Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 13 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small> UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTỈNH ÐỒNG THÁP Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc</small></b>

<small>Số: /QĐ-UBND.HC </small> <i><small> Đồng Tháp, ngày tháng năm 2021 </small></i>

<b>QUYẾT ĐỊNH</b>

<b>Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự tốn chi phí lập điều chỉnhQuy hoạch chung thành phố Hồng Ngự</b>

<b>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP</b>

<i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; </i>

<i>Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;</i>

<i>Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;</i>

<i>Căn cứ Nghị quyết 1003/NQ-UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập phường An Bình A, phường An Bình B thuộc thị xã Hồng Ngự và thành phố Hồng Ngự thuộc tỉnh Đồng Tháp; </i>

<i>Căn cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị; </i>

<i>Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; </i>

<i>Căn cứ Biên bản số 22/BB-UBND ngày 01/3/2021 của UBND Tỉnh tại Hội ý Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh giải quyết những nội dung do các cơ quan, đơn vị trình UBND Tỉnh; </i>

<i>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số KTQH.HTKT ngày 20/01/2021 và Giám đốc Sở Tài chính tại Cơng văn số 289/STC-TCĐT ngày 05/02/2021.</i>

<b>101/SXD-QUYẾT ĐỊNH:</b>

<b>Ðiều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự tốn chi phí lập điều chỉnh </b>

<i>quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự (kèm theo đề cương nhiệm vụ và dự </i>

<i>toán chi tiết).</i>

<i><b>Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố Hồng Ngự (Chủ đầu tư) có </b></i>

trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồng Ngựtheo đề cương nhiệm vụ và dự tốn chi phí được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</b>

<b>Ðiều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: </b>

Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồng Ngự và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

<small>- Như Điều 4;</small>

<small>- CT, các PCT/UBND Tỉnh;- Lưu VT + NC/ĐTXD.nbht</small>

<b><small>KT. CHỦ TỊCHPHÓ CHỦ TỊCH</small></b>

<b>Trần Trí Quang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>3 </small>

<b>ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TỐN CHI PHÍ LẬP</b>

<b>ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ</b>

<i><small>(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND.HC ngày tháng năm 2021của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)</small></i>

Đến nay, thành phố Hồng Ngự đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong quản lý và đầu tư phát triển đô thị. Thành phố đã hình thành trục chính đơ thị là trục lộ Nguyễn Tất Thành, kết nối và phát triển các khu đô thị trọng điểm như: khu đô thị Bờ Nam qua dự án đường Võ Nguyên Giáp, đường Nguyễn Tất Thành; khu đô thị Bờ Đông qua dự án mở rộng khu đô thị Đông An Thạnh (44ha). Song song với việc kêu gọi đầu tư các dự án hạ tầng, phát triển đô thị để kết nối liên vùng, thành phố cũng chú trọng và đẩy mạnh công tác quản lý quy hoạch đô thị. Thành phố hiện đang xây dựng quy chế quản lý kiến trúc và xây dựng tuyến đường Văn minh đô thị, Phường chuẩn văn minh đô thị, trong đó chú trọng trật tự đơ thị, trật tự vỉa hè và vệ sinh môi trường.

Căn cứ chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 được xác định theo Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đơ thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, xác định mục tiêu phát triển thành phố Hồng Ngự giai đoạn đến năm 2020 là đơ thị loại III, thuộc vùng kinh tế phía Bắc của tỉnh Đồng Tháp. Đặc biệt, Hồng Ngự được xác định là đô thị đầu mối giao lưu phát triển kinh tế cửa khẩu huyện Hồng Ngự, Tân Hồng. Thành phố Hồng Ngự có nhiều điều kiện thu hút đầu tư phát triển thương mại - dịch vụ - đô thị trong mối quan hệ với vùng kinh tế cửa khẩu, bên cạnh việc duy trì tốc độ tăng trưởng nơng nghiệp và phát triển đồng bộ khu vực công nghiệp - xây dựng.

Việc công nhận thành phố Hồng Ngự là đô thị loại III trực thuộc tỉnh Đồng Tháp là cơ hội để thành phố Hồng Ngự hoàn thiện nâng cao chất lượng đô thị về mọi mặt, đồng thời đảm nhiệm tốt vai trị là đơ thị hạt nhân, là trung

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

tâm dịch vụ của vùng kinh tế phía Bắc theo Quyết định số UBND.HC ngày 24/11/2014 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Đồng thời, đây còn là cột mốc ghi dấu nguyện vọng và kết quả phấn đấu không ngừng nghỉ của Đảng bộ, chính quyền, nhân dân thành phố Hồng Ngự nói riêng và tỉnh Đồng Tháp nói chung.

1183/QĐ-Bên cạnh những thành tựu đạt được, quy hoạch chung được duyệt năm 2014 đã không theo kịp với sự phát triển nhanh chóng của thành phố trong những năm gần đây. Các biến đổi mới trong bối cảnh tình hình trong nước và thế giới, hệ thống hạ tầng giao thông trọng điểm quốc gia và khu vực, định vị hệ thống các đô thị cửa khẩu quốc gia, và đặc biệt là nâng cấp thị xã Hồng Ngự lên thành phố Hồng Ngự, dẫn đến việc cần thiết phải điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự. Điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố không chỉ hướng tới mục tiêu phát triển Thành phố nói riêng mà cịn tạo ra động lực quan trọng cho vùng kinh tế biên giới phía Bắc tỉnh Đồng Tháp, phát triển hài hòa trong mối quan hệ hỗ trợ với hai đô thị của Tỉnh là thành phố Hồng Ngự và thành phố Sa Đéc.

<b>2. Mục tiêu</b>

Xây dựng thành phố Hồng Ngự là đô thị cửa ngõ gắn với công nghiệp - thương mại - dịch vụ phi thuế quan, là trung tâm của Vùng phát triển kinh tế phía Bắc của tỉnh Đồng Tháp, đồng thời là đô thị lớn thứ III của Tỉnh;

Là đầu mối giao thông thủy, bộ của khu vực; điểm trung chuyển hành khách, giao thương và phân phối hàng hóa giữa Việt Nam và Campuchia;

Tạo lập hình ảnh một đô thị trẻ, hiện đại và năng động; phát huy và khai thác các thế mạnh sẵn có từ vị thế địa lý để phát triển hướng tới bền vững;

Định hướng không gian phát triển đô thị và xác định các phân khu chức năng hợp lý, hướng tới sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và các nguồn lực, đảm bảo phát triển kinh tế- xã hội, giữ gìn cảnh quan và mơi trường tự nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu;

Là cơ sở để đầu tư xây dựng các dự án, Chương trình nâng cấp, phát triển đơ thị và các dự án mời gọi hợp tác, đầu tư; là công cụ quản lý kiểm sốt phát triển đơ thị hài hịa và đồng bộ;

Đưa ra các đề xuất xây dựng mơ hình thành phố theo hướng đô thị thông minh cho thành phố Hồng Ngự, hướng tới đạt được các tiêu chí đơ thị tăng trưởng xanh, phát huy kinh tế biên giới đặc biệt trong các lĩnh vực kinh tế hậu cần.

Sau khi đồ án quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự được phê duyệt là cơ sở pháp lý để thành phố triển khai thực hiện công tác đầu tư xây dựng đơ thị đồng bộ; Lập chương trình phát triển đơ thị; Xúc tiến kêu gọi đầu tư và phục vụ đề án nâng cấp phân loại đô thị, điều chỉnh bổ sung quy hoạch hệ thống đô thị Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>II. NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HỒNG NGỰ</b>

<b>1. Phạm vi nghiên cứu quy hoạch</b>

<i><b>1.1. Phạm vi lập quy hoạch</b></i>

- Phạm vi nghiên cứu gián tiếp:

+ Toàn bộ ranh giới tỉnh Đồng Tháp với diện tích tự nhiên 3.338 km<small>2</small> và các đơ thị vùng như: thành phố Cần thơ, đô thị Long Xuyên, Vĩnh Long, Sa Đéc. Phạm vi nghiên cứu mở rộng trong các mối quan hệ vùng với tiểu vùng sông Mekong mở rộng: vùng Nam Bộ và vùng tỉnh Đồng Tháp. Nhằm nghiên cứu bối cảnh phát triển, xác định vai trò vị thế và các mối quan hệ liên vùng của Thành phố cũng như vùng tỉnh Prayveng đến Phnom Penh của Campuchia.

+ Phạm vi nghiên cứu mở rộng có thể xem xét trong bán kính 20km xung quanh thành phố Hồng Ngự, bao gồm: Khu vực thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu (tỉnh An Giang) về phía Tây; Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Đồng Tháp về phía Đơng Bắc; Vườn quốc gia Tràm Chim về phía Đơng Nam.

- Phạm vi nghiên cứu trực tiếp: Toàn bộ ranh của hành chính thành phố Hồng Ngự với diện tích tự nhiên khoảng 121,84km<small>2</small>. Ranh giới cụ thể sẽ được xác định trong nội dung đề xuất của nhiệm vụ quy hoạch.

<i><b>1.2. Thời hạn quy hoạch: Quy hoạch đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.</b></i>

<b>2. Tỷ lệ bản đồ điều chỉnh quy hoạch: Tỷ lệ 1/10.000.3. Nội dung nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch</b>

<i><b>3.1. Đánh giá quy hoạch được duyệt năm 2014 và năm 2019: </b></i>

Phân tích, đánh giá rà soát đồ án quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự (được phê duyệt tại Quyết định số 1286/QĐ-UBND.HC ngày 18/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp phê duyệt đồ án quy hoạch thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2030), các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt với mục đích:

- Phân tích, đánh giá sự phù hợp của tầm nhìn, các mục tiêu và các chiến lược phát triển của đồ án quy hoạch chung thị xã đã được phê duyệt.

- Xác định các nội dung ưu điểm làm nhân tố kế thừa, phát huy; xác định những khuyết điểm, hạn chế cần khắc phục, hồn thiện.

- Phân tích, đánh giá q trình và kết quả triển khai quản lý và đầu tư phát triển theo quy hoạch được duyệt, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho đồ án quy hoạch điều chỉnh.

<i><b> 3.2. Lập nhiệm vụ quy hoạch</b></i>

- Trình bày đầy đủ các luận chứng trong việc xác định lý do lập quy hoạch, phạm vi và ranh giới lập quy hoạch chung, tính chất đô thị, quan điểm và mục tiêu của đồ án, vai trị đơ thị đối với vùng và cả nước.

- Đề xuất các chỉ tiêu cơ bản dự kiến về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

thuật liên quan.

- Đề xuất các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, hướng phát triển đô thị, cơ cấu tổ chức khơng gian, các cơng trình đầu mối, hạ tầng xã hội, tổ chức hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật khung, đánh giá môi trường chiến lược.

- Xác định danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện.

<i><b>3.3. Lập đồ án quy hoạch</b></i>

<i>3.3.1. Khảo sát và đánh giá hiện trạng </i>

- Đánh giá vị trí, vai trị của đơ thị trong các mối liên hệ vùng và liên vùng; định vị tính chất, chức năng và các tiềm năng phát triển lãnh thổ.

- Khảo sát thực địa, phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động, sử dụng đất đai, hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đơ thị.

<i>3.3.2. Xác định tầm nhìn, mục tiêu</i>

- Xác định tầm nhìn, tính chất, mục tiêu, động lực phát triển đô thị;- Dự báo quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn 10 năm, 20 - 25 năm.

<i>3.3.3. Dự kiến sử dụng đất đai theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn</i>

- Đất đai là yếu tố quan trọng cho việc phát triển đô thị kể cả trên lĩnh vực kinh tế cũng như xã hội, do đó việc đề xuất sử dụng phải phù hợp, đạt hiệu quả, tránh lãng phí.

- Việc xây dựng các kịch bản (phương án) phát triển cho thành phố Hồng Ngự phải dựa trên việc phân bố, sử dụng đất đai hợp lý.

<i>3.3.4. Định hướng phát triển không gian đô thị</i>

- Đề xuất mô hình và hướng phát triển đơ thị dựa trên nghiên cứu điển hình các mơ hình phát triển đơ thị thành công trên thế giới.

- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng cơng trình ngầm từ đơ thị loại III trở lên.

- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.

- Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.

- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn.

- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục khơng gian chính,

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.

<i>3.3.5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị</i>

- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: đánh giá về địa hình, địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thốt nước chính; hướng thốt nước, vị trí, quy mơ các cơng trình tiêu thốt nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực.

- Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thơng đơ thị, vị trí và quy mơ các cơng trình đầu mối giao thơng như: cảng sơng, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đơ thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật.

- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mơ cơng trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thơng tin liên lạc, thốt nước và cơng trình xử lý nước thải; vị trí, quy mơ khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các cơng trình khác.

<i>3.3.6. Đánh giá môi trường chiến lược</i>

- Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên; nguồn nước, khơng khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đơ thị.

- Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

<i>3.3.7. Thiết kế đô thị tổng thể: Thiết kế đô thị tổng thể bao gồm các </i>

không gian trọng tâm, trọng điểm và các không gian đặc trưng trong đô thị.

<i>3.3.8. Xác định các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: Xác định các </i>

chương trình, dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với dự báo nguồn lực; Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo từng giai đoạn, để kêu gọi đầu tư.

<i><b>3.4. Xây dựng quy định quản lý theo quy hoạch chung được duyệt: </b></i>

Trên cơ sở đồ án quy hoạch chung được phê duyệt, kết hợp các cơ sở dữ liệu,

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

tình hình quản lý quy hoạch và xây dựng trên địa bàn thành phố Hồng Ngự, dự thảo định chế quản lý kiến trúc đô thị và lấy ý kiến cộng đồng dân cư, làm cơ sở quản lý quy hoạch. Đồng thời, biên soạn tài liệu hướng dẫn quản lý thực hiện quy hoạch.

<i><b>3.5. Hồ sơ sản phẩm</b></i>

<b> </b> <i>3.5.1. Hồ sơ Nhiệm vụ quy hoạch:</i>

- Thuyết minh:

- Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/100.000;

+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000.

<b>- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị. </b>

<i>3.5.2. Hồ sơ đồ án quy hoạch: </i>

<b> </b> - Thành phần bản vẽ bao gồm:

+ Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000;

+ Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000;

+ Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án; Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);

+ Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/10.000;

+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000;

+ Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy định tại Thông tư số BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;

06/2013/TT-+ Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường (Hệ thống giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước thải và vệ sinh môi trường), tỷ lệ 1/10.000;

+ Bản đồ quy hoạch bảo tồn các khu, cơng trình di tích lịch sử văn hóa; + Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược tỷ lệ 1/10.000.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<i><b>* Lưu ý: Ngoài các yêu cầu trên, nội dung hồ sơ nhiệm vụ và đồ án </b></i>

điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự phải đảm bảo đầy đủ các yêu cầu theo quy định của Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

<b>III. DỰ TỐN CHI PHÍ1. Chí phí thực hiện</b>

Tổng chi phí lập điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự đến

<b>năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với tổng số tiền là: 7.326.751.000 đồng </b>

<i>(Bằng chữ: Bảy tỷ, ba trăm hai mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi mốt ngàn đồng). Trong đó:</i>

- Tổng chi phí thực hiện đồ án (bao gồm chi phí lập nhiệm vụ và chi phí lập đồ án quy hoạch) theo hình thức tổ chức tư vấn nước ngồi liên danh với tổ chức tư vấn trong nước (2,5 lần so với chi phí thực hiện bởi tư vấn trong nước) là: 6.900.199.000 đồng, đã bao gồm 10,8% thuế nhà thầu nước ngồi.

- Các chi phí khác có liên quan (chi phí thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, chi phí quản lý nghiệp vụ, chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng, cơng bố quy hoạch, chi phí tư vấn lập và thẩm định HSMT, chi phí đánh giá và thẩm định KQLCNT, chi phí dịch thuật...): 426.552.000 đồng.

<i>*Ghi chú: Giá trị nêu trên là giá trị khung nhằm làm cơ sở để tổ chức </i>

lựa chọn nhà thầu tư vấn và triển khai điều chỉnh quy hoạch. Giá trị thanh toán sẽ được xác định theo hợp đồng và khối lượng sản phẩm thực tế thực hiện để nghiệm thu thanh quyết tốn.

<i>(Có bảng phụ lục khái toán kèm theo)</i>

<b>2. Nguồn vốn: Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế cấp Tỉnh.</b>

<i>(Theo Công văn số 289/STC-TCĐT ngày 05/02/2021 của Sở Tài chính về việc dự tốn kinh phí điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hồng Ngự đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050) </i>

<b>IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN1. Tiến độ thực hiện</b>

<i>- Lập nhiệm vụ quy hoạch: không quá 01 tháng (không bao gồm thời </i>

<i>gian thẩm định và phê duyệt).</i>

- Lập đồ án quy hoạch: không quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt. Trường hợp việc lập nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch do hai đơn vị tư vấn khác nhau thực hiện thì thời gian lập đồ án quy hoạch được tính từ ngày ký hợp đồng tư vấn.

- Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân thành phố Hồng Ngự.

- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn theo quy định hiện hành.

- Đơn vị thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn lập quy hoạch: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Cơ quan thỏa thuận đồ án Quy hoạch: Bộ Xây dựng.

- Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch: Sở Xây dựng.

- Cơ quan phê duyệt nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch: Uỷ ban nhân dân Tỉnh.<small>/. </small>

<b>UBND TỈNH ĐỒNG THÁP</b>

</div>

×