Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Báo Cáo Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Nhà Máy Luyện Kim Đen 2.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN ĐIỆN</b>

<b>Mã lớp học: 141882</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b> BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ</b>

<b>THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN</b>

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hải Nam Lớp: EE2-10Khóa: K65 Viện: Điện Ngành: KTĐK & TĐH

1. Tên đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện2. Nội dung đề tài:

- Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen3. Cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Thị Anh

<i> </i>

<b>SINH VIÊN THỰC HIỆN</b>

<i>(Ký và ghi rõ họ tên)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN5</b>

1.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn 51.1.1. Phương pháp xác định Ptt theo hệ số nhu cầu k và công suất đặt P<small>ncđ</small> 61.1.2. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình P và hệ số <small>tb</small>cực đại K 6<small>max</small>

1.1.3. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn cho tải chiếu sáng 61.1.4. Tính tốn phụ tải tính toán từng phần của mỗi phân xưởng 61.2. Phụ tải tính tốn tồn nhà máy 61.3. Trình tự xác định phụ tải tính tốn theo phương pháp và 7

1.3.2. Xác định phụ tải tính tốn cho từng nhóm phụ tải 91.3.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sản xuất cơ khí 101.3.4. Xác định tính tốn tồn phân xưởng sửa chữa cơ khí 111.4. Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng cịn lại 111.5. Xác định phụ tải tính tốn tồn nhà máy 131.6. Xác định biểu đồ phụ tải của toàn nhà máy 13

2.1. Chọn cấp điện áp nguồn điện cấp cho mạng cao áp của nhà máy 162.2. Đề xuất phương án sơ đồ cung cấp điện của mạng cao áp nhà máy 162.2.1. Chọn sơ đồ cung cấp điện từ nguồn điện nhà máy 162.2.2. Chọn phương án trạm biến áp phân xưởng 172.3. Sơ bộ chọn các thiết bị điện 202.4. Tính tốn kinh tế kỹ thuật chọn phương án thiết kế 302.5. Thiết kế chi tiết cho phương án được chọn 382.5.1. Chọn dây dẫn từ TBA trung gian về TPPTT 382.5.2. Lựa chọn sơ đồ trạm PPTT và các trạm BAPX 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b> CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH </b>

<b>TỐN111Equation Chapter (Next) Section 1</b>

<b>1.1. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn</b>

Phụ tải tính tốn (P ) là đại lượng đặc trưng cho khả năng sử dụng công suất của một <small>tt</small>hay nhiều nhóm thiết bị dùng điện. Đó là công suất giả định không đổi trong suốt quá trình làm việc, nó gây ra hậu quả phát nhiệt hoặc phá hủy cách điện đúng bằng công suất thực tế đã gây ra cho thiết bị trong quá trình làm việc. Vì vậy trong thực tế thiết bị cung cấp điện nhiệm vụ đầu tiên là xác định Ptt của hệ thống cần cung cấp điện. Tùy theo quy mô mà phụ tải điện phải được xác định theo thực tế hoặc phải tính đến khả năng phát triển của hệ thống trong nhiều năm sau đó.

Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống như: MBA, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt,..., tính tốn tổn thất cơng suất điện năng, lựa chọn bù… Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào các yếu tố như: công suất, số lượng máy, chế độ vậnhành…

Do vậy phụ tải tính tốn nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị, ảnh hưởng đến chất lượng, độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện. Do đó việc lựa chọn phụ tảitính tốn một cách phù hợp đóng phần quan trong đến thành cơng của bản thiết kế.

<i>1.1.1. Phương pháp xác định Ptt theo hệ số nhu cầu k và công suất đặt P<small>ncđ</small></i>

Phương pháp này sử dụng khi đã có thiết kế nhà xưởng của xú nghiệp (chưa có thiết kế chi tiết bố trí các máy móc, thiết bị trên mặt bằng), lúc này mới chỉ biết duy nhất một số liệu cụ thể là cơng suất đặt của từng phân xưởng.

Phụ tải tính toán động lực của từng phân xưởng được xác định theo công thức:.

P =k P <sub>212\* MERGEFORMAT (.)</sub>.tan( )

313\* MERGEFORMAT (.)Trong đó:

Ptt: Cơng suất tác dụng tính tốn[1] Q : Cơng suất phản kháng tính tốn<small>tt</small>

Knc: Hệ số nhu cầu trả từ sổ tay theo số liệu của các phân xưởng[2] P : Công suất đặt của các phân xưởng<small>đ</small>

<i>tanφ: Hệ số tính tốn tra từ cosφ</i>

<i>1.1.2. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình P <small>tb</small></i>

<i>và hệ số cực đại K<small>max</small></i>

Sau khi xí nghiệp đã có thiết kế chi tiết cho từng phân xưởng, ta đã có các thơng tin chínhxác về mặt bằng bố trí máy móc, thiết bị, biết được cơng suất và q trình cơng nghệ của

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

liệu đầu tiên cần xác định là công suất tính tốn của từng động cơ và của từng nhóm độngcơ trong phân xưởng.

P =K P = K K P <sub>414\* MERGEFORMAT (.)</sub>Trong đó:

Ksd: hệ số sử dụng của một hoặc một nhóm phụ tải đặc trưng. Tra trong sổ tayKmax: Hệ số cực đại công suất tác dụng:

nhq: Số thiết bị hiệu quả của nhóm thiết bị.

(<sup>n</sup> <sub>dmi</sub>)

(chính xác với ) 515\* MERGEFORMAT (.)Nếu , dùng phương pháp đơn giản hóa để tính:

Trường hợp 1: Nếu và thì:

n = n

616\* MERGEFORMAT (.)Trường hợp 2: Nếu và thì:

ìïïïïïï <sub>=</sub>íïï

717\* MERGEFORMAT (.)Trường hợp 3: Ngồi ra trình tự xác định n :<small>hq</small>

- Bước 1: Tính n1 (số thiết bị có cơng suất lớn hơn hoặc bằng một nửa cơng suất của thiết bị có cơng suất lớn nhất trong nhóm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

P =P K <sub>11111\* MERGEFORMAT (.)</sub>Trong đó:

<i>1.1.3. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn cho tải chiếu sáng</i>

Phụ tải chiếu sáng được tính theo cơng suất chiếu sáng trên một đơn vị điện tích ().

P =P S <sub>13113\* MERGEFORMAT (.)</sub>Trong đó:

P0: Cơng suất chiếu sáng trên đơn vị S ([3] S: Diện tích cần chiếu sáng ()

Lưu ý: Cần phải cân nhắc xem sử dụng loại bóng đèn nào cho phù hợp.Khi ta có

<b>1.2. Phụ tải tính tốn toàn nhà máy</b>

PTTT bằng tổng phụ tải của các phân xưởng có kể đến hệ số sử dụng đồng thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

S = + Q <sub>18118\* MERGEFORMAT (.)</sub>Hệ số được xác định theo từng trường hợp sau:

= 0,9 đến 0,95 khi số lượng PX là 2→ 4.[4] = 0,8 đến 0,85 khi số lượng PX là 5→10.

<b>1.3. Trình tự xác định phụ tải tính tốn theo phương pháp và </b>

<i>1.3.1. Phân nhóm phụ tải</i>

Trong mỗi phân xưởng thường có nhiều thết bị có công suất và chế độ làm việc khác nhau. Muốn xác định phụ tải tính tốn được chính xác cần phải phân nhóm thiết bị điện. Việc phân nhóm thiết bị cần tuân theo nguyên tắc sau:

Các thiết bị trong cùng nhóm nên ở gần nhau để giảm chiều dài đườngdây hạ áp và nhờ vậy có thể tiết kiệm được vốn đầu tư và tổn thất trên các đường dây hạ áp trong phân xưởng.

Chế độ làm việc của các thiết bị trong cùng nhóm nên giống nhau để việc xác định phụ tải tính tốn được chính xác hơn và thuận lợi hơn cho việc lựa chọn phương thức cung cấp điện cho nhóm.

Tổng cơng suất của các thiết bị trong nhóm nên xấp xỉ nhau để giảm chủng loại tủ động lực cần dùng cho phân xưởng và tồn nhà máy. Số thiết bị trong một nhóm không nên quá nhiều bởi số đầu ra của các tủ dộng lực thường nhỏ hơn 12.

Tuy nhiên thường thì khó thỏa mãn cùng một lúc 3 nguyên tắc trên, do vậy người thiết kếphải lựa chọn cách phân nhóm sao cho hợp lý nhất.

Khi phân nhóm ta cần chuyển các thiết bị một pha về thiết bị 3 pha . Ở đây có máy biến áp hàn là thiết bị 1 pha làm việc ngắn hạn. Do vậy ta cần quy đổi phụ tải này về phụ tải 3 pha làm việc dài hạn theo công thức:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>d</small> 3 . 3. . .cos( )3 0,25.24.0.35 13,13( )

Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí, cơng suất của thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xưởng có thể chia các thiết bị trong phân xưởng sửachữa thành 6 nhóm.

<i>Bảng 1.3.1.a.1.1.1: Danh sách chia nhóm phụ tải</i>

<b>TTTên thiết bị<sub>lượng</sub><sup>Số</sup>trên mặt<sup>Ký hiệu</sup>bằng</b>

<b>, kW, A1 máyTồn</b>

<b>bộNhóm 1</b>

1 Máy tiện rêvônge 1 6 2 22 May phay vạn năng 2 7 3 63 Máy phay ngang 1 8 2 24 Máy phay đứng 2 9 14 28

6 Máy mài phẳng 2 18 9 187 Máy mài tròn 1 19 6 68 Máy mài trong 1 20 3 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

5 Lò điện kiểu đứng 1 32 25 256 Lò điện kiểu bể 1 33 30 30

4 Máy phay răng 1 48 3 3

7 Bàn thí nghiệm 1 67 15 158 Bể tẩm có đốt nóng 1 68 4 4

<b>Nhóm 6</b>

1 Máy tiện ren 2 43 10 20

3 Máy phay ngang 1 46 3 34 Máy phay vạn năng 1 47 3 3

<i>1.3.2. Xác định phụ tải tính tốn cho từng nhóm phụ tải</i>

Với phân xưởng sửa chữa cơ khí ta dùng phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cong suất trung bình và hệ số cực đại.

Các giá trị và tra trong sổ tay.

Với phân xưởng sửa chữa cơ khí, ta được và

<b>a. Nhóm 1</b>

<i>Bảng 1.3.2.a.1.1.1: Danh sách các thiết bị thuộc nhóm 1</i>

<b>TTTên thiết bị<sub>lượng</sub><sup>Số</sup>Ký hiệutrên mặtbằng</b>

<b>, kW1 máyTồn bộ</b>

1 Máy tiện rêvơnge 1 6 2 22 May phay vạn năng 2 7 3 6

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

(kW)[9]

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>1.3.3. Xác định phụ tải chiếu sáng của phân xưởng sản xuất cơ khí</i>

Đo trên hình vẽ ta được diện tích của phân xưởng sửa chữa cơ khí là:Với tỉ lệ 1:4500 ta tính được diện tích của phân xưởng sửa chữa cơ khí là:Ta có cơng suất chiếu sáng ohân xưởng:

(lấy )Ta được:

<i>1.3.4. Xác định tính tốn tồn phân xưởng sửa chữa cơ khí</i>

Là phân xưởng sửa chữa cơ khí nên chọn hệ số đồng thời: Cơng suất tính tốn tác dụng tồn phân xưởng là:Cơng suất tính tốn phản kháng tồn phân xưởng là:Cơng suất tính tốn tồn phần của phân xưởng là:Hệ số cơng suất tồn phân xưởng:

Dịng điện tính tốn tồn phân xưởng:

<b>1.4. Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng cịn lại</b>

Do chỉ biết cơng suất đặt và diện tích của nhà xưởng nên ta dùng phương pháp tính PTTTtheo cơng suất đặt và hệ số ���.

Các công thức cần sử dụng:Phụ tải động lực:

(Tra bảng PLI.3 để tìm ��� , và ).Phụ tải chiếu sáng:

Trong đó: S là diện tích phần chiếu sáng.(Tra PLI.2 tìm P (cơng suất chiếu sáng <small>0</small> � /�2)).Tính S của từng phân xưởng:<small>tp</small>

<i>Bảng 1.4.1.a.1.1.1: Danh sách các phân xưởng và thông số tra cứu</i>

TT <sup>Tên phân</sup><sub>xưởng</sub>

Diệntíchtrên sơ

đồ F,cm<small>2</small>

DiệntíchthựcF, m2

Knc Cos( )

1 <sup>PX luyện</sup>

gang <sup>4000</sup> <sup>0.89</sup> <sup>1802</sup> <sup>0.5</sup> <sup>0.6</sup> <sup>1</sup> <sup>15</sup>2 PX lò 3500 0.79 1600 0.4 0.8 1 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3PX máycán phôitấm

2000 0.42 851 0.5 0.8 1 15

4 <sup>PX cán</sup>

nóng <sup>2800</sup> <sup>0.99</sup> <sup>2005</sup> <sup>0.5</sup> <sup>0.8</sup> <sup>1</sup> <sup>15</sup>5 <sup>PX cán</sup>

nguội <sup>3000</sup> <sup>0.49</sup> <sup>992</sup> <sup>0.5</sup> <sup>0.8</sup> <sup>1</sup> <sup>15</sup>6 PX tôn 2500 1.23 2491 0.5 0.8 1 158 Trạm bơm 1000 0.3 608 0.6 0.8 1 15

9Ban quản

lý vàPhịng thí

Stt,kVA1 <sup>PX</sup><sub>luyện gang</sub> 2000 2667 27 0 2027 2667 33502 PX lò Martin 1400 1050 24 0 1424 1050 17693 <sup>PX máy cán phôi </sup><sub>tấm</sub> 1000 750 13 0 1013 750 12604 PX cán nóng 1400 1050 30 0 1430 1050 17745 PX cán nguội 1500 1125 15 0 1515 1125 18876 PX tôn 1250 938 37 0 1287 938 15937 <sup>Phân xưởng sửa </sup><sub>chữa cơ khí</sub> 101.07 134.76 17.93 0 137 158.37 1808 Trạm bơm 600 450 9 0 609 450 7579 <sup>Ban Quản lý và </sup><sub>Phịng thí nghiệm</sub> 224 168 16 12 240 180 300

<b>1.5. Xác định phụ tải tính tốn tồn nhà máy</b>

Có 9 phân xưởng nên ta chọn k = 0,85<small>đt</small>Công suất tính tốn tác dụng của tồn nhà máy là:

Cơng suất tính tốn phản kháng tồn nhà máy:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hệ số cơng suất tồn nhà máy:

<b>1.6. Xác định biểu đồ phụ tải của toàn nhà máy</b>

<i>1.6.1. Tâm phụ tải điện</i>

Tâm phụ tải điện là điểm mà thỏa mãn điều kiện momen phụ tải đạt giá trị cực tiểuTrong đó:

: Cơng suất của phụ tải thứ i.

: Khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải.Tọa độ tâm phụ tải M(x<small>0;y ;z0</small> ) được xác định như sau:Trong đó:

,: tọa độ tâm phụ tải điện

: Cơng suất toàn phần của phụ tải thứ i.

(x ;y ;z<small>ii): Toạ độ của phụ tải thứ i tính theo một hệ trục tọa độ tuỳ ý</small>chọn.

Trong thực tế thường ít quan tâm đến tọa độ z nên ta chỉ xác định tọa độ x và y của tâm phụ tải.

Tâm phụ tải là điểm tốt nhất để đặt các trạm biến áp, tủ phân phối và tủ động lực nhằm giảm vốn đầu tư và tổn thất trên đường dây.

<i>Bảng 1.6.1.a.1.1.1: Tâm phụ tải phân xưởng</i>

Tên phân xưởng P , kW<small>cs</small> Ptt,

kW <sup>Stt, kVA</sup> <sup>Tâm phụ tải</sup>X, mm Y, mmPX luyện gang 27.03 2027 3350 82.66 38.48PX lò Martin 24 1424 1769 80.18 15.58PX máy cán phôi tấm 12.76 1013 1260 43.42 20.57PX cán nóng 30.07 1430 1774 40.68 31.85PX cán nguội 14.88 1515 1887 14.68 34.16PX tôn 37.36 1287 1593 41.29 49.39Trạm bơm 9.11 609 757 12.21 44.52

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Trạm B2: Cấp điện cho Phân xưởng lò Martin. Trạm B3: Cấp điện cho Phân xưởng cán nóng.

Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng cán nguội và Phân xưởng sửachữa cơ khí.

Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng tôn.

Trạm B6: Cấp điện cho Phân xưởng máy cán phơi tấm và Ban Quảnlý và phịng thí nghiệm.

Trạm B7: Cấp điện cho Trạm bơm.

Trong đó các trạm B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7 cấp điện cho phânxưởng chính, xếp loại 1, cần đặt 2 máy biến áp. Các trạm dùng loại trạm kề,có tường trạm chung với tường phân xưởng.

<b>Tính tốn tương tự phương án 1 ta có kết quả:</b>

<b>Bảng 3.3 Kết quả chọn biến áp cho các trạm BAPX phương án 2Phân xưởng (PX)<sup>Phụ tải tính</sup><sub>tốn PX </sub><sup>Phụ tải tính tốn</sup></b>

PX cán nóng 4 1430 1050 1430 1050 <sup>1774.</sup><sub>1</sub> B3 1600 2Phân Xưởng (PX)

luyện gang <sup>1</sup> <sup>2027</sup> <sup>2667</sup> <sup>2027 2667</sup>3349.

9 <sup>B1</sup> <sup>2500</sup> <sup>2</sup>PX lò Martin 2 1424 1050 1424 1050 <sup>1769.</sup><sub>3</sub> B2 1600 2Ban Quản lý và

Phịng thí nghiệm <sup>9</sup> <sup>240</sup> <sup>180</sup> 1253 930 <sup>1560.</sup>

4 <sup>B6</sup> <sup>1250</sup> <sup>2</sup>PX máy cán phôi tấm 3 1013 750

PX tôn 6 1287 938 1287 938 <sup>1592.</sup><sub>5</sub> B5 1250 2Trạm bơm 8 609 450 609 450 <sup>757.2</sup><sub>2</sub> B7 630 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Bảng 3.4 Kết quả chọn cáp trung áp và hạ áp phương án 2:</b>

Nhánh <sup>Udm</sup> <sup>STBA</sup> <sup>I</sup> <sup>Jkt</sup> <sup>Fkt</sup> <sup>Chọn F</sup> <sup>Icp</sup>(kV) (Kva) (A) (A/mm<small>2</small>) (mm<small>2</small>) (mm<small>2</small>) (A)TBATT-B4 10 2091.9 60.3891 3.1 19.48 25 140TBATT-B1 10 3349.9 96.7024 3.1 31.194 70 245TBATT-B2 10 1769.3 51.0741 3.1 16.476 25 140TBATT-B5 10 1592.6 45.973 3.1 14.83 16 110TBATT-B6 10 1560.4 45.0454 3.1 14.531 16 110TBATT-B7 10 757 21.8591 3.1 7.0513 16 110TBATT-B3 10 1774.1 51.2136 3.1 16.521 25 140B6-PX9 0.4 300 433.01 3x70+35 254B4-PX7 0.4 209.4 302.24 3x35+25 174

Trạm B4: Cấp điện cho Phân xưởng cán nguội và Ban Quản lý vàphịng thí nghiệm.

Trạm B5: Cấp điện cho Phân xưởng tôn và Phân xưởng sửa chữa cơkhí.

Trạm B6: Cấp điện cho Phân xưởng máy cán phôi tấm. 30 Trạm B7: Cấp điện cho Trạm bơm.

Trong đó các trạm B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7 cấp điện cho phânxưởng chính, xếp loại 1, cần đặt 2 máy biến áp. Các trạm dùng loại trạm kề,có tường trạm chung với tường phân xưởng

<b>Bảng 3.5 Kết quả chọn biến áp cho các tram BAPX phương án 3Phân xưởng (PX)<sup>Phụ tải tính</sup><sub>tốn PX</sub><sup>Phụ tải tính tốn</sup><sub>TBAPX</sub>Chọn TBAPX</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tên PX<sub>T</sub><sup>ST</sup><sup>Ký</sup><sub>hiệu</sub>N<small>B</small></b>

PX cán nguội 5 1515 1125175

5 <sup>1305</sup> <sup>2187.02 B4</sup> <sup>1600</sup> <sup>2</sup>Ban Quản lý

9 240 180

PX cán nóng 4 1430 1050 <sup>143</sup><sub>0</sub> 1050 1774.09 B3 1600 2Phân Xưởng

(PX) luyện

gang <sup>1</sup> <sup>2027</sup> <sup>2667</sup>202

7 <sup>2667</sup> <sup>3349.87 B1</sup> <sup>2500</sup> <sup>2</sup>PX lò Martin 2 1424 1050 <sup>142</sup><sub>4</sub> 1050 1769.26 B2 1600 2Trạm bơm 8 609 450 609 450 757.22 B7 630 2PX máy cán

phôi tấm <sup>3</sup> <sup>1013</sup> <sup>750</sup> <sup>101</sup>3 <sup>750</sup> <sup>1260.42 B6</sup> <sup>1000</sup> <sup>2</sup>PX tôn 6 1287 938 <sub>142</sub>

4 <sup>1096.</sup>4 <sup>1797.17 B5</sup> <sup>1600</sup> <sup>2</sup>PX sửa chữa

Dự án dùng cáp XLPE lõi đồng bọc thép của hãng FURUKAWA NhậtBản, có các thơng số kỹ thuật có trong phụ lục. Chọn cáp từ TBATT đếnB1

Chọn cáp từ TBATT đến B1I<small>max</small> = = = 27,63 A- Tiết diện kinh tế của cáp là:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ k<small>hc </small>=k .k<small>12</small>

+ k là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ, ta lấy k = 1 <small>11</small>

+ k là hệ số hiệu chỉnh số dây cáp cùng đặt trong một hào cáp, trong<small>2</small>

mạch hạ áp, các hào đều được đặt hai cáp và khoảng cách giữa các dây là300mm. Theo PL 4.22 (TL2) ta tìm được k =0,93<small>2</small>

Kiểm tra thép đã chọn theo điều kiện phát nóng: 0,93I<small>cp</small> = 0,93.200 = 186 A >2 I<small>max </small>=55,26 AKiểm tra tiết diện cáp đã chọn theo U<small>cp</small>

Chọn tổn thất điện áp cho phép là 4%U<small>cp </small>= 4%.35kV=1400V

Dây cáp XLPE có tiết diện 50 mm có x = 0,137 Ω/km ,r =0,493<small>2</small>

Cáp hạ áp được chọn theo điều kiện phát nóng cho phép, độ dài cápkhông đáng kể nên coi tổn thất trên cáp bằng 0, ta không cần xét đến điềukiện tổn thất điện áp cho phép .Chọn cáp từ trạm biến áp B4 đến Ban quảnlý và phịng thí nghiệm (PX9).

Vì Ban quản lý và phịng thí nghiệm thuộc hộ tiêu thụ điện loại 3 nênta dùng cáp đơn để cung cấp điện:

I<small>max</small> = =

Chỉ có một cáp đi trong hào nên k2 = 1. Điều kiện chọn cáp là: I <small>cp max</small>

Chọn cáp đồng hạ áp 4 lõi (một lõi trung tính) cách điện PVC do hãngLENS chế tạo tiết diện (3.240+95) với Icp = 501A

<b>Bảng 3.6 Kết quả chọn cáp trung áp và hạ áp phương án 3:</b>

(kV (Kva) (A) (A/mm<small>2</small> (mm<small>2</small>) (mm<small>2</small>) (A)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

) )

TBATT-B4 35 <sup>2187</sup> <sup>18.03</sup>8 3.1 <sup>5.818</sup>8 50 200TBATT-B1 35 <sup>3349.</sup>9 <sup>27.62</sup>9 3.1 <sup>8.912</sup>7 50 200TBATT-B2 35 <sup>1769.</sup>3 <sup>14.59</sup>3 3.1 <sup>4.707</sup>3 50 200TBATT-B5 35 <sup>1797.</sup>2 <sup>14.82</sup>3 3.1 <sup>4.781</sup>6 50 200TBATT-B6 35 <sup>1260.</sup>4 <sup>10.39</sup>6 3.1 <sup>3.353</sup>4 50 200

TBATT-B3 35 <sup>1260.</sup>4 <sup>10.39</sup>6 3.1 <sup>3.353</sup>4 50 200

<b>Tương tự với phương án 4 :</b>

<b>Bảng 3.7 Kết quả chọn biến áp cho các tram BAPX phương án 4Phân xưởng (PX)<sup>Phụ tải tính</sup><sub>tốn PX </sub><sup>Phụ tải tính tốn</sup><sub>TBAPX</sub> Chọn TBAPXTên PX<sup>ST</sup><sub>T</sub><sup>P</sup><sup>px</sup><sup>Q</sup><sup>px</sup><sup>P</sup><sup>px</sup><sup>Q</sup><sup>px</sup><sup>S</sup><sup>TBA</sup></b>

PX cán nguội 5 1515 1125 1515 1125 <sup>1887.0</sup><sub>2</sub> B4 1600 2PX cán nóng 4 1430 1050 1430 1050 <sup>1774.0</sup><sub>9</sub> B3 1600 2Phân Xưởng (PX)

luyện gang <sup>1</sup> <sup>2027 2667</sup> <sup>2027 2667</sup> <sup>3349.8</sup>6 <sup>B1</sup> <sup>2500</sup> <sup>2</sup>PX lò Martin 2 1424 1050 1424 1050 <sup>1769.2</sup><sub>5</sub> B2 1600 2Trạm bơm 8 609 450 609 450 757.22 B7 630 2Ban Quản lý và

Phịng thí nghiệm <sup>9</sup> <sup>240</sup> <sup>180</sup> 1253 930 <sup>1560.4</sup>

2 <sup>B6</sup> <sup>1250</sup> <sup>2</sup>PX máy cán 3 101 750

</div>

×