Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

báo cáo bài tập lớn kỹ thuật siêu cao tần thiết kế và mô phỏng mạch phối hợp trở kháng sử dụng dây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.23 MB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ỆN TỬ - ỄN THÔNGĐIVI

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI NÓI ĐẦU

Khi làm việc với các đường truyền ở tần số cao, như các đường truyền vi dải, việc phối hợp trở kháng cho đường truyền vi dải là cần thiế để tăng công suất trên tải và t giảm suy hao công suất trên đường truyền. Việc phối hợp trở kháng với nhiều lợi ích và với nhiều cách phối hợp khác nhau, thường tập trung phố hợp trở kháng sao cho thuận i tiện, dễ điều chỉnh và phù hợp với đường truyền đó. Trong bài tập lớn nhiệm vụ của nhóm em là phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm và 2 dây chêm cho đường truyền tại tần số 7.5 𝐺ℎ𝑧. Dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Khắc Kiểm, nhóm em đã hồn thành bài tập lớn, tuy nhiên trong q trình thực hiện tính tốn và mơ phỏng, nhóm em vẫn cịn nhiều sai sót và mong muốn nhận được sự góp ý của thầy để có thể ực hiện thbài tập lớn tốt hơn cũng như học hỏi được nhiều kiến thức hơn trong học phần Kỹ thuật siêu cao tần.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

PHẦN I: LÝ THUYẾT PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG ... 1

1.1. Phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm ... 2

1.2. Phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm ... 2

PHẦN II: BÀI TẬP PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG SỬ DỤNG DÂY CHÊM ... 4

2.1. Trường hợp 1 dây chêm ...4

2.2. Trường hợp 2 dây chêm ...7

PHẦN III: MÔ PHỎNG PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM ADS .. 12

3.1. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm hở mạch tại d1 ... 13

3.2. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 14

3.3. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm hở mạch tại d2 ... 15

3.4. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 16

3.5. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm hở mạch tại d1 ... 17

3.6. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 18

3.7. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm hở mạch tại d2 ... 19

3.8. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 20

PHẦN IV: KẾT LUẬN ... 21

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1 Sơ đồ khối của mạch PHTK ... 1

Hình 1. 2 PHTK sử dụng 1 dây chêm song song (trên) và nối tiếp (dưới) ...2

Hình 1. 3 PHTK sử dụng 2 dây chêm song song ... 3

Hình 2. 1 Đồ ị Smith PHTK 1 dây chêm cho chiều dài từ tải đến dây chêmth ... 5

Hình 2. 2 Đồ ị Smith PHTK 1 dây chêm cho chiều dài dây chêm tại điểm d1th ... 6

Hình 2. 3 Đồ ị Smith PHTK 1 dây chêm cho chiều dài dây chêm tại điểm d2th ... 7

Hình 2. 4 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L1 tại d1th ...8

Hình 2. 5 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L1 tại d2th ...9

Hình 2. 6 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L2 tại d1th ... 10

Hình 2. 7 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L2 tại d2th ...11

Hình 3. 1: Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1 ... 13

Hình 3. 2 Mơ phỏng ADS PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1 ...13

Hình 3. 3 Layout cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1 ...13

Hình 3. 4 Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d1... 14

Hình 3. 5 Mô phỏng ADS PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 14

Hình 3. 6 Layout cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 14

Hình 3. 7 Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d2 ... 15

Hình 3. 8 Mơ phỏng ADS PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d2 ...15

Hình 3. 9 Layout cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d2 ...15

Hình 3. 10 Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 16

Hình 3. 11 Mơ phỏng ADS PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 16

Hình 3. 12 Layout cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 16

Hình 3. 13 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d1 ... 17

Hình 3. 14 Mơ phỏng ADS PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d1... 17

Hình 3. 15 Layout cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1 ...17

Hình 3. 16 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 18

Hình 3. 17 Mơ phỏng ADS PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 18

Hình 3. 18 Layout cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d1 ... 18

Hình 3. 19 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d2 ... 19

Hình 3. 20 Mô phỏng ADS PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d2... 19

Hình 3. 21 Layout cho PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d2 ...19

Hình 3. 22 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 20

Hình 3. 23 Mơ phỏng ADS PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 20

Hình 3. 24 Layout cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d2 ... 20

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

PHẦN I: LÝ THUYẾT PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG

Tầm quan trọng của phối hợp trở kháng (PHTK):

• Cơng suất cực đại được phân phối tới tải khi tải phối hợp trở kháng với đường truyền

• Cơng suất tổn hao trên đường truyền được tối thiểu

• Cải thiện tỷ số SNR, thông qua việc điều khiển sự phối hợp trở kháng, bộ khuếch đại có thể hoạt động ở điểm có tạp âm nhỏ nhất

• Giảm sự sai pha và biên độ

Các yếu tố khi lựa chọn mạng phối hợp trở kháng: • Sự phức tạp

• Băng thơng • Tính khả thi • Khả năng điều chỉnh

Đường truyền được xem là phối hợp trở kháng khi 𝑍<sub>0</sub>= 𝑍<sub>𝐿</sub> và khơng có phản xạ trên đường truyền.

Mục đích của mạng phối hợp trở kháng là chuyển đổi trở kháng tải 𝑍<sub>𝐿</sub> trở thành trở kháng vào 𝑍<sub>𝑖𝑛</sub> bằng với trở kháng đặc tính đường truyền 𝑍<sub>0</sub>.

Hình 1. 1 Sơ đồ khối của mạch PHTK

Các kỹ thuật phối hợp trở kháng:• Biến đổi ¼ bước sóng

• Phương pháp sử dụng 1 dây chêm và 2 dây chêm • Sử dụng phần tử tập trung L, C

• Bộ biến đổi nhiều đoạn (Multisection)

Nội dung bài tập lớn này tập trung vào kỹ thuật phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm và 2 dây chêm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1.1. Phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm

Mạng phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm song song chuyển đổi phần thực của tải 𝑅<sub>𝐿</sub> thành 𝑍<sub>0</sub> và phần ảo 𝑋<sub>𝐿</sub> thành 0

→ Sử dụng 2 tham số có thể điều chỉnh Do đó mục đích của dây chêm song song:

• Xác định và từ đó xác định 𝑑 𝑙 𝑦<sub>𝑑</sub> và 𝑦<sub>𝑙</sub>• Đảm bảo dẫn nạp tổng 𝑦<sub>𝑡𝑜𝑡</sub>= 𝑦<sub>𝑑</sub>+ 𝑦<sub>𝑙</sub>= 1

Hình 1. 2 PHTK sử dụng 1 dây chêm song song (trên) và nối tiếp (dưới)

Các bước xác thực hiện phối hợp trở kháng 1 dây chêm: Bước 1: Xác định điểm trở kháng tải chuẩn hóa 𝑍<sub>𝑁𝐿</sub>. Bước 2: Vẽ đường tròn |Γ<sub>𝐿</sub>|𝑒<small>𝑗𝜃𝑟</small> và xác định 𝑌<small>𝑁𝐿</small>.

Bước 3: Di chuyển theo chiều kim đồng hồ (WTG) dọc theo đường tròn |Γ<small>𝐿</small>|𝑒<small>𝑗𝜃𝑟</small> giao với 1 ± 𝑗𝐵 → giá trị của 𝑦<sub>𝑑</sub>.

Bước 4: Chiều dài từ 𝑌<sub>𝑁𝐿</sub> tới 𝑦<sub>𝑑</sub> sẽ xác định được 𝑑. Bước 5: Xác định 𝑦<sub>𝑙</sub> tại điểm ∓ 𝑗𝐵.

Bước 6: Phụ thuộc vào dây chêm ngắn mạch hay hở mạch di chuyển tới 𝑦<sub>𝑙</sub>(WTG), khoảng cách di chuyển sẽ xác định được độ dài dây chêm 𝑙.

1.2. Phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm

Trong trường hợp trở kháng tải thay đổi, khi sử dụng một dây chêm thì việc điều chỉnh để phối hợp trở kháng khó khăn.

Sử dụng 2 dây chêm để phối hợp trở kháng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

• Khi vị trí nối dây chêm là cố định

• Khơng mất tính tổng qt, có thể coi dây chêm thứ nhất được nối tại tải và khoảng cách giữa 2 dây chêm là cho trước

• Khi thay đổi trở kháng tải, chỉ cần điều chỉnh độ dài 2 dây chêm để ực hiệth n phối hợp trở kháng

Các bước thưc hiện phối hợp trở kháng 2 dây chêm:

Bước 1: Tìm điểm trở kháng chuẩn hóa, lấy đối xứng qua đường tròn |Γ<sub>𝐿</sub>|𝑒<small>𝑗𝜃𝑟</small> để xác định điểm 𝑌<small>𝑁𝐿</small>= 𝑔<sub>𝐿</sub>+ 𝑗𝑏<sub>𝐿</sub>.

Bước 2: Tìm giao điểm của đường tròn đẳng 𝑔<sub>𝐿</sub> với đường tròn ảnh xác định →được 2 nghiệm → xác định được 2 giá trị của độ dài dây chêm thứ nhất 𝑙<sub>1</sub>.

Bước 3: Quay đường trong ảnh về ờng tròn đư 𝑔 = 1 → xác định các giá trị của dây chêm thứ hai 𝑙<sub>2</sub>

Hình 1. 3 PHTK sử dụng 2 dây chêm song song

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

PHẦN II: BÀI TẬP PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG SỬ DỤNG DÂY CHÊM

Đường truyền trở kháng đặc tính 50 nối với tải, hệ số phản xạ tại tải có biên độ 𝛺là 0.4, pha độ là 70 độ. Thiết kế mạch phối hợp trở kháng (sử dụng đồ ị Smith) tại tần thsố 7,5 Ghz sử dụng phương pháp:

a) Một dây chêm mắc song song

b) Hai dây chêm với khoảng cách giữa hai dây là 𝜆/8 (gi thiả ết một dây nố ở vị trí i tải).

Bài làm

Theo đồ ị th Smith:

2.1. Trường hợp 1 dây chêm

• Xác định điểm trở kháng tải chuẩn hóa: Có Γ = 0.4𝑒<small>𝑗70𝜊</small>

⇒ 𝑍<sub>𝑁𝐿</sub>= 0.95 + 𝑗0.85 ⇒ 𝑌<sub>𝑁𝐿</sub>= 0.58 − 𝑗0.52 Có giá trị 𝑌<sub>𝑁𝐿</sub> tại vị trí 0.403 𝜆

Vị trí giao giữa đường trịn Γ = 0.4𝑒<small>𝑗70𝜊</small> với đường tròn tạ

1 + 𝑗𝐵 i 𝑦<sub>𝑑1</sub>= 1 + 𝑗0.9 tại vị trí 0.16 và 𝜆 𝑦<sub>𝑑2</sub>= 1 − 𝑗0.9 tại vị trí 0.342 𝜆

• Chiều dài từ tải đến dây chêm

Khi đó chiều dài từ tải đến dây chêm tại điểm d1 là: D1 = (0.5𝜆 − 0.403𝜆) + 0.16𝜆 = 0.257𝜆 Khi đó chiều dài từ tải đến dây chêm tại điểm d2 là: D2 = (0.5𝜆 − 0.403𝜆) + 0.342𝜆 = 0.439𝜆

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 2. 1 Đồ ị Smith PHTK 1 dây chêm cho chiều dài từ tải đến dây chêmth

• Chiều dài dây chêm Đối với trường hợp tại d1: −𝑗𝐵 = −𝑗0.9 tại vị trí 0.383 𝜆

- Ngắn mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= ∞ ⇒ 𝐿<sub>11</sub>= 0.383𝜆 − 0.25𝜆 = 0.133𝜆 - Hở mạch: 𝑌<small>𝐿</small>= 0 ⇒ 𝐿<sub>12</sub>= 0.383𝜆

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hình 2. 2 Đồ ị Smith PHTK 1 dây chêm cho chiều dài dây chêm tại ểm d1th đi

Đối với trường hợp tại d2: 𝑗𝐵 = 𝑗0.9 tại vị trí 0.117𝜆

- Ngắn mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= ∞ ⇒ 𝐿<sub>21</sub>= 0.117𝜆 + 0.25 𝜆 = 0.367𝜆 - Hở mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= 0 ⇒ 𝐿<sub>22</sub>= 0.117𝜆

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2. 3 Đồ ị Smith PHTK 1 dây chêm cho chiều dài dây chêm tại điểm d2th

2.2. Trường hợp 2 dây chêm

Đường tròn ảnh (A) là đường tròn của g = 1 + 𝑗0 dịch đi một đoạn 𝜆/8 (xoay đi một góc 90<small>°</small>)

• Xác định điểm trở kháng tải chuẩn hóa: Có Γ = 0.4𝑒<small>𝑗70𝜊</small>

⇒ 𝑍<sub>𝑁𝐿</sub>= 0.95 + 𝑗0.85 ⇒ 𝑌<sub>𝑁𝐿</sub>= 0.58 − 𝑗0.52

⇒ 𝑔<sub>𝐿 </sub>= 0.58

Giao của đường tròn 𝑔<sub>𝐿 </sub>với (A) tại hai điểm

𝑌<sub>𝐿1</sub>= 0.58 + 𝑗0.08 ⇒ Độ dịch: 𝑌<sub>𝐿1</sub>− 𝑌<sub>𝑁𝐿</sub>= 0.58 + 𝑗0.08− (0.58− 𝑗0.52)=𝑗0.6

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

𝑌<sub>𝐿2</sub>= 0.58 + 𝑗1.9 ⇒ Độ dịch: 𝑌<sub>𝐿2</sub>− 𝑌<sub>𝑁𝐿</sub>= 0.58+ 𝑗1.9 − (0.58− 𝑗0.52) = 𝑗2.42• Xác định chiều dài dây chêm 𝐿1

Với 𝑌<sub>𝐿1</sub>= 0.58 + 𝑗0.08 và độ dịch 𝑗0.6 tại 0.086𝜆

- Ngắn mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= ∞ L⇒ <small>1NM </small>= 0.25 𝜆 + 0.086𝜆 = 0.336𝜆 - Hở mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= 0 ⇒ L<small>1HM </small>= 0.086 𝜆

Hình 2. 4 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L1 tại d1th

Với 𝑌<sub>𝐿2</sub>= 0.58 + 𝑗1.9 và độ dịch 𝑗2.42 tại 0.188 𝜆

- Ngắn mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= ∞ ⇒ L1NM= 0.25 𝜆 + 0.188𝜆 = 0.438𝜆 - Hở mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= 0 ⇒ L1HM = 0.188 𝜆

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 2. 5 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L1 tại d2th

• Xác định chiều dài dây chêm 𝐿2 Quay đường tròn ảnh về đường (A) khi đó

Với 𝑌<sub>𝑀1</sub>= 1 + 𝑗0.55 và lấy đối xứng 𝑗0. có - 𝑗0.55 55 tại 0.42 𝜆 - Ngắn mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= ∞ L2NM= 0.42⇒ 𝜆 − 0.25𝜆 = 0.17𝜆 - Hở mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= 0 ⇒ L2HM= 0.42 𝜆

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 2. 6 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L2 tại d1 th

Với 𝑌<sub>𝑀2</sub>= 1 − 𝑗2.4 và lấy đối xứng −𝑗2.4 có 𝑗2.4 tại 0.187 𝜆- Ngắn mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= ∞ L2NM= 0.25 +⇒ 0.187𝜆) = 0.437𝜆 - Hở mạch: 𝑌<sub>𝐿</sub>= 0 ⇒ L2HM= 0.187 𝜆

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 2. 7 Đồ ị Smith PHTK 2 dây chêm cho chiều dài dây chêm L2 tại d2th

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

PHẦN III: MÔ PHỎNG PHỐI HỢP TRỞ KHÁNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM ADS

Kiểm tra thiết kế ở bước 1 sử dụng Advanced Design System (ADS) với giả thiết là các đường truyền vi dải (mô phỏng trên vùng băng thông 1Ghz). Vẽ mạch in của mạch phối hợp trở kháng và đường truyền cho biế đường truyền có tổng chiều dài từ đầu vào t tới tải là 2𝜆.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3.1. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm hở mạch tại d1

Hình 3. 1: Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1

Hình 3. 2 Mơ phỏng ADS PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1

Hình 3. 3 Layout cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3.2. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm ngắn mạch tại d1

Hình 3. 4 Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d1

Hình 3. 5 Mơ phỏng ADS PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d1

Hình 3. 6 Layout cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d1

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3.3. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm hở mạch tại d2

Hình 3. 7 Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d2

Hình 3. 8 Mơ phỏng ADS PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d2

Hình 3. 9 Layout cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d2

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3.4. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm ngắn mạch tại d2

Hình 3. 10 Mạch đi dây cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d2

Hình 3. Mô phỏng ADS PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d211

Hình 3. 12 Layout cho PHTK 1 dây chêm ngắn mạch tại d2

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

3.5. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm hở mạch tại d1

Hình 3. 13 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d1

Hình 3. 14 Mô phỏng ADS PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d1

Hình 3. 15 Layout cho PHTK 1 dây chêm hở mạch tại d1

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3.6. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm ngắn mạch tại d1

Hình 3. 16 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d1

Hình 3. 17 Mơ phỏng ADS PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d1

Hình 3. 18 Layout cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d1

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3.7. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm hở mạch tại d2

Hình 3. 19 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d2

Hình 3. 20 Mơ phỏng ADS PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d2

Hình 3. 21 Layout cho PHTK 2 dây chêm hở mạch tại d2

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

3.8. Trường hợp phối hợp trở kháng sử dụng 2 dây chêm ngắn mạch tại d2

Hình 3. 22 Mạch đi dây cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d2

Hình 3. 23 Mơ phỏng ADS PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d2

Hình 3. 24 Layout cho PHTK 2 dây chêm ngắn mạch tại d2

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

PHẦN IV: KẾT LUẬN

Sau khi thực hiện tính tốn sử dụng đồ thị Smith và mơ phỏng, nhóm em nhận thấy kết quả tính và mơ phỏng có lệch, các kết quả về hệ số phản xạ nhỏ nhất vẫn rơi vào tần số mà nhóm được chỉ định thực hiện.

Trong quá trình tính tốn và mơ phỏng, việc sử dụng đồ ị Smith giúp cho việth c tính tốn nhanh hơn nhưng đồng thời sẽ gây ra sai số trong quá trình thực hiện vì thế hệ số phản xạ trong mô phỏng khi phối hợp trở kháng vẫn không được tối ưu về 0.

Hướng giải quyết việc sai số này là kết hợp sử dụng đồ ị Smith và lý thuyết về thphối hợp trở kháng 1 dây chêm và 2 dây chêm, đồng thời sử dụng tune điều chỉnh để phát hiện sai số trong quá trình mô phỏng để biên độ hệ số phản xạ tối ưu hơn.

Thơng qua việc tính tốn và mơ phỏng phối hợp trở kháng sử dụng 1 dây chêm song song và 2 dây chêm song song, chúng em đã được thực hành và xử lý bài toán phối hợp trở kháng cho đường truyền siêu cao tần là một phần kiến thức quan trọng trong học phần Kỹ thuật siêu cao tần. Đồng thời việc thao tác và sử dụng phần mềm mô phỏng ADS giúp bản thân em có cách nhìn và thực hành trực quan hơn về phối hợp trở kháng cho đường truyền siêu cao tần để từ đó học tập và hồn thiện tốt hơn nữa các bài tập và kiến thức cho bản thân.

</div>

×