Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

báo cáo thí nghiệm môn chế tạo phôi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đại học Bách khoa - Hà NộiKhoa cơ khí chế tạo máy

Nhóm chun mơn : Hàn & Công nghệ kim loại

<b><small> ——— </small></b><small></small><b><small>———</small></b>

<b>BÁO CÁO THÍ NGHIỆM MÔN CHẾ TẠO PHÔI</b>

Họ và tên sinh viên : Nguyễn Trọng Tuân

Cán bộ phụ trách học phần : Trần Thị Mai DoanNguyễn Mạnh Tường

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Bài thí nghiệm 1: Khảo sát chế độ hàn hồ quang ảnh hưởng đến hình dạng, kíchthước mối hàn</b>

<b>1, Mục đích thí nghiệm</b>

Bổ sung nhận thức của sinh viên khi học lý thuyết về mối quan hệ của chế độ hàn hồ quang ( I, U,V) tới hình dạng, kích thước mối hàn.

<b>2, Trang thiết bị thí nghiệm</b>

 01 Máy hàn MAG gồm các bộ phận: nguồn hàn, đầu kéo dây, cáp hàn và mỏ hàn.

 01 Bình khí bảo vệ <i><small>CO</small></i><small>2</small> cịn đủ áp suất khí và kèm theo van giảm áp, van lưu lượng.

 01 Hệ thống hàn tự động 5-6 Mặt nạ hàn

 01 Máy cắt đá mài hoặc Dao cắt đá mài ( để cắt mẫu sau hàn ) 01 thước cặp <i><small>± 0.01</small></i>

 02 Giấy ráp ( để mài mẫu cắt )

 Dung dịch tẩm thực mẫu: axit HNO3 nồng độ 3-4%

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

200

40

 Chuẩn bị mẫu để thực hiện các chế độ hàn như sau :

01.Chọn dòng hàn <i><small>I</small></i><sub>ℎ</sub> , điện áp <i><small>U</small></i><sub>ℎ</sub> và tốc độ hàn <i><small>V</small></i><sub>ℎ</sub>theo chế độ của sinh viên đã đượctư vấn của cán bộ thí nghiệm .

02.Thay đổi dòng điện hàn <i><small>I</small></i><sub>ℎ</sub> , điện áp hàn <i><small>U</small></i><sub>ℎ</sub> và tốc độ hàn <i><small>V</small></i><sub>ℎ</sub> khơng đổi .03.Thay đổi dịng điện hàn <i><small>U</small></i><sub>ℎ</sub> , điện áp hàn <i><small>I</small></i><sub>ℎ</sub> và tốc độ hàn <i><small>V</small></i><sub>ℎ</sub> khơng đổi .04.Thay đổi dịng điện hàn <i><small>V</small></i><small>ℎ</small> , điện áp hàn <i><small>I</small></i><small>ℎ</small> và tốc độ hàn <i><small>U</small></i><small>ℎ</small> không đổi .

<b>6, Bảng chế độ hàn dự kiến cho các các trường hợp hàn.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>7, Sơ đồ thí nghiệm hàn với các thiết bị đã dùng cho thí nghiệm</b>

<small>Bước 2: Gá v t h àn và ậm h à n c ỏốđ nh v ịở ịtrí th ích h pợ</small>

<small>Bước 3: H àn lên m u h àn 4 ẫđường h àn tường ng ứv i 4 ớtrườn g h p ợkh ác nh au g h itrên b ng ảch đ hànế ộ</small>

<small>Bước 4: C t ắm u h àn , ẫt ng đ o n ừạnh v i ỏ ớch i u r ng ềộ20 m m , sau đó đá n h bó n g m tặv a đừược c tắ</small>

<small>Bước 5 : T m th c ẩựv i H NO 3 ớn ng đ 3 -ồộ4 %</small>

<small>Bước 6: Đ o cá c th ô ng s h ìn h h c ốọc a m i ủốh àn ng ứv i các ớtrườn g h p ợr i gh i k t ồếqu vào ảb n g s ảốli u đo đ cệạ</small>

trong đó:

b: chiều rộng mối hànc: chiều cao phần nhô mối hàn h: chiều sâu mối hàn

s: chiều dày tấmc = c’ – sh = s – h’

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>9, Ảnh mẫu trước khi hàn, sau khi hàn ảnh tiết diện ngang đã được tẩm thực</b>

Hình 1 : Ảnh chụp mẫu trước khi hàn Hình 3 : Ảnh tiết diện ngang đã tẩmthực

Hình 2 : Ảnh chụp mẫu sau khi hàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>10, Vẽ đường cong quan hệ </b><i><small>b , c , h</small></i><b> ( trục tung) với sự thay đổi </b><i><small>I</small><sub>h</sub><small>, V</small><sub>h</sub><small>, U</small><sub>h</sub></i>

Biểu đồ thể hiện mối quan hệ của <i><small>b , c , h</small></i><b> khi thay đổi </b><i><small>V</small><sub>h</sub></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

02. Kết quả thí nghiệm đã kiểm chứng lí thuyết

03. Qua q trình thí nghiệm ta thấy sự lựa chọn các thông số hàn sao cho phù hợp là rất quan trọng để có đươc một mối hàn đảm bảo chất lượng, đạt yêu cầu. Kết quả thí nghiệm đã kiểm chứng lí thuyết .

Hà Nội, tháng 03 năm 2024

Sinh viên

<i><small>ℎ, b , c</small></i>(<i><small>mm</small></i>)

<i><small>V</small></i><small>ℎ¿cm/min) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Bài thí nghiệm 2:</b>

<b>Khảo sát thực nghiệm các dạng biến dạng khi chồn1. Mục đích thí nghiệm: Bổ sung nhận thức thực tế cho sinh viên khi </b>

học lý thuyết về công nghệ chế tạo phơi rèn với kỹ thuật chồn.

<b>2. Trình bày trang thiết bị thí nghiệm:</b>

- 1 máy ép (10-20) tấn- 1 máy cắt đá- 1 thước kẹp- 1 thước lá

- 1 đồng hồ đo lực ép- 1 bàn gá mẫu- Giấy ráp- 1 dũa kim loại

<b>3. Dụng cụ đo: Thước kẹp có độ chia nhỏ nhất 0.02 mm4. Vật liệu thí nghiệm: Nhơm</b>

<b>5. Mẫu thí nghiệm: Vật liệu làm bằng nhơm</b>

Kích thước như hình vẽ:Mẫu 1:

<sup>ℎ</sup><i><sub>d</sub></i><small><2</small>

d = 12 mmh = 22 mm

Mẫu 2:

<sup>ℎ</sup><i><sub>d</sub></i><small>>2.5</small>

d = 12 mmh = 34 mm

<b>6. Sơ đồ thí nghiệm:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bước 1: Chuẩn bị thanh nhôm (d=12mm) gá vào đồ gá rồi dùng cưa tay lấy hai mẫu ứng với hai trường hợp.

Bước 2: Sử dụng dũa kim loại, giấy ráp để làm phẳng bề mặt hai đầu của mẫu sao cho hai bề mặt song song với nhau. Sự dụng thước

kẹp đo lấy kích thước ban đầu h0.

Bước 3: Cho đoạn nhơm vào máy ép, tăng lực ép đến khi mẫu đạt yêu cầu.

Bước 4: Tháo mẫu, tiến hành đo kích thước mẫu h1 và d1, d2, d3, d4, d5 ứng với 5 vị trị khác nhau.

Lặp lại các bước trên với mẫu 2. Sau đó kết luận và ghi nhận xét.

<b>7. Bảng số liệu đo đạc của các mẫu:</b>

- Mẫu 1:

<sup>ℎ</sup><i><sub>d</sub></i><small><2</small>

h

<small>1</small>

(mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Mẫu 2:

<sup>ℎ</sup><i><sub>d</sub></i><small>>2.5</small>

Phôi bị cong một góc từ 10 đến 15 độ so với banđầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Trước khi chồnSau khi chồn

<b>9. Kết luận:</b>

- Mẫu 1:

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2024Sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Lỗ đậu hơi ,Đậu ngót

Lỗ rót

<small>Đậu ngót </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

b) Ki u 2 : M t phân khuôn d cểặọ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

B n vẽ thi t k khuôn đúc trên Solidworksảếế

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

6. L p b ng trình t thí nghi m:ậảựệ

1. Chuẩn bị TN

<small>Lựa chọn mặt phân khuôn</small>

<small>Thiết kế kết cấu khuôn </small>

<small>Chọn kim loại đúc . </small>

2.Kiểm tra khuôn

<small>Kiểm tra hai mảnh khuôn kim </small>

<small>Cố định hai mảnh khuôn .</small>

3. Sấy khuôn

<small>các bề mặt đến </small><sup>Sấy khuôn đều </sup><small>nhiệt độ vừa đủ </small>

4. Nấu chảy vật liệu đúc

<small>Kiểm tra ngọn lửa khí hàn , chọn chế độ hàn phù hợp </small>

<small> Tiến hành nấu chảy kim loại bằng ngọn lửa hàn khí 2 𝑂</small>

5. Rót kim loại

<small>Lọc sỉ nằm trên bề mặt kim loại </small>

7. Đo , ghi kích thước

<small>Đo kích thước </small>

8. Sắp xếp , thu dọn

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

thực hiện công nghệ đúc hợp lý, đúng kỹ thuật sẽ ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt , chất lượng sản phẩm và các khuyết tật khi đúc .

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2023Sinh viên

</div>

×