Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Qui Định trình bày chuyên Đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.66 KB, 20 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNGBỘ MƠN KẾ TỐN</b>

<b>--- </b>

<b>QUI ĐỊNH TRÌNH BÀY CHUN ĐỀ HỌC PHẦN HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN</b>

<b> HÀ NỘI - .../2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>I.</b> KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ

<b>Thành phầnchính</b>

<b>tiến độ</b>

<b>Báo cáochuyên đềI.1 Khai</b>

<i>(trang thủ</i>

<i>hướng dẫnđọc)</i>

- Bìa

- Lời cam đoan

- Lời cảm ơn (nếu có)

<i>- Mục lục (Xây dựng mục lục tự động)</i>

- Danh mục ký hiệu và từ viết tắt (nếu có)

- Danh mục bảng, Danh mục hình (nếu có)

- Chương 2: Giới thiệu về cơngty….

- Chương 3: Phân tích thực trạng vận dụng hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam tại cơng ty….

- Chương 4: Hồn thiện vận dụng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam tại công ty….- Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I.3 Phụđính</b>

Tiến độ thực hiện chuyên đềTài liệu tham khảo

Phụ lục

√√Lưu ý:

- Đề cương là bản báo cáo tiền nghiên cứu. Phần nội dung chính cần hoànthiện: Mở đầu và chương 1. Các nội dung từ chương 2 đến chương 4, chỉcụ thể hóa đến tiểu mục cấp 3.

- Báo cáo tiến độ là bản báo cáo trong quá trình nghiên cứu. Thời điểm nộpgần kết thúc khóa học, các nội dung cần hồn thiện tồn bộ.

- Chuyên đề là bản báo cáo hậu nghiên cứu, nội dung hoàn thiện toàn bộ.

<b>II. HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CÁC TRANG KHAI TẬP 2.1 Trang bìa</b>

Thơng tin trên trang bìa được thể hiện ở mẫu trang bìa dưới đây.

<i><b>Tên đề tài là “Phân tích thực trạng vận dụng hệ thống chuẩn mực kế tốn</b></i>

<i><b>Việt Nam tại cơng ty…” trong đó tên cơng ty là tên đơn vị thực tập đã đăng ký thực</b></i>

tập tốt nghiệp.

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>Mẫu trang bìa đề cương chuyên đề</i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI</b>

(Bold, size 14)

<b>KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b>

(Bold, size 16)

<b>ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀHỆ THỐNG CHUẨN MỰC </b>

<b>KẾ TỐN</b>

(Bold, size 30)

<b>PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾTOÁN VIỆT NAM TẠI CƠNG TY….</b>

(Tên đề tài: Bold, size 20-25)

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP

<b>Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN B </b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Mã sinh viên : DH00123456</b> (Bold, in hoa, size 13)

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Khoá : 6 (2016-2020)</b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Hệ đào tạo : CHÍNH QUY </b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>HÀ NỘI, tháng .../2024 (Bold, size 13)</b>

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Mẫu trang bìa báo cáo tiến độ chuyên đề</i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI</b>

(Tên đề tài: Bold, size 20-25)

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP(size 15)

<b>Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN B </b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Mã sinh viên : DH00123456</b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Lớp: ĐH6KE </b> (Bold, in hoa, size 13)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Khoá : 6 (2016-2020)</b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Hệ đào tạo : CHÍNH QUY </b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>HÀ NỘI, tháng .../2024 (Bold, size 13)</b>

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i>Mẫu trang bìa chuyên đề</i>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI</b>

(Bold, size 30)

<b>PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾTỐN VIỆT NAM TẠI CƠNG TY….</b>

(Tên đề tài: Bold, size 20-25)

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

<b>Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN B </b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Mã sinh viên : DH00123456</b> (Bold, in hoa, size 13)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Khoá : 6 (2016-2020)</b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>Hệ đào tạo : CHÍNH QUY </b> (Bold, in hoa, size 13)

<b>HÀ NỘI, tháng .../2024 (Bold, size 13)</b>

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.2 Nội dung lời cam đoan</b>

Tác giả cần cam đoan về những nội dung:

- Cam đoan rằng nội dung chiến lược trong chun đề là cơng trình nghiêncứu của riêng tác giả.

- Cam đoan những kết quả nghiên cứu được sử dụng trong chuyên đề đãđược tác giả xin ý kiến sử dụng và được chấp nhận.

- Cam đoan rằng các số liệu trong chuyên đề là kết quả khảo sát thực tế từđơn vị thực tập.

- Cam kết về tính trung thực của những luận điểm trong chuyên đề.

<b>Mẫu lời cam đoan</b>

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, những kết quảnghiên cứu được sử dụng trong chuyên đề của các tác giả khác đã được tôi xin ýkiến sử dụng và được chấp nhận. Các số liệu trong chuyên đề là kết quả khảo sátthực tế từ đơn vị thực tập. Tơi xin cam kết về tính trung thực của những luận điểmtrong chuyên đề này.

<i><b>Tác giả tiểu luận</b></i>

<i>(Ký và ghi rõ họ tên)</i>

<b>2.3 Mẫu mục lục</b>

Mục lục thể hiện các phần chia nhỏ của báo cáo và các phụ lục kèm theo sốtrang. Mục lục gồm khoảng 02, 03 trang, tiếp sau lời cam đoan hoặc lời cảm ơn(nếu có), ghi rõ tên các chương, mục với vị trí trang tương ứng, giúp người đọc xemnhanh những nội dung chính của chuyên đề và mở đọc những mục cần thiết. Không

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ghi mục lục quá chi tiết, chỉ nên ghi đến tiểu mục cấp 3. Lưu ý xây dựng mục lục tựđộng cho chuyên đề.

Ví dụ:

<b>MỤC LỤC</b>

CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY….2.1...

2.1.1...2.1.2...2.2 ...

<b>CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VẬN DỤNG HỆ THỐNG CHUẨNMỰC KẾ TỐN VIỆT NAM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM.3.1. Thực trạng vận dụng chuẩn mực kế toán tại doanh nghiệp. </b>

<b>Chuẩn mực kế toán Việt Nam - Vietnam Accounting</b>

Standards (VAS) là tập hợp những nguyên tắc, các yêu cầu cơbản để hướng dẫn người làm kế toán nhận thức, ghi chép vàphản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

động của doanh nghiệp (DN), tổ chức. VAS là tiêu chuẩnchung để các DN lập và trình bày BCTC, là căn cứ để các nhàđầu tư quan tâm có thể kiểm tra tính trung thực của BCTC.Chính vì thế, VAS tạo điều kiện cho thị trường chứng khoánphát triển và thu hút vốn đầu tư.

VAS được ban hành làm 5 đợt, từ năm 2000 đến năm2005, gồm 26 chuẩn mực. Trong bối cảnh hội nhập nền kinhtế toàn cầu hiện nay, vấn đề về minh bạch tài chính, đáp ứngđược các nhu cầu về các giao dịch trong nền kinh tế thịtrường được quan tâm ngày càng lớn. Chính vì thế, việcnghiên cứu thực trạng áp dụng VAS hiện nay, đánh giá nhữngtồn tại, hạn chế để có những biện pháp khắc phục là rất cầnthiết.

<b>3.1.1 Chuẩn mực chung </b>

Với mục tiêu đáp ứng cho nhu cầu hội nhập, từ năm 1996 Việt Nam đã nghiên cứu tồnbộ hệ thống chuẩn mực kế tốn quốc tế (IAS). Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Namđược nghiên cứu và xây dựng dựa trên cơ sở các IAS và IFRS được cập nhật mới nhất, nênthuận lợi là chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được vận dụng sát với hệ thống chuẩn mực kếtoán quốc tế. Tại Việt Nam, Bộ Tài chính là cơ quan có thẩm quyền ban hành các chuẩnmực kế toán. Các chuẩn mực kế toán này được nghiên cứu và soạn thảo bởi Ban chỉ đạonghiên cứu, soạn thảo chuẩn mực kế toán Việt Nam gồm 13 thành viên, bao gồm các thànhviên đến từ các cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính và các thành viên đến từ các trường đạihọc và Hội kế toán Việt Nam. Vụ chế độ kế toán là đơn vị thường trực của các Ban chỉ đạovà các Tổ soạn thảo chuẩn mực, có nhiệm vụ tổ chức triển khai việc soạn thảo, tiếp thu ýkiến và hồn chỉnh trình Bộ ký ban hành. Việt Nam đã ban hành được 26 chuẩn mực kếtoán sau 5 đợt ban hành. Các chuẩn mực kế toán của Việt Nam cũng đã dịch ra tiếng Anhnhằm đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư nước ngồi trong việc tìm hiểu hệ thống chuẩn mựckế toán Việt Nam. Các chuẩn mực kế toán Việt Nam so với chuẩn mực kế tốn quốc tế đãcó sự tương đối phù hợp về nội dung, về cơ sở đánh giá, ghi nhận và trình bày trên BCTCmà cịn cả về hình thức trình bày.

<i> Về cơ sở pháp lý cho hoạt động kế toán</i>

Luật Kế toán 2015 được ban hành trên cơ sở kế thừa, sửa đổi, bổ sung một số nộidung của Luật Kế toán 2003 nhằm phù hợp với điều kiện thực tế của nền kinh tế, xãhội. Luật Kế toán 2015 đã chỉ rõ nguyên tắc “giá trị hợp lý” để tạo cơ sở cho việc áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế trong doanh nghiệp. Để triển khai LuậtKế tốn, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán về nội dung cơng tác kế tốn, tổ chứcbộ máy kế tốn và người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, cungcấp dịch vụ kế toán qua biên giới và tổ chức nghề nghiệp về kế toán; Nghị định số41/2018/NĐ-CP ngày 12/3/2018 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kếtốn - kiểm tốn độc lập quy định về hành vi vi phạm hành chính, thời hiệu xử phạt,hình thức xử phạt, mức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lậpbiên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán - kiểmtoán độc lập. Đây là cơ sở để HTKT phát triển, thể hiện vai trò là công cụ quản lýkinh tế quan trọng phục vụ cho việc điều hành và quyết định kinh tế của Nhà nướccũng như của mỗi đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.

<i>Về hệ thống chuẩn mực kế toán</i>

<i> Chuẩn mực kế toán doanh nghiệp. Giai đoạn 2000 - 2005, Bộ Tài chính đã ban</i>

hành 26 chuẩn mực kế toán doanh nghiệp, áp dụng cho tất cả các doanh nghiệpthuộc mọi lĩnh vực, thành phần kinh tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Tuynhiên, trong giai đoạn 2011 - 2020, các chuẩn mực này đã bộc lộ nhiều bất cập.Ngày 16/3/2020, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 345/QĐ-BTC

<i>phê duyệt Đề án Áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính tại Việt Nam. Theo đề án</i>

này Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) được áp dụng tại Việt Nam nhằmmục đích nâng cao tính minh bạch, trung thực của báo cáo tài chính, nâng cao tráchnhiệm giải trình của doanh nghiệp đối với người sử dụng báo cáo tài chính. Đồngthời, ban hành mới và tổ chức thực hiện hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính ViệtNam (VFRS) theo nguyên tắc tiếp thu tối đa thông lệ quốc tế, phù hợp với đặc thùcủa nền kinh tế Việt Nam và nhu cầu của doanh nghiệp, đảm bảo tính khả thi trong

<i>q trình thực hiện. Về chuẩn mực kế tốn cơng, ngày 31/7/2019, Bộ trưởng Bộ Tàichính đã ban hành Quyết định số 1299/QĐ-BTC phê duyệt Đề án xây dựng và cơngbố chuẩn mực kế tốn cơng tại Việt Nam. Thực hiện đề án này, hệ thống chuẩn mực</i>

kế toán công Việt Nam (VPSAS) được xây dựng trên cơ sở Chuẩn mực kế tốncơng quốc tế. Hệ thống chuẩn mực kế tốn cơng Việt Nam áp dụng cho các đơn vị

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

kế tốn trong lĩnh vực cơng phải đảm bảo các yêu cầu hội nhập kinh tế của đấtnước; đồng bộ với cải cách, đổi mới chính sách quản lý kinh tế, chính sách quản lýtài chính công của Việt Nam.

<i> Về tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán. Các đơn vị kế tốn bao gồm: Cơ</i>

quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp; cơ quan nhà nước, tổ chức,đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước; tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sửdụng ngân sách nhà nước; doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luậtViệt Nam; chi nhánh, văn phịng đại diện của doanh nghiệp nước ngồi hoạt độngtại Việt Nam; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã tổ chức bộ máy kế tốn, bố tríngười làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán. Việc tổ chức bộ máy, bố trí ngườilàm kế tốn, kế toán trưởng, phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán, kếtoán trưởng thực hiện theo quy định của Chính phủ.

<i> Về hoạt động của các tổ chức nghề nghiệp. Hiện nay có 2 tổ chức nghề nghiệp kế</i>

toán, kiểm toán là Hiệp hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (VAA) và Hội Kiểmtoán viên hành nghề Việt Nam (VACPA). Tổ chức nghề nghiệp là cầu nối quantrọng giữa cơ quan nhà nước với doanh nghiệp và xã hội; thực hiện chức năng phảnbiện xã hội, tham gia xây dựng văn bản pháp luật phản ánh các bất cập, vướng mắctrong thực thi pháp luật. Qua hoạt động của các tổ chức nghề nghiệp, chức năng,nhiệm vụ của quản lý nhà nước và hoạt động quản lý nghề nghiệp cũng đã hìnhthành và phân biệt rõ nét hơn.

<i> Về nguồn nhân lực kế toán. Đã đào tạo, xây dựng và phát triển đội ngũ người làm</i>

kế toán trong các lĩnh vực kế toán nhà nước, kế toán doanh nghiệp; đội ngũ kế tốnviên hành nghề có trình độ chun mơn, có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp tốt.Số lượng người có chứng chỉ kế toán viên cho đến thời điểm tháng 12/2021 là 1.091người, trong đó có 419 người đang làm việc trong các doanh nghiệp dịch vụ kế toán(chiếm 38% số người có chứng chỉ kế tốn viên). Tất cả các kế tốn viên đều cótrình độ cử nhân về tài chính, kế tốn - kiểm tốn, ngân hàng,… trở lên, có ít nhất 3năm kinh nghiệm thực tế và được trải qua kỳ thi cấp quốc gia để được cấp chứngchỉ kế toán viên, kiểm toán viên [1].

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i> Về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kế toán. Việt Nam đã có những quan hệ, hợp</i>

tác với các tổ chức kế tốn quốc tế và các nước thơng qua các hoạt động ký thỏathuận trong các Hiệp định WTO, Hiệp định với khối ASEAN; tham gia Ủy banĐiều phối về kế toán viên chuyên nghiệp tiêu chuẩn ASEAN; tham gia làm thànhviên của Liên đồn Kế tốn ASEAN (AFA), châu Á - Thái Bình Dương (CAPA),thế giới (IFAC). Bộ Tài chính, các tổ chức nghề nghiệp thường xuyên duy trì cáchoạt động đẩy mạnh phối hợp hoạt động với các tổ chức nghề nghiệp quốc tế hoạtđộng tại Việt Nam như: ACCA, CPA Úc, ICAEW; Ngân hàng Thế giới (WB),Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA)…để hỗ trợ và thúc đẩy hoạt động kế tốn phát triển. Tham gia hội nghị nhóm các nềnkinh tế mới nổi (EEG).

<i> Về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán. Các đơn vị, tổ chức,</i>

doanh nghiệp, đã triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạtđộng quản lý và tổ chức thực hiện công tác kế toán, phù với sự phát triển của cuộcCMCN 4.0. Các đơn vị thu, chi ngân sách nhà nước đã triển khai và đưa vào ápdụng các dịch vụ cơng trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực kếtoán ở cấp độ cao nhất phù hợp với điều kiện cho phép; xây dựng và tổng hợp cácthông tin dữ liệu để công khai thông tin về hành nghề kế toán phục vụ nhu cầu củacác tổ chức, cá nhân. Các đơn vị, tổ chức, cơ sở đào tạo và tổ chức nghề nghiệp,thực hiện ứng dụng công nghệ trong các hoạt động nghiên cứu, đào tạo; đẩy mạnhq trình số hóa hướng tới hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực kế toán phù hợp,hiệu quả.

<b>3.1.2 Chuẩn mực cụ thể 1.Chế độ kế toán áp dụng</b>

- Tập đồn áp dụng Chế độ Kế tốn Doanh nghiệp Việt Nam theo Thông tư số200/2014/TT/BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.

- Tập đồn lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ cho giai đoạn ba tháng kếtthúc ngày 31 tháng 3 năm 2017 theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 25 – Báo cáotài chính hợp nhất và Kế tốn các khoản đầu tư vào cơng ty con và Chuẩn mực Kếtốn Việt Nam VAS 27 –Báo cáo tài chính giữa niên độ.

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán</b>

-Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được lập theo Chuẩn mực Kế toán ViệtNam số 27 – Báo cáo Tài chính giữa niên độ, Chế độ Kế tốn doanh nghiệp ViệtNam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình báy báo cáo tàichính giữa niên độ.

- Khơng có Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam mới được ban hành hoặc sửa đổi có hiệulực cho giai đoạn ba tháng kết thúc ngày 31 tháng 3 năm 2017.

<b>3. Hình thức kế tốn áp dụng</b>

Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính.

<b>4. Cơ sở lập Báo cáo tài chính</b>

Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ, trừ báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất,được lập trên cơ sở dồn tích theo nguyên tắc giá gốc. Báo cáo lưu chuyển tiền tệhợp nhất được lập theo phương pháp gián tiếp.

<b>3.2. Các yếu tố tác động đến vận dụng chuẩn mực kế tốn tại doanh nghiệp</b>

<i><b>- Trình độ của kế tốn viên</b></i>

Trong bất kì doanh nghiệp nào, vị trí và vai trị của người làm kế toán là rất quan trọng. Trong q trình thực hiện cơng việc của mình, các kế tốn viên phải thường xun tìm hiểu, vận dụng các chế độ, chuẩn mực kế toán. Bất cứ sự sai lệch nào về số liệu kế toán cũng ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định, hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc học hỏi, nâng cao trình độ, nắm vững và vận dụng các văn bản pháp lí, chế độ kế toán là hết sức cần thiết đối với mỗi kế tốn viên

<i><b>- Quy mơ doanh nghiệp</b></i>

Các doanh nghiệp càng lớn càng bị ràng buộc bởi rất nhiều nguyên tắc kế toán đểmang lại thơng tin tài chính đáng tin cậy nên khả năng tuân thủ các chuẩn mực kế toán cao hơn các DNNVV, các DNNVV do tính chất khá đơn giản, không hoạt động đa dạng, phong phú như doanh nghiệp lớn nên hệ quả là chất lượng thông tin kế toán chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán chưa thật sự đầy đủ và hiệu quả

<i><b>- Ảnh hưởng của thuế</b></i>

</div>

×