chất chueoẩsánnh.
16

Eăng 11, Phản (ng màu củaacakjd vớt thuốc tử tạo màu, 7
"a FSO, ERG, EF(EmRmeamma)n || (THFee]) | MonT dtn_| v(way | a(wean) | T"renee
aTae"a | roam | roams | ome | roomy | Keramie | =Sages | Mamie | mờ =
te | Reese] im | ese | HH | SE] meow | mae |
Eo=—| ae Sainseemrg| Quaratgae | ecea= en | ase | may amar |Wse=
Sa ea na age] eee te
cam | im | mew ome | SeEe | mm [ meena T|anSg | owes = |S
eas
Ea = [Tmớa
Memm : | ree va[negs | Mesh | m=ẽ ae ‘ea
: rn | exonk — | vưyng | vegme | TSSER [Xe[mFOERmT] BSann | Blaeng | a[esetate
cah | nwaimge«| Yew | mense | xem | H5 | Tnưgng | [Tamea: | roars
a | TENN| TữợNH | HENN | Hữgnh | ñÝnnh | ñ8NnE
HE | Wg Tm | Wmanhs|se W | Wehoamlbarono| te CÍN
= | fSieee | “Suing | Se possi
| =ae | xe. | m cn | aero Pe | vuyyn vẽ | vsswg
Sun (| es = a a
SESnH | mayne


1.6. Chiết xuất, tỉnh chế và phân lập
1.6.1. Chiết xuất
Việc chiết xuất alealoid dựa vào tính chất chung sau?
~ Alealod nồi chung là những base yếu, thường tổn tại trong cây dưới dạ ph
“muối của acid bữu cơ hoặc võ có dồi khi có dạng kết hợp với tanin nền muối
Tận nhỏ được liệu để dễ thẩm với dịch chiết và giải phóng alcalod khôi
ca nó bằng những kiểm trung bình boặc kiểm mạnh.
— Hiếu hết các alcalold base không tan trong nước nhưng lại đễ tan trung dung
mơiTmuổi sicalhữucó ít phân eye (hydrocarbon them, cloroform, ether), Tri ei, các
oid thường tan trong nước, côn và không tan trong các dung mỗi ft
hân cực. Mặt khác còn tuỹ theo tính chất của alcaloiđ như loại bay hơi hoặc
Khôngbay hơi mà đồng phương pháp chiết xuất cho thích hợp cây Coniere
+ Đối vôi những alealoid bay Đới được như conan (wus cây Cytisus
macblaiarm), nieotdn (rong cây thuốc HH, spartein (trong
ẤeaNperitầuns).nh.ỏ, ôchothểkicểấmt vkàếoo đđểucđâybằanlgealohiơdi dnưạớncg tmhuìốisaura kdhạingsấybaskehổrỗiđưlợấcy
Rleniold ra khỏi dược clấitệuđưtợhceo vpàohươtnrogng phdáupngcấđtịkchéoacibdằngvà hơtiử nước, người
Ân thường hứng địch đó thụ được
muối alealold, phương
+ Đi với những alealoid không bay hơi người la sử dụng những
phip sau.
la. Chiết xuất bằng dung mái hữu cơ ởmôi trườhnigểm dịch kiến trung nước

“Nấm nhỏ dược hậu ni m bật dupe liu vO dong
Tin devế caideGeongh bascengmand. thdVO,dnNgeO=HahcoinatdngiểmWhinhcữnngtichỉ
tShady eoay,atte dhoeg tadgneg dftớtinnhcữhneg sdeaod cốtổnnhótni crhoứng phceấnyg!ở
FTàne aae chit napyat, Kliyngnéngtam mroorngehinsac trdọunngg pmhiươnhgacpháp Neđịsnh
Nome marin rong nhựa thuốc phim, trên bằng đụng nối sco không
Cath oe de buns ki đi kiến tá như
Ciphneoe tsic hp, dudnane rfmlayAY 0h0e ttanencá,c aaleetnrte baasehewrn+ oderf
FPeear a etde nong ahpưntg nh ncgầhma taậtnghodcongchmar ntóngetongOec,ác

—đaCnấtg thụiểhuỗ S.- lữ (Goble) tuệ Kamau oi Ie ich eit ob de wh
đụng mi ht cơ đời ấp ye im
eSo e ee arc heahb)e, hweudngopi)di,ng Caáccd sihaylddrlalcođrự,c ahciudyềsnlrs,ang
Saa aaeoraang gne eb tamfc atbroentg, bìsnehrl.pm, 8trlưạng dcnngg mngihiệbpu phcẫó
— Bsố thế kịch hộp tealid li ri kiếm hoi để chuyểnlệslelbindelsdanÄg
Bệp các dich chit mu
Gone diy on dụng mà hậu vị tịch họp nhiên lí đ

base. Việc chiết bằng dung mỗi hữu cơ có thể dịng bình gạn hoặc các dụng:
cụ chiết chất lơng theo kiểu bình ngấm kiệt
~ Sau khi lấy riêng lớp dung môi hữu eơ chứa alealoid base, người ta thường,
Jogi nước bằng muối trung tính khan nước (Na,§O, khan) rồi cất thụ hồi
‘dung môi hoạc bốc bơi dung môi sẽ thu được cần alealoid thơ
b. Chiết bằng dưng dịch aeid lõng trong cổn hoặc trong nước
~ Thẩm ẩm bột được liệu bằng đong môi chiết xuất.
~ Chiết bột được liệu bằng đụng môi chiết xuất, Các alealoid trong được iệu sẽ
chuyển sang dạng muối và tan trong dung môi trên,
~ ất thụ hồi dung môi hoặc bốc hơi dụng môi đưới áp lực giảm, đông ether
rmửộat dsịốchtạpchicếhtấtđậcmhứđặkchơcnịgn blạài. tTarnoncgácmơailestlordư,ờng acid, the thường hoà tan
~ 8au khi tách lớp ether, kiểm hoá dung dich nước rối lấy alealoid base được
giải phóng ra bằng một dung mơi hữu cơ thích hợp (đụng mơi này pl
"không trên lẫn với dung địch nước) thưởng đồng eloroform, ether, benzen.
(Cait thu hi dung môi hữu eo ồi bốc hơi tới khsẽôthụ được cân al:aloid thổ,
"Phương pháp này còn gọi là phương pháp STAS - OTTO.
e Chiết bằng cồn
“C6 một số alealoid trong dược liệu tồn tại đưới dạng muối tan tốt trong cổn ở
mơi trường trung tính do đồ sau khi tần nhỏ được liệu ở kích thước thích hợp đem.
thẩm ẩm và chiết bằng cồn etyic cho tôi kiệt alesloid, Q trình tiếp theo được
tthhửực tạhoiệtnủatưđơểngkiểtmự như ư trên. Trong quả trình chiết xuất người ta đồng thuốc
tra xem các alealoid đã lấy kiệt chưa.

slealoiCdäcươpnhgươndgượ phláậup, chung đã nêu ở trên có kết quả tốt đổi với phần lớn các,
những cí mật số led)dang base a tan nia rong
nước (€phedrin, colchicin..) hoặc ở dang muối ít tan trong nude (berberin
nitrat..), tan trong dung mơi hữu có (reeerpin hydroelorid tan trong eloroform) th
"người a phải ó cách chiết riêng cho thích hợp.
16.8. Tỉnh chế uà phân lập
Sau khi ciết suất khi thụ được một aleabid tỉnh khiết mã thường là một
ổn hợp các lealoidcôn lẫn ạp chất
Nếu chỉ có một alealoid thê hi có th tỉnh chế bằng cách chuyển nó nhiều
ẩn từ đụng mơi hữu cơ sang dung nội nuốc và ngược lạ, cuối cùng làm bốc hơi
đụng môi ta được một lealoid tỉnh khiết
trước đây Nếu là bổn hợp nhiều leaii, để tỉnh chế và phân lập riêng từng alealoid
‘ay người thường đùng phương pshốápnhkưếtơngtỉnhphấpphânkháđcoạnphbưằơnngg cápcháđputnrgaotôdi,ỗ ngoàny,
ta sử đụng thêm một
phương pháp sắc ký cột sắc ký lớp điể chế
a. Phương pháp tro đổi lon
Phương pháp trao đổi ion dựa vào sự trao đổi thuận nghịch giữa các ion
call và các on đã bị hấp phụ trên chất mang (nhựa trao.

19


×