Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.35 KB, 18 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b>13. Nguyễn Thùy Linh16. Nguyễn Văn Nhì20. Lê Thị Thúy</b>
<b>47. Bùi Thị Ngân51. Võ Thị Anh Thơ</b>
<b>54. Nguyễn Thị Huyền Trang55. Đào Thị Thảo Vân</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>TTLoại vảiSố mũi/1 </small>
<small>cm</small> <sup>Chiều dài đường may</sup><small>Đơn vị: (m)</small> <sup>Hệ số tiêu hao</sup><small>Đơn vị: (m)</small>
<small>1Vải dày ( nhung, nỉ, </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>TTLoại chỉLoại chỉChiều dài đường vắt sổ</small>
<small>Đơn vị: (m)</small> <sup>Hệ số tiêu hao</sup>
<small>23 chỉChỉ cotton111,54 (m)32 kim 5 chỉChỉ cotton119,5 (m)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>TTQuy định mayChiều dài đường vắt sổ</small>
<small>Đơn vị: (m)</small> <sup>Hệ số tiêu hao</sup><small>Đoen vị: (m)1Máy móc xích 1 kim17 ÷ 8</small>
<small>2Máy móc xích 2 kim114 ÷ 163May máy kansai112 ÷ 13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>TTChiều dài khuyết</small>
<small>(cm)</small> <sup>Loại nguyên liệu</sup> <sup>Hệ số tiêu hao</sup><small>Đơn vị: (m)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>TTChiều dài khuyết (cm)Hệ số tiêu hao (m)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Tính định mức cho các cỡ: căn cứ vào định mức một sản phẩm, tính định mức chênh lệch giữa các cỡ, từ đó tính định mức từng cỡ trong mã hàng.
<b>+) Định mức NL = định mức giác sơ đồ + tiêu hao nguyên liệu.</b>
- Tính định mức cho cả mã hàng. Định mức nguyên liệu cần sử dụng cho
<b>cả mã hàng = Định mức trung bình sử dụng cho một sp cả mã hàng x Số lượng sản phẩm cả mã + Hao phí 3%. </b>
<b>* Chú ý : Lượng tiêu hao nguyên liệu tùy thuộc vào chất liệu vải, yêu cầu </b>
khách hàng .
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b> - Phụ liệu đếm được: Phương pháp đểm: dựa vào tài liệu/ sản phẩm </b>
mẫu, đếm trực tiếp theo từng loại phụ liệu riêng. Đếm từng chiếc, đểm theo đôi... cho đến hết. Sử dụng để đếm các phụ liệu như mác, cúc, khóa, chốt,...
<b>+ Bước 1: Nghiên cứu nhằm xác định số lượng loại phụ liệu, số lượng </b>
sản phẩm theo màu/ cỡ.... trong mã hàng
<b>+ Bước 2: Xây dựng định mức phụ liệu</b>
- Tính định mức mã hàng = Tổng ĐM các cỡ = Tổng ( ĐM 1 sản phẩm * số lượng sản phẩm)
( trong đó là % tiêu hao cho sản xuất)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b> - Phụ liệu không đếm được: Phương pháp đo chiều dài đường may: Để </b>
tính được định mức chỉ.
<b>+ Lập bảng thống kê số lượng đường may từng chi tiết.</b>
<b>+ Đo chiều dài đường may theo bảng phân tích phương pháp may đã lập </b>
<b>+ Phương pháp đo: Dài đường may = Chiều dài đường may BTP + (1cm </b>
x 3 lần lại mũi) x 2 (đầu đường may).
<b>+ Tính lượng chỉ tiêu hao bằng chiều dài đường may x hệ số tiêu hao chỉ.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>+ Tổng cộng lượng chỉ tiêu hao của toàn bộ các đường may trong sản </b>
phẩm sẽ tính ra định mức tiêu hao chỉ.
<b>+ Trong sản xuất may cơng nghiệp thì ngồi tính định mức tiêu hao chỉ </b>
thì cịn tính thêm lượng chỉ tiêu hao công nghiệp 5% - 10% số lượng chỉ của sản phẩm may (dùng cho quá trình sửa chữa hàng hóa và những u cầu có thể phát sinh).
<b>+ Các loại nguyên liệu dày, mỏng khác nhau khi may trên cùng một thiết </b>
bị cũng có hệ số tiêu hao khác nhau.
</div>