Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

BÀI GIẢNG E-LEARNING VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM DẠY HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.1 MB, 88 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM </b>

KHOA TOÁN - TIN

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG </b>

NGÀNH ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC C NG NGH TH NG TIN

T n họ phần:

ELEARNING VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM DẠY HỌC

<b> M họ phần: 21031201 3 Số tín hỉ: 3 </b>

<b> Họ t n giảng vi n: TRẦN THỊ DI U HIỀN </b>

1.5. Khoa t quản l họ phần: Kho To n - Tin

Quảng N m, Th ng 9 năm 2022 KHOA TOÁN - TIN

<b>ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT BÀI GIẢNG </b>

NGÀNH ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC C NG NGH TH NG TIN

T n họ phần:

ELEARNING VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM DẠY HỌC

<b> M họ phần: 21031201 3 Số tín hỉ: 3 </b>

<b> Họ t n giảng vi n: TRẦN THỊ DI U HIỀN </b>

1.5. Khoa t quản l họ phần: Kho To n - Tin

Quảng N m, Th ng 9 năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>1.1.2. Khái niệm về E-Learning ... 5 </i>

<i>1.1.3. Quy định về chuẩn của E-Learning ... 6 </i>

<i>1.1.7. Một số hình thức dạy học với E-Learning ... 10 </i>

1.1.7.1. Dạy học trực tuyến (Online learning) ... 10

1.1.7.2. Dạy học hỗn hợp (Blended learning) ... 11

<i>1.1.8. Vai trò của E-Learning trong dạy học ... 12 </i>

<i>1.1.9. Nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng hệ thống E-learning ... 13 </i>

1.1.9.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống E-learning ... 13

1.1.9.2. Các yêu cầu của hệ thống E-learning ... 14

1.1.9.3. Quy trình xây dựng hệ thống E-learning ... 15

<i>1.1.10. Nguồn lực cho E-Learning ... 17 </i>

1.1.10.1. Con người ... 17

1.1.10.2. Hạ tầng Công nghệ thông tin ... 18

<i>1.1.11. Thực trạng ứng dụng hệ thống E-learning trong dạy học hiện nay ... 18 </i>

1.2. Khái quát về Hệ thống quản lý học tập (LMS) ... 20

<i>1.2.1. Định nghĩa LMS ... 20 </i>

<i>1.2.2. Các chức năng của LMS... 21 </i>

<i>1.2.3. Nhiệm vụ của LMS... 21 </i>

<i>1.2.4. Phân loại LMS ... 21 </i>

<b>Chương 2: XÂY DỰNG KHÓA HỌC (BÀI GIẢNG) ĐIỆN TỬ ... 23</b>

2.1. Khóa học trong E-Learning ... 23

<i>2.1.1. Khái niệm khóa học (bài giảng) trong E-Learning ... 23 </i>

<i>2.1.2. Yêu cầu khóa học E-Learning ... 24 </i>

<i>2.1.3. Cấu trúc của khóa học E-Learning ... 26 </i>

<i>2.1.4. Quy trình xây dựng khóa học điện tử trong E-Learning ... 28 </i>

2.2. Công cụ xây dựng bài giảng điện tử ... 31

<i>2.2.1. Khái quát về công cụ xây dựng bài giảng điện tử ... 31 </i>

<i>2.2.2. Phân loại các công cụ ... 32 </i>

<i>2.2.3. Tiêu chuẩn về đóng gói bài giảng điện tử ... 33 </i>

2.2.3.1. Chuẩn IMS ... 34

2.2.3.2. Chuẩn SCORM ... 34

2.3. Giới thiệu một số công cụ xây dựng bài giảng điện tử ... 36

<i>2.3.1. Phần mềm Lectora ... 36 </i>

2.3.1.1. Giới thiệu phần mềm Lectora ... 36

2.3.1.2. Cấu trúc khóa học tạo bởi Lectora ... 36

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- 3 -

2.3.1.3. Các khái niệm và đối tượng trong Lectora ... 36

2.3.1.4. Giao diện và các chứ năng ủa Lectora ... 37

3 5 C bướ ơ bản tạo khóa học (bài giảng) trong Lectora ... 45

3 6 Đóng gói và xuất bản bài giảng ... 51

<i>2.3.2. Một số công cụ khác ... 52 </i>

2.3.2.1. Phần mềm eXe Learning ... 52

2.3.2.2. Phần mềm Lecture Maker và phần mềm Violet ... 56

<b>Chương 3: HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP ... 57</b>

3.1. Giới thiệu hệ thống quản lý học tập ... 57

3 Cài đặt và thiết lập các thông số cho hệ thống Moodle ... 57

<i>3.2.1. Cài đặt Moodle trên localhost Windows ... 57 </i>

<i>3.2.2. Thiết lập giao diện ... 61 </i>

<i>3.2.3. Thiết lập trang chủ ... 62 </i>

<i>3.2.4. Thiết lập chế độ bảo mật và chính sách ... 62 </i>

3.3. Sử dụng hệ thống với v i trò người dạy, người quản lý ... 63

<i>3.3.1. Tạo khóa học ... 63 </i>

3.3.1.1. Tạo khóa học mới với thông tin hung b n đầu ... 63

3.3.1.2. Chỉnh sửa lại các thơng tin chung của khóa học ... 65

3.3.3.1. Tạo ngân hàng câu hỏi ... 73

3 3 3 Đư bài trình hiếu vào nội dung bài học... 78

3 3 3 3 Đư udio, video, fl sh vào nội dung bài học ... 82

3.4. Sử dụng hệ thống với v i trò người học, khách vãng lai... 83

<i>3.4.1. Vai trò của người học trong Moodle ... 83 </i>

<i>3.4.2. Ghi danh vào khóa học ... 83 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i><b>Chuẩn đầu ra của chương 1: C01, C02, C07. </b></i>

<b>1.1. Tổng quan về E-Learning </b>

<i><b>1.1.1. Lịch sử phát triển E-Learning </b></i>

Thuật ngữ E-Le rning đ trở n n quen thuộ tr n thế giới trong một vài thập kỷ gần đây Cùng với sự ph t triển ủ Tin họ và mạng truyền thông, phương thứ gi o dụ , đào tạo ngày àng đượ ải tiến nhằm nâng o hất lượng, tiết kiệm thời gian và tiền bạ ho người họ Ng y từ khi mới r đời, E-Le rning đ xâm nhập vào hầu hết hoạt động huấn luyện đào tạo ủ nướ tr n thế giới Tập đoàn dữ liệu quố tế (IDG) nhận định rằng sẽ ó một sự ph t triển bùng n trong lĩnh vự E-Learning. Và điều đó đ đượ hứng minh qu sự thành ông ủ hệ thống thống gi o dụ hiện đại ó sử dụng phương ph p E-Le rning nhiều quố gi như Mỹ, Anh, Nhật,…

Gắn với sự ph t triển ủ ông nghệ thông tin và phương ph p gi o dụ đào tạo, qu trình ph t triển ủ E-Le rning ó thể hi r thành thời kỳ như s u:

- Trướ năm 983:

Thời kỳ này, m y tính hư đượ sử dụng rộng r i, phương ph p gi o dụ “Lấy giảng vi n làm trung tâm” là phương ph p ph biến nhất trong trường họ Họ vi n hỉ ó thể tr o đ i tập trung qu nh giảng vi n và bạn họ Đặ điểm ủ loại hình này là gi thành đào tạo rẻ

- Gi i đoạn 98 - 1993:

Sự r đời ủ hệ điều hành Windows 3 , M y tính M intosh, phần mềm trình diễn powerpoint, ùng ông ụ đ phương tiện kh đ mở r một kỷ nguy n mới: kỷ nguy n đ phương tiện Những ông ụ này ho phép tạo r bài giảng ó tí h hợp hình ảnh và âm th nh dự tr n ông nghệ CBT (Computer B sed Tr ining) Bài họ đượ phân phối đến người họ qu đĩ CD-ROM hoặ đĩ mềm Vào bất kỳ thời gi n nào, ở đâu, người họ ũng ó thể mu và tự họ Tuy nhi n sự hướng dẫn ủ giảng vi n là rất hạn hế

- Gi i đoạn 99 - 1999:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- 5 -

Khi ông nghệ Web đượ ph t minh r , nhà ung ấp dị h vụ đào tạo bắt đầu nghi n ứu h thứ ải tiến phương ph p gi o dụ bằng ông nghệ này C hương trình: E-m il, Web, Trình duyệt, Medi pl yer, kỹ thuật truyền Audio video tố độ thấp ùng với ngôn ngữ hỗ trợ Web như HTML và JAVA bắt đầu trở l n ph dụng đ làm th y đ i bộ mặt ủ đào tạo bằng đ phương tiện Người thầy thông th i đ dần lộ rõ thông qu phương tiện: E-m il, CBT, qu Intr net với text và hình ảnh đơn giản, đào tạo bằng ơng nghệ WEB với hình ảnh huyển động tố độ thấp đ đượ triển kh i tr n diện rộng

- Gi i đoạn: 000 - 2005:

C ông nghệ ti n tiến b o gồm JAVA và ứng dụng mạng IP, ông nghệ truy nhập mạng và băng thông Internet đượ nâng o, ông nghệ thiết kế Web ti n tiến đ trở thành một uộ h mạng trong gi o dụ đào tạo Ngày n y thơng qu Web, gi o vi n ó thể kết hợp hướng dẫn trự tuyến (hình ảnh, âm th nh, ông ụ trình diễn) tới mọi người họ , nâng o hơn hất lượng dị h vụ đào tạo Càng ngày ông nghệ Web àng hứng tỏ ó khả năng m ng lại hiệu quả o trong gi o dụ đào tạo, ho phép đ dạng ho môi trường họ tập Tất ả những điều đó tạo r một uộ h mạng trong đào tạo với gi thành rẻ, hất lượng o và hiệu quả Đó hính là làn sóng thứ ủ E-le rning, và hiện n y húng t đ ng ở trong gi i đoạn ủ làn sóng này.

<i><b>1.1.2. Khái niệm về E-Learning </b></i>

Hiện n y ó rất nhiều qu n niệm và kh i niệm kh nh u về E-Le rning Mỗi kh i niệm đượ n u r với những gó nhìn kh nh u, và do vậy, nội hàm ủ kh i niệm ũng rất kh nh u Điển hình trong số rất nhiều kh i niệm về E-Le rning đó là:

- E-Le rning là một thuật ngữ dùng để mô tả việ họ tập, đào tạo dự tr n CNTT và truyền thông.

- E-Le rning là việ phân phối hoạt động, qu trình, và sự kiện đào tạo, họ tập thông qu phương tiện điện tử như internet, intr net, extr net, CD-ROM, video tape, DVD, TV, thiết bị nhân

- E-Le rning là hình thứ họ tập bằng truyền thông qu mạng Internet theo h tương t với nội dung họ tập và đượ thiết kế dự tr n nền tảng phương ph p dạy họ

- E-Le rning là việ sử dụng ông nghệ mạng để thiết kế, ung ấp, lự họn, quản trị và mở rộng việ họ tập, ho phép họ tập ở bất ứ lú nào, bất ứ nơi đâu

- E-Le rning là hệ thống hỗ trợ dạy họ sử dụng phương tiện ông nghệ thông tin và truyền thông trong việ ung ấp, truyền tải thông tin và quản l hoạt động, qu trình, dữ kiện dạy và họ ở mọi lú , mọi nơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- Đảm bảo sự tương t , hợp t trong họ tập; - Hỗ trợ hoạt động dạy họ mọi lú , mọi nơi

Dự tr n những dấu hiệu đặ trưng tr n, E-Le rning ó thể đượ định nghĩ như

<i>sau: E-Learning là một hình thức học tập thơng qua mạng Internet dưới dạng các khóa </i>

<i>học và được quản lý bởi các hệ thống quản lý học tập đảm bảo sự tương tác, hợp tác đáp ứng nhu cầu học mọi lúc, mọi nơi của người học. </i>

<i><b>1.1.3. Quy định về chuẩn của E-Learning </b></i>

C t hứ về ti u huẩn tr n thế giới như ADL (Adv n ed Distributed Learning), AICC (Aviation Industry Computer-B sed Tr ining Committee), T hứ về đào tạo toàn ầu IMS, đ đư r quy định kh nh u về huẩn E-learning. Tuy nhi n, quy định này ó hung những đặ điểm như s u:

- Khả năng truy ập nội dung họ từ một nơi ở x và phân phối ho nhiều nơi khác.

- Khả năng sử dụng lại ở một nơi nào đó nội dung họ đ đượ ph t triển ở một nơi kh bằng nhiều ông ụ và nền kh nh u

- Khả năng vẫn sử dụng đượ nội dung họ khi ông nghệ th y đ i mà không phải thiết kế lại, ấu hình lại hoặ m hó lại

Hiện n y tr n thế giới ó một số huẩn về E-Le rning như s u: + Chuẩn IMS (IMS Glob l Le rning Consortium, In )

+ Chuẩn AICC (Avi tion Industry CBT Committee)

+ Chuẩn SCORM (Sh r ble Content Obje t Referen e Model)

<i><b>1.1.4. Các cấp độ E-Leanring: </b></i>

- Việ p dụng Le rning phụ thuộ vào điều kiện và nhu ầu thự tế Le rning đượ t hứ thự hiện theo 3 ấp độ như Hình M, trong đó:

<i>E-+ Cấp độ 1: là ấp độ khởi đầu ủ E-Le rning, thông qu web và ông ụ đ </i>

phương tiện ( ó thể là Hệ thống Quản l họ tập), sinh vi n ó thể tự họ , tự nghi n ứu, tự kiểm tr kiến thứ theo kị h bản đ đượ giảng vi n định sẵn.

<i>+ Cấp độ 2: thông qu hệ Quản l họ tập, với khó họ đ đượ giảng vi n xây </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- 7 -

dựng sẵn tr n hệ thống, sinh vi n đăng k th m gi khó họ với sự hướng dẫn, định hướng, hỗ trợ (online hoặ offline) ủ giảng vi n, ó sự gi o tiếp giữ sinh vi n và giảng vi n, giảng vi n ó thể đ nh gi kết quả họ tập ủ sinh vi n với nhiều hình thứ : hỏi trự tiếp, hệ thống bài tập,… Áp dụng E-Le rning ở ấp độ này ó thể xem là một phương thứ sử dụng kết hợp giữ hình thứ dạy họ trự tuyến và dạy họ truyền thống (gi p mặt), đây hính là hình thứ dạy họ kết hợp

<i>+ Cấp độ 3: đây là ấp độ o nhất ủ E-Le nring Ở ấp độ này, sinh vi n đăng </i>

k th m gi vào “lớp họ ảo” qu hệ thống Quản l họ tập “Lớp họ ảo” này đượ t hứ tr n mạng như là một lớp họ thông thường, việ dạy họ đượ t hứ trự tiếp (live), sinh viên có thể xem lại bài giảng và làm bài tập offline

<i><b>Hình 1.1: Ba cấp độ tổ chức thực hiện E-Learning. 1.1.5. Mô hình hệ thống E-Learning </b></i>

Dự theo hoạt động dạy họ , đặ trưng ủ hệ thống E-le rning, huẩn ủ hệ thống E-Le rning, ấu trú t ng thể ủ hệ thống E-le rning đượ thể hiện qu sơ đồ sau:

<i><b>Hình 1.2: Mơ hình tổng qt hệ thống E-Learning. </b></i>

<b><small>Cấp độ 3 Lớp học ảo </small></b>

<b><small>Cấp độ 2 Học trực tuyến, có giảng </small></b>

<b><small>viên </small></b>

<b><small>Cấp độ 1 </small></b>

<b><small>Tự học, khơng có giảng viên </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- 8 -

<i><b>Trong đó: </b></i>

<i><b>Người học: là đối tượng trung tâm ủ qu trình dạy họ dự tr n </b></i>

E-Le rning C khó họ ần đượ thiết kế theo định hướng lấy người họ làm trung tâm. Khi th m gi họ tập, người họ sẽ thự hiện hoạt động họ tập đ đượ thiết kế theo kị h bản sư phạm để tự lự , hủ động kh m ph tri thứ , kỹ năng khó họ B n ạnh đó, người họ ũng thường xuy n nhận đượ thông tin hỉ dẫn, giúp đỡ khi gặp khó khăn h y ùng nh u thảo luận, hi sẻ thông qu hứ năng hợp t tr n mạng

<i><b>Người dạy: là nhân tố hính trong việ ung ấp khó họ tr n E-Learning. </b></i>

Ngoài việ thiết kế nội dung, kị h bản khó họ , người dạy ũng ần th o t trự tiếp với hứ năng ủ hệ thống trong việ định hướng, hỉ dẫn, đ nh gi người họ một h thường xuy n và kịp thời

<i><b>Người quản trị hệ thống: đây là người ó tr h nhiệm quản trị toàn bộ hệ </b></i>

thống với hứ năng như tạo lập khó họ , phân quyền sử dụng, ấp ph t tài khoản, thiết lập môi trường, trợ giúp người dạy và người họ về ông nghệ,…

<i><b>Công cụ xây dựng nội dung học tập: là phần mềm soạn bài giảng, bài </b></i>

tập đ nh gi , độ lập với hệ thống Người dạy sử dụng phần mềm này để thiết kế kị h bản, nội dung bài giảng và đóng gói theo huẩn bài giảng điện tử (như SCORM) để tí h hợp vào hệ thống E-Learning.

<i>Cơng ụ xây dựng nội dung họ tập ó thể là một hệ thống quản lý nội dung </i>

<i>LCMS (Learning Content Managerment System) Đó là một mơi trường đ người dùng </i>

cho phép người dạy và người hỗ trợ ùng hợp t để xây dựng nội dung bài giảng điện tử LCMS đượ kết nối với ngân hàng kiến thứ và ngân hàng bài giảng điện tử, âu l thuyết và bài tập

<i><b>Hệ thống quản lý học tập (Learning Managerment System - LMS): Khác </b></i>

với LCMS hỉ tập trung vào xây dựng và ph t triển nội dung, LMS đượ dùng để hỗ trợ ho việ họ tập ũng như quản l họ tập ủ người họ và phân ph t nội dung kho họ tới người họ LMS b o gồm nhiều mô-đun kh nh u giúp qu trình họ tập trên mạng đượ thuận tiện và dễ dàng ph t huy hết điểm mạnh ủ internet

<i><b>1.1.6. Ưu điểm và hạn chế của E-Learning </b></i>

<i>1.1.6.1. Ưu điểm </i>

<i>a) Dễ tiếp cận và thuận tiện </i>

Họ dự tr n E-Le rning đượ thự hiện phù hợp với tiến độ họ tập, hoàn ảnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- 9 -

ủ người họ , đảm bảo họ mọi lú , mọi nơi, hỗ trợ hợp t trong môi trường mạng Với người quản trị, dễ dàng quản l lớp họ với số lượng lớn

<i>b) Chi phí và thời gian </i>

Chi phí theo họ một khó họ khơng o B n ạnh đó, ó thể lự họn khó họ phù hợp với nhu ầu, nguyện vọng ủ bản thân đ p ứng nhu ầu họ tập ngày àng tăng ủ x hội

E-Le rning giúp tiết kiệm đượ nhiều thời gi n, hi phí và ông sứ đi lại; tiết kiệm thời gi n viết ho người dạy khi trình bày; ó thể nới rộng thời gi n họ ; người họ ó thể tự điều tiết về thời gi n họ phù hợp ho ri ng mình

<i>c) Tự định hướng </i>

Người họ ó thể tự định hướng ho mình, bằng h họn khó họ phù hợp nhất đối với trình độ, sở thí h, mụ ti u ủ bản thân

<i>d) Tự điều chỉnh </i>

Người họ ó thể tự điều hỉnh nhịp điệu khó họ ho mình, nghĩ là người họ có thể họ từ từ hay nhanh do thời gi n mình tự sắp xếp h y do khả năng tiếp thu kiến thứ ủ mình

<i>e) Tính linh hoạt </i>

Tính linh hoạt ủ một khó họ tr n E-Le rning là rõ ràng bởi vì bản hất ủ Internet, nền tảng ủ ông nghệ ho việ họ trự tuyến là linh hoạt Từ khi đăng k họ đến lú hồn thiện người họ ó thể họ theo thời gi n biểu mình định r Khơng bị gị bó bởi thời gi n và không gi n lớp họ dù bạn vẫn đ ng ở trong lớp họ “ảo” Tính linh hoạt òn thể hiện ở “tự định hướng” và “tự điều hỉnh” như trình bày ở phần trên.

Khi th m gi một khó họ mới, người họ ó thể khơng ần phải họ tất ả nội dung (trong trường hợp đ biết một số phần) Qu đó, ó thể đẩy nh nh tiến độ họ tập C khó họ dễ dàng đượ ập nhật thường xuy n và nh nh hóng

<i>f) Hệ thống hóa </i>

E-Le rning dễ dàng tạo và ho phép người họ th m gi họ , dễ dàng theo dõi tiến độ họ tập, và kết quả họ tập ủ mình Với khả năng tạo những bài đ nh gi , người dạy dễ dàng biết đượ người họ nào đ th m gi họ , khi nào họ hoàn tất kho họ , làm thế nào họ thự hiện và mứ độ ph t triển ủ họ

<i>g) Về tài nguyên học liệu </i>

E-Le nring sử dụng hung tài nguy n họ tập, bài giảng, gi o trình điện tử, tiết kiệm hi phí huẩn bị bài giảng, s h gi o kho B n ạnh đó, E-Le rning sử dụng phần mềm Tin họ ho phép mơ hình hó bài giảng, thể hiện trự qu n bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- 10 - phương tiện truyền tải nh nh và nhiều tri thứ

<i>h) Tương tác và hợp tác </i>

Trên E-Le nring người họ ó thể gi o lưu và tương t với nhiều người ùng lú Họ ũng ó thể hợp t với bạn bè trong nhóm họ trự tuyến để thảo luận và làm bài tập về nhà Ngày n y, việ tương t và hợp t tr n Internet là ph biến qu forum, blog, F ebook… và ó thể tận dụng Internet để “vừ làm vừ họ vừ hơi”

- Người họ ũng ần phải biết lập kế hoạ h phù hợp với bản thân, tự định hướng trong họ tập, thự hiện tốt kế hoạ h họ tập đ đề r

<i>b) Về phía nội dung học tập </i>

- Trong nhiều trường hợp, không thể và không n n đư nội dung qu trừu tượng, qu phứ tạp Đặ biệt là nội dung li n qu n tới thí nghiệm, thự hành mà Công nghệ thông tin không thể hiện đượ h y thể hiện kém hiệu quả

- Hệ thống E-Le rning ũng không thể th y thế đượ hoạt động li n qu n tới việ rèn luyện và hình thành kỹ năng, đặ biệt là kỹ năng th o t vận động

<i><b>1.1.7. Một số hình thức dạy học với E-Learning </b></i>

E-Learning là một hệ thống họ tập mềm dẻo và linh hoạt, ó thể t hứ dạy họ theo nhiều hình thứ kh nh u Dưới gó độ v i trị ủ hệ thống E-Learning trong việ hoàn thành một khó họ , ó thể kể r h i hình thứ dạy họ hính là dạy họ trự tuyến và dạy họ hỗn hợp.

<i>1.1.7.1. Dạy học trực tuyến (Online learning) </i>

Là hình thứ , việ hồn thành khó họ đượ thự hiện tồn bộ tr n môi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- 11 -

mạng thông qu hệ thống quản l họ tập Theo h này, E-Le rning hỉ kh i th đượ những lợi thế ủ E-Le rning hứ hư qu n tâm tới thế mạnh ủ dạy họ truyền thống (gi p mặt)

Thuộ về hình thứ này, ó h i h thể hiện là dạy họ đồng bộ khi người dạy và người họ ùng th m gi vào hệ thống quản l họ tập và dạy họ không đồng bộ khi người dạy và người họ th m gi vào hệ thống quản l họ tập ở những thời điểm kh nhau.

<i>1.1.7.2. Dạy học hỗn hợp (Blended learning) </i>

Đây là hình thứ dạy họ , triển kh i một khó họ với sự kết hợp ủ h i hình thứ họ tập trự tuyến và dạy họ truyền thống Theo h này, E-Le rning đượ thiết kế với mụ đí h hỗ trợ qu trình dạy họ và hỉ qu n tâm tới những nội dung, hủ điểm phù hợp nhất với thế mạnh ủ loại hình này Còn lại, với những nội dung kh vẫn đượ thự hiện thơng qu hình thứ dạy họ gi p mặt với việ kh i th tối đ ưu điểm ủ nó H i hình thứ này ần đượ thiết kế phù hợp, ó mối li n hệ mật thiết, b sung ho nh u hướng tới mụ ti u nâng o hất lượng ho khó họ

Với đặ điểm như tr n, đây là hình thứ đượ sử dụng kh ph biến với nhiều ơ sở gi o dụ tr n thế giới, kể ả nướ ó nền gi o dụ ph t triển

<i><b>Bảng 1.1: Phân loại hình thức dạy học </b></i>

Sử dụng Internet 1% - 29%

Sử dụng Internet để đăng tải họ liệu: đề ương, bài giảng, bài tập, tài liệu, Người họ và người dạy gặp gỡ trự tiếp

Dạy họ kết hợp 30% - 79%

Kết hợp giữ dạy họ truyền thống và sử dụng Internet Người họ và người dạy vừ ó thể gặp gỡ, tr o đ i tr n Internet vừ gặp trự tiếp

Trự tuyến 80% - 100% Tất ả nội dung đượ đăng tải tr n Internet Người họ và người dạy gặp gỡ tr n Internet

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>1.1.8. Vai trị của E-Learning trong dạy học </b></i>

Với tính ưu việt ủ mình, E-Le rning đóng một v i trị qu n trọng trong qu trình gi o dụ , đào tạo nói hung và dạy họ ở bậ đại họ nói ri ng khi việ đ i mới PPDH đượ xem là một trong những giải ph p then hốt trong qu trình đ i mới ăn bản và toàn diện gi o dụ đ ng đượ Đảng, Nhà nướ và toàn x hội triển kh i thự hiện, đó là:

<i><b> Learning đáp ứng được yêu cầu đào tạo theo yêu cầu: môi trường </b></i>

E-Le rning đ p ứng đượ những đặ điểm ủ đào tạo theo y u ầu, như: tự họ , tự nghi n ứu, họ theo khả năng ủ sinh vi n, kiểm tr đ nh gi thường xuy n, phương ph p dạy họ (PPDH) đ dạng,…

<i><b> E-Learning hỗ trợ đổi mới PPDH: </b></i>

 Đ i mới phương ph p truyền thụ trong dạy họ : giảng vi n đóng v i trị là người định hướng, hỉ dẫn, hỗ trợ,…

 Đ i mới phương ph p soạn bài giảng: sử dụng ông ụ soạn bài giảng theo ấu trú khó họ E-Le rning; đảm bảo mụ ti u, y u ầu, tính sư phạm ủ một bài giảng: thông tin hung, hướng dẫn họ tập, nội dung, tài liệu th m khảo, bài tập

 Đ i mới phương ph p đ nh gi : s u mỗi nội dung kiến thứ h y kết thú môn họ , E-Le rning đư r hệ thống bài tập với hình thứ đ dạng, nhằm kiểm tr kiến thứ ủ người họ , như: trắ nghiệm, tự

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- 13 -

luận, trự tuyến (online), ngoại tuyến (offline),…

<i><b>E-learning hỗ trợ quá trình giảng dạy của giảng viên: </b></i>

 E-le rning ó thể giúp giảng vi n tiết kiệm đượ thời gi n viết, vẽ tr n bảng, do đó giảng vi n ó thời gi n nhiều hơn để thự hiện hứ năng ủ mình trong phương ph p dạy họ tí h ự

 E-le rning ó thể giúp giảng vi n thiết kế tiến trình dạy họ với sự hỗ trợ ủ âm th nh, hình ảnh, video, tin tứ rất phong phú và đ dạng nhằm tí h ự hó hoạt động họ ủ sinh vi n

 E-le rning ó thể hỗ trợ để đư r tình huống hứ vấn đề ần giải quyết, hỗ trợ việ xây dựng tri thứ mới

 E-le rning ó thể hỗ trợ để ủng ố, vận dụng tri thứ ũng như t ng kết và hệ thống hó tri thứ

 E-le rning ó thể hỗ trợ kiểm tr , đ nh gi kiến thứ ủ sinh vi n

<i><b> E-learning hỗ trợ quá trình học tập của sinh viên: </b></i>

 Hỗ trợ sinh vi n tìm kiếm thông tin

 Hỗ trợ sinh vi n rèn luyện, vận dụng kiến thứ mới

 Hỗ trợ kiểm tr , đ nh gi mứ độ nắm vững kiến thứ ủ sinh vi n  Hỗ trợ qu trình tự họ ủ sinh vi n

 Hỗ trợ sinh vi n đ nh dấu nội dung, kiến thứ đ họ

 Hỗ trợ tí h ự ho sinh vi n về tài nguy n họ tập qu việ ung ấp trự tuyến tài nguy n; ơ hội hợp t , hi sẻ kinh nghiệm và kiến thứ thông qu sự tương t trự tuyến

<i><b> E-Learning giải quyết nhu cầu học tập của sinh viên: họ mọi lú , họ mọi </b></i>

nơi, họ theo sở thí h, theo khả năng và họ suốt đời

<i><b>1.1.9. Nguyên tắc, yêu cầu và quy trình xây dựng hệ thống E-learning </b></i>

<i>1.1.9.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống E-learning </i>

Căn ứ vào v i trò ủ hệ thống le rning trong dạy họ vật l , hệ thống le rning vật l đượ xây dựng tr n nguy n tắ s u:

<i>E-- Tính phong phú: Hệ thống EE-- le rning phải ó đầy đủ hệ thống quản l họ tập </i>

LMS gồm hứ năng như: đăng k , lập kế hoạ h, phân phối, theo dõi, tr o đ i thông tin, kiểm tr , hệ thống quản l nội dung LCMS và huẩn về tương t

<i>- Tính tổ chức: Nội dung và tài nguy n họ tập phải đượ xây dựng tr n nền tảng </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- 14 -

hoạt động hính ủ qu trình dạy ủ gi o vi n và qu trình họ ủ họ sinh

<i>- Tính hiệu quả: Hệ thống phải đ p ứng đượ y u ầu dạy và họ ủ gi o vi n và </i>

họ sinh ở ấp độ kh nh u mà không làm việ dạy và họ bị ngắt qu ng… việ phối hợp giữ hình thứ quản lí hoạt động dạy ủ gi o vi n và việ họ ủ họ sinh phải đảm bảo sự tối ưu, kinh tế khi đượ thự hiện Hệ thống E-le rning đượ xây dựng phải giúp ho gi o vi n và họ sinh dễ dàng trong qu trình dạy và họ , thể hiện đượ mối tương t giữ gi o vi n và họ sinh

<i>- Tính phân chia nội dung (module): C đơn vị họ tập ơ bản (module) đượ </i>

xây dựng phải dễ dàng kết hợp, dễ dàng sử hữ tạo n n sự linh hoạt trong việ xây dựng khó họ và hương trình đào tạo

<i>- Tính dễ truy cập và linh hoạt: Hệ thống phải dễ đăng nhập và dễ truy ập Qu </i>

trình dạy ủ gi o vi n và qu trình họ ủ họ sinh ó thể diễn r ở bất ứ thời gi n nào và bất ứ đị điểm nào…từ thiết bị kh nh u như m y tính nhân, thiết bị di động, … sử dụng hệ điều hành và trình duyệt kh nh u và đường truyền với băng thông kh nh u

<i>- Tính cá nhân hóa: Hệ thống E-le rning ần dễ dàng nhân hó kiến thứ ho </i>

đối tượng người họ kh nh u, đối tượng họ sinh ở đây không hỉ đượ phân loại bởi nội dung truy ập mà òn đượ phân loại bởi môi trường, ngữ ảnh sử dụng

<i>- Tương thích chuẩn: Hệ thống E-le rning ần phải tương thí h với huẩn </i>

gi o tiếp và quản lí nội dung thơng dụng

<i>- Tính tiện ích, dễ thích nghi: Hệ thống E-le rning ần phải dễ dàng hiệu hỉnh, </i>

thí h nghi với ngữ ảnh sử dụng kh nh u Mặt kh , huẩn về tương t và quản lí nội dung ũng không ngừng th y đ i, hệ thống ần dễ dàng nâng ấp để không bị lạ hậu

<i>1.1.9.2. Các yêu cầu của hệ thống E-learning </i>

a) Y u ầu về mặt kỹ thuật:

Căn ứ vào ấu trú ủ hệ thống E-le rning, hứ năng ủ hệ thống E-learning và v i trò ủ hệ thống E-le rning trong dạy họ vật l Hệ thống E- le rning vật l khi xây dựng ần đảm bảo y u ầu về mặt kỹ thuật s u:

- Hệ thống E- le rning ó tính n định o - Có tính linh động o

- T hứ quản l , tìm kiếm và truy ập thông tin tốt - Y u ầu về mặt lự họn ông ụ tốt

- Y u ầu hệ thống dễ sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- 15 - b) Y u ầu về mặt sư phạm:

Đối tượng sử dụng hệ thống E-le rning là người dạy và người họ Vì vậy, để sử dụng hệ thống E-le rning ó hiệu quả thì nó phải đảm bảo y u ầu về mặt sư phạm như s u:

- Nội dung dạy họ hứ đựng trong hệ thống E-le rning phải đảm bảo tính hính x kho họ C đoạn phim, hình ảnh, đồ thị, phải hính x kho họ

- Văn phong phải rõ ràng, trong s ng, dễ hiểu

- C thông tin hệ thống E-le rning đề ập phải phù hợp với nội dung dạy họ mà nó đảm nhận

- Hệ thống E-le rning phải tăng ường tính trự qu n

- Hệ thống E-le rning phải phù hợp với hứ năng dạy họ mà nó đảm nhận - Hệ thống E-le rning phải phù hợp với trình độ tin họ ủ người dạy và người họ - Hệ thống E-le rning phải tăng ường khả năng tự họ ho họ sinh

- Hệ thống E-le rning phải phù hợp với tâm sinh l lứ tu i ủ người họ

<i>1.1.9.3. Quy trình xây dựng hệ thống E-learning </i>

Dự vào ấu trú t ng thể ủ hệ thống E-learning và ăn ứ vào gi i đoạn ủ qu trình dạy họ , đối tượng sử dụng… Hệ thống E-le rning hỗ trợ qu trình dạy họ đượ xây dựng theo quy trình ở Hình 3.

<b> Giáo viên thiết kế cấu trúc của hệ thống E-learning phù hợp: Để thiết kế đượ </b>

hệ thống E-learning phù hợp thì gi o vi n đầu ti n gi o vi n phải ăn ứ vào: mụ ti u dạy họ , đối tượng sử dụng, nội dung môn họ , ấu trú t ng thể hệ thống ở hình và phần mềm hỗ trợ xây dựng hệ thống để thiết kế hệ thống Hệ thống E-le rning đượ thiết kế phải kho họ , ó đầy đủ hứ năng để đảm bảo đ p ứng đượ mụ ti u dạy họ đề r và phù hợp với đối tượng sử dụng, phù hợp với gi i đoạn ủ tiến trình dạy họ . Trong phần ấu trú ủ hệ thống thì gi o vi n phải x định rõ ần ó những phần ụ thể như: Vào họ , vào thi, họ trự tuyến, thư viện, giải trí, thơng tin... Trong những mụ này ó hứ những nội dung phù hợp với phần nội dung dạy họ , thiết kế dạy họ và đối tượng sử dụng B n ạnh đó, hệ thống đượ thiết kế phải đảm bảo nguy n tắ đ n u ở trên, nội dung ủ hệ thống E-le rning phải phong phú, đ dạng và đượ sắp xếp một h logi kho họ phù hợp với từng đối tượng sử dụng. Cụ thể như hệ thống phải đượ thiết kế ó nội dung đượ phân hi phù hợp và hỗ trợ đượ nhiều đối tượng họ sinh từ yếu, trung bình, kh , giỏi để giúp ho người họ khi vào họ trong hệ thống sẽ hứng thú, tí h ự , không bị nhàm h n và yếu tố này góp phần nâng o đượ hất lượng họ tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- 16 -

ủ họ sinh Để hệ thống đƣợ thiết kế ó thể hoạt động tốt thì ần phải ó sự hỗ trợ tốt ủ hệ thống quản l nội dung LCMS, hệ thống quản l qu trình họ LMS, hệ thống phần ứng, hệ thống nội dung, hỗ trợ và bảo trì hệ thống Trong phần thiết kế này thì gi o vi n giữ v i trị hính vì thiết kế này phải phù hợp với tiến trình dạy

<b><small>GIÁO VIÊN XÂY DỰNG NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG E-LEARNING </small></b>

<b>XÂY DỰNG HỆ THỐNG E-LEARNING </b>

<b><small>HỖ TRỢ BẢO TRÌ HỆ THỐNG </small></b>

<b><small>HỆ THỐNG PHẦN CỨNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH </small></b>

<b><small>HỌC LMS HỖ TRỢ </small></b>

<b><small> NỘI DUNG </small></b>

<b><small>HỆ THỐNG QUẢN LÝ NỘI DUNG </small></b>

<b><small>LCMS </small></b>

<b>GIÁO VIÊN </b>

<b><small>MỤC TIÊU DẠY HỌC </small></b>

<b><small>ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG </small></b>

<b><small>NỘI DUNG MƠN HỌC </small></b>

<b><small>CẤU TRÚC TỔNG THỂ HỆ THỐNG Ở HÌNH 1.2 </small></b>

<b><small>LỰA CHỌN CÁC PHẦN </small></b>

<b><small>MỀM </small></b>

<b><small>KIỂM TRA VÀ CHẠY THỬ HỆ THỐNG E-LEARNING ĐÃ THIẾT KẾ </small></b>

<b><small>HT HOẠT ĐỘNG CHƯA TỐT CÁC PHẦN MỀM HỖ </small></b>

<b><small>TRỢ THIẾT KẾ NỘI DUNG </small></b>

<b><small>CÁC THIẾT BỊ MÁY ẢNH, MÁY QUAY </small></b>

<b><small>PHIM… </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- 17 -

<i><b>Hình 1.3. Quy trình xây dựng hệ thống E-learning. </b></i>

<b> Giáo viên xây dựng nội dung của hệ thống E-learning: Giáo viên khi xây </b>

dựng nội dung ần qu n tâm đến mụ ti u dạy họ , tiến trình dạy họ và đối tượng người họ …Nội dung đượ xây dựng ần phải ó sự hỗ trợ nhiều từ phần mềm và

<b> thiết bị thông dụng như: Power point, Adobe Presenter, m y ảnh, m y qu y phim </b>

<b> Xây dựng hệ thống E-learning đã thiết kế: Phần xây dựng hệ thống là sự kết </b>

hợp giữ gi o vi n và những huy n vi n ông nghệ thông tin ó đủ khả năng để xây dựng đượ hệ thống để họ xây dựng hệ thống theo đúng thiết kế ủ người gi o vi n B n ạnh đó, việ xây dựng nội dung ủ hệ thống rất qu n trọng, nội dung góp phần nâng o hất lượng dạy họ Nội dung đượ gi o vi n xây dựng từ bài giảng l thuyết, bài giảng vấn đề bài tập, bài tập đạt mụ đí h y u ầu s h gi o kho …

Tuy nhi n, khi xây dựng hệ thống theo thiết kế và xây dựng nội dung thì ần phải ó sự hỗ trợ phần mềm như: Jooml , Moodle, Presenter,… và thiết bị điện tử như: M y ảnh, m y qu y phim…

<b> Kiểm tra và chạy thử hệ thống E-learning: S u khi xây dựng xong hệ thống </b>

E-le rning thì hệ thống ần đượ kiểm tr và hạy thử Nếu hệ thống hạy n định, hứ năng theo thiết kế hoạt động tốt thì hệ thống đượ đư vào sử dụng Ngượ lại, gi o vi n phải kiểm tr và hỉnh sử lại thiết kế hệ thống theo quy trình hình 3

<i><b>1.1.10. Nguồn lực cho E-Learning </b></i>

<i> Người dạy: </i>

Là nhân tố hính trong việ ung ấp khó họ tr n hệ thống quản l họ tập Ngoài hoạt động họ tập, họ liệu đ đượ thiết kế theo kị h bản sư phạm định trướ theo hướng phỏng theo các hoạt động họ tập ủ hình thứ dạy họ gi p mặt để giúp người họ tự lự trong họ tập, người dạy ũng ần th o t trự tiếp với hứ năng ủ hệ thống quản l họ tập trong việ định hướng kế hoạ h họ tập, thông báo,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>1.1.10.2. Hạ tầng Công nghệ thông tin </i>

<i> Với cơ sở giáo dục: </i>

Cần sở hữu hoặ thu m y hủ đủ mạnh để đảm bảo hoạt động n định khi ó sự tham gia đồng thời ủ số lượng lớn người dạy, người họ tr n hệ thống quản l họ tập. Tr n m y hủ ần ài đặt phần mềm hệ thống quản l họ tập LMS (sẽ đượ giới thiệu trong phần ủ tài liệu này)

<i> Với người dạy và người học: </i>

Cần ó m y tính kết nối với Internet Ri ng người dạy, ần sở hữu ơng ụ thiết kế khó họ (Authoring Tools) để thiết kế nội dung họ tập (sẽ đượ giới thiệu trong phần 3 ủ tài liệu) B n ạnh đó, ũng ần sử dụng phần mềm trong việ tạo ra, xử l đối tượng đ phương tiện, tạo hoạt hình, tạo bài trắ nghiệm, ông ụ chụp ảnh màn hình ( pture) để tạo r nguồn tài nguy n sử dụng trong khó họ

<i><b>1.1.11. Thực trạng ứng dụng hệ thống E-learning trong dạy học hiện nay </b></i>

Bắt đầu từ năm 000 ho đến n y, hội nghị, hội thảo về ứng dụng CNTT trong gi o dụ và đào tạo đ đề ập nhiều đến E-Le rning và khả năng p dụng vào môi trường đào tạo ủ Việt N m, như:

- Hội thảo nâng o hất luợng đào tạo, Đại họ quố gi Hà Nội t hứ vào năm 000;

- Hội nghị Gi o dụ đại họ , Bộ Gi o dụ và Đào tạo t hứ vào năm 00 ; - Hội thảo kho họ quố gi lần thứ nhất về nghi n ứu ph t triển ứng dụng ông nghệ thông tin và truyền thông ICT RDA 003;

- Hội thảo kho họ quố gi lần II về nghi n ứu ph t triển và ứng dụng CNTT và truyền thông ICT RDA 9 00 ;

- Hội thảo về kiến trú và ông nghệ e-Le rning (ELATE) lần I đến V, Trường ĐHSP Tp Hồ Chí Minh t hứ hằng năm từ năm 009 đến 0 3;

- Hội thảo kho họ “Nghi n ứu và triển kh i E-le rning”, Viện ông nghệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Hội thảo “Nâng o hất lượng đào tạo từ x phương thứ E-le rning”, Viện Đại họ Mở Hà Nội kết hợp với Trung tâm đào tạo E-le rning, t hợp gi o dụ TOPICA phối hợp t hứ ngày 08 0 0 ;

- Hội thảo “Ứng dụng E-Le rning trong dạy họ ”, VVOB t hứ vào th ng năm 0 3;

- Hội thảo về Họ tập trự tuyến, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật Tp HCM kết hợp với Trường đại họ Kho họ Ứng dụng JAMK, Phần L n t hứ vào th ng 0 năm 0 3;

...

E-Le rning ũng đ đượ đư vào định hướng ph t triển trong kế hoạ h t ng thể quố gi về CNTT, Nghị định ủ Chính phủ, Thơng tư, Chỉ thị và Hướng dẫn ủ Bộ Gi o dụ và Đào tạo, như:

- “Chương trình mụ ti u quố gi gi o dụ và đào tạo đến năm 0 0” đượ Thủ tướng Chính phủ ph duyệt theo Quyết định số 07 008 QĐ-TTG ngày 10/01/2008;

- “Kế hoạ h t ng thể ph t triển nguồn nhân lự ông nghệ thông tin đến năm 0 5 và định hướng đến năm 0 0” đượ Thủ tướng Chính phủ ph duyệt theo Quyết định số 698 QĐ-TTg ngày 01/6/2009;

- “Chiến lượ ph t triển gi o dụ 0 - 0 0” đượ Thủ tướng Chính phủ ph duyệt theo Quyết định số 7 QĐ-TTg ngày 13/6/2012;

- Chỉ thị về “Tăng ường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng ông nghệ thông tin trong ngành gi o dụ gi i đoạn 008- 0 ”, số 55 008 CT- BGDĐT ngày 30 8 008 ủ Bộ Gi o dụ và Đào tạo;

- “Quy định về t hứ hoạt động, sử dụng thư điện tử và tr ng thông tin điện tử ủ ơ sở gi o dụ đại họ ” theo Thông tư số 07 0 0 TT-BGDĐT ngày 0 3 0 0 ủ Bộ Gi o dụ và Đào tạo;

- Quy định ti u huẩn đ nh gi và ho điểm lĩnh vự ông t đối với ơ sở gi o dụ đại họ , o đẳng hằng năm ủ Bộ Gi o dụ và Đào tạo;

- Các uộ thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử E-le rning” do Bộ Gi o dụ và

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- 20 -

Đào tạo phối hợp với do nh nghiệp t hứ hằng năm từ 009 đến n y;

Hiện n y, Việt N m đ gi nhập mạng E-learning Châu Á (Asia E-learning Network–AEN, www.Asia-E-le rning net) với sự th m gi ủ Bộ gi o dụ và Đào tạo, Bộ Kho họ – Công nghệ, trường Đại học Bách kho , Bộ Thông tin và Truyền thông.

Cho đến n y, hầu hết trường đại họ tr n ả nướ đ và đ ng triển kh i Le rning tùy theo mứ độ nhất định, phù hợp với điều kiện thự tế ủ mỗi trường Một số đơn vị đ triển kh i tốt và ho kết quả khả qu n như: Trường ĐH Công nghệ - ĐHQGHN, Viện CNTT - ĐHQGHN, Trường ĐH Bách kho Hà Nội, Trường ĐH Bách kho TP HCM; ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP HCM, Họ viện Bưu hính Viễn thơng, Họ viện Ngân hàng, Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng, Trường ĐHSP Hà Nội, Trung tâm Tin họ Bộ Gi o dụ & Đào tạo đ triển kh i ng E-Le rning nhằm ung ấp một h ó hệ thống thông tin E-Le rning tr n thế giới và ở Việt Nam. Bên ạnh đó, một số ơng ty, t hứ gi o dụ ở Việt N m đ th m gi hoạt động E-Le rning với nhiều khó họ phong phú về nội dung và đ dạng về hình thứ , như: TOPICA, GK, Hocmai, VTC,...

E-Thự trạng E-Le rning như tr n ho thấy tình hình nghi n ứu và ứng dụng loại hình đào tạo E-Le rning đ ng đượ qu n tâm mạnh mẽ và bắt đầu ph t triển ở Việt N m Tuy nhi n, so với nướ trong khu vự , E-Le rning ở Việt N m mới hỉ ở gi i đoạn đầu òn nhiều việ phải làm mới tiến kịp nướ

<b>1.2. Khái quát về Hệ thống quản lý học tập (LMS) </b>

<i><b>1.2.1. Định nghĩa LMS </b></i>

Hệ thống quản l họ tập LMS là một phần mềm quản l qu trình họ tập và phân ph t nội dung kho họ tới người họ LMS b o gồm nhiều mô-đun kh nh u giúp qu trình họ tập tr n mạng đượ thuận tiện và dễ dàng ph t huy hết điểm mạnh ủ internet

Learners Enrollments

Courses

Curricula

Web interface Database

<b>Hình 1.4: Hoạt động ủ LMS. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Theo dõi: Theo dõi qu trình họ tập ủ họ vi n và tạo b o o

- Tr o đ i thông tin: Tr o đ i thông tin bằng diễn đàn, e-m il, tr o đ i trự tuyến, hi sẻ màn hình và e-seminar.

- Kiểm tr : ung ấp khả năng kiểm tr và đ nh gi kết quả họ tập ủ họ viên.

<i><b>1.2.3. Nhiệm vụ của LMS </b></i>

- Quản l kho họ trự tuyến (Online ourses) và quản l người họ

- Quản l qu trình họ tập ủ người họ và quản l nội dung dạy họ ủ kho họ

- Đảm bảo việ đăng kí kho họ ủ người họ , kết nạp và theo dõi q trình tí h luỹ kiến thứ ủ người họ Giúp nhà quản l và người dạy thự hiện ông việ kiểm tr , gi m s t, thu nhận kết quả họ tập, b o o ủ người họ và nâng o hiệu quả giảng dạy

- Ngoài r hệ thống ịn tí h hợp dị h vụ ộng t hỗ trợ qu trình tr o đ i thông tin giữ người dạy với người họ , giữ người họ với người họ Nó b o gồm dị h vụ: gi o nhiệm vụ tới người họ , thảo luận, tr o đ i, gửi thư điện tử, lị h họ

<i><b>1.2.4. Phân loại LMS </b></i>

Có nhiều loại LMS kh nh u, việ so s nh loại LMS một h hính x và đầy đủ giữ LMS là một việ làm khó khăn vì ó rất nhiều vấn đề kh nh u trong LMS Điểm kh nh u ơ bản giữ LMS dự tr n những yếu tố s u:

- Khả năng mở rộng;

- Chuẩn hệ thống tuân theo; - Hệ thống đóng h y mở; - Tính thân thiện người dùng;

- Sự hỗ trợ ngôn ngữ kh nh u;

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- 22 - - Khả năng ung ấp mơ hình họ ; - Gi ả

Một số LMS ph biến hiện n y tr n thế giới phải kể đến là: IBM, Bl kBo rd, WebCT, Atutor, Iti s, LRN, Moodle,… Trong phạm vi ủ môn họ , bài giảng này tập trung vào LMS Moodle, một hệ thống quản l họ tập m nguồn mở đ ng đượ đ nh gi rất o, hiếm một số lượng lớn người dùng tr n toàn thế giới và hầu hết trường ĐH ủ Việt N m đều họn Moodle làm giải ph p ho E-Le rning ủa mình. Và Trường Đại họ Quảng N m ũng đ ng sử dụng Moodle làm giải ph p E-Learning ủ mình

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- 23 -

<b>Chương 2: </b>

<b>XÂY DỰNG KHÓA HỌC (BÀI GIẢNG) ĐIỆN TỬ </b>

<i><b>Mục tiêu của chương 2: Nội dung chương 2 trình bày cho người học biết được yêu </b></i>

<i>cầu của khóa học E-Learning, quy trình xây dựng khóa học điện tử E-Learning, người học cần phải chuẩn bị những tau liệu gì để xây dựng nội dung khóa học. Bên cạnh đó người học cần thực hành được việc tải công cụ và cài đặt công cụ để thực hiện việc xây dựng bài giảng. </i>

<i><b>Chuẩn đầu ra của chương 2: CLO1,CLO2, CLO7. </b></i>

<b>2.1. Khóa học trong E-Learning </b>

<i><b>2.1.1. Khái niệm khóa học (bài giảng) trong E-Learning </b></i>

Thuật ngữ Tiếng Anh “Coursew re” mơ tả khó họ đượ sử dụng trong dạy họ dự tr n hệ thống E-Le rning Có nhiều định nghĩ về Coursew re, dưới đây là một số định nghĩ tr n Internet:

- Coursew re là một thuật ngữ đượ sử dụng để mi u tả một phần mềm đượ sử dụng nhằm hỗ trợ một ho họ h y một phần kho họ

- Một hương trình h y một phần mềm đượ ph t triển h y đượ sử dụng như một phương tiện gi o dụ nhằm thự hiện qu trình dạy họ dưới dự hỗ trợ ủ m y tính.

- Phần mềm m y tính và tài liệu (m teri ls) kết hợp lại đượ thiết kế dùng ho mụ đí h đào tạo và gi o dụ .

- Bất ứ hương trình phần mềm gi o dụ h y giảng dạy nào.

- Phần mềm b o gồm hứ năng hướng dẫn họ tập thông qu hệ thống bài họ ủ một hủ đề x định.

- Phần mềm gi o dụ dùng để triển kh i hệ thống tài liệu ho một kho họ và hướng dẫn thự hiện (instru tion l) ho kho họ đó thơng qu m y tính.

- Phần mềm đượ sử dụng trong qu trình dạy và họ để hướng dẫn sinh viên trong một lĩnh vự ụ thể.

<i>Qu kh i niệm tr n, húng t ó thể hiểu: Khóa học (courseware) là một ứng </i>

<i>dụng cơng nghệ thông tin được sử dụng như một công cụ học tập hay hỗ trợ quá trình dạy học theo cách cung cấp học liệu (materials) đi kèm với những hướng dẫn sư phạm (instructions) được thiết kế tối ưu để đảm bảo người học có thể tự học dễ dàng và đạt hiệu quả cao nhất với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- 24 -

<i><b>2.1.2. Yêu cầu khóa học E-Learning </b></i>

Khó họ tr n E-Le rning thể hiện toàn bộ kế hoạ h ũng như kị h bản dạy họ ủ người dạy nhằm ung ấp kiến thứ ho người họ Khi độ lập tự họ , người họ khơng tiếp xú với người dạy, vì vậy, khó họ ần phải đượ người dạy xây dựng với biện ph p m ng tính sư phạm thí h hợp, với những hướng dẫn ụ thể, ó đầy đủ nguồn tài nguy n để đảm bảo người họ ó thể tự họ một h hiệu quả Vì vậy, khó họ tr n E-Le rning phải đạt một số y u ầu ơ bản s u:

- Thể hiện mụ ti u họ tập rõ ràng;

- Thể hiện những điều kiện ti n quyết khi th m gi kho họ , thông tin mơ tả tóm tắt về nội dung khó họ ;

- Cấu trú rõ ràng, logi ;

- Nội dung hính x , phù hợp với mụ ti u họ tập;

- Gi o diện thân thiện, dễ sử dụng, thuận tiện khi duyệt qu nội dung họ tập; - Đảm bảo người họ biết bắt đầu từ đâu, tiến trình họ tập như thế nào, trong điều kiện gì;

- Việ họ tập ủ người họ đượ thể hiện phần lớn thông qu hoạt động ụ thể; - Tí h hợp l luận dạy họ hiện đại nhằm ph t huy tối đ tính tí h ự , hủ động, s ng tạo ủ người họ ;

- Đảm bảo tính tương t với nội dung, ho phép trải nghiệm để hình thành một số kỹ năng điển hình;

- Người họ ó thể tự đ nh gi mứ độ tiến bộ trong qu trình họ tập; - Giúp ho người họ hoàn thành đượ những bài tập vận dụng;

- Đầy đủ về tài liệu th m khảo Tài nguy n họ tập đ dạng, hợp l ; - Hỗ trợ tìm kiếm thông tin;

- Đảm bảo sự tương t , phản hồi giữ người dạy với người họ , giữ người họ với nh u;

- Phù hợp huẩn SCORM

Với những ưu điểm vượt trội ủ hình thứ dạy họ hỗn hợp như đ trình bày trong Bảng , ũng như môi trường thự tiễn tại Trường ĐH Quảng N m, húng tôi đề xuất họn hình thứ dạy họ hỗn hợp làm hình thứ dạy họ tr n hệ thống E-Learning. Để một khó họ đượ triển kh i phù hợp với hình thứ dạy họ này và đ p ứng đượ y u ầu ở tr n, nhóm t giả giới thiệu mẫu Kế hoạ h và kị h bản dạy họ như ở phần Phụ lụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- 25 -

B n ạnh đó, về mặt t hứ không gi n, đối với một kho họ trự tuyến, với những đặ thù ri ng về bối ảnh dạy họ , tuy khơng ó mơ hình l tưởng, nhưng vẫn ó những nguy n tắ mà mọi khó họ n n đảm bảo (l thuyết do Christi n Depover và ộng sự tại Đại họ Mons ủ Bỉ ph t triển hơn 0 năm n y) Theo đó, n n ó sự t h biệt tương đối rõ giữ b hệ thống:

<small></small> <i>Hệ thống nhập: nơi tiếp nhận luồng đăng nhập, giới thiệu t ng qu t, phân loại </i>

mứ trần và hoặ mứ sàn năng lự người họ ;

<small></small> <i>Hệ thống học: nơi ung ấp mọi tài nguy n họ liệu và t hứ mọi hoạt động </i>

họ tập ần thiết để đạt đượ mụ ti u ủ kho họ (thường đượ hi thành nhiều đơn vị họ tập);

<small></small> <i>Hệ thống xuất: nơi t hứ kiểm tr đ nh gi năng lự ủ người họ qu kho </i>

họ , ông nhận trình độ hoặ t i định hướng ho họ

Trong ả b hệ thống, ó thể loại thơng tin hoạt động hính ần ung ấp t hứ như s u:

<small></small> <i>Thông tin hướng dẫn: giúp người họ x định mụ ti u họ tập (từ mụ ti u </i>

t ng qu t ở hệ thống nhập đến mụ ti u huy n biệt ở từng đơn vị họ tập), tiến trình họ tập (từ diễn tiến hung ủ ả kho họ ho đến tiến độ ủ từng hoạt động họ tập), những hoạt động họ tập ụ thể ần làm ở từng bướ trong kho họ , mứ độ y u ầu về kết quả đạt đượ trong từng hoạt động họ tập, phương thứ kiểm tr đ nh gi tiến trình và uối kho , ;

<small></small> <i>Tài nguyên giáo khoa/học liệu: ung ấp hoặ hỉ dẫn về bài giảng, gi o </i>

trình ung ấp nội dung huy n môn tương ứng với ả môn họ h y với từng đơn vị họ tập;

<small></small> <i>Tài nguyên minh hoạ, tham khảo bổ sung: ung ấp hoặ hỉ dẫn về nguồn </i>

th m khảo b sung, ho phép người họ mở rộng phạm vi th m khảo ho môn họ ;

<small></small> <i>Hoạt động học tập: mỗi đơn vị họ tập đều phải gắn liền giữ mụ ti u huy n </i>

biệt ( ủ mỗi phần, hương, bài) với ít nhất là những nội dung gi o kho họ liệu tương ứng và những hoạt động họ tập thí h hợp (thơng thường nhiều người hỉ dừng lại ở một hoạt động duy nhất: đọ -hiểu, nhưng rất tiế hiệu quả luôn hạn hế nhất: đọ hư hắ đ hiểu);

<small></small> <i>Bài tập kiểm tra đánh giá: ở mỗi đơn vị họ tập n n ó những thể loại bài tập </i>

kiểm tr đ nh gi kh nh u để đo lường năng lự người họ trong suốt tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>2.1.3. Cấu trúc của khóa học E-Learning </b></i>

Về t ng qu t, khó họ ó ấu trú như s u:

<i><b>Hình 2.1: Cấu trúc tổng quát của khóa học E-Learning. </b></i>

Tuy nhi n, ấu trú tr n là linh hoạt Người thiết kế khó họ ó thể lự họn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- 27 -

hủ đề li n qu n tới một kho họ , h y thể hiện một hủ đề dưới dạng hoạt động dạy họ ụ thể Để phù hợp với hình thứ dạy họ hỗn hợp và phù hợp với y u ầu thự tiễn tại nhà trường, húng tôi gợi một ấu trú khó họ như s u:

<b> Thơng tin chung về khóa học: </b>

Phần này thể hiện những thông tin ơ bản về kho họ Những nội dung này đượ người họ th m khảo đầu ti n khi bắt đầu kho họ Tr n ơ sở đó, một bứ tr nh t ng thể về kho họ đượ hình thành Có thể b o gồm thông tin s u đây:

-

T n kho họ

-

Người xây dựng

-

Số tín hỉ đơn vị họ trình

-

Mụ ti u t ng thể ủ kho họ

-

Mơ tả tóm tắt về nội dung kho họ

-

Điều kiện ti n quyết

-

Cấu trú hương, bài, mụ Hỗ trợ khóa học:

-

Diễn đàn tr o đ i, thảo luận

-

Tài liệu th m khảo hung

-

Bài kiểm tr đầu vào (nếu ó) Nội dung khóa học:

Nội dung khó họ đượ hi làm hủ đề, trong đó b o gồm:

-

T n hủ đề;

-

Tóm tắt nội dung ủ hủ đề;

-

Hướng dẫn họ tập;

-

Bài giảng (slide, web, video, h y gói SCROM, );

-

Tài nguy n ho hủ đề: tài liệu th m khảo, video, tr ng web,

-

C hoạt động: làm bài tập (nộp file, bài viết trự tuyến, hoạt động ngoại tuyến), làm bài kiểm tr trắ nghiệm, khảo s t,

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- 28 -

<i><b>Hình 2.2: Ví dụ một cấu trúc của khóa học E-Learning. 2.1.4. Quy trình xây dựng khóa học điện tử trong E-Learning </b></i>

Người dạy ó thể tạo khó họ theo h:

<i>Một là, dùng chính LMS để tạo khó họ . Theo h này, gi o vi n không ần sử </i>

dụng ông ụ kh mà vẫn tạo đượ khó họ từ việ viết mụ ti u; hướng dẫn họ tập; phân bố thời gi n, kế hoạ h họ tập; ung ấp tài nguy n; thiết kế hoạt động họ tập; diễn đàn tr o đ i, hợp t Tuy nhi n, theo h này, ó một số hạn hế về ấu trú khó họ , về họ liệu, đặ biệt là tính tương t với nội dung họ tập

<i>Hai là, dùng ông ụ xây dựng khó họ (Authoring Tools) để tạo khó họ </i>

Theo h này, ấu trú khó họ sẽ đượ thể hiện rõ ràng, nội dung, tài nguy n, hoạt động họ tập đượ thiết kế tập trung, ho phép tạo r hoạt động với sự tương t o theo đồ người dạy Tuy nhi n, khó họ đượ tạo theo h này hư b o

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- 29 -

gồm hoạt động tương t giữ người dạy và người họ , giữ người họ với nh u Thông thường, người dạy kết hợp ả h i h tr n trong việ thiết kế một khó họ , ở đó sử dụng LMS để tạo khó họ , lập kế hoạ h họ tập, ung ấp tài nguy n ngoài, thiết kế một số hoạt động hợp t , hi sẻ, quản l lớp họ , òn sử dụng Authoring Tools để tạo hoạt động dạy họ tương t , hoạt động đ nh gi và thường đượ nhập vào LMS dưới định dạng huẩn SCORM Người dạy phải kiểm so t đượ nội dung nào làm theo h , nội dung nào làm theo h

Quy trình xây dựng khó họ dưới đây đượ p dụng kết hợp ả h i h tr n:

<i><b>Hình 2.3: Quy trình thiết kế một khóa học E-Learning. </b></i>

<b>Giai đoạn 1: Phân tích </b>

Gi i đoạn phân tí h là gi i đoạn đầu ti n trong quy trình xây dựng khó họ Learning. Trong giai đoạn này, người dạy ần phải:

E- X định huẩn đầu r ho khó họ :

- Khó họ ung ấp những kiến thứ gì?

- Người họ làm đượ gì s u khi kết thú khó họ ? - Người họ sẽ ó hành vi ứng xử như thế nào? - Khó họ dành ho đối tượng nào? Trình độ r s o? - Điều kiện ti n quyết ủ khó họ là gì?

 Tìm kiếm tài liệu th m khảo phù hợp

<b>Giai đoạn 2: Xây dựng kế hoạch dạy học </b>

Kế hoạ h dạy họ đượ hi làm h i phần: Thông tin hung và Bảng kế hoạ h đào tạo (xem phần Phụ lụ , tr ng 59), trong đó ần x định:

- Dạy i gì? (kiến thứ ) - Dạy b o lâu? (thời lượng) - Dạy như thế nào? (hoạt động) - Tài liệu là gì? (tài nguy n) - Đạt đượ i gì? (mụ ti u)

 Thông tin hung b o gồm: Ngày lập kế hoạ h, Đối tượng đào tạo, Mụ ti u

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 Bướ : xây dựng đề ương hi tiết ủ môn họ

 Bướ : xây dựng kị h bản dạy họ , gồm hoạt động và tài nguy n dạy họ như (xem phần Phụ lụ , tr ng 60):

- C hoạt động thuyết trình (nói, udio, văn bản, ) - C hoạt động trình diễn (video, fl sh, )

- C hoạt động hỏi đ p - C hoạt động thảo luận - Tài liệu th m khảo

<b>Giai đoạn 4: Xây dựng học liệu điện tử </b>

 Tìm kiếm tư liệu họ tập, như: hình ảnh, video, âm th nh, mô phỏng,

 Tiến hành xây dựng bài giảng bằng h sử dụng ông ụ bi n soạn nội dung bài giảng (Authoring tools)

<b>Giai đoạn 5: Tạo khóa học trên E-Learning </b>

Gi i đoạn này là qu trình huyển đ i kị h bản dạy họ tr n giấy thành khó họ trên E-Learning.

Theo kế hoạ h và kị h bản dạy họ đ xây dựng, người dạy thự hiện:  Đăng k mở khó họ tr n E-Learning

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

- 31 -

Trong trường hợp đơn giản hơn, người dạy ó thể sử dụng phần mềm trình hiếu (như MS PowerPoint) để bi n soạn nội dung bài giảng, s u đó kết hợp với Google Driver để xuất bản bài giảng l n hệ thống E-Le rning đ đăng k mở khó họ

Tùy thuộ vào kị h bản đ đượ xây dựng, bài giảng ó thể đóng gói ho tồn bộ khó họ h y theo từng hủ đề

 Xây dựng hoạt động dạy họ và tài nguy n ho khó họ : phòng h t, diễn đàn để người họ tr o đ i trự tuyến; bài tập, bài kiểm tr trắ nghiệm; tài liệu th m khảo và nguồn tài nguy n họ liệu li n qu n,

Thự tiễn ho thấy, hất lượng ủ một khó họ E-Learning phụ thuộ phần lớn vào cách thứ thể hiện nội dung thành hoạt động dạy họ .

<b>Giai đoạn 6: Triển khai thực hiện đào tạo trên E-Learning </b>

 Bắt đầu ho phép người dùng ghi d nh vào khó họ

 Quản l qu trình họ tập, đ nh gi kết quả họ tập ủ người họ

<b>Giai đoạn 7: Đánh giá và chỉnh sửa </b>

Cuối ùng, bài giảng và tài liệu hỗ trợ ần đượ đ nh gi bằng h tự mình xem xét hoặ nhờ huy n gi nhận xét Cũng ó thể sử dụng phương ph p thự nghiệm sư phạm để kiểm hứng hất lượng ủ bài họ Tr n ơ sở đó, tiến hành điều hỉnh, b sung để ó đượ khó họ hoàn hỉnh nhất.

<b>2.2. Công cụ xây dựng bài giảng điện tử </b>

<i><b>2.2.1. Khái quát về công cụ xây dựng bài giảng điện tử </b></i>

Theo như Hình 1.2 cho thấy, giáo viên (người dạy) có thể tạo khóa học theo 2 cách:

- Một là, dùng chính hệ thống quản lý học tập để tạo khóa học (đã được giới thiệu trong chương 2). Theo cách này, giáo viên không cần sử dụng các công cụ khác mà vẫn tạo được khóa học từ việc viết mục tiêu; hướng dẫn học tập; phân bố thời gian, kế hoạch học tập; cung cấp tài nguyên; thiết kế các hoạt động học tập; các diễn đàn trao đ i, hợp tác...Tuy nhiên, theo cách này, có một số hạn chế về ấu trúc khóa học, về học liệu, đặc biệt là tính tương tác với nội dung học tập.

- Hai là, dùng Authoring Tools để tạo khóa học. Theo cách này, ấu trúc khóa học sẽ được thể hiện rõ ràng, nội dung, tài nguyên, các hoạt động học tập được thiết kế tập trung, cho phép tạo ra các hoạt động với sự tương tác cao theo ý đồ người dạy. Tuy nhiên, khóa học được tạo theo cách này chưa bao gồm các hoạt động

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- 32 -

tương tác giữa người dạy và người học, giữa người học với nhau.

Thông thường, người dạy kết hợp cả hai cách trên trong việc thiết kế một khóa học, ở đó sử dụng LMS để tạo khóa học, lập kế hoạch học tập, cung cấp các tài nguyên ngoài, thiết kế một số hoạt động hợp tác, chia sẻ, quản lý lớp học..., còn sử dụng Authoring Tools để tạo các hoạt động dạy học tương tác, các hoạt động đánh giá và thường được nhập vào LMS dưới định dạng chuẩn SCORM. Người dạy phải kiểm soát được nội dung nào làm theo cách 1, nội dung nào làm theo cách 2.

<i><b>2.2.2. Phân loại các công cụ </b></i>

C ông ụ ph t triển bài giảng điện tử giúp người dạy xây dựng và đóng gói bài giảng theo ti u huẩn quố tế

<i><b>Hình 2.4: Phân loại các công cụ xây dựng bài giảng điện tử. Trong đó: </b></i>

<b> Các cơng cụ hỗ trợ trình chiếu: </b>

<b>– Microsoft Powerpoint: ơng ụ trình hiếu quen thuộ – Zoho Show: hỗ trợ trình hiếu trự tuyến </b>

<b>– 280 Slides: ứng dụng trình hiếu trự tuyến </b>

<b>– Wondershare PPT2Flash Professional: không y u ầu người dùng </b>

phải ó kỹ thuật o – …

<b> Các công cụ hỗ trợ mô phỏng: </b>

<b><small>Các công cụ hỗ trợ trình </small></b>

<b><small>chiếu Microsoft Powerpoint </small></b>

<b><small>Zoho Show </small></b>

<b><small>280 Slides </small></b>

<b><small>Wondershare PPT2Flash Professional </small></b>

<b><small>Các công cụ hỗ trợ mô </small></b>

<b><small>phỏng Screen Toaster </small></b>

<b><small>CamStudio </small></b>

<b><small>DemoCreator </small></b>

<b><small>Adobe Captive </small></b>

<b><small>Các công cụ hỗ trợ đánh </small></b>

<b><small>giá </small></b>

<b><small>Hot Potatoes </small></b>

<b><small>Qedoc Quiz Maker </small></b>

<b><small>Online Creator </small></b>

<b><small>Quiz-Articulate QuizMaker </small></b>

<b><small>Các công cụ tạo lớp học ảo </small></b>

<b><small>WiZiQ </small></b>

<b><small>Adobe Acrobat Connect Pro </small></b>

<b><small>Các công cụ blog </small></b>

<b><small>Blogger </small></b>

<b><small>Edublogs </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- 33 -

<b>– Screen Toaster: ơng ụ ghi màn hình trự tuyến </b>

<b>– CamStudio: ơng ụ ó thể ghi tất ả hoạt động và âm th nh tr n </b>

màn hình m y tính ủ bạn và xuất tập tin video định dạng huẩn ông nghiệp AVI

<b>– DemoCreator: ơng ụ ghi màn hình huy n nghiệp </b>

<b>– Adobe Captive: ông ụ e-learning dành cho Microsoft Windows, có </b>

thể đượ sử dụng để thuyết minh bằng định dạng swf – …

<b> Các công cụ đánh giá: </b>

<b>– Hot Potatoes: bộ ông ụ tạo hoạt động với mụ đí h tự đ nh gi </b>

dự tr n nền web tương t , hoàn toàn miễn phí ho mụ đí h gi o dụ

<b>– Qedoc Quiz Maker: ông ụ hỗ trợ giảng dạy miễn phí để tạo bài </b>

họ và bài tập ó tính tương t ũng như ông việ huẩn bị ho bài thi.

<b>– Online Quiz-Creator: ông ụ đ nh gi giúp người dùng tạo bài thi, </b>

âu đố, bài kiểm tr và bảng lấy kiến trự tuyến bằng Flash.

<b>– Articulate QuizMaker: ông ụ thương mại giúp tạo bài tập và </b>

bảng thống k kiến dự tr n nền web

<b> Các công cụ tạo lớp học ảo: </b>

<b>– WiZiQ: ơng ụ miễn phí hỗ trợ tạo bu i hội thảo qu mạng </b>

<b>– Adobe Acrobat Connect Pro: giải ph p hội thoại, họ tập, hi sẻ, đồng </b>

bộ trự tiếp hoàn toàn qu web – ...

<b> Các công cụ blog: </b>

<b>– Blogger: là nền tảng đơn giản, dễ sử dụng và miễn phí, là nơi ung ấp </b>

th m nguồn tài liệu th m khảo ho người họ

<b>– Edublogs: đượ oi là “ ộng đồng huy n về gi o dụ lớn nhất tr n </b>

mạng”

<i><b>2.2.3. Tiêu chuẩn về đóng gói bài giảng điện tử </b></i>

Hiện n y, ó huẩn thông dụng trong E-learning: chuẩn IMS, chuẩn SCORM

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

– Xây dựng đặ tả phụ vụ ho việ khả huyển giữ ứng dụng và dị h vụ họ tập phân t n

– Đư đặ tả ủ IMS vào dị h vụ tr n toàn thế giới

Chuẩn IMS đượ t hứ ở ấp độ o hơn như ADL, IEEE, ISO sử dụng, hứng nhận thành huẩn e-Le rning dùng ở qui mô rộng r i

<i>2.2.3.2. Chuẩn SCORM </i>

 Kh i niệm:

SCORM là một mơ hình th m khảo huẩn kĩ thuật, đặ tả và hướng dẫn ó li n qu n đư r bởi t hứ kh nh u dùng để đ p ứng y u ầu ở mứ o ủ nội dung họ tập và hệ thống

 Mụ đí h:

Hỗ trợ ho việ t hứ , lưu trữ và vận huyển nội dung thông qu hệ thống quản l họ tập (LMS)

 Đặ điểm:

<i><b>– Tính truy cập được (Accessibility): Khả năng định vị và truy ập </b></i>

nội dung giảng dạy từ một nơi ở x và phân phối nó tới vị trí kh

<i><b>– Tính thích ứng được (Adaptability): Khả năng ung ấp nội dung </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- 35 -

giảng dạy phù hợp với y u ầu ủ từng nhân và t hứ

<i><b>– Tính kinh tế (Affordability): Khả năng tăng hiệu quả và năng suất bằng </b></i>

h giảm thời gi n và hi phí li n qu n đến việ phân phối giảng dạy

<i><b>– Tính bền vững (Durability): Khả năng trụ vững với sự ph t triển ủ sự </b></i>

ph t triển và th y đ i ủ ông nghệ mà không phải thiết kế lại tốn kém, ấu hình lại

<i><b>– Tính khả chuyển (Interoperability): Khả năng làm ho thành phần </b></i>

giảng dạy tại một nơi với một tập ông ụ h y pl tform và sử dụng chúng tại một nơi kh với một tập ông ụ h y pl tform

<i><b>– Tính sử dụng lại (Reusability): Khả năng mềm dẻo trong việ kết hợp </b></i>

thành phần giảng dạy trong nhiều ứng dụng và nhiều ngữ ảnh kh nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- 36 -

đượ khởi hạy và tiến trình ủ người họ đượ theo dõi và b o o lại

<b>2.3. Giới thiệu một số công cụ xây dựng bài giảng điện tử </b>

<i><b>2.3.1. Phần mềm Lectora </b></i>

<i>2.3.1.1. Giới thiệu phần mềm Lectora </i>

Trivantis Lectora là một phần mềm cho phép cá nhân hay một nhóm tạo ra những khóa học có tính tương tác một cách dễ dàng. Những khóa học này có thể được phát triển dưới dạng một websites hay dưới dạng một ứng dụng độc lập. Phần mềm này hỗ trợ nhiều định dạng thông tin khác nhau như chữ, hình ảnh, âm thanh, phim hay hoạt hình...cũng như hỗ trợ các chuẩn cơng nghệ Internet như HTML, Java hay JavaScript.

Lectora là một phần mềm dễ học với những công cụ “kéo-thả”, dễ dàng tạo ra các tương tác với các đối tượng trong khóa học. Bạn có thể làm chủ phần mềm này trong một khoảng thời gian ngắn

<i>2.3.1.2. Cấu trúc khóa học tạo bởi Lectora </i>

C h đơn giản nhất để hình dung ấu trú khó họ ủ bạn là h y so s nh khó họ đó với một uốn s h Cấu trú một uốn s h b o gồm nhiều tr ng thông tin và thường đượ hi thành hương (Ch pters); mỗi hương ó thể tiếp tụ hi thành phần (Se tions) Với phần mềm Le tor , ấu trú khó họ ó thể đượ thiết kế giống như ấu trú một uốn s h Tuy nhi n, bạn ó thể ấu trú linh hoạt khó họ theo h ủ mình Đó ó thể hỉ là tr ng thông tin; ó thể đượ hi thành hương, phần khác nhau.

<i><b>Hình 2.7: Một ví dụ về cấu trúc khóa học được tạo bởi Lectora. </b></i>

<i>2.3.1.3. Các khái niệm và đối tượng trong Lectora </i>

a) Kh i niệm “Kế thừ ” (Inheritance):

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

- 37 -

“Kế thừ ” là một kh i niệm qu n trọng khi sử dụng Le tor Với Le tor , húng t sẽ tiết kiệm đượ nhiều thời gi n với hứ năng “inherit n e” Đó là, với những đối tượng, hỉ ần tạo r một lần và đượ sử dụng lại nhiều lần trong toàn khó họ như gi o diện ủ tr ng, nút di huyển giữ tr ng

Trong Le tor , hứ năng “Inherit n e” hoạt động theo những nguy n tắ s u: - Những đối tượng ó trong một tr ng, nó hỉ xuất hiện trong tr ng đó.

- Những đối tượng ó trong một phần sẽ xuất hiện trong tất ả tr ng thuộ phần đó

- Những đối tượng ó trong một hương sẽ xuất hiện trong tất ả tr ng thuộ phần trong hương đó.

- Những đối tượng ó trong một khó họ sẽ xuất hiện trong tất ả tr ng trong mỗi phần ủ mỗi hương trong khó họ đó.

b) C đối tượng trong Le tor

Có nhiều dạng đối tượng hiển thị kh nh u trong Le tor :

- C đối tượng hứ nội dung hủ đạo ủ bài họ : Văn bản (text blo k), phim (video), nhạ ( udio), ảnh (im ge)

- C đối tượng điều khiển: ó nhiệm vụ điều khiển nội dung ủ môn họ theo kị h bản như Nút (Button); T ble of Content (Mụ lụ ); Menu; Progress B r v v…

- C đối tượng xử l : Hành động (A tion): đượ g n ho đối tượng kh thông qua tab Action khi click họn mỗi đối tượng

- Có thể ấu hình thuộ tính (t n gọi, màu sắ , kí h thướ , dữ liệu v v ) ủ đối tượng thông qu T b Properties và g n hành động ho đối tượng thông qu Tab Action.

Thường đối tượng điều khiển sẽ kết hợp với đối tượng xử l để đư bài giảng hạy theo đúng kị h bản ủ người soạn

<i>2.3.1.4. Giao diện và các chức năng của Lectora </i>

Ngoài thanh thực đơn, thanh công cụ, giao diện phần mềm Lectora được chia làm hai phần chính:

+ Phần bên trái (vùng quản lí các đối tượng tạo khóa học): Bao gồm các “action” để tạo số trang tự động cho khóa học; các nút lệnh để duyệt qua các nội dung của khóa học và các chương, phần, trang thơng tin cho khóa học. Muốn chuyển tới một chương, phần, trang nào đó để biên tập nội dung, người dùng sẽ thao tác trên vùng này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- 38 -

+ Phần bên phải (vùng nhập thông tin cho khóa học): thể hiện nội dung tương ứng cho chương, phần hay trang được chọn ở vùng quản lí các đối tượng khóa học. Khi biên soạn khóa học, nội dung sẽ được chèn trực tiếp vào vùng này.

<i><b>Hình 2.8: Giao diện chính của Lectora </b></i>

• Ch pter: Th m một hương mới vào bài giảng

• Se tion: Th m một phần mới vào trong hương đượ họn • P ge: Th m một tr ng mới vào bài giảng

- Khối Text: Chứ hứ năng hỗ trợ soạn thảo văn bản như họn định dạng

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

• Bring Forw rd: đư đối tượng đượ họn l n trướ

• Send B kw rd: đư đối tượng đượ họn xuống phí s u đối tượng kh

• Group Sele tion: Nhóm đối tượng đượ họn thành từng nhóm - Khối Qui k Insert: Th m vào đối tượng nội dung bài giảng như:

• Text Blo k (Biểu tượng hữ T): Th m vào một khối văn bản • Im ge (Biểu tượng màu m): Chèn ảnh vào bài giảng • Button (Biểu tượng li k): Chèn vào bài giảng một nút lệnh • Audio (Biểu tượng lo ): Chèn vào bài giảng một file âm th nh • Video (Biểu tượng khung lip): Chèn vào bài giảng một file phim • A tion (Hành động): Chèn vào bài giảng một hành động ụ thể • Question (Biểu tượng dấu hỏi): Chèn vào bài giảng một âu hỏi mới • Test (Biểu tượng dấu hỏi + quyển s h đỏ): Chèn vào bài giảng một bài

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

- 40 -

• AICC SCORM Tin C n for LMS: Tùy họn dành ho việ thiết kế khó họ theo huẩn về bài giản điện tử để đư l n hệ thống LMS nh u

• P ge size: Điều hỉnh kí h ỡ ủ khung hình hiển thị bài giảng ho loại màn hình và thiết bị kh nh u

• HTML P ge Alignment: Điều hỉnh lề ủ tr ng nếu huyển s ng định dạng si u văn bản (HTML)

- Khối Title Themes: Lự họn mẫu gi o diện ó sẵn trong thư viện ủ phần mềm C mẫu gi o diện này sẽ ó sẵn khung hình và tính năng, giúp người soạn thảo ó đượ mẫu thiết kế đẹp và hợp l

Mẫu thiết kế đượ họn sẽ đượ mặ định p dụng ho tất ả tr ng (P ge) trong tồn khó họ

- Khối Title B kground: Chỉnh sử nền ủ tr ng hiển thị trong tồn khó họ

• Background Wiz rd: Chỉnh sử màu sắ nền ủ tr ng hiển thị theo bướ

• Color: Chọn màu nền p dụng ho tr ng hiển thị • Im ge: Chèn ảnh nền ho tr ng hiển thị

• Sound: Chèn file âm th nh sẽ bật trong tr ng hiển thị

- Khối Def ult Text Styles: Chỉnh sử định dạng, form t văn bản mặ định ho khối văn bản (Text Blo k) đượ hèn vào tr ng hiển thị

- Khối Def ult Tr nsition: Chỉnh sử hiệu ứng mặ định ho đối tượng trong tr ng hiển thị

- Khối Fr mes: Chọn loại khung hình dành ho tr ng hiển thị

<i><b> Tab Insert: </b></i>

- Khối Add Text: Chèn vào tr ng hiển thị nội dung li n qu n đến văn bản: • Text Blo k: Chèn vào tr ng hiển thị một khối văn bản

• D te Time: Chèn vào tr ng hiển thị ngày th ng trong hệ thống

• P ge Title: Chèn vào tr ng hiển thị ti u đề (t n gọi) ủ tr ng hiển

</div>

×